Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

(luận văn thạc sĩ) nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƢƠNG THỊ HƢƠNG NGUYÊN

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM- CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - Năm 2016

download by :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƢƠNG THỊ HƢƠNG NGUYÊN

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM- CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NAM

Chuyên nghành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN NGỌC VŨ

Đà Nẵng - Năm 2016

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan, tồn bộ nội dung luận văn: "Nâng cao chất lượng tín
dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam- chi nhánh tỉnh Quảng Nam" là cơng trình
nghiên cứu của riêng tơi, luận văn khơng trùng lắp với các cơng trình nghiên
cứu tƣơng tự khác. Các số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông tin
xác thực.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Tác giả luận văn

TRƢƠNG THỊ HƢƠNG NGUYÊN

download by :


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu........................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 2
5. Bố cục đề tài ............................................................................................ 2

6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu................................................................. 2
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NHTM ........... 6
1.1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ .. 6
1.1.1. Tín dụng ngân hàng........................................................................... 6
1.1.2. Tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ...................................... 9
1.2. CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ TẠI NHTM ............................................................................................ 12
1.2.1. Quan niệm về chất lƣợng tín dụng .................................................. 12
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng tín dụng .............................. 14
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ ....................................................................................................... 15
1.2.4. Đặc thù chất lƣợng tín dụng đối với DNVVN ................................ 20
1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ................................................ 22
1.3.1. Nhóm các nhân tố chủ quan từ phía ngân hàng thƣơng mại .......... 22
1.3.2. Nhóm các nhân tố khách quan từ doanh nghiệp và môi trƣờng......... 23
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 27

download by :


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI AGRIBANK QUẢNG NAM .... 28
2.1. KHÁI QUÁT VỀ AGRIBANK QUẢNG NAM ..................................... 28
2.1.1. Về quá trình hình thành và phát triển chi nhánh ............................. 28
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank tỉnh Quảng Nam
thời gian qua .................................................................................................... 30
2.2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN TẠI
AGRIBANK QUẢNG NAM .......................................................................... 35

2.2.1. Các giải pháp Agribank Quảng Nam đã thực hiện để nâng cao
chất lƣợng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.................................... 35
2.2.2. Tình hình chung về chất lƣợng tín dụng đối với DNVVN tại
Agribank Quảng Nam ..................................................................................... 38
2.2.3. Đánh giá CLTD theo nhóm chỉ tiêu phản ảnh nợ có vấn đề, nợ
xấu nội, ngoại bảng ......................................................................................... 40
2.2.4. Đánh giá CLTD theo hình thức bảo đảm tiền vay ......................... 46
2.2.5. Đánh giá CLTD theo các chỉ tiêu phản ánh mức độ tập trung ....... 47
2.2.6. Đánh giá CLTD thơng qua nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ tuân
thủ chính sách tín dụng và công tác xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch. .. 50
2.3. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI AGRIBANK QUẢNG NAM ........................ 52
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................. 52
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................. 54
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 61
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI AGRIBANK
QUẢNG NAM ............................................................................................... 63

download by :


3.1. ĐỊNH HƢỚNG TRONG CƠNG TÁC PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG VÀ
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ............................ 63
3.1.1. Định hƣớng trong cơng tác phát triển tín dụng ............................... 63
3.1.2. Định hƣớng trong hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa
và nhỏ .............................................................................................................. 65
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM- CHI NHÁNH QUẢNG

NAM................................................................................................................ 66
3.2.1. Tăng cƣờng chất lƣợng thẩm định đối với cho vay doanh nghiệp
vừa và nhỏ ....................................................................................................... 66
3.2.2. Tuân thủ chặt chẽ quy trình cho vay ............................................... 70
3.2.3. Thực hiện đánh giá, kiểm sốt chất lƣợng tín dụng trên quan
điểm danh mục cho vay................................................................................... 71
3.2.4. Các giải pháp nhằm thu hút và sàng lọc khách hàng (Các giải
pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng trên quan điểm của khách hàng) ............. 74
3.3. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 84
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các ban ngành có liên quan ............... 84
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nƣớc ................................................ 85
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam ......................................................................................................... 86
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 88
KẾT LUẬN .................................................................................................... 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)
PHỤ LỤC

download by :


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Agribank

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam

Agribank Quảng


: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Nam

Việt Nam- Chi nhánh Quảng Nam

CBTD

: Cán bộ tín dụng

CIC

: Trung tâm thơng tin tín dụng

DN

: Doanh nghiệp

DNVVN

: Doanh nghiệp vừa và nhỏ

NHNN

: Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại


KH

: Khách hàng

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm

XLRR

: Xử lý rủi ro

download by :


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1.
2.2.
2.3.

2.4.

2.5.


2.6.

2.7.

2.8.

2.9.

2.10.

Tình hình huy động vốn của Agribank chi nhánh
tỉnh Quảng Nam qua 3 năm 2013 – 2015
Tình hình dƣ nợ từ năm 2013 - 2015
Tình hình nợ xấu tại Agribank Quảng Nam qua 3 năm
2013-2015
Thu nhập từ hoạt động tín dụng của Agribank Quảng
Nam
Tình hình chung về CLTD đối với DNVVN tại
Agribank Quảng Nam năm 2013-2015
Tỷ lệ nợ xấu nội ngoại bảng tại Chi nhánh Quảng
Nam từ năm 2013-2015
Nợ có vấn đề và tỷ lệ nợ có vấn đề tại Agribank
Quảng Nam từ năm 2013-2015
Lãi tồn đọng tại Chi nhánh Quảng Nam từ năm 20132015
Tổng số trích lập dự phịng tại Chi nhánh Quảng
Nam từ năm 2013-2015
Cơ cấu dƣ nợ tín dụng theo hình thức bảo đảm tiền
vay

Trang


31
32
33

34

39

41

42

44

45

46

2.11.

Tình hình nợ xấu cho vay DNVVN theo thời hạn

47

2.12.

Tình hình nợ xấu cho vay DNVVN theo ngành nghề

48


3.1.

Ví dụ về biểu lãi suất phụ trội do rủi ro

80

download by :


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu

Tên hình

hình
2.1.
2.2.

Cơ cấu tổ chức quản lý tại Agribank tỉnh Quảng Nam
Lợi nhuận của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Nam qua
3 năm 2013 – 2015

download by :

Trang
29
35



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vấn đề nâng cao chất lƣợng tín dụng có thể đƣợc xem là vấn đề bức
thiết nhất hiện nay của ngành ngân hàng nói chung và Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam nói riêng. Trong khi Ngân hàng
Nhà nƣớc đang thực hiện những chính sách giảm thiểu nợ xấu trong tồn
ngành ngân hàng, Agribank cũng đang tìm những giải pháp nâng cao chất
lƣợng tín dụng khơng chỉ để đối phó với những áp lực từ phía NHNN mà cịn
có ý nghĩa sinh tồn vì ảnh hƣởng trực tiếp đến việc bảo toàn vốn và lợi nhuận.
Giải pháp để nâng cao chất lƣợng tín dụng, giảm thiểu nợ xấu đã đƣợc bàn
đến nhiều, kể cả ở tầm vĩ mô cũng nhƣ ở trong nội bộ Agribank. Tuy nhiên,
với đặc thù kinh doanh ở mỗi chi nhánh, đặc điểm kinh tế - xã hội khác nhau
ở mỗi địa phƣơng, thiết nghĩ, mỗi chi nhánh Agribank cần nhìn nhận lại thực
trạng hoạt động tín dụng của mình cũng nhƣ đặc thù của địa phƣơng để tìm
kiếm những giải pháp cụ thể và phù hợp.
Tại Agribank Quảng Nam, dƣ nợ cho vay tập trung chủ yếu vào đối
tƣợng DNVVN, nhƣng đây cũng là đối tƣợng khách hàng có tỉ lệ nợ xấu và
nợ có vấn đề cao. Do đó, để cải thiện chất lƣợng tín dụng nói chung, hoạt
động tín dụng đối với đối tƣợng khách hàng này cần đƣợc chú ý hơn cả. Đó
cũng chính là lý do tác giả chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam- chi nhánh tỉnh Quảng Nam” làm luận văn thạc sĩ kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về chất lƣợng tín dụng đối với
DNVVN.
- Đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng đối với DNVVN tại

download by :



2

Agribank Quảng Nam.
- Đề xuất giải pháp tăng cƣờng chất lƣợng tín dụng đối với DNVVN
tại Agribank Quảng Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Nghiên cứu những vấn đề liên quan đến chất
lƣợng tín dụng đối với DNVVN tại Agribank Quảng Nam.
- Phạm vi nghiên cứu: Chất lƣợng tín dụng đối với DNVVN (trong hoạt
động cho vay) tại Agribank Quảng Nam.
- Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2013 - 2015.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phƣơng pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ
nghĩa duy vật lịch sử, các phƣơng pháp đƣợc sử dụng trong quá trình nghiên
cứu là: phƣơng pháp thu thập, tổng hợp số liệu, thống kê, so sánh, phân tích
kinh tế và phƣơng pháp điều tra khảo sát.
5. Bố cục đề tài
Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, danh
mục các bảng biểu, luận văn gồm 3 phần chính:
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về chất lƣợng tín dụng đối với
DNVVN của NHTM.
Chương 2.Thực trạng chất lƣợng tín dụng đối với DNVVN tại
Agribank chi nhánh Quảng Nam
Chương 3. Giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với
DNVVN tại Agribank chi nhánh Quảng Nam.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Qua khảo sát về nội dung nghiên cứu các luận văn trƣớc đây, tác giả
lựa chọn các luận văn có liên quan đến đề tài và có cùng phƣơng pháp đƣợc

sử dụng trong nghiên cứu này nhƣ sau:

download by :


3

Nguyễn Hữu Hùng (2014): Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Nam Giang
Quảng Nam – Luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng tại Học viện Ngân hàng.
Ưu điểm
- Tác giả đã thành công khi phân tích đƣợc mức độ tập trung tín dụng
theo ngành nghề kinh doanh; theo kỳ hạn vay và theo khu vực địa lý cũng nhƣ
nghiên cứu khách hàng vay vốn tại chi nhánh giai đoạn 2011-2013 có đặc
điểm:
+ Khách hàng là doanh nghiệp chủ yếu là các doanh nghiệp trong lĩnh
vực nông lâm nghiệp, thủy sản, ngành xây dựng, vận tải, sản xuất kinh doanh,
dịch vụ thƣơng mại và vay vốn để đầu tƣ vào lĩnh vực nông nghiệp thủy sản,
ngành xây dựng, vận tải, sản xuất kinh doanh, dịch vụ nông nghiệp.
+ Khách hàng là hộ sản xuất, cá nhân bao gồm hộ nông dân vay vốn
đầu tƣ phát triển chăn nuôi, đầu tƣ lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp
và hộ kinh doanh cá thể hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại dịch vụ.
- Giải pháp về phòng ngừa và ngăn chặn nợ quá hạn phát sinh với
phƣơng châm “Phịng ngừa” hơn là “chữa bệnh”có thể vận dụng để nâng cao
chất lƣợng tín dụng cho chi nhánh năm 2015 và những năm tới.
Nhược điểm
- Nếu tác giả phân tích chất lƣợng tín dụng theo ngành nghề kinh doanh
và theo khu vực địa lý để đề xuất giải pháp sẽ mang tính thực tế hơn.
- Đây là chi nhánh trực thuộc Agribank Chi nhánh Tỉnh Quảng Nam
nên giải pháp riêng của chi nhánh dựa trên định hƣớng tổng thể của Agribank

Chi nhánh Tỉnh Quảng Nam nhƣng tác giả chƣa đề cập đến vấn đề này.
-Với đề xuất: Giá trị tài sản đảm bảo phải đƣợc định giá sát với giá trị
thực của nó; Phải đánh giá chính xác giá trị tài sản tại thời điểm cầm cố thế
chấp; Có tính tốn đến các biến động trong tƣơng lai để nhận giá trị đảm bảo

download by :


4

sát với số tiền khách hàng vay, hạn chế rủi ro khi phát mại tài sản thu hồi nợ
vay nhƣng trong bài luận văn này tác giả chƣa đề cập đến cơ sở chứng minh
trong thẩm định giá nên sẽ khó áp dụng trong thực tiễn.
Nguyễn Thị Thanh Long (2013): Giải pháp nâng cao chất lượng tín
dụng tại chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Kon Tum, Luận văn
thạc sĩ quản trị kinh doanh tại trƣờng Kinh tế Đà Nẵng.
Ưu điểm:
Xây dựng đƣợc hệ thống cơ sở lý luận để nâng cao chất lƣợng tín dụng
tại chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Kon Tum tƣơng đối đầy đủ,
cung cấp đƣợc các kiến thức lý luận cần thiết liên quan đáp ứng đƣợc yêu cầu
của đề tài. Đồng thời thơng qua việc phân tích thực trạng chất lƣợng tín dụng
tại chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Kon Tum trên cơ sở phát triển
những nội dung đặt ra ở chƣơng I đã làm cho luận văn đạt đƣợc yêu cầu về tính
nhất quán xuyên suốt dễ dàng tiếp cận.
Nhược điểm:
Những giải pháp đƣợc đề xuất cịn mang tính chung chung, lặp lại và
khơng thiết thực trong bối cảnh hiện nay.
Phan Thị Khuê Tú (2010): Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng
Doanh nghiệp tại Ngân hàng liên doanh Việt Nga- Chi nhánh Đà Nẵng, Luận
văn thạc sĩ quản trị kinh doanh tại trƣờng Kinh tế Đà Nẵng.

Ưu điểm:
Luận văn đã hệ thống hóa đƣợc vấn đề về chất lƣợng, và vai trò của
việc nâng cao chất lƣợng tín dụng của các NHTM; đánh giá đƣợc thực trạng
chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng liên doanh Việt Nga- Chi nhánh Đà Nẵng
từ đó vận dụng các lý thuyết để đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất
lƣợng tín dụng của Ngân hàng liên doanh Việt Nga- Chi nhánh Đà Nẵng.

download by :


5

Nhược điểm:
Bố cục luận văn chƣa kết nối chặt chẽ với nhau, phân tích thực trạng
chƣa gắn chặt với kết cấu của lý thuyết, số liệu về thực trạng hoạt động còn
chƣa chi tiết nên việc đánh giá chƣa sâu, các giải pháp đề xuất chƣa có đột phá.
* Qua tham khảo một số cơng trình luận văn nêu trên, ngồi những mặt
được mà các cơng trình đã tạo ra thì tác giả cũng rút ra được những hạn chế
sau:
- Chỉ tập trung khai thác về lý thuyết, số liệu thực trạng cịn sơ sài,
mang tính tƣợng trƣng mà chƣa đi sâu vào đánh giá thực tiễn hoạt động của
đơn vị trên những cơ sở lý luận đã nghiên cứu.
- Các giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng đều đề cập chung chung
chƣa có tính khả thi cao trong thực tế hoặc việc đƣa ra các giải pháp này khó
mang lại hiệu quả nếu đƣợc vận dụng vào mơi trƣờng cụ thể.
- Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng đề ra chƣa gắn với định
hƣớng phát triển chung của Agribank Việt Nam.
Với những hạn chế của các công trình nghiên cứu trƣớc, tác giả tiếp tục
chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNVVN tại Agribank chi
nhánh Quảng Nam” để nghiên cứu cụ thể hơn, logic hơn về chất lƣợng tín

dụng DNVVN tại chi nhánh, trong đó có đi sâu nghiên cứu thực trạng chất
lƣợng cho vay DNVVN tại chi nhánh và cập nhật định hƣớng và chính sách
phát triển chung của Agribank Việt Nam, từ đó đƣa ra những giải pháp mang
tính thực tiễn và có khả năng áp dụng cao.

download by :


6

CHƢƠNG 1

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NHTM
1.1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1.1. Tín dụng ngân hàng
a. Khái niệm
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho
vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh
nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi
vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo sự thỏa thuận, bên đi vay có trách
nhiệm hồn trả vơ điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh
toán. Căn cứ vào các chủ thể tham gia trong quan hệ tín dụng, ta có các hình thức
tín dụng nhƣ: Tín dụng thƣơng mại, Tín dụng ngân hàng, Tín dụng Nhà nƣớc, Tín
dụng hợp tác, Tín dụng quốc tế. Trong các hình thức trên, tín dụng ngân hàng là
loại hình phổ biến nhất, có quy mơ, phạm vi hoạt động rộng rãi nhất và có vai trị
rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi nƣớc.
Đặc trưng của tín dụng ngân hàng:
- Tài sản giao dịch trong tín dụng ngân hàng đa dạng, có thể dƣới dạng
tiền tệ, tài sản thực hoặc chữ ký.

- Rủi ro trong tín dụng ngân hàng có tính tất yếu, khơng thể loại trừ
hoàn toàn.
- Sự hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi là bản chất của tín dụng nói chung và
tín dụng ngân hàng nói riêng.
- Sự hồn trả trong tín dụng ngân hàng là vơ điều kiện.
b. Phân loại
 Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
- Tín dụng ngắn hạn: có thời hạn cho vay đến 12 tháng, thƣờng đáp

download by :


7

ứng nhu cầu bổ sung vốn lƣu động cho các doanh nghiệp hoặc phục vụ cho
nhu cầu tiêu dùng ngắn hạn của dân cƣ.
- Tín dụng trung hạn: có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60
tháng. Loại tín dụng này đƣợc sử dụng để bổ sung vốn mua sắm TS cố định,
cải tiến, đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh và xây
dựng các dự án có quy mơ nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: có thời hạn vay trên 5 năm. Tín dụng dài hạn đƣợc
sử dụng để hỗ trợ vốn xây dựng cơ bản, đầu tƣ xây dựng các cơng trình có quy
mơ lớn, kỹ thuật và cơng nghệ hiện đại có thời gian hồn vốn dài.
 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay:
- Tín dụng đầu tư kinh doanh: là loại tín dụng đƣợc cung cấp cho các
doanh nghiệp để tiến hành sản xuất và kinh doanh.
- Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
của cá nhân, hộ gia đình.
 Căn cứ theo tính chất pháp lý:
- Cho vay bằng tiền: ngƣời cho vay cam kết giao cho ngƣời đi vay một

khoản tiền và ngƣời đi vay sẽ cam kết hoàn trả sau một thời hạn nhất định.
- Cho vay dựa trên việc chuyển nhƣợng trái quyền: Cho vay dựa trên
việc chuyển nhƣợng trái quyền chủ yếu dựa trên cơ sở mua bán các công cụ
tài chính (hối phiếu, lệnh phiếu…) tạo ra nghiệp vụ chiết khấu của ngân hàng.
- Cho vay qua chữ ký: là hình thức bảo lãnh.
 Căn cứ theo xuất xứ tín dụng:
- Cho vay trực tiếp: ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho ngƣời có nhu cầu
và họ trực tiếp trả nợ vay cho ngân hàng.
- Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay đƣợc thực hiện thông qua việc
mua lại khế ƣớc, chứng từ nợ đã phát sinh và cịn trong thời hạn thanh tốn.

download by :


8

c. Vai trò
* Đối với nền kinh tế xã hội
- Tín dụng là kênh chuyển tải các chính sách của Nhà nước đến các
mục tiêu vĩ mô.
Các mục tiêu vĩ mô của nền kinh tế bao gồm ổn định giá cả, tăng
trƣởng kinh tế và tạo công ăn việc làm. Việc bảo đảm đạt đƣợc mục tiêu kinh
tế vĩ mô hài hòa phụ thuộc một phần vào khối lƣợng và cơ cấu tín dụng xét cả
về mặt thời hạn cũng nhƣ đối tƣợng tín dụng.
- Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thơng hàng hóa
Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất lƣu thơng hàng hóa phát triển. Vai
trị quan trọng nhất của tín dụng là cung ứng vốn một cách kịp thời cho các
nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của các chủ thể kinh tế trong xã hội, nhờ đó mà
các chủ thể này có thể đẩy nhanh tốc độ sản xuất cũng nhƣ tốc độ tiêu thụ sản
phẩm, tín dụng là cơng cụ để tập trung vốn và là cơng cụ thúc đẩy tích tụ vốn.

Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả. Trong khi thực hiện
chức năng thứ nhất là tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ, tín dụng đã góp
phần làm giảm khối lƣợng tiền lƣu hành trong nền kinh tế, đặc biệt là tiền mặt
trong tay các tầng lớp dân cƣ, làm giảm áp lực lạm phát, nhờ vậy góp phần
làm ổn định tiền tệ. Mặt khác do cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế, tạo
điều kiện cho các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh ...
làm cho sản xuất ngày càng phát triển, sản phẩm hàng hóa dịch vụ làm ra
ngày càng nhiều, đáp ứng đƣợc nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Chính nhờ
đó mà tín dụng góp phần làm ổn định thị trƣờng giá cả trong nƣớc.
Tín dụng góp phần quan trọng để mở rộng và phát triển các mối quan
hệ kinh tế đối ngoại, mở rộng giao lƣu quốc tế. Sự phát triển của tín dụng
khơng những ở trong phạm vi quốc nội mà còn mở rộng ra cả phạm vi quốc
tế, nhờ đó nó thúc đẩy mở rộng và phát triển các quan hệ kinh tế đối ngoại

download by :


9

nhằm giúp đỡ và giải quyết các nhu cầu lẫn nhau trong quá trình phát triển đi
lên của mỗi nƣớc làm cho các nƣớc có điều kiện xích lại gần nhau và cùng
nhau phát triển.
* Đối với các tổ chức tín dụng
- Tín dụng là hoạt động cơ bản, chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ các hoạt
động và cũng là hoạt động sinh lời chủ yếu của các tổ chức tín dụng (TCTD).
- Tín dụng quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi TCTD. TCTD chỉ
có thể tồn tại và phát triển đƣợc khi xác định đƣợc phạm vi, giới hạn, mức độ
tín dụng phù hợp và thực lực của bản thân mỗi ngân hàng, đảm bảo đƣợc tính
cạnh tranh trên thị trƣờng với ngun tắc hồn trả đúng hạn và có lãi.
* Đối với khách hàng

- Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo cơng ăn việc làm, ổn định
trật tự xã hội.
- Tín dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất hàng hóa ngày càng
gia tăng có thể thỏa mãn nhu cầu đời sống của ngƣời lao động.
- Đối với doanh nghiệp, tín dụng góp phần cung ứng vốn cố định và
vốn lƣu động. Đối với dân chúng, tín dụng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tƣ.
Đối với toàn xã hội: tín dụng làm tăng hiệu suất sử dụng vốn.
- Thơng qua lãi suất của khoản vay, ngƣời vay có thể định hƣớng phát
triển sản xuất kinh doanh cho phù hợp với nhu cầu của thị trƣờng, nhằm đạt
hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh.
1.1.2. Tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
a. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ
Việc phân chia các doanh nghiệp đang hoạt động trong nền kinh tế theo
quy mô doanh nghiệp hiện nay rất phổ biến. Tuy nhiên, vấn đề lƣợng hóa quy
mơ của doanh nghiệp giữa các quốc gia, giữa các ngành nghề là khơng đồng
nhất và có sự thay đổi theo từng thời kỳ phát triển của nền kinh tế. Điều này

download by :


10

cũng dễ hiểu bởi việc phân loại doanh nghiệp chủ yếu dựa vào hai tiêu thức là
quy mô vốn và số lƣợng lao động.
Quan niệm về DNVVN mang tính tƣơng đối và có sự khác nhau giữa
các quốc gia bởi trong thực tế, việc xác định quy mô doanh nghiệp là lớn, vừa
hay nhỏ phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia
trong một thời kỳ nhất định, cũng nhƣ tính chất ngành nghề.
Tại Việt Nam, theo Điều 3 nghị định 56/2009NĐ-CP Doanh nghiệp
vừa và nhỏ đƣợc định nghĩa: Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã

đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, đƣợc chia thành 3 cấp: siêu nhỏ,
nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tƣơng đƣơng tổng tài
sản đƣợc xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao
động bình qn năm (tổng nguồn vốn và tiêu chí ƣu tiên), cụ thể nhƣ sau:
DN siêu
Quy mô

Khu vực
I. Nông,
lâm nghiệp
và thủy sản
II. Công
nghiệp và
xây dựng
III. Thƣơng
mại và dịch
vụ

DN nhỏ

DN vừa

nhỏ
Số lao

Tổng

Số lao

Tổng nguồn


động

nguồn vốn

động

vốn

10

ngƣời 20 tỷ đồng

trở xuống
10

ngƣời 20 tỷ đồng

trở xuống
10

trở xuống

trở xuống

ngƣời 10 tỷ đồng

trở xuống

trở xuống


Số lao động

từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
ngƣời đến đồng
200 ngƣời

đến ngƣời

100 tỷ đồng

đến

300 ngƣời

từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
ngƣời đến đồng
200 ngƣời

đến ngƣời

100 tỷ đồng

đến

300 ngƣời

từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50
ngƣời đến đồng đến 50 ngƣời
50 ngƣời


tỷ đồng

download by :

đến

100 ngƣời


11

b. Đặc điểm cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
Cho vay đối với DNVVN là một trong những mục tiêu mở rộng tín
dụng của các ngân hàng hiện nay. Dù là ở các quốc gia phát triển hay đang
phát triển thì khách hàng DNVVN cũng là một đối tƣợng khách hàng cần chú
ý vì đây là một thị trƣờng rất tiềm năng khi hầu hết các công ty lớn có uy tín
trên thị trƣờng đã chuyển hƣớng huy động vốn qua thị trƣờng chứng khốn
thay vì vay vốn tại các ngân hàng thƣơng mại.
Cũng nhƣ các đối tƣợng cho vay khác thì cho vay đối với các DNVVN
cũng có đầy đủ các phƣơng thức cho vay, tuy nhiên thủ tục và quy trình
nghiệp vụ giám sát trong cho vay đối với đối tƣợng này có phần chặt chẽ hơn,
hình thức cho vay chủ yếu là cho vay theo hạn mức tín dụng.
Thơng thƣờng cho vay DNVVN chứa đựng nhiều rủi ro vì tính khơng
ổn định của loại hình doanh nghiệp này. Bên cạnh đó, hầu hết các DNVVN
thiếu tài sản thế chấp khi đi vay, do đó các ngân hàng thƣơng mại còn nhiều
băn khoăn khi cho vay.
Cho vay đối với DNVVN giúp các NHTM phân tán đƣợc rủi ro bởi
các món vay này thƣờng nhỏ hơn các món vay của các doanh nghiệp lớn hay
các dự án đầu tƣ.

c. Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với các doanh nghiệp vừa và
nhỏ
Nhu cầu về vốn luôn là một trong những nhu cầu tất yếu của bất kỳ một
doanh nghiệp nào trong nền kinh tế thị trƣờng. Do hạn chế về quy mơ nguồn
vốn và trình độ quản lý, các DNVVN cũng nhƣ các nhà quản lý kinh tế
thƣờng xuyên quan tâm đến việc tiếp cận nguồn vốn ngân hàng. Lý do của sự
quan tâm này xuất phát từ vai trị quan trọng của tín dụng ngân hàng đối với
sự phát triển của doanh nghiệp:
- Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy q trình tái sản xuất: Để tồn

download by :


12

tại và phát triển trong nền kinh tế thị trƣờng cạnh tranh khốc liệt nhƣ hiện
nay, các doanh nghiệp phải luôn cải tiến kỹ thuật thay đổi mẫu mã mặt hàng,
đổi mới cơng nghệ máy móc thiết bị sao cho theo kịp xu thế, tránh bị lạc hậu.
Trên thực tế, rất ít doanh nghiệp có thể đảm bảo đủ 100% vốn cho nhu cầu
sản xuất kinh doanh của mình. Vì thế, vốn tín dụng của ngân hàng đã tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp đầu tƣ xây dựng cơ bản, mua sắm máy móc thiết
bị cải tiến phƣơng thức kinh doanh. Từ đó góp phần thúc đẩy tạo điều kiện
cho quá trình phát triển sản xuất kinh doanh đƣợc liên tục.
- Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn: Dƣới
áp lực của việc trả lãi và gốc đúng hạn khi sử dụng vốn tín dụng của ngân
hàng địi hỏi các doanh nghiệp phải có phƣơng án sản xuất khả thi và phải tìm
cách sử dụng vốn có hiệu quả, tăng nhanh chóng vịng quay vốn, đảm bảo tỷ
suất lợi nhuận phải lớn hơn lãi suất ngân hàng. Bên cạnh đó, trong q trình
vay vốn, ngân hàng thƣờng thực hiện kiểm soát trƣớc, trong và sau khi giải
ngân nên các DN buộc phải sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả.

- Tín dụng ngân hàng góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ƣu: trong nền
kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp luôn phải cạnh tranh và khơng ngừng
phát triển. Do có những hạn chế nhất định về quy mơ, trình độ tay nghề cũng
nhƣ khoa học cơng nghệ, máy móc thiết bị…nên các DNVVN phải tìm mọi
biện pháp để khắc phục tồn tại đó. Và để có đủ lƣợng vốn đáp ứng cho nhu
cầu trên, các doanh nghiệp phải tìm đến NHTM.
1.2. CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ TẠI NHTM
1.2.1. Quan niệm về chất lƣợng tín dụng
- Chất lƣợng tín dụng là vấn đề quan trọng và có ý nghĩa sống cịn đối
với các ngân hàng bởi tín dụng là một hoạt động sinh lời chủ yếu và cũng là
hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro nhất của ngân hàng. Tuy nhiên, việc đƣa ra

download by :


13

một khái niệm đúng về chất lƣợng tín dụng khơng phải đơn giản, bởi lẽ:
- Tín dụng bao gồm các hoạt động khác nhau, khó đồng nhất và đo
lƣờng nhƣ: cho vay, bảo lãnh, chiết khấu, bao thanh tốn…
- Tín dụng là một sản phẩm đặc thù của dịch vụ ngân hàng, nó khơng
giống với những sản phẩm thơng thƣờng khác, do đó sẽ khơng đầy đủ và
khơng phù hợp nếu tiếp cận khái niệm “chất lƣợng tín dụng” thơng qua khái
niệm “chất lƣợng” đối với các sản phẩm dịch vụ thơng thƣờng.
Tín dụng cịn đặc biệt hơn những sản phẩm, dịch vụ thơng thƣờng vì nó
là một trong những vấn đề đƣợc quan tâm nhiều nhất đối với các nhà quản lý
kinh tế Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, bởi vì nó có ảnh hƣởng trực tiếp
đến nền kinh tế thông qua việc đáp ứng nhu cầu bức thiết về vốn của các DN
cũng nhƣ sự an toàn của hệ thống ngân hàng. Do đó, chất lƣợng tín dụng cịn

đƣợc đánh giá dƣới góc nhìn của chủ thể thứ ba là tồn bộ nền kinh tế nói
chung (cụ thể dƣới góc nhìn của các nhà quản lý kinh tế vĩ mơ).
Chính vì những lý do đó, trong nhiều tài liệu, khái niệm chất lƣợng tín
dụng đƣợc nhìn nhận ở cả ba quan điểm: Ngân hàng, KH và nền kinh tế:
-Đối với NHTM: chất lƣợng tín dụng thể hiện ở phạm vi, mức độ, giới
hạn tín dụng phải phù hợp khả năng thực lực của bản thân ngân hàng và đảm
bảo đƣợc tính cạnh tranh trên thị trƣờng với ngun tắc hồn trả đúng hạn và
có lãi.
- Đối với KH: do nhu cầu vay vốn tín dụng của KH là để đầu tƣ cho các
hoạt động sản xuất kinh doanh nên chất lƣợng tín dụng đƣợc đánh giá theo
tính chất phù hợp với mục đích sử dụng của KH với mức lãi suất và kỳ hạn
hợp lý. Thêm vào đó là thủ tục vay đơn giản, thuận lợi, thu hút đƣợc nhiều
KH nhƣng vẫn bảo đảm nguyên tắc tín dụng.
- Đối với nền kinh tế: đối với sự phát triển kinh tế- xã hội chất lƣợng tín
dụng đƣợc đánh giá qua mức phục vụ sản xuất và lƣu thông hàng hố, góp

download by :


14

phần giải quyết công ăn việc làm, khai thác các khả năng trong nền kinh tế,
thúc đẩy qua trình tích tụ và tập trung sản xuất, giải quyết tốt mối quan hệ
giữa tăng trƣởng tín dụng và tăng trƣởng kinh tế, hoà nhập với cộng đồng
quốc tế.
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng tín dụng
a. Chất lượng tín dụng là đòi hỏi bức thiết đối với phát triển của nền
kinh tế xã hội
Nếu xét trên quan điểm toàn xã hội thì vấn đề nâng cao chất lƣợng tín
dụng cũng là vấn đề hết sức cần thiết. Bởi một đồng vốn của Ngân hàng cho

vay nó là đầu mối trong tất cả các mối quan hệ kinh tế, nếu ngƣời sử dụng
vốn có hiệu quả thì cũng đồng nghĩa với việc nó sẽ góp phần thúc đẩy phát
triển kinh tế, đóng góp phát triển các cơng trình phúc lợi xã hội. Hơn nữa sự
sụp đổ của hệ thống Ngân hàng sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến nền kinh tế, nó có
thể làm cho nền kinh tế lâm vào tình trạng suy thoái trầm trọng và sẽ ảnh
hƣởng rất lớn đến tồn bộ xã hội.
Ngồi ra, chất lƣợng tín dụng tạo điều kiện cho NHTM làm tốt các
chức năng trung gian tín dụng trong nền kinh tế quốc dân, là cầu nối giữa tiết
kiệm và đầu tƣ, cung ứng và luân chuyển vốn trong xã hội, thúc đẩy nền sản
xuất xã hội phát triển, hƣng thịnh. Một khi chất lƣợng tín dụng đƣợc bảo
đảm sẽ tăng vịng quay vốn tín dụng, tạo điều kiện tiết kiệm tiền trong lƣu
thông, củng cố sức mua của đồng tiền, góp phần điều hịa và ổn định lƣu
thơng tiền tệ.
Tín dụng là cơng cụ thực hiện các chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc
về phát triển kinh tế xã hội theo ngành, lĩnh vực, khai thác tiềm năng về tài
nguyên, lao động, tiền vốn... tăng năng lực sản xuất, góp phần tăng hiệu quả
sản xuất xã hội, đảm bảo phát triển cân đối giữa các vùng, các ngành trong cả
nƣớc, ổn định và phát triển nền kinh tế.

download by :


15

b. Chất lượng tín dụng đối với sự tồn tại và phát triển của ngân hàng
thương mại
Ngân hàng thƣơng mại giống nhƣ các nhà kinh doanh: bỏ vốn của mình
ra và mong muốn thu đƣợc lợi nhuận và thu hồi vốn. Nhƣ vậy đảm bảo chất
lƣợng cho các khoản vay đối với Ngân hàng là một nhu cầu cấp thiết, đặc biệt
đối với các Ngân hàng thƣơng mại ở Việt nam hiện nay khơng cịn là cái bóng

của Ngân hàng Trung Ƣơng mà đã và đang dần trở thành một chủ thể kinh
doanh độc lập, tự kiếm lợi nhuận lời ăn lỗ chịu, chịu trách nhiệm với khách
hàng, với Ngân hàng Trung Ƣơng. Do vậy mà Ngân hàng không thể khơng
cần đến sự an tồn với các khoản vay.
Bên cạnh đó, chất lƣợng tín dụng tạo thuận lợi cho sự tồn tại lâu dài,
phát triển của NHTM. Bởi vì, chất lƣợng tín dụng cho phép ngân hàng có
những khách hàng truyền thống và những khoản lợi nhuận lớn là cơ sở để
tăng thu nhập, cải thiện đời sống và ổn định việc làm cho ngƣời lao động.
Ngoài ra, chất lƣợng tín dụng tạo khả năng giảm chi phí nghiệp vụ, chi
phí quản lý, cải thiện tình hình tài chính và tạo thế mạnh cho ngân hàng trong
cạnh tranh, do đó chất lƣợng tín dụng đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của
ngân hàng.
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ
a. Nhóm chỉ tiêu phản ánh nợ có vấn đề, nợ xấu
- Tỷ lệ nợ xấu=

x 100%:

Đây là một trong những chỉ tiêu phổ biến khi đánh giá tình hình hoạt
động nói chung cũng nhƣ chất lƣợng tín dụng nói riêng của NHTM hiện nay.
Tỷ lệ nợ xấu càng lớn, thể hiện chất lƣợng tín dụng càng thấp, vì: khi khách
hàng khơng trả đƣợc nợ thì ngân hàng khơng có vốn để cho vay mới, việc
không trả đƣợc nợ đúng hạn của khách hàng là dấu hiệu cho thấy hoạt động

download by :


16


sản xuất kinh doanh gặp khó khăn hoặc thu nhập của khách hàng giảm, nguy
cơ tổn thất vốn gia tăng, ngân hàng không thu hồi đủ gốc và lãi vay; bên cạnh
đó nợ xấu làm tăng chi phí do gia tăng chi phí để trích dự phịng rủi ro (vì
chuyển nhóm nợ), chi phí tìm nguồn mới để đảm bảo thanh khoản, trả gốc và
lãi cho ngƣời gửi tiền khi đến hạn.
- Nợ có vấn đề và tỷ lệ nợ có vấn đề:
Tỷ lệ nợ có vấn đề=

x 100%. Trong đó:

Nợ có vấn đề bao gồm: các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 1 và có
ít nhất một trong các dấu hiệu cảnh báo sớm thể hiện sự suy giảm trong khả
năng trả nợ của khách hàng; các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 trở lên
và các khoản nợ đã đƣợc xử lý rủi ro đang hạch toán ở tài khoản ngoại bảng.
“Nợ ngoại bảng” đƣợc hiểu là các khoản nợ đã đƣợc xử lý rủi ro và các
khoản nợ đã bán cho VAMC đang đƣợc xuất theo dõi ở ngoại bảng.
Xét về bản chất thì nợ có vấn đề là khoản tín dụng cấp cho khách hàng
có dấu hiệu khơng thu hồi đƣợc theo đúng cam kết trong hợp đồng tín dụng.
Do đó, khi Ngân hàng có nợ có vấn đề càng cao thì chất lƣợng tín dụng càng
thấp và ngƣợc lại.
- Tỷ lệ nợ xấu nội, ngoại bảng=

x 100%.

Hiện nay, nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu chỉ phản ánh đƣợc một mặt của Chất
lƣợng tín dụng, bởi bằng các biện pháp kỹ thuật: cơ cấu lại thời hạn trả nợ, xử
lý rủi ro, bán nợ cho VAMC…nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu nội bảng tại nhiều ngân
hàng giảm mạnh, nhƣng thực chất, khoản nợ xấu này chỉ là đã đƣợc đƣa ra theo
dõi riêng ở ngoại bảng. Chính vì vậy, để đánh giá chính xác hơn về Chất lƣợng
tín dụng, một số ngân hàng sử dụng chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu nội, ngoại bảng để

đánh giá và coi đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng hàng đầu trong đánh
giá hoạt động. Tỷ lệ này càng lớn cho thấy chất lƣợng tín dụng của ngân hàng

download by :


×