Tải bản đầy đủ (.pdf) (166 trang)

(Luận án tiến sĩ) Tác động của đặc điểm quản trị công ty đến việc thực hiện nguyên tắc thận trọng trong kế toán tại các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.84 MB, 166 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------------------------

NGUYỄN THỊ BÍCH THỦY

TÁC ĐỘNG CỦA ĐẶC ĐIỂM QUẢN TRỊ CÔNG TY
ĐẾN VIỆC THỰC HIỆN NGUYÊN TẮC THẬN TRỌNG
TRONG KẾ TỐN TẠI CÁC CƠNG TY NIÊM YẾT
TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN VIỆT NAM
Chun ngành: Kế tốn, kiểm tốn và phân tích
Mã số: 9340301

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. NGUYỄN HỮU ÁNH

HÀ NỘI - 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam
kết bằng danh dự cá nhân rằng bản đăng ký đề tài này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2019
Tác giả luận án


Nguyễn Thị Bích Thủy


ii
LỜI CẢM ƠN
Luận án là thành quả của những nỗ lực bền bỉ và nghiêm túc của tác giả trong suốt
4 năm học tập và nghiên cứu. Trong quá trình thực hiện luận án, tác giả đã nhận được
sự giúp đỡ vô cùng quý báu của thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè và những người thân trong
gia đình.
Trước hết, tác giả xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Hữu Ánh Người Hướng dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình thực hiện
Luận án. Được làm việc dưới sự định hướng, chỉ dẫn và hỗ trợ tận tình của thầy là yếu
tố khơng thể thiếu giúp tác giả hồn thành luận án.
Tác giả xin bày tỏ sự cảm ơn tới các thầy cơ Viện Kế tốn - Kiểm tốn, Viện Đào
tạo Sau Đại học - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã giúp đỡ Tác giả trong quá trình
học tập, nghiên cứu và thực hiện luận án này. Xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn
Thị Minh – Trưởng khoa Toán kinh tế đã góp ý, hướng dẫn tác giả xử lý dữ liệu trong
quá trình nghiên cứu và viết luận án.
Tác giả xin chân thành cảm ơn tới tập thể cán bộ Khoa Kinh tế - trường Đại học
Vinh – nơi tác giả công tác – những người đã dành cho tác giả sự khuyến khích, động
viên, và sẻ chia cơng việc để tác giả có điều kiện hồn thành luận án của mình.
Và sau cùng, tác giả xin cảm ơn bố mẹ, chồng và hai con gái - những người luôn
bên cạnh động viên, hỗ trợ cả về vật chất lẫn tinh thần, là động lực để tác giả nghiên cứu
và hồn thành luận án.
Một lần nữa, tơi xin trân trọng cảm ơn tất cả.
Tác giả luận án

Nguyễn Thị Bích Thủy


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ .....................................................................................ix
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................3
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ..............................................................................................3
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................4
1.5. Khái quát phương pháp nghiên cứu ..................................................................5
1.6. Khung nghiên cứu của Luận án .........................................................................6
1.7. Kết cấu của Luận án ............................................................................................6
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..............................................................................................8
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
VỀ TÁC ĐỘNG CỦA ĐẶC ĐIỂM QUẢN TRỊ CÔNG TY ĐẾN VIỆC THỰC
HIỆN NGUYÊN TẮC THẬN TRỌNG TRONG KẾ TOÁN ....................................9
2.1. Lý luận chung về nguyên tắc thận trọng trong kế toán ...................................9
2.1.1. Lịch sử nguyên tắc thận trọng trong kế toán .....................................................9
2.1.2. Các mơ hình đo lường việc thực hiện ngun tắc thận trọng trong kế toán tại
doanh nghiệp .............................................................................................................16
2.2. Lý luận chung về quản trị công ty. ...................................................................28
2.2.1. Nguồn gốc và định nghĩa Quản trị công ty .....................................................28
2.2.2. Nội dung và đặc điểm của quản trị công ty.....................................................30
2.3. Tổng quan tình hình nghiên cứu về tác động của đặc điểm quản trị công ty
đến việc thực hiện nguyên tắc thận trọng trong kế tốn .......................................32
2.3.1. Tác động của quy mơ Hội đồng quản trị đến việc thực hiện nguyên tắc thận
trọng trong kế toán ....................................................................................................32
2.3.2. Tác động của việc kiêm nhiệm chức danh chủ tịch HĐQT và Tổng giám đốc

điều hành (CEO) đến việc thực hiện nguyên tắc thận trọng trong kế tốn ...............33
2.3.3. Tác động của tính độc lập của Hội đồng quản trị đến việc thực hiện nguyên tắc
thận trọng trong kế toán ............................................................................................34
2.3.4. Tác động của thành viên Hội đồng quản trị có chun mơn về kế tốn tài
chính đến việc thực hiện ngun tắc thận trọng trong kế toán .............................36


iv
2.3.5. Tác động của sự hiện diện của Ủy ban kiểm toán đến việc thực hiện nguyên tắc
thận trọng trong kế toán ............................................................................................36
2.3.6. Tác động của thành viên Ủy ban kiểm tốn hoặc thành viên Ban kiểm sốt có
chun mơn về kế tốn tài chính đến việc thực hiện ngun tắc thận trọng trong kế
toán ............................................................................................................................37
2.3.7. Tác động của Sở hữu của Ban giám đốc đến việc thực hiện nguyên tắc thận
trọng trong kế toán ....................................................................................................38
2.3.8. Tác động của Sở hữu Nhà nước đến việc thực hiện nguyên tắc thận trọng trong
kế toán .......................................................................................................................39
2.4. Lý thuyết nền tảng phục vụ nghiên cứu tác động của đặc điểm QTCT đến
việc thực hiện nguyên tắc thận trọng trong kế toán ..............................................48
2.4.1. Lý thuyết thông tin bất đối xứng (Asymmetric Information) .........................48
2.4.2. Lý thuyết đại diện (Agency Theory) ...............................................................50
2.4.3. Lý thuyết các bên liên quan (Stakeholder theory) ..........................................51
2.5. Xác định khoảng trống nghiên cứu ..................................................................53
CHƯƠNG 3: GIẢ THUYẾT KHOA HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
.......................................................................................................................................55
3.1. Xây dựng giả thuyết khoa học về các yếu tố thuộc đặc điểm quản trị công ty
tác động đến việc thực hiện nguyên tắc thận trọng trong kế tốn .......................55
3.1.1. Quy mơ Hội đồng quản trị ..............................................................................55
3.1.2. Kiêm nhiệm chức danh chủ tịch HĐQT và Tổng giám đốc điều hành...........56
3.1.3. Thành viên Hội đồng quản trị không điều hành..............................................56

3.1.4. Thành viên Hội đồng quản trị có chun mơn về kế tốn tài chính ...............58
3.1.5. Thành viên Ban kiểm sốt có chun mơn về kế tốn tài chính .....................59
3.1.6. Tỷ lệ sở hữu của Ban giám đốc .......................................................................60
3.1.7. Sở hữu của Nhà Nước: ....................................................................................61
3.1.8. Các yếu tố khác không thuộc đặc điểm Quản trị cơng ty có ảnh hưởng đến việc
thực hiện nguyên tắc thận trọng trong kế toán. .........................................................62
3.2. Mơ hình nghiên cứu ...........................................................................................64
3.3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................66
3.3.1. Thiết kế nghiên cứu .........................................................................................66
3.3.2. Mẫu nghiên cứu và phương pháp thu thập dữ liệu .........................................77
3.3.3. Phương pháp phân tích dữ liệu .......................................................................78
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................80
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ TÁC ĐỘNG CỦA
ĐẶC ĐIỂM QUẢN TRỊ CÔNG TY ĐẾN VIỆC THỰC HIỆN NGUYÊN TÁC


v
THẬN TRỌNG TRONG KẾ TỐN TẠI CÁC CƠNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM................................................................81
4.1. Kết quả đo lường việc thực hiện nguyên tắc thận trọng trong kế tốn tại các
cơng ty niêm yết trên thị trường chứng khốn Việt Nam .....................................81
4.2. Thống kê mơ tả biến độc lập và mối tương quan giữa các biến trong mô hình
nghiên cứu..................................................................................................................85
4.2.1. Thống kê mơ tả các biến độc lập.....................................................................85
4.2.2. Mối quan hệ tương quan giữa các biến trong mô hình nghiên cứu ................88
4.2.3. Kiểm định giả thuyết các yếu tố thuộc đặc điểm quản trị công ty tác động đến
việc thực hiện nguyên tắc thận trọng trong kế toán tại các cơng ty niêm yết trên thị
trường chứng khốn Việt Nam ..................................................................................90
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ..........................................................................................100
CHƯƠNG 5 THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. CÁC KHUYẾN NGHỊ

VÀ KẾT LUẬN ..........................................................................................................101
5.1. Phân tích, so sánh kết quả hồi quy giữa các mơ hình ...................................101
5.2. Thảo luận kết quả nghiên cứu thực nghiệm ..................................................103
5.2.1. Sự kiêm nhiệm chức danh (CEO và chủ tịch HĐQT) và việc thực hiện nguyên
tắc thận trọng trong kế tốn .....................................................................................103
5.2.2. Thành viên Hội đồng quản trị có chun mơn về kế tốn tài chính và việc thực
hiện nguyên tắc thận trọng trong kế toán ................................................................105
5.2.3. Thành viên ban kiểm sốt có chun mơn về kế tốn tài chính và việc thực hiện
nguyên tắc thận trọng trong kế toán ........................................................................106
5.2.4. Tỷ lệ sở hữu của Ban giám đốc và việc thực hiện nguyên tắc thận trọng trong
kế toán .....................................................................................................................107
5.2.5. Tỷ lệ sở hữu của Nhà nước và việc thực hiện nguyên tắc thận trọng trong kế
toán ..........................................................................................................................110
5.3. Các khuyến nghị, đề xuất đối với việc thực hiện nguyên tắc thận trọng trong
kế tốn tại các cơng ty niêm yết trên TTCK Việt Nam .......................................111
5.3.1. Khuyến nghị đối với doanh nghiệp ...............................................................111
5.3.2. Khuyến nghị đối với cơ quan quản lý Nhà nước ..........................................114
5.3.3. Khuyến nghị dành cho nhà đầu tư.................................................................116
5.3.4. Khuyến nghị dành cho cơ sở giáo dục đào tạo .............................................116
5.4. Những đóng góp của luận án ..........................................................................117
5.4.1. Đóng góp về mặt khoa học và lý luận ...........................................................117
5.4.2. Đóng góp về mặt thực tiễn ............................................................................117
5.5. Các hạn chế của luận án và hướng nghiên cứu trong tương lai ..................118


vi
5.5.1. Các hạn chế của luận án ................................................................................118
5.5.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ..........................................................................119
KẾT LUẬN ................................................................................................................121
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ

CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ............................................................123
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................124
PHỤ LỤC ...................................................................................................................139


vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT

Ký hiệu
viết tắt

Nội dung

1.

ACC

Accounting conservatism - Nguyên tắc thận trọng trong kế toán

2.

BCTC

BCTC

3.

BCTN


Báo cáo thường niên

4.

BKS

Ban kiểm sốt

5.

CTNY

Cơng ty niêm yết

6.

CEO

Giám đốc điều hành

7.

DN

Doanh nghiệp

8.

ĐHCĐ


Đại hội cổ đông

9.

FASB

Financial Accounting Standards Board - Hội đồng chuẩn mực kế
tốn tài chính (Hoa Kỳ)

10. FEM

Fixed Effect Model - Mơ hình hồi quy ảnh hưởng cố định

11. HĐQT

Hội đồng quản trị

12. HNX

Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội

13. HOSE

Sở giao dịch chứng khốn TP Hồ Chí Minh

14. IASB

International Accounting Standards Board - Hội đồng chuẩn mực
kế toán quốc tế


15. KTNB

Kiểm tốn nội bộ

16. KTTC

Kế tốn tài chính

17. Luật DN

Luật số: 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014

18. OLS

Mơ hình hồi quy bình phương bé nhất

19. QTCT

Quản trị cơng ty

20. ROE

Tỷ suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu

21. REM

Mô hình hồi quy ảnh hưởng ngẫu nhiên

22. Sở GDCK Sở giao dịch chứng khoán
23. UBCKNN Ủy ban chứng khoán Nhà nước

24. UBKT

Ủy ban kiểm toán

25. VAS

Vietnamese Accounting Standards - Chuẩn mực kế toán Việt Nam


viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1:
Bảng 2.2:

Tổng hợp các cơng trình nghiên cứu sử dụng mơ hình đo lường việc thực
hiện ngun tắc thận trọng trong kế tốn ..................................................26
Tổng hợp các cơng trình nghiên cứu về tác động của đặc điểm QTCT đến

Bảng 3.1:
Bảng 3.2:
Bảng 3.3:

việc thực hiện ACC ...................................................................................41
Mức độ vốn hóa thị trường theo GDP tại một số quốc gia (tỷ lệ %) ........71
Mô tả và cách thức đo lường các biến trong mơ hình nghiên cứu ............74
Số lượng CTNY trong dữ liệu nghiên cứu ................................................78

Bảng 4.1:
Bảng 4.2:
Bảng 4.3:


Trích dữ liệu tính CONS của hai DN trong mẫu nghiên cứu ....................82
Thống kê mô tả biến phụ thuộc theo tổng thể mẫu nghiên cứu ................82
Top 20 DN có LNST cổ đơng cơng ty mẹ biến động liên tục sau kiểm tốn
qua nhiều năm............................................................................................84

Bảng 4.4:
Bảng 4.5:
Bảng 4.6:

Thống kê mô tả biến phụ thuộc CONS theo ngành cấp 1 .........................85
Thống kê mô tả các biến độc lập ...............................................................86
Ma trận hệ số tương quan cặp giữa các biến trong mơ hình hồi quy ........89

Bảng 4.7:

Kết quả ước lượng hồi quy theo OLS đo lường sự tác động của đặc điểm
QTCT tác động đến việc thực hiện ACC ..................................................91
Kết quả ước lượng hồi quy theo FEM đo lường sự tác động của đặc điểm
QTCT tác động đến việc thực hiện ACC ..................................................93

Bảng 4.8:
Bảng 4.9:

Kết quả ước lượng hồi quy theo REM đo lường sự tác động của đặc điểm
QTCT tác động đến việc thực hiện ACC ..................................................96
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định Lagrangian Multiplier .................................................97
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định Hausman .....................................................................99
Bảng 5.1: So sánh kết quả hồi quy từ các mơ hình OLS, REM, FEM ....................101
Bảng 5.2: Bảng tổng hợp và so sánh kết quả đạt được với giả thuyết đặt ra ...........103



ix
DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Khung nghiên cứu của Luận án ...................................................................6
Hình 3.1: Mơ hình nghiên cứu tác động của đặc điểm Quản trị công ty đến việc thực
hiện ngun tắc thận trọng trong kế tốn tại các cơng ty phi tài chính niêm
yết trên TTCK Việt Nam.............................................................................65
Hình 4.1: Giá trị CONS trung bình qua các năm ........................................................83


1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài
Thận trọng là một trong những nguyên tắc kế toán cơ bản và là một yêu cầu được
nhắc đến khá nhiều trong hoạt động kế toán. Việc thực hiện nguyên tắc này sẽ ảnh hưởng
đến việc xác định giá trị các yếu tố trình bày trên BCTC, từ đó ảnh hưởng đến tính trung
thực, đáng tin cậy và hữu ích của thơng tin kế tốn. Tầm quan trọng của việc thực hiện
nguyên tắc này đã được Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB) ghi nhận khi đưa
khái niệm thận trọng vào Khung khái niệm cũng như yêu cầu thực hiện nguyên tắc thận
trọng hiện diện nhiều trong các chuẩn mực kế toán quốc tế (IFRS) cụ thể. Cùng với sự
phát triển của nền kinh tế, thực tiễn cơng tác kế tốn đã cho thấy sự cần thiết của việc
thực hiện nguyên tắc này khi đánh giá giá trị, lập và trình bày các yếu tố trên BCTC.
Khái niệm thận trọng (conservatism/prundence) lần đầu tiên được IASB đưa vào
Khn khổ về lập và trình bày BCTC năm 1989 và được xem là một yêu cầu cơ bản của
thông tin kế toán. Việc áp dụng nguyên tắc thận trọng sẽ ảnh hưởng đến tính đáng tin
cậy (Reliability) của thơng tin kế tốn, từ đó ảnh hưởng đến quyết định kinh doanh của
các đối tượng sử dụng thông tin BCTC. Do trong q trình lập và trình bày BCTC có
thể phát sinh các giao dịch, sự kiện không chắc chắn như: khoản nợ phải thu có thể

khơng thu hồi được, tài sản có thể bị giảm giá trị thị trường, chi phí trả trước liên quan
đến nhiều kỳ kế tốn, lợi thế thương mại của doanh nghiệp,…Trong tình huống đó,
nhằm hạn chế hiện tượng doanh nghiệp phản ánh không đúng thực tế tình hình tài chính
hay kết quả kinh doanh, như: định giá thấp nợ phải trả, đánh giá cao giá trị tài sản…
IASB yêu cầu kế toán phải cân nhắc cẩn trọng trong việc đánh giá, ghi nhận và trình bày
các yếu tố khơng chắc chắn. Sự cân nhắc cẩn trọng là để sao cho tài sản và thu nhập
không bị thổi phồng (không bị đánh giá quá cao), trong khi chi phí và nợ phải trả khơng
bị đánh giá quá thấp. Đồng thời có sự bất cân xứng đối với thời điểm ghi nhận thông tin
tốt và thông tin xấu của doanh nghiệp. Theo đó, thơng tin tốt (tăng doanh thu, tăng tài
sản…) chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn, cịn thơng tin xấu (tăng chi phí,
giảm tài sản…) sẽ được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng xảy ra. Sự bất cân
xứng trong việc ghi nhận thông tin này giúp cảnh báo sớm cho nhà đầu tư về khả năng
mất vốn, cảnh báo sớm tình hình bất lợi cho cổ đơng, tăng tính hữu ích của BCTC.
Một số nghiên cứu trước đây đã cho thấy lợi ích của việc thực hiện nguyên tắc
thận trọng trong kế toán: cho phép ban giám đốc phát hiện sớm các dự án có giá trị hiện
tại âm (Ball, 2001), và tăng cơ hội đầu tư trong tương lai (Garcia Lara và cộng sự, 2009),
hạn chế hành vi cơ hội của nhà quản lý (Watts, 2003; Chen và cộng sự, 2007), giảm việc
quản trị lợi nhuận (Watts, 2003), tăng giá trị doanh nghiệp (Watts và Zuo, 2012)…Tuy
nhiên trong thực tế, doanh nghiệp có thể lợi dụng việc thực hiện nguyên tắc thận trọng
trong kế toán như một công cụ để tạo ra các thông tin trên BCTC theo ý muốn chủ quan
với nhiều mục đích khác nhau, như doanh nghiệp “cố tình” tạo quỹ chìm, hoặc lập dự
phịng q mức, cố ý trì hỗn ghi nhận lãi…Bên cạnh đó, sự bất cân xứng trong việc ghi
nhận thơng tin sẽ ảnh hưởng đến tính trung lập của thơng tin kế toán, gây ra nhiều tranh


2
cãi về ảnh hưởng của việc thực hiện nguyên tắc này. Ví dụ khi doanh nghiệp trì hỗn
ghi nhận thu nhập tiềm năng sẽ làm cho nhà đầu tư đánh giá thấp về doanh nghiệp, ảnh
hưởng đến quyết định nắm giữ cổ phiếu của cổ đông cũng như quyết định đầu tư. Do đó
IASB đã loại bỏ khái niệm thận trọng ra khỏi Khung khái niệm trong bản sửa đổi năm

2010. Tuy nhiên sự sửa đổi này đã nhận được nhiều ý kiến trái chiều do ảnh hưởng của
việc không cẩn trọng cân nhắc khi đánh giá các giao dịch, sự kiện không chắc chắn của
doanh nghiệp. Và trên thực tế, mặc dù không tồn tại khái niệm thận trọng trong Khung
khái niệm nhưng yêu cầu thận trọng vẫn hiện diện trong việc ghi nhận, xác định giá trị
và công bố thông tin (IAS 2, IAS16, IAS 19, IAS 36, IAS 37, IAS 39, IAS 40, IFRS 2,
IFRS 4, IFRS 5, IFRS 7, IFRS 9). Vì vậy trong bản dự thảo sửa đổi Khung khái niệm
của IASB năm 2015, nguyên tắc thận trọng đã một lần nữa được đưa vào.
Từ vài trò của việc thực hiện nguyên tắc thận trọng trong kế tốn cũng như những
ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của việc thực hiện nguyên tắc này, cần có cơ chế giám
sát việc thực hiện từ bên trong và bên ngồi doanh nghiệp. Đúng từ góc độ bên trong
doanh nghiệp, đặc điểm quản trị công ty là một trong những nhân tố có ảnh hưởng đến
việc thực hiện nguyên tắc thận trọng trong kế toán. QTCT xuất phát từ sự tách biệt giữa
quản lý và sở hữu doanh nghiệp, tập trung“xử lý các vấn đề thường phát sinh trong mối
quan hệ ủy quyền (principle-agent) trong công ty, ngăn ngừa, hạn chế những người quản
lý lạm dụng quyền và nhiệm vụ được giao sử dụng tài sản, cơ hội kinh doanh của cơng
ty phục vụ cho lợi ích riêng của bản thân hoặc của người khác hoặc làm thất thốt nguồn
lực do cơng ty kiểm sốt. QTCT tốt sẽ có tác dụng làm cho các quyết định và hành động
của ban giám đốc thể hiện đúng ý chí và đảm bảo lợi ích của nhà đầu tư, cổ đơng và
những người có lợi ích”liên quan. Đã có nhiều nghiên cứu cho thấy doanh nghiệp thiết
lập một cơ chế QTCT tốt sẽ có tác động tích cực đến việc thực hiện nguyên tắc)thận
trọng trong kế toán (Beekes & cộng sự (2004), Lim (2011), Lara và cộng sự (2009),
Ahmed và Duellman (2007)….)
Hiện nay có hơn 200 bộ quy chế QTCT đã được xây dựng cho hơn 72 quốc gia và
vùng lãnh thổ (IFC, 2010). Do giữa các quốc gia có sự khác nhau giữa nguồn gốc các
thể chế pháp luật, đặc tính văn hóa, trình độ phát triển của thị trường tài chính, do đó
QTCT cũng được xây dựng để phù hợp với đặc điểm của từng quốc gia, vùng lãnh thổ.
Tại Việt Nam, yếu tố thuộc đặc điểm quản trị công ty liên quan đến đặc điểm của Hội
đồng quản trị, đặc điểm của Ban kiểm soát, Ban giám đốc, cấu trúc sở hữu vốn của các
tổ chức, cá nhân có liên quan… Mỗi một yếu tố đều ảnh hưởng đến quá trình giám sát
các hoạt động trong doanh nghiệp, do đó sẽ có ảnh hưởng đến hiệu quả giám sát việc

thực hiện nguyên tắc thận trọng trong kế toán. Vì vậy tác động của các yếu tố thuộc đặc
điểm quản trị công ty đến việc thực hiện nguyên tắc thận trọng trong kế toán là một
trong những nội dung mà luận án quan tâm và muốn làm sáng tỏ.
Xuất phát từ lý luận và thực tiễn trên tác giả lựa chọn đề tài “Tác động của đặc
điểm quản trị công ty đến việc thực hiện nguyên tắc thận trọng trong kế tốn tại các
cơng ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” để nghiên cứu.


3
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận và tổng quan các nghiên cứu trước, mục tiêu tổng quát của luận
án là nghiên cứu thực nghiệm nhằm làm rõ tác động của các yếu tố thuộc đặc điểm
QTCT đến việc thực hiện nguyên tắc thận trọng trong kế toán tại các cơng ty phi tài
chính niêm yết trên TTCK Việt Nam. Để đạt được mục tiêu tổng quát trên, luận án
hướng tới việc giải quyết các mục tiêu cụ thể như sau:
Thứ nhất, nhận diện, xác định và đo lường các yếu tố thuộc đặc điểm quản trị công
ty tác động đến việc thực hiện nguyên tắc thận trọng trong kế tốn tại các cơng ty phi
tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Thứ hai, đo lường việc thực hiện nguyên tắc thận trọng trong kế tốn tại các cơng
ty niêm yết trên thị trường chứng khốn Việt Nam trên cơ sở mơ hình của Ahmed &
Duellman (2007).
Thứ ba, đánh giá tác động của các yếu tố thuộc đặc điểm quản trị công ty đến việc
thực hiện nguyên tắc thận trọng trong kế toán tại các cơng ty phi tài chính niêm yết trên
thị trường chứng khoán Việt Nam.
Thứ tư, các khuyến nghị đối với việc thực hiện nguyên tắc thận trọng trong kế
toán tại các cơng ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Từ mục tiêu nghiên cứu trên, các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra như sau:
Câu hỏi 1: Những yếu tố nào thuộc đặc điểm quản trị cơng ty có tác động đến việc

thực hiện nguyên tắc thận trọng trong kế toán tại các cơng ty niêm yết trên thị trường
chứng khốn Việt Nam? Đo lường các yếu tố đó như thế nào?
Câu hỏi 2: Có những mơ hình nào được sử dụng để đo lường việc thực hiện nguyên
tắc thận trọng trong kế toán?
Câu hỏi 3: Kết quả đo lường việc thực hiện nguyên tắc thận trọng trong kế toán
tại các CTNY trên TTCK Việt Nam theo mơ hình Ahmed & Duellman (2007) như
thế nào?
Câu hỏi 4: Các yếu tố thuộc đặc điểm quản trị cơng ty có có tác động như thế nào
đến việc thực hiện nguyên tắc thận trọng trong kế tốn tại các cơng ty phi tài chính niêm
yết trên TTCK Việt Nam?
Câu hỏi 5: Khuyến nghị dành cho doanh nghiệp, nhà đầu tư, cơ quan chức năng
Nhà nước, cơ sở giáo dục đào tạo như thế nào đối với việc thực hiện nguyên tắc thận
trọng trong kế toán?


4
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Luận án nghiên cứu trên cả phương diện lý luận và thực tiễn của đặc điểm quản
trị công ty, việc thực hiện nguyên tắc thận trọng trong kế toán và sự tác động của đặc
điểm quản trị công ty đến việc thực hiện nguyên tắc thận trọng trong kế toán tại các cơng
ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2012 - 2016.
Phạm vi nghiên cứu
Về không gian
Luận án tập trung nghiên cứu các CTNY trên Sở giao dịch chứng khoán thành
phố Hồ Chí Minh (HOSE) và Sở giao dịch chứng khốn Hà Nội (HNX). Đây là các
cơng ty có quy mơ vốn lớn, có nghĩa vụ thực hiện quy chế QTCT theo các văn bản quy
phạm pháp luật cũng như do’Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế’(OECD) đề xuất.
Bên cạnh đó, với bộ máy kế tốn lớn, đảm bảo thực hiện đầy đủ các nguyên tắc và chuẩn
mực kế toán sẽ giúp tác giả có đủ thơng tin để đánh giá về việc thực hiện nguyên tắc

thận trọng trong kế tốn. Tác giả khơng nghiên cứu BCTC tại các cơng ty chưa có cổ
phiếu niêm yết tại HOSE và HNX vì nghiên cứu này địi hỏi thơng tin BCTC đã được
kiểm tốn và báo cáo thường niên được cơng bố đầy đủ theo quy định bắt buộc thì dữ
liệu thu thập mới có độ tin cậy.
Do đặc điểm cấu trúc tài chính đặc thù và chịu sự điều chỉnh chặt chẽ bởi các quy
định riêng của Chính phủ nên các Tổ chức Tài chính (ngân hàng, cơng ty bảo hiểm, cơng
ty chứng khốn và các định chế tài chính khác) được loại trừ khỏi mẫu nghiên cứu. Như
vậy Luận án chỉ tập trung nghiên cứu các công ty phi tài chính niêm yết trên TTCK Việt
Nam.
Về thời gian
Luận án nghiên cứu thực nghiệm trên cơ sở dữ liệu của các công ty niêm yết trên
TTCK Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2012 – 2016 (5 năm). Lý do tác giả lựa chọn
mốc thời gian của giai đoạn nghiên cứu là năm 2012 vì đây là năm đầu tiên Thơng tư
121/2012/TT-BTC ngày 26/7/2012 Bộ Tài chính về ‘Quy định về quản trị công ty áp
dụng cho các công ty đại chúng’ bắt đầu có hiệu lực. Trong giai đoạn này, một số văn
bản liên quan đến kế tốn tài chính nói chung và nguyên tắc thận trọng nói riêng cũng
được ban hành như: thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 thay thế cho quyết
định 15/2006/QĐ-BTC quy định chế độ kế toán DN; Thông tư 89/2013/TT-BTC ngày
28/06/2013 sửa đổi bổ sung thông tư 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 về “hướng
dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất


5
các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó địi và bảo hành sản phẩm, hàng hóa, cơng
trình xây lắp tại DN”. Từ 01 tháng 8 năm 2017, Nghị định 71/2017/NĐ-CP của Chính
phủ thay thế cho Thơng tư 121/2012, do đó đặc điểm quản trị cơng ty trong các CTNY
trên TTCK Việt Nam có thể có những thay đổi để phù hợp với quy định mới.
Việc ban hành các văn bản pháp luật này chắc chắn sẽ làm cho các cơng ty niêm
yết có sự thay đổi trong chế độ kế tốn nói chung, trong việc thực hiện ngun tắc thận
trọng trong kế tốn nói riêng cũng như trong việc tổ chức và thực hiện quản trị cơng ty.

Vì vậy, Luận án tập trung phân tích thơng tin từ BCTC đã được kiểm toán, báo cáo
thường niên của các công ty niêm yết cổ phiếu liên tục trên TTCK Việt Nam trong thời
gian từ 2012 – 2016.
Về nội dung
Nội dung nghiên cứu của luận án được giới hạn như sau:
(1) Nghiên cứu các yếu tố của đặc điểm quản trị công ty, gồm: Quy mô của hội
đồng quản trị, Sự kiêm nhiệm giữa chức danh chủ tịch HĐQT và CEO, tỷ lệ thành viên
HĐQT không điều hành, tỷ lệ thành viên HĐQT có chun mơn về kế tốn tài chính, tỷ
lệ thành viên Ban kiểm sốt có chun mơn về kế tốn tài chính, Sở hữu của Ban giám
đốc, Sở hữu của Nhà nước;
(2) Đo lường việc thực hiện nguyên tắc thận trọng trong kế toán trên cơ sở mơ hình
trong nghiên cứu của Ahmed & Duellman (2007);
(3) Nghiên cứu tác động của đặc điểm quản trị công ty đến việc thực hiện nguyên
tắc thận trọng trong kế toán với 4 biến kiểm sốt: quy mơ cơng ty, địn bẩy tài chính, kết
quả kinh doanh và khả năng sinh lời.

1.5. Khái quát phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng với sự hỗ trợ của phần mềm
STATA phiên bản 14, cụ thể như sau:
Trên cơ sở tổng quan các nghiên cứu trước và lý thuyết nền tảng, tác giả đề xuất(giả
thuyết nghiên cứu, xây dựng)mơ hình nghiên cứu và(mơ hình hồi quy)về tác động của
đặc điểm QTCT đến việc thực hiện nguyên tắc thận trọng trong kế tốn tại các cơng ty
niêm yết trên TTCK Việt Nam. Đồng thời trên cơ sở phân tích ưu nhược điểm của từng
mơ hình đo lường mức độ thực hiện nguyên tắc thận trọng trong kế toán, tác giả(lựa
chọn mơ hình phù hợp)nhất với đặc điểm của các CTNY trên TTCK Việt Nam.
Luận án thu thập dữ liệu thứ cấp từ BCTC, báo cáo thường niên của công ty niêm
yết trên HOSE và HNX từ năm 2012 – 2016 với sự hỗ trợ của công ty Vietstock và
UBCK Nhà nước. Thông qua phần mềm thống kê STATA, dữ liệu được kiểm chứng













×