Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

(luận văn thạc sĩ) thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN KHẮC ĐÔNG

THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH GIA LAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Đà Nẵng - Năm 2016

download by :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN KHẮC ĐÔNG

THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH GIA LAI

Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 60.31.01.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ BẢO



download by :


Đà Nẵng - Năm 2016

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được ai
cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Học viên

NGUYỄN KHẮC ĐÔNG

download by :


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 3
Ý nghĩa khoa học của đề tài .................................................................. 3
Kết cấu của đề tài .................................................................................. 4
Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP ......................................................................... 9
1.1. TỔNG QUAN VỀ VỐN ĐẦU TƯ VÀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ ........ 9
1.1.1. Một số khái niệm............................................................................. 9

1.1.2. Các loại vốn đầu tư ....................................................................... 13
1.1.3. Đặc điểm của sản xuất Nông nghiệp ảnh hưởng đến thu hút vốn
đầu tư ............................................................................................................... 18
1.1.4. Ý nghĩa của thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực Nông nghiệp .......... 19
1.2. NỘI DUNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO LĨNH VỰC NƠNG NGHIỆP . 21
1.2.1. Quảng bá hình ảnh Nông nghiệp .................................................. 21
1.2.2. Hoạt động xúc tiến đầu tư ............................................................. 22
1.2.3. Hoạt động hỗ trợ đầu tư ................................................................ 23
1.2.4. Hoạt động cải thiện môi trường đầu tư ......................................... 25
1.2.5. Hoạt động phát triển cơ sở hạ tầng ............................................... 26
1.2.6. Hoạt động phát triển nguồn nhân lực ............................................ 27
1.2.7. Những chỉ tiêu phản ánh kết quả thu hút vốn đầu tư vào lĩnh
vực Nông nghiệp ........................................................................................... 27

download by :


1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP ......................................................................... 29
1.3.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 29
1.3.2. Điều kiện kinh tế ........................................................................... 29
1.3.3. Điều kiện chính trị - xã hội ........................................................... 30
1.4. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG TRONG THU HÚT
VỐN ĐẦU TƯ VÀO LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP...................................... 32
1.4.1. Kinh nghiệm của tỉnh Đăk Lăk ..................................................... 32
1.4.2. Kinh nghiệm của tỉnh Nghệ An .................................................... 34
1.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Gia Lai ................................ 38
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 40
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO LĨNH
VỰC NÔNG NGHIỆP TỈNH GIA LAI ...................................................... 41

2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ
HỘI TỈNH GIA LAI ....................................................................................... 41
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ......................................................... 41
2.1.2. Tình hình kinh tế ........................................................................... 44
2.1.3. Tình hình xã hội ............................................................................ 47
2.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN VÀ KẾT QUẢ THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP TỈNH GIA LAI ............................................... 49
2.2.1. Tăng trưởng sản xuất Nông nghiệp............................................... 49
2.2.2. Chuyển dịch cơ cấu ngành Nông nghiệp ...................................... 52
2.2.3. Kết quả thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực Nông nghiệp trong thời
gian qua

....................................................................................................... 53

2.3. THỰC TRẠNG CÁC HOẠT ĐỘNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP TỈNH GIA LAI ............................................... 58
2.3.1. Hoạt động quảng bá hình ảnh Nông nghiệp ................................. 58

download by :


2.3.2. Hoạt động xúc tiến đầu tư vào lĩnh vực Nông nghiệp .................. 59
2.3.3. Hoạt động hỗ trợ đầu tư vào lĩnh vực Nông nghiệp ..................... 62
2.3.4. Hoạt động cải thiện môi trường đầu tư ......................................... 66
2.3.5. Hoạt động phát triển cơ sở hạ tầng ............................................... 68
2.3.6. Hoạt động phát triển nguồn nhân lực ............................................ 69
2.4. ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO LĨNH
VỰC NƠNG NGHIỆP TỈNH GIA LAI ......................................................... 70
2.4.1. Những thành tựu đạt được ............................................................ 70
2.4.2. Những tồn tại trong thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực Nông nghiệp...... 71

2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại .................................................... 72
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 76
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
VÀO LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP TỈNH GIA LAI ................................. 77
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP .................................................. 77
3.1.1. Mục tiêu, định hướng phát triển ngành Nông nghiệp tỉnh Gia Lai...... 77
3.1.2. Quan điểm, định hướng thu hút vốn đầu tư phát triển ngành Nông
nghiệp tỉnh Gia Lai.......................................................................................... 79
3.2. CÁC GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÀNH
NÔNG NGHIỆP TỈNH GIA LAI ................................................................... 82
3.2.1. Tiếp tục hoàn thiện quy hoạch phát triển Nông nghiệp của tỉnh ...... 82
3.2.2. Xây dựng các chính sách thu hút vốn đẩu tư vào lĩnh vực Nơng
nghiệp theo từng nguồn vốn ............................................................................ 83
3.2.3. Hồn thiện hoạt động quảng bá hình ảnh Nơng nghiệp................ 86
3.2.4. Hoàn thiện hoạt động xúc tiến đầu tư ........................................... 88
3.2.5. Hoàn thiện Hoạt động hỗ trợ đầu tư vào lĩnh vực Nông nghiệp .... 91
3.2.6. Cải thiện môi trường đầu tư .......................................................... 92
3.2.7. Đẩy mạnh xây dựng cơ sở hạ tầng ................................................ 94

download by :


3.2.8. Phát triển nguồn nhân lực ............................................................. 96
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................ 99
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (Bản sao)

download by :



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Nghĩa tiếng Việt

NN

Nông nghiệp

CN

Công nghiệp

DV

Dịch vụ

KH-ĐT

Kế hoạch và Đầu tư

NNPTNT

Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn

DN

Doanh nghiệp


FDI

Vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi

NGO

Viện trợ của các tổ chức phi chính phủ

NSNN

Ngân sách Nhà nước

ODA

Viện trợ phát triển chính thức

PCI

Chỉ số năng lực cạnh tranh

VĐT

Vốn đầu tư

GO

Tổng giá trị sản xuất

GDP


Tổng sản phẩm quốc nội

download by :


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1.

Hiện trạng sử dụng đất Nông nghiệp tỉnh Gia Lai năm
2015

Trang

43

2.2.

GDP theo giá thực tế tỉnh Gia Lai giai đoạn 2010-2015

46

2.3.

Cơ cấu dân số và lao động tỉnh Gia Lai


48

2.4.

Tăng trưởng Giá trị sản xuất Nông nghiệp theo giá thực tế

50

2.5.
2.6.
2.7.

2.8.

2.9.
3.1.

Số lượng dự án đầu tư được thu hút vào NN giai đoạn
2010 - 2015
Thu hút vốn đầu tư theo lĩnh vực giai đoạn 2010-2015
Nguồn vốn đầu tư ngành Nông nghiệp giai đoạn 2010 2015
Vốn đầu tư thực hiện ngành Nông nghiệp giai đoạn 2010 2015
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh Gia Lai
giai đoạn năm 2010 - 2015
Dự báo huy động nguồn vốn thực hiện

download by :

54
55

56

57

66
80


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu

Tên hình

hình
2.1.
2.2.

2.3.

2.4.

2.5.

2.6.

2.7.

Bản đồ hành chính Tỉnh Gia Lai
Tăng trưởng GDP giá thực tế tỉnh Gia Lai giai đoạn
2010-2015

Tốc độ tăng trưởng GDP tỉnh Gia Lai giai đoạn 20102015
Cơ cấu GDP giá thực tế theo các lĩnh vực giai đoạn
2010-2015
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp giá thực tế
2009-2015
Quy mô Vốn đầu tư vào nông nghiệp giai đoạn 20102015
So sánh PCI của Gia Lai với trung vị, tỉnh cao nhất và
thấp nhất

download by :

Trang
41
45

46

47

53

55

67


1

MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài

Trong những năm qua, bối cảnh kinh tế trong và ngồi nước có nhiều
biến động phức tạp, đặc biệt là khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế tác
động tiêu cực tới quá trình phát triển kinh tế, song nước ta tiếp tục có những
bước phát triển quan trọng trên tất cả các lĩnh vực. Sự phát triển có nhiều
nguyên nhân, trong đó các nguồn vốn đầu tư phát triển chính là một trong
những yếu tố quan trọng.
Vốn đầu tư phát triển kinh tế nói chung và vốn đầu tư phát triển Nơng
nghiệp nói riêng là một vấn đề đặc biệt quan trọng, đóng góp vào sự phát triển
và tăng trưởng kinh tế. Việc thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực Nông nghiệp như
thế nào để đáp ứng được nhu cầu đầu tư phát triển của ngành Nông nghiệp
theo hướng Nông nghiệp tiên tiến; đồng thời việc thu hút vốn đó phải đạt
được hiệu quả kinh tế cao.
Gia Lai là tỉnh nằm ở vùng Tây Nguyên, có nhiều lợi thế về vị trí địa
lý, tiềm năng đất đai và con người. Xuất phát từ một tỉnh nơng nghiệp là
chính, Đảng và Chính phủ đã định hướng trong quy hoạch phát triển xã hội
đến năm 2020 xây dựng tỉnh Gia Lai trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa - xã
hội của vùng Bắc Tây Nguyên và vùng động lực trong tam giác phát triển ba
nước Việt Nam - Lào - Campuchia. Nghị Quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ
XV và Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2015-2020 của tỉnh cũng
đã đề ra mục tiêu “Tiếp tục huy động mọi nguồn lực, khai thác tốt các tiềm
năng, lợi thế để đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng gắn với đổi mới mơ hình tăng
trưởng của tỉnh. Chú trọng phát triển ứng dụng khoa học và công nghệ trong
tất cả các ngành…”.
Trong đó, Nơng nghiệp có vai trị rất quan trọng trong việc tăng trưởng

download by :


2
kinh tế, tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước (NSNN), giải quyết công ăn

việc làm cho người lao động được xác định là bước đột phá để đẩy nhanh tốc
độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh. Theo đó tập trung phát triển mạnh
ngành Nơng nghiệp theo hướng: “Sản xuất hàng hóa quy mơ lớn, nâng cao
giá trị gia tăng, chất lượng sản phẩm. Phát triển Nông nghiệp gắn liền với
xây dựng nông thôn mới. Triển khai các giải pháp tái cơ cấu ngành Nông
nghiệp; đẩy mạnh Nông nghiệp hóa – hiện đại hóa Nơng nghiệp; tăng cường
ứng dụng công nghệ sinh học chất lượng cao vào sản xuất; chuyển đổi cơ cấu
cây trồng, vật nuôi một cách hợp lý, đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh sản
phẩm ở thị trường trong và ngoài nước”.
Để đạt được các mục tiêu trên, trong thời gian tới ngành Nông nghiệp
của tình cần phát huy hết tiềm năng, thế mạnh, đồng thời phải khắc phục được
các yếu kém vẫn còn tồn tại làm ảnh hưởng đến quá trình phát triển Nơng
nghiệp nói riêng và phát triển kinh tế xã hội nói chung mà ngun nhân chính
là việc thiếu nguồn vốn đầu tư.
Để có cái nhìn cụ thể hơn về thực trạng phát triển, hiệu quả thu hút vốn
đầu tư vào lĩnh vực Nơng nghiệp tỉnh Gia Lai, qua đó đề xuất những chính
sách, giải pháp thu hút vốn đầu tư, tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Thu hút vốn
đầu tư vào lĩnh vực Nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai” cho luận văn
của mình.
Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực
Nông nghiệp.
- Đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực Nông nghiệp
tỉnh Gia Lai giai đoạn 2010 – 2015.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư vào
lĩnh vực Nông nghiệp tỉnh Gia Lai thời gian tới.

download by :



3
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Là những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan
đến hoạt động thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực Nông nghiệp tỉnh Gia Lai.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề liên quan đến
thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực Nơng nghiệp.
+ Về thời gian: Đánh giá tình hình thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực
Nơng nghiệp tỉnh Gia Lai giai đoạn 2010 - 2015. Nghiên cứu đề xuất các giải
pháp có ý nghĩa trong thời gian tới.
+ Về không gian: Trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành các mục tiêu nghiên cứu trên, luận văn đã sử dụng các
phương pháp nghiên cứu cụ thể sau:
- Phương pháp thống kê mô tả;
- Phương pháp phân tích tổng hợp;
- Phương pháp phân tích so sánh;
- Nguồn số liệu sử dụng trong đề tài là dữ liệu thứ cấp: Kế thừa các
cơng trình nghiên cứu trước đó, tổng hợp các nguồn số liệu thơng qua niên
giám thống kê, các báo cáo, tổng kết của các sở, ngành trong tỉnh và lấy thông
tin qua các phương tiện đại chúng: tạp chí, internet…
Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Hệ thống hóa và làm rõ lý luận cơ bản về bản chất, nội dung, vai trò
của thu hút vốn đầu tư đối với phát triển Nông nghiệp.
- Phân tích thực trạng thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực Nông nghiệp tỉnh
Gia Lai giai đoạn 2010 - 2015.
- Xây dựng các quan điểm phương hướng và đề xuất các giải pháp đẩy
mạnh thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực Nơng nghiệp phù hợp với tình hình cụ

download by :



4
thể của tỉnh Gia Lai trong giai đoạn năm 2016 - 2020.
Kết cấu của đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tư vào Nông nghiệp.
Chương 2: Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào Nông nghiệp tỉnh Gia Lai.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư vào Nông nghiệp
tỉnh Gia Lai.
Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực Nông nghiệp đã được nhiều tác giả
nghiên cứu dưới nhiều góc độ khác nhau. Ở nước ta, một số cơng trình nghiên
cứu khoa học đã cơng bố liên quan đến thu hút vốn đầu tư như sau:
- Dự án hỗ trợ Nông nghiệp, Nông dân & Nông thôn tỉnh Gia Lai
(2014), “Báo cáo rà soát và đề xuất cơ chế, chính sách nhằm thu hút đầu tư
vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Gia Lai”. Dự án đã
đánh giá các mặt được và chưa được của các chính sách hiện nay của tỉnh Gia
Lai trong vấn đề thu hút đầu tư, hỗ trợ đầu tư cho các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực Nông nghiệp, nơng thơn. Qua đó đề xuất UBND tỉnh điều
chỉnh quyết định về ưu đãi và hỗ trợ đầu tư. Đồng thời Dự án thực hiện các
hoạt động để hỗ trợ các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Nông nghiệp
liên kết với nông dân trong việc hỗ trợ sản xuất, tiêu thụ nơng sản.
- Th.s Hồng Tuấn Long (2014), “Một số giải pháp nhằm thu hút
nguồn vốn đầu tư phục vụ phát triển Ngành Nơng nghiệp tỉnh Quảng Bình”
Tạp chí Thơng tin khoa học và Cơng nghệ Quảng Bình, số 3/2014. Tác giả
phân tích các ưu thế trong việc thu hút vốn đầu tư vào Nông nghiệp và đưa ra
các giải pháp cho việc thu hút vốn đầu tư và sử dụng hợp lý các nguồn vốn
đầu tư trong nước cũng như ngồi nước vào lĩnh vực Nơng nghiệp tỉnh Quảng
Bình như UBND tỉnh cần tố chức xây dựng và ban hành cơ chế chính sách hỗ
trợ vốn đế khuyến khích nhân dân bỏ vốn sản xuất - kinh doanh trong lĩnh


download by :


5

vực chế biến nông, lâm, thủy sản; UBND tỉnh giao nhiệm vụ cho Sở Kế
hoạch và Đầu tư làm đầu mối cùng với các ngành tích cực phối hợp với các
bộ ngành Trung ương đề nghị Chính phủ cho phép được sử dụng vốn ODA để
phát triển hệ thống giao thông, thủy lợi, đê điều, hạ tầng thủy sản; đồng thời,
việc lập các dự án phải có tính khả thi, cân đối vừng chắc giữa hiệu quả kinh
tế - xã hội, khả năng trả nợ vay, xác định rõ trách nhiệm của các ngành, các
cấp, các đơn vị cơ sở trong việc vay và trả nợ.
- Đặng Hiếu Trung (2011), “Thu hút vốn đầu tư phát triển Lâm nghiệp
tỉnh Kon Tum", luận văn thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học Đà Nẵng. Tác giả đi
sâu nghiên cứu những điều kiện cần thiết để sử dụng hiệu quả chính sách về
đất đai, thuế để thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực Lâm nghiệp cho tỉnh Kon
Tum cũng như đánh giá nguyên nhân dẫn đến tình trạng hạn chế vốn đầu tư
vào Lâm nghiệp tỉnh Kon tum để từ đó xây dựng các giải pháp để khắc phục
như là nâng cao vai trò của Trung tâm xúc tiến đầu tư, thực hiện hiệu quả
chính sách đất đai, ổn định và xây dựng chính sách thuế hợp lý.
- Th.s Phạm Thị Ngọc Bích (2014), “Giải cơn khát vốn FDI cho Nơng
nghiệp Việt Nam”. Tạp chí Con số và Sự kiện, số tháng 10/2014. Tác giả phân
tích nguyên nhân dẫn đễn thu hút vốn FDI vào Nông nghiệp tại các địa phương
không hiệu quả vì cơ cấu phân bổ vốn FDI cho các địa phương không đồng
đều, các địa phương chưa quan tâm đến công tác xúc tiến đầu tư thu hút vốn
FDI vào Nơng nghiệp và từ đó xây dựng các giải pháp để gỡ nút thắt cho thu
hút vốn đầu tư FDI vào Nơng nghiệp như cần có chiến lược thu hút vốn FDI
dài hạn và cụ thể cho từng khu vực, đơn giản hóa thủ tục và có chính sách ưu
đãi đầu tư của từng địa phương, tăng cường công tác truyền thơng đến nhà đầu

tư nước ngồi để dịng vốn FDI được chảy vào khu vực Nông nghiệp.
- TS. Nguyễn Lâm Thành, TS. Nguyễn Anh Phong (2015), “Một số
vấn đề đặt ra trong phát triển Nông nghiệp Việt Nam hiện nay”, Diễn đàn

download by :


6
kinh tế mùa xuân 2015, Hà Nội. Các tác giả đã tóm tắt các kết quả đạt được
của nền Nơng nghiệp Việt Nam đến quý I/2015, phân tích một số vấn đề khó
khăn, thách thức trong phát triển Nơng nghiệp Việt Nam hiện nay. Một khó
khăn lớn nhất mà tác giả chỉ ra đó là “Vốn đầu tư trong nơng nghiệp ở mức
thấp và có xu hướng giảm”. Tỷ trọng đầu tư cho nông nghiệp trong tổng đầu
tư liên tục giảm trong suốt 30 năm qua và chỉ còn chiếm 5,8% trong giai đoạn
2008-2013 (cụ thể chỉ còn 4,7% năm 2013). Ngồi ra khó khăn thứ hai là “Cơ
cấu vốn đầu tư trong nông nghiệp và hỗ trợ nông nghiệp chưa hợp lý” cụ thể,
Vốn ngân sách hiện nay tập trung nhiều nhất cho thủy lợi (75,6% năm 2013),
chủ yếu là các cơng trình tưới tiêu lớn cho vùng trọng điểm lúa ở hai vùng
đồng bằng chính. Tỷ trọng đầu tư cho khoa học – công nghệ (KHCN) và đào
tạo nhân lực còn rất hạn chế (tương ứng 0,8% và 1,5%). Ngồi ra Chính sách
tín dụng nơng nghiệp, nơng thơn vẫn còn những bất cập và sự phát triển yếu
ớt của các doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp cũng là những khó khăn
thức đặt ra cho Phát triển Nơng nghiệp Việt Nam hiện nay.
- PGS.TS. Trần Đình Thao (2016), “Đánh giá thực trạng, đề xuất
chính sách, giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào sản xuất
kinh doanh nông nghiệp”, đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ, Học viện
Nông nghiệp Việt Nam. Tác giả đã làm sáng tỏ cơ sở khoa học của chính
sách, giải pháp thu hút FDI vào sản xuất, kinh doanh nơng nghiệp; Đánh giá
được thực trạng FDI, chính sách và giải pháp thu hút FDI vào sản xuất, kinh
doanh nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay. Theo đó, những rào cản lớn nhất

hiện nay đối với thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi vào sản xuất nơng nghiệp
bao gồm: Chưa có chiến lược thu hút vốn đầu tư vào ngành nào, ở đâu... Quỹ
đất sạch và thủ tục giải phóng mặt bằng cịn thiếu, chậm; Đầu tư cơ sở hạ tầng
của nhà đầu tư vào nông nghiệp lớn; Nguồn nguyên liệu phục vụ công nghiệp
chế biến không ổn định; Sức hút của thị trường nội địa còn kém; Thủ tục hành

download by :


7
chính chưa thơng thống; Nguồn nhân lực, số lượng và chất lượng còn yếu và
thiếu; Kiến nghị, đề xuất bổ sung, hồn thiện chính sách, giải pháp thu hút
FDI vào sản xuất kinh doanh nông nghiệp ở Việt Nam trong thời gian tới bao
gồm 12 giải pháp chia vào các nhóm giải pháp về điều kiện tự nhiên, nhóm
giải pháp về điều kiện kinh tế xã hội, nhóm giải pháp về mơi trường chính
sách; nhóm giải pháp về can thiệp thị trường; Nhóm giải pháp can thiệp về
năng lực quản lý thực thi chính sách.
- Nguyễn Thị Minh Hằng (2011), “Chính sách tài chính với thu hút vốn
đầu tư nước ngoài trong điều kiện hội nhập kinh tế của Việt Nam”, luận án
tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. Tác giả đi sâu
nghiên cứu những điều kiện cần thiết để sử dụng hiệu quả chính sách tài
chính, đánh giá thực trạng việc sử dụng chính sách tài chính để từ đó đề xuất
các giải pháp, xác lập các điều kiện cần thiết để sử dụng hiệu quả chính sách
tài chính nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam trong điều kiện hội
nhập kinh tế quốc tế.
- TS. Nguyễn Ngọc Sơn và TS. Trần Thị Thanh Tú cùng nhóm tác giả
(2007): “Nguồn tài chính trong nước và nước ngồi cho tăng trưởng ở Việt
Nam”, Diễn dàn phát triển Việt Nam. Cuốn sách đi sâu nghiên cứu, mổ xẻ các
vấn đề nổi cộm trong hệ thống tài chính Việt Nam từ việc hình thành tiết
kiệm, đến việc chu chuyển các nguồn vốn và sự vận hành của các thị trường

tài chính trong thời kỳ đổi mới, đồng thời cũng đánh giá vai trò của các nguồn
vốn đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế Việt Nam. Kết quả nghiên cứu
cho thấy, đảm bảo sự phát triển bền vững của khu vực tài chính với ít khủng
hoảng nhất là điều kiện cần thiết cho tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo.
- PGS.TS Trần Thị Minh Châu cùng tập thể tác giả (2007): “Về khuyến
khích đầu tư ở Việt Nam”, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, giúp bạn đọc có
cái nhìn tổng thể về chính sách khuyến khích đầu tư của Nhà nước, trên cơ sở

download by :


8
đó cùng suy ngẫm kiến nghị các giải pháp nhằm hồn thiện chính sách này.
Cuốn sách gồm ba nội dung cơ bản: Trình bày cơ sở lý luận và thực tiễn của
chính sách khuyến khích đầu tư trong nền kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa; phân tích, đánh giá thực trạng chính sách khuyến khích đầu tư
của Nhà nước ta hiện nay; đề xuất một số định hướng và giải pháp chủ yếu
nhằm tiếp tục hoàn thiện chính sách khuyến khích đầu tư trong thời gian tới.
Trong các cơng trình nghiên cứu trên, ở khía cạnh này hay khía cạnh
khác các tác giả đều đã đề cập đến vấn đề cần thiết để thu hút vốn đầu tư phát
triển kinh tế và phát triển Nông nghiệp. Tuy nhiên, do góc độ tiếp cận và
phạm vi nghiên cứu khác nhau nên các tác giả có các hướng phân tích riêng
để đạt được mục tiêu nghiên cứu. Có cơng trình nghiên cứu trên phạm vi quốc
qia, có cơng trình nghiên cứu trên phạm vi địa phương, một khu vực, có cơng
trình đi sâu nghiên cứu thu hút vốn cho một ngành như Nơng nghiệp, Nơng
nghiệp… Tuy nhiên chưa có cơng trình khoa học nào nghiên cứa việc thu hút
vốn đầu tư một cách cơ bản, hệ thống, phù hợp trong điều kiện cụ thể như của
Tỉnh Gia Lai.

download by :



9
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO LĨNH
VỰC NÔNG NGHIỆP
1.1. TỔNG QUAN VỀ VỐN ĐẦU TƯ VÀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
1.1.1. Một số khái niệm
a. Khái niệm đầu tư

Hoạt động đầu tư rất phong phú nên có nhiều cách hiểu thuật ngữ đầu tư.
Theo quan điểm nhà kinh tế học P.A Samuelson (1989) thì đầu tư là
hoạt động tạo ra tư bản thực sự, theo các dạng nhà ở, đầu tư vào tài sản cố
định của DN như máy móc, thiết bị, nhà xưởng và tăng thêm hàng tồn kho.
Đầu tư có thể dưới dạng vơ hình như đầu tư cho giáo dục, nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực, nghiên cứu, phát minh… Trên góc độ làm tăng thu
nhập cho tương lai, đầu tư được hiểu là “hoạt động kinh tế từ bỏ tiêu dùng
hiện nay với tầm nhìn để tăng sản lượng cho tương lai”, với niềm tin, kỳ vọng
thu nhập do đầu tư đem lại sẽ cao hơn các chi phí đầu tư.
Tại Khoản 1 Điều 3 Luật Đầu tư (2005) định nghĩa: “Đầu tư là việc nhà
đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vơ hình để hình thành tài
sản tiến hành các loại hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này và các quy
định khác của pháp luật có liên quan” [10]. Khái niệm này cho thấy đầu tư chỉ
là việc bỏ vốn để hình thành tài sản mà khơng cho thấy được kết quả đầu tư sẽ
thu được lợi ích kinh tế như thế nào.
Như vậy, có thể nói đầu tư là sự hi sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến
hành các hoạt động nhằm thu về các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn
các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Như vậy, mục tiêu của mọi
hoạt động đầu tư là đạt được các kết quả lớn hơn so với những hy sinh về

nguồn lực mà nhà đầu tư phải bỏ ra khi đầu tư.

download by :


10
b. Khái niệm vốn đầu tư

Vốn là một nguồn lực quan trọng trong phát triển kinh tế, nhưng cũng
như các nguồn lực khác vốn có giới hạn nhưng có nhiều cách sử dụng và có
nhiều kết quả. Trong q trình phát triển, huy động, khai thác và sử dụng vốn
có hiệu quả luôn là vấn đề lớn không dễ giải quyết. Huy động vốn, đảm bảo
nguồn vốn, duy trì nguồn cung cấp vốn không làm ảnh hưởng đến các mối
quan hệ vĩ mơ khác.
Vốn dưới góc độ kinh tế phát triển khác với ý nghĩa thông thường, theo
nghĩa thông thường vốn là giá trị mang lại lợi ích theo thời gian. Trong kinh
tế phát triển, vốn được hiểu dưới dạng vật chất – vốn sản xuất mà bao gồm
máy móc, trang thiết bị, nhà xưởng, cầu đường … Vốn sản xuất được hình
thành nhờ các dự án đầu tư thực hiện và nguồn để thực hiện các dự án đầu tư
chính là vốn đầu tư [3].
Nói một cách khác, vốn đầu tư là những chi phí bằng tiền nhằm tạo lập
tài sản mới hoặc bù đắp những tài sản đã tiêu hao trong quá trình sử dụng và
duy trì dự trữ nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất với quy mơ ngày càng
tăng.
Trong phạm vi tồn bộ nền kinh tế quốc dân, vốn đầu tư cho hoạt động
kinh tế rất lớn và đa dạng. Vốn đầu tư không chỉ tạo lập tài sản trực tiếp sản
xuất ra sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mà cịn bao gồm hệ thống kết cấu hạ tầng,
các cơng trình cơng cộng phục vụ các nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Vốn
đầu tư không chỉ tạo lập những tài sản tồn tại dưới trạng thái vật chất hay hữu
hình, như máy móc, thiết bị, cơng trình kiến trúc, ngun vật liệu… mà cịn

dưới dạng phi vật chất hay vơ hình như các phát minh, sáng chế, các giải pháp
hữu ích. Ngồi ra, vốn đầu tư còn tạo lập các tài sản tài chính như cổ phiếu,
trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi…
Như vậy, “Vốn đầu tư là tiền tích lũy của xã hội, của các cơ sở sản

download by :


11
xuất, kinh doanh, dịch vụ, tiền tiết kiệm của dân cư và vốn huy động từ các
nguồn vốn khác đưa vào sử dụng trong quá trình tái sản xuất xã hội nhằm duy
trì và tạo năng lực mới nền kinh tế - xã hội”.
c. Khái niệm thu hút vốn đầu tư

Thu hút vốn đầu tư là hoạt động nhằm khai thác, huy động các nguồn
vốn đầu tư để đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển kinh tế. Thu hút vốn
đầu tư bao gồm tổng hợp các cơ chế, chính sách, thơng qua các điều kiện về
hành lang pháp lý, kết cấu hạ tầng kỹ thuật - xã hội, các nguồn tài nguyên,
môi trường… nhằm thu hút các nhà đầu tư vốn, khoa học công nghệ… để sản
xuất, kinh doanh nhằm đạt được một mục tiêu nhất định.
Huy động vốn đầu tư cho phát triển kinh tế - xã hội của một vùng là
hoạt động nhắm tới việc khai thác, thu hút các nguồn vốn đưa vào sử dụng
trong quá trình đầu tư nhằm đáp ứng cho yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội
của một vùng.
Quá trình huy động vốn đầu tư cho phát triển kinh tế - xã hội vùng chịu
tác động bởi một số nhân tố chủ yếu như: Tác động của hội nhập kinh tế quốc
tế, điều kiện tự nhiên - xã hội của vùng, chiến lược phát triển vùng và cơ chế,
chính sách đầu tư đối với vùng, vai trò của các cấp chính quyền. Ngồi ra cịn
chịu tác động của các yếu tố thuộc về quốc gia như: sự ổn định kinh tế vĩ mơ,
chính sách tài chính - tiền tệ, tích lũy - tiêu dùng, tiết kiệm - đầu tư, sự phát

triển củạ hệ thống thị trường tài chính...
Vốn đầu tư phát triển cho vùng được khai thác từ các nguồn bên
trong/nguồn vốn tại chỗ và nguồn vốn bên ngoài của vùng:
- Khai thác nguồn vốn tại chỗ đó là khai thác nguồn ngân sách các địa
phương trong vùng bao gồm các nguồn thu từ tiền chuyển quyền sử dụng đất,
tiền thuế khai thác tài nguyên..; nguồn vốn đầu tư từ khu vực doanh nghiệp và
dân cư trong vùng.

download by :


12
- Thu hút nguồn vốn đầu tư từ bên ngoài vào vùng gồm: Ngân sách
trung ương, vốn tín dụng nhà nước, vốn khu vực doanh nghiệp và dân cư
ngoài vùng, vốn nước ngoài tài trợ phát triển hoặc đầu tư kinh doanh.
Thu hút vốn đầu tư có vai trị vơ cùng quan trọng trong quá trình phát
triển kinh tế - xã hội, tuy nhiên tác động của nó cũng là gián tiếp, nó khơng
trực tiếp tiến hành đầu tư mà nó thu hút các nguồn tích lũy trong nền kinh tế
tạo thành vốn đầu tư, vốn đầu tư là yếu tố quan trọng cho việc thực hiện hoạt
động đầu tư làm cho nền kinh tế tăng trưởng.
Nếu khơng có hoạt động thu hút vốn thì nguồn tích lũy trong nền kinh
tế không được đưa vào sử dụng, điều này dẫn đến tình trạng khơng có nguồn
vốn đầu tư tái sản xuất xã hội và tất yếu là nền kinh tế sẽ khơng tăng trưởng.
Mặt khác nếu khơng có hoạt động thu hút vốn thì việc tạo lập vốn đầu tư sẽ
khơng cịn ý nghĩa gì nữa, vì vậy thu hút vốn đầu tư là cơ sở cho tạo lập và là
điều kiện cho sử dụng vốn đầu tư.
d. Khái niệm Nông nghiệp

Nông nghiệp là một trong những ngành kinh tế quan trọng và phức tạp.
Nó khơng chỉ là một ngành kinh tế đơn thuần mà còn là hệ thống sinh học kỹ thuật, bởi vì một mặt cơ sở để phát triển nông nghiệp là việc sử dụng tiềm

năng sinh học - cây trồng, vật nuôi. Chúng phát triển theo qui luật sinh học
nhất định con người không thể ngăn cản các quá trình phát sinh, phát triển và
diệt vong của chúng, mà phải trên cơ sở nhận thức đúng đắn các qui luật để có
những giải pháp tác động thích hợp với chúng. Mặt khác quan trọng hơn là
phải làm cho người sản xuất có sự quan tâm thoả đáng, gắn lợi ích của họ với
sử dụng q trình sinh học đó nhằm tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm cuối
cùng hơn.
Nông nghiệp nếu hiểu theo nghĩa hẹp chỉ có ngành trồng trọt, ngành
chăn ni và ngành dịch vụ trong nơng nghiệp. Cịn nơng nghiệp hiểu theo

download by :


13
nghĩa rộng nó cịn bao gồm cả ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản nữa.
1.1.2. Các loại vốn đầu tư
a. Vốn đầu tư trong nước
Nguồn vốn trong nước là vốn đầu tư phát triển từ NSNN, vốn tín dụng
do Nhà nước bảo lãnh, vốn của khu vực DN tư nhân và dân cư chủ yếu được
hình thành từ các nguồn tiết kiệm trong nền kinh tế. Nguồn vốn này thể hiện
sức mạnh nội lực của một quốc gia. Nó có ưu điểm là bền vững, ổn định, chi
phí thấp, giảm thiểu được rủi ro và tránh được hậu quả từ bên ngoài.
 Nguồn vốn từ Ngân sách Nhà nước
Nguồn vốn trong nước là vốn đầu tư phát triển từ NSNN, vốn tín dụng
do Nhà nước bảo lãnh, vốn của khu vực DN tư nhân và dân cư chủ yếu được
hình thành từ các nguồn tiết kiệm trong nền kinh tế. Nguồn vốn này thể hiện
sức mạnh nội lực của một quốc gia. Nó có ưu điểm là bền vững, ổn định, chi
phí thấp, giảm thiểu được rủi ro và tránh được hậu quả từ bên ngoài.
Đầu tư từ NSNN là một bộ phận quan trọng trong toàn bộ khối lượng
đầu tư. Nó có vị trí rất quan trọng trong việc tạo ra môi trường đầu tư thuận

lợi nhằm đẩy mạnh đầu tư của mọi thành phần kinh tế theo định hướng chung
của kế hoạch, chính sách và pháp luật đồng thời trực tiếp tạo ra năng lực sản
xuất của một số lĩnh vực quan trọng nhất của nền kinh tế, đảm bảo theo đúng
định hướng của chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
Với vai trò là công cụ thúc đẩy tăng trưởng, ổn định điều điều tiết vĩ
mô, vốn tư NSNN đã được nhận thức và vận dụng khác nhau tuỳ thuộc quan
niệm của mỗi quốc gia. Trong thực tế điều hành chính sách tài khố, Nhà
nước có thể quyết định tăng, giảm thuế, quy mô thu chi ngân sách nhắm tác
động vào nền kinh tế. Tất cả những điều đó thể hiện vai trị quan trọng của
NSNN với tư cách là công cụ tài chính vĩ mơ sắc bén nhất hữu hiệu nhất, là
cơng cụ bù đắp những khiếm khuyết của thị trường, đảm bảo công bằng xã

download by :


14
hội, bảo vệ môi trường sinh thái …
Vốn đầu tư từ NSNN được hình thành từ vốn tích lũy của nền kinh tế
và quy mơ của nó tùy thuộc vào chính sách tiết kiệm và tiêu dùng của Chính
phủ. Vốn đầu tư thuộc NSNN thông thường tài trợ cho các dự án đầu tư công,
tức là những dự án nhằm tạo ra những hàng hóa, dịch vụ cơng như: các dự án
hạ tầng giao thơng, các cơng trình thủy lợi, bệnh viện, trường học… Ngồi ra,
cũng tài trợ dưới hình thức tín dụng hay trợ cấp khơng hồn lại một phần cho
các dự án sản xuất kinh doanh, khi mà các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ do các
dự án này tạo ra có ý nghĩa quan trọng cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã
hội của đất nước.
 Nguồn vốn đầu tư của các DN
Vốn đầu tư của các DN thường được hình thành từ thu nhập của DN
cịn lại, sau khi thực hiện nghĩa vụ thuế, chính sách cổ tức và nguồn khấu hao
tài sản của DN. Nguồn vốn này ngày càng có vai trị lớn và ý nghĩa quan

trọng trong việc tái đầu tư, tác động trực tiếp đến tốc độ tăng trưởng kinh tế.
Quy mô của nguồn vốn này phụ thuộc vào các yếu tố như: hiệu quả kinh
doanh, chính sách thuế, chính sách cổ tức… và ổn định kinh tế vĩ mơ. Chính
vì vậy mà Nhà nước cần phải có chính sách hợp lý nhằm tạo môi trường kinh
tế, khuôn khổ pháp lý thuận lợi để DN huy động vốn đầu tư, thúc đẩy hoạt
động kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh của DN.
Đây là nguồn vốn có sự phát triển và đổi thay khá mạnh khi nền kinh tế
có sự chuyển biến. Các doanh nghiệp luôn là lực lượng đi đầu trong việc ứng
dụng tiến bộ khoa học công nghệ, nêu gương về năng suất, chất lượng, hiệu
quả kinh tế xã hội và chấp hành pháp luật. Nên nguồn vốn xuất phát từ nó có
vai trị hữu hiệu hỗ trợ cho sự định hướng điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
 Tiết kiệm của khu vực dân cư
Tiết kiệm của khu vực dân cư là khoản tiền còn lại của thu nhập sau khi

download by :


15
đã phân phối và sử dụng cho mục đích tiêu dùng. Quy mô tiết kiệm khu vực
dân cư chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố trực tiếp như trình độ phát triển kinh
tế, thu nhập bình qn đầu người, chính sách lãi suất, chính sách thuế, sự ổn
định kinh tế vĩ mô… Trong nền kinh tế thị trường, số tiền tiết kiệm của khu
vực dân cư có thể chuyển hóa thành nguồn vốn cho đầu tư thơng qua các hình
thức như gửi tiết kiệm vào tổ chức tín dụng, mua chứng khốn trên thị trường
tài chính, trực tiếp đầu tư kinh doanh…
Nguồn vốn tiết kiệm của dân cư phụ thuộc rất lớn vào thu nhập và chi
tiêu của các hộ gia đình. Đây là một lượng vốn lớn. Nhờ có lượng vốn này mà
đã góp phần giải quyết tình trạng thiếu vốn trong các doanh nghiệp, nó cũng
giải quyết được một phần lớn công ăn việc làm cho lao động nhàn rỗi trong
khu vực nơng thơn từ đó thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế, nâng cao đời

sống nhân dân.
b. Vốn đầu tư ngoài nước
Vốn đầu tư nước ngoài là vốn của các tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu
tư vào trong nước.
Nếu như vốn trong nước là nguồn có tính chất quyết định, có vai trị
chủ yếu thì vốn nước ngoài là nguồn bổ sung quan trọng trong những bước đi
ban đầu tạo ra “cú hích” cho sự phát triển. Nguồn vốn nước ngoài giúp bổ
sung nguồn vốn cho đầu tư khi mà tích luỹ nội bộ nền kinh tế cịn thấp, giúp
đảm bảo trình độ cơng nghệ cao phù hợp với xu thế phát triển chung trên toàn
thế giới đưa nền kinh tế nước ta hội nhập vào nền kinh tế thế giới và khu vực,
cũng như bảo đảm các nghĩa vụ vay và trả nợ nhờ vào việc tăng cường được
năng lực xuất khẩu. Ngoài ra vốn nước ngồi cịn có vai trị tích cực trong
việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và chuyển giao cơng nghệ.
Vốn đầu tư nước ngồi tại Việt Nam hiện nay gồm các nguồn chủ yếu sau:
 Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)

download by :


×