Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

(luận văn thạc sĩ) phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện đắk song , tỉnh đắk nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

NGUYỄN TẤN CUNG

PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TRÊN ðỊA BÀN
HUYỆN ðẮK SONG, TỈNH ðẮK NÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN

ðà Nẵng – Năm 2016

download by :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

NGUYỄN TẤN CUNG

PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TRÊN ðỊA BÀN
HUYỆN ðẮK SONG, TỈNH ðẮK NÔNG

Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 60.31.01.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Hiệp

ðà Nẵng – Năm 2016


download by :


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
ñược cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả
Nguyễn Tấn Cung

download by :


MỤC LỤC
MỞ ðẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 3
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 4
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 4
5. Bố cục của ñề tài................................................................................. 4
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................ 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP.... 10
1.1. KHÁI QUÁT VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP................................. 10
1.1.1. Một số khái niệm ........................................................................ 10
1.1.2. ðặc điểm của sản xuất nơng nghiệp ........................................... 14
1.1.3. Ý nghĩa của phát triển nông nghiệp............................................ 16
1.2. NỘI DUNG CỦA PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ................................ 18
1.2.1. Phát triển số lượng các cơ sở sản xuất nông nghiệp................... 18
1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp hợp lý ...................... 19
1.2.3. Gia tăng việc sử dụng các yếu tố nguồn lực............................... 20

1.2.4. Nâng cao trình thâm canh trong nơng nghiệp............................. 24
1.2.5. Phát triển các hình thức liên kết kinh tế tiến bộ ......................... 25
1.2.6. Gia tăng kết quả sản xuất nông nghiệp....................................... 26
1.2.7. Mở rộng thị trường trong sản xuất nông nghiệp......................... 27
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP28
1.3.1. Nhân tố điều kiện tự nhiên.......................................................... 28
1.3.2. Nhân tố ñiều kiện xã hội............................................................. 29
1.3.3. Nhân tố ñiều kiện kinh tế............................................................ 31

download by :


1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP Ở MỘT SỐ ðỊA
PHƯƠNG ........................................................................................................ 33
1.4.1. Kinh nghiệm phát triển nông nghiệp ở TP ðà Nẵng.................. 33
1.4.2. Kinh nghiệm phát triển nông nghiệp ở ðắk Lắk ........................ 34
1.4.3. Kinh nghiệm phát triển nông nghiệp ở tỉnh Khánh Hòa ............ 35
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆPHUYỆN
ðẮK SONG, TỈNH ðĂK NÔNG THỜI GIAN QUA ............................... 36
2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA HUYỆN ðẮK SONG ẢNH HƯỞNG ðẾN
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ..................................................................... 36
2.1.1. ðặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên ....................................................... 36
2.1.2. ðiều kiện kinh tế......................................................................... 40
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN ðẮK SONG
......................................................................................................................... 43
2.2.1. Thực trạng phát triển số lượng các cơ sở sản xuất nông nghiệp 43
2.2.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu trong sản xuất nông nghiệp ...... 45
2.2.3. Thực trạng việc sử dụng các yếu tố nguồn lực........................... 46
2.2.4. Thực trạng trình độ thâm canh trong nơng nghiệp ..................... 51
2.2.5. Thực trạng phát triển các hình thức liên kết kinh tế tiến bộ....... 53

2.2.6. Thực trạng kết quả sản xuất nông nghiệp................................... 54
2.2.7. Thực trạng mở rộng thị trường trong sản xuất nông nghiệp ...... 57
2.3. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN ðẮK
SONG .............................................................................................................. 58
2.3.1. Thành công và hạn chế ............................................................... 58
2.3.2. Nguyên nhân của các hạn chế..................................................... 60
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN ðẮK
SONG, TỈNH ðẮK NÔNG TRONG THỜI GIAN TỚI ........................... 62
3.1 CĂN CỨ CHO VIỆC XÂY DỰNG GIẢI PHÁP .................................... 62

download by :


3.1.1 Sự biến động của mơi trường ảnh hưởng đến phát triển nông
nghiệp .............................................................................................................. 62
3.1.2. Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của huyện ðắk Song ......... 64
3.1.3. Mục tiêu phát triển nơng nghiệp của huyện giai đoạn 2015-2020
......................................................................................................................... 65
3.1.4. ðịnh hướng phát triển nông nghiệp trong thời gian tới.............. 65
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NỘI DUNG PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP HUYỆN ðẮK SONG ..................................................................... 68
3.2.1. Phát triển số lượng các cơ sở sản xuất nông nghiệp................... 68
3.2.2. Chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp hợp lý ...................... 72
3.2.3. Gia tăng việc sử dụng các yếu tố nguồn lực............................... 72
3.2.4. Tăng cường thâm canh trong nông nghiệp ................................. 74
3.2.5. Lựa chọn các hình thức liên kết phù hợp.................................... 75
3.2.6. Gia tăng kết quả sản xuất nông nghiệp....................................... 76
3.2.7. Mở rộng thị trường ..................................................................... 76
3.3. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP HUYỆN ðẮK SONG ..................................................................... 77

3.3.1. Hồn thiện nội dung thực thi chính sách đất đai ........................ 77
3.3.2. Hồn thiện nội dung thực thi chính sách thuế ............................ 78
3.3.3. Chính sách phát triển nguồn nhân lực ........................................ 78
3.4. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 78
3.4.1. ðối với Chính phủ ...................................................................... 79
3.4.2. ðối với tỉnh ðăk Nông ............................................................... 80
KẾT LUẬN .................................................................................................... 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)

download by :


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CCKT

: Cơ cấu kinh tế

CCSX

: Cơ cấu sản xuất

CN-XD

: Công nghiệp - Xây dựng

DTTN

: Diện tích tự nhiên


GTSX

: Giá trị sản xuất

KHKT

: Khoa học kỹ thuật

MTV

: Một thành viên

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

NSLð

: Năng suất lao động

PTNN

: Phát triển nơng nghiệp

SXNN

: Sản xuất nơng nghiệp

TLSX


: Tư liệu sản xuất

download by :


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

2.1

Thực trạng và cơ cấu sử dụng đất huyện ðắk Song

37

2.2

Tình hình dân số huyện ðắk Song thời gian qua

38

2.3

Số lượng cơ sở sản xuất nơng nghiệp thời gian qua


44

2.4

Tình hình chuyển dịch cơ cấu trong nơng nghiệp

46

2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11

Tình hình sử dụng đất đai trong SXNN huyện ðắk Song
thời gian qua
Tình hình sử dụng lao động trong SXNN huyện ðắk
Song thời gian qua
Tình hình vay vốn tín dụng của nơng dân huyện ðắk
Song thời gian qua
Năng suất một số cây trồng hàng năm của huyện ðắk
Song thời gian qua
Diện tích gieo trồng và sản lượng một số cây trồng lâu
năm của huyện ðắk Song thời gian qua
Kết quả và tốc độ tăng GTSX nơng, lâm, thuỷ sản huyện
ðắk Song thời gian qua
Kết quả và tốc ñộ tăng GTSX chăn nuôi huyện ðắk
Song thời gian qua


download by :

47
48
49
52
52
55
56


1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Nơng nghiệp là ngành có vai trị quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.
Sản xuất nông nghiệp cung cấp các sản phẩm thiết yếu cho xã hội. Trong q
trình cơng nghiệp hóa, nơng nghiệp cung cấp vốn, lao động, ngun liệu, các
yếu tố đầu vào...cho cơng nghiệp và ngành kinh tế khác. Ở Việt Nam, nông
nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản, hiện có 80% dân cư và trên 70% lực
lượng lao động xã hội sống ở nơng thơn, trong đó có hơn 80% lực lượng lao
động làm việc trong nông nghiệp, thu nhập chủ yếu dựa vào nơng nghiệp. Vì
thế, nơng nghiệp phát triển thì nền kinh tế mới có thể phát triển. Việc chuyển
nền nơng nghiệp từ tình trạng sản xuất nhỏ, mang nặng tính chất tự cung tự
cấp, độc canh và thuần nơng, sang một nền nơng nghiệp hàng hóa nhiều thành
phần, vận động theo cơ chế thị trường, ñịnh hướng XHCN, là một vấn ñề có ý
nghĩa quyết ñịnh trong việc phát triển KT - XH ở nước ta hiện nay.
Tỉnh ðắk Nơng được tái lập vào ngày 01 tháng 01 năm 2004, theo
Nghị quyết số 23/2003/QH11 ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc

hội trên cơ sở chia tách tỉnh ðắk Lắk thành 2 tỉnh mới là ðắk Nông và ðắk
Lắk. ðắk Nơng có diện tích tự nhiên là 651.331 ha, phía Bắc giáp tỉnh ðăk
Lăk, phía Nam giáp tỉnh Bình Phước, phía ðơng giáp tỉnh Lâm ðồng, phía
Tây giáp nước bạn Campuchia (ñường biên giới dài 130 km và hai cửa khẩu
với nước bạn). Về giao thơng có quốc lộ 14 và quốc lộ 28 ñi qua, là ñiểm nối
giữa vùng kinh tế Tây Nguyên với vùng kinh tế Miền ðơng Nam bộ, đồng
thời là tỉnh nằm trong vùng tam giác phát triển của 03 nước Việt Nam- Lào và
Campuchia. Về tiềm năng kinh tế, ðắk Nông là một tỉnh có thế mạnh phát
triển cây cơng nghiệp, du lịch, khai khống (khoảng 5 tỷ tấn Bơxít) và thủy
điện (khoảng 1.500 MW)…; về địa giới hành chính hiện nay, tỉnh ðăk Nông

download by :


2

có 7 huyện và 01 thị xã, 71 xã, phường, thị trấn, 786 thôn, bon, buôn, tổ dân
phố, dân số trên 580.000 người, 138.799 hộ, bao gồm 40 dân tộc trong đó:
dân tộc thiểu số chiếm 33%; tỷ lệ hộ nghèo chiếm 13,75%; hộ cận nghèo
chiếm 7,77%; có 21 xã, 28 thơn, bon, bn đặc biệt khó khăn; nền kinh tế của
tỉnh nhìn chung trong những năm qua phát triển chậm, cơ cấu kinh tế mang
nặng tính thuần nơng, thu nhập ngân sách hàng năm ñạt thấp, GDP ñầu người
ñạt thấp so với bình qn cả nước (30,6 triệu đồng/năm), đời sống của người
dân cịn hết sức khó khăn. Song dưới sự lãnh ñạo, chỉ ñạo ñiều hành của cấp
ủy ñảng, chính quyền các cấp và sự cố gắng nổ lực vươn lên của nhân dân các
dân tộc tỉnh nhà nền kinh tế có nhiều chuyển biến tích cực, an ninh, chính trị
được ổn định, trật tự an tồn xã hội được đảm bảo, đời sống văn hố tinh thần
của ñại bộ phận nhân dân ñược nâng lên.
ðắk Song là một trong tám đơn vị hành chính cấp huyện trong tỉnh ðắk
Nông, cách thị xã Gia Nghĩa 38 km về phía Bắc, trên quốc lộ 14 theo hướng

đi Bn Ma Thuột. Trung tâm của huyện là thị trấn ðức An. Cũng như các
huyện, thị khác trong tỉnh, ñặc trưng về phát triển kinh tế của huyện ðắk
Song cũng dựa vào nông nghiệp là chủ yếu, mà cụ thể nhất là trồng cây công
nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm. Trong những năm gần ñây, với
giá cả của mặt hàng hồ tiêu ñang tăng ñều và khá ổn ñịnh thì bộ mặt kinh tế
xã hội của ðắk Song nói chung và một số xã như: Nam Njang, ðắk
NRung…có những thay đổi tích cực, có thể nói ðắk Song đang là vựa tiêu
lớn nhất của tỉnh, ñời sống vật chất của người dân ñang dần ñược cải thiện và
ngày càng nâng cao và hiện tại chính quyền đang xúc tiến thực hiện ñề án
phát triển bền vững cây hồ tiêu tại ðắk Song. Tuy nhiên, cơ hội ñã và ñang
thấy tại ðắk Song thì song song với nó là những thách thức khơng nhỏ địi hỏi
các nhà quản lý của địa phương cần phải có các chính sách hợp lý ñể giải
quyết, cụ thể như: tình trạng khai phá, lấn chiếm ñất rừng ñể làm rẫy; tự phát

download by :


3

nhân rộng diện tích cây hồ tiêu ồ ạc khơng theo ñịnh hướng; giá ñất rẫy tại
các xã tăng ñột biến làm ảnh hưởng đến tình hình an ninh xã hội tại địa
phương…
Phát triển nơng nghiệp trên địa bàn tỉnh ðắk Nơng nói chung, huyện
ðắk Song nói riêng là một vấn ñề cấp thiết, nổi lên hàng ñầu nhằm phát triển
kinh tế - xã hội trong giai đoạn cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa; thực hiện mục
tiêu khơng ngừng nâng cao ñời sống vật chất, tinh thần của người dân, nhất là
người dân sống ở nông thôn; tạo sự chuyển biến nhanh hơn đối với các vùng
khó khăn; xây dựng nông nghiệp của huyện phát triển theo hướng sản xuất
hàng hóa; thực hiện tốt Nghị quyết Trung ương 7 (khóa X) về nơng nghiệp,
nơng dân và nơng thơn. Vì vậy, ñể tiếp tục nâng cao vai trò và thúc ñẩy

PTNN huyện ðắk Song trong những năm tới địi hỏi huyện cần thiết phải
nghiên cứu các giải pháp có tính khoa học và thực tiễn cao nhằm đưa nơng
nghiệp của huyện phát triển.
Từ những lý do trên, tác giả chọn ñề tài "Phát triển nông nghiệp
huyện ðắk Song, tỉnh ðăk Nông" ñể làm luận văn thạc sĩ kinh tế nhằm tìm
hiểu trực trạng tình hình phát triển sản xuất nơng nghiệp và kịp thời đóng góp
một phần những địi hỏi của thực tế PTNN huyện ðắk Song, tỉnh ðăk Nông
trong những năm tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của ñề tài là tìm kiếm các giải pháp hữu hiệu nhằm phát triển
nông nghiệp huyện ðắk Song, tỉnh ðắk Nông trong thời gian tới. ðể ñạt ñược
mục tiêu trên, ñề tài xác ñịnh phải hoàn thành tốt các nhiệm vụ nghiên cứu
sau:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến phát triển nơng nghiệp.
- Phân tích thực trạng phát triển nông nghiệp huyện ðắk Song, tỉnh
ðăk Nông thời gian qua để đánh giá những thành cơng và tồn tại, ñồng thời

download by :


4

tìm kiếm các ngun nhân của nó.
- ðề xuất giải pháp để phát triển nơng nghiệp huyện ðắk Song, tỉnh
ðăk Nông thời gian tới.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. ðối tượng nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu là những vấn ñề lý luận và thực tiễn liên quan
ñến phát triển nông nghiệp huyện ðắk Song, tỉnh ðăk Nông .
b. Phạm vi nghiên cứu

- Nội dung: ðề tài tập trung nghiên cứu các vấn ñề liên quan ñến phát
triển nông nghiệp theo nghĩa hẹp gồm trồng trọt và chăn ni.
- Khơng gian: Các nội dung trên được tập trung nghiên cứu tại huyện
ðắk Song, tỉnh ðăk Nông.
- Thời gian: Các giải pháp được đề xuất trong luận văn có ý nghĩa trong
trung và dài hạn.
4. Phương pháp nghiên cứu
ðể thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên, ñề tài sử dụng các phương pháp
nghiên cứu sau ñây:
- Trong thu thập dữ liệu: Phương pháp quan sát, , thống kê và tổng hợp
dữ liệu các nguồn số liệu thứ cấp ñược thu thập từ chính quyền, các ban
ngành địa phương có liên quan và các ấn phẩm chính thức có liên quan;
- Trong phân tích, đánh giá và đề xuất: Các phương pháp thống kê mơ
tả, phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp khái qt hóa...;
5. Bố cục của đề tài
Ngồi phần mục lục, mở đầu, danh mục tài liệu tham khảo, ñề tài ñược
chia làm 3 chương như sau:
- Chương 1: Một số vấn ñề lý luận về phát triển nông nghiệp.
- Chương 2: Thực trạng phát triển nông nghiệp huyện ðắk Song, tỉnh

download by :


5

ðăk Nông thời gian qua
- Chương 3: Giải pháp phát triển nông nghiệp huyện ðắk Song, tỉnh
ðăk Nông thời gian tới.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Nghiên cứu ngồi nước

Nơng nghiệp là ngành kinh tế quan trọng không chỉ với các nước ñang
phát triển mà cả với các nước phát triển. Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu
của các nhà kinh tế mà ngày nay chúng ta vẫn có thể vận dụng vào thực tiễn
PTNN Việt Nam.
Từ thế kỷ 18, David Ricacdo đã cho rằng do đất đai có giới hạn trong
khi dân số nông thôn tăng nhanh do vậy PTNN dựa vào khai thác loại TLSX
chủ yếu này sẽ gặp phải khó khăn như chi phí tăng cao và năng suất giảm và
do vậy muốn PTNN thì phải sử dụng tiệt kiệm và có hiệu quả đất đai. Như
vậy, theo ơng đất đai là TLSX và là nguồn lực quan trọng nhất cho PTNN và
con ñường phát triển phải dựa vào nâng cao năng suất.
Lewis (1954) lại cho rằng muốn PTNN thì phải dựa vào sự phát triển
cơng nghiệp ñể thực hiện chuyển dịch CCKT qua thu hút lao động dư thừa
trong nơng nghiệp góp phần nâng cao NSLð nông nghiệp.
Nghiên cứu trong nước
Nông nghiệp là một trong những ngành sản xuất vật chất quan trọng
của nền kinh tế quốc dân, là ngành duy nhất sản xuất ñược lương thực, thực
phẩm. Hoạt động nơng nghiệp có từ lâu ñời, nên còn ñược coi là lĩnh vực sản
xuất truyền thống; hoạt động này khơng những gắn liền với các yếu tố kinh tế,
xã hội mà còn gắn với các yếu tố tự nhiên. Ở Việt Nam, trong quá trình phát
triển kinh tế, vấn đề PTNN ln là mối quan tâm nghiên cứu của các nhà lý
luận, các nhà kinh tế học, các nhà làm chính sách và các tổ chức phát triển.
Từ khi ñổi mới ñến nay, Việt Nam ñã hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế toàn

download by :


6

cầu qua việc gia nhập vào Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), đã có nhiều
cơng trình nghiên cứu và những ñịnh hướng về PTNN.

- Nghiên cứu do Bộ Kế hoạch và ðầu tư chủ trì và được Cơ quan Phát
triển của Liên hiệp Quốc (UNDP) tài trợ (2001) “Việt Nam hướng tới 2010”
ñược xem là nghiên cứu ñầu tiên sau đổi mới có bàn đến PTNN và hội nhập
kinh tế. Nghiên cứu này cho rằng “Hội nhập và tăng trưởng kinh tế sẽ mang
lại thay ñổi và cả rủi ro. Nhưng rủi ro lớn nhất chính là khơng theo đuổi tự do
hóa sâu sắc hơn, bởi vì tăng trưởng chậm sẽ làm tổn hại ñến tất cả các mục
tiêu phát triển của Việt Nam” Việt Nam hãy tận dụng tối ña hội nhập kinh tế
ñể tăng trưởng kinh tế nhanh, trong đó có nơng nghiệp là điều kiện để giảm
nhanh nghèo đói, phát triển nơng thơn và gia tăng hàng nông sản xuất khẩu.
- TS. Nguyễn Sinh Cúc (2003) trong tác phẩm “Nông nghiệp, nông
thôn Việt Nam thời kỳ ñổi mới” cho rằng, nông nghiệp Việt Nam sau ñổi mới
ñã trải qua các giai ñoạn phát triển gồm giai ñoạn 1986 – 1990, PTNN dựa
trên kinh tế nông hộ, gia tăng sản lượng nhằm ñảm bảo an ninh lương thực,
xóa đói giảm nghèo nhanh chóng; giai đoạn 1991 – 1995, nơng nghiệp phát
triển tồn diện theo hướng sản xuất hàng hóa, gia tăng xuất khẩu nơng sản,
nhất là gạo và bắt ñầu phát triển kinh tế trang trại trong sản xuất nơng nghiệp;
giai đoạn 1996 – 2002 tiếp tục xây dựng nền nơng nghiệp hàng hóa và PTNN
theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Trong bài viết“Một số vấn đề trong phát triển nơng nghiệp và nơng
thơn Việt Nam hiện nay và những năm tới” của PGS.TS Bùi Bá Bổng (2004)
ñề ra các giải pháp ñể phát triển nơng nghiệp nơng thơn hiện nay và trong
những năm đến là: Tiếp tục thực hiện chủ trương chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp và nông thôn theo hướng phát huy lợi thế so sánh của mỗi vùng
gắn với nhu cầu thị trường; tăng cường tiềm lực khoa học và cơng nghệ và
chuyển giao tiến bộ kỹ thuật; đầu tư phát triển nguồn nhân lực cho nông

download by :


7


nghiệp - nơng thơn; đẩy mạnh việc thực hiện Chương trình phát triển nơng
thơn; xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển thị trường, hoàn thiện hệ
thống tổ chức kinh doanh tiêu thụ nơng lâm sản hàng hố trong nước và xuất
khẩu, chủ ñộng hội nhập kinh tế khu vực và thế giới; tăng cường hợp tác quốc
tế và hội nhập ñể tăng thêm nguồn lực cho phát triển của ngành trong những
năm trước mắt cũng như lâu dài; hồn thiện và đổi mới các chính sách, tiếp
tục tạo động lực thúc đẩy sản xuất hàng hố nơng nghiệp phát triển.
- Nghiên cứu của TS. ðinh Phi Hổ (2006) cho rằng, nơng nghiệp có đặc
điểm: Nơng nghiệp có đối tượng sản xuất là những cây trồng và vật nuôi;
ruộng ñất sử dụng trong nông nghiệp ñược coi là tư liệu sản xuất ñặc biệt;
hoạt ñộng của lao ñộng và tư liệu sản xuất trong nơng nghiệp có tính thời vụ;
nơng nghiệp có địa bàn sản xuất rộng lớn nhưng lại mang tính khu vực.
- Nghiên cứu về nơng nghiệp tại Quảng Nam, luận án tiến sĩ “Về cơ
cấu sản xuất nông nghiệp ở tỉnh Quảng Nam - ðà Nẵng” (1995) của Vũ Ngọc
Hoàng cho rằng, nội dung chuyển dịch cơ cấu SXNN có tính chất quyết định
phương hướng, nhịp ñộ PTNN, tăng thu nhập và cải thiện ñời sống nơng dân;
chuyển đổi cơ cấu SXNN hợp lý phải gắn với phát triển công nghiệp chế biến
và bảo vệ môi trường, sinh thái.
- Nghiên cứu nội dung của phát triển nơng nhiệp của ðặng Kim Sơn
(2008) đã khẳng định là sự gia tăng sản lượng lương thực thực phẩm thông
qua chỉ tiêu giá trị SXNN. Khơng dừng ở đó các nghiên cứu cịn đề cập tới
nội dung sự phát triển của các ngành trong nông nghiệp và chuyển dịch cơ
cấu SXNN.
- Nghiên cứu của PGS.TS. Phan Thúc Huân (2007) cho ra rằng SXNN
có các đặc điểm: Ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu, vừa là ñối tượng lao
ñộng vừa là tư liệu lao ñộng; ñối tượng của SXNN là những cơ thể sống có
nhu cầu khác nhau về mơi trường, điều kiện ngoại cảnh; SXNN có tính thời

download by :



8

vụ; SXNN trên ñịa bàn ñược phân bố trên phạm vi và không gian rộng lớn;
phần lớn nông trại là những đơn vị kinh doanh nhỏ; cung và cầu có tính
khơng co giãn; SXNN phải đương đầu với nhiều rũi ro, tài trợ cho SXNN là
công việc phức tạp và nhiều rủi ro; SXNN khơng địi hỏi trình độ văn hố
cao.
- Trong nghiên cứu của PGS.TS. Bùi Quang Bình (2008), “Vốn con
người và thu nhập của hộ sản xuất cà phê ở Tây Ngun”, Tạp chí Khoa học
và cơng nghệ ðại học ðà Nẵng, số 4(27), 2008 ñã cho rằng các yếu tố làm
tăng thu nhập cho người sản xuất cà phê ở Tây Ngun đó là năng suất và giá
cả trong đó yếu tố giá cả rất quan trọng. ðề phát triển sản xuất cà phê bền
vững thì điều quan trọng là phải bảo ñảm cho người sản xuất có thể sống tốt
từ chính sản xuất cây trồng này. Giá cả cà phê thay đổi thất thường, cịn năng
suất thì phụ thuộc nhiều vào trình độ kỹ thuật, tổ chức và quản lý của người
sản xuất. Song những yếu tố đó lại liên quan chặt chẽ tới vốn con người của
người sản xuất. Nghiên cứu vai trò và ảnh hưởng của vốn con người đối thu
nhập của nơng dân từ đó có chính sách giúp họ có thể tích luỹ và tăng vốn con
người của họ đó là cở sở để tăng thu nhập cho nơng dân
- Trong bài viết “Nơng dân và nơng nghiệp Việt Nam nhìn từ sản xuất
thị trường” của TS.Võ Tịng Xn (2009) đề ra những đề xuất để đưa nơng
nghiệp nước ta tăng trưởng nhanh và hiện ñại hơn các nước trong khu vực với
giải pháp để người trồng lúa có lãi, nâng cao thu nhập, ổn ñịnh ñược cuộc
sống, ñồng thời bảo ñảm an ninh lương thực quốc gia; ngành nông nghiệp và
cả người nơng dân cũng cần đổi mới để tăng tính cạnh tranh.
- GS.TS. Nguyễn Trần Trọng (2012) bài viết “Phát triển nơng nghiệp
Việt Nam giai đoạn 2011-2020” đề cập đến phương pháp tiếp cận phát triển
nơng nghiệp trong giai đoạn hiện nay ở Việt Nam dưới góc độ thị trường; góc

độ cơng nghiệp; góc độ mơi sinh và những định hướng chủ yếu phát triển

download by :


9

nơng nghiệp Việt Nam giai đoạn 2011-2020 gồm: Tiếp tục đẩy mạnh sản xuất
nơng nghiệp hàng hố theo hướng kinh tế thị trường, từng bước chuyển các
ñơn vị, ngành, vùng nơng nghiệp cịn căn bản tự cấp, tự túc ở các tỉnh miền
núi, vùng dân tộc ít người lên sản xuất hàng hố, xây dựng các vùng sản xuất
nơng sản xuất khẩu tập trung; hoàn thiện cơ cấu sản xuất nơng nghiệp theo
hướng phát triển tồn diện trên cơ sở chun mơn hóa, tập trung hóa trong
từng ngành, từng vùng sản xuất nơng nghiệp; tiếp tục đẩy mạnh tăng năng
suất cây trồng, vật ni, tăng năng suất ruộng đất, đồng thời chú ý tới tăng
năng suất lao ñộng, giảm chi phí sản xuất trên một đơn vị nơng sản; xây dựng
các loại hình thức kinh tế phù hợp trong nơng nghiệp; phát triển công nghiệp
chế biến nông, lâm, thủy sản, xây dựng các vùng nguyên liệu vững chắc, nâng
cao chất lượng sản phẩm chế biến; thực hiện một số chính sách thúc đẩy phát
triển nơng nghiệp; bảo vệ mơi trường sinh thái trong nông nghiệp theo hướng
phát triển nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sạch.
Các tác phẩm, bài viết và tác giả nêu trên ñã ñề cập một khá tồn diện
hoặc đi vào phân tích từng mặt của phát triển nơng nghiệp, nơng thơn. Ngồi
ra, có nhiều bài viết của các tác giả khác, với nhiều cách tiếp cận khác nhau
ñã nêu nhiều vấn ñề về lý luận và những nội dung cơ bản của phát triển nơng
nghiệp qua các giai đoạn, góp phần giải quyết những vấn đề thực tiễn của
phát triển nơng nghiệp tại Việt Nam nói chung và một số địa phương nói
riêng. Tuy nhiên, trên góc độ tổng kết và hệ thống hóa các vấn đề về lý luận
và nội dung của phát triển nông nghiệp huyện ðắk Song, tỉnh ðăk Nông, hiện
vẫn chưa có cơng trình nào nghiên cứu hồn chỉnh về vấn đề này. Vì vậy, tác

giả đã kế thừa và chọn lọc những cơng trình đã nghiên cứu ở trên và các
nghiên cứu khác ñể thực hiện ñề tài này.

download by :


10

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
1.1. KHÁI QUÁT VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
1.1.1. Một số khái niệm
a. Nông nghiệp
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất chủ yếu của nền kinh tế, cung
cấp những sản phẩm thiết yếu như lương thực, thực phẩm cho con người tồn
tại và cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. Ở những nước đang trong giai
đoạn của q trình cơng nghiệp hóa như Việt Nam, nơng nghiệp cịn là nguồn
thu nhập về ngoại tệ nhờ xuất khẩu nông sản; cung cấp các yếu tố sản xuất lao
ñộng và vốn cho các khu vực kinh tế khác; ngồi ra cịn là thị trường tiêu thụ
các sản phẩm, dịch vụ của công nghiệp và các ngành kinh tế khác; và có tác
dụng gìn giữ và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
Nơng nghiệp nếu hiểu theo nghĩa hẹp chỉ có ngành trồng trọt, ngành
chăn ni và ngành dịch vụ. Cịn nơng nghiệp hiểu theo nghĩa rộng bao gồm
cả ngành lâm nghiệp và thủy sản.
Trong q trình phát triển, nơng nghiệp đã ñi từ phương thức sản xuất
tự cung tự cấp, tiến đến một nền nơng nghiệp sản xuất hàng hóa và phát triển
cao để trở thành một nền nơng nghiệp thương mại hóa có phạm vi khơng chỉ
trong một quốc gia mà phát triển trên phạm vi tồn cầu.
Nơng nghiệp tự cung tự cấp là hình thức người nơng dân hay cộng

đồng nơng nghiệp tự sản xuất để đáp ứng nhu cầu lương thực, thực phẩm, vải
vóc, xây nhà cửa và sinh sống mà khơng cần đến các hoạt động mua bán trên
thị trường. ðặc điểm của nó là sản xuất gia đình thống trị, quyết định sản xuất
cái gì hồn tồn phụ thuộc vào sự đáp ứng đủ nhu cầu của gia đình trong hiện
tại và dự trữ đủ lương thực, thực phẩm cho đến mùa giáp hạt và nơng nghiệp

download by :


11

được xem là một sinh kế của gia đình và cộng đồng.
Nơng nghiệp hàng hóa là hình thức sản xuất lấy việc trao đổi hay mua
bán nơng sản trên thị trường làm mục tiêu để phát triển. Nơng nghiệp hàng
hóa xuất hiện khi có sự phân cơng lao động xã hội và sản phẩm nơng nghiệp
khơng những đủ cung cấp cho người sản xuất mà cịn có dư thừa để trao đổi.
Xét về quy mơ và phạm vi, nơng nghiệp hàng hóa ở mức thấp của q trình
thương mại hóa trong nơng nghiệp.
Nơng nghiệp thương mại hóa là nền nơng nghiệp ñạt ở mức cao và
phạm vi rộng hơn so với nơng nghiệp hàng hóa về cả lực lượng sản xuất và
quy mơ thị trường. Sự tác động của khoa học và công nghệ, sự phát triển của
giao thông vận tải ñã liên kết mọi miền, mọi quốc gia làm cho SXNN và kinh
doanh nơng sản được chun mơn hóa và phân cơng lao động xã hội phát
triển. Q trình thương mại hóa nơng nghiệp ln là sự hình thành và phát
triển các hoạt động kinh doanh nơng sản, liên kết các khâu từ sản xuất, thu
mua, chế biến, xuất khẩu, vận tải ñến bàn ăn của người tiêu dùng.
Trồng trọt là ngành sử dụng ñất ñai và cây trồng làm ngun liệu chính
để sản xuất ra lương thực, thực phẩm, tư liệu cho cơng nghiệp, đáp ứng các
nhu cầu về vui chơi giải trí, tạo cảnh quan (vườn hoa, công viên, sân banh,
sân gôn). Ngành nông học phân loại cây trồng dựa trên: Phương pháp canh

tác chia ra gồm cây trồng nơng học với các nhóm cây hạt ngũ cốc, nhóm cây
đậu cho hạt, nhóm cây cho sợi, nhóm cây lấy củ, nhóm cây đồng cỏ và thức
ăn gia súc hay cây trồng nghề vườn có nhóm rau, nhóm cây ăn trái, nhóm hoa
kiểng, nhóm cây đồn điền, cây công nghiệp; công dụng chia ra cây lương
thực, cây cho sợi, cây cho dầu và cây làm thuốc; yêu cầu về điều kiện khí hậu
chia ra cây ơn đới, cây á nhiệt ñới, cây nhiệt ñới; thời gian của chu kỳ sinh
trưởng chia ra cây hàng năm, cây lâu năm.
Chăn nuôi là một trong ba ngành sản xuất chủ yếu của nông nghiệp

download by :


12

theo nghĩa hẹp, với ñối tượng sản xuất là các loại động vật ni nhằm cung
cấp các sản phẩm đáp ứng nhu cầu của con người. Ngành chăn nuôi cung cấp
các sản phẩm có giá trị kinh tế cao như thịt, trứng, sữa...nhằm ñáp ứng các
nhu cầu tiêu dùng thiết yếu hàng ngày của người dân. Xu hướng tiêu dùng có
tính quy luật chung là khi xã hội phát triển thì nhu cầu tiêu dùng về các sản
phẩm chăn ni ngày càng tăng lên một cách tuyệt ñối so với các sản phẩm
nơng nghiệp nói chung. Chăn ni là ngành cung cấp nhiều sản phẩm làm
nguyên liệu quý giá cho các ngành công nghiệp chế biến thực phẩm và dược
liệu. Chăn ni là ngành ngày càng có vai trị quan trọng trong việc cung cấp
các sản phẩm ñặc sản tươi sống và sản phẩm chế biến có giá trị cho xuất
khẩu. Xã hội càng phát triển, mức tiêu dùng của người dân về các sản phẩm
chăn nuôi ngày càng tăng lên cả về số lượng, chất lượng và cơ cấu sản phẩm.
Do vậy mức ñầu tư của xã hội cho ngành chăn ni có xu hướng tăng nhanh
và ngày càng cao ở hầu hết mọi nền nông nghiệp. Sự chuyển đổi có tính quy
luật trong đầu tư phát triển SXNN là chuyển dần từ sản xuất trồng trọt sang
phát triển chăn ni. Trong ngành trồng trọt, các hoạt động chuyển hướng

sang phát triển cây trồng làm thức ăn chăn nuôi.
b. Phát triển
Phát triển bao hàm nhiều vấn ñề rộng lớn và phức tạp, tuy nhiên có một
định nghĩa tổng qt như sau: “Phát triển là một q trình thay đổi liên tục
làm tăng trưởng mức sống của con người và phân phối công bằng những
thành quả tăng trưởng trong xã hội”(Raanan Weitz, 1995)
Mục tiêu của phát triển là nâng cao các quyền lợi về kinh tế, chính trị,
văn hóa, xã hội và quyền tự do công dân của mọi người dân, không phân biệt
nam, nữ, các tôn giáo, các chủng tộc, các quốc gia. Mục tiêu này khơng thay
đổi nhiều kể từ năm 1950 khi mà ña số các nước ñang phát triển thoát khỏi
chủ nghĩa thực dân.

download by :


13

c. Phát triển nông nghiệp
Thuật ngữ phát triển nông nghiệp ñược dùng nhiều trong ñời sống kinh
tế và xã hội. Theo GS.TS ðỗ Kim Chung cho rằng: Phát triển nông nghiệp
thể hiện q trình thay đổi của nền nơng nghiệp ở giai đoạn này so với giai
đoạn trước đó và thường ñạt ở mức ñộ cao hơn cả về lượng và về chất. Nền
nông nghiệp phát triển là một nền sản xuất vật chất khơng những có nhiều
hơn về đầu ra (sản phẩm và dịch vụ) ña dạng hơn về chủng loại và phù hợp
hơn về cơ cấu, thích ứng hơn về tổ chức và thể chế, thỏa mãn tốt hơn nhu cầu
của xã hội về nông nghiệp. Trước hết, PTNN là một q trình, khơng phải
trong trạng thái tĩnh. Q trình thay đổi của nền nơng nghiệp chịu sự tác động
của quy luật thị trường, chính sách can thiệp vào nền nơng nghiệp của Chính
phủ, nhận thức và ứng xử của người sản xuất và người tiêu dùng về các sản
phẩm và dịch vụ tạo ra trong lĩnh vực nông nghiệp.

d. Mối quan hệ giữa tăng trưởng và phát triển nông nghiệp
Phát triển nông nghiệp khác với tăng trưởng nông nghiệp. Tăng trưởng
nông nghiệp chỉ thể hiện rằng ở thời điểm nào đó, nền nơng nghiệp có nhiều
đầu ra so với giai ñoạn trước, chủ yếu phản ánh sự thay ñổi về kinh tế và tập
trung nhiều về mặt lượng. Tăng trưởng nơng nghiệp thường được đo bằng
mức tăng thu nhập quốc dân trong nước của nông nghiệp, mức tăng về sản
lượng và sản phẩm nông nghiệp, số lượng diện tích, số đầu con vật ni. Trái
lại, PTNN thể hiện cả về lượng và về chất. PTNN không những bao hàm cả
tăng trưởng mà còn phản ánh các thay ñổi cơ bản trong cơ cấu của nền nông
nghiệp, sự thích ứng của nơng nghiệp với hồn cảnh mới, sự tham gia của
người dân trong quản lý và sử dụng nguồn lực, sự phân bố của cải và tài
nguyên giữa các nhóm dân cư trong nội bộ nơng nghiệp và giữa nơng nghiệp
với các ngành kinh tế. PTNN cịn bao hàm cả kinh tế, xã hội, tổ chức, thể chế
và môi trường.

download by :


14

Tăng trưởng và phát triển nơng nghiệp có quan hệ với nhau. Tăng
trưởng là ñiều kiện cho sự phát triển nông nghiệp. Tuy nhiên, cần thấy rằng
do chiến lược PTNN chưa hợp lý mà có tình trạng ở một quốc gia có tăng
trưởng nơng nghiệp nhưng khơng có PTNN, hay cịn gọi là PTNN kém bền
vững.
1.1.2. ðặc điểm của sản xuất nơng nghiệp
Nền văn minh nơng nghiệp đã tồn tại hàng vạn năm trên trái đất, cho
đến nay, nơng nghiệp vẫn là ngành duy nhất sản xuất ra lương thực, thực
phẩm cho con người, người ta có thể khơng có (hoặc chưa có) nhiều thứ khác,
nhưng khơng thể thiếu lương thực, thực phẩm ñể sống và hoạt ñộng. Dù cho

các ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của các quốc gia có khác nhau đến đâu,
nơng nghiệp vẫn mang tính chất truyền thống lâu đời, bao gồm những q
trình chọn lọc và phát triển tự nhiên. Vì vậy, cho dù ở thời đại nào, trình độ
kỹ thuật và cơng nghệ nào thì nơng nghiệp vẫn giữ những đặc điểm riêng với
công nghiệp. Sản phẩm của nông nghiệp là kết quả khai thác được từ q
trình sinh trưởng của cây trồng và vật ni, được sử dụng dưới hai dạng chủ
yếu là lương thực, thực phẩm và nguyên liệu cho cơng nghiệp. Sản xuất nơng
nghiệp có những đặc điểm riêng mà các ngành sản xuất khác khơng thể có
được, đó là:
- Sản xuất nơng nghiệp có tính vùng: Sản xuất nơng nghiệp được tiến
hành trên địa bàn rộng lớn, phức tạp, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên nên
mang tính khu vực rõ rệt. Ở mỗi vùng, mỗi quốc gia có điều kiện đất đai, thời
tiết, khí hậu rất khác nhau, ở đó diễn ra các hoạt động nơng nghiệp khác nhau.
- Ruộng ñất là tư liệu sản xuất chủ yếu: Trong nơng nghiệp, đất đai là
tư liệu sản xuất chủ yếu khơng thể thay thế được. ðất đai là ñiều kiện cần
thiết cho tất cả các ngành sản xuất, nhưng nội dung kinh tế của nó lại rất khác
nhau. Trong cơng nghiệp, giao thơng…đất đai là cơ sở làm nền móng trên đó

download by :


15

xây dựng các nhà máy, cơng xưởng, hệ thống đường sá giao thơng…Trong
nơng nghiệp ruộng đất vừa là đối tượng lao ñộng, vừa là tư liệu lao ñộng.
Ruộng ñất bị giới hạn về mặt diện tích, con người khơng thể tăng theo ý muốn
chủ quan, nhưng sức sản xuất của ruộng đất chưa có giới hạn, nghĩa là con
người có thể khai thác chiều sâu của ruộng ñất nhằm thỏa mãn nhu cầu tăng
lên của lồi người về nơng sản phẩm.
- ðối tượng của SXNN là cây trồng và vật nuôi: ðối tượng của sản xuất

nông nghiệp là cơ thể sống - cây trồng và vật nuôi. Các loại cây trồng và vật
nuôi phát triển theo qui luật sinh học nhất ñịnh (sinh trưởng, phát triển và diệt
vong). Chúng rất nhạy cảm với yếu tố ngoại cảnh, mọi sự thay ñổi về ñiều
kiện thời tiết, khí hậu ñều tác ñộng ñến sự phát triển và diệt vong.
- SXNN mang tính thời vụ cao: ðó là nét đặc thù điển hình nhất của
SXNN, bởi vì một mặt SXNN là quá trình tái sản xuất kinh tế gắn liền với
quá trình tái sản xuất tự nhiên, thời gian hoạt ñộng và thời gian sản xuất xen
kẽ vào nhau, song lại khơng hồn tồn trùng hợp nhau, sinh ra tính thời vụ
cao trong nơng nghiệp…Tính thời vụ trong nơng nghiệp là vĩnh cửu khơng
thể xóa bỏ được, trong q trình sản xuất chỉ tìm cách hạn chế nó.
Ngồi những đặc điểm chung của SXNN, nơng nghiệp Việt Nam cịn
có những đặc điểm riêng, đó là:
- Nơng nghiệp nước ta từ tình trạng lạc hậu, tiến lên xây dựng nền nông
nghiệp sản xuất hàng hóa.
- Nơng nghiệp nước ta với điểm xuất phát cịn rất thấp, cơ sở vật chất
còn nghèo nàn, kết cấu hạ tầng nơng thơn cịn yếu kém, lao động thuần nơng
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng lao động xã hội, năng suất ruộng ñất và năng
suất lao ñộng chưa cao.
- Nông nghiệp nước ta chuyển từ tự cung, tự cấp sang sản xuất hàng
hoá.

download by :


16

- Nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới, có pha trộn
tính chất ơn đới, nhất là ở miền Bắc và ñược trải rộng trên 4 vùng rộng lớn,
phức tạp: trung du, miền núi, ñồng bằng và ven biển.
1.1.3. Ý nghĩa của phát triển nông nghiệp

a. Phát triển nơng nghiệp góp phần phát triển thị trường hàng hóa
Nơng nghiệp phát triển sẽ cung sản phẩm cho thị trường trong và ngồi
nước. Phát triển nơng nghiệp tạo nên sự chuyển dịch các nguồn lực (lao động,
vốn...) từ nơng nghiệp sang khu vực khác ñặc biệt là khu vực cơng nghiệp.
b. Phát triển nơng nghiệp góp phần tăng trưởng nền kinh tế ổn định
Khi nơng nghiệp phát triển, thu nhập của người dân ở nông thôn tăng
kéo theo việc tăng tiêu dùng. Nếu ña số người dân sống bằng nơng nghiệp thì
đây là thị trường rộng lớn cho cơng nghiệp phát triển. Nông nghiệp chiếm tỷ
trọng không nhỏ tại các quốc gia ñang phát triển, việc tăng trưởng và phát
triển nơng nghiệp đóng góp rất lớn cho nền kinh tế, đặc biệt làm phát triển
ngành cơng nghiệp tiêu dùng và chế biến qua đó góp phần tăng trưởng nền
kinh tế.
c. Phát triển nơng nghiệp góp phần xố đói, giảm nghèo và bảo đảm
an ninh lương thực
Phát triển nơng nghiệp giúp giảm nghèo nhanh chóng ở nơng thơn và
cả thành thị. Bởi vì, PTNN sẽ làm tăng sản lượng lương thực và tăng thu nhập
của người dân ở nông thôn, góp phần làm giảm nghèo tuyệt đối do có đủ
lương thực tự túc và giảm nghèo tương ñối do thu nhập khu vực nông thôn
tăng lên. Mặt khác, khi nông nghiệp phát triển, giá cả lương thực giảm, người
nghèo ở thành thị có cơ hội giảm nghèo do đủ sức mua lương thực. ðiều này
cũng đúng cho phạm vi tồn cầu, khi sản lượng lương thực thế giới tăng, kéo
theo giá nơng sản tồn cầu giảm tương ứng và điều này đem lại nhiều lợi ích
cho các quốc gia nghèo thiếu lương thực.

download by :


17

An ninh lương thực có thể đạt ở cấp độ gia đình, địa phương, quốc gia

hoặc tồn cầu. ðối với một quốc gia an ninh lương thực là sản xuất ñủ lương
thực trong nước; nếu không, phải nhập khẩu ñể ñảm bảo cung ứng ñủ nhu cầu
lương thực. Tăng trưởng nơng nghiệp, ở cấp độ gia đình đảm bảo ln có sẵn
lương thực và có thừa để bán trên thị trường; ở cấp ñộ quốc gia giúp ổn ñịnh
nguồn cung, giảm nhập khẩu lương thực. Khi sản lượng nông nghiệp ñạt ñến
dư thừa cho xuất khẩu sẽ góp phần ñảm bảo an ninh lương thực tồn cầu.
d. Phát triển nơng nghiệp góp phần phát triển nơng thơn
Phát triển nơng nghiệp và phát triển nơng thơn có quan hệ hữu cơ là
điều kiện của nhau. PTNN tạo điều kiện tích luỹ ñể ñầu tư phát triển hạ tầng
nông thôn và cải thiện đời sống của dân cư tại nơng thơn. Khi nơng thơn phát
triển sẽ tạo điều kiện sử dụng hiệu quả các nguồn lực ñể thúc ñẩy SXNN tăng
trưởng.
Phát triển nơng thơn là chiến lược và là các hoạt động nhằm cải thiện
đời sống kinh tế, xã hội, văn hố của dân cư nơng thơn nhất là dân nghèo; q
trình này sẽ làm nâng cao thu nhập của người nghèo và qua đó tạo được tiến
trình phát triển nơng thơn một cách tự giác và ổn ñịnh. ðể ñạt ñược ñiều này
phải xuất phát từ nội lực và ngoại lực. Ngoại lực cho phát triển nông thôn
xuất phát từ huy ñộng nguồn lực của Nhà nước và quốc tế thông qua các
chính sách đầu tư phát triển như đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn,
phát triển hệ thống giáo dục, y tế, nước sạch; tăng cường các dịch vụ hỗ trợ về
khuyến nông, thú y, bảo vệ thực vật, hỗ trợ nông dân tiếp thị sản phẩm.
PTNN ñược xem là nội lực ñể phát triển nông thôn; vì PTNN làm tăng thu
nhập, tăng tích luỹ, nhờ đó tăng đầu tư cho xây dựng và phát triển nơng thơn,
q trình này sẽ cải thiện đời sống người dân sống bằng nông nghiệp giúp
khai thác hiệu quả hơn các nguồn lực vốn có.

download by :



×