Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

(luận văn thạc sĩ) phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 114 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

PHẠM THU THẢO

PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN

Đà Nẵng - Năm 2018

download by :


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

PHẠM THU THẢO

PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN

Mã số: 60.31.01.05

Ngƣ

ƣ ng


n

o

ọ : GS.TS. V

U N TIẾN

Đà Nẵng - Năm 2018

download by :


LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Phạm Thu Thảo

download by :


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 3

4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
5. Bố cục của đề tài ................................................................................... 4
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu .............................................................. 5
CHƢƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHIỆP ......................................................................................................... 11
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG NGHIỆP, PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP .... 11
1.1.1. Một số khái niệm .......................................................................... 11
1.1.2. Đặc điểm của sản xuất cơng nghiệp ............................................. 13
1.1.3. Vai trị của công nghiệp với phát triển kinh tế ............................. 15
1.2. NỘI DUNG CỦA PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP ................................ 17
1.2.1. Gia tăng số lƣợng các cơ sở sản xuất công nghiệp ...................... 17
1.2.2. Gia tăng số lƣợng các nguồn lực cho sản xuất ............................. 18
1.2.3. Chuyển dịch cơ cấu sản xuất theo hƣớng hợp lý ......................... 23
1.2.4. Mở rộng thị trƣờng ....................................................................... 27
1.2.5. Gia tăng kết quả sản xuất ............................................................. 29
1.3. YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP ............ 31
1.3.1. Yếu tố điều kiện tự nhiên ............................................................. 31
1.3.2. Yếu tố điều kiện xã hội ................................................................ 32
1.3.3. Yếu tố điều kiện kinh tế ............................................................... 34
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 37

download by :


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ ..................................................................... 38
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI ẢNH HƢỞNG ĐẾN
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP ..................................................................... 38
2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên.................................................... 38
2.1.2. Đặc điểm về điều kiện xã hội ....................................................... 42

2.1.3. Đặc điểm về điều kiện kinh tế ...................................................... 47
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG TRỊ THỜI GIAN QUA.................................................................... 56
2.2.1. Thực trạng số lƣợng các cơ sở sản xuất công nghiệp .................. 56
2.2.2. Thực trạng sử dụng nguồn lực trong sản xuất cơng nghiệp ......... 61
2.2.3. Tình hình chuyển dịch cơ cấu sản xuất cơng nghiệp ................... 66
2.2.4. Thực trạng về mở rộng thị trƣờng ................................................ 69
2.2.5. Kết quả sản xuất công nghiệp thời gian qua ................................ 72
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ ........................................... 77
2.3.1. Thành công và hạn chế ................................................................. 77
2.3.2. Nguyên nhân của các hạn chế ....................................................... 79
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 81
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ ............................................................................. 82
3.1. CĂN CỨ CHUNG VIỆC XÂY DỰNG GIẢI PHÁP.............................. 82
3.1.1. Căn cứ vào xu hƣớng phát triển công nghiệp hiện nay................ 82
3.1.2. Căn cứ vào chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh .......... 83
3.1.3. Các quan điểm có tính ngun tắc khi xây dựng giải pháp ......... 89
3.2. CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ ..................................................................... 89
3.2.1. Gia tăng các cơ sở sản xuất công nghiệp ...................................... 89

download by :


3.2.2. Huy động và sử dụng các nguồn lực ............................................. 90
3.2.3. Chuyển dịch cơ cấu sản xuất theo hƣớng hợp lý .......................... 94
3.2.4. Giải pháp mở rộng thị trƣờng ....................................................... 96
3.2.5. Gia tăng kết quả sản xuất .............................................................. 98
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 99

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 100
1. Kết luận ............................................................................................. 100
2. Kiến nghị ........................................................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 1
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản s o)

download by :


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

GDP

: Tổng sản phẩm trong nƣớc

GRDP : Tổng sản phẩm trong tỉnh
VA

: Giá trị tăng thêm

IC

: Chi phí trung gian

GO

: Giá trị sản xuất

NSLĐ


: Năng suất lao động

download by :


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số

ệu

Tên bảng

bảng

Trang

2.1.

Dân số tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2012 - 2016

43

2.2.

Tình hình lao động giai đoạn 2012 - 2016

44

2.3.


Cơ cấu lao động phân theo loại hình kinh tế

46

2.4.

Tình hình tăng trƣởng kinh tế

47

2.5.

Cơ cấu kinh tế theo ngành

58

2.6.

Số lƣợng cơ sở sản xuất phân ngành công nghiệp

58

2.7.

Số cơ sở theo quy mô vốn và ngành kinh tế năm 2015

59

2.8.


Số cơ sở theo quy mô lao động và ngành kinh tế năm
2015

60

2.9.

Tổng hợp vốn đầu tƣ phân ngành công nghiệp

61

2.10.

Lao động phân theo ngành công nghiệp

63

2.11.

Lao động/ cơ sở sản xuất phân theo ngành công
nghiệp

64

2.12.

Năng suất lao động của ngành công nghiệp

65


2.13.

Giá trị tài sản cố định phân ngành công nghiệp

66

2.14.

Cơ cấu sản xuất công nghiệp theo ngành sản xuất

67

2.15.

Giá trị hàng hóa xuất khẩu của ngành công nghiệp

72

2.16.

Sản phẩm chủ yếu của ngành công nghiệp

74

2.17.

Tỷ lệ VACN/GOCN qua các năm

76


download by :


DANH MỤC HÌNH

Số

ệu

Tên hình

hình

Trang

2.1.

Số lao động phân theo ngành kinh tế

45

2.2.

Cơ cấu GDP của Quảng Trị theo ngành kinh tế

49

2.3.
2.4.
2.5.


Số lƣợng cơ sở sản xuất công nghiệp giai đoạn 20122016
Hệ số ICOR của công nghiệp giai đoạn 2012-2016
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh
tế

57
62
68

2.6.

Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trƣởng của công nghiệp

73

2.7.

Tốc độ tăng trƣởng giá trị gia tăng ngành công nghiệp

75

2.8.

Doanh thu thuần sản xuất công nghiệp

77

download by :



1

MỞ ĐẦU
1. Tín

ấp t ết ủ đề tà

Cơng nghiệp là một bộ phận của nền kinh tế, có vai trị quan trọng trong
sản xuất hàng hóa vật chất phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng
của xã hội. Một trong những tiêu chí đánh giá trình độ phát triển kinh tế của
một quốc gia là trình độ phát triển của cơng nghiệp. Bởi vì, khơng có một
ngành kinh tế nào hoạt động mà không sử dụng các sản phẩm của công
nghiệp. Sự phát triển của công nghiệp là động lực thúc đẩy cho sự phát triển
của nhiều ngành kinh tế khác nhƣ nông nghiệp, giao thông vận tải, thƣơng
mại, dịch vụ hay củng cố an ninh quốc phịng, từ đó thúc đẩy sự chuyển dịch
cơ cấu của toàn bộ kinh tế.
Quảng Trị là một tỉnh ven biển ở miển Trung Việt Nam, phía Bắc giáp
tỉnh Quảng Bình, phía Nam giáp tỉnh Thừa Thiên Huế, phía Tây giáp với
nƣớc bạn Lào với diện tích tự nhiên 473.983 ha, dân số 623.528 ngƣời (năm
2016). Trong giai đoạn 2010 – 2016, tốc độ tăng trƣởng bình quân hàng năm
đạt 9,45%, cơ cấu tổng sản phẩm theo khu vực kinh tế (giá hiện hành) của
khu vực công nghiệp - xây dựng tăng liên tục từ 35,5 - 37,7% giai đoạn 2010
– 2014 sang năm 2015 giảm xuống còn 23,2 % và năm 2016 là 23,7%. Ngành
dịch vụ tăng mạnh từ 34,7% năm 2010 lên 48,71% năm 2016. Ngƣợc lại, khu
vực nông - lâm - thủy sản giảm từ 28,9% năm 2010 xuống 22,41% năm 2016.
Cơ cấu kinh tế của tỉnh có sự chuyển dịch đúng hƣớng, phù hợp với xu thế
chung của cả nƣớc là tăng dần tỷ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ,
giảm dần tỷ trọng nông - lâm - thủy sản.
Tuy nhiên, tình hình sản xuất cơng nghiệp của tỉnh vẫn gặp nhiều khó

khăn; chất lƣợng và giá cả hàng hóa, năng lực cạnh tranh thấp; sản phẩm hàng
hóa có tốc độ tiêu thụ chậm nhƣ tinh bột sắn, nhựa thông, bia, săm và lốp xe
các loại…; số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới giảm; số doanh nghiệp

download by :


2
giải thể và tạm ngừng hoạt động tăng, lần lƣợt tăng 23,68% và 34,46% (2015)
so với năm 2014. Do các doanh nghiệp cơng nghiệp hầu hết là các doanh
nghiệp có quy mô sản xuất nhỏ và siêu nhỏ, năng lực tài chính kém, khả năng
huy động các nguồn vốn cho đầu tƣ phát triển cịn hạn chế, chƣa có những cơ
sở sản xuất áp dụng công nghệ hiện đại và việc đổi mới cơng nghệ gặp nhiều
khó khăn.
Từ thực tiễn trên, việc nghiên cứu, đánh giá tổng quan về thực trạng phát
triển, kết quả đã đạt đƣợc và những hạn chế cịn tồn tại trong hoạt động sản
xuất cơng nghiệp trong những năm qua. Từ đó đề ra những giải pháp thích
hợp cho ngành cơng nghiệp của tỉnh phát triển ổn định, tận dụng đƣợc thế
mạnh, khắc phục đƣợc các nhƣợc điểm để khai thác nguồn lực một cách hiệu
quả. Xuất phát từ vấn đề trên, tôi chọn đề tài: “Phát triển công nghiệp trên
địa bàn tỉnh Quảng Trị” để nghiên cứu.
2. Mụ t êu ng ên ứu
a. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Phân tích và đánh giá thực trạng, từ đó đƣa ra các giải pháp và đề xuất
các hàm ý chính sách chủ yếu nhằm phát triển cơng nghiệp trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị.
b. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến phát triển
công nghiệp.
- Phân tích thực trạng về phát triển cơng nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng

Trị giai đoạn 2012 – 2016. Chỉ ra những kết quả đã đạt đƣợc cũng nhƣ những
mặt hạn chế, tồn tại và nguyên nhân cản trở sự phát triển công nghiệp của
tỉnh.
- Đề xuất một số giải pháp và hàm ý chính sách chủ yếu nhằm phát triển
cơng nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.

download by :


3
3. Đố tƣợng và p ạm v ng ên ứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu những vấn đề về lý luận và thực tiễn liên quan đến
phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu một số vấn đề về phát triển
công nghiệp.
- Về không gian: Nội dung nghiên cứu đƣợc thực hiện trên phạm vi tỉnh
Quảng Trị.
- Về thời gian: Đánh giá thực trạng phát triển công nghiệp trong giai
đoạn 2012 – 2016, các giải pháp có ý nghĩa trong những năm đến.
4. P ƣơng p áp ng ên ứu
a. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu:
- Phƣơng pháp thu thập tài liệu, số liệu: Tài liệu, số liệu thứ cấp sử dụng
trong luận văn đƣợc thu thập chủ yếu ở các cơ quan thống kê Trung ƣơng và
địa phƣơng, tại các cơ quan chuyên môn: Tổng cục Thống kê, Cục Thống kê
Quảng Trị, phịng Quản lý Cơng nghiệp – sở Công thƣơng Quảng Trị, Ban
quản lý khu kinh tế tỉnh Quảng Trị và các cơ quan có liên quan khác. Trong
niên giám thống kê hay các giáo trình, báo cáo, bài báo, tạp chí khoa học, ...
có liên quan đến lĩnh vực công nghiệp.

- Phƣơng pháp xử lý số liệu: Sử dụng phần mềm Excel.
b. Phương pháp phân tích nghiên cứu:
- Phƣơng pháp phân tích thống kê: Sử dụng phƣơng pháp này để biết
đƣợc sự biến động của giá trị sản xuất, giá trị xuất khẩu, gia tăng số lƣợng
việc làm hay vốn đầu tƣ vào sản xuất, tốc độ tăng trƣởng và xu hƣớng biến
động của chúng. Đồng thời biết đƣợc những xu hƣớng thay đổi trong cơ cấu
lao động, cơ cấu đầu tƣ, cơ cấu sản xuất ngành trong tƣơng lai. Phƣơng pháp

download by :


4
này chủ yếu đƣợc sử dụng trong phân tích thực trạng của ngành trong Chƣơng
2 để đƣa ra các đánh giá chung về hoạt động của ngành và kết hợp với các
tiêu chí trong Chƣơng 1 để làm cơ sở đề xuất các giải pháp cho Chƣơng 3.
- Phƣơng pháp phân tích so sánh: Sử dụng phƣơng pháp này để đánh giá
thực trạng q trình phát triển cơng nghiệp của tỉnh trong bối cảnh phát triển
công nghiệp của vùng, của đất nƣớc và thế giới, so sánh chéo với kết quả của
các nghiên cứu trƣớc đây và các nguyên cứu ở địa phƣơng có đặc điểm tƣơng
tự, so sánh giữa kết quả đạt đƣợc với các mục tiêu đặt ra, so sánh giữa các
điều kiện phát triển công nghiệp và kết quả thực hiện trong q trình phát
triển cơng nghiệp.
- Phƣơng pháp phân tích hệ thống: Phƣơng pháp này sử dụng những kết
quả phân tích đã có trong phƣơng pháp phân tích thống kê để

đánh giá một

cách bao quát cả về khơng gian và thời gian nhằm tìm ra các mối liên hệ giữa
các yếu tố để nhìn nhận, đánh giá chính xác hơn về các thành cơng hay hạn
chế của đối tƣợng nghiên cứu và tìm ra những nguyên nhân của các hạn chế

đó để có hƣớng giải quyết phù hợp.
- Phƣơng pháp khái quát hóa: Để có một cái nhìn bao qt, hệ thống và
có tính quy luật những vấn đề riêng lẻ đã đƣợc nghiên cứu trong chƣơng cơ
sở lý thuyết và đánh giá thực trạng để rút ra những quan điểm, định hƣớng và
giải pháp nhằm phát triển cơng nghiệp của địa phƣơng.
- Ngồi ra đề tài còn sử dụng những phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể nhƣ:
phƣơng pháp đối chiếu, phƣơng pháp phân tích tổng hợp, phƣơng pháp thống
kê mô tả và các phƣơng pháp khác…
5. Bố ụ

ủ đề tà

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo; Luận văn
đƣợc chia làm 3 chƣơng.
Chƣơng I: Một số vấn đề lý luận về phát triển công nghiệp.

download by :


5
Chƣơng II: Thực trạng phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng
Trị thời gian qua.
Chƣơng III: Giải pháp phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng
Trị.
6. Tổng qu n tà l ệu ng ên ứu
Cơng nghiệp có vị trí và vai trị hết sức quan trọng trong nền kinh tế Việt
Nam, vấn đề phát triển công nghiệp luôn đƣợc sự quan tâm nghiên cứu của
các nhà khoa học, các nhà làm chính sách. Đặc biệt, từ khi đổi mới đến nay,
trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu sắc, chiến lƣợc phát triển công
nghiệp đƣợc Đảng, Nhà nƣớc hết sức chú trọng. Hiểu đƣợc tầm quan trọng

của phát triển công nghiệp đối với phát triển kinh tế -xã hội, nên cho đến nay
đã có rất nhiều cơng trình, bài viết nghiên cứu về vấn đề này.
Bùi Quang Bình (2010), Giáo trình Kinh tế phát triển, NXB Giáo dục
Việt Nam đã chỉ ra một số phƣơng pháp phân tích, tính giá trị sản xuất hàng
năm của các ngành kinh tế và tốc độ tăng trƣởng GDP, tỷ trọng GDP của từng
ngành. Có một phần nội dung viết về cơng nghiệp, đã chỉ ra đƣợc vị trí, vai
trị của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân, các chỉ tiêu đánh giá tăng
trƣởng công nghiệp và đƣa ra các mơ hình tăng trƣởng và phát triển cơng
nghiệp.
Nguyễn Minh Phan, Nguyễn Kế Tuấn, Giáo trình kinh tế và Quản lý
Công nghiệp, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. Đề cập đến đặc điểm
sản xuất, quy luật phát triển và vai trị chủ đạo của cơng nghiệp trong nền
kinh tế quốc dân, đƣa ra một số công thức và chỉ tiêu đánh giá về cơ cấu,
chuyển dịch cơ cấu và hiệu quả kinh tế của sản xuất công nghiệp. Chun
mơn hóa, đa dạng hóa kinh doanh cơng nghiệp và sự cần thiết của liên kết
kinh tế trong sản xuất công nghiệp ở phạm vi ngành, trong nƣớc và trên thế
giới. Từ đó đƣa ra các mơ hình, các định hƣớng chiến lƣợc phát triển công

download by :


6

nghiệp một cách tổng thể.
Nâng cao chất lượng tăng trưởng của ngành cơng nghiệp Việt Nam
trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, của tác giả Lê Huy Đức. Bài
báo đã làm rõ khái niệm chất lƣợng tăng trƣởng công nghiệp, quan hệ giữa
chất lƣợng và số lƣợng tăng trƣởng công nghiệp và yêu cầu của việc nâng cao
chất lƣợng tăng trƣởng công nghiệp. Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng phát
triển công nghiệp của Việt Nam trong giai đoạn 1991 – 2003, tác giả đã chỉ ra

những thành tựu và hạn chế về chất lƣợng tăng trƣởng công nghiệp cùng
những nguyên nhân khách qua và chủ quan của nó.
Báo cáo Năng lực cạnh tranh Cơng nghiệp Việt Nam 2011 của Bộ Công
thƣơng Việt Nam và Tổ chức Phát triển công nghiệp Liên hợp quốc. Báo cáo
nhận định rằng cơng nghiệp hóa là cốt lõi của tăng trƣởng kinh tế Việt Nam.
Theo báo cáo, thúc đẩy công nghiệp chế tạo có vai trị quan trọng để Việt
Nam tạo ra nhiều của cải và việc làm hơn trong tƣơng lai. Báo cáo này lập
luận rằng chuyển dịch cơ cấu hƣớng đến một số ngành chiến lƣợc thâm dụng
công nghệ nhất định có thể đẩy nhanh q trình cơng nghiệp hóa, nhờ đó tạo
ra các điều kiện hợp lý cho tăng trƣởng bền vững. Sử dụng phƣơng pháp luận
đƣợc UNIDO xây dựng, báo cáo tập trung vào công nghiệp chế tạo nhằm hỗ
trợ các nhà hoạch định chính sách trong việc xác định các lĩnh vực có thể can
thiệp để nâng cao năng lực cạnh tranh công nghiệp. Báo cáo cũng xem xét
khả năng xây dựng mối liên kết giữa các ngành công nghiệp nhằm nâng cao
giá trị gia tăng trong các sản phẩm hiện có và tham gia vào các ngành mới
năng động hơn.
Tái cơ cấu ngành công nghiệp trong bối cảnh phát triển mới của Nguyễn
Kế Tuấn. Tác giả bài báo đã đánh giá thực trạng cơ cấu ngành công nghiệp
của Việt Nam trong giai đoạn 1991-2009 và rút ra kết luận: Trong khi tỷ trọng
nhóm ngành cơng nghiệp khai thác có xu hƣớng giảm thì quy mơ sản lƣợng

download by :


7
lại tăng khá nhanh, chủ yếu là những tài nguyên khơng có khả năng tái tạo.
Tuy cơng nghiệp chế biến có tỷ trọng ngày càng lớn, nhƣng chủ yếu lại là các
ngành gia cơng cho nƣớc ngồi hoặc chế biến nông sản với giá trị gia tăng
thấp. Sản xuất công nghiệp phụ thuộc vào nƣớc ngoài ở cả các yếu tố vật chất
phục vụ sản xuất (máy móc thiết bị và nguyên vật liệu) và tiêu thụ sản phẩm.

Do vậy, khi quy mô sản xuất công nghiệp càng mở rộng, mức nhập siêu ngày
càng tăng. Quan hệ liên kết giữa các ngành cơng nghiệp phụ trợ cịn nhỏ bé,
phần lớn nguyên phụ liệu phải nhập khẩu. Công nghiệp năng lƣợng chƣa đáp
ứng đƣợc yêu cầu phát triển nhanh của nền kinh tế. Từ những đánh giá đó, tác
giả đã đề xuất sáu định hƣớng cho chiến lƣợc tái cơ cấu ngành công nghiệp
Việt Nam.
Báo cáo Đầu tư công nghiệp Việt Nam 2011 – Tìm hiểu về tác động của
đầu tư trực tiếp nước ngồi trong phát triển cơng nghiệp. Báo cáo này là kết
quả hợp tác giữa Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ và Tổ chức phát triển Công nghiệp
Liên hợp quốc. Báo cáo đã phản ánh những mặt tác động quan trọng của đầu
tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đối với công nghiệp Việt Nam, phản ánh một nền
công nghiệp đang vƣơn mình đạt tới thành cơng trên thị trƣờng toàn cầu đang
ngày càng cạnh tranh gay gắt hơn. Báo cáo cho biết, các doanh nghiệp hoạt
động trong khu công nghiệp có đƣợc hiệu quả sản xuất và kinh doanh cao
hơn. Các khu công nghiệp cũng thu hút đƣợc nhiều doanh nghiệp có hàm
lƣợng cơng nghệ cao hơn so với các địa phƣơng bên ngồi khu cơng nghiệp.
Báo cáo cũng cho rằng, mức độ ổn định kinh tế, chính trị, chi phí lao động và
mơi trƣờng pháp lý là yếu tố thích hợp nhất mang tính quyết định trong đầu tƣ
và đều đã có sự cải thiện tích cực trong mắt nhà đầu tƣ. Từ kết quả trên, báo
cáo đƣa ra khuyến nghị nhƣ: đánh giá mơ hình tăng trƣởng dựa vào xuất khẩu
của khu vực doanh nghiệp FDI; tập trung phát triển nguồn nhân lực và hình
thành kỹ năng; cải thiện một số điểm chƣa tích cực về mơi trƣờng kinh doanh

download by :


8
nhƣ cơ sở hạ tầng, mạng lƣới điện và các quy định chƣa rõ ràng khác; đánh
giá ƣu đãi đầu tƣ và chính sách đối với khu cơng nghiệp; phát triển công
nghiệp hỗ trợ…

Chiến lược phát triển công nghiệp Việt Nam, một số đề xuất bổ sung
hoàn thiện của Dƣơng Đình Giám. Bài viết căn cứ vào bối cảnh và thực trạng
phát triển công nghiệp Việt Nam, Chiến lƣợc phát triển công nghiệp Việt
Nam đến năm 2025 để đánh giá tác động của chính sách Chính phủ đối với sự
phát triển các ngành công nghiệp. Rút ra các thành công, hạn chế chính và
nguyên nhân của các hạn chế cùng những bài học kinh nghiệm trong phát
triển công nghiệp trong hơn 10 năm qua. Phân tích nguồn lực, cơ hội, thách
thức của cơng nghiệp Việt Nam. Từ đó, xác định mục tiêu và các ƣu tiên quan
trọng trong chiến lƣợc phát triển công nghiệp giai đoạn sắp tới và đề xuất các
chính sách thiết thực, khả thi để thực hiện thành công các mục tiêu và ƣu tiên
này. Vấn đề nghiên cứu dựa trên cơ sỡ thực tiễn, tình hình mới, các nhận xét,
kết luận có tính cụ thể, các giải pháp mang tính đồng bộ, khiến cho bài viết có
giá trị tham khảo cao.
Mai Thị Thanh Xuân với cuốn sách “Một số mơ hình cơng nghiệp hóa
trên thế giới và Việt Nam”đã cung cấp những kiến thức cơ bản và hệ thống,
có tính học thuật về cơng nghiệp hóa. Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ
bản về cơng nghiệp hóa và mơ hình cơng nghiệp hóa; đƣa ra hệ tiêu chí đánh
giá mức độ thành cơng và những điều kiện cơ bản đề thực hiện thành công
mô hình cơng nghiệp hóa. Tổng kết, đánh giá mơ hình cơng nghiệp hóa của
một số quốc gia tiêu biểu, đúc rút những kinh nghiệm thành - bại của họ trên
con đƣờng cơng nghiệp hóa. Đánh giá lại mơ hình cơng nghiệp hóa Việt
Nam đã thực hiện từ năm 1960 đến nay và phác họa mơ hình cơng nghiệp
hóa mới cho thời kỳ 2011-2020.
Xây dựng chiến lược phát triển công nghiệp nhằm đẩy nhanh quá trình

download by :


9
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa của Việt Nam của Lê Thế Giới viết: Quan điểm

“Vừa phát triển tuần tự, vừa lựa chọn đi tắt đón đầu” (2005) phù hợp với
những điểm nhấn của mơ hình hƣớng vào xuất khẩu qua việc lựa chọn các
ngành công nghiệp cần phát triển. Trong điều kiện nƣớc ta hiện nay, cần tận
dụng các lợi thế so sánh tĩnh, trƣớc mắt là khai thác hết tiềm năng hiện có của
đất nƣớc để đảm bảo và duy trì tốc độ tăng trƣởng của nền kinh tế. Đánh giá
các lợi thế so sánh động nhằm xác định các ngành mũi nhọn cần phát triển và
nâng cao khả năng cạnh tranh của công nghiệp Việt Nam trên trị trƣờng thế
giới. Có thể thấy rằng, với quan điểm này, cơ cấu công nghiệp Việt Nam hiện
nay là hợp lý nhƣng các biện pháp chuẩn bị hình thành các ngành cơng nghiệp
mũi nhọn vẫn cịn rất chậm chạp. Dựa trên quan điểm cạnh tranh này, các
ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động và xuất khẩu tài nguyên cần có
chính sách đẩy mạnh sản xuất theo chiều rộng để đảm bảo tốc độ tăng trƣởng
kinh tế đất nƣớc và nâng cao mức sống của ngƣời dân. Ngoài ra, lĩnh vực dịch
vụ cũng cần đƣợc thúc đẩy phát triển để đóng góp khả năng tăng trƣởng cao
của nền kinh tế và hỗ trợ công nghiệp phát triển, đặc biệt là các dịch vụ hỗ trợ
kinh doanh. Các ngành công nghiệp dựa trên nền tảng cơng nghệ cao hay có
hàm lƣợng công nghệ cao trong giá thành sản phẩm cần đƣợc tập trung đầu tƣ
theo chiều sâu để nâng cao sức cạnh tranh tƣơng lai.
Phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị của tác giả Nguyễn
Đình Minh. Luận văn đã nghiên cứu và đánh giá thực trạng phát triển công
nghiệp tại Quảng Trị giai đoạn 2006 – 2010 cho thấy ngành công nghiệp tại
địa phƣơng hiện nay về quy mơ vẫn cịn nhỏ bé so với các địa phƣơng khác
trong cả nƣớc. Dù tốc độ tăng trƣởng khá trong nhiều năm nhƣng thực tế chƣa
có nhiều yếu tố tăng trƣởng bền vững, chất lƣợng tăng trƣởng chậm đƣợc cải
thiện, cơng nghệ sản xuất chậm đổi mới, trình độ chun môn kỹ thuật lao
đông thấp, sản phẩm chƣa mang lại giá trị ga tăng cao và chiếm lĩnh thị

download by :



10
trƣờng. Vì vậy, sự tăng trƣởng về cơng nghiệp vẫn chƣa tạo ra sự đột biến về
đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội cho địa phƣơng. Từ những phân
tích đó, tác giá đã đƣa ra một số kiến nghị trong cơng tác quản lý, các chính
sách ƣu đãi và hỗ trợ đầu tƣ đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh
nghiệp mới, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ mới tại địa phƣơng.
Các văn bản nghị quyết của hội đồng nhân dân tỉnh, kế hoạch, báo cáo
tổng kết từng năm, từng giai đoạn của UBND tỉnh Quảng Trị đã có nhiều nội
dung nêu đƣợc thực trạng q trình phát triển cơng nghiệp trên đại bàn tỉnh.
Đồng thời đã đề ra những giải pháp, mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể về phát triển
công nghiệp cho từng năm. Đây là cơ sở để tạo nên số liệu cũng nhƣ định
hƣớng phù hợp cho mục tiêu của đề tài này.
Ngoài những tác phẩm, bài viết đã nêu ở trên, có nhiều bài viết với nhiều
cách tiếp cận vấn đề khác nhau đã nêu lên nhiều vấn đề về lý luận và nội dung
cơ bản về phát triển công nghiệp, trả lời cho những câu hỏi về tầm quan trọng
của công nghiệp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng góp
phần giải quyết đƣợc những vấn đề thực tiễn trong phát triển công nghiệp tại
Việt Nam nói chung và một số vùng, địa phƣơng nói riêng.

download by :


11
CHƢƠNG 1

MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG NGHIỆP, PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
1.1.1. Một số


á n ệm

a. Công nghiệp
Công nghiệp là ngành kinh tế thuộc lĩnh vực sản xuất vật chất – một bộ
phận cấu thành nền sản xuất vật chất của xã hội [17]. Một nghĩa rất phổ thông
khác của công nghiệp là "hoạt động kinh tế quy mô lớn, sản phẩm (có thể là
phi vật thể) tạo ra trở thành hàng hóa". Theo nghĩa này, những hoạt động kinh
tế chuyên sâu khi đạt đƣợc một quy mô nhất định sẽ trở thành một ngành
công nghiệp, ngành kinh tế nhƣ: công nghiệp phần mềm máy tính, cơng
nghiệp điện ảnh, cơng nghiệp giải trí, cơng nghiệp thời trang, cơng nghiệp báo
chí, v.v…
Trong nền kinh tế quốc dân dƣới sự tác động của phân công lao động xã
hội trên cơ sở phát triển khoa học công nghệ, công nghiệp đƣợc chia thành 3
hoạt động chính là: khai thác, chế biến và dịch vụ sửa chữa.
- Khai thác là hoạt động khởi đầu toàn bộ q trình sản xuất cơng
nghiệp. Hoạt động này có nhiệm vụ cắt đứt mối liên hệ trực tiếp của đối
tƣợng lao động với điều kiện tự nhiên.
- Chế biến là hoạt động sử dụng các tác động cơ học, lý học, hóa học và
sinh học làm thay đổi hình thức, tính chất, khích thƣớc của các loại nguyên
liệu nguyên thủy để tạo ra các sản phẩm trung gian và tiếp tục chế biến ra các
sản phẩm cuối cùng đƣa vào sử dụng trong sản xuất và sinh hoạt.
- Sửa chữa là một loại hoạt động dịch vụ quan trọng nhằm phục hồi giá
trị sử dụng của một số loại máy móc thiết bị và vật phẩm tiêu dùng sau một
thời gian sử dụng nhất định [17].

download by :


12
Theo cách phân ngành của tổng cục thống kê, công nghiệp đƣợc phân

thành ba nhóm ngành: Cơng nghiệp khai thác, chế biến và cơng nghiệp điện –
khí – nƣớc.
- Cơng nghiệp khai thác là ngành khai thác các tài nguyên thiên nhiên:
Bao gồm các nguồn năng lƣợng (dầu mỏ, khí đốt, than,...) quặng kim loại (sắt,
thiếc, boxit) và vật liệu xây dựng (đá, cát, sỏi...). ngành này cung cấp các
nguyên liệu đầu vào cho các ngành công nghiệp khác.
- Công nghiệp chế biến: Bao gồm các công nghiệp chế tạo các cơng cụ
sản xuất (chế tạo máy, cơ khí, kỹ thuật điện và điện tử), công nghệ sản xuất
vật phẩm tiêu dùng (dệt – may, chế biến thực phẩm – đồ uống, chế biến gỗ
giấy, chế biến thủy tinh – sành sứ) và công nghiệp sản xuất đối tƣợng lao
động (hóa chất, hóa dầu, luyện kim và vật liệu xây dựng).
- Cơng nghiệp điện - khí - nƣớc: Bao gồm các ngành sản xuất và phân
phối các nguồn điện (thủy điện và nhiệt điện), gas - khí đốt và nƣớc [2, tr.
284].
b. Phát triển công nghiệp
Khi cuộc cách mạng công nghiệp diễn ra ở cuối thế kỷ 18 đến thế kỷ 19
tại Anh và đã lan sang các nƣớc Châu Âu, Mỹ [33]. Phát triển công nghiệp
đƣợc hiểu là công nghiệp hóa cái mà đã mang đến sự tăng trƣởng trong bản
thân các ngành công nghiệp, đồng thời làm tăng và mở rộng tƣơng đối các
khu kinh tế khác bao gồm cả nông nghiệp và dịch vụ [36].
Dựa vào xu hƣớng phát triển công nghiệp hiện nay và phát triển từ định
nghĩa về “phát triển kinh tế” của Phan Phúc Hn [4] thì có thể hiểu phát
triển cơng nghiệp là một quá trình vận động liên tục nhằm làm gia tăng quy
mô sản xuất, giá trị sản lƣợng và chất lƣợng hoạt động sản xuất kinh doanh
của ngành công nghiệp, chuyển dịch làm biến đổi cơ cấu ngành một cách hợp
lý để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của thị trƣờng và xã hội dựa trên việc nâng cao

download by :



13
hiệu quả sử dụng các nguồn lực và chất lƣợng sản phẩm của hoạt động sản
xuất công nghiệp.
Để phát triển cơng nghiệp có 2 con đƣờng đó là phát triển theo chiều
rộng và phát triển theo chiều sâu. Phát triển theo chiều rộng là việc gia tăng
quy mô sản xuất mà không làm gia tăng năng suất lao động hay cải tiến cơng
nghệ hiện có, đó là việc gia tăng sử dụng 4 yếu tố đầu vào chủ yếu là lao
động, vốn, công nghệ và tài nguyên một cách tƣơng xứng nhƣ nhau theo một
tỷ lệ và trình độ nhƣ cũ. Phát triển theo chiều sâu là việc áp dụng trình độ
khoa học cơng nghệ tiên tiến hiện đại, nâng cấp bộ máy quản lý, phƣơng pháp
quản lý sản xuất mới nhằm nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, gia tăng
năng suất lao động, giảm chi phí, hạ giá thành, tạo ra sản phẩm có mẫu mã và
chất lƣợng tốt hơn nhờ đó nâng cao năng lực cạnh tranh, gia tăng hiệu quả sản
xuất và thúc đẩy sự tăng trƣởng và phát triển của ngành.
1.1.2. Đặ đ ểm ủ sản xuất ơng ng ệp
- Tính chất hai giai đoạn của q trình sản xuất.
Q trình sản xuất cơng nghiệp thƣờng đƣợc chia thành 2 giai đoạn:
giai đoạn tác động vào đối tƣợng lao động để tạo ra nguyên liệu và giai đoạn
chế biến các nguyên liệu thành tƣ liệu sản xuất hoặc sản phẩm tiêu dùng. Tất
nhiên, trong mỗi giai đoạn lại bao gồm nhiều công đoạn sản xuất phức tạp và
chúng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.
Tính chất hai giai đoạn của q trình sản xuất cơng nghiệp là do đối
tƣợng lao động của nó đa phần không phải sinh vật sống, mà là các vật thể
của tự nhiên, thí dụ nhƣ khống sản nằm sâu trong lòng đất hay dƣới đáy
biển. Con ngƣời phải khai thác chúng để tạo ra nguyên liệu, rồi chế biến
nguyên liệu đó để tạo nên sản phẩm.
- Sản xuất cơng nghiệp có khả năng thực hiện chun mơn hố sản xuất
sâu và hiệp tác hoá sản xuất rộng.

download by :



14
Do hai giai đoạn của sản xuất công nghiệp không phải theo trình tự bắt
buộc nhƣ nơng nghiệp, mà có thể tiến hành đồng thời và thậm chí cách xa
nhau về mặt khơng gian. Bởi vì sản xuất cơng nghiệp chủ yếu là q trình tác
động cơ, lý, hố trực tiếp vào giới tự nhiên để lấy ra và biến đổi các vật thể tự
nhiên thành các sản phẩm cuối cùng phục vụ cho nhân loại. Do đó, trong sản
xuất cơng nghiệp, các nhà sản xuất có thể lựa chọn mức độ chun mơn hố
phù hợp.
- Sản xuất cơng nghiệp có xu hướng phân bố ngày càng tập trung cao độ
theo lãnh thổ.
Phân bố tập trung theo lãnh thổ là quy luật phát triển của sản xuất công
nghiệp thể hiện ở quy mơ xí nghiệp và mật độ sản xuất các xí nghiệp cơng
nghiệp trên một đơn vị lãnh thổ. Tính tập trung theo lãnh thổ của sản xuất
cơng nghiệp có nhiều ƣu điểm, song cũng có nhiều nhƣợc điểm.
Cơng nghiệp phân bố tập trung theo lãnh thổ hình thành những điểm
công nghiệp, khu công nghiệp, vùng công nghiệp sẽ tạo ra những điều kiện
thuận lợi để thực hiện chuyên mơn hố sản xuất và hiệp tác hố sản xuất, khai
thác sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên, tăng năng suất lao động, hạ
giá thành sản xuất, đƣa lại hiệu quả kinh tế xã hội cao. Tuy nhiên nếu quy mô
tập trung công nghiệp theo lãnh thổ quá mức, vƣợt quá sức chứa của lãnh thổ,
sẽ gây ra rất nhiều khó khăn đó là: làm hình thành những khu công nghiệp
lớn, những trung tâm dân cƣ đông đúc, những thành phố khổng lồ, tạo sức ép
lớn lên hệ thống cơ sở hạ tầng, gây khó khăn phức tạp cho tổ chức, quản lý xã
hội và mơi trƣờng. Vì vậy cần nghiên cứu toàn diện những điều kiện tự nhiên,
kinh tế, xã hội trong từng địa phƣơng; từng vùng cũng nhƣ trên lãnh thổ cả
nƣớc để lựa chọn quy mô phân bố công nghiệp cho phù hợp.
- Đặc điểm công nghệ sản xuất: Công nghệ sản xuất trong công nghiệp
do con ngƣời tạo ra. Quá trình tạo ra sản phẩm công nghiệp đƣợc thực hiện


download by :


15
thơng qua hệ thống máy móc, thiết bị với đội ngũ cơng nhân có trình độ tay
nghề cao. Khi cơng nghệ ngày càng đƣợc cải tiến, hiện đại thì địi hỏi trình độ
lao động phải tăng theo và ngƣợc lại.
- Đặc điểm về sự biến đổi các đối tượng lao động: Sau mỗi chu kỳ sản
xuất từ một nguồn nguyên liệu với những cơng nghệ khác nhau có thể tạo ra
nhiều sản phẩm với nhiều công dụng khác nhau; cùng một sản phẩm có thể
tạo ra nhiều mẫu mã, kiểu dáng khác nhau. Đây là tính ƣu việt của sản xuất
cơng nghiệp [22].
1.1.3. V

trị ủ

ơng ng ệp v

p át tr ển

n tế

Công nghiệp là ngành đại diện cho phƣơng thức sản xuất mới, là ngành
duy nhất sản xuất các loại tƣ liệu sản xuất với những trình độ khác nhau phục
vụ trang bị và trang bị lại kỹ thuật cho toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Tốc độ
thực hiện tiến bộ khoa học công nghệ phụ thuộc trực tiếp vào trình độ phát
triển cơng nghiệp và cơ cấu ngành cơng nghiệp [17].
Cơng nghiệp nắm gữi vai trị chủ đạo trong việc thúc đẩy q trình cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Vai trị này đƣợc thể hiện qua những khía

cạnh chủ yếu sau:
- Cơng nghiệp định hướng về tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý cho
các ngành kinh tế quốc dân.
Vạch ra kiểu mẫu về tổ chức sản xuất và về phân công lao động xã hội
nhằm bảo đảm hiệu quả cao nhất vừa thích ứng với trình độ kỹ thuật đƣợc
nâng cao, vừa thúc đẩy nâng cao trình độ kỹ thuật sản xuất.
Sự thay đổi về tổ chức sản xuất và phân công lao động xã hội đƣợc
thúc đẩy bởi “mơ hình cơng nghiệp” tạo ra những điều kiện để ứng dụng
những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến, đồng thời cũng là những tác
nhân thúc đẩy phát triển khoa học công nghệ trong mỗi ngành kinh tế.
Những thay đổi trên sẽ thúc đẩy sự thay đổi các mặt của quan hệ sản

download by :


16
xuất, từ quan hệ sở hữu, quan hệ quản lý đến quan hệ phân phối nhằm bảo
đảm sự “phù hợp” với trình độ ngày càng đƣợc nâng cao và tính chất xã hội
ngày càng đƣợc mở rộng của lực lƣợng sản xuất.
- Công nghiệp tạo ra những điều kiện vật chất để thực hiện yêu cầu
trang bị và trang bị lại kỹ thuật cho tất cả các ngành kinh tế quốc dân.
Trong nền kinh tế quốc dân, công nghiệp là ngành duy nhất sản xuất và
cung ứng các loại tƣ liệu sản xuất phục vụ thực hiện các nội dung của tiến bộ
khoa học công nghệ, nên sự phát triển của một số ngành cơng nghiệp nặng
với trình độ kỹ thuật, quy mô và cơ cấu hợp lý sẽ là điều kiện bảo đảm tốc độ
và phạm vi thực hiện tiến bộ công nghệ trong các ngành kinh tế quốc dân.
Việc sản xuất và cung ứng sản phẩm vật chất của công nghiệp cho các
ngành kinh tế mới chỉ là điều kiện cần, việc hƣớng dẫn sử dụng các sản phẩm
vật chất ấy là điều kiện đủ để chúng phát huy tác dụng trong việc tăng năng
suất lao động, thúc đẩy sự phát triển bền vững của từng ngành kinh tế.

- Cơng nghiệp là nhân tố chủ yếu góp phần thực hiện những nhiệm vụ
kinh tế - xã hội của đất nước.
Sự phát triển rộng rãi công nghiệp trên cơ sở khai thác các nguồn lực
và phát huy lợi thế của mỗi vùng lãnh thổ, đẩy mạnh giao lƣu trao đổi hàng
hóa giữa các vũng lãnh thổ sẽ tạo điều kiện giảm dần sự chênh lệch về kinh tế
- xã hội giữa các vùng của đất nƣớc.
Sự phát triển công nghiệp về quy mơ, tốc độ và trình độ sẽ kéo theo sự
gia tăng cả về số lƣợng và chất lƣợng đội ngũ công nhân. Hơn nữa, việc sử
dụng các sản phẩm và các phƣơng pháp công nghiệp trong các ngành kinh tế
cũng làm thay đổi căn bản tính chất lao động của các ngành. Những yếu tố đó
đã làm thay đổi cơ cấu lao động xã hội theo hƣớng tiến bộ.
Sự phát triển công nghiệp tập trung là hạt nhân kinh tế của việc hình
thành các cụm dân cƣ, các khu đơ thị mới. Q trình đơ thị hóa đƣợc thực

download by :


×