Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

(luận văn thạc sĩ) phát triển công nghiệp tiểu thủ công nghiệp huyện phù mỹ, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.14 MB, 105 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN HOÀNG DŨNG

PHÁT TRIỂN CƠNG NGHIỆP-TIỂU THỦ CƠNG
NGHIỆP HUYỆN PHÙ MỸ, TỈNH BÌNH ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN

Đà Nẵng – 2017

download by :


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN HOÀNG DŨNG

PHÁT TRIỂN CƠNG NGHIỆP-TIỂU THỦ CƠNG
NGHIỆP HUYỆN PHÙ MỸ, TỈNH BÌNH ĐỊNH
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 60.31.01.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS BÙI QUANG BÌNH

Đà Nẵng - 2017

download by :




download by :


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
5. Bố cục đề tài .......................................................................................... 4
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP ......................................................................... 9
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP-TIỂU THỦ
CƠNG NGHIỆP ................................................................................................ 9
1.1.1. Khái niệm cơng nghiệp ................................................................... 9
1.1.2. Khái niệm tiểu thủ công nghiệp ...................................................... 9
1.1.3. Khái niệm Cơng nghiệp-tiểu thủ cơng nghiệp ................................ 9
1.1.4. Vị trí, vai trò của CN-TTCN ......................................................... 10
1.1.5. Khái niệm Phát triển ..................................................................... 11
1.1.6. Khái niệm phát triển CN-TTCN ................................................... 11
1.2. NỘI DUNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆP-TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP
......................................................................................................................... 13
1.2.1. Về số lượng cơ sở sản xuất CN-TTCN ......................................... 13
1.2.2. Gia tăng các nguồn lực cho sản xuất CN-TTCN .......................... 16
1.2.3. Về hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh .................................... 20
1.2.4. Về thị trường đầu ra ...................................................................... 21
1.2.5. Gia tăng kết quả và hiệu quả của CN-TTCN ................................ 22
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆPTIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP .......................................................................... 25


download by :


1.3.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 25
1.3.2. Điều kiện kinh tế ........................................................................... 26
1.3.3. Điều kiện xã hội ............................................................................ 28
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP-TIỂU
THỦ CÔNG NGHIỆP HUYỆN PHÙ MỸ.................................................. 31
2.1. ĐẶC ĐIỂM VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI ẢNH
HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG NGHIỆP-TIỂU THỦ CÔNG
NGHIỆP .......................................................................................................... 31
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ......................................................................... 31
2.1.2. Điều kiện kinh tế ........................................................................... 34
2.1.3. Điều kiện xã hội ............................................................................ 39
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP-TIỂU THỦ CÔNG
NGHIỆP HUYỆN PHÙ MỸ ........................................................................... 41
2.2.1. Về số lượng cơ sở sản xuất CN-TTCN ......................................... 41
2.2.2. Về các yếu tố nguồn lực của CN-TTCN....................................... 47
2.2.3. Về hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh của CN-TTCN........... 53
2.2.4.Về thị trường đầu ra của sản phẩm CN-TTCN .............................. 54
2.2.5. Tình hình kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của CN-TTCN
......................................................................................................................... 56
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CƠNG NGHIỆPTIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP HUYỆN PHÙ MỸ ........................................... 65
2.3.1. Những kết quả chủ yếu đã đạt được ............................................. 65
2.3.2. Những tồn tại, yếu kém ................................................................. 65
CHƢƠNG 3. PHÁT TRIỂN CN-TTCN HUYỆN PHÙ MỸ GIAI ĐOẠN
2016 - 2020...................................................................................................... 67
3.1. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN ..................................................... 67
3.1.1. Thuận lợi ....................................................................................... 67


download by :


3.1.2. Khó khăn ....................................................................................... 67
3.2. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN.................. 68
3.2.1. Quan điểm ..................................................................................... 68
3.2.2. Định hướng ................................................................................... 69
3.2.3. Mục tiêu phát triển CN-TTCN ...................................................... 70
3.3.CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ................................................................... 70
3.3.1. Giải pháp về vốn .......................................................................... 70
3.3.2. Hỗ trợ áp dụng kỹ thuật mới và bảo vệ môi trường .................... 71
3.3.3. Đào tạo lao động, đào tạo quản lý ............................................... 73
3.3.4. Đẩy mạnh xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường .................... 74
3.3.5. Các chính khuyến khích đầu tư ..................................................... 76
3.3.6. Xây dựng quy hoạch cho phát triển CN-TTCN ............................ 77
3.3.7. Hồn thiện chính sách và nâng cao hiệu quả bộ máy quản lý của
nhà nước để thúc đẩy CN-TTCN phát triển .................................................... 78
KẾT LUẬN .................................................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
ĐƠN XIN BẢO VỆ LUẬN VĂN

download by :


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CN-TTCN


: Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp

CSSX

: Cơ sở sản xuất

DN

: Doanh nghiệp

CNH-HĐH

: Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

DNNN

: Doanh nghiệp nhà nước

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

KHKT

: Khoa học kỹ thuật

TW

: Trung ương


TTCN

: Tiểu thủ công nghiệp

CN

: Công nghiệp

KHCN

: Khoa học công nghệ

TSCĐ

: Tài sản cố định

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thơng

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TNBQ


: Thu nhập bình qn

download by :


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1.

2.2.

2.3.

2.4.

2.5.

Hiện trạng các DN huyện Phù Mỹ, giai đoạn 2011 –
2015
Sự phát triển các DN trên địa bàn huyện Phù Mỹ
qua một số chỉ tiêu tăng trưởng. (%)
Các cơ sở kinh tế cá thể huyện Phù Mỹ, giai đoạn
2011 – 2015
Giá trị lĩnh vực nông, lâm, ngư ngiệp trên địa bàn
huyện Phù Mỹ, giai đoạn 2010 - 2015
Tình hình thu ngân sách trên địa bàn huyện Phù

Mỹ, giai đoạn 2011 – 2015

Trang

34

35

36

37

39

Số lượng các DN và CSSX CN-TTCN trên địa bàn
2.6.

2.7.

2.8.

2.9.
2.10.
2.11.

huyện Phù Mỹ
Tốc độ tăng trưởng số lượng các Doanh nghiệp và
cơ sở sản xuất CN-TTCN từ 2011 đến 2015
Số lượng, quy mô các CCN trên địa bàn huyện Phù
Mỹ

Doanh thu thuần của toàn huyện Phù Mỹ và của
khu vực CN-TTCN
Doanh thu thuần CN-TTCN huyện Phù Mỹ
Tỉ trọng trong cơ cấu doanh thu thuần khu vực CNTTCN (%)

download by :

41

41

42

42
45
46


2.12.

2.13.

2.14.

2.15.

2.16.

2.17.
2.18.

2.19.

Số lượng lao động đang làm việc trong lĩnh vực
CN-TTCN theo loại hình doanh nghiệp
Số lượng lao động đang làm việc trong tồn bộ nền
kinh tế huyện theo loại hình doanh nghiệp
Tỉ lệ lao động trong lĩnh vực CN-TTCN so với tổng
lao động trong toàn nền kinh tế huyện Phù Mỹ
Số lượng các Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất hoạt
động trong lĩnh vực CN-TTCN
Doanh thu khu vực CN-TTCN huyện Phù Mỹ phân
theo thị trường tiêu thụ qua các năm
Tỉ trọng Doanh thu khu vực CN-TTCN huyện Phù
Mỹ phân theo thị trường tiêu thụ qua các năm
Kết quả sản xuất CN-TTCN qua các năm
Thu nhập bình quân trong khu vực CN-TTCN so
với tổng thu nhập bình qn tồn huyện

download by :

47

48

49

52

53


54
56
63


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu

Tên biểu đồ

Biểu đồ
2.1.
2.2.
2.3.

2.4.

2.5.

2.6.
2.7.
2.8.

Doanh thu thuần của ngành CN-TTCN so với tổng
Doanh thu toàn huyện Phù Mỹ
Trang bị vốn SXKD trong ngành CN-TTCN
Cơ cấu doanh thu CN-TTCN huyện Phù Mỹ phân
loại theo thị trường tiêu thụ.
GTSX ngành CN-TTCN huyện Phù Mỹ qua các
năm

GTSX ngành CN-TTCN huyện Phù Mỹ theo loại
hình kinh doanh
Tỉ trọng GTSX CN-TTCN huyện Phù Mỹ theo loại
hình kinh doan
GTSX CN-TTCN so với GTSX tồn huyện
Tỉ trọng đóng góp của khu vực CN-TTCN trong
GTSX toàn huyện

download by :

Trang

44
51
55

58

59

60
61
62


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thời gian qua nền kinh tế Việt Nam nói chung và kinh tế Bình Định

nói riêng đã những sự thay đổi đáng kể về giá trị lẫn cơ cấu. Quy mô tổng sản
phẩm xã hội tăng dần theo thời gian, cùng với đó là sự dịch chuyển của cơ
cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hiện đại. Tỷ trọng của khu vực công
nghiệp và dịch vụ đang ngày càng tăng trong khi tỷ trọng của khu vực nơng
nghiệp đang có xu hướng giảm trong cơ cấu GDP.
Theo xu hướng chung của tỉnh nhà và của đất nước, huyện Phù Mỹ,
tỉnh Bình Định cũng đang có những bước tiến đáng kể trên mặt trận kinh tế,
đặc biệt là lĩnh vực Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp.
Phù Mỹ là một huyện đồng bằng ven biển của tỉnh Bình Định. Bắc giáp
Hồi Nhơn, tây và nam giáp Phù Cát, tây bắc giáp Hoài Ân và phía Đơng là
Biển Đơng. Kinh tế Phù Mỹ chủ yếu là nơng nghiệp với 2 đồng bằng phía bắc
và phía nam phân cách bởi Đèo Nhông cùng với dãi cát ven biển phù hợp cho
việc đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản. Trong những năm gần đây, được sự
quan tâm chỉ đạo sâu sát của Tỉnh ủy, Huyện ủy nên kinh tế của Huyện đã
phát triển theo chiều hướng tích cực, những tiềm năng thế mạnh được tận
dụng có hiệu quả.
Với diện tích 548,9 km2 cùng địa hình chủ yếu là đồng bằng và dãi cát
ven biển, nông nghiệp là ngành có tỷ trọng đóng góp cao nhất trong GRDP
của huyện Phù Mỹ. Tuy nhiên với việc sản xuất nông nghiệp cịn mang nhiều
tính chất thủ cơng, trình độ sản xuất lạc hậu, phụ thuộc nhiều vào thời tiết và
thiên nhiên nên dẫn đến năng suất lao động và thu nhập trong nơng nghiệp
cịn thấp, đời sống người dân do đó cịn nhiều khó khăn, tỉ lệ hộ nghèo cịn
nhiều.
Mặc dù nông nghiệp vẫn đang là ngành kinh tế chủ đạo, thời gian qua

download by :


2
nơng nghiệp đã thực hiện tốt sứ mệnh của mình trong việc giải quyết nhu cầu

phát triển kinh tế - xã hội địa phương. Tuy nhiên với yêu cầu phát triển của
tình hình mới, phát triển nơng nghiệp dần mất đi vai trị chủ đạo và cần có
một ngành mới phù hợp hơn. Việc phát triển một ngành sử dụng nhiều lao
động nhưng vẫn vừa đáp ứng yêu cầu cơ khí hóa, vừa khai thác lợi thế, vừa
phù hợp với trình độ thích ứng hiện tại và vừa đáp ứng yêu cầu tạo động lực
phát triển dài hạn của huyện là cần thiết. Do vậy, đầu tư phát triển công
nghiệp – tiểu thủ công nghiệp được xem là hướng đi đột phá, tạo điều kiện
phát triển toàn diện kinh tế - xã hội của Huyện; nhằm khai thác có hiệu quả
tiềm năng đa dạng mà thiên nhiên đã ban tặng, góp phần giải quyết việc làm,
tăng thu nhập cho người dân để từ đó làm giảm tỷ lệ hộ nghèo, hộ cần được
trợ cấp, thúc đẩy kinh tế Huyện phát triển. Đây cũng là hướng đi tích cực
nhằm góp phần hồn thành các tiêu chí xây dựng nơng thơn mới hiện nay và
là một nhu cầu chính đáng và cấp thiết của chính quyền địa phương huyện
Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.
Xuất phát từ lý do trên tôi xin chọn đề tài “Phát triển công nghiệp-tiểu
thủ công nghiệp huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định” để làm đề tài nghiên cứu của
mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về
phát triển công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn huyện Phù Mỹ, tỉnh
Bình Định.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Làm rõ cơ sở lý thuyết về phát triển CN-TTCN.
- Phân tích, đánh giá tình hình phát triển công nghiệp-tiểu thủ công
nghiệp trên địa bàn huyện Phù Mỹ; xác định những thành tựu đã đạt được và

download by :



3
những khó khăn, tồn tại cần khắc phục.
- Đề xuất, kiến nghị các giải pháp phát triển công nghiệp-tiểu thủ công
nghiệp trên địa bàn huyện Phù Mỹ trong thời gian đến.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Bao gồm các cơ sở sản xuất CN-TTCN; các làng nghề; các cụm, khu
công nghiệp trên địa bàn huyện Phù Mỹ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu mối quan hệ về kinh tế, về xã hội và môi trường trong quá
trình phát triển CN-TTCN trong giai đoạn 2010-2015.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp tiếp cận
Xuất phát từ thực tiễn vấn đề nghiên cứu, từ đó đối chiếu, kiểm nghiệm
với lý thuyết để phân tích, đánh giá vấn đề và đưa ra giải pháp.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện được mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài sử dụng tổng hợp
nhiều phương pháp nghiên cứu sau:
-

Phương pháp thu thập số liệu: do đối tượng nghiên cứu là sự phát

triển CN-TTCN nên đề tài chỉ sử dụng số liệu và các thông tin thứ cấp. Số
liệu này được lấy từ:
+ Số liệu từ Cục thống kê tỉnh Bình Định, chi cục thống kê huyện Phù
Mỹ, bao gồm: điều kiện tự nhiên; mật độ dân số; số lượng lao động; số lượng
các doanh nghiệp hiện đang hoạt động; tình hình doanh thu của các doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất;
+ Số liệu từ phòng kinh tế - hạ tầng huyện Phù Mỹ: số lượng, quy mô
các làng nghề, các cụm công nghiệp; số lượng, thu nhập bình quân của lao

động hiện đang hoạt động trong lĩnh vực CN-TTCN; Tình hình hoạt động sản

download by :


4
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trong lĩnh vực CNTTCN.
+ Số liệu thu thập từ các bài báo, các tạp chí, các cơng trình khoa học
trong và ngồi nước về CN-TTCN của tỉnh Bình Định và của Việt Nam.
+ Các báo cáo của phòng kinh tế - hạ tầng huyện Phù Mỹ; báo cáo của
UBND, huyện ủy huyện Phù Mỹ.
-

Phương pháp chọn lọc số liệu: Từ các số liệu thu thập được, đề tài sẽ

chọn lọc các số liệu có nguồn gốc chính thống đến từ các cơ quan quản lý trên
địa bàn, những website chính thống; đề tài khơng sử dụng các số liệu trên mạng
chưa được kiểm chứng, không phản ánh đúng thực trạng tại địa phương.
-

Phương pháp phân tích số liệu: Đề tài chủ yếu sử dụng phương

pháp phân tích thống kê, bao gồm:
+ Phương pháp diễn dịch trong suy luận: Nghĩa là xem xét sự phát
triển CN-TTCN trên địa bàn huyện Phù Mỹ từ khái quát đến cụ thể. Trên cơ
sở đó đề tài sẽ chỉ ra những nhân tố tác động đến quá trình phát triển CNTTCN trên địa bàn huyện, bao gồm tác động tích cực và tiêu cực, qua đó đề
xuất giải pháp thúc đẩy các nhân tố tích cực và hạn chế tác động của các nhân
tố ảnh hưởng tiêu cực.
+ Phương pháp đồ thị và bảng thống kê tổng hợp: Đề tài sử dụng hệ
thống các đồ thị cùng bảng dữ liệu để mô tả hiện trạng của CN-TTCN trên địa

bàn huyện trong một khoản thời gian cụ thể.
+ Phương pháp suy luận: So sánh giá trị, tỷ trọng của CN-TTCN trong
tổng GTSX của huyện để chỉ ra cơ cấu, xu hướng phát triển trong thời gian
đến, từ đó đề ra những chính sách phù hợp để thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của huyện nói chúng và của ngành CN-TTCN nói riêng.
5. Bố cục đê tài:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển CN-TTCN

download by :


5
Chương 2: Thực trạng phát triển CN-TTCN huyện Phù Mỹ trong thời
gian qua.
Chương 3: Giải pháp phát triển CN-TTCN huyện Phù Mỹ đến năm
2020.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Thời gian qua đã có khơng ít tài liệu, cơng trình nghiên cứu liên quan
đến vấn đề CN-TTCN dưới nhiều góc độ khác nhau, bao gồm:
- “ Ngành nghề tiểu thủ cơng nghiệp có vị trí rất quan trọng và có tác
dụng nâng cao thu nhập của cư dân nông thôn trên cơ sở sử dụng tốt hơn các
nguồn lực trong sản xuất”.Theo PGS.TS Phạm Vân Đình, KS. Đinh Văn
Hiến, KS. Nguyễn Phượng Lê [4,8]
* Trong luận văn thạc sĩ kinh tế năm 2011 của tác giả Phạm Thị Hồng
Hạnh đã đề cập đến việc “Phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh Quãng
Ngãi”. Đề tài này đã tập trung vào nghiên cứu thực trạng đề ra giải pháp phát
triển công nghiệp nông thôn tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn 2005-2009 và
tầm nhìn đến năm 2020.
* Theo Đỗ Quang Dũng: Phát triển ngành nghề trong nông thôn là một
trong những biện pháp cơ bản nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
sản xuất. Nó thu hút và giải quyết việc làm cho khá đông số lao động ở nông

thôn ở các vùng nơng thơn từ đó góp phần tăng thêm thu nhập từ phi nông
nghiệp cho người nông dân.[3]
* Trong dịp kỷ niệm 1000 năm Thăng Long – Hà Nội, PGS.TS Nguyễn
Lang đã giới thiệu một khía cạnh cụ thể của q trình phát triển kinh tế của thủ
đơ trong đề tài “Thủ công nghiệp, công nghiệp từ Thăng Long đến Hà Nội”.
Đề tài tập trung vào giới thiệu quá trình phát triển sản xuất công nghiệp
trên địa bàn Thăng long, Hà Nội; đi từ trình độ thủ cơng nghiệp lên trình độ
đại cơng nghiệp xã hội chủ nghĩa. Q trình này là một bộ phận hữu cơ của

download by :


6
quá trình phát triển nền kinh tế xã hội nước ta, qua các giai đoạn lịch sử kế
tiếp nhau. Nội dung đề tài tập trung vào giới thiệu quá trình phát triển thủ
công nghiệp và công nghiệp Hà Nội từ sau cách mạng tháng 8-1945 và tập
trung chủ yếu vào giai đoạn từ sau khi giải phóng Thủ đơ năm 1954 đến nay,
cụ thể:
- Quá trình phát triển từ thủ cơng nghiệp của Việt Nam nói chung, của
Thủ đơ Hà Nội nói riêng; được thể hiện chủ yếu trong quá trình phát triển của
làng nghề thủ cơng, nhất là từ khi bắt đầu thực hiện đường lối đổi mới, cải
cách. Trong một chừng mực nào đó ta có thể hình dung các làng nghề hiện
nay như là một công xưởng, với đầy đủ trình độ cơ khí hóa nhưng ở những
mức độ khác nhau, gồm nhiều dây chuyền sản xuất được bố trí song song của
các hộ gia đình, hoạt động kinh doanh chủ yếu theo phương thức tự sản tự
tiêu. Do vậy, trong quá trình thực hiện lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế, sự
phát triển của làng nghề còn những nhược điểm nhất định như sức cạnh tranh
cịn yếu, khơng có thương hiệu của ngành hàng, mơi trường bị ô nhiễm, giá
thành sản phẩm cao do không có lợi thế theo quy mơ…
- Cơng nghiệp cơ khí hóa được đầu tư phát triển trên hai bình diện: Một

là trên bình diện phát triển song song với sự phát triển của 11 ngành nghề thủ
công truyền thống. Hai là trên bình diện phát triển đi thẳng lên ngay trình độ
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa ở hai ngành nghề chủ yếu là ngành công nghiệp
điện lực (công nghiệp năng lượng) và ngành công nghiệp điện tử - công nghệ
thông tin.
* Đề án nghiên cứu khoa học cấp quận của thành phố Cần Thơ được
nghiệm thu vào ngày 27/9/2012: “Đánh giá thực trạng và định hướng phát
triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, nông nghiệp và làng nghề quận Bình
Thủy giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn đến năm 2020” nhằm khái quát thực
trạng phát triển của CN-TTCN trên địa bàn Quận Bình Thủy. Đề tài đã xác

download by :


7
định những nghề chủ lực và đề xuất các giải pháp phát triển lĩnh vực này giai
đoạn 2011-2015 và tầm nhìn 2020.
* “Phát triển tiểu thủ cơng nghiệp nơng thơn Việt Nam” của tác giả
Hồng Văn Xơ (2000) đăng trên Tạp chí kinh tế và phát triển(12), tr.31-33.
* TS. Hồ Kỳ Minh (2011) “Nghiên cứu phát triển làng nghề tỉnh Quảng
Ngãi”. Tác giả đã áp dụng các phương pháp nghiên cứu thuộc lĩnh vực khoa
học xã hội và phương pháp nghiên cứu liên ngành, với các phương pháp cụ
thể như sau: Phương pháp sưu tầm các nguồn tư liệu, gồm: tư liệu thành văn,
các nghiên cứu trước đây về làng nghề (được lưu trữ dưới nhiều hình thức
khác nhau). Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh và tổng hợp, chuyên
gia. Phương pháp điều tra, khảo sát trực tiếp bằng các bảng hỏi cho các ðối
tượng là các chủ cơ sở sản xuất và người lao động tại các cơ sở kinh doanh
các ngành nghề nông thôn tại 6 huyện đồng bằng, trung du và thành phố
Quảng Ngãi…Báo cáo đã đánh giá thực trạng và tiềm năng phát triển nghề và
làng nghề tiểu thủ công nghiệp ở khu vực đồng bằng, trung du trên địa bàn

tỉnh Quảng Ngãi; Từ đó đề xuất các giải pháp phát triển các làng nghề; Kiến
nghị 02 đề án triển khai áp dụng giải pháp trong thực tế đối với việc phát triển
02 làng nghề cụ thể. Đề tài này cho thấy được phát triển làng nghề nhằm thúc
đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng CNH-HĐH, tăng tỉ
trọng làng nghề tiểu thủ công nghiệp trong cơ cấu kinh tế nông thôn, tạo việc
làm, tăng thu nhập, cải thiện cuộc sống của người dân nông thôn trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi.[8,4]
* Trong tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa và sự nghiệp CNH-HĐH
đất nước, chủ trương phát triển công nghiệp và tiểu thủ cơng nghiệp ln
chiếm vị trí quan trọng trong đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.
Đó là những quan điểm, chủ trương, chính sách cùng những tổng kết, đánh
giá rút ra những kinh nghiệm về phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp

download by :


8
ở nước ta. Kết quả này được phản ánh trong các văn kiện Đại hội Đảng Cộng
sản Việt Nam - từ Đại hội VI đến Đại hội X và các nghị quyết chuyên đề của
Ban Chấp hành Trung ương và hội nghị Bộ Chính trị … Những đánh giá
chính thức và quan trọng của Đảng nhằm phản ánh nhận thức lý luận và thực
tiễn của Đảng về lãnh đạo công nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp trong q trình
đổi mới.
Các cơng trình nghiên cứu trên đã nêu lên những thành cơng và hạn chế
của cơng cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước từ trước và sau khi có
đường lối đổi mới; đề cập đến vai trị của cơng nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
và làng nghề trong nền kinh tế, đưa ra những bài học ban đầu trong việc quản
lý cùng một số định hướng phát triển các ngành nghề công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp, làng nghề trong giai đoạn hiện nay.
Đồng thời, các tác giả đã đề ra những kiến nghị, giải pháp để tiếp tục

phát triển, đổi mới nền công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, làng nghề nước ta.
Tuy nhiên, có thể thấy cịn thiếu vắng các cơng trình nghiên cứu vấn đề riêng
về CN-TTCN một cách cụ thể và có hệ thống, về những địa phương có truyền
thống sản xuất nơng nghiệp lâu đời; chủ trương đẩy mạnh phát triển công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trong những năm gần đây để nhằm góp phần
nâng cao thu nhập cho người dân, phục vụ sự nghiệp CNH-HDH đất nước.
Với đề tài này tôi mong muốn đi sâu nghiên cứu, giải quyết một số vấn
đề thực tiễn còn tồn tại để nhằm góp phần phát triển CN-TTCN nói chung và
phát triển nền CN-TTCN của địa phương nói riêng một cách lâu dài và bền
vững.

download by :


9
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆPTIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP-TIỂU
THỦ CƠNG NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm cơng nghiệp
Cơng nghiệp là một bộ phận của nền kinh tế, là lĩnh vực sản xuất hàng
hóa vật chất mà sản phẩm được "chế tạo, chế biến" cho nhu cầu tiêu dùng
hoặc phục vụ hoạt động kinh doanh tiếp theo. Đây là hoạt động sản xuất kinh
tế có quy mơ lớn, được hỗ trợ thúc đẩy bởi sự phát triển của khoa học, kỹ
thuật và công nghệ.
Một nghĩa rất phổ thông khác của công nghiệp đó là “hoạt động kinh tế
quy mơ lớn, sản phẩm (có thể là phi vật thể) được tạo ra trở thành hàng hóa.
Theo nghĩa này, những hoạt động kinh tế chuyên sâu khi đạt được một quy
mô nhất định sẽ trở thành một ngành công nghiệp, ngành kinh tế.

1.1.2. Khái niệm tiểu thủ công nghiệp
Tiểu thủ công nghiệp là một bộ phận của ngành công nghiệp mà sản
phẩm làm ra chủ yếu bằng quy trình thủ cơng với quy mơ nhỏ. Ở đó, hệ thống
cơng cụ lao động thơ sơ đã được cải tiến và thay thế bằng một phần máy móc
mang tính chất cơng nghiệp có quy mơ nhỏ( bao gồm các hộ, cơ sở sản xuất
mang tính chất cơng nghiệp quy mơ nhỏ, trang bị máy móc hoặc thủ công).
1.1.3. Khái niệm Công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp
Công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp (CN-TTCN) là một ngành kinh tế
phi nông nghiệp, bao gồm:
- Nghề thủ công: Là những nghề sản xuất ra sản phẩm mà kỹ thuật sản
xuất chủ yếu là làm thủ công bằng tay. Cùng với sự phát triển của khoa học
kỹ thuật, các nghề thủ cơng có thể sử dụng máy, hóa chất và các giải pháp kỹ

download by :


10
thuật của công nghiệp trong một số công đoạn, phần việc nhất định nhưng
phần quyết định chất lượng và hình thức đặc trưng của sản phẩm vẫn làm
bằng tay. Nguyên liệu của các nghề thủ công thường lấy trực tiếp từ thiên
nhiên; công cụ sản xuất thường là công cụ cầm tay đơn giản.
- Thủ công mỹ nghệ: Là các nghề thủ công làm ra các sản phẩm mỹ
nghệ, hoặc các sản phẩm tiêu dùng được tạo hình và trang trí tinh xảo giống
như sản phẩm mỹ nghệ. Ở sản phẩm mỹ nghệ, chức năng văn hóa, thẩm mỹ
trở nên quan trọng hơn chức năng sử dụng thông thường của sản phẩm.
- Thủ công nghiệp: Là lĩnh vực sản xuất bao gồm tất cả các nghề thủ
cơng. Cũng có khi gọi là ngành nghề thủ công.
- Nghề thủ công truyền thống: Là nghề thủ cơng đã có q trình hình
thành và phát triển qua nhiều đời thợ (trên 100 năm), với những sản phẩm có
tính cách riêng biệt được nhiều người biết đến.

- Ngành tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp: Là lĩnh vực sản xuất bao
gồm các nghề thủ công và các cơ sở công nghiệp nhỏ. Thường các cơ sở cơng
nghiệp nhỏ này có nguồn gốc từ các nghề thủ công phát triển thành.
Trong luận văn nàythuật ngữ CN-TTCN dùng để chỉ cho một ngành
nhỏ trong ngành Công nghiệp, nơi có sự tham gia sản xuất của thiết bị máy
móc nhưng khơng đáng kể, quy mơ sản xuất nhỏ, sử dụng phần lớn lao động
thủ công với sự quản lý thuộc về cá thể/hộ gia đình.
1.1.4. Vị trí, vai trị của CN-TTCN
* Vị trí của cơng nghiệp-tiểu thủ cơng nghiệp
- CN-TTCN là một bộ phận nhỏ trong ngành Công nghiệp, hợp thành
cơ cấu CN-NN-DV của nền kinh tế.
- CN-TTCN khơng chỉ là ngành khai thác tài ngun mà cịn chế biến
các loại nguyên liệu thô nhưng với quy mô nhỏ.
- Sự phát triển của CN-TTCN là một yếu tố có tính chất quyết định để

download by :


11
thực hiện q trình CNH-HĐH trong tồn bộ nền kinh tế quốc dân.
* Vai trị của CN-TTCN
- Góp phần hỗ trợ và thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển, đặc
biệt là ngành nông nghiệp truyền thống.
- Phục vụ sự nghiệp CNH-HĐH ở nông thôn nước ta hiện nay.
- Mở ra nhiều cơ hội việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, rút
ngắn khoảng cách giàu nghèo giữa nơng thơn và thành thị.
- Thúc đẩy nhanh q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
CNH – HĐH.
1.1.5. Khái niệm Phát triển
Phát triển là một phạm trù triết học, là quá trình vận động tiến lên từ

thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hồn thiện hơn
của một sự vật. Q trình vận động đó diễn ra vừa dần dần, vừa nhảy vọt để
đưa tới sự ra đời của cái mới thay thế cái cũ. Sự phát triển là kết quả của quá
trình thay đổi dần về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất.
1.1.6. Khái niệm phát triển CN-TTCN
Phát triển CN-TTCN là một quá trình thay đổi theo hướng gia tăng mức
độ đóng góp về giá trị sản xuất của các lĩnh vực CN-TTCn cho nền kinh tế,
đồng thời bao gồm cả sự biến đổi về chất của nền kinh tế; trước hết là sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH cùng hàng loạt tiêu chí
như: thu nhập, trình độ của người lao động, trình độ ứng dụng khoa học kỹ
thuật vào sản xuất, bảo quản môi trường…
Đây còn là việc xây dựng đề án quy hoạch cụ thể nhằm khai thác lợi
thế ở địa phương, tập trung chủ yếu vào việc bảo tồn và phát huy giá trị của
các làng nghề truyền thống; xây dựng các khu, cụm công nghiệp; quy hoạch
các vùng nguyên liệu; xây dựng hệ thống hạ tầng phù hợp. Với mục đích là
đưa việc sản xuất trước đây vốn phụ thuộc lao động thủ công thuần túy sang

download by :


12
ứng dụng khoa học cơng nghệ, giảm chi phí nhân công, tận dụng lợi thế theo
quy mô kết hợp công tác xây dựng thương hiệu để đưa sản phẩm đi ra các thị
trường bên ngoài.
Phát triển CN-TTCN là việc tạo điều kiện về thể chế, hạ tầng, nguồn
vốn nhằm làm gia tăng số lượng các cơ sở sản xuất CN-TTCN. Sự gia tăng
này bao gồm sự gia tăng về số lượng cơ sở sản xuất và quy mô giá trị của các
cơ sở theo thời gian.
Phát triển là quá trình chuyển đổi từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức
tạp. Do vậy để phát triển CN-TTCN thì việc duy trì thường xuyên và liên tục

các nguồn lực được xem là yếu tố sống cịn; nếu khơng có mơi trường hoạt
động tốt (nhiều rào cản trong việc tiếp cận vốn vay ưu đãi, xa nguồn nguyên
liệu, thủ tục hành chính rườm rà, giao thơng khơng thuận lợi..) thì rất dễ dẫn
đến việc doanh nghiệp chết lâm sàng, thậm chí có trường hợp vừa mới thành
lập đã phải ngừng hoạt động. Có nhiều trường hợp hạ tầng đã được đầu tư
nhưng khơng có kinh phí duy tu bảo dưỡng dẫn đến sự xuống cấp nhanh
chóng, gây khó khăn cho hoạt động của các doanh nghiệp nói chung. Do đó,
ngồi việc quan tâm đến số lượng các doanh nghiệp/cơ sở sản xuất kinh
doanh cá thể CN-TTCN thì việc tạo mơi trường để các cơ sở này tiếp tục hoạt
động sản xuất là một nội dung quan trọng trong phát triển CN-TTCN.
Ngoài ra việc hồn thiện hình thức tổ chức kinh doanh cũng là một vấn
để trong phát triển CN-TTCN. Theo luật doanh nghiệp, Việt Nam hiện nay có
7 loại hình doanh nghiệp phổ biến là DNNN, công ty TNHH, công ty CP,
DNTN, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, hợp tác xã và cơ sở sản xuất
kinh doanh cá thể. Mỗi loại hình doanh nghiệp có những ưu và nhược điểm
riêng về khả năng huy động vốn, tính linh hoạt, tư cách pháp nhân… Đối với
CN-TTCN hiện nay thì phần lớn là loại hình cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể,
cơng ty TNHH, hợp tác xã. Trong đó ở khu vực nơng thơn thì các cở sở sản

download by :


13
xuất kinh doanh cá thể TTCN do hộ gia đình làm chủ chiếm ưu thế.
Ưu điểm của loại hình cơ sở sản xuất hộ gia đình là tính linh động,
nhạy bén với sự thay đổi của môi trường kinh doanh vì quyết định được đưa
ra dễ dàng, khơng ràng buộc.
Nhược điểm lớn nhất của kinh tế hộ gia đình là khả năng tiếp cận
nguồn vốn khó khăn và hạn chế trong việc xây dựng thương hiệu để đưa sản
phẩm ra thị trường bên ngồi do khơng có tư cách pháp nhân.

Một số trường hợp có điều kiện đã chuyển đổi lên cơng ty TNHH
nhưng nhìn chung việc này là ít vì các chủ cơ sở ngại các thủ tục hành chính;
các vấn đề về thuế và nghĩa vụ với địa phương; cũng như liên quan đến trình
độ của chủ cơ sở.
1.2. NỘI DUNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆP-TIỂU THỦ CÔNG
NGHIỆP
1.2.1. Về số lƣợng cơ sở sản xuất CN-TTCN
Phát triển về số lượng cơ sở sản xuất là việc gia tăng tổng số cơ sở sản
xuất CN-TTCN trên địa bàn theo thời gian. Sự gia tăng này bao gồm sự gia
tăng đơn thuần về số lượng (có nhiều cơ sở sản xuất được thành lập) và sự
thay đổi về loại hình hoạt động (chuyển đổi từ các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ, cơ
sở tư nhân, hộ gia đình sang thành các doanh nghiệp, các công ty TNHH,
công ty cổ phần).
Biểu hiện đầu tiên của sự phát triển về số lượng cơ sở sản xuất chính là
số cơ sở sản xuất/doanh nghiệp mới được thành lập hoặc đăng ký kinh doanh.
Số lượng cơ sở sản xuất ngày càng tăng chứng tỏ quy mô CN-TTCN ngày
càng phát triển. Không chỉ tăng số lượng cơ sở đăng kí kinh doanh mà phải
được thể hiện bằng sự tăng lên về số lượng cơ sở sản xuât hoạt động thực tế
tại địa phương, chỉ có như vậy mới đánh giá đúng thực tế phát triển số lượng
cơ sở sản xuất CN-TTCN.

download by :


14
Biểu hiện thứ hai của phát triển về số lượng cơ sở sản xuất CN-TTCN
là sự chuyển đổi về loại hình doanh nghiệp. Từ các cá thể nhỏ lẻ, khơng có
pháp nhân trở thành các cơng ty lớn, chun nghiệp. Do phát triển số lượng
cơ sở CN-TTCN phải được tiến hành cùng với việc nâng cao năng lực cạnh
tranh của các cơ sở, bao gồm: mẫu mã, chất lượng, giá thành của sản phẩm.

Việc phát triển số lượng các cơ sở sản xuất là một trong những tiêu chí
quan trọng để nghiên cứu, đánh giá sự phát triển CN-TTCN.
Biểu hiện thứ ba của sự phát triển về số lượng cơ sở sản xuất là phải
được thể hiện thông qua kết quả sản xuất kinh doanh của các cơ sở CNTTCN, sự gia tăng về giá trị sản xuất CN-TTCN trong cơ cấu kinh tế của
huyện theo thời gian.
Để có thể đạt được những kết quả cao trong việc phát triển về số lượng
các cơ sở sản xuất CN-TTCN thì cần phải hội tụ được những điều kiện sau:
+ Thứ nhất: triển khai thực hiện tốt các chính sách khuyến khích phát
triển CN-TTCN, làng nghề của Trung ương, của tỉnh, của huyện như: chính
sách đất đai, đầu tư, tín dụng, thuế, lao động và đào tạo; đẩy mạnh vấn đề cải
cách các thủ tục hành chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư,
thúc đẩy CN-TTCN và các làng nghề phát triển.
+ Thứ hai: cần chú trọng phát triển hạ tầng kinh tế - kỹ thuật, các cụm
công nghiệp để thu hút đầu tư và phát triển CN-TTCN, ngành nghề nông thôn
và dịch vụ. Đầu tư, kêu gọi đầu tư phát triển đô thị để tạo điều kiện cho các
loại hình dịch vụ phát triển (hiện tại trên địa bàn huyện đang có 2 thị trấn là
Bình Dương và Phù Mỹ), ưu tiên đầu tư phát triển các loại hình dịch vụ vận
tải, bưu chính viễn thơng, tài chính tín dụng, cơ khí sửa chữa, nhà hàng, khách
sạn...; chỉ đạo chuyển đổi mơ hình quản lý chợ nhằm xã hội hố đầu tư phát
triển các chợ đơ thị, chợ nông thôn để các chợ là trung tâm hoạt động thương
mại của từng vùng trong huyện, tạo điều kiện giao thương hàng hoá, thúc đẩy

download by :


15
phát triển sản xuất.
+ Thứ ba: Định hướng, khuyến khích các cơ sở sản xuất CN-TTCN,
làng nghề đổi mới thiết bị, áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ vào sản
xuất để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm; giảm chi phí sản xuất, nâng

cao hiệu quả và sức cạnh tranh trên thị trường. Nâng cao khả năng khai thác,
phát triển thị trường; hỗ trợ tích cực cho phát triển các sản phẩm nghề và làng
nghề; tổ chức tham gia các hội chợ triển lãm các sản phẩm làng nghề, các sản
phẩm thủ công mỹ nghệ; xúc tiến thương mại thông qua việc giới thiệu sản
phẩm ở các kênh thông tin đại chúng, các dịp hội chợ tổ chức trong và ngoài
tỉnh.
+ Thứ tư: Đẩy mạnh phát triển loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ ở
trên địa bàn huyện, kiện toàn và phát triển các làng nghề. Đây là giải pháp có
hiệu quả, vốn đầu tư ít mà lại giải quyết được nhiều lao động, đồng thời có thể
tranh thủ nhanh được cơng nghệ hiện đại và thích hợp. Các doanh nghiệp này
làm đầu mối hỗ trợ đầu vào, đầu ra cho các hộ làng nghề phát triển. Cùng với
đó là việc nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách khuyến khích, duy trì phát
triển làng nghề, đặc biệt là các làng nghề truyền thống đã được chính quyền
công nhận. Xây dựng phát triển làng nghề mới gắn với quy hoạch nông thôn.
Chỉ đạo các xã, thôn làng cần chủ động lập các dự án đầu tư xây dựng các
làng nghề mới. Lựa chọn, bồi dưỡng, hỗ trợ một số hộ, cơ sở sản xuất kinh
doanh có hiệu quả, năng động làm nòng cốt nhằm thu hút lao động nhàn rỗi
trong địa phương, dần hình thành các cụm, điểm sản xuất TTCN hoạt động
sản xuất kinh doanh năng động.
+ Thứ năm: Quan tâm đến vấn đề đào tạo nguồn nhân lực. Đối với lao
động chưa có nghề thì đào tạo theo hình thức truyền nghề, kèm cặp tại nơi sản
xuất. Đối với lao động đã có nghề thì cần bồi dưỡng, bổ sung kiến thức theo
hình thức tập huấn ngắn ngày tại các trung tâm dạy nghề địa phương. Kiện

download by :


×