Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

(luận văn thạc sĩ) hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT tại chi cục thuế quận cẩm lệ, thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.79 MB, 109 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

VÕ PHAN HOÀNG LINH

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CHI CỤC THUẾ
QUẬN CẨM LỆ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng – Năm 2018

download by :


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

VÕ PHAN HOÀNG LINH

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CHI CỤC THUẾ
QUẬN CẨM LỆ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số : 60.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THÀNH ĐẠT

Đà Nẵng – Năm 2018



download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong đề cương là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả

Võ Phan Hoàng Linh

download by :


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài ............................................................................ 2
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ........................................................ 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................. 3
5. Bố cục của luận văn .......................................................................... 3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu .......................................................... 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GTGT ........... 11
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ....................... 11
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của Thuế giá trị gia tăng ......... 11
1.1.2. Các yếu tố cơ bản về Thuế giá trị gia tăng................................ 13
1.2. QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ............................................ 16
1.2.1. Khái niệm quản lý Thuế giá trị gia tăng ................................... 16
1.2.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện quản lý thuế GTGT ..................... 18

1.2.3. Mục tiêu, nguyên tắc quản lý Thuế GTGT ............................... 19
1.2.4. Nội dung quản lý Thuế GTGT .................................................. 20
1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả quản lý Thuế giá trị gia tăng...... 25
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CQT ................................................................. 27
1.3.1. Các nhân tố thuộc về môi trƣờng bên ngồi ............................. 27
1.3.2. Các nhân tố thuộc về mơi trƣờng bên trong.............................. 29
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1............................................................................ 31
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN CẨM LỆ, THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG .................................................................................................. 32
2.1. TỔNG QUAN VỀ CHI CỤC THUẾ QUẬN CẨM LỆ, THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG................................................................................................... 32

download by :


2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Chi cục thuế quận Cẩm Lệ 32
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục thuế quận Cẩm lệ ................... 32
2.1.3. Đặc điểm môi trƣờng ảnh hƣởng đến công tác quản lý Thuế tại
Chi cục Thuế quận Cẩm Lệ................................................................. 34
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT TẠI CHI CỤC
THUẾ QUẬN CẨM LỆ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ................................. 37
2.2.1. Quy trình quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế quận Cẩm Lệ .. 37
2.2.2. Mục tiêu quản lý thuế GTGT của Chi cục thuế quận Cẩm Lệ . 39
2.2.3. Thực trạng công tác quản lý Thuế GTGT tại Chi cục Thuế quận
Cẩm Lệ, Thành phố Đà Nẵng ............................................................. 39
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ GTGT TẠI CHI CỤC
THUẾ QUẬN CẨM LỆ.............................................................................. 56
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ............................................................ 56

2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ................................................ 57
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2............................................................................ 62
CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN CẨM LỆ63
3.1. MỤC TIÊU VÀ PHƢƠNG HƢỚNG QUẢN LÝ THUẾ GTGT TẠI
CHI CỤC THUẾ QUẬN CẨM LỆ ............................................................ 63
3.1.1. Mục tiêu công tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế quận
Cẩm Lệ ......................................................................................... 63
3.1.2. Phƣơng hƣớng quản lý thuế GTGT .......................................... 64
3.2. KHUYẾN NGHỊ HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
GTGT TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN CẨM LỆ ......................................... 66
3.2.1. Tăng cƣờng quản lý công tác đăng ký, kê khai thuế ................ 66
3.2.2. Hồn thiện cơng tác tun truyền-hỗ trợ ngƣời nộp thuế ......... 67
3.2.3. Nâng cao chất lƣợng công tác kiểm tra..................................... 69

download by :


3.2.4. Tăng cƣờng cơng tác quản lý tình hình sử dụng hóa đơn, kiểm
tra, xác minh hóa đơn mua bán hàng hóa, dịch vụ.............................. 71
3.2.5. Kế hoạch hóa cơng tác quản lý nợ ............................................ 73
3.2.6. Nâng cao chất lƣợng cán bộ thuế .............................................. 76
3.2.7. Tiếp tục xây dựng hệ thống thông tin quản lý thuế .................. 77
3.2.8. Tăng cƣờng phối hợp với các cơ quan chức năng trong công tác
quản lý thuế ......................................................................................... 78
3.3. KHUYẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN CÁC TRÊN ................ 78
3.3.1. Khuyến nghị đối với Bộ Tài chính............................................ 78
3.3.2. Khuyến nghị đối với Tổng cục Thuế ........................................ 79
3.3.3. Khuyến nghị đối với các cơ quan chức năng đóng trên địa bàn ... 81
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3............................................................................ 83

KẾT LUẬN ................................................................................................ 84
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (BẢN SAO)
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG (BẢN SAO)
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN (BẢN SAO)
BẢNG GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

download by :


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CQĐKKD

Cơ quan đăng ký kinh doanh

CQT

Cơ quan thuế

DN

Doanh nghiệp

Đội HC-NS-TV-AC

Đội Hành chính- Nhân sự- Tài vụ- Ấn chỉ

Đội KK-KTT&TH


Đội Kê khai-Kế toán thuế và Tin học

Đội KT-KTNB

Đội Kiểm tra kiêm kiểm tra nội bộ

Đội QLN-CCN

Đội Quản lý nợ và Cƣỡng chế nợ thuế

Đội TT-HT-NV-DT

Đội tuyên truyền-Hỗ trợ-Nghiệp vụ-Dự
tốn thuế

GTGT

Giá trị gia tăng

HHDV

Hàng hóa dịch vụ

MST

Mã số thuế

NNT

Ngƣời nộp thuế


NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

download by :


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
2.1
2.2

2.3

Tên bảng


Trang

Số DN hoạt động trên địa bàn quận Cẩm Lệ

35

Kết quả thực hiện dự toán thu thuế GTGT từ năm
2012-2016 tại Chi cục thuế quận Cẩm Lệ, Tp Đà Nẵng
Tình hình nộp tờ khai từ năm 2012-2016 của NNT tại
Chi cục thuế quận Cẩm Lệ, Tp Đà Nẵng

40

44

2.4

Kết quả công tác kiểm tra thuế 2012 - 2016

48

2.5

Tình hình nợ thuế qua các năm 2012-2016

52

2.6

Tình hình hỗ trợ NNT qua các năm tại Chi cục thuế


55

download by :


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế trong nền kinh tế không chỉ là công cụ để đảm bảo nguồn thu chủ
yếu cho NSNN mà cịn là cơng cụ quan trọng để Nhà nƣớc quản lý, điều tiết
nền kinh tế vĩ mơ. Điều đó địi hỏi Nhà nƣớc phải luôn quan tâm đến công tác
quản lý thuế. Trong hệ thống chính sách thuế hiện hành ở Việt Nam, thuế
GTGT đóng vai trị quan trọng trong việc điều tiết vĩ mơ nền kinh tế, có tác
dụng điều tiết thu nhập của tổ chức cá nhân tiêu dùng hàng hóa dịch vụ chịu
thuế GTGT. Thuế GTGT là nguồn thu tốt nhất trong các sắc thuế vì bất kể
ngƣời nghèo hay giàu đều phải nộp thuế qua hành vi tiêu dùng và khả năng
trốn thuế là thấp hơn so với các loại thuế khác. Theo tính tốn của Bộ Tài
chính, thuế GTGT chiếm khoảng 27%-28% tổng thu từ thuế và là mức thu
cao nhất trong các sắc thuế, trên cả thuế TNCN, TNDN.
Thuế GTGT đã có vai trị góp phần lành mạnh hóa nền kinh tế, tạo nên
sự cạnh tranh bình đẳng giữa các chủ thể khi nó bắt buộc các chủ thể phải sử
dụng hệ thống hóa đơn chứng từ; giúp nhà nƣớc kiểm soát đƣợc hoạt động,
sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa nhờ kiểm sốt đƣợc hệ thống hóa
đơn, chứng từ, khắc phục đƣợc nhƣợc điểm của thuế doanh thu là trốn thuế.
Qua đó, cịn cung cấp cho công tác nghiên cứu, thống kê những số liệu quan
trọng. Tuy nhiên, công tác quản lý thuế GTGT thời gian qua ở Việt Nam vẫn
còn những hạn chế nhất định. Các hành vi gian lận, trốn thuế GTGT, lợi dụng
hoàn thuế GTGT để chiếm đoạt NSNN vẫn diễn ra khá phổ biến.

Quận Cẩm Lệ là một quận mới thành lập của Thành phố Đà Nẵng, hàng
năm đóng góp hơn 200 tỷ đồng vào NSNN. Với số lƣợng lớn DN trên địa bàn
và con số này đang ngày một tăng nhanh thì cơng tác quản lý thuế nói chung
và quản lý thuế GTGT nói riêng là một trong những cơng tác đáng đƣợc quan
tâm hàng đầu của Chi cục thuế quận Cẩm Lệ. Việc đi sâu nghiên cứu công tác

download by :


2

quản lý thu thuế GTGT sẽ góp phần làm lành mạnh hố hoạt động tài chính,
đầu tƣ và tăng cƣờng tính hiệu lực, hiệu quả của chính sách thuế.
Với lý do đó, tơi chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác quản lý thuế GTGT
tại Chi cục Thuế quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng” có ý nghĩa thiết thực cả
về lý luận và thực tiễn để làm Luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu của đề tài
*Mục tiêu của đề tài
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về thuế GTGT, nội dung quản
lý thuế GTGT.
Phân tích đƣợc những hạn chế trong công tác quản lý thuế GTGT đối với
các DN tại Chi cục thuế quận Cẩm Lệ.
Trên cơ sở phân tích, đề xuất những khuyến nghị nhằm hồn thiện cơng
tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế quận Cẩm Lệ trong thời gian đến.
*Từ những mục tiêu trên, các câu hỏi nghiên cứu đƣợc đặt ra để giải
quyết nhƣ sau:
- Công tác quản lý thuế GTGT bao gồm những nội dung nào?
- Công tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế quận Cẩm Lệ đƣợc tổ
chức nhƣ thế nào?
- Tồn tại trong công tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế quận Cẩm

Lệ và nguyên nhân của những mặt tồn tại này?
- Giải pháp để hồn thiện cơng tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế
quận Cẩm Lệ?
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác quản lý thuế GTGT.
Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: đề tài tập trung phân tích, đánh giá cơng tác quản lý thuế
GTGT tại Chi cục thuế quận Cẩm Lệ chú trọng vào 4 chức năng quản lý thuế

download by :


3

chính: Tun truyền hỗ trợ, Kê khai- kế tốn thuế, Thanh tra- kiểm tra và
quản lý nợ và cƣỡng chế nợ thuế.
Về không gian: nghiên cứu đƣợc thực hiện tại Chi cục thuế quận Cẩm
Lệ;
Về thời gian: khoảng thời gian nghiên cứu từ năm 2012- 2016.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Quá trình thực hiện nghiên cứu, tác giả sử dụng các phƣơng pháp
nghiên cứu khoa học sau:
- Phƣơng pháp nghiên cứu, tổng hợp tài liệu thu thập các nguồn tài liệu
về thuế GTGT, các lý thuyết, chọn lọc những vấn đề quan trọng.
- Phƣơng pháp hệ thống hóa lý thuyết đƣợc sử dụng để xây dựng một
kết cấu chặt chẽ, trình bày rõ ràng logic cơ sở lý luận của thuế GTGT và quản
lý thuế GTGT.
- Phƣơng pháp thu thập và phân tích số liệu đƣợc tác giả sử dụng để thu
thập các dữ liệu thứ cấp tại đơn vị nghiên cứu. Kết hợp toán học thống kê và
phƣơng pháp so sánh từ đó đƣa ra những đánh giá về thực trạng công tác quản

lý thuế GTGT tại Chi cục Thuế quận Cẩm Lệ trong giai đoạn năm 2012 đến
năm 2016.
- Phƣơng pháp chuyên gia tham khảo các ý kiến của những cán bộ
làm công tác chuyên môn tại bốn bộ phận chức năng để tìm ra các nguyên
nhân dẫn đến những điểm hạn chế tồn tại trong công tác quản lý thuế GTGT
tại Chi cục Thuế quận Cẩm Lệ.
- Phƣơng pháp diễn dịch và quy nạp để phân tích các vấn đề đƣa ra,
nhằm triển khai hoặc chốt lại những nội dung chính của các vấn đề trƣớc khi
đi vào giải quyết.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, đề

download by :


4

tài đƣợc chia làm các chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng I: Cơ sở lý luận về Thuế GTGT và quản lý thuế GTGT
Chƣơng II: Thực trạng công tác quản lý Thuế GTGT tại Chi cục Thuế
quận Cẩm Lệ, Thành phố Đà Nẵng
Chƣơng III: Khuyến nghị hồn thiện cơng tác quản lý Thuế GTGT
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Thuế giá trị gia tăng là một trong những tâm điểm nghiên cứu, bàn luận
của các nhà làm chính sách, của các nhà kinh tế, của mọi tầng lớp nhân dân
bởi sức ảnh hƣởng lớn của nó đến nền kinh tế và với đời sống xã hội. Những
năm trở lại đây có khá nhiều đề tài nghiên cứu về thuế GTGT, đặc biệt là đề
tài về hồn thiện cơng tác quản lý thuế GTGT khi mà các hành vi gian lận
thuế diễn ra ngày một tinh vi dẫn đến thất thu cho ngân sách nhà nƣớc.
Để có thơng tin cần thiết cho đề tài nghiên cứu, tác giả đã thu thập, tìm

hiểu và tham khảo nội dung một số bài báo khoa học, luận văn thạc sỹ của
trƣờng Đại học Kinh tế đã đƣợc cơng nhận có mối quan hệ với đề tài lựa chọn
làm nền tảng cho q trình hồn thành luận văn, cụ thể nhƣ sau.
*Các bài viết trên các tạp chí khoa học:
Quản lý thuế GTGT là một đề tài cần đƣợc quan tâm tuy nhiên tại Việt
Nam hiện vẫn chƣa có nhiều các nghiên cứu về lĩnh vực này.
- Bài viết “Cải cách hệ thống thuế Việt Nam theo cam kết hội nhập quốc
tế đến năm 2020” của PGS.TS Sử Đình Thành và cộng sự đăng trên Tạp chí
Phát triển kinh tế số 3 năm 2015. Bài viết sử dụng các mơ hình, phƣơng pháp
ƣớc lƣợng để đƣa ra những kết quả về sự tác động của các nhân tố kinh tế và
đặc điểm kinh tế đến khả năng thu thuế. Bài viết cũng phân tích cấu trúc thuế
hiện hành của Việt Nam và so sánh với các nƣớc trong khu vực. Cuối cùng,
bài viết đƣa ra một số gợi ý chính sách cho ngành thuế Việt Nam và phƣơng
hƣớng cải cách công tác quản lý thuế. Bài viết là một tài liệu tham khảo hữu

download by :


5

ích trong q trình thực hiện đề tài.
- Bài viết “Một số bất cập trong công tác quản lý và cƣỡng chế nợ thuế”
của Ths. Trần Việt Tuấn và Ths. Nguyễn Ánh Nguyệt- Học viện tài chính
đăng trên Tạp chí Nghiên cứu Tài chính Kế tốn tháng 6/2016. Từ thực trạng
nợ thuế khá cao tại TP. Hồ Chí Minh, tác giả đã phân tích những ngun nhân
và của tình trạng nợ thuế tại nơi có hoạt động kinh tế năng động nhất, đi đầu
trong cả nƣớc về tốc độ tăng trƣởng kinh tế. Ngành thuế TP. Hồ Chí Minh đã
áp dụng các biện pháp quản lý nợ thuế, đôn đốc thu nợ thuế và cả các biện
pháp cứng rắn là cƣỡng chế nợ thuế theo quy định. Tuy nhiên, quá trình thực
thi tổ chức thực hiện đã nảy sinh khơng ít tồn tại, bất cập. Trên cơ sở phân

tích những bất cập, tác giả đã đƣa ra những kiến nghị sửa đổi, bổ sung một số
quy định đối với công tác quản lý nợ thuế.
- Bài viết “Kinh nghiệm quản lý rủi ro về thuế của một số nƣớc” của TS.
Nguyễn Thị Thùy Dƣơng- Đại học kinh tế quốc dân đăng trên Tạp chí tài
chính kỳ 1 tháng 7 năm 2017. Bài viết phân tích kinh nghiệm quản lý rủi ro
về thuế của một số nƣớc dựa trên bốn khía cạnh: Cơ cấu tổ chức của cơ quan
quản lý rủi ro tuân thủ; các mục tiêu của cơ quan quản lý rủi ro tuân thủ; các
bộ phận chịu trách nhiệm về quản lý rủi ro tuân thủ; Vai trò của các cơ quan
quản lý cấp trung ƣơng và cấp địa phƣơng trong quản lý rủi ro tuân thủ. Qua
đó bài viết gợi mở cho Việt Nam một số phƣơng thức quản lý rủi ro về thuế
trong bối cảnh mới. Bài viết có thể gợi mở một số ý tƣởng về phƣơng thức
quản lý rủi ro thuế GTGT trong quá trình thực hiện đề tài.
Quản lý thuế GTGT là một đề tài cần đƣợc quan tâm nhƣng trong quá
trình nghiên cứu, thu thập tài liệu, việc tìm một bài viết về quản lý thuế
GTGT rất khó.
*Một số luận văn nghiên cứu trƣớc đây về đề tài Quản lý Thuế trong
giai đoạn 2014 – 2016

download by :


6

Ở cấp các Chi cục, Cục thuế ở các tỉnh và thành phố có một số đề tài
nghiên cứu về công tác quản lý thuế GTGT, dù xuất phát từ nhiều góc độ
nghiên cứu khác nhau nhƣng điểm chung nhất là các đề tài đều hƣớng đến
giải quyết vấn đề hồn thiện cơng tác quản lý thuế tại địa phƣơng, đều dựa
trên số liệu hoạt động qua các năm tại CQT để đánh giá thực trạng quản lý
thuế GTGT.
- Đoàn Chánh Thi (2014), Quản lý thu thuế GTGT tại các doanh nghiệp

trên địa bàn tỉnh Quảng Bình , Luận văn thạc sỹ Kinh tế, Đại học Đà Nẵng.
Tác giả đã nêu lên thực trạng công tác quản lý thuế và các kết quả đạt đƣợc
trong công tác quản lý thuế GTGT tại tỉnh Quảng Bình. Tác giả đƣa ra những
đánh giá chung về những thành tựu đạt đƣợc, những hạn chế còn tồn tại và
những nguyên nhân của những hạn chế đó, để đƣa ra những giải pháp khắc
phục phù hợp. Nhƣng luận văn vẫn chƣa phân tích đƣợc mơi trƣờng ảnh
hƣởng đến công tác quản lý thuế GTGT tại địa bàn, cũng nhƣ chƣa làm rõ
đƣợc sự phối hợp giữa các bộ phận chức năng của Cơ quan thuế trong công
tác quản lý thuế GTGT.
- Lê Thị Mỹ Linh (2015) , Hồn thiện cơng tác quản lý thuế TNDN trên
địa bàn quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng, Luận văn thạc sỹ Kinh tế,
Đại học Đà Nẵng. Nghiên cứu đã tiếp thu kinh nghiệm từ công tác quản lý
thuế TNDN của các Chi cục ở các quận, huyện khác để làm bài học kinh
nghiệm, nhƣng tác giả vẫn chƣa xây dựng đƣợc đầy đủ bộ tiêu chí đánh giá
hoạt động quản lý thuế TNDN tại địa bàn cũng nhƣ chƣa đánh giá đƣợc chất
lƣợng công tác quản lý thuế.
- Đồng Thị Mỹ Dung (2016), Quản lý thuế GTGT tại Cục Thuế Thành
phố Đà Nẵng, Luận văn thạc sỹ Kinh tế, Đại học Đà Nẵng. Trong đề tài này,
tác giả đã nêu lên đƣợc cơ sở lý luận về thuế nói chung, cơng tác quản lý thuế
GTGT nói riêng, đánh giá đƣợc thực trạng công tác quản lý thuế GTGT tại

download by :


7

Cục Thuế Thành phố Đà Nẵng thông qua các chức năng quản lý chính, từ đó
rút ra đƣợc mặt đƣợc và mặt cịn hạn chế để tìm ra ngun nhân và đề xuất
các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thuế GTGT tại Cục Thuế
Thành phố Đà Nẵng. Tuy nhiên trong phần này tác giả chủ yếu nêu đƣợc

những tồn tại và những vấn đề còn bất cập, chức năng giải quyết các thủ tục
còn trùng lắp tại các Phịng trực thuộc Cục Thuế (mơ hình quản lý cấp Cục
thuế) nên không nêu lên đƣợc những tồn tại bất cập hiện tại so với các quy
trình, quy định áp dụng tại các Chi cục Thuế quận, huyện trực thuộc Cục
Thuế. Vì thực tế hiện nay đối với cấp Chi cục thì mơ hình, cơ cấu tổ chức bộ
máy khác nhau so với cấp Cục.
- Phạm Thị Hồng Nhung (2017), Hồn thiện cơng tác quản lý thuế
GTGT tại Chi cục Thuế Thành phố Quy Nhơn, Luận văn thạc sỹ Kinh tế, Đại
học Đà Nẵng. Trong đề tài này, tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về công
tác quản lý thuế GTGT, nêu lên thực trạng công tác quản lý thuế và các kết
quả đạt đƣợc trong công tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế Thành phố
Quy Nhơn giai đoạn năm 2014 đến 2016. Tác giả đƣa ra những đánh giá
chung về những thành tựu đạt đƣợc, những hạn chế còn tồn tại và những
nguyên nhân của những hạn chế đó, để đƣa ra những giải pháp khắc phục phù
hợp. Nhƣng luận văn vẫn chƣa phân tích đƣợc mơi trƣờng ảnh hƣởng đến
cơng tác quản lý thuế GTGT tại địa bàn, cũng nhƣ chƣa làm rõ đƣợc sự phối
hợp giữa các bộ phận chức năng của Chi cục trong công tác quản lý thuế
GTGT.
* Các luận văn nghiên cứu về đề tài quản lý thuế tại Chi cục Thuế
quận Cẩm Lệ – TP. Đà Nẵng
- Trần Văn Ninh (2012), Tăng cường kiểm soát thuế TNDN tại Chi cục
thuế quận Cẩm lệ, Luận văn thạc sỹ Kinh tế, Đại học Đà Nẵng. Tác giả đã sử
dụng phƣơng pháp khảo sát, phƣơng pháp quan sát trực tiếp và phân tích qua

download by :


8

kết quả kiểm toán để làm rõ nộ


ế TNDN; đánh

giá thực trạng và đƣa ra các nhóm giải pháp thích hợp nhằ
ế TNDN tại Chi cục. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy chức
năng nhiệm vụ của các Đội thuế trong bộ máy kiểm soát đã đƣợc thay đổi
nhƣng vẫn cịn chồng chéo, cơ sở dữ liệu thơng tin NNT chƣa đồng bộ. Mục
tiêu kiểm soát thuế chƣa hiệu quả, trình độ cán bộ kiểm sốt thuế khơng đồng
đều.
- Tác giả Trần Thị Mỹ Dung (2012), Tăng cường kiểm soát thuế GTGT
tại Chi Cục thuế quận Cẩm Lệ, Luận văn thạc sỹ Kinh tế, Đại học Đà Nẵng.
Luận văn đã trình bày đƣợc những lý luận chung về kiểm sốt thuế và vai trị
của kế tốn đối với cơng tác quản lý thuế. Trong đó có trình bày lý luận về
các sắc thuế nói chung và thuế nói riêng; qua luận văn cũng đã đánh giá đƣợc
thực trạng công tác kiểm sốt thuế nói chung và kiểm sốt thuế nói riêng tại
các doanh nghiệp do Chi Cục thuế quận Cẩm Lệ quản lý theo dõi. Tuy nhiên,
trong phần này tác giả chủ yếu nêu đƣợc các nội dung mang tính lý thuyết mà
chƣa sát với thực tế trong công việc đối với cơng tác quản lý thuế hiện nay.
Về nhóm giải pháp tác giả đã đƣa ra một số giải pháp nhằm tăng cƣờng kiểm
soát thuế tại Chi Cục thuế quận Cẩm Lệ; nhƣ: Hoàn thiện bộ máy quản lý
thuế theo mơ hình chức năng. Tăng cƣờng sự tn thủ tự nguyện của DN
trong việc kê khai nộp thuế và báo cáo thơng tin thuế theo u cầu, tự tính
đúng số thuế phải nộp và nộp thuế đúng hạn. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
hỗ trợ ngƣời nộp thuế. Tăng cƣờng cơng tác thanh tra, kiểm tra và phân tích
các chỉ tiêu đánh giá…; mặc dù tác giả đã có ý tƣởng hoàn thiện về các giải
pháp để thực hiện công tác theo dõi quản lý doanh nghiệp thực hiện tốt công
tác kê khai nộp thuế. Tuy nhiên, tác giả chƣa đề xuất đƣợc các giải pháp cụ
thể phù hợp với thực tế hiện nay và các giải pháp chỉ mang tính lý thuyết.
- Kiều Nguyễn Thế Vũ (2016), Tăng cường kiểm soát thuế TNDN đối


download by :


9

với các doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường bộ tại Chi cục Thuế quận
Cẩm Lệ, Luận văn thạc sỹ Kế toán, Đại học Duy Tân. Luận văn đã cung cấp
đƣợc những lý luận cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp, nội dung cơ bản
liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp và nội dung công tác quản lý thuế
thu nhập doanh nghiệp, sự cần thiết, mục tiêu cũng nhƣ nguyên tắc quản lý
thuế thu nhập doanh nghiệp. Luận văn cũng phân tích đƣợc đặc điểm của các
doanh nghiệp kinh doanh vận tải đƣờng bộ trên địa bàn quận Cẩm Lệ. Đồng
thời, luận văn cũng đã đƣa ra một số giải pháp hoàn thiện hơn việc quản lý
thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp kinh doanh vận tải
đƣờng bộ tại Chi cục thuế quận Cẩm Lệ đƣợc hiệu quả và phát triển bền
vững. Nhƣng tác giả mới chỉ đánh giá đƣợc thực trạng công tác quản lý thuế
TNDN, chƣa đánh giá đƣợc kết quả của công tác quản lý thuế đối với các
doanh nghiệp kinh doanh vận tải đƣờng bộ tại Chi cục thuế quận Cẩm Lệ.
- Võ Thị Kiều Oanh (2017), Hồn thiện cơng tác quản lý thuế TNDN tại
Chi cục Thuế quận Cẩm Lệ, Luận văn thạc sỹ Kinh tế, Đại học Đà Nẵng.
Trong đề tài này, tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác quản lý
thuế TNDN, nêu lên thực trạng công tác quản lý thuế, kết quả khảo sát sự hài
lòng của NNT về chất lƣợng dịch vụ CQT cung cấp, và các kết quả đạt đƣợc
trong công tác quản lý thuế TNDN tại Chi cục Thuế quận Cẩm Lệ, từ đó đề
xuất những giải pháp nâng cao công tác quản lý thuế TNDN tại Chi cục Thuế
quận Cẩm Lệ.
Tất cả các nghiên cứu trên, các tác giả đều đã đánh giá đƣợc thực trạng
và kết quả của cơng tác quản lý thuế, từ đó đã đƣa ra các giải pháp hồn thiện
cơng tác quản lý thuế tại CQT mà tác giả khảo sát. Tuy nhiên, tùy vào đặc
điểm kinh tế và công tác quản lý thuế mỗi nơi, cũng nhƣ tùy vào từng giai

đoạn phát triển kinh tế mà Công tác quản lý thuế GTGT đạt đƣợc những kết
quả cũng nhƣ còn tồn tại những hạn chế khác nhau, từ đó sẽ đề xuất những

download by :


10

giải pháp khác nhau, phù hợp cho công tác quản lý thuế GTGT tại mỗi địa
bàn, trong từng giai đoạn.
Theo các nghiên cứu, các sắc thuế gián thu sẽ cao hơn thuế trực thu để
tạo điều kiện thân thiện cho đầu tƣ, kinh doanh và thu thuế bền vững. Do vậy,
trong tƣơng lai vai trò của Thuế GTGT ngày càng quan trọng trong thu
NSNN. Trong những năm gần đây đã có khá nhiều luận văn nghiên cứu về
quản lý thuế GTGT. Tuy nhiên, chƣa có cơng trình nào nghiên cứu một cách
trực tiếp về quản lý thu thuế GTGT tại Chi cục thuế quận Cẩm Lệ thành phố
Đà Nẵng. Vì vậy, trên cơ sở nghiên cứu lý luận, các văn bản pháp luật, luật
thuế GTGT, luật quản lý thuế

ả có

những cơ sở để đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục
thuế quận Cẩm Lệ và mạnh dạn đề xuất các giải pháp mang tính thực tiễn
nhằm giúp hồn thiện hơn nữa cơng tác quản lý thuế GTGT trên địa bàn quận
Cẩm Lệ trong thời gian tới.

download by :


11


CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GTGT
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của Thuế giá trị gia tăng
a. Khái niệm Thuế giá trị gia tăng
Thuế ra đời gắn liền với sự hình thành của Nhà nƣớc. Để có nguồn lực
trang trải cho các hoạt động của bộ máy Nhà nƣớc và thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ mà xã hội giao phó, Nhà nƣớc phải đánh thuế.
Theo đó, thuế là khoản đóng góp có tính chất bắt buộc từ các thể nhân
và pháp nhân có nghĩa vụ phải thực hiện đối với nhà nƣớc theo quy định của
pháp luật do nhà nƣớc ban hành; không mang tính chất đối giá và khơng hồn
trả trực tiếp cho ngƣời nộp thuế.
Hiện nay có rất nhiều sắc thuế để Nhà nƣớc tạo ra nguồn thu ngân sách
đồng thời giúp cho việc quản lý ngày càng chặt chẽ hơn. Trong nền kinh tế
hiện nay, thuế giá trị gia tăng đã đƣợc áp dụng rộng rãi trên thế giới và trở
thành nguồn thu quan trọng của Chính phủ nhiều nƣớc. Qua nghiên cứu cho
thấy, số lƣợng quốc gia áp dụng thuế GTGT trên thuế hàng hóa và dịch vụ
ngày càng tăng, từ khoảng 140 nƣớc năm 2004 lên 160 nƣớc năm 2014, năm
2016 là 166 nƣớc.
Thuế giá trị gia tăng có nguồn gốc từ thuế doanh thu, quốc gia đầu tiên
trên thế giới ban hành luật thuế GTGT là cộng hòa Pháp vào năm 1954.
Ở nƣớc ta luật thuế GTGT đƣợc ban hành ngày 10/5/1997 tại kỳ họp thứ
11 Quối hội khóa IX và chính thức áp dụng từ ngày 01/01/1999, nhằm khắc
phục nhƣợc điểm của thuế doanh thu là thu thuế trùng lắp, nhiều mức thuế
suất, hạn chế xuất khẩu để phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và
công tác quản lý thuế.
Thuế GTGT là thuế đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch


download by :


12

vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lƣu thông đến tiêu dùng và đƣợc thu
ở khâu tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ.
b. Đặc điểm của Thuế giá trị gia tăng
- Thuế giá trị gia tăng có đối tƣợng chịu thuế rất lớn. Đó là mọi đối
tƣợng tồn tại trong xã hội, kể cả cá nhân và tổ chức đều phải chi trả thu nhập
của mình để thụ hƣởng kết quả sản xuất kinh doanh tạo ra cho xã hội. Việc
đánh thuế trên phạm vi lãnh thổ với mọi đối tƣợng thể hiện sự công bằng của
thuế, đồng thời thể hiện thái độ của Nhà nƣớc đối với các loại tiêu dùng trong
xã hội. Đối với trƣờng hợp cần khuyến khích tiêu dùng hoặc hạn chế việc trả
tiền thuế của ngƣời tiêu dùng, Nhà nƣớc sẽ không đánh thuế hoặc đánh thuế
với mức thuế suất thấp nhất.
- Là một loại thuế gián thu. Tính gián thu của thuế GTGT đƣợc biểu hiện
ở việc ngƣời nộp thuế và ngƣời chịu thuế khơng đồng nhất với nhau. Ngƣời
mua hàng hóa, dịch vụ là ngƣời phải trả thuế GTGT thông qua giá mua hàng
hóa, dịch vụ. Ngƣời bán hàng hóa, dịch vụ thực hiện nộp khoản thuế GTGT
“đã đƣợc ngƣời mua trả” vào ngân sách nhà nƣớc.
- Là một loại thuế có tính trung lập cao. Thuế GTGT khơng chịu ảnh
hƣởng bởi kết quả kinh doanh của NNT, và không bị ảnh hƣởng bởi quá trình
tổ chức phân chia quá trình sản xuất kinh doanh, bởi tổng số thu của các giai
đoạn ngang bằng với số thuế đầu ra ở giai đoạn cuối cùng.
c. Vai trò của Thuế giá trị gia tăng
- Thuế GTGT là công cụ quan trọng để thực hiện chức năng quản lý vĩ
mô đối với nền kinh tế, có tác dụng điều tiết vĩ mơ đối với nền kinh tế, có tác
dụng điều tiết thu nhập của các tổ chức, cá nhân tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế GTGT.

- Thuế GTGT là khoản thu quan trọng của NSNN.
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tƣ, xuất khẩu, thúc đẩy sản

download by :


13

xuất kinh doanh, chun mơn hóa, hợp tác hóa sản xuất nâng cao hiệu quả
kinh tế, phù hợp với phát triển kinh tế thị trƣờng.
- Khuyến khích xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ thơng qua áp dụng thuế
suất 0%. Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ khơng phải chịu thuế
GTGT ở khâu xuất khẩu và cịn đƣợc hồn số thuế GTGT đầu vào đã thu ở
khâu trƣớc nên có tác dụng giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng khả
năng cạnh tranh về giá hàng hóa xuất khẩu trên thị trƣờng quốc tế.
- Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch tốn, sử dụng hóa đơn, chứng từ và
thanh toán qua ngân hàng.
1.1.2. Các yếu tố cơ bản về Thuế giá trị gia tăng
a. Đối tượng chịu Thuế GTGT và người nộp thuế GTGT
Đối tƣợng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh
doanh và tiêu dùng ở trong nƣớc (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ
chức, cá nhân ở nƣớc ngoài), trừ các đối tƣợng không chịu thuế GTGT theo
quy định hiện hành.
Đối tƣợng GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế GTGT ở trong nƣớc, khơng phân biệt ngành nghề, hình
thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá
nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nƣớc ngoài chịu thuế GTGT (gọi
chung là ngƣời nhập khẩu).
b. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế bao gồm giá tính thuế và thuế suất.

- Giá tính thuế
Nguyên tắc chung xác định giá tính thuế GTGT là giá bán chƣa có thuế
GTGT đƣợc ghi trên hóa đơn bán hàng của ngƣời bán hàng, ngƣời cung cấp
dịch vụ hoặc giá chƣa có thuế GTGT đƣợc ghi trên chứng từ của hàng hóa
nhập khẩu (bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá hàng hóa,

download by :


14

dịch vụ mà cơ sở kinh doanh đƣợc hƣởng).
Đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá
bán chƣa có thuế giá trị gia tăng. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhƣng chƣa có thuế giá trị gia
tăng.
Đối với hàng hóa chịu thuế Bảo vệ mơi trƣờng, giá tính thuế GTGT là
giá đã có thuế Bảo vệ mơi trƣờng nhƣng chƣa có thuế GTGT.
Đối với hàng hóa vừa chịu thuế Tiêu thụ đặc biệt, vừa chịu thuế Bảo vệ
mơi trƣờng, giá tính thuế GTGT là giá đã có thuế Tiêu thụ đặc biệt, đã có thuế
Bảo vệ mơi trƣờng nhƣng chƣa có thuế GTGT.
Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập
khẩu (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng thuế bảo vệ mơi
trƣờng (nếu có).
- Thuế suất

Hiện nay thuế GTGT có ba mức thuế suất là 0%, 5%, 10%. Việc quy
định các mức thuế suất khác nhau thể hiện chính sách điều tiết thu nhập và
hƣớng dẫn tiêu dùng đối với hàng hóa, dịch vụ.
c. Phương pháp tính Thuế giá trị gia tăng

- Phƣơng pháp khấu trừ: Là các đơn vị, tổ chức kinh doanh, DN thành
lập theo quy định của pháp luật, trừ các đối tƣợng áp dụng tính thuế theo
phƣơng pháp tính trực tiếp trên GTGT.
Phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:
+ Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phƣơng pháp khấu trừ thuế bằng
số thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ số thuế giá trị gia tăng đầu vào đƣợc khấu
trừ;
+ Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của
hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng;

download by :


15

+ Số thuế giá trị gia tăng đầu vào đƣợc khấu trừ bằng tổng số thuế giá trị
gia tăng ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp
thuế giá trị gia tăng của hàng hóa nhập khẩu và đáp ứng điều kiện theo quy
định.
Số thuế GTGT
phải nộp
-

=

Số thuế GTGT
đầu ra

Số thuế GTGT
-


đầu vào đƣợc
khấu trừ

Phương pháp trực tiếp:

Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng được quy định như sau:
+ Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phƣơng pháp tính trực tiếp trên
giá trị gia tăng bằng giá trị gia tăng nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng áp
dụng đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý.
+ Giá trị gia tăng của vàng, bạc, đá quý đƣợc xác định bằng giá thanh
toán của vàng, bạc, đá quý bán ra trừ giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý
mua vào tƣơng ứng.
Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên
giá trị gia tăng bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu áp dụng như sau:
Đối tƣợng áp dụng:
+ Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu hàng năm dƣới mức ngƣỡng
doanh thu một tỷ đồng, trừ trƣờng hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phƣơng
pháp khấu trừ thuế theo quy định;
+ Hộ, cá nhân kinh doanh;
+ Tổ chức, cá nhân nƣớc ngồi kinh doanh khơng có cơ sở thƣờng trú tại
Việt Nam nhƣng có doanh thu phát sinh tại Việt Nam chƣa thực hiện đầy đủ
chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ, trừ tổ chức, cá nhân nƣớc ngồi cung cấp
hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dị, phát triển và
khai thác dầu, khí nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ do bên Việt Nam khấu

download by :


16


trừ nộp thay;
+ Tổ chức kinh tế khác, trừ trƣờng hợp đăng ký nộp thuế theo phƣơng
pháp khấu trừ thuế theo quy định.
Tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng đƣợc quy định nhƣ sau:
+ Phân phối, cung cấp hàng hố: 1%;
+ Dịch vụ, xây dựng khơng bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
+ Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hố, xây dựng có bao thầu
nguyên vật liệu: 3%;
+ Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
1.2. QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.2.1. Khái niệm quản lý Thuế giá trị gia tăng
Khái niệm quản lý thuế là một lĩnh vực quản lý chuyên ngành. Vì vậy,
để tiếp cận khái niệm quản lý thuế, trƣớc hết, cần tiếp cận khái niệm quản lý.
Thuật ngữ quản lý có thể hiểu theo nhiều cách khác nhau tùy thuộc vào góc
độ nghiên cứu của từng ngành khoa học.
Theo nghĩa chung nhất: Quản lý là thuật ngữ chỉ hoạt động của con
người nhằm sắp xếp, tổ chức, chỉ huy, điều hành hướng dẫn, kiểm tra các quá
trình xã hội và hoạt động của con người để hướng chúng phát triển phù hợp
với quy luật xã hội, đạt được mục tiêu xác định theo ý chí của nhà quản lý với
chi phí thấp nhất.
Quản lý thuế là một dạng của quản lý xã hội. Quản lý thuế ra đời nhằm
đáp ứng nhu cầu của Nhà nƣớc và gắn chặt với quyền lực của Nhà nƣớc. Để
có đủ nguồn lực tài chính duy trì bộ máy quyền lực của mình, Nhà nƣớc ln
tìm ra phƣơng thức quản lý có hiệu quả nhất để đạt đƣợc mục tiêu và phát huy
tối đa vai trò của thuế trong đời sống thực tiễn.
Quản lý thuế là tất cả hoạt động của Nhà nước có liên quan đến thuế
bao gồm hoạt động tổ chức, điều hành quá trình thu nộp thuế vào NSNN; xây

download by :



17

dựng chiến lược phát triển hệ thống thuế; ban hành pháp luật thuế và kiểm
tra, giám sát việc chấp hành pháp luật thuế.
Theo đó mục tiêu của cơng tác quản lý thuế là nhằm quản lý nguồn thu
chủ yếu của NSNN bằng pháp luật thông qua việc quy định rõ quyền, trách
nhiệm của NNT, cơ quan quản lý thuế và của các tổ chức, cá nhân có liên
quan trong việc quản lý thuế; đảm bảo tính cơng bằng, hiệu quả trong quản lý
thu thuế, tạo điều kiện cho NNT nộp đúng, đủ, kịp thời tiền thuế vào NSNN.
Cách tiếp cận quản lý thuế nêu trên cho thấy quản lý thuế bao gồm các
khía cạnh chủ yếu sau đây:
- Thứ nhất, chủ thể của quản lý thuế:
Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN, trách nhiệm quản lý thuế trƣớc
hết thuộc về Nhà nƣớc. Để đảm bảo thực thi trách nhiệm này, Nhà nƣớc giao
trách nhiệm quản lý thuế cho Bộ Tài Chính mà trực tiếp là hai cơ quan quản
lý thuế: Cơ quan thuế (Tổng cục thuế, Cục thuế, Chi cục thuế) và cơ quan hải
quan (Tổng cục hải quan, Cục hải quan, Chi cục hải quan). Trong đó, cơ quan
thuế thực hiện chức năng quản lý Nhà nƣớc đối với các khoản thu nội địa bao
gồm: thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác thuộc NSNN. Cơ quan hải quan
thực hiện chức năng quản lý Nhà nƣớc về hải quan, thực thi pháp luật hải
quan trong phạm vi cả nƣớc.
- Thứ hai, đối tƣợng quản lý thuế: là ngƣời nộp thuế bao gồm ba nhóm
đối tƣợng chính sau:
+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp thuế theo quy định của pháp luật về
thuế;
+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp các khoản thu khác thuộc NSNN do
cơ quan quản lý thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật;
+ Tổ chức, cá nhân, khấu trừ thuế; tổ chức, cá nhân làm thủ tục về thuế

thay cho ngƣời nộp thuế.

download by :


×