Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

(luận văn thạc sĩ) chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại huyện đại lộc, tỉnh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.16 MB, 96 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ HOA

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ TẠI
HUYỆN ĐẠI LỘC, TỈNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Đà Nẵng- Năm 2018

download by :


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ HOA

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ TẠI
HUYỆN ĐẠI LỘC, TỈNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Mã số: 60.31.01.05

Người hướng dẫn khoa học: GS-TS. Trƣơng Bá Thanh

Đà Nẵng- Năm 2018

download by :




LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

NGUYỄN THỊ HOA

download by :


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 3
3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 5
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................... 5
7. Bố cục của luận văn ................................................................................... 6
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ................................................................... 6
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHUYỂN
DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ............................................................................ 11
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CƠ CẤU KINH TẾ VÀ CHUYỂN
DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ .............................................................................. 11
1.1.1. Cơ cấu kinh tế ................................................................................. 11
1.1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế............................................................. 16
1.2. NỘI DUNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ ................................ 17

1.2.1. Nội dung chuyển dịch cơ cấu theo ngành kinh tế........................... 18
1.2.2. Nội dung chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế:.................. 19
1.2.3. Nội dung chuyển dịch cơ cấu theo vùng, lãnh thổ, địa phƣơng ..... 20
1.3. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN ĐỂ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN DỊCH CƠ
CẤU KINH TẾ................................................................................................ 21
1.3.1. Tỷ trọng đóng góp của các ngành trong tổng GDP, GO, GRDP.... 21
1.3.2. Hệ số dịch chuyển Cosφ ................................................................. 22
1.4. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ23
1.4.1. Nhóm nhân tố trong nƣớc ............................................................... 23

download by :


1.4.2. Yếu tố nƣớc ngoài ........................................................................... 27
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ TẠI
HUYỆN ĐẠI LỘC, TỈNH QUẢNG NAM ................................................. 28
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ- XÃ HỘI HUYỆN ĐẠI
LỘC, TỈNH QUẢNG NAM ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
KINH TẾ ......................................................................................................... 28
2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ............. 28
2.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội................................................................. 32
2.2. THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ TẠI HUYỆN ĐẠI
LỘC, TỈNH QUẢNG NAM ........................................................................... 39
2.2.1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tại huyện Đại Lộc giai đoạn
2012-2016 ................................................................................................. 39
2.2.2. Chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ các ngành kinh tế tại huyện Đại
Lộc giai đoạn 2012-2016 .......................................................................... 45
2.2.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế ...................... 59
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ TẠI
HUYỆN ĐẠI LỘC, TỈNH QUẢNG NAM .................................................... 63

2.3.1. Những chuyển biến tích cực của q trình chuyển dịch cơ cấu kinh
tế tại huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam ..................................................... 63
2.3.2. Những hạn chế trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại huyện
Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam ......................................................................... 65
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế........................................ 66
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH
TẾ TẠI HUYỆN ĐẠI LỘC, TỈNH QUẢNG NAM ..................................... 68
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ........................................................... 68
3.1.1. Bối cảnh quốc tế và trong nƣớc tác động đến tăng trƣởng và chuyển
dịch cơ cấu kinh tế .................................................................................... 68

download by :


3.1.2. Định hƣớng phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Nam .................. 70
3.1.3. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Nam ....................... 73
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH
TẾTẠI HUYỆN ĐẠI LỘC, TỈNH QUẢNG NAM........................................ 77
3.2.1. Tiếp tục nâng cao nhận thức về sự cần thiết trong đẩy nhanh quá
trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ............................................................... 77
3.2.2. Huy động và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tƣ, phát triển kinh tế bền
vững gắn với ổn định chính trị- xã hội và bảo vệ môi trƣờng sinh thái ...........78
3.2.3. Phát triển, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, chuyển dịch cơ cấu
lao động phù hợp với chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ......................... 79
3.2.4. Đẩy mạnh áp dụng các thành tựu khoa học công nghệ, kỹ thuật hiện
đại vào quá trình sản xuất kinh doanh và quản lý .................................... 79
3.2.5. Đẩy mạnh sự hình thành và phát triển thị trƣờng, coi trọng thị
trƣờng tiêu thụ bên trong, đồng thời chủ động hội nhập, tìm đầu ra cho
các sản phẩm, dịch vụ ............................................................................... 80
3.2.6. Đổi mới và hồn thiện cơng tác quy hoạch nhằm khai thác tốt tiềm

năng, thế mạnh của huyện......................................................................... 81
3.2.7. Phát triển đồng đều và bền vững giữa thành thị và nông thôn gắn
với xây dựng Nông thơn mới .................................................................... 81
3.2.8. Thực hiện các chính sách khuyến khích q trình chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nơng nghiệp ............................................................................ 82
KẾT LUẬN .................................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (Bản sao)

download by :


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CCKT

Cơ cấu kinh tế

CD CCKT

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

UBND

Ủy ban nhân dân

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa- Hiện đại hóa

GO


Tổng giá trị sản xuất

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

LLSX

Lực lƣợng sản xuất

WTO

Tổ chức kinh tế thế giới

UNESCO

Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa Liên hiệp quốc

APEC

Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á

TPP

Hiệp định đối tác xun Thái Bình Dƣơng

ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đơng Nam Á


THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

GTSX

Giá trị sản xuất

download by :


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

2.1.

Tình hình sử dụng đất tại huyện Đại Lộc năm 2016

30


2.2.

Tổng giá trị sản xuất và thu nhập bình quân/ngƣời tại
huyện Đại Lộc giai đoạn 2012-2016

32

2.3.

Diện tích, số hộ, dân số và mật độ dân số phân theo cấp xã
năm 2016

36

2.4.

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn huyện Đại Lộc
theo ngành kinh tế giai đoạn 2012-2016

40

2.5.

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn huyện Đại Lộc qua
giải quyết việc làm trong các ngành kinh tế giai đoạn 20122016

43

2.6.


Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn huyện Đại Lộc
trong nội bộ ngành Nông- Lâm- Ngƣ nghiệp giai đoạn
2012-2016

46

2.7.

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn huyện Đại Lộc
trong nội bộ ngành Nơng nghiệp giai đoạn 2012-2016

49

2.8.

Tình hình phát triển chăn nuôi tại huyện Đại Lộc giai đoạn
2012-2016

50

2.9.

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn huyện Đại Lộc
trong nội bộ ngành Công nghiệp giai đoạn 2012-2016

52

2.10.

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn huyện Đại Lộc

trong nội bộ ngành Dịch vụ giai đoạn 2012-2016

56

2.11.

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn huyện Đại Lộc
theo thành phần kinh tế giai đoạn 2012-2016

59

2.12.

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn huyện Đại Lộc qua
giải quyết việc làm trong các thành phần kinh tế giai đoạn
2012-2016

62

download by :


DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Số hiệu

Tên hình

hình

Trang


Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam

29

Hình 2.2. Cơ cấu các loại đất tại huyện Đại Lộc năm 2016

31

Hình 2.3.

Tổng giá trị sản xuất tại huyện Đại Lộc giai đoạn 20122016

33

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế qua giải quyết việc làm
Hình 2.4. trong các ngành kinh tế tại huyện Đại Lộc giai đoạn

44

2012-2016
Hình 2.5.

Hình 2.6.

Hình 2.7.

Hình 2.8.

Hình 2.9.


Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành Nônglâm-ngƣ nghiệp huyện Đại Lộc giai đoạn 2012-2016
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành Nông
nghiệp huyện Đại Lộc giai đoạn 2012-2016
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành Công
nghiệp huyện Đại Lộc giai đoạn 2012-2016
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành Dịch vụ
huyện Đại Lộc giai đoạn 2012-2016
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế
huyện Đại Lộc giai đoạn 2012-2016

download by :

48

51

55

58

61


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đại hội lần thứ X của Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định: "Đẩy
mạnh Cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức...

Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại và hợp lý theo ngành, lĩnh vực, lãnh
thổ...Đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp và nông thôn, giải quyết đồng bộ
các vấn đề nông nghiệp, nông thôn và nông dân...Phát triển nhanh hơn công
nghiệp, xây dựng và dịch vụ". Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một bộ phận
quan trọng trong chiến lƣợc phát triển kinh tế- xã hội của mỗi quốc gia. Do
đó, xác định cơ cấu kinh tế hợp lý dựa trên việc phát huy nguồn nội lực, tranh
thủ các thời cơ thuận lợi là một yêu cầu tất yếu của mỗi quốc gia, mỗi vùng
miền để vừa khai thác có hiệu quả nguồn nội lực, vừa bắt kịp đà phát triển của
xu thế chung.
Đại Lộc là một huyện đồng bằng nằm về phía Tây Bắc của tỉnh Quảng
Nam, có vị trí địa lý khá thuận lợi cho việc giao lƣu, phát triển, cách Trung
tâm thành phố Đà Nẵng 25 km về phía Tây Nam, cách tỉnh lỵ Tam Kỳ 70 km.
Sau khi có chủ trƣơng của tỉnh Quảng Nam về phân cấp quy hoạch, quản lý
điều hành phát triển các Cụm công nghiệp để thu hút đầu tƣ, Đại Lộc đã sớm
quy hoạch mạng lƣới các Cụm công nghiệp trên địa bàn và đƣợc UBND tỉnh
Quảng Nam thống nhất phê duyệt.
Cùng với việc quy hoạch và phát triển các Cụm công nghiệp, huyện
cũng đã tập trung định vị quy hoạch 07 Khu du lịch sinh thái, phần lớn nằm
trên trục Quốc lộ 14B. Hiện nay, đã có 3 nhà đầu tƣ xin chủ trƣơng khảo sát
lập dự án đầu tƣ. Đặc biệt khu du lịch sinh thái Bằng Am đã thông qua quy
hoạch chi tiết qui mô 383 ha, dự kiến tổng mức đến 1.250 tỷ đồng.

download by :


2

Trong những năm gần đây, với những điều kiện thuận lợi nêu trên,
huyện Đại Lộc đã có những bƣớc phát triển vƣợt bậc, thu nhập bình qn
đầu ngƣời khơng ngừng đƣợc nâng cao, từ 18,5 triệu đồng/ngƣời/năm lên

đến hơn 28 triệu đồng/ngƣời/năm vào năm 2016, tỷ lệ lao động có việc làm
liên tục tăng qua các năm, từ 91.000 ngƣời vào năm 2012 lên đến 95.000
ngƣời vào năm 2016, nhất là lao động thuộc khối ngành công nghiệp, đặc
biệt là lao động làm việc cho các công ty 100% vốn nƣớc ngồi tại cụm
cơng nghiệp thuộc các xã Đại Hiệp, thị trấn Ái Nghĩa, Đại Nghĩa, Đại
Quang và Đại Đồng. Trƣớc đây, Đại Lộc là một huyện thuần nông, ngƣời
dân sinh sống chủ yếu là bằng nghề lúa nƣớc, các cây công nghiệp ngắn
ngày, trồng dâu nuôi tằm. Hiện nay, cùng với cuộc vận động cả nƣớc chung
tay xây dựng Nông thôn mới, ngƣời dân trên địa bàn huyện Đại Lộc từng
bƣớc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, con vật nuôi, nâng cao thu nhập, áp
dụng thành tựu khoa học- kỹ thuật vào sản xuất.
Cơ cấu kinh tế huyện Đại Lộc từng bƣớc dịch chuyển theo hƣớng tăng
dần tỷ trọng đóng góp của ngành cơng nghiệp, thành phần kinh tế 100% vốn
nƣớc ngồi khơng ngừng tăng qua các năm, thu nhập bình qn đầu ngƣời tại
các xã có cụm cơng nghiệp khơng ngừng tăng cao. Tuy nhiên tính bền vững
chƣa cao do bị ảnh hƣởng của nhiều yếu tố nhƣ biến động thị trƣờng, thiên
tai, sâu bệnh,… Giá trị sản xuất công nghiệp chịu ảnh hƣởng quá nhiều từ kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các Cụm công nghiệp trên địa bàn
huyện, các Cơng ty, xí nghiệp, các mơ hình sản xuất nội địa tại địa phƣơng
cịn khá nhỏ bé, manh mún nên chƣa tạo đƣợc động lực bứt phá, tạo đƣợc sức
mạnh nội lực bên trong thực sự cho sự phát triển kinh tế bền vững của địa
phƣơng. Các hoạt động thƣơng mại- dịch vụ trên địa bàn cịn mang tính manh
mún, tự phát. Đó chính là lý do tác giả chọn đề tài nghiên cứu: "Chuyển dịch
cơ cấu kinh tế tại huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam".

download by :


3


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đề tài nghiên cứu khoa học của tác giả nhằm phân tích, đánh giá quá
trình phát triển, chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại huyện Đại Lộc, từ đó đề ra các
giải pháp để phát triển bền vững kinh tế huyện Đại Lộc, góp phần chung và sự
phát triển kinh tế chung của tỉnh Quảng Nam thông qua việc lựa chọn, định
hƣớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế phù hợp với điều kiện thực tiễn tại địa
phƣơng kết hợp với việc tranh thủ các nguồn lực đầu tƣ từ bên ngoài.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Đề tài tập trung làm rõ những nội dung sau:
- Đề tài nghiên cứu, hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơ cấu kinh tế và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế; phân tích những nhân tố ảnh hƣởng đến quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế; các chỉ tiêu để đánh giá quá trình chuyển dịch cơ
cấu kinh tế.
- Tìm hiểu thực trạng về tăng trƣởng kinh tế tại huyện Đại Lộc, tỉnh
Quảng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành kinh tế, theo thành phần
kinh tế và trong nội bộ các ngành kinh tế.
- Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng, tác giả đề ra những nhận
xét, đánh giá xu hƣớng dịch chuyển, tốc độ dịch chuyển và đề xuất các giải
pháp nhằm định hƣớng dịch chuyển cơ cấu kinh tế phù hợp hơn cho huyện
Đại Lộc trong thời gian tới.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế là gì?

download by :


4

- Nội dung và các nhân tố ảnh hƣởng, các chỉ tiêu cơ bản để xem xét,

đánh giá cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế là gì?
- Thực trạng cơ cấu kinh tế hiện nay tại huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng
Nam chuyển dịch theo hƣớng nào?
- Định hƣớng và mục tiêu và những giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh
tế huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam thời gian đến nhƣ thế nào?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu về quá trình tăng trƣởng và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế tại huyện Đại Lộc: gồm chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế và
chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo vùng, lãnh thổ.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
+ Nội dung: Đề tài nghiên cứu quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại
huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam theo ngành kinh tế và theo thành phần kinh
tế.
+ Thời gian: Đề tài nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Đại
Lộc, tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2012-2016 và đề ra một số giải pháp, mục
tiêu, định hƣớng phát triển đến năm 2020.
+ Không gian: Đề tài nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại huyện
Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam.

download by :


5

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu các cơng trình nghiên cứu khoa học của các tác
giả, các nhà nghiên cứu về các đề tài có liên quan đến cơ cấu kinh tế và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, dựa trên những số liệu thu thập đƣợc từ niên giám

thống kê huyện Đại Lộc. Tác giả đã thực hiện đề tài nghiên cứu theo từng
phần: Tổng hợp cơ sở lý luận, đánh giá phân tích thực trạng thơng qua các
bảng số liệu, bản đồ, biểu đồ và đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam.
Trong luận văn, tác giả còn sử dụng phƣơng pháp thống kê kinh tế để
thu thập và xử lý dựa vào nguồn dữ liệu thứ cấp từ Chi cục Thống kê huyện
Đại Lộc nhằm phân tích, đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, dự
báo xu hƣớng chuyển dịch phù hợp trong thời gian tới.
Để thực hiện đề tài này, bên cạnh việc nghiên cứu các đề tài nghiên
cứu, các tác phẩm, cơng trình khoa học của các nhà khoa học theo phƣơng
pháp chuyên gia, chuyên khảo, tác giả cũng đã xin ý kiến, gặp gỡ các đồng
chí lãnh đạo địa phƣơng, các ban, ngành, đồn thể có liên quan để tham gia
đóng góp ý kiến cho đề tài nghiên cứu.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Trong nội dung đề tài, tác giả đã hệ thống hóa cơ sở
lý luận về cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Về mặt thực tiễn, đề tài đã phân tích, đánh giá thực trạng quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại huyện Đại Lộc tỉnh Quảng Nam, chỉ ra những
thuận lợi, khó khăn trong q trình tăng trƣởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
để từ đó đề ra những giải pháp phù hợp cho quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh
tế của địa phƣơng trong thời gian đến.

download by :


6

7. Bố cục của luận văn
Đề tài đƣợc chia làm 3 phần, gồm: Phần mở đầu, phần nội dung và
phần kết luận. Trong đó, phần nội dung đƣợc kết cấu gồm 3 chƣơng:

Chƣơng 1. Những vấn đề lý luận cơ bản về chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Chƣơng 2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại huyện Đại Lộc,
tỉnh Quảng Nam
Chƣơng 3. Giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại huyện Đại
Lộc, tỉnh Quảng Nam
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trên thế giới, các nhà kinh tế học đã có những lý thuyết, những nghiên
cứu kinh điển về vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế để là cơ sở cho các nhà
nghiên cứu, các đề tài nghiên cứu sau này. Có thể kể đến nhƣ lý thuyết về Mơ
hình 2 khu vực cổ điển Nông nghiệp và Công nghiệp của A.Lewis; Lý thuyết
về các giai đoạn phát triển của W.Rostow (1960), trong đó Ơng chia quá trình
phát triển các quốc gia gồm 5 giai đoạn tƣơng ứng với 5 dạng cơ cấu theo
ngành kinh tế. Vận dụng lý thuyết Rostow để xác định trình độ phát triển nền
kinh tế của mỗi quốc gia trong mỗi giai đoạn phát triển nhất định để từ đó có
những biện pháp can thiệp nhằm thúc đẩy q trình phát triển trong mỗi giai
đoạn phát triển.
Theo lý thuyết Rostow chia quá trình phát triển kinh tế thành 05 giai
đoạn phát triển khác nhau, gồm:
- Giai đoạn xã hội truyền thống: Trong giai đoạn này nền kinh tế có cơ
cấu nơng nghiệp thuần túy, cơ sở vật chất, trình độ phát triển thấp kém, năng
suất lao động thấp.

download by :


7

- Giai đoạn chuẩn bị cất cánh: Đây là giai đoạn quá độ từ xã hội truyền
thống lên giai đoạn cất cánh. Cơ cấu kinh tế: công nghiệp- nông nghiệp. Bắt
đầu ứng dụng khoa học- công nghệ vào sản xuất. Xuất hiện ngày càng nhiều

các doanh nghiệp. Nhu cầu đầu tƣ tăng lên, hình thành nên hệ thống ngân
hàng hoạt động.
- Giai đoạn cất cánh: Nền kinh tế phá vỡ tình trạng trì trệ. Cơ cấu kinh
tế: cơng nghiệp- nơng nghiệp- dịch vụ. Tốc độ tăng trƣởng kinh tế nhanh.
Khoa học công nghệ đƣợc ứng dụng rộng rãi kéo theo sự phát triển của một
số ngành dịch vụ. Giai đoạn này kéo dài khoảng 30 năm
- Giai đoạn trƣởng thành: Các ngành cơng nghiệp nặng quy mơ lớn, địi
hỏi hàm lƣợng khoa học, công nghệ cao phát triển. Cơ cấu kinh tế: công
nghiệp- dịch vụ- nông nghiệp. Đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân
đƣợc nâng cao. Giai đoạn này kéo dài khoảng 60 năm.
- Giai đoạn xã hội tiêu dùng cao: Thu nhập bình quân đầu ngƣời tăng cao,
nhu cầu về các dịch vụ cao cấp, xa xỉ tăng lên, tỷ lệ dân cƣ thành thị, lao động có
trình độ chun mơn cao đƣợc nâng lên. Tất cả các nhu cầu cơ bản của con
ngƣời đƣợc đáp ứng. Cơ cấu kinh tế: dịch vụ- công nghiệp- nông nghiệp.
Ở nƣớc ta, vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung đã trở thành
chủ trƣơng, Nghị quyết trong nhiều kỳ Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam và
đã đƣợc nhiều đề tài nghiên cứu đề cập đến trƣớc đây. Khi thực hiện đề tài
nghiên cứu, tác giả đã tham khảo nhiều ý kiến, quan điểm của các chuyên gia,
các nhà nghiên cứu trƣớc đây, cụ thể nhƣ sau:
Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng khố IX tại Đại
hội đại biểu tồn quốc lần thứ X của Đảng khẳng định: "Chuyển dịch mạnh cơ
cấu nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo hướng tạo ra giá trị gia tăng ngày
càng cao, gắn với công nghiệp chế biến và thị trường; thực hiện cơ khí hố,

download by :


8

điện khí hố, thuỷ lợi hố, đưa nhanh tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ

sinh học vào sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh, phù
hợp đặc điểm từng vùng, từng địa phương. Tăng nhanh tỉ trọng giá trị sản
phẩm và lao động các ngành công nghiệp và dịch vụ; giảm dần tỉ trọng sản
phẩm và lao động nơng nghiệp. Sớm khắc phục tình trạng manh mún về đất
canh tác của các hộ nông dân, khuyến khích việc dồn điền đổi thửa, cho th,
góp vốn cổ phần bằng đất; phát triển các khu nông nghiệp công nghệ cao,
vùng trồng trọt và chăn nuôi tập trung, doanh nghiệp cơng nghiệp và dịch vụ
gắn với hình thành các ngành nghề, làng nghề, hợp tác xã, trang trại, tạo ra
những sản phẩm có thị trường và hiệu quả kinh tế cao".
TS Bùi Tất Thắng (chủ biên) "Chuyển dịch cơ cấu ngành trong q
trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa của các nền kinh tế mới cơng nghiệp hóa
ở Đơng Nam Á và Việt Nam", Nhà xuất bản KHXH, Hà Nội 1994. Đề tài đã
nghiên cứu một cách sâu sắc xu hƣớng tồn cầu hóa với những đặc điểm mới
về khoa học công nghệ và các thể chế toàn cầu mới. Nghiên cứu những yếu tố
mới phản ánh thế và lực của nền kinh tế Việt Nam, nguyên tắc tiếp cận và
những yêu cầu mới của mối tƣơng quan giữa chuyển dịch cơ cấu ngành kinh
tế và công nghiệp hóa rút ngắn trong nền kinh tế hiện đại.
PGS.TS Đỗ Hoài Nam (chủ biên) "Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở
Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế", Nhà xuất bản CTQG, Hà Nội
2005, tác giả đã nêu ra những thành tựu trong tăng trƣởng kinh tế của nền
kinh tế quốc dân và những yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong thời kỳ
Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
Mai Văn Tân "Mối quan hệ giữa Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tăng
trưởng kinh tế", Luận án tiến sĩ, năm 2014.Nghiên cứu của tác giả đã làm rõ
những vấn đề lý luận và thực tiễn về quan hệ giữa CDCCKT và tăng trƣởng

download by :


9


kinh tế. Phân tích thực trạng về tăng trƣởng kinh tế và CDCCKT ở thành phố
Hồ Chí Minh thơng qua việc nghiên cứu, phân tích tác động của CDCCKT
đến tăng trƣởng kinh tế để làm sáng tỏ hơn mối quan hệ này. Từ những
nghiên cứu trên, tác giả đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp thực hiện nhằm
thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế nhanh, hiệu quả và bền vững hơn trong thời gian
tới.
Đề tài báo cáo khoa học của Viện nghiên cứu phát triển kinh tế- xã hội
Đà Nẵng: Xây dựng chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp thành phố Đà Nẵng đến năm 2020 do PGS.TS Bùi Quang Bình
làm chủ nhiệm đề tài. Đề tài đã tập trung nghiên cứu, phân tích thực trạng
phát triển của ngành nông nghiệp (gồm các phân ngành nông – lâm – ngƣ
nghiệp) trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, dƣới sự tác động của các chính sách,
cơ chế khuyến khích phát triển từ Trung ƣơng đến địa phƣơng, nhằm mục tiêu
chuyển dịch cơ cấu hƣớng đến nâng cao hiệu quả hoạt động, phát triển ngành
nông nghiệp đô thị. Các chính sách khuyến khích cần đƣợc phân tích trên các
mặt tác động về kinh tế và xã hội, những thành tựu đạt đƣợc, cũng nhƣ các
hạn chế, vƣớng mắc còn gặp phải. Từ kết quả phân tích, đề tài hƣớng đến bổ
sung, hồn thiện hoặc xây dựng mới các chính sách trọng tâm nhằm thúc đẩy
quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng.
Nhƣ vậy, có rất nhiều các nghiên cứu kể cả trong nƣớc và ngoài nƣớc
về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
nói riêng. Trên địa bàn huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam thì cho đến nay đã có
một nghiên cứu khoa học của Lê Thị Lan Hƣơng, Luận văn thạc sĩ kinh tế,
năm 2017 về "Chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng
Nam", chƣa có tác giả nào nghiên cứu về vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế

download by :



10

nói chung cũng nhƣ chuyển dịch cơ cấu theo ngành kinh tế nói riêng. Do vậy,
việc nghiên cứu đề tài của tác giả gặp những khó khăn nhất định vì các số
liệu, các giải pháp đòi hỏi tác giả phải nghiên cứu một cách khoa học và sát
với thực tiễn tại địa phƣơng để là cơ sở đề xuất, tham mƣu cho lãnh đạo địa
phƣơng xác định hƣớng chuyển dịch cơ cấu tại huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng
Nam cho phù hợp trong thời gian tới.

download by :


11

CHƢƠNG 1

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU KINH TẾ
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CƠ CẤU KINH TẾ VÀ CHUYỂN
DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
1.1.1. Cơ cấu kinh tế
a. Khái niệm cơ cấu và cơ cấu kinh tế
Cơ cấu theo nghĩa chung nhất là nguyên tắc kết hợp và hoạt động của
các chi tiết trong cùng một chỉnh thể theo những quy luật, những nguyên tắc
nhất định. Cơ cấu thƣờng đƣợc dùng trong các lĩnh vực, ngành nghề nhƣ: cơ
cấu dân số, cơ cấu kinh tế, cơ cấu tổ chức, cơ cấu tài sản, cơ cấu thu nhập, cơ
cấu thành phần,...
Cơ cấu kinh tế là một tổng thể gồm các bộ phận hợp thành kết cấu của
một nền kinh tế. Các bộ phận đó gắn bó với nhau, tác động qua lại lẫn nhau

và biểu hiện bởi các quan hệ về chất lƣợng, số lƣợng, mối tƣơng quan về thời
gian và không gian, phù hợp với những điều kiện kinh tế xã hội nhất định
nhằm đạt đƣợc hiệu quả kinh tế xã hội cao, phù hợp với xu hƣớng vận động,
phát triển của xã hội.
Hay cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế với
vị trí, vai trị, tỷ trọng đóng góp tƣơng ứng của chúng và mối quan hệ hữu cơ
tƣơng đối ổn định hợp thành.
Do đó, khi nghiên cứu về cơ cấu kinh tế, cần phải nghiên cứu các quy
luật khách quan để nhìn nhận, đánh giá đƣợc sự vận động phát triển của lực
lƣợng sản xuất xã hội, từ đó xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý, phù hợp với

download by :


12

những mục tiêu chiến lƣợc kinh tế xã hội của từng đặc điểm lịch sử trong
từng thời kỳ nhất định.
Sự duy trì quá lâu dài, chậm đổi mới hoặc thay đổi q nhanh chóng cơ
cấu kinh tế mà khơng dựa trên cơ sở điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của
một quốc gia, một vùng lãnh thổ sẽ có thể gây nên những tổn thất nặng nề cho
nền kinh tế.
b. Đặc điểm của cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế không phải là một hệ thống bất biến mà nó ln vận
động, dịch chuyển khơng ngừng.
Theo C.Mác, cơ cấu kinh tế của xã hội là toàn bộ những quan hệ sản
xuất phù hợp với quá trình phát triển nhất định của các lực lƣợng sản xuất vật
chất.
Cơ cấu kinh tế hợp lý là cơ cấu có khả năng tạo ra quá trình tái sản xuất
mở rộng, đáp ứng các điều kiện sau:

- Phù hợp các quy luật khách quan
- Phản ánh khả năng khai thác sử dụng nguồn lực kinh tế trong nƣớc và
đáp ứng yêu cầu hội nhập với quốc tế và khu vực, nhằm tạo ra sự cân đối,
phát triển bền vững.
- Phù hợp xu thế kinh tế, chính trị của khu vực và thế giới
Tóm lại, nền kinh tế có cơ cấu hợp lý là nền kinh tế trong đó các bộ
phận cấu thành của nền kinh tế phải đƣợc kết hợp hài hịa, thích hợp, cho
phép khai thác tối ƣu nguồn lực xã hội của một quốc gia, bảo đảm nền kinh tế
tăng trƣởng nhanh và bền vững, gắn mục tiêu tăng trƣởng kinh tế với các vấn
đề môi trƣờng và an sinh xã hội, phát triển bền vững và toàn diện, lấy con
ngƣời làm trung tâm của sự phát triển.

download by :


13

c. Phân loại cơ cấu kinh tế
Theo nội dung chuyển dịch, quá trình dịch chuyển cơ cấu kinh tế bao
gồm:
+ Cơ cấu kinh tế theo ngành: Là sự phân chia nền kinh tế thành những
ngành sản xuất khác nhau, bao gồm các ngành sản xuất chính: Nơng nghiệp,
Cơng nghiệp, Dịch vụ. Ngoài ra, trong nội bộ các ngành kinh tế cũng có sự
chuyển dịch về cơ cấu, thay đổi tỷ trọng đóng góp của từng nhóm ngành.
Gồm các nhóm ngành:
Ngành nơng nghiệp: Nhóm ngành Nơng nghiệp theo nghĩa rộng là tổ
hợp các ngành gắn liền với các quá trình sinh học gồm: nông nghiệp, lâm
nghiệp và ngƣ nghiệp. Do sự phát triển của phân công lao động xã hội, các
ngành này hình thành và phát triển tƣơng đối độc lập nhƣng lại gắn bó mật
thiết với nhau, sự phát triển của ngành này là tiền đề, hỗ trợ thúc đẩy sự phát

triển của ngành kia và ngƣợc lại.
Nông nghiệp là một ngành sản xuất vật chất cơ bản của nền kinh tế
nƣớc Việt Nam, vừa chịu sự chi phối chung của nền kinh tế quốc dân, vừa
gắn bó mật thiết với các ngành khác trên địa bàn nông thôn, đồng thời lại
phản ánh những nét riêng biệt mang tính đặc thù của một ngành mà đối tƣợng
sản xuất là những cơ thể sống và chịu ảnh hƣởng nặng nề của các biến động
thiên tai, thời tiết.
Theo nghĩa hẹp: Nông nghiệp bao gồm các nhóm ngành trồng trọt,
chăn ni và dịch vụ nông nghiệp. Đây là cơ cấu chủ yếu nhất trong nền nông
nghiệp nƣớc ta. Ngành dịch vụ nông nghiệp đƣợc chú trọng, quan tâm phát
triển sẽ thúc đẩy các nhóm ngành trồng trọt và chăn ni phát triển.

download by :


14

Ngành cơng nghiệp: Nhóm ngành Cơng nghiệp bao gồm hai ngành chủ
yếu: Công nghiệp và Xây dựng. Là một ngành quan trọng của nền kinh tế bao
gồm các ngành:
+ Công nghiệp nhẹ: Chế biến nông, lâm, thuỷ sản, may mặc, da – giầy,
điện tử – tin học, một số sản phẩm cơ khí và hàng tiêu dùng.
+ Cơng nghiệp nặng: Dầu khí, luyện kim, cơ khí chế tạo, hố chất cơ
bản, phân bón, vật liệu xây dựng….
Ngành dịch vụ: Nhóm ngành Dịch vụ bao gồm các ngành: Thƣơng mại,
du lịch, dịch vụ, bƣu chính viễn thơng. Đây là một ngành kinh tế ra đời và
phát triển gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân. Dịch vụ bao
gồm rất nhiều loại: Thƣơng mại, dịch vụ vận tải hàng hố, hành khách, dịch
vụ bƣu chính – viễn thơng, dịch vụ tài chính tiền tệ nhƣ tín dụng, bảo hiểm,
kiểm toán, chứng khoán,…dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ tƣ vấn, dịch vụ phục vụ

đời sống. Đối với Việt Nam hiện nay, du lịch đang thực sự trở thành một
ngành kinh tế mũi nhọn.
+ Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế: Thành phần kinh tế là một
kiểu quan hệ kinh tế đƣợc hình thành trên một hình thức sở hữu nhất định về
tƣ liệu sản xuất. Trên cơ sở các chế độ sở hữu, nền kinh tế phân chia theo khu
vực sở hữu, gồm: Khu vực nhà nƣớc, khu vực ngồi nhà nƣớc và khu vực có
vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
Kinh tế nhà nƣớc: Là thành phần kinh tế dựa trên chế độ sở hữu toàn
dân về tƣ liệu sản xuất. Kinh tế nhà nƣớc bao gồm các doanh nghiệp nhà
nƣớc, các quỹ dự trữ nhà nƣớc và các quỹ tài chính nhà nƣớc.Phát huy vai trị
chủ đạo trong nền kinh tế, là lực lƣợng vật chất quan trọng và là công cụ để
nhà nƣớc định hƣớng và điều tiết vĩ mô nền kinh tế.

download by :


15

Kinh tế tập thể: Phát triển với nhiều hình thức hợp tác đa dạng, trong đó
hợp tác xã là nịng cốt.
Kinh tế cá thể, tiểu chủ: là thành phần kinh tế dựa trên chế độ tƣ hữu
nhỏ về tƣ liệu sản xuất và khả năng lao động của ngƣời lao động và gia đình
ngƣời lao động, thành phần kinh tế này tồn tại cả ở nông thôn và thành thị, có
vị trí quan trọng lâu dài.
Kinh tế tƣ nhân: là thành phần kinh tế dựa trên chế độ sở hữu tƣ nhân
về tƣ liệu sản xuất.
Kinh tế hỗn hợp hau còn gọi là kinh tế tƣ bản nhà nƣớc: Dƣới các hình
thức liên doanh, liên kết giữa kinh tế nhà nƣớc với kinh tế tƣ nhân trong và
ngoài nƣớc.
Kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi: Là một bộ phận của nền kinh tế Việt

Nam đƣợc khuyến khích phát triển, hƣớng mạnh vào sản xuất, kinh doanh
hàng hoá và dịch vụ có cơng nghệ cao, xây dựng kết cấu hạ tầng.
+ Cơ cấu kinh tế theo vùng, lãnh thổ: Là sự phân chia nền kinh tế dựa
trên tỷ trọng đóng góp của các vùng, lãnh thổ trong nền kinh tế đó. Thơng
thƣờng nền kinh tế sẽ đƣợc các cơ quan quản lý nhà nƣớc quy hoạch, định
hƣớng để hình thành và phát triển các vùng kinh tế trọng điểm, khu kinh tế,...
Trong từng Quốc gia do những điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội khác nhau
nên trong quá trình phát triển đã hình thành các vùng kinh tế sinh thái khác
nhau.
Cơ cấu vùng – lãnh thổ kinh tế là sự phân công lao động xã hội theo
lãnh thổ trên phạm vi cả nƣớc. Cơ cấu vùng – lãnh thổ đƣợc coi là nhân tố
hàng đầu để tăng trƣởng và phát triển bền vững các ngành kinh tế đƣợc phân
bố ở vùng.Việc xác lập cơ cấu kinh tế vùng – lãnh thổ một cách hợp lý nhằm

download by :


16

phân bố trí các ngành sản xuất trên vùng – lãnh thổ sao cho thích hợp để triển
khai có hiệu quả mọi tiềm năng và lợi thế của từng vùng. Việc bố trí sản xuất
ở mỗi vùng khơng khép kín mà có sự liên kết với các vùng khác có liên quan
để gắn với cơ cấu kinh tế của nền kinh tế.
1.1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
a. Khái niệm về chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một quá trình cải biến xã hội, làm thay
đổi trạng thái của nền kinh tế từ cơ cấu kinh tế cũ, lạc hậu sang một nền kinh
tế có cơ cấu tiến bộ hơn, phù hợp hơn.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thực chất là sự phát triển không đều giữa
các ngành, các lĩnh vực, bộ phận… Nơi nào có tốc độ phát triển cao hơn tốc

độ phát triển chung của nền kinh tế thì sẽ tăng tỷ trọng. Ngƣợc lại nơi nào có
tốc độ phát triển chậm hơn tốc độ phát triển chung của nền kinh tế thì sẽ giảm
tỷ trọng.
b. Tính tất yếu khách quan của chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Mỗi cơ cấu kinh tế đều mang tính lịch sử xã hội nhất định, nền kinh tế
chỉ phát triển khi những bộ phận của quá trình tái sản xuất xã hội xác lập
đƣợc những mối quan hệ cân đối. Sự tăng giảm tỷ trọng của các ngành kinh
tế, thay đổi mối quan hệ gữa các bộ phận hợp thành của nền kinh tế là tất yếu
khách quan của quá trình phát triển kinh tế. Vì vậy, điều chỉnh cơ cấu kinh tế
chính là đƣa kinh tế đến trạng thái phát triển ƣu việt, nhằm đạt đƣợc hiệu quả
kinh tế cao nhất thông qua tác động đều khiến có ý thức của con ngƣời đối với
quy luật khách quan.
Cơ cấu kinh tế phải hợp lý nhằm phản ánh tác động của các quy luật
phát triển khách quan, vai trị của yếu tố chủ quan là: thơng qua nhận thức

download by :


×