Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

Tiểu luận môn phân tích chi phí lợi ích dự án, đại học ngoại thương (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.93 MB, 28 trang )

PHÂN TÍCH CHI PHÍ – LỢI ÍCH
CHO DỰ ÁN ĐƯỜNG SẮT CAO
TỐC BẮC – NAM ĐOẠN HÀ NỘI VINH
KTE314.1 - NHÓM 10


01

CƠ SỞ LÝ LUẬN




MỤC

Phân tích chi phí, lợi ích

LỤC

Các nghiên cứu đi trước

TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN

02
03
04




Tên dự án


Khu vực và phạm vi




Nguồn vốn
Phương án quy hoạch

ĐÁNH GIÁ PHÂN TÍCH CHI PHÍ – LỢI ÍCH




Đánh giá hiệu quả về mặt tài chính
Đánh giá hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội

GIẢI PHÁP, GỢI Ý, CHÍNH SÁCH


CƠ SỞ
LÝ LUẬN

01


1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ – LỢI ÍCH (CBA)

Phân tích chi phí - lợi ích là một phương pháp để đánh giá các dự án hoặc chính sách, cung cấp thơng tin cho việc ra quyết định bằng cách

KHÁI


lượng hóa tất cả các lợi ích và chi phí bằng tiền từ góc độ xã hội.

NIỆM
Phục vụ cơng tác lựa chọn chính sách nhằm đưa ra quyết định trong số các phương án được đề xuất. Các nhà đầu tư và chính phủ sẽ chọn
phương án tốt nhất trên quan điểm kinh tế.

MỤC ĐÍCH
Bước 1: Nhận dạng vấn đề, xác định các phương án giải quyết.
Bước 2: Nhận dạng lợi ích và chi phí xã hội rịng của mỗi phương án.
Bước 3: Đánh giá lợi ích và chi phí của mỗi dự án.
Bước 4: Tính tốn lợi ích xã hội rịng của mỗi phương án.

CÁC BƯỚC

Bước 5: So sánh các phương án theo lợi ích xã hội ròng.
Bước 6: Kiểm định sự ảnh hưởng của sự thay đổi trong giả định và dữ liệu.

TIẾN HÀNH

Bước 7: Đưa ra kiến nghị cuối cùng.


1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ – LỢI ÍCH (CBA)

MỘT SỐ CHỈ SỐ ĐƯỢC SỬ DỤNG KHI THỰC HIỆN CBA

Giá trị hiện tại ròng

NPV


(Net Present Value)

Lãi suất hoàn vốn nội bộ (Internal Rate of

IRR

Return)

Tỷ lệ lợi ích – chi phí

B/C

(Benefit – Cost Ratio)

Thời gian hoàn vốn

PP

(Payback Period)


1.2 TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÓ

Hiện trạng mạng lưới và dịch vụ giao thông của các thành phố chính trong hành lang Hà Nội
- Vinh



Các thành phố chính trong hành lang Hà Nội – Vinh bao gồm Hà Nội, Phủ Lý, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa và Vinh. Các thành

phố xung quanh cũng được kì vọng sẽ phát triển cùng với hướng phát triển của Hà Nội.

HẠ TẦNG
GIAO



Khu vực này kết nối với các tỉnh lân cận qua các tuyến quốc lộ như QL1 và QL15 (Đường Hồ Chí Minh) theo hướng bắc nam và
nhiều tuyến nhánh khác. Mặc dù QL1 là tuyến đường chính trong hành lang Hà Nội – Vinh, xong hầu hết các đoạn trên tuyến này

THƠNG

hiện chỉ có 2 làn xe và trong tương lai sẽ quy hoạch thành 4 làn xe, bên cạnh đó, tuyến đường bộ cao tốc Bắc Nam đã được quy
hoạch phát triển dọc QL1. Đường sắt Bắc - Nam kéo dài từ Hà Nội vào phía nam, nối với các tuyến đi Lào Cai, Lạng Sơn và Hải
Phòng.


1.2 TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÓ

Hiện trạng mạng lưới và dịch vụ giao thông của các thành phố chính trong hành lang Hà Nội
- Vinh



Vận tải xe khách: Ở Hà Nội, có 4 bến xe khách liên tỉnh phục vụ cho 331 tuyến. Đi lại bằng xe khách Hà Nội – Vinh (2 điểm đầu cuối của tuyến
đường sắt cao tốc) mất 6- 7 tiếng và tiền vé khoảng 150.000 – 170.000 đồng.

HOẠT
ĐỘNG KHAI
THÁC




Vận tải đường sắt: Khoảng 10 chuyến tàu một ngày/ 1 hướng. Di chuyển bằng đường sắt từ Hà Nội đi Vinh mất khoảng 5 – 8 tiếng và giá vé là
140.000 đồng.



Vận tải hàng không: Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam khai thác 2 chuyến bay một ngày trên chặng Hà Nội - Vinh. Thời gian di chuyển
bằng đường hàng không mất 1 tiếng.


1.2 TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÓ

Dự thảo quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn 2050

Đến năm 2030, hồn thành giai đoạn

Đối với 2 đoạn tuyến đường sắt tốc độ cao Hà Nội -

Ngành đường sắt hướng đến mục tiêu đáp ứng

chuẩn bị đầu tư và đầu tư các xây dựng

Vinh, TP HCM - Nha Trang, tổng chiều dài là 651km,

nhu cầu vận chuyển 16,5 triệu tấn hàng hóa,

các đoạn ưu tiên trên tuyến đường sắt


vận tốc thiết kế là 350 km/h rút ngắn thời gian chạy

30,9 triệu hành khách đến năm 2030 và vận

tốc độ cao Hà Nội - TP HCM đoạn Hà

tàu xuống còn chưa đầy 2 tiếng. Đơn vị tư vấn cho

chuyển 15% sản lượng hàng hóa, 19% về hành

Nội - Vinh và TP HCM - Nha Trang.

rằng 2 đoạn tuyến này có thể khai thác năm 2030

khách đến 2050.

nếu nhu cầu vận tải cao hoặc năm 2032 nếu nhu
cầu thấp.


TỔNG QUAN
VỀ DỰ ÁN

02


Nghiên cứu Lập dự án đường sắt cao tốc đoạn Hà Nội - Vinh và TPHCM - Nha Trang: nghiên cứu chi tiết đoạn Hà Nội - Vinh của tuyến đường sắt

TÊN DỰ ÁN
cao tốc Bắc - Nam


Khu vực nghiên cứu bao gồm 6 tỉnh/ thành: Hà Nội, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa và Nghệ An với 6 ga được quy hoạch. Tổng chiều

PHẠM VI
dài tuyến là 284 km.

NGUỒN VỐN

PHƯƠNG ÁN QUY
HOẠCH

Dự án dự kiến sử dụng nguồn vốn vay từ các tổ chức tài chính và vốn chủ sở hữu của nhà tài trợ; sử dụng kinh phí từ Ngân sách Nhà nước.


QUY HOẠCH ĐOẠN
HÀ NỘI – VINH CỦA TUYẾN ĐSCT BẮC
- NAM

❖ Quy hoạch hướng tuyến Thành phố Hà Nội
❖ Quy hoạch hướng tuyến tỉnh Hà Nam
❖ Quy hoạch hướng tuyến tỉnh Nam Định
❖  Quy hoạch hướng tuyến tỉnh Ninh Bình
❖ Quy hoạch hướng tuyến tỉnh Thanh Hóa


03
ĐÁNH GIÁ PHÂN TÍCH CHI PHÍ – LỢI
ÍCH



3.1 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH

PHÂN BỔ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ

Vốn chủ sở hữu

Vốn vay ODA

● 1,909 tỷ USD (tương đương 43.616 tỷ VND)

7,637 tỷ USD (tương đương 164.486 tỷ VND)

20%

● Thời gian trả nợ vốn ODA này là 30 năm, thời
gian ân hạn là 8 năm với lãi suất 1.5%/ năm

9,546 tỷ USD
(tương đương 208.102 tỷ
VND)

80%


3.1 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH

DOANH THU DỰ ÁN




GIẢ

Trong giai đoạn 2030 - 2069, doanh thu sẽ có tốc độ tăng trưởng trung bình qua các năm là 12%, với doanh thu năm đầu là 162.5 triệu USD tương
đương 3693 tỷ VND.

THIẾT



Giá vé trên 1 lượt khách dự kiến dao động trong khoảng 350,000 đến 450.000 VNĐ.


m
203 203 203 203 203 203 203 203 203 203 204 204 204
0

Do

1

2

3

204

204

4


5

204

6

204

7

8

204

204

9

0

204

205

1

2

205


205

205

3

4 2555 286 6320 7
8
9
0 565
1 633
2
3
359 402
450
504
an
228
162
203.
.69 .38 .74 .23 .34 .62 .70 .26 .09
h
182
.30
205.5205 20584205 206
689206
052206
618206
572206
401206

529206
033 206
437 206
609 206
th 6
7
8
9 08 0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
6
35 63 87 61 81 39 39 88
u

205

205

4

5

246


276

(Đơn vị: triệu USD)
709. 794. 889. 996. 111

124

139

156

175

196

067

155

454

188 5.73 9.61 9.57 7.52 5.62 6.30

630

746

435


968

164

944

377

262

534

038

220
2.25

6.52 2.51
720

046


3.1 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH

CHI PHÍ CHO DỰ ÁN

CHI PHÍ CHO HẠ TẦNG ĐƯỜNG RAY

Hạng mục


Chi phí

CHI PHÍ XÂY DỰNG ĐƯỜNG
Nền đường đắp

0-3m, 3-6m, 6-9m

643.8

Nền đường đào

0-3m, 3-6m, 6-9m

42.5

Cầu cạn

Hạng mục

2,252.0
Đường ray liền

Cầu

Chi phí

Dầm T-PC, Dầm hộp PC, Cầu dài

223.3


2m, 6m

17.5

Hầm cạn

Đường ray đá ba lát

Hầm qua núi

480.3

(Đơn vị: triệu
USD)
217.7

331.9

Tổng cộng

3,511
Tổng cộng

698


3.1 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH

CHI PHÍ CHO DỰ ÁN

CHI PHÍ CHO XÂY DỰNG GA

Ga

Diện
tích ga
2
(m )

Ngọc

Phủ

Nam

Ninh

Than

Hồi



Định

Bình

h Hóa

(trên


(trên

(trên

(trên

(trên

cao)

cao)

cao)

cao)

cao)

21,70

17,40

17,40

17,40

30,90

26,10


0

0





0

0

54.5

42.6

42.3

21.2

75.1

63.5 

23.1 

10.6

11.0


10.6

14.3

21.9

9.6 

4.7 

4.8 

5.7 

5.8 

10.1 

Vinh
(trên
cao)

Cơng
trình
hạ tầng

Tổn
g
cộn

g

130
,90
0

299
.3

Cơng
trình
kiến

91.
4

trúc

E&M

PT & ghi

3.5 

4.3 

4.3

2.6 


5.6 

6.2 

40.
5

26.
5

(Đơn vị: triệu USD)


(Đơn vị: triệu USD)

3.1 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH

CHI PHÍ CHO DỰ ÁN



CHI PHÍ CHO XÂY DỰNG ĐỀ PƠ VÀ ĐỀ PƠ DỰ PHỊNG

Chi phí đề pơ bao gồm chi phí xây dựng đề pơ và chi phí cho đề pơ bảo trì. Chi phí xây dựng
Hạng mục

đề pơ bao gồm hạ tầng, cơng trình kiến trúc, thiết bị E&M, đường, ghi và đường ra vào, chi

Chi phí


phí cơng trình điện chỉ bao gồm điện chiếu sáng, khơng bao gồm điện cho thơng tin và tín
hiệu.

Chi phí xây dựng đề pơ

CHI PHÍ CHO HỆ THỐNG ĐIỆN

CHI PHÍ CHO HỆ THỐNG THƠNG TIN VÀ TÍN HIỆU

Chi phí cho đề pơ dự phịng
Hạng mục

535.9
Tổng chi phí

Dây dẫn trên cao (OH)

327.0

Thiết bị

281
294

77

400.9
Thiết bị

Hệ thống SCADA


Chi phí

Tín hiệu
Quản lý khai thác

Điện chiếu sáng (ELP)

48

Chi phí
Hạng mục

Thiết bị điện

246

270

25.6
Thơng tin

Hệ thống kiểm sốt vé tự động

18


3.1 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH

CHI PHÍ CHO DỰ ÁN

VỐN ĐẦU TƯ BAN ĐẦU
Mục

Chi phí

A. Hạ tầng đường ray

7,022

1. Hạ tầng kỹ thuật

3,511

2. Đường

698

3. Ga

476

4. Đề-pô

294

5. Hệ thống điện

1,397

6. Hệ thống tín hiệu và thơng tin


646

B. Phương tiện đường sắt

1,093

C. Chi phí cho TSCĐ khác

1,431

1. Dịch vụ kỹ thuật
2. Thu hồi đất

284
1,020

3. Thiết bị phụ trợ

127

4. Dự phòng

372
Tổng cộng

9,546

(Đơn vị: triệu USD)



3.1 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH

CHI PHÍ VẬN HÀNH

Chi phí

ST

Mục

T

Số lượng

Số lượng
1

Tiêu thụ năng

tàu

lượng

Qng

3

Lương nhân


Số lượng

cơng

nhân cơng

Chi phí bảo trì

Quãng

đường

đường
Số lượng

Bảo trì
Bảo trì
phương
4

tàu

284

2,411

20.21

284


61.06

23

thường
xuyên

đường

tiện

sắt

Bảo trì
định kỳ

6

Khai thác và bảo
trì ga

Chi phí quản lý

năm: 16 giờ/ ngày; 360

Mức lương bình qn 3
năm tăng 10%

5 năm tăng 20% để bù đắp
0.02


Quãng

Thời gian khai thác trong 1

ngày/ năm

cho phương tiện xuống
cấp.

284

đường

5

Chú thích

Giá điện tăng 5%/năm

23
0.09

đường
2

năm
đầu

Công tác sửa chữa lớn và

163.95

khôi phục được thực hiện
15 năm/lần

1.60

69.06

(Đơn vị: triệu USD)


3.1 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH

CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH

TÍNH TỐN DỊNG TIỀN CỦA DỰ ÁN

Giả định lãi suất MARR = 7%.

Chỉ số

Giá trị

Nhận xét

Đánh giá

NPV


1,910.39

Lớn hơn 0

Dự án khả thi

IRR

7.70%

Lớn hơn 7%

Dự án khả thi

B/C

1.42

Lớn hơn 1

Dự án khả thi

Đánh giá: đến năm 2069, sau 40 năm dự án đi vào
hoạt động, dự án là khả thi và mang lại lợi ích cho
nhà đầu tư.

Thvck

37.24
(năm)



Lợi ích mà xã hội nhận được khi thực hiện dự án

 Giảm được giá trị thời gian tham gia giao thơng, là điều kiện
thuận lợi để phát triển loại hình giao thông khối lượng
chuyên chở lớn, tốc độ cao và chiếm dụng ít tài nguyên đất.

Giảm ùn tắc và tai nạn giao thơng

3.2
ĐÁNH GIÁ
TN
bình
qn/
giờ
năm nhanh
2030 (USD)
Góp
phần
hình
thành
chóng thành phố vệ tính 3.65
cho

thành phố trung tâm Hà Nội, thu hút các nhà đầu tư

HIỆU QUẢ
Hạn chế ơ nhiễm khơng khí bằng cách giảm lượng khí
thải CO2 ra mơi trường bên ngồi.


VỀ MẶT
KINH TẾ

TN bình quân/ năm năm 2030 (USD)

7,000

XÃ HỘI

Thay đổi cơ bản ngành vận tải một cách khoa học, trật tự
giao thơng sẽ lập lại an tồn, tiết kiệm và thân thiện với mơi

thích phát triển kinh tế địa phương 

trường.
Lợi ích do tiết kiệm thời gian đi lại năm 2030
(triệu USD)

Tăng năng lực tiếp cận cho ngành du lịch, kích

161.57


Chi phí mà xã hội phải gánh chịu khi thực hiện dự án

VỐN ĐẦU TƯ

Vốn đầu tư bao gồm các loại chi phí cho R&D, phí thi cơng, xây dựng dự án và chi phí cho các trang thiết bị. Chi phí
cho mục này đã được liệt kê và tính tốn cụ thể trong phần trước.


CHI PHÍ

Trong q trình thi công và vận hành, dự án vẫn mang theo rủi ro về ô nhiễm môi trường, bao gồm ô nhiễm khơng
khí, ơ nhiễm nước, tạo ra trầm tích đáy, ơ nhiễm đất, tạo ra chất thải, tiếng ồn và độ rung.

MÔI TRƯỜNG

3.2
ĐÁNH GIÁ
HIỆU QUẢ



Về vấn đề tái định cư bắt buộc và thu hồi đất: Sẽ cần tới khoảng 1.100ha đất để xây dựng các cơng trình

VỀ MẶT

đường sắt cao tốc.

MÔI TRƯỜNG
XÃ HỘI



Về kinh tế địa phương: Mất cơ hội việc làm, mất nguồn thu nhập vì giải phóng mặt bằng và tái định cư.



Về cơ sở hạ tầng và dịch vụ xã hội: Gây ra một số tác động tới cơ sở hạ tầng và dịch vụ xã hội.




Về điều kiện làm việc: Nếu khơng có các giải pháp thích đáng đảm bảo sức khỏe và an tồn lao động.



Về sức khỏe cộng đồng: Nếu khơng có các giải pháp thích đáng giảm tác động mơi trường (bụi, khí thải).

KINH TẾ
XÃ HỘI


Đánh giá hiệu quả tương đối

LỢI ÍCH
Dự kiến sẽ mang lại nhiều lợi ích cho xã hội vì dự án này sẽ cải thiện tính tiện lợi của việc sử dụng giao thơng cơng cộng. Ngồi
những lợi ích về mặt kinh tế và tài chính, dự án này cũng sẽ cải thiện khả năng tiếp cận và mức dịch vụ của hệ thống giao thông
thông qua việc vận hành tuyến đường sắt.

VIỆC CẦN LÀM
Để triển khai cần nghiên cứu chi tiết hơn các vấn đề liên quan gồm đánh giá tổng thể hệ thống và khả năng nâng cấp đường
sắt hiện có cùng với việc đánh giá đến tác động môi trường cũng như khả năng huy động vốn, lựa chọn công nghệ.

3.2
ĐÁNH GIÁ
HIỆU QUẢ
VỀ MẶT
KINH TẾ


TRÁNH
Để tránh gây ra lãng phí xã hội gây ra bởi hoặc là quá tải hoặc là quá dư thừa công suất của hạ tầng giao thông
trong tương lai cần dự báo nhu cầu giao thơng một cách chính xác.

XÃ HỘI


Đánh giá hiệu quả dự án về mặt kinh tế

Chỉ
Giá trị

Nhận xét

Đánh giá

3.2

số

ĐÁNH GIÁ
HIỆU QUẢ
NPV

Lớn hơn 0

Dự án hiệu quả

VỀ MẶT


13,102.89
Như vậy, xét về mặt lợi ích tài chính hay lợi ích kinh tế, dự án đều mang lại mức hiệu quả để có thể đầu tư. Dự án này
IRR

Lớn hơn 7%
Dự án hiệu quả
đánh dấu những bước tiến quan trọng trong việc phát triển loại hình giao thơng cơng cộng mới ở Việt Nam.
10.71%

B/C

Lớn hơn 1
2.37

Dự án hiệu quả

KINH TẾ
XÃ HỘI


Phân tích rủi ro của dự án

KHI VỐN ĐẦU TƯ TĂNG 7%

Chỉ số

Giá trị

Nhận xét


Đánh giá

11 456.39
NPV chưa điều

3.2

chỉnh

NPV điều chỉnh

IRR

B/C

1 242.17

7.44%

1.35

Lớn hơn 0

Dự án khả thi

Lớn hơn 7%

Dự án khả thi

Lớn hơn 1


Dự án khả thi

ĐÁNH GIÁ
HIỆU QUẢ
VỀ MẶT

ĐỘ NHẠY CỦA NPV VÀ IRR THEO VỐN ĐẦU TƯ

38.32 (năm)

Chỉ số

KINH TẾ

Giá trị

XÃ HỘI

Thvck
-4.9969
e(NPV)

Đầu tư đạt ngưỡng

11 456.3889


×