Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Bài tập lớn quản lý điểm sinh viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.37 KB, 18 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂN TRÀO
KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN
BỘ MÔN TIN HỌC
----

BÀI TẬP LỚN
Môn học : Quản trị cơ sở dữ liệu 2
Đề tài : Quản lý điểm sinh viên trường đại học Tân Trào

Sinh viên thực hiện : Tạ Văn Khánh
Giảng viên hướng dẫn : Th.S Trần Thị Hồng Dung

Tuyên Quang, Ngày 02 tháng 11 năm 2021


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
Như chúng ta đã biết, ngày nay công nghệ thông tin đã và đang được ứng
dụng rất rộng rãi và phổ biến trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
Trong những năm gần đây, hầu như các cơ quan đơn vị đều đưa công nghệ vào
hỗ trợ trong công việc của mình.
Trong cơng cuộc đổi mới cùng với các lĩnh vực khác,việc ứng dụng công
nghệ trong hệ thống giáo dục và đào tạo là rất cần thiết , cụ thể là trong cơng tác
quản lý điểm sinh viên .Theo đó việc chuyển đổi từ chương trình học niên chế
sang chương trình học tín chỉ gây ra nhiều khó khăn trong việc quản lý kết quả ở
nhiều trường Đại học.
Mỗi sinh viên tốt nghiệp cũng như sinh viên đang học tập , thì điểm số
mơn học là cơ sở để xếp loại đánh giá chất lượng cũng như học lực của mỗi sinh
viên. Do đó cần có cơng tác quản lý điểm địi hỏi tính thống nhất và tính chính


xác cao.
Dựa trên học phần : Phân tích thiết kế hệ thống và Quản trị cơ sở dữ liệu
2 chúng em quyết định chọn đề tài này nhằm giải quyết bài toán quản lý nêu trên
2. Mục tiêu
Xây dựng chương trình “Quản lý sinh viên” nhằm hỗ trợ cho công
tác quản lý thông tin sinh viên một cách tốt hơn, giúp cho việc điều chỉnh
và bổ sung thông tin được thực hiện dễ dàng và chính xác, việc tìm kiếm
thơng tin khơng mất nhiều thời gian, nâng cao hiệu quả công việc và tiết
kiệm được nhiều thời gian.
3. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu quản lý điểm sinh viên theo hệ thống tín chỉ, trong đó
quản lý thơng tin về sinh viên và các nghiệp vụ tính điểm trung bình ,xếp
2


loại học lực ,nhập cơ sở dữ liệu ,truy vấn ,tra cứu và hiệu chỉnh thông tin
về điểm học phần ,học kỳ và khóa đào tạo.

CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Phân tích thiết kế hệ thống
Với sự phát triển của Công nghệ thông tin đã đem lại những thành tựu to
lớn trong việc phát triển kinh tế .Ngày nay không một tổ chức hay một đơn vị
nào là khơng có nhu cầu xây dựng các hệ thống thơng tin .Không những nhu cầu
xây dựng các hệ thống thông tin ngày càng tăng lên ,mà quy mô và mức độ phức
tạp của chúng cũng tăng lên không ngừng. Do đặc thù của hệ thống thông tin là
sản phẩm đơn chiếc không giống bất kỳ một sản phẩm nào khác, hay cịn gọi là
sản phẩm “khơng nhìn thấy” nên việc phân tích và thiết kế trở thành một yêu
cầu bắt buộc để có được một hệ thống tốt [1].
Một phần mềm ứng dụng, hay một cơ sở dữ liệu đáp ứng được u cầu
cơng việc đặt ra thì những người làm về Cơng nghệ thơng tin phải biết phân

tích ,thiết kế hệ thống làm việc của chương trình để từ đó xây dựng nên một
phần mềm ứng dụng quản lý chương trình đó bằng ngơn ngữ lập trình cụ thể.
2. Phần mềm ứng dụng
Phần mềm ứng dụng đóng vai trị quan trọng trong lĩnh vực quản lý , nó là
những công cụ hỗ trợ đắc lực và hầu như không thể thiếu nhằm đáp ứng đầy
đủ ,thuận lợi nhất từ cơng việc quản lý. Những cơng cụ trợ giúp có sẵn SQL
Sever là phần mềm như vậy ,nó được ứng dụng rộng rãi trong công tác quản lý
và là một ngơn ngữ lập trình mạnh, giúp cán bộ quản lý có thể viết những
chương trình để sử dụng cơ sở dữ liệu hay giải quyết một yêu cầu nào đó nhanh
chóng và thuận lợi ,chính xác và kịp thời với tính năng có sẵn sát với thực tế.
SQL Sever 2008 cung cấp nhiều tính năng xây dựng cơ sở dữ liệu ,phục
vụ cho công việc quản lý ,quản trị cơ sở dữ liệu hay lập trình ứng dụng và phát
triển cơ sở dữ liệu theo dạng quan hệ để phục vụ cho việc lưu trữ ,phân tán, liên

3


kết, trao đổi dữ liệu hay tìm kiếm dữ liệu theo định dạng mà người quản lý yêu
cầu[2].
CHƯƠNG II
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM SINH VIÊN
1. Tổng quan hệ thống
Trường đại học Tân Trào mỗi một năm phải tiếp một số lượng sinh viên
lớn. Một trong những khó khăn mà phịng Đào tạo của trường gặp phải đó là
quản lý điểm của sinh viên ,khơng những sinh viên mới nhập học mà cịn có
nhiều sinh viên hiện đang học tập tại trường. Việc quản lý gặp nhiều khó khăn
nhất là trong những đợt tổng kết học kì và tổng kết cuối năm. Vì vậy yêu cầu
của trường là cần phải có một bộ phận quản lý điểm của từng sinh viên, của từng
lớp cũng như của từng khoa để khơng có sự sai sót trong q trình nhập điểm ,in
điểm ,tra cứu.

Theo dõi tồn bộ q trình học tập của sinh viên trong suốt quá trình học
ở trong trường từ khi nhập học tới khi ra trường ,đảm bảo khơng sảy ra sai sót
trong q trình cập nhật điểm và thống kê điểm. Hệ thống này giúp cho phòng
Đào tạo theo dõi, đánh giá kết quả học tập của sinh viên một cách nhanh nhất và
chính xác nhất. Nó sẽ làm giảm đáng kể cơng sức, giấy tờ, sổ sách lưu trữ.
Ngoài việc cập nhật điểm của từng sinh viên ,hệ thống thực hiện việc tra
cứu một số thông tin cần thiết về sinh viên như ngày sinh ,quê quán .
Hệ thống lưu trữ xử lý kết quả học tập phải theo quy chế của nhà
trường ,kiểm soát thống kê việc khen thưởng ,xét học bổng,xét lưu ban, học
lại…của sinh viên một cách nhanh chóng và chính xác nhất. Thơng qua cơng tác
quản lý mà có thể có hồ sơ cụ thể về kết quả học tập rèn luyện của sinh viên khi
ra trường.
2. Phân tích hiện trạng và yêu cầu hệ thống
Hệ thống quản lý điểm sinh viên ở trường còn vấp phải sự bất cập giữa
các phòng và khoa, điểm thi được quản lý dựa trên phương pháp thủ công.Quản
lý điểm ,thông tin sinh viên quản lý bằng việc ghi chép và kiểm kê.Việc xem
đểm còn dựa trên việc giấy tờ đối chiếu. Hằng năm những phiếu xếp loại học lực
4


và điểm đánh giá rèn luyện của sinh viên lai chất đầy phịng khoa, mất thời gian
lưu trữ và tìm kiếm, dễ nhầm lẫn ,sai sót .
Yêu cầu đặt ra là chương trình phải khắc phục được những hạn chế nêu
trên, việc nhập liệu hay chỉnh sửa thông tin phải được đồng nhất và thay thế một
số công đoạn thủ cơng bằng sự hỗ trợ của các chương trình hay cơng cụ phần
mềm ứng dụng nhằm mang tính chính xác, dễ ràng quản lý và truy xuất.
3. Quy tắc quản lý
Khi sinh viên mới nhập học thì Phịng cơng tác sinh viên tiến hành cập
nhật hồ sơ sinh viên mới ,lưu các thông tin chi tiết về sinh viên trong tệp Hồ sơ
sinh viên. Để làm việc này bộ phận quản lý sinh viên phải căn cứ vào hồ sơ dự

tuyển và hồ sơ nhập học lấy những thông tin cần thiết lưu vào bảng HSSV và
tiến hành làm thẻ sinh viên cho sinh viên.
3.1. Cập nhật điểm
Mỗi giảng viên bộ môn sẽ phụ trách một số lớp ,kết thúc môn học giảng
viên tổ chức thi. Giảng viên ra đề sau đó đưa đến Phịng đào tạo hay Phịng khảo
thí để kiểm duyệt đề. Sau khi tổ chức thi xong giảng viên đánh giá cho điểm
từng sinh viên và ghi vào phiếu điểm của lớp đó ,kí xác nhận và gửi Phòng quản
lý điểm .
Phòng quản lý điểm tiến hành kiểm tra xem xét ,nếu khơng có gì sai sót sẽ
cập nhật từng điểm của từng môn cho từng sinh viên vào bảng Điểm sinh
viên .Điểm này sẽ được ghi là điểm thi lần 1 của sinh viên với môn học đó.
Đồng thời bộ phận này sẽ gửi một bản sao phiếu điểm cho từng lớp.
Đối với các sinh viên có điểm chưa đạt phải thi lần kế tiếp theo kế hoạch
của Phịng đào tạo hay Phịng khảo thí. Giảng viên tiến hành tổ chức thi lần tiếp
theo cho sinh viên và đánh giá cho điểm vào phiếu điểm riêng gửi cho Phòng
quản lý điểm để cập nhật lại điểm cho các sinh viên thi lại. Đối với các sinh viên
thi lần 2 chưa đạt thì phải học lại mơn học đó, kế hoạch học lại có thể do sinh
viên tự liên hệ với giảng viên nhưng trong thời gian mà nhà trường cho phép.
Sau khi học lại giảng viên tổ chức thi và đánh giá điểm lần 3 cho các sinh viên
đó.
5


3.2. Xử lý điểm
Dựa vào quy chế học và thi theo tín chỉ của Trường đại học Tân Trào. Sau
khi thi và cập nhật điểm của các môn thi ,điểm mơn học của các sinh viên sẽ
được Phịng quản lý điểm tính điểm trung bình mơn học ,trung bình chung học
kỳ và trung bình điểm tích lũy.
Thang điểm cho mỗi môn học nằm trong thang điểm [ 0 đến 10] . Sau mỗi
học kỳ Phòng quản lý điểm sẽ tiến hành sắp xếp và phân loại sinh viên đối với

các sinh viên khá giỏi thì sẽ được khen thưởng và xét học bổng.
Cách tính điểm trung bình cho từng sinh viên như sau : Điểm chuyên cần
là điểm được tính dựa vào số buổi tham gia bài trên lớp của sinh viên ,nếu sinh
viên tham gia đủ số buổi trên lớp và hăng hái phát biểu xây dựng bài thì sẽ tính
10 điểm ,nếu vắng một buổi học thì tùy vào giảng viên xét. Điểm kiểm tra giữa
kì là điểm làm bài kiểm tra của sinh viên trong quá trình học hơn 2/3 số buổi học
theo tín chỉ. Điểm thi lần 1 là điểm thi cuối kỳ kết thúc học phần .Điểm kiểm tra
lần 2 là điểm thi lại sau khi sinh viên thi lại sau khi sinh viên thi lần 1 bị trượt
(<4.0). Điểm tổng kết môn học (định dạng số) là điểm trung bình mơn được tính
dựa vào điểm chuyên cần, điểm kiểm tra giữa kỳ ,điểm thi lần 1 ,hoặc lần 2.
Điểm này dùng để xếp loại học lực cho mơn học đó. Điểm tổng kết mơn học
(định dạng chữ) là điểm được quy đổi từ dạng số tương ứng : A+(9.0 – 10)
;A(8.5 – 8.9) ;B+(8.0 – 8.4) ;B(7.0 – 7.9) ;C+(6.5 – 6.9) ;C(5.5 – 6.4) ;D+(5.0 –
5.4) ;D(4.0 – 4.9) ;F+(2.5 – 3.9) ;F(0 – 2.4).
Điểm tổng kết môn học theo thang điểm 4 như sau : A(4.0) ;B+(3.5)
;B(3.0) ;C+(2.5) ;C(2.0) ;D+(1.5) ;D(1.0) ;F+(0.5) ;F(0).
Điểm trung bình mơn học được tính tương đối như sau :
Đ.TBMH = 10%ĐCC + 30%Đ.KTGK + 60% Đ.KTMH
Trong đó :
- Đ.TBMH : điểm trung bình của 1 mơn học
- D.CC : điểm chuyên cần trong quá trình học
- Đ.KTGK : điểm thi kết thúc học phần

6


Để tính điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung điểm tích
lũy, mức điểm chữ của mỗi môn học phải được quy đổi qua thang điểm như sau:
A tương đương với 4.0
B+ tương đương với 3.5

B tương đương với 3.0
C+ tương đương với 2.5
C tương đương với 2.0
D+ tương đương với 1.5
D tương đương với 1.0
F+ tương đương với 0.5
F tương đương với 0
Cách tính điểm trung bình chung như sau : Điểm trung bình chung học kỳ
và điểm trung bình chung tích lũy ,mức điểm chữ của mỗi học phần phải được
quy đổi qua thang điểm 4 .Cơng thức được tính như sau :
Trong đó A là điểm trung bình chung học kỳ hoặc điểm trung bình chung
tích lũy, ai là điểm của học phần thứ i , n i là số tín chỉ của học phần thứ i và n là
tổng số học phần.
Điểm trung bình chung học kỳ để xét học bổng khen thưởng sau mỗi kỳ
học, chỉ tính theo kết quả thi kết thúc học phần ở lần thứ nhất.
Điểm chung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy để xét
thôi học, xếp hạng học lực sinh viên và xếp hạng tốt nghiệp được tính theo điểm
thi kết thúc học phần cao nhất trong các lần thi.
Điểm trung bình cả năm được tính theo điểm trung bình hệ 2 kỳ nhân với
số tín chỉ trong từng kỳ.Chia cho tổng tín chỉ tích lũy được.
3.3. Thống kê điểm
Mỗi một học kỳ trường đại học Tân Trào tổ chức thi và học thành 2 đợt ,
sau mỗi một đợt Phòng quản lý điểm đều tính điểm trung bình của đợt đó để
đánh giá sơ bộ kết quả học tập của từng sinh viên, từng lớp, từng khoa và phục
vụ một số công tác khác. Cuối mỗi học kỳ Phòng quản lý điểm lại tính điểm
7


trung bình trung học kỳ từng sinh viên, thực hiện thống kê kết quả học tập của
từng sinh viên.

Đồng thời bộ phận này sẽ nhận phiếu điểm rèn luyện từng giảng viên cố
vấn học tập các lớp để sau đó dựa vào quy tắc tính tốn và tiêu chuẩn xét mà
Phòng đào tạo đưa ra để xét việc học bổng ,thi lại. Thống kê các sinh viên học
lại ,thi lại gửi phịng đào tạo để có kế hoạch học lại, thi lại cho sinh viên đó.
Kết thúc năm học Phịng quản lý điểm sẽ đưa ra danh sách những sinh
viên được học bổng, bị học lại và lưu ban. Cac sinh viên bị lưu ban sẽ được
Phòng đào tạo xếp vào lớp mới ở khóa dưới.
Để thống kê các sinh viên thi lại các mơn học thì Phịng đào tạo tiến hành
lấy điểm các mơn học đó từ Phịng quản lý điểm. Nếu kiểm tra điểm thi môn học
nhỏ hơn 4 điểm thì mơn đó của sinh viên bị trượt và phải thi lại.
Khi sinh viên thi lại mà điểm thi cũng nhỏ hơn 4 điểm thì mơn học đó của
sinh viên phải học lại. Thông tin sinh viên được Phòng đào tạo đưa vào danh
sách sinh viên học lại. Sinh viên học lại được Phòng đào tạo tổ chức lịch học ở
kỳ sau học hè.
Để xét học bổng cho sinh viên ,Phòng quản lý điểm tiến hành sắp xếp sinh
viên theo hệ số từ cao xuống thấp. Danh sách sinh viên được tách riêng ra từng
Khoa. Số lượng sinh viên được học bổng phụ thuộc vào số lượng xuất học bổng
mà Phòng đào tạo cung cấp. Tùy vào danh sách điểm sinh viên và số lượng sinh
học bổng ,Phòng đào tạo tiến hành tạo ra điểm trung bình học bổng. Các sinh
viên có điểm trung bình cuối kỳ lớn hơn bằng điểm trung bình học bổng thì sẽ
có học bổng theo quy định của nhà trường. Nếu sinh viên bị kỷ luật hoặc vi
phạm trong nhà trường thì sẽ không được phát học bổng. Việc xếp loại học bổng
theo thang điểm 4 như sau :
Loại xuất sắc : Có điểm trung bình chung học kỳ đạt từ 3.60 đến 4 điểm
và điểm rèn luyện lớn hơn 90 hoặc bằng
Loại giỏi : Có điểm trung bình chung học kỳ đạt từ 3.20 đến 3.59 điểm và
điểm rèn luyện lớn hơn 80.

8



Loại khá : Có điểm trung bình cung học kỳ đạt từ 2.50 đến 3.19 và điểm
lớn hơn 70.
Sau khi hồn thành khóa học bộ phận quản lý điểm sẽ dựa vào điểm học
tập và rèn luyện của sinh viên mà lập ra danh sách những sinh viên được làm
luận văn tốt nghiệp và thi tốt nghiệp. Sau khi có điểm bảo vệ luận văn và điểm
thi tốt nghiệp thì Phòng quản lý điểm sẽ cập nhật điểm này vào bảng điểm của
từng sinh viên, sau đó sẽ tính điểm trung bình chung và cuối cùng xem xét sinh
viên tốt nghiệp loại gì ,và những sinh viên nào cịn bị nợ môn không đủ điều
kiện thi tốt nghiệp.
1. Bảng xác đinh chức năng
Các chức năng chi tiết
- Cập nhật điểm thi kết
thúc mơn học
- Cập nhật điểm rèn
luyện

- Tính điểm trung bình
mơn học
- Tính điểm trung bình
chung học kỳ
- Tính điểm trung bình
chung tích lũy
- Thống kê kết quả từng
kỳ
- Thống kê sinh viên thi
lại
- Thống kê sinh viên nợ
môn
- Thống kê sinh viên

nhận học bổng
- Thống kê kết quả học
tập tồn khóa

Nhóm lần 1

Cập

Nhóm lần 2

nhật

điểm

Xử lý điểm

Thống
điểm

9



Quản lý điểm
sinh viên


2. Biểu đồ phân rã chức năng
HệHệthống
thống quản

quảnlý lý
điểm
điểm
sinhsinh
viênviên

Cập nhật

Thống

Xử lý điểm


điểm

Cập nhập

Điểm

Thống kê

điêm rèn

tổng kết

kết quả

luyện

môn học


từng kỳ

Cập nhật

Điểm TB

Thống

điểm kết

chung

KQHT

thúc mơn

mơn học

tồn
khóa

Điểm TB

Thống kê

chung

SV thi lại


tích lũy
Thống
kê SV
học bổng
Thống kê
sinh viên
nợ môn

10


3. Mơ hình ngữ cảnh
Phịng đào tạo

Kế

Báo

hoạch

cáo

đào tạo

Cập nhật điểm

Hồ sơ sinh viên
Sinh viên

Hệ thống quản


Phòng quản

lý điểm

lý điểm
Truy xuất

Kết quả học
Phiếu

phiếu điểm
Kế hoạch

điểm thi

giảng dạy

tập - rèn luyện

Giảng viên

11


CHƯƠNG III
THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1. Thiết kế cơ sở dữ liệu
Tên
bảng

MON
HOC

MaMH
TenMH

DIEM

Sotinch
i
MaSV

HEDT

LOP

Tên cột

MaMH
HocKy
Diemla
n1
Diemla
n2
MaHeD
T
TenHe
DT
Malop
Tenlop


SINHV
IEN

Makho
a
MaHD
T
MaKH
MaSV
TenSV

KHOA

Gioitin
h
Ngaysi
nh
Malop
Quequa
n
Makho

Kiểu dữ
liệu
char
nvarcha
r
int


Độ
rộng
5
30

Miêu tả
Mã mơn học
Tên mơn học
Số tín chỉ

char

15

Mã sinh viên

char
int
int

5

5
50

Mã môn học
Học kỳ
Điểm thi lần
1
Điểm thi lần

2
Mã hệ đào
tạo
Tên hệ địa
tạo
Mã lớp
Tên lớp

int
char
nvarcha
r
char
nvarcha
r
char

30

5

Mã khoa

char

5

char
char
nvarcha

r
bit

5
15
30

Mã hệ đào
tạo
Mã khóa học
Mã sinh viên
Tên sinh viên

Datetim
e
char
nvarcha
r
char
12

Giới tính
Ngày sinh
10
100
5

Mã lớp
Q qn
sinh viên

Mã khóa học


HOC

ahoc
Tenkho
ahoc
Makho
a
Tenkho
a

KHOA

nvarcha
r
char

30

Tên khóa học

5

Mã khoa

nvarcha
r


50

Tên khoa

2. Câu truy vẫn ngơn ngữ T – SQL Sever
Create Database QUANLYDIEMSINHVIEN
go
Use QUANLYDIEMSINHVIEN
go
-- Tao Bang Mon Hoc -Create Table MonHoc
(
MaMH char(5) primary key,
TenMH nvarchar(30) not null,
HocPhan

int

not

null

(HocPhan<7) )
)
--- Tao Bang He Dao Tao --Create Table HeDT
(
MaHeDT char(5) primary key,
TenHeDT nvarchar(40) not null
)
--- Tao Bang Khoa Hoc --Create Table KhoaHoc


13

check

(

(HocPhan>0)and


(
MaKhoaHoc char(5) primary key,
TenKhoaHoc nvarchar(20) not null
)
--- Tao Bang Khoa -Create Table Khoa
(
MaKhoa char(5) primary key,
TenKhoa nvarchar(30) not null,
DiaChi nvarchar(100) not null,
DienThoai varchar(20) not null
)
-- Tao Bang Lop --Create Table Lop
(
MaLop char(5) primary key,
TenLop nvarchar(30) not null,
MaKhoa char(5) foreign key references Khoa (MaKhoa),
MaHeDT char(5) foreign key references HeDT (MaHeDT),
MaKhoaHoc

char(5)


foreign

key

references

KhoaHoc

(MaKhoaHoc),
)
--- Tao Bang Sinh Vien --Create Table SinhVien
(
MaSV char(15) primary key,
TenSV nvarchar(20) ,
GioiTinh bit ,
NgaySinh datetime ,
QueQuan nvarchar(50) ,
MaLop char(5) foreign key references Lop(MaLop)
)
--- Tao Bang Diem --Create Table Diem
(
MaSV char(15) foreign key references SinhVien(MaSV),

14


MaMH char(5) foreign key references MonHoc (MaMH),
HocKy int check(HocKy>0) not null,
DiemLan1 int ,
DiemLan2 int

)
---Nhap Du Lieu Cho Bang He Dao Tao -insert into HeDT values('A01',N'Ðại Học')
insert into HeDT values('B01',N'Cao Ðẳng')
insert into HeDT values('C01',N'Trung Cấp')

15


3. Biểu đồ Diagram

Ảnh Diagram hệ thống

16


CHƯƠNG IV : KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN
1. Kết luận
Mặc dù đã cố gắng thực hiện xây dựng hệ thống sao cho hiệu quả, phục
vụ đúng mục đích đề ra và do phần nào chưa hiểu rõ nghiệp vụ hệ thống nên
khơng tránh khỏi những thiếu sót .Mong Thầy Cơ đóng góp ý kiến để nhóm có
đề tài nghiên cứu cũng như phát triển tồn diện nhất.
Qua q trình xây dựng thiết kế cơ sở dữ liệu hệ thống đã hồn thành cơ
bản những cơng việc quản lý sau :
* Cập nhật ,lưu trữ điểm số
* Tìm kiếm ,tra cứu, truy xuất
1.1 Ưu điểm
- Dễ ràng cập nhật ,chỉnh sửa điểm số, giao diện thực kiện không khá
phức tạp.
- Truy vấn ,tham chiếu chính xác
- Giảm thiểu những sai sót trong lưu trữ điểm số

- Tính ứng dụng cao cho nhiều cơng tác quản lý
1.2 Nhược điểm
- Chưa có sự liên kết đồng bộ với các phòng ban với nhau
2. Hướng phát triển
Từ những bài toán chưa thực hiện được, nhóm sẽ tiếp tục nghiên cứu
và cải thiện hệ thống một cách toàn diện nhất, nhằm phục vụ cho công tác
mà trước đây mấy rất nhiều thời gian và công sức cho việc quản lý điểm ở
các trường đại học.
Không chỉ về đề tài quản lý điểm mà các bài tốn quản lý sinh viên nhóm
cũng sẽ hướng tới thiết kế, nghiên cứu tìm giải pháp sao cho cơng tác quản đáp
ứng được nhu cầu thực tiễn, giải phóng các thủ tục giấy tờ không cần thiết giúp
nâng cao hiệu xuất của người quản lý.

17


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn, X.V., Giáo trình phân tích thiết kế các hệ thống thông tin. 2010,
Giáo dục Việt Nam.
2. Trần, Đ.C., Giáo trình quản trị và phát triển ứng dụng với Microsoft Sql
Server. 2006.

18



×