Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

(luận văn thạc sĩ) hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán về kinh phí đền bù giải tỏa tại ban giải tỏa dền bù số 2 đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.8 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ THU

HỒN THIỆN THƠNG TIN KẾ TỐN
VỀ KINH PHÍ ĐỀN BÙ GIẢI TỎA TẠI
BAN GIẢI TỎA ĐỀN BÙ SỐ 2 ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng – Năm 2015

download by :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ THU

HỒN THIỆN THƠNG TIN KẾ TỐN
VỀ KINH PHÍ ĐỀN BÙ GIẢI TỎA TẠI
BAN GIẢI TỎA ĐỀN BÙ SỐ 2 ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành: KẾ TOÁN
Mã ngành:
60.34.30

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐOÀN THỊ NGỌC TRAI

Đà Nẵng – Năm 2015

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

NGUYỄN THỊ THU

download by :


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .............................................................. 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 3
5. Kết cấu của luận văn .............................................................................. 4
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ................................................................ 4
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THƠNG
TIN KẾ TỐN VÀ TỔ CHỨC THƠNG TIN KẾ TỐN .......................... 8
1.1. KHÁI QT VỀ THƠNG TIN KẾ TỐN .......................................... 8
1.1.1. Khái niệm và vai trị của thơng tin kế tốn ...................................... 8

1.1.2. u cầu đối với thơng tin kế tốn .................................................. 10
1.2. KHÁI QT VỀ TỔ CHỨC THƠNG TIN KẾ TỐN ......................... 11
1.2.1. Thu nhận thơng tin ban đầu ........................................................... 12
1.2.2. Xử lý thông tin ............................................................................... 13
1.2.3. Cung cấp thông tin ......................................................................... 14
1.3. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC THƠNG TIN KẾ TỐN
TRONG CÁC ĐƠN VỊ THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐỀN BÙ GIẢI TỎA .... 15
1.3.1. Một số khái niệm liên quan đến công tác đền bù giải tỏa ............. 15
1.3.2. Đặc điểm tổ chức thông tin kế tốn về kinh phí đền bù giải tỏa ... 17
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC THÔNG TIN KẾ TỐN VỀ
KINH PHÍ ĐỀN BÙ GIẢI TỎA TẠI BAN GIẢI TỎA ĐỀN BÙ SỐ 2
ĐÀ NẴNG ...................................................................................................... 25
2.1. GIỚI THIỆU VỀ BAN GIẢI TỎA ĐỀN BÙ SỐ 2 ĐÀ NẴNG ............. 25

download by :


2.1.1. Khái quát sự hình thành của Ban Giải tỏa đền bù số 2 Đà Nẵng .. 25
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Ban Giải tỏa đền bù số 2 Đà Nẵng ...... 25
2.1.3. Cơ cấu tổ chức ............................................................................... 26
2.1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn ............................................................... 29
2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC THƠNG TIN KẾ TỐN VỀ KINH PHÍ
ĐỀN BÙ GIẢI TỎA TẠI BAN GIẢI TỎA ĐỀN BÙ SỐ 2 ĐÀ NẴNG ....... 30
2.2.1. Yêu cầu đặt ra đối với thơng tin kế tốn về kinh phí đền bù giải
tỏa tại Ban GTĐB số 2 Đà Nẵng ..................................................................... 30
2.2.2. Thực trạng tổ chức thu thập thông tin ban đầu về kinh phí đền
bù giải tỏa tại Ban giải tỏa đền bù số 2 Đà Nẵng ............................................ 32
2.2.3. Thực trạng tổ chức hệ thống hóa thơng tin kế tốn về kinh phí
đền bù giải tỏa tại Ban giải tỏa đền bù số 2 .................................................... 37

2.2.4. Thực trạng tổ chức cung cấp thơng tin kế tốn về kinh phí đền
bù giải tỏa tại Ban GTĐB số 2 ........................................................................ 49
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC THƠNG TIN KẾ TỐN VỀ
KINH PHÍ ĐỀN BÙ GIẢI TỎA TẠI BAN GIẢI TỎA ĐỀN BÙ SỐ 2 ........ 60
2.3.1. Về việc tổ chức thu thập thông tin ban đầu ................................... 60
2.3.2. Về việc tổ chức thệ thống hóa thơng tin kế tốn ........................... 62
2.3.3. Về việc tổ chức cung cấp thơng tin kế tốn ................................... 63
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 64
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN TỔ
CHỨC THƠNG TIN KẾ TỐN VỀ KINH PHÍ ĐỀN BÙ GIẢI TỎA
TẠI BAN GTĐB SỐ 2 ĐÀ NẴNG NHẰM NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG THÔNG TIN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CỦA QUẢN LÝ .............. 65
3.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HỒN THIỆN TỔ CHỨC THƠNG TIN KẾ
TỐN VỀ KINH PHÍ ĐỀN BÙ GIẢI TỎA TẠI BAN GIẢI TỎA ĐỀN
BÙ SỐ 2 ĐÀ NẴNG ....................................................................................... 65

download by :


3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN TỔ CHỨC THƠNG TIN KẾ
TỐN VỀ KINH PHÍ ĐỀN BÙ GIẢI TỎA TẠI BAN GIẢI TỎA ĐỀN
BÙ SỐ 2 ĐÀ NẴNG ....................................................................................... 67
3.2.1. u cầu đặt ra cho thơng tin kế tốn về kinh phí đền bù giải tỏa
trong giai đoạn hiện nay .................................................................................. 67
3.2.2. Hồn thiện thơng tin ban đầu về kinh phí đền bù giải tỏa ............. 68
3.2.3. Hồn thiện sổ sách kế tốn ............................................................ 70
3.2.4. Hồn thiện Báo cáo kế toán ........................................................... 75
3.2.5. Một số kiến nghị đối với Ban Giải tỏa đền bù số 2 nhằm tạo
điều kiện thực hiện các giải pháp đề xuất ....................................................... 80
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................ 84

KẾT LUẬN .................................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
PHỤ LỤC

download by :


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
DA

Ý nghĩa
Dự án

ĐBGT

Đền bù giải tỏa

GPMB

Giải phóng mặt bằng

GTĐB

Giải tỏa đền bù

HĐGPMB

Hội đồng giải phóng mặt bằng


HĐND

Hội đồng nhân dân

KBNN

Kho bạc Nhà nước

KDC

Khu dân cư

KP

Kinh phí

NN

Nơng nghiệp

NS

Ngân sách

TĐC

Tái định cư

UBND


Ủy ban nhân dân

download by :


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1

Sổ kế toán chi tiết tài khoản 462.2 "Nguồn kinh phí đền
bù"

2.2

39

Sổ kế tốn chi tiết tài khoản 462.2 "Nguồn kinh phí
ĐBGT"

2.3

Trang

40


Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 462.2 -Nguồn kinh phí
đền bù giải tỏa

42

2.4

Sổ cái

43

2.5

Sổ kế tốn chi tiết tài khoản 662.2 "Chi phí đền bù"

45

2.6

Bảng tổng hợp chi tiết TK 662.2 – Chi phí đền bù giải tỏa

47

2.7

Sổ cái

48

2.8


Trích báo cáo tuần

51

2.9

Báo cáo Tình hình, kết quả thực hiện GPMB tính đến
25/4/2014

2.10

53

Báo cáo rà sốt kinh phí trong kế hoạch chưa chi trả đền
bù, hỗ trợ của các dự án trên địa bàn thành phố đến ngày
28/4/2014

58

2.11

Bảng tổng hợp quyết định cấp phát vốn năm 2014

59

3.1

Sổ kế toán chi tiết tài khoản 462.2 "Nguồn kinh phí đền bù"


71

3.2

Sổ kế tốn chi tiết chi trả đền bù giải tỏa

72

3.3

Sổ kế toán chi tiết chi trả tiền hỗ trợ thuê nhà

74

3.4

Báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện chi trả đền bù các dự

3.5

án

77

Báo cáo tình hình nợ đất tái định cư thực tế

78

download by :



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu

Tên sơ đồ

sơ đồ

Trang

2.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức

27

2.2

Mơ hình tổ chức kế tốn

29

download by :


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động giải tỏa đền bù cần phải sử dụng một lượng lớn nguồn vốn

ngân sách nhà nước. Hoạt động này lại thường đối mặt với rất nhiều những
rủi ro có thể gây nên những thất thoát đáng kể đối với vốn ngân sách nhà
nước nên địi hỏi phải có những cách thức kiểm sốt thật chặt chẽ. Hơn nữa,
cơng tác giải tỏa đền bù được coi là một trong những nhiệm vụ trọng tâm
hàng đầu của các nhà Lãnh đạo thành phố trong nhiều năm qua nhằm hướng
tới mục tiêu an sinh xã hội. Chính vì vậy, Lãnh đạo thành phố thường xuyên
quan tâm đến công tác giải tỏa đền bù và yêu cầu các Ban Giải tỏa đền bù nói
chung và Ban Giải tỏa đền bù số 2 Đà Nẵng nói riêng phải thường xuyên báo
cáo về tình hình triển khai dự án, về những vướng mắc cũng như về tình hình
sử dụng kinh phí và nhu cầu kinh phí cần cấp phát để UBND thành phố có kế
hoạch cân đối cấp phát vốn cho dự án triển khai đúng tiến độ.
Có thể nói thơng tin kế tốn về kinh phí đền bù giải tỏa tại Ban Giải tỏa
đền bù số 2 Đà Nẵng là quan tâm hàng đầu và là nhu cầu thông tin cần thiết
đối với Lãnh đạo Ban cũng như đối với các cơ quan quản lý nhà nước nhằm
phục vụ cho việc kiểm soát việc sử dụng kinh phí đền bù giải tỏa và giúp
Lãnh đạo Ban quản lý, điều hành tốt cơng việc.
Thêm vào đó, trong thời gian gần đây, dư luận từ phía các hộ giải tỏa
ngày càng thể hiện sự bức xúc, không hài lịng trong việc đăng ký nhận lơ đất
tái định cư. Các phương tiện thơng tin đại chúng như báo chí, truyền hình…
cũng liên tục đăng tải vấn đề các Ban quản lý dự án, Ban GTĐB có hiện
tượng cất giữ đất tái định cư, dẫn đến việc nợ đất tái định cư thực tế đối với
các hộ giải tỏa, từ đó làm tăng thêm kinh phí đền bù giải tỏa do gia tăng chi
phí chi hỗ trợ tiền thuê nhà cho các hộ dân.
Thực tế này đã đặt ra yêu cầu cấp thiết về tính minh bạch, rõ ràng đối

download by :


2


với thơng tin kế tốn về kinh phí đền bù giải tỏa tại các Ban GTĐB nói chung
cũng như tại Ban GTĐB số 2 nói riêng. Nói đúng hơn, việc nâng cao chất
lượng thơng tin kế tốn về kinh phí đền bù giải tỏa tại Ban GTĐB số 2 là vấn
đề cấp thiết cần quan tâm hoàn thiện hơn bao giờ hết.
Tuy nhiên, chất lượng thơng tin kế tốn cung cấp phụ thuộc vào việc tổ
chức thu thập thông tin ban đầu, việc hệ thống hóa thơng tin thu thập được và
việc tổ chức cung cấp thông tin thông qua hệ thống báo cáo kế tốn. Do đó,
để có thể cung cấp thơng tin kế tốn một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời và
giúp cho các nhà quản lý có thể khai thác thơng tin một cách triệt để địi hỏi
thơng tin cần phải được tổ chức thành một hệ thống khoa học.
Hiện nay, việc tổ chức thu thập thơng tin, xử lý và cung cấp thơng tin
kế tốn về kinh phí đền bù giải tỏa tại Ban Giải tỏa đền bù số 2 còn tồn tại
một số hạn chế. Chẳng hạn việc thu thập những cơ sở pháp lý để có thể minh
chứng được tính hiện hữu, có thật, giá trị của tài sản bị giải tỏa vẫn chưa đảm
bảo cung cấp được một bằng chứng rõ ràng về sự tồn tại của tài sản được đền
bù nên ảnh hưởng đến chất lượng của chứng từ lập ban đầu cũng như ảnh
hưởng đến độ tin cậy của thông tin cung cấp; hay việc lập chứng từ kế tốn
cịn thiếu sự kiểm soát của một số đơn vị ban ngành liên quan thông qua thiếu
chữ ký thể hiện trên chứng từ do đó thơng tin cung cấp chưa phục vụ tốt cho
yêu cầu kiểm soát. Một số bộ phận chuyên môn đôi khi triển khai công việc
không đúng theo quy trình nên thơng tin cung cấp có thể bị trùng lắp hoặc
thiếu sót. Ngồi ra, báo cáo kế tốn được xử lý thủ công; biểu mẫu một số báo
cáo trình bày chưa rõ ràng, khơng có tính tổng hợp, gây khó khăn cho người sử
dụng thơng tin…. Như vậy, thông tin cung cấp cho quản lý chưa đạt yêu cầu.
Xuất phát từ thực tiễn trên, tác giả đã chọn đề tài “Hồn thiện thơng
tin kế tốn về kinh phí đền bù giải tỏa tại Ban Giải tỏa đền bù số 2 Đà
Nẵng” làm luận văn tốt nghiệp.

download by :



3

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về thơng tin kế tốn, tổ chức
thơng tin kế tốn trong một đơn vị.
- Đánh giá thực trạng tổ chức thơng tin kế tốn về kinh phí đền bù giải
tỏa tại Ban Giải tỏa đền bù số 2 Đà Nẵng. Qua đó đề xuất một số giải pháp
nhằm hồn thiện tổ chức thơng tin kế tốn, từ đó nâng cao chất lượng thơng
tin phục vụ cho yêu cầu quản lý của đơn vị.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu thơng tin kế tốn về kinh
phí đền bù giải tỏa tại Ban Giải tỏa đền bù số 2 Đà Nẵng.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian nghiên cứu: thực hiện nghiên cứu công tác tổ chức
thơng tin kế tốn về kinh phí đền bù giải tỏa tại Ban Giải tỏa đền bù số 2 Đà
Nẵng. Luận văn chỉ chọn điển hình phần kinh phí đền bù giải tỏa chi trả cho các
hộ dân thuộc các dự án trên địa bàn phường Hòa Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố
Đà Nẵng để minh họa trong quá trình hồn thiện thơng tin kế tốn.
+ Về thời gian: sử dụng số liệu năm 2014 để minh họa.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp quan sát trực tiếp, phỏng vấn cán bộ
công chức, nghiên cứu tài liệu để tìm hiểu thực trạng tổ chức thơng tin kế
tốn tại đơn vị. Sau đó tổng hợp kết quả nghiên cứu và phân tích các hạn
chế, từ đó đề xuất các giải pháp hồn thiện tổ chức thơng tin kế tốn về kinh
phí đền bù giải tỏa tại đơn vị để nâng cao chất lượng thông tin phục vụ cho
yêu cầu quản lý.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Trên cơ sở lý luận về thông tin kế tốn, tổ chức thơng tin kế tốn về
kinh phí đền bù giải tỏa cũng như đánh giá thực trạng tổ chức thông tin kế


download by :


4

tốn về kinh phí đền bù giải tỏa tại Ban Giải tỏa đền bù số 2 Đà Nẵng, cho
phép đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức thơng tin kế tốn về kinh
phí đền bù giải tỏa tại đơn vị. Qua đó giúp nâng cao chất lượng thơng tin đáp
ứng yêu cầu quản lý của đơn vị.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tổng quan tài liệu, danh mục các từ viết
tắt, danh mục các bảng biểu và tài liệu tham khảo, kế hoạch tiến độ thực hiện,
luận văn được chia làm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về thông tin kế tốn và tổ
chức thơng tin kế tốn.
Chương 2: Thực trạng tổ chức thơng tin kế tốn về kinh phí đền bù
giải tỏa tại Ban Giải tỏa đền bù số 2 Đà Nẵng.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức thơng tin kế tốn
về kinh phí đền bù giải tỏa tại Ban Giải tỏa đền bù số 2 Đà Nẵng nhằm nâng
cao chất lượng thông tin đáp ứng yêu cầu của quản lý.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Kinh phí đền bù giải tỏa là một bộ phận cấu thành của vốn đầu tư xây
dựng cơ bản. Hằng năm, kinh phí này thường chiếm tỷ lệ lớn trong tổng chi
tiêu ngân sách địa phương. Vì vậy, địi hỏi phải có sự quản lý và kiểm sốt
chặt chẽ đối với việc sử dụng kinh phí đền bù giải tỏa tại các Ban Giải tỏa đền
bù nói chung. Điều này cũng địi hỏi thơng tin kế tốn về kinh phí đền bù giải
tỏa phải có đầy đủ cơ sở pháp lý để thông tin thật sự hữu hiệu, đáng tin cậy
khi báo cáo cho Lãnh đạo thành phố.
Hiện nay, đã có nhiều nghiên cứu về việc tăng cường cơng tác kiểm

sốt chi vốn đầu tư tại các Kho bạc Nhà nước hoặc tại các Ban quản lý dự án
nhằm nâng cao chất lượng cơng tác kiểm sốt chi và hạn chế đến mức thấp
nhất những rủi ro về thất thốt, lãng phí vốn có thể xảy ra trong quá trình sử

download by :


5

dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, chưa có nhiều nhà kế tốn
nghiên cứu về kinh phí đền bù giải tỏa nên có rất ít tài liệu liên quan đến đề
tài tác giả đang nghiên cứu.
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài “Hồn thiện thơng tin kế
tốn về kinh phí đền bù giải tỏa tại Ban Giải tỏa đền bù số 2 Đà Nẵng”, tác
giả đã tham khảo một số tài liệu về Tổ chức công tác kế tốn; Ngun lý kế
tốn; Hệ thống thơng tin kế toán chủ yếu về mặt lý luận như sau:
- Các giáo trình: Giáo trình Ngun lý kế tốn (Chủ biên TS. Lê Thị
Thanh Hà- TS. Trần Thị Kỳ (2011), Trường Đại học ngân hàng thành phố Hồ
Chí Minh, Nhà xuất bản thống kê); Giáo trình Tổ chức cơng tác kế toán
doanh nghiệp (Chủ biên Ths. Nguyễn Phước Bảo Ấn (2012), Trường Đại học
kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, nhà xuất bản Phương Đơng, TP HCM); Giáo
trình Hệ thống thơng tin kế tốn (Chủ biên TS. Nguyễn Mạnh Tồn- ThS.
Huỳnh Thị Hồng Hạnh (2011), Trường Đại học kinh tế Đà Nẵng, Nhà xuất
bản tài chính).
- Tài liệu tham khảo: Luật NSNN sửa đổi năm 2002 và các văn bản hướng
dẫn, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội; Tài chính- Kế tốn đơn vị hành chính sự
nghiệp có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, tác giả TS. Phạm Văn Đăng
(2004), Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội.
Với các tài liệu này, tác giả đã kế thừa cơ sở lý luận về vai trị của thơng
tin kế tốn, về những nội dung chủ yếu của tổ chức thông tin kế tốn nhằm

đảm bảo nâng cao chất lượng của thơng tin kế toán, về nguồn vốn ngân sách
nhà nước và về kinh phí đền bù giải tỏa.
Tác giả cũng nghiên cứu một số tài liệu nội bộ các Ban giải tỏa đền bù có
liên quan:
- Quy định về trình tự, trách nhiệm giải quyết công việc cho tổ chức,
công dân trong cơng tác bồi thường thiệt hại, bố trí tái định cư khi Nhà nước

download by :


6

thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số
47/2006/QĐ-UBND ngày 18/5/2006 của UBND thành phố Đà Nẵng; Quy chế
Tổ chức và hoạt động của Ban Giải tỏa đền bù các dự án đầu tư và xây dựng
số 2 Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số 3853/QĐ-UBND ngày
15/5/2008 của UBND thành phố Đà Nẵng.
Với các tài liệu nội bộ các Ban giải tỏa đền bù này, tác giả sử dụng thông
tin về những nội dung cơ bản của công tác giải phóng mặt bằng và những quy
định về hồ sơ, thủ tục trong từng cơng đoạn của quy trình thực hiện cơng tác
đền bù giải tỏa. Trên cơ sở đó đề xuất khắc phục những hạn chế còn tồn tại
trong quá trình sử dụng kinh phí đền bù giải tỏa về mặt chứng từ kế tốn
nhằm nâng cao tính pháp lý cho thơng tin kế tốn. Qua đó, đảm bảo tính đáng
tin cậy hơn cho thơng tin kế tốn về kinh phí đền bù giải tỏa.
Ngồi ra, đề tài cịn tham khảo một số Luận văn thạc sĩ có liên quan như:
- Luận văn Thạc sĩ của tác giả Trần Thị Ngọc Vinh “Hồn thiện tổ
chức cơng tác kế tốn tại Công ty cổ phần 6.3” năm 2012. Luận văn này đã
phân tích thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn của đơn vị nghiên cứu để từ đó
thấy được những hạn chế mà đơn vị đang mắc phải và trên cơ sở đó đề tài đề
xuất các giải pháp hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty về các mặt:

chứng từ, sổ sách kế toán và báo cáo kế tốn ở Cơng ty Cổ Phần 6.3. Do vậy
tác giả sẽ nghiên cứu kế thừa về cơ sở lý luận một số nội dung về tổ chức
chứng từ, sổ sách và báo cáo kế toán liên quan đến cơng tác tổ chức thơng tin
kế tốn tại Ban giải tỏa đền bù các dự án đầu tư xây dựng số 2 Đà Nẵng.
- Luận văn Thạc sĩ của tác giả Võ Anh Dũng “Tăng cường cơng tác
kiểm sốt chi vốn đầu tư tại các Ban quản lý dự án đầu tư và xây dựng
thành phố Đà Nẵng” năm 2010.
Trong luận văn, tác giả Võ Anh Dũng đã nêu được những nhân tố ảnh
hưởng đến cơng tác kiểm sốt chi vốn đầu tư XDCB. Qua đó, đánh giá thực

download by :


7

trạng cơng tác kiểm sốt chi vốn đầu tư XDCB tại các BQL dự án đầu tư và
xây dựng Đà Nẵng cũng như những điểm còn tồn tại, hạn chế trong cơng
tác kiểm sốt chi vốn đầu tư XDCB trong thời gian qua. Trên cơ sở những
vấn đề tồn tại này đề xuất những giải pháp khắc phục trong thời gian đến,
từ đó giúp hồn thiện hơn nữa cơng tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB.
Tác giả cũng đã kế thừa từ luận văn này một số khái niệm về vốn đầu
tư XDCB, vốn đền bù giải tỏa và quy trình cấp phát, thanh tốn vốn đầu tư
XDCB tại Kho bạc Nhà nước.
Nhìn chung, tác giả cũng vận dụng được rất nhiều từ các nghiên cứu
này cho nghiên cứu của mình, tuy nhiên chủ yếu chỉ là kế thừa về mặt lý
luận, về cách xây dựng dàn bài và cách viết tổng quan tài liệu nghiên cứu.
Đến nay, đề tài hồn thiện thơng tin kế tốn về kinh phí đền bù giải
tỏa tại Ban Giải tỏa đền bù số 2 Đà Nẵng là đề tài chưa từng được nghiên cứu
nên tác giả mạnh dạn chọn đề tài này để nghiên cứu, nhằm đề xuất một số giải
pháp để hoàn thiện hơn nữa việc tổ chức thu thập thông tin, xử lý và cung cấp

thơng tin kế tốn tại Ban Giải tỏa đền bù số 2 Đà Nẵng. Từ đó giúp hồn thiện
hơn chất lượng của thơng tin kế tốn về kinh phí đền bù giải tỏa khi cung cấp
cho Lãnh đạo Ban cũng như các nhà Lãnh đạo thành phố.

download by :


8

CHƯƠNG 1

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THÔNG TIN
KẾ TỐN VÀ TỔ CHỨC THƠNG TIN KẾ TỐN
1.1. KHÁI QT VỀ THƠNG TIN KẾ TỐN
1.1.1. Khái niệm và vai trị của thơng tin kế tốn
a. Khái niệm về thơng tin kế tốn
* Khái niệm về thơng tin
Từ điển tiếng Việt định nghĩa: “Thông tin là truyền tin cho nhau để
biết”. Thơng tin có thể được tiếp nhận qua việc thu thập và xử lý dữ liệu …
giúp tăng thêm sự nhận thức và hiểu biết của con người về một sự kiện, một
hiện tượng nào đó.
Nói một cách khác: “Thơng tin là những dữ kiện, con số, hình ảnh …
đã được xử lý, mang ý nghĩa phù hợp với nhu cầu cụ thể của người sử dụng”
[7, tr.14]
* Khái niệm về thơng tin kế tốn
Trước hết cần hiểu khái niệm Hệ thống thơng tin kế tốn bao gồm
nguồn nhân lực, các phương tiện, các phương pháp kế toán được tổ chức khoa
học nhằm tạo lập và cung cấp thông tin kế tốn cho người sử dụng.
Do đó, có thể hiểu: “Thơng tin kế tốn là những thơng tin có được do
hệ thống thơng tin kế tốn xử lý và cung cấp đáp ứng theo nhu cầu của người

sử dụng”.
Thông tin kế tốn có những tính chất sau:


Là thơng tin kế tốn tài chính



Là thơng tin hiện thực, đã xảy ra



Là thơng tin có độ tin cậy vì mọi số liệu kế tốn đều phải có chứng
từ hợp lý, hợp lệ

download by :


9



Là thơng tin có giá trị pháp lý

b. Vai trị của thơng tin kế tốn
Hoạt động kinh doanh của bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng đều có
liên hệ đến nhiều đối tượng: từ người quản lý tại đơn vị đến các đối tượng bên
ngoài, như: Nhà nước, các tổ chức tài chính … Mỗi đối tượng trên có những
nhu cầu thông tin riêng cần quan tâm. Do vậy, xem xét vai trị của thơng tin
kế tốn cần xem xét theo từng nhóm đối tượng riêng biệt.

Có thể thấy vai trị của thơng tin kế tốn thể hiện qua hai nhóm đối
tượng chính là các nhà quản lý ở doanh nghiệp và các đối tượng khác bên
ngoài doanh nghiệp. Cụ thể:
* Đối với các nhà quản lý ở doanh nghiệp: Thơng tin kế tốn có vai trị
rất quan trọng trong công tác quản lý.
+ Giúp nhà quản lý ở doanh nghiệp kiểm tra, kiểm sốt tồn bộ số tài sản
hiện có, tình hình biến động và sử dụng các tài sản trong hoạt động kinh
doanh theo đúng các mục tiêu đã định, tránh tình trạng thất thốt hay sử dụng
lãng phí tài sản.
+ Giúp nhà quản lý kiểm tra, kiểm sốt tình hình sử dụng các khoản vay
nợ, tình hình huy động và sử dụng vốn chủ sở hữu, qua đó đánh giá tình hình
thực hiện nghĩa vụ của đơn vị đối với người cho vay, nhà nước, người lao
động và các tổ chức khác.
+ Thông qua thông tin do kế tốn cung cấp, nhà quản lý có thể xây dựng
các kế hoạch ngắn hạn và dài hạn trong hoạt động đầu tư và huy động vốn,
xây dựng các chiến lược và chính sách kinh doanh phù hợp.
+ Là cơ sở để các nhà quản lý ra các quyết định liên quan đến tài sản và
nguồn vốn của mình.
Có thể thấy: thơng tin kế tốn phục vụ cho nhóm đối tượng này phục
vụ đắc lực cho hoạt động quản trị doanh nghiệp: từ công tác hoạch định đến

download by :


10

việc tổ chức, đánh giá, kiểm soát và ra quyết định.
* Đối với các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp:
Nhu cầu thơng tin kế tốn của các đối tượng này thường khác nhau do sự
khác biệt về lợi ích kinh tế, nhưng chung qui lại có hai nhóm. Một là nhu cầu

thông tin phục vụ cho công tác quản lý nền kinh tế. Hai là nhu cầu thông tin
phục vụ cho lợi ích riêng lẽ của các tổ chức kinh tế hay cá nhân có liên quan
đến doanh nghiệp. Cụ thể:
- Đối với Nhà nước: Trong nền kinh tế thị trường, Nhà nước quản lý các
tổ chức kinh tế trên cơ sở hệ thống luật pháp nên rất cần thông tin kế tốn để
kiểm tra, kiểm sốt tình hình tn thủ pháp luật của các tổ chức. Thơng tin kế
tốn về tình hình hoạt động của các doanh nghiệp cịn là cơ sở để các cơ quan
quản lý nhà nước đánh giá tổng hợp thực trạng hoạt động của mỗi ngành, mỗi
địa phương, mỗi khu vực kinh tế và toàn nền kinh tế; qua đó xây dựng các
chính sách kinh tế vĩ mơ phù hợp, đặc biệt là các chính sách về thuế.
- Đối với các đối tượng khác: thông tin kế toán là cơ sở để ngân hàng,
nhà đầu tư, nhà cung cấp và nhiều đối tượng có liên quan đánh giá thực trạng
tài chính, hiệu quả hoạt động cũng như khả năng thanh toán các khoản nợ vay
của các tổ chức kinh tế. Qua đó, có thể đưa ra những quyết định thích hợp về
hợp tác kinh tế đối với từng tổ chức kinh tế.
1.1.2. Yêu cầu đối với thơng tin kế tốn
Để phát huy vai trị của mình, thơng tin kế tốn cung cấp phải đáp ứng
những u cầu sau đây:
- Thơng tin kế tốn cung cấp phải bảo đảm tính thống nhất về nội dung
và phương pháp tính tốn. Cụ thể là:
+ Đối với thơng tin kế tốn tài chính, cần tuần thủ theo các ngun tắc
kế toán chung đã được chấp nhận để bảo đảm tính so sánh của thơng tin khi

download by :


11

cơng bố ra bên ngồi. Khi đó, mọi tổ chức và cá nhân có thể đọc, hiểu và sử
dụng thơng tin kế toán trong việc ra quyết định.

+ Đối với thơng tin kế tốn quản trị, cần thống nhất với tài liệu kế
hoạch hoặc các qui định bên trong nội bộ để thuận lợi cho việc quản lý các
hoạt động ở đơn vị.
- Thơng tin kế tốn cung cấp phải phản ánh trung thực và khách quan
thực tế hoạt động của đơn vị. Không nên quan niệm việc ghi sổ kế tốn là chỉ
để đối phó với những u cầu của Nhà nước, mà phải xem kế toán như là kim
chỉ nam của người quản lý trong mọi hoạt động. Có như vậy, đơn vị mới khắc
phục được tồn tại, phát huy những thế mạnh để đạt được mục đích với hiệu
quả cao.
- Thơng tin kế tốn cung cấp phải phản ánh kịp thời các hoạt động kinh
tế tài chính xảy ra. Mọi sự chậm trễ của thông tin đều bất lợi cho đơn vị,
thông tin chậm trễ sẽ không còn tác dụng hoặc giảm phần lớn tác dụng. Yêu
cầu này địi hỏi kế tốn phải được tổ chức khoa học và ứng dụng các tiến bộ
của khoa học kỹ thuật vào cơng tác kế tốn.
- Thơng tin kế tốn cung cấp phải phản ánh đầy đủ, toàn diện về mọi
hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị. Chỉ khi được cung cấp thơng tin một
cách đầy đủ, tồn diện về mọi hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị, người
quản lý mới có thể đưa ra những quyết định thích hợp, có phương hướng chỉ
đạo đúng đắn với hoạt động của đơn vị.
- Thơng tin kế tốn cung cấp phải rõ ràng, dễ hiểu, bảo đảm cho các
đối tượng sử dụng đều có thể nhận thức đúng đắn hoạt động và kết quả hoạt
động của đơn vị, thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát hoạt động của đơn vị.
1.2. KHÁI QUÁT VỀ TỔ CHỨC THÔNG TIN KẾ TỐN
Để có thể cung cấp thơng tin kế tốn một cách đầy đủ, chính xác, kịp
thời, việc tổ chức thơng tin kế toán tại một doanh nghiệp cần được tổ chức

download by :


12


theo một quy trình chặt chẽ và khoa học, bao gồm từ thu nhận, xử lý đến cung
cấp thông tin kinh tế tài chính hữu ích cho người sử dụng.
Tổ chức thơng tin kế tốn theo một quy trình hợp lý, khoa học, phù hợp
với đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị sẽ góp phần làm tăng hiệu quả công
tác quản lý và chất lượng của thông tin kế tốn.
1.2.1. Thu nhận thơng tin ban đầu
Đây là giai đoạn đầu tiên của quy trình kế tốn, thực hiện chức năng
thu thập các dữ liệu liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh
trong doanh nghiệp. Các nghiệp vụ kinh tế trong giai đoạn này được phân
chia thành 2 nhóm: bên trong và bên ngồi. Các nghiệp vụ kinh tế bên ngoài
liên quan đến các giao dịch giữa doanh nghiệp với các chủ thể độc lập ngoài
doanh nghiệp như: người mua, người bán, ngân hàng, nhà nước và các cá
nhân, tổ chức khác. Các nghiệp vụ kinh tế bên trong chính là q trình kinh
doanh diễn ra trong doanh nghiệp. Kế toán xem các nghiệp vụ kinh tế như là
những dữ liệu đầu vào của quá trình kế tốn.
Để thực hiện cơng việc này, kế tốn sử dụng phương pháp chứng từ kế
tốn, đó là phương pháp “sao chụp” các nghiệp vụ kinh tế tài chính hình
thành ở đơn vị. Theo đó, các dữ liệu đầu vào sẽ được thể hiện trên các chứng
từ kế toán, đây là minh chứng khách quan cho sự hình thành các nghiệp vụ
kinh tế và qua đó là cơ sở cho việc bảo vệ tài sản, giải quyết các mối quan hệ
pháp lý liên quan đến nghiệp vụ kinh tế. Chứng từ được xem là đầu vào của
hệ thống thông tin kế tốn và là cơ sở cho q trình xử lý thơng tin ở bước
tiếp theo của quy trình kế toán.
*Việc lập chứng từ kế toán cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
Việc lập chứng từ kế toán phải đảm bảo yêu cầu: trung thực, chính xác,
kịp thời, đầy đủ và về nội dung phải đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp. Cụ thể:
- Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt

download by :



13

động của đơn vị kế toán đều phải lập chứng từ kế toán.
- Chứng từ kế toán phải lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội
dung quy định trên mẫu.
- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế tốn khơng
được viết tắt, khơng được tẩy xóa, sửa chữa.
- Chứng từ kế tốn phải lập đủ số liên quy định.
- Người lập, người ký duyệt và những người khác ký tên trên chứng từ
kế toán phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế tốn
Như vậy, thu thập thơng tin thơng qua việc lập chứng từ là bước đầu
tiên của quy trình kế tốn. Nó ảnh hưởng đầu tiên và trực tiếp đến chất lượng
các khâu sau của cơng tác kế tốn cũng như ảnh hưởng đến chất lượng thơng
tin kế tốn.
1.2.2. Xử lý thông tin
Đây là khâu tiếp theo của khâu thu nhận thông tin. Trên cơ sở các dữ
liệu trên chứng từ, kế toán thực hiện việc xử lý và cung cấp thông tin theo yêu
cầu của quản lý.
Cụ thể q trình xử lý, kế tốn thực hiện việc ghi vào sổ nhật ký theo
dõi nghiệp vụ theo trình tự thời gian và phân loại nghiệp vụ kinh tế theo đối
tượng tổng hợp để ghi vào Sổ cái. Đồng thời, nhằm cung cấp các thơng tin chi
tiết về tình hình và sự biến động của từng đối tượng cụ thể, kế toán thực hiện
việc theo dõi trên các sổ chi tiết. Cuối kỳ, kế toán thực hiện việc kiểm tra số
liệu kế tốn tổng hợp thơng qua việc lập Bảng cân đối tài khoản, đồng thời
kiểm tra số liệu giữa kế tốn tổng hợp và kế tốn chi tiết thơng qua đối chiếu
giữa Sổ cái với các Bảng tổng hợp chi tiết tương ứng.
Như vậy, một khi các nghiệp vụ kinh tế đã được sao chụp, chúng được
ghi nhận nhằm cung cấp những bằng chứng về hoạt động kinh tế của một tổ

chức. Ghi nhận đó là q trình kế toán sử dụng các sổ sách kế toán (tài khoản

download by :


14

kế toán) kết hợp với nguyên tắc ghi kép nhằm phân loại có hệ thống tất cả các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo những cách thức nhất định. Việc phân loại
cho phép tổng hợp nhiều nghiệp vụ kinh tế có bản chất kinh tế tương tự nhau
thành từng loại và cơng việc tổng hợp trong q trình xử lý chính là cơ sở để
lập các báo cáo kế tốn.
* Tổ chức sổ sách kế toán cần đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Kết cấu sổ kế toán phải khoa học, hợp lý, đảm bảo thuận tiện cho việc
ghi chép, hệ thống hóa, tổng hợp thơng tin phục vụ cho công tác quản lý kinh
tế và tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, kiểm soát của Nhà nước.
- Mỗi đơn vị kế tốn chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán
năm.
- Sổ kế toán cần được xây dựng thiết kế phù hợp với việc ứng dụng các
phương tiện kỹ thuật.
- Đơn vị kế toán căn cứ vào hệ thống sổ kế toán do Bộ tài chính quy
định để chọn một hệ thống sổ kế tốn thích hợp áp dụng cho đơn vị của mìn
1.2.3. Cung cấp thơng tin
Đây là bước cơng việc cuối cùng trong quy trình xử lý kế tốn với đầu
ra là các báo cáo kế toán phục vụ cho nhu cầu thông tin của người sử dụng.
Tùy thuộc vào nhu cầu của người sử dụng thông tin mà mỗi loại báo
cáo kế tốn có nội dung và kết cấu riêng.
Trên phương diện kế tốn tài chính, kế tốn phải có nghĩa vụ lập các
Báo cáo tài chính hàng năm, bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài

chính.
Ngồi báo cáo tài chính, kế tốn cịn lập các Báo cáo Kế tốn quản trị
và cung cấp các thông tin nhanh phục vụ cho nhu cầu quản lý và tác nghiệp
tại các bộ phận của doanh nghiệp.

download by :


15

* Tổ chức báo cáo kế toán cần đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Hệ thống các chỉ tiêu kinh tế trình bày trên báo cáo phải nhất quán
giữa các kỳ kế tốn. Ngun tắc này đảm bảo thơng tin kế tốn có tính so
sánh và tiện lợi khi sử dụng.
- Các chỉ tiêu kinh tế được trình bày trên báo cáo phải thiết thực, được
sắp xếp theo trình tự khoa học trong mối quan hệ cân đối, đáp ứng được yêu
cầu thông tin cho quản lý.
- Khi lập và trình bày các báo cáo tài chính cần tn thủ theo nguyên
tắc hoạt động liên tục.
- Doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính trên cơ sở kế tốn dồn tích,
ngoại trừ các thơng tin được trình bày liên quan đến dịng tiền
Tóm lại, quy trình thu thập, xử lý và cung cấp thơng tin kế tốn là q
trình vận dụng nhiều phương pháp khác nhau một cách khoa học để phản ánh
các đối tượng của kế tốn. Q trình đó được tổ chức khoa học trên cơ sở
nguồn nhân lực có am hiểu về kế tốn và các phương tiện xử lý thông tin để
tạo ra những thông tin kế tốn có ích cho người sử dụng.
1.3. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC THƠNG TIN KẾ TỐN
TRONG CÁC ĐƠN VỊ THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐỀN BÙ GIẢI TỎA
1.3.1. Một số khái niệm liên quan đến công tác đền bù giải tỏa
* Khái niệm Giải phóng mặt bằng:

Giải phóng mặt bằng (gọi tắt là giải tỏa) là một quá trình “làm sạch”
mặt bằng thông qua việc thực hiện di dời các cơng trình xây dựng, vật kiến
trúc, cây cối, hoa màu và một bộ phận dân cư trên một diện tích đất nhất định
nhằm thực hiện quy hoạch, cải tạo hoặc xây dựng cơng trình mới [13].
Trên thực tế, khi Nhà nước cần thu hồi đất để sử dụng vào mục đích
quốc phịng, an ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích cơng cộng và phát triển kinh tế,
thì sẽ tiến hành các bước theo đúng qui định của pháp luật nhằm mục đích lấy

download by :


16

được mặt bằng khu đất cần sử dụng cho các mục đích trên gọi là giải toả.
Q trình giải phóng mặt bằng được tính từ khi bắt đầu hình thành hội
đồng giải phóng mặt bằng đến khi giải phóng xong mặt bằng và giao cho chủ
đầu tư mới. Đây là một quá trình đa dạng và phức tạp thể hiện sự khác nhau
giữa các dự án và liên quan đến lợi ích trực tiếp của các bên tham gia và cả
của xã hội.
* Khái niệm Đền bù:
Đền bù thiệt hại có nghĩa là trả lại tương xứng giá trị hoặc cơng lao cho
một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì mọi hành vi của chủ thể khác. Việc đền bù
thiệt hại này có thể vơ hình (xin lỗi) hoặc hữu hình (bồi thường bằng tiền hoặc
bằng vật chất khác) theo đúng qui định của pháp luật hoặc do thoả thuận của
các chủ thể [13].
Có thể nói: Cơng tác giải phóng mặt bằng mang tính quyết định đến tiến
độ của các dự án, là khâu đầu tiên thực hiện dự án. Trong đó đền bù thiệt hại
là khâu quan trọng quyết định tiến độ giải phóng mặt bằng.
* Khái niệm Hỗ trợ:
Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu

hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di
dời đến địa điểm mới [13].
* Khái niệm Kinh phí đền bù giải tỏa:
Kinh phí đền bù giải tỏa là tồn bộ kinh phí bỏ ra cho việc thực hiện
q trình giải phóng mặt bằng. Bao gồm: Kinh phí bồi thường về đất; kinh phí
bồi thường về các loại tài sản trên đất; kinh phí hỗ trợ; kinh phí phục vụ cơng
tác đền bù giải tỏa [14].
* Quy trình thực hiện cơng tác đền bù giải tỏa
Các Ban Giải tỏa đền bù thực hiện quy trình đền bù giải tỏa theo Quyết
định 47/2006/QĐ-UBND ngày 18/5/2006 của UBND thành phố Đà Nẵng

download by :


×