Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

ĐỀ CƯƠNG KINH tế PHÁT TRIỂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 74 trang )

_KINH TẾ PHÁT TRIỂN__PHAN THỊ HÀ_
Chương 1: Đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu môn học
Câu 1: Những đặc trưng cơ bản của các nước đang phát triển (Hướng dẫn trả lời:
nêu khái niệm,các đặc trưng,cho ví dụ)
-Khái niệm:các nước đang phát triển là các nước có GNI / người / năm khoảng
dưới 12476 USD và chia làm 3 nhóm:
+Nhóm nước có thu nhập thấp GNI/ng/năm dưới ≤ 1025 USD
+Nhóm nước có thu nhập trung bình thấp: 1026-4035 USD
+Nhóm nước có thu nhập trung bình cao: 4036-12475USD.
*Đặc trưng:
-Mức sống thấp: Ở các nước đang phát triển,mức sống nói chung đều rất thấp đối với
đại đa số dân chúng.Mức sống thấp biểu thị về cả về lượng và chất dưới dạng: thu nhập
thấp,thiếu nhà ở,sức khỏe kém,ít được học hành,tỉ lệ tử vong của trẻ sơ sinh cao,tuổi thọ
thấp.
=> Ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của người dân.
Ví dụ: Hiện nay,cịn khoảng 100 nước đang phát triển có mức thu nhập bình qn đầu
người dưới 2000USD/ng/năm,trong đó khoảng 40 nước có mức thu nhập bình qn
dưới 600USD/ng/năm.
-Tỷ lệ tích lũy thấp: các nước đang phát triển,nhất là những nước có thu nhập thấp với
mức sống ở mức tối thiểu,vì vậy giảm tiêu dùng để có tích lũy là rất khó khăn.Việc tiết
kiệm để sử dụng cho việc đầu tư vào kinh tế là rất khó khăn.
Ví dụ: Các nước đang phát triển,nhất là những nước chỉ có khả năng tiết kiệm khoảng
thấp dưới 10% thu nhập,nhưng phần lớn số tiết kiệm này lại phải dùng để cung ứng nhà
ở và trang thiết bị cần thiết =>Do vậy để phát triển kinh tế thì gặp rất nhiều khó khăn.
- Trình độ kỹ thuật sản xuất thấp: Ở các nước đang phát triển,hoạt động kinh tế chủ
yếu dựa trên cơ sở sản xuất nhỏ,nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn,kỹ thuật sản xuất thủ
công lạc hậu.
+Trải qua giai đoạn phát triển,các nước đang phát triển tuy đã có được những ngành thủ
cơng nghiệp mới,nhưng phần lớn vẫn là những ngành sản xuất và kỹ thuật cổ

1




_KINH TẾ PHÁT TRIỂN__PHAN THỊ HÀ_
truyền,trình độ kỹ thuật thấp,sản xuất sản phẩm thường ở dạng thô,sơ chế hoặc chế biến
với chất lượng thấp.
+Khó khăn khơng nhỏ của các nước đang phát triển là thu hẹp khoảng cách 3-6 thập kỷ
về KH-CN với các nước phát triển.
- Năng suất lao động thấp: với lao động thủ công,công nghệ lạc hậu,năng suất lao động
thấp,sức cạnh tranh của sản phẩm là điều không thể tránh khỏi.
- Mặt khác,các nước đang phát triển phải chịu áp lực rất lớn về dân số và việc làm.
+Dân số tăng cao,làm mức sống của người nông dân ngày càng giảm,làm giảm sức mua
và tỷ lệ tiết kiệm và kìm hãm sản xuất.
+Dân số tăng nhanh tạo áp lực việc làm,các vấn đề KT-XH khó được giải quyết
- Kinh tế phụ thuộc vào nước ngoài: cụ thể là nguồn viện trợ kinh tế của nước ngoài.
=>Kết luận: Để thốt khỏi đói nghèo,lạc hậu thì các nước đang phải phát huy tối đa nội
lực quốc gia kết hợp với sức mạnh của thời đại,thực hiện thành công sự nghiệp cơng
nghiệp hóa-HĐH.

Câu 2: Những thuận lợi và khó khăn cơ bản của các nước đang phát triển. Hướng
giải quyết?
Khái niệm: Các nước đang phát triển là các nước có thu nhập bình quân đầu người
GNI < = 12476 USD/ người/ năm tính theo sức mua ngang giá và được chia làm 3
nhóm:
+Nhóm nước có thu nhập thấp GNI/ng/năm dưới =< 1.025 USD/ người/năm
+Nhóm nước có thu nhập trung bình thấp: 1.026-4.035 USD/người/năm
+Nhóm nước có thu nhập trung bình cao:4.036-12.475USD/người/năm.
Đặc điểm của các nước phát triển:
+ Mức sống thấp.
+ Tỉ lệ tích lũy thấp.
+ Trình độ kỹ thuật sản xuất thấp

+ Năng suất lao động thấp
+ ...

2


_KINH TẾ PHÁT TRIỂN__PHAN THỊ HÀ_
-

Những thuận lợi cơ bản của các nước đang phát triển:

+ Có nguồn lao động dồi dào, giá rẻ, nguồn tài nguyên tiên nhiên dồi dào, phong phú
được khai thác 1 cách triệt để, giúp thu hút đầu tư nước ngoài vào những ngành nghề
cần nhiều lao động khơng có nhiều vốn trong nước để đầu tư -> giảm tỷ lệ thất nghiệp,
nâng cao thu nhập người lao động.
+ Các quốc gia đang phát triển có nhiều lợi thế để thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào
một số ngành và vùng kinh tế mà trong nước chưa có điều kiện để phát triển.Những
ngành địi hỏi cơng nghệ cao, vốn lớn:
VD: Việt Nam có những ngành, những vùng với lợi thế lớn như biển,du lịch…sẽ là lợi
thế lớn trong việc thu hút được vốn đầu tư từ nước ngồi
+ Xu hướng tồn cầu hóa và hội nhập nền kinh tế, các nước đang phát triển có cơ hội
học hỏi, kế thừa khoa học cơng nghê, quá trình quản lý, sản xuất hiện đại của các nước
đi trước.
+ Nhận được sự giúp đỡ của các tổ chức quốc tế về các vấn đề xã hội:dân số,dịch
bệnh,môi trường,xóa đói,giảm nghèo.
+ Thế giới tham gia hội nhập sâu rộng là điều kiện để để cho các quốc gia đang phát
triển tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế,đặc biệt là tham gia vào chuỗi giá
trị tồn cầu.
+Một số quốc gia có nguồn tài ngun thiên nhiên phong phú,dồi dào,thuận lợi cho việc
phát triển một số ngành kinh tế trong nướcNhững khó khăn cơ bản của các nước đang

phát triển:
Những khó khăn:
+ Khoa học cơng nghệ thấp,lao động trình độ thấp => năng suất lao động thấp
+ Trình độ quản lý cịn yếu kém.
+ Kêu gọi đầu tư nhưng thủ tục còn rườm rà
+ Cơ sở hạ tầng,vật chất còn thấp,hệ thống kết cấu hạ tầng cịn thấp
+ Chính sách phát triển của Việt Nam vẫn còn rất nhiều hạn chế.
+ Thiếu vốn để đầu tư vào những ngành,những lĩnh vực trọng điểm của nền kinh tế
-

Một số biện pháp khắc phục :

3


_KINH TẾ PHÁT TRIỂN__PHAN THỊ HÀ_
+ các nước đang phát triển phải: phát huy cao độ nội lực của mình,đồng thời thu hút
được vốn đầu tư nước ngoài với cơ cấu hạ tầng hợp lý,đúng mục đích. Mở rộng thị
trường xuất khẩu là vô cùng quan trọng,nhưng đồng thời phải chú ý đúng mực đến thị
trường trong nước.
+ Nâng cao chất lượng nguồn lao động bằng cách cải thiện giáo dục, phát triển nguồn
lao động chất lượng cao.
+ Liên kết để có tiếng nói chung: liên kết với nhau,đồn kết đấu tranh để nâng cao hơn
vị thế của các nước đang phát triển, nhất định phải đẩy mạnh được việc xây dựng trật tự
mới về chính trị,kinh tế thế giới cơng bằng hợp lý, phù hợp với lợi ích của các nước
đang phát triển.
+ biết tận dụng những yếu tố thuận lợi: thu hút nguồn vấn đầu tư nước ngoài để bù đắp
những thiều hụt về vốn trong nước
+ Lựa chọn cơ cấu kinh tế hợp lý, ưu tiên những ngành trọng điểm, hội nhập với các
nước khu vực và thế giới.

+ Tăng cường việc học tập, kế thừa KHCN , cải tiến máy móc, trang thiết bị sản xuất.
+ Cải thiện hệ thống chính sách, phát huy những chính sách có hiệu quả và sửa đổi
những chính sách bất cập, chưa phù hợp.
+ Lợi dụng những ưu thế sẵn có đẻ phát huy tối đa lợi ích so sánh, hạn chế những bất lợi
cho nên kinh tế.
Chương 2: Tăng trưởng và phát triển kinh tế
Câu 1: Khái niệm, nội dung, ý nghĩa của tăng trưởng kinh tế? liên hệ thực tế việt
nam?
Khái niệm: Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng về lượng kết quả đầu ra hoạt đông
của nên kinh tế trong một thời kỳ nhất định thường là 1 năm so với kỳ gốc.
Nội dung:
+ Lượng: lượng giá trị tất cả hàng hóa và dịch vụ.
+ Kết quả đầu ra hoạt động của nền kinh tế: là sản lượng hàng hóa dịch vụ và thu nhập
của nền kinh tế (GDP,GDP/người,GNI/người)
+ Sự gia tăng: thể hiện cả ở quy mô và tốc độ.
. Quy mô tăng trưởng kinh tế( denta GDP ):phản ánh mức độ tăng tuyệt đối
. Tốc độ tăng trưởng kinh tế (g): phản ánh mức tăng tương đối

4


_KINH TẾ PHÁT TRIỂN__PHAN THỊ HÀ_
+ Thời kỳ nhất định: Phạm vi vĩ mô thường xem xét là năm cũng có thể là q hoặc
tháng tùy theo mục đích nghiên cứu.
=> Như vậy,tăng trưởng kinh tế có thể được hiểu là sự gia tăng về sản lượng ,thu nhập
hoặc GDP,GNI năm nay so với năm trước.
* ý nghĩa:
- Tăng trưởng kinh tế làm cơ sở để cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống của
người dân.Cụ thể:
+ Quốc gia có tăng trưởng kinh tế thì sản lượng hàng hóa và dịch vụ tăng với mẫu mã

hàng hóa đa dạng,phong phú,chất lượng sản phẩm tốt hơn.Chính vì thế người dân có cơ
hội tiếp cận với nhiều loại hàng hóa hơn,phù hợp nhu cầu của mình,do đó chất lượng
cuộc sống được cải thiện và nâng cao.
+ Quốc gia có tăng trưởng kinh tế thì thu nhập của nền kinh tế gia tăng,chính vì vậy,thu
nhập bình qn đầu người tăng,từ đó nhu cầu vật chất và tinh thần của người dân được
đáp ứng đầy đủ.Do đó chất lượng cuộc sống của người dân được cải thiện và nâng cao.
Tăng trưởng kinh tế góp phần làm tiền đề phát triển các mặt khác của xã hội như
giáo dục,y tế,văn hóa…
+ Quốc gia có tăng trưởng kinh tế thì có nhu nhập tăng =>thu nhập bình qn đầu người
tăng,từ đó ngân sách nhà nước tăng,tiềm lực tài chính của nhà nước mạnh hơn từ đó nhà
nước có nguồn lực để tăng đầu tư cơng (kết cấu hạ tầng kinh tế,bệnh viện,trường
học…)do đó giúp các vấn đề xã hội ngày càng phát triển hơn.
*Mặt trái của TTKT: tăng trưởng kinh tế càng cao thì nguy cơ mặt trái ngày càng lớn
như: nguy cơ cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên,nguy cơ ô nhiễm môi trường,nảy sinh các
vấn đề xã hội,tệ nạn xã hội,phân hóa giàu nghèo…
=>Mặt trái,có thể đến hay khơng phụ thuộc vào sự điều hành của chính phủ
*Liên hệ: Tại Việt Nam:Tốc độ tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam từ năm 2004-2007 khá
cao đặc biệt là năm 2005 đạt được tốc độ là 8,4% thời điểm này chất lượng cuộc sống
được cải thiện nhưng lạm phát khá cao.Từ năm 2008 đến năm 2014,do ảnh hưởng của
khủng hoảng kinh tế thế giới,tốc độ tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam giảm mạnh,chỉ dưới
6%,đặc biệt năm 2012 nền kinh tế rơi vào tình trang suy thoái,tốc độ tăng trưởng kinh tế
năm 2012 chỉ đạt 5,03%.Từ năm 2015 đến nay nền kinh tế có sự hồi phục,năm 2017,tốc
độ tăng trưởng kinh tế đạt 2015 đến nay đã có sự phục hồi,tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt
6,18% vượt so với chỉ tiêu đề ra

5


_KINH TẾ PHÁT TRIỂN__PHAN THỊ HÀ_
Câu 2: Khái niệm và các nội dung của phát triển kinh tế? Nội dung nào là quan

trọng nhất? liên hệ thực tế Việt Nam?
Khái niệm: Phát triển kinh tế là quá trình thay đổi thoe hướng tiến bộ về mọi mặt
của nên kinh tế, bao gồm sự thay đổi cả về lượng và chất, là q trình hồn thiện cả về
kinh tế và xã hội của quốc gia.
Nội dung của phát triển kinh tế:
+ Tăng trưởng kinh tế cao trong dài hạn: gia tăng tổng thu nhập của nên kinh tế và thu
nhập bình quân đầu người trong dài hạn.

TTKT -> tăng sản lượng hàng hóa, tăng GDP, tăng thu nhâp bình qn đầu người >NSNN tăng ->đầu tư công tăng ->phát triển kinh tế. Vì vậy để có NSNN đầu tư cơng
trong DH ( 5, 10, 15 năm ) thì cân TTKT trong dài hạn, TTKT trong dài hạn và ổn định
thì mới có phát triển kinh tế trong dài hạn

Tích lũy ĐỦ về mặt lượng dẫn đến sự biến đổi về mặt chất của nền kinh tế.
+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến bộ hợp lý: chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng CNH-HDH ( tăng % ngành CN và DV, giảm % ngành NN ), mở rộng chủng
loại nâng cao chất lượng hàng hóa, tăng sức cạnh tranh; gia tăng nội lực của nền kinh tế,
đặc biệt là năng lực KHCN, chất lượng nguồn nhân lực của đất nước.
+ Cải thiện chất lượng cuộc sông con người:
❖ thay đổi cơ cấu xã hội theo hướng tích cực và hợp lý
❖ Xóa đói, giảm nghèo, đảm bảo cơng bằng xã hội
❖ đáp ứng các nhu cầu về y tế, giáo dục, nâng cao chất lượng phúc lợi xã hội, an sinh
cuộc sống, đảm bảo công bằng xã hội, bảo vệ môi trường.
 Một quốc gia muốn phát triển kinh tế thì cần đáp ứng đủ 3 yếu tố trên. Cả ba
yêu cầu của phát triển kinh tế đều rất quan trọng, tuy nhiên tùy vào tình hình của
mỗi quốc gia,mà yêu cầu này là quan trọng nhất , yêu cầu kia ít quan trọng hơn.
+ Đối với các nước phát triển, khi họ đã có sự tăng trưởng cao với cơ cấu kinh tế hợp
lý, vấn đề quan trọng nhất của phát triển kinh tế là cải thiện chất lượng cuộc sống của
con người.
+ Đối với các nước đang phát triển thì nội dung quan trọng nhất trong phát triển kinh
tế là có tăng trưởng cao trong dài hạn. Nguyên nhân là do:

. Kinh tế là tiền đề cho mọi hoạt động khác. Đất nước có kinh tế phát triển cao sẽ có
điều kiện tốt hơn để chuyển đổi cơ cấu và nâng cao chất lượng cuộc sông con người.

6


_KINH TẾ PHÁT TRIỂN__PHAN THỊ HÀ_
. Khi quốc gia có tăng trường cao thì sản lượng hàng hóa sản xuất tăng, DN có xu
hướng mở rộng quy mơ sản xuất, tạo ra nhiều việc làm => tỷ lệ thất nghiệp giảm, tăng
thu thập cho công nhân.
. Khi tăng trưởng cao Nhà nước có điều kiện đầu tư cơng, xây dưng hệ thống hạ tầng
hiện đại, nâng cao phúc lợi, an sinh xã hội, xóa đói giảm nghèo. Từ đó tỷ lệ nghèo đói
giảm, nâng cao chất lượng cuộc sống con người.
. Tăng trưởng tạo điều kiện để đầu tư nhiều hơn vào việc nghiên cứu KHCN, hiện đại
hóa q trình sản xuất, nâng cao trình độ lao động. Từ đó gia tăng nội lực của nền kinh
tế, thúc đẩy chuyển dịch kinh tế theo hướng tiến bộ, hợp lý.
VD: VN, tăng trưởng cao trong dài hạn là nd quan trọng nhất, đất nước cịn nghèo,
khơng đủ điều kiện vật chất, khơng có tăng trưởng kinh tế thì sẽ khơng có nguồn lực
xóa đói giảm nghèo. Khi tăng trường kinh tế không ổn định và chỉ trong ngắn hạn, GDP
không ổn định , DN ko mở rộng sản xuất, Nhà nước khơng có điều kiện đầu tư cơng=>
Khơng có phát triển kinh tế.
Câu 3: PTBV là gì? Nội dung? Liên hệ thực tế Việt Nam đã phát triển bền vững
hay chưa?
Khái niệm:
+ 1987: Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng được những yêu cầu của hiện tại,
nhưng không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai.
+ 2002: Phát triển bền vững là quá trinhg có sự kết hợp chặc chẽ, hợp lý và hài hòa giữa
3 mặt của sự phát triển, đó là phát triển kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi trường.
Nội dung của phát triển bền vững:
+ Phát triển kinh tế:

. Tăng trưởng cao trong dài hạn: : gia tăng tổng thu nhập của nền kinh tế và thu nhập
bình quân đầu người trong dài hạn.
. Cơ cấu kinh tế tiến bộ, hợp lý: chuyển dịch cơ cấu theo hướng CNH-HĐH, chuyển
dịch cơ cấu ngành kinh tế, vùng kinh tế.
. Gia tăng năng lực nội sinh kinh tế: tích cực ứng dụng KHCN, phát triển nền kinh tế
tri thức, nâng cao chất lượng lao động…
. Tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa.
+ Phát triển xã hội:
. Cải thiện chất lượng cuộc sống con người
. Xóa đói giảm nghèo, giảm bất cơng bằng xã hội

7


_KINH TẾ PHÁT TRIỂN__PHAN THỊ HÀ_
. Người dân được hưởng các dịch vụ chất lượng cao.
+ Bảo vệ môi trường:
. Khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên
. Phòng chống cháy rừng và chặt phá rừng
. Thực hiện tốt vấn đề tái sinh tài nguyên thiên nhiên
. Cải thiện chất lượng môi trường, chống ô nhiễm môi trường.
Liện hệ thức tế việt Nam:
Ở việt nam phát triển bền vững đã sớm trở thành 1 mục tiêu chiến lược quan trọng, lâu
dài của đảng cộng sản và nhà nước việt nam, hiện nay nước ta vẫn chưa đạt được phát
triển bền vững nhưng đang từng bước để đạt được mục tiêu đó.
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, ổn định trong nhiều năm liên tục ( 2015: 6.68%,
2016: 6.21%, 2017: 6.81%, 2018: 7.08% ).
+ Chỉ số HDI ở việt nam không ngừng được nâng cao, việt nam hiện đang thuộc nhóm
trung bình cao ( năm 2019: chỉ số HDI là 0.63 -> xếp thứ 118/189 trên thế giới ), và tỷ
lệ hộ nghèo được giảm xuống ( tỷ lệ hộ nghèo bình qn cả nước cịn giảm dưới 4%, tỷ

lệ hộ nghèo ở các huyện nghèo còn dưới 29% năm 2019 )
+ Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu về phát triển bền vững trên các lĩnh vực kinh tế
- xã hội và môi trường như: Tốc độ tăng trưởng GDP, giảm nghèo bền vững, phổ cập
giáo dục, tiếp cận các dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe…
+ Tuy nhiên, nhận thức về phát triển bền vững của khơng ít cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp và nhiều người dân còn chưa đầy đủ, thiếu thống nhất; các chính sách kinh tế xã hội cịn thiên về tăng trưởng nhanh về kinh tế và ổn định xã hội, nền kinh tế có sự
tăng trưởng những chưa thật sự bền vững, tốc độ tăng trưởng kinh tế vẫn thấp hơn so
với khả năng, thu nhập bình qn đầu người thấp, tình trạng thất nghiệp, đói nghèo, tệ
nạn xã hội, mức sống thấp, cơ sở hạ tầng, dịch vụ chưa được đảm bảo và chưa quan tâm
đầy đủ, đúng mức đến tính bền vững khi khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên, gắn
với bảo vệ môi trường, và hiện đang là mối lo ngại lớn nhất.
Câu 4: Mối quan hệ giữa các nội dung trong phát triển bền vững? liên hệ thực tế
Việt Nam?
Khái niệm:
+ 1987: Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng được những yêu cầu của hiện tại,
nhưng không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai.

8


_KINH TẾ PHÁT TRIỂN__PHAN THỊ HÀ_
+ 2002: Phát triển bền vững là q trình có sự kết hợp chặc chẽ, hợp lý và hài hòa giữa
3 mặt của sự phát triển, đó là phát triển kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi trường.
Phát triển bền vững bao gồm 3 nd: phát triển kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ
mơi trường. Những nội dung này có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại với nhau
theo hai chiều hướng cả tích cực và tiêu cực.
MQH giữa PTBV về kinh tế với xã hội:
1
Tác động PTBV KT -> PTBV XH
*Tác động tích cực:

- Kinh tế tăng trưởng cao, ổn định trong dài hạn: sẽ giúp tạo điều kiện ổn định lâu dài,
tạo cơ hội cho mọi người=> giúp cho NSNN tăng lên, đầu tư nhiều hơn cho phúc lợi xh
và an sinh xh, các vấn đề về xã hội được giải quyết tốt hơn.
- Cơ cấu kinh tế hợp lý, tiến bộ => hiệu quả kinh tế cao, khai thác đảm bảo phát triển
hợp lý giữa các vùng miền=> nâng cao thu nhập của dân cư, giảm tỷ lệ thất nghiệp và
giảm bất bình đẳng xã hội giữa các vùng miền.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng hóa, sp => DN Mở rộng quy mô sản xuất làm
tăng cơ hội tham gia các hoạt động kinh tế cho người dân => tạo việc làm, nâng cao thu
nhập của ng dân, góp phần xóa đói, giảm nghèo
VD: năm 2017,việc phát triển và hội nhập kinh tế đã giúp Việt Nam ký kết được nhiều
hiệp định với các nước ví dụ như Đức. Điều này đã tạo ra việc làm cho rất nhiều người
trong lĩnh vực y tế có cơ hội làm việc ở Đức,mới mức lương rất cao
*Tác động tiêu cực:
nếu quá chú ý đến phát triển kinh tế mà không quan tâm đến các vấn đề xã hội thì sẽ
gây ra những tác động không tốt đến nền kinh tế.
- Khi kinh tế phát triển đến một mức độ nào đó làm cho bất bình đẳng gia tăng, gây ra
khoảng cách giàu nghèo quá lớn=> làm cho một bộ phân dân cư bị bần cùng hóa =>
khơng phát triển kinh tế bền vững
- Tệ nạn xã hội gia tăng
- Các giá trị truyền thống dần bị mai một.
2
PTBV XH -> KT
*Tác động tích cực:
-Phát triển bền vững về xã hội,thực hiện tốt các vấn đề an sinh xã hội,giữ vững ổn định
kinh tế chính trị-xã hội,quyền làm chủ đất nước => tạo ra sự đồng thuận về mặt xã

9


_KINH TẾ PHÁT TRIỂN__PHAN THỊ HÀ_

hội,tạo ra môi trường ổn định => thu hút đầu tư trong nước và nước ngoài =>tăng
trưởng kinh tế.
-Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nâng cao dân trí có trình độ chun môn cao
=> cung cấp nguồn lao động tay nghề cao cho phát triển kin tế => năng suất lao động
tăng = tăng trưởng kinh tế
-Tỷ lệ nghèo đói giảm, thất nghiêp giảm=> tăng khả năng huy động,sử dụng nguồn
vốn,nguồn nhân lực cho tăng trưởng kinh tế
-Bất bình đẳng giảm => tạo công bằng cho mọi người dân tiếp cận với các dịch vụ xã
hội, cải thiện chất lượng cs giúp ng dân yên tâm cống hiến và làm việc, đóng góp cho
nền kinh tế đất nước, làm tăng trưởng kinh tế cao hơn. Tạo cơ hội phát huy các tiềm
năng cá nhân
*Tác động tiêu cực: trong điều kiện các đất nước đang phát triển, nếu quá chú trọng đến
các vấn đề xh sẽ làm hạn hẹp nguồn ngân sách đầu tư cho hđ kinh tế, làm giảm nguồn
lực cho tăng trưởng, giảm động lực phát triển kinh tế.
MQH giữa PTBV về kinh tế với môi trường:
1.

PTBV KT -> PTBV MT

*Tác động tích cực:
- Phát triển bền vững về kinh tế tạo điều kiện tăng nguồn thu NSNN. Từ đó các quốc gia
có nguồn lực để giải quyết các vấn đề liên quan đến môi trường như: xử lý rác thải, xử
lý ô nhiễm môi trường, bảo vệ môi trường, bảo vệ mơi trường…
- Các doanh nghiệp sẽ có thêm thu nhập=> có điều kiện đầu tư vào các dây chuyền sản
xuất hiện đại,giảm thiểu các tác hại trong quá trình sản xuất đến môi trường như: công
nghệ xử lý rác thải, hệ thống xả rác
- Phát triển bền vững về kinh tế giúp tăng thêm thu nhập cho dân cư => khơng cịn hiện
tượng khai thác tài ngun bừa bãi để mưu sinh như: chặt phá rừng,khai thác khoáng
sản trái phép…góp phần bảo vệ mơi trường.
*Tác động tiêu cực: tuy nhiên nếu quá chú trong đến phát triển kinh tế mà bỏ qua bảo vệ

môi trường sẽ dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng:
- chất thải ra MT -> sức ép lên MT gây ô nhiễm môi trường
- khai thác và sd bừa bãi TNTN -> cạn kiệt tài nguyên, thảm họa thiên tai xảy ra ngày
càng nhiều và nguy hiểm hơn

10


_KINH TẾ PHÁT TRIỂN__PHAN THỊ HÀ_
=> môi trường bị suy thối nghiêm trọng
2. PTBV MT -> KT
*Tác động tích cực:
- Bảo vệ môi trường giúp các quốc gia bảo tồn được tài nguyên thiên nhiên, duy trì
được yếu tố sản xuất trong thời gian lâu dài => phát triển bền vững
- Môi trường trong sạch, sức khỏe người lao động được đảm bảo => chất lượng nguồn
lao động được nâng cao =>tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế.
- Bảo vệ môi trường giúp phát triển một số ngành nghề,lĩnh vực như du lịch, đầu tư,
kinh doanh, phát triển kinh tế, tạo môi trường thu hút vốn đầu tư...
*Tác động tiêu cực: tuy nhiên, chú trọng vào bảo vệ mơi trường mà qn đi việc phát
triển kinh tế thì sẽ làm giảm đầu tư cho mục tăng trưởng kinh tế, làm cho nền kinh tế trở
nền đình trệ, kém phát triển, khơng có vị thế cao trên trường quốc tế, làm cho đất nước
trở nên yếu kém
-

MQH giữa PTBV XH VÀ MT:

1.

PTBV XH -> MT


*Tác động tích cực:
- Các vấn đề đói nghèo, thất nghiệp được giải quyết hiệu quả => giảm thiểu thiểu tình
trạng khai thác tài nguyên bừa bãi để mưu sinh => tiết kiệm, bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên.
- XH phát triển, ý thức con người được nâng cao -> con người xẽ tuân thủ và thực hiện
luật pháp và các quy định bảo vệ MT.
- Đời sống của người dân được nâng cao,nâng cao nhận thức => giảm thiểu các tác động
tiêu cực như xả rác bừa bãi, nước thải chưa qua xử lý vào môi trường, sử dụng tiết kiệm,
hợp lý tài nguyên đất,nước…bảo vệ môi trường
*Tác động tiêu cực:
Nếu quá chú trọng vào phát triển xã hội mà quên đi việc phải bảo vệ mơi trường thì sẽ
khiến cho mơi trường bị suy giảm=> gây ô nhiễm môi trường.
2.

PTBV MT -> XH

11


_KINH TẾ PHÁT TRIỂN__PHAN THỊ HÀ_
*Tác động tích cực:
- Bảo vệ môi trường => tạo môi trường sinh thái, môi trường sống trong lành, nâng cao
sức khỏe của người dân, tăng tuổi thọ, hạn chế dịch bệnh đảm bảo... => tăng khả năng
có đươc việc làm, cải thiện đời sống của nhân dân, nâng cao chất lượng đời sống vật
chất, tinh thần
- Bảo vệ môi trường: tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên => động lực để phát triển
kinh tế => làm tăng nguồn lực để giải quyết các vấn đề xã hội
*Tác động tiêu cực:
Nếu quá chú trọng đến bảo vệ môi trường => giảm nguồn lực => các vấn đề phát triển
xã hội,không đảm bảo cho phát triển bền vững.

Tính hợp lý, hài hịa giữa các nội dung của phát triển bền vững được hiểu thế nào?
VD minh họa?
*Tính chặt chẽ :
để có một quốc gia đạt được phát triển bền vững thì quốc gia đó cần phát triển được cả
3 nội dung, không được thiếu bất kỳ nội dung nào ( phân tích trên kia rồi )
*Tính hợp lý:
-Giữa 3 nội dung trên có mối quan hệ mật thiết,không thể tách rời.Nếu như thiếu 1 trong
3 nội dung trên thì khơng thể coi là phát triển bền vững.
-Các khía cạnh kinh tế-xã hội của phát triển bền vững phải được tổng hòa,kết hợp và
lồng ghép vào nhau khi kết hợp một cách hiệu quả trong các chính sách,cơ chế,cơng cụ
và q trình thực hiện chính sách.
*Tính hài hịa:
-Tùy vào trình độ và giai đoạn phát triển của mỗi quốc gia trong mỗi giai đoạn nhất định
có thể lựa chọn ưu tiên cho các khía cạnh của sự phát triển bền vững.Theo đó,quốc gia
đang phát triển sẽ tập trung vào phát triển kinh tế.Trong khi đó,các quốc gia phát triển
sẽ ưu tiên cho việc phát triển xã hội và bảo vệ môi trường.
*Liên hệ thực tế:
Cụ thể :
. Vụ Fomusa Hà Tĩnh vì mục tiêu phát triển ngành công nghiệp thép nhưng không chú
trọng đến bảo vệ môi trường nền đã gây ra thiệt hại cho 4 tỉnh miền trung,tổng thiệt hại
hơn 2000 tỷ đồng và nhiều chi phí khác gây cản trở cho việc phát triển kinh tế.

12


_KINH TẾ PHÁT TRIỂN__PHAN THỊ HÀ_
. Vn là 1 nước đang phát triển với ngân sách eo hẹp, GDP đầu người thấp chính vì vậy
nhà nước tập trung vào mục tiêu phát triển kinh tế, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng để có
đủ điều kiện phát triển xh và bảo vệ môi trường
. Mỹ là 1 nước phát triển với nên kinh tế đứng đầu thế giới, do đó hiện nay Mỹ tập trung

vào việc phát triển và nâng cao chất lượng đời sống con ng, bảo vệ mô trường, đầu tư
cho các hoạt động khác như quốc phòng.

Câu 5: Vì sao nói tăng trưởng là điều kiện cần nhưng không phải là điều kiện đủ
để phát triển KT?
-

Khái niệm:

+ Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng về lượng kết quả đầu ra hoạt đông của nên kinh tế
trong một thời kỳ nhất định ( thường là 1 năm ) so với kỳ gốc.
+ Phát triển kinh tế là quá trình thay đổi theo hướng tiến bộ về mọi mặt của nên kinh tế,
bao gồm sự thay đổi cả về lượng và chất, là q trình hồn thiện cả về kinh tế và xã hội
của quốc gia.
Phát triển kinh tế bao gồm 3 nội dung:
+ tăng trưởng kinh tế cao trong dài hạn
+ cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng hợp lý , tiến bộ
+ cải thiện chất lượng cuộc sống con người.
2 khái niệm tuy có sự khác nhau:

TTKT: p/a sự thay đổi thuần túy về mặt lượng của nền kinh tế

PTKT: p/a về cả mặt chất và mặt lượng của nền kinh tế : không chỉ p/a sự tiến bộ
về mặt kinh tế mà còn p/a sự thay đổi về xã hội của quá trình phát triển mỗi quốc gia
Song chúng cũng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau:

Tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần của phát triển kinh tế:
TTKT -> sự gia tăng về thu nhập của nền kinh tế, lượng hàng hóa dịch vụ nhiều đơn và
đa dạng hơn. Thu nhập bình quân đầu người đc cải thiện, ngân sách nhà nước thu về
tăng lên, tiềm lực tài chính mạnh -> nhà nước có nguồn lực tài chính để đầu tư thực hiện

các mục tiêu của phát triển
+ Tăng trưởng kinh tế thể hiện sự tích lũy về lượng là cơ sở, là điều kiện cơ bản để tạo
sự nhảy vọt về chất, cải thiện cuộc sống con người.

13


_KINH TẾ PHÁT TRIỂN__PHAN THỊ HÀ_
+ Khi quốc gia có tăng trường cao thì sản lượng hàng hóa sản xuất tăng, DN có xu
hướng mở rộng quy mơ sản xuất, tạo ra nhiều việc làm => tỷ lệ thất nghiệp giảm, tăng
thu thập cho công nhân.
+ Khi tăng trưởng cao Nhà nước có điều kiện:
❖ đầu tư cơng, xây dưng hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại, chất lượng cao ( giao thông,
thủy lợi, viễn thông...).
❖ nâng cao phúc lợi, an sinh xã hội, xóa đói giảm nghèo, hỗ trợ người nghèo
 giúp giảm tỷ lệ người nghèo, nâng cao chất lượng cuộc sống con người, giảm
khoảng cách giàu nghèo, giảm bất công bằng xã hội, thu hút đầu tư, nâng cao năng lực
sản xuất các ngành trong nền kinh tế, giúp chuyển dich cơ cấu nền kinh tế theo hướng
tiến bộ.
+ Tăng trưởng tạo điều kiện để đầu tư cho các ngành ( cn, dv ) nhiều hơn: nguồn vốn,
nghiên cứu KHCN và hiện đại hóa q trình sản xuất, nâng cao trình độ lao động. Từ đó
gia tăng nội lực của nền kinh tế, thúc đẩy chuyển dịch kinh tế theo hướng tiến bộ, hợp
lý.
+ TTKT -> đầu tư vào PT GD, Y TẾ ( xây dựng trường học, tổ chức các chương trình
chăm sóc sức khỏe...) -> chất lượng cuộc sống của người dân được cả thiện

Tuy nhiên, tăng trưởng kinh tế cao không phải là điều kiện đủ của phát triển
kinh tế.
❖ tăng trưởng kinh tế mới chỉ là biểu hiện của sự gia tăng về lượng, nó chưa phản
ánh sự biến đổi về chất của nền kinh tế ( CCKT hợp lý, tiến bộ, chất lượng cuộc sống

con người được cải thiện )
❖ Nếu tăng trưởng kinh tế không gắn với sự thúc đẩy cơ cấu kinh tế theo hướng hợp
lí, tiến bộ ,khơng làm gia tăng mà thậm chí cịn làm xói mịn năng lực nội sinh của nền
kinh tế thì tăng trưởng kinh tế như vậy không tạo ra phát triển kinh tế.
❖ Nếu phương thức tăng trưởng kinh tế chỉ đem lại lợi ích kinh tế cho nhóm cư dân
này mà khơng mang lại lợi ích kinh tế đáng kể cho nhóm cư dân khác,vùng khác, TTKT
khơng chú trọng vào vấn đề bất bình đẳng, nghèo đối trong xã hội thì sẽ không thúc đẩy
được sự phát triển kinh tế =>Tăng trưởng kinh tế sẽ khoét sâu bất bình đẳng xã hội.

( ngồi khơng chép ) PTKT tác động tới TTKT : PTKT bao gồm sự tiến bộ về
chất của nền kinh tế và sự tiến bộ về mặt xã hội ) tạo nên mơi trường thuận lợi đồn kết,
xã hội ổn định để tạo cơ sở kinh tế vững chắc để đặt được tăng trưởng kinh tế ổn định
trong lâu dài.
VD:

14


_KINH TẾ PHÁT TRIỂN__PHAN THỊ HÀ_

Câu 6: phân tích mgh giữa tăng trưởng kinh tế với chất lượng cuộc sống con người
được cải thiện và nâng cao? Liên hệ ?
Khái niệm: Phát triển kinh tế là quá trình thay đổi theo hướng tiến bộ về mọi mặt
của nên kinh tế, bao gồm sự thay đổi cả về lượng và chất, là q trình hồn thiện cả về
kinh tế và xã hội của quốc gia.
Phát triển kinh tế bao gồm 3 nội dung:
+ tăng trưởng kinh tế cao trong dài hạn
+ cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng hợp lý , tiến bộ
+ cải thiện chất lượng cuộc sống con người.
Các nội dung của phát triển kinh tế có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, đảm bảo đầy

đủ các nội dung này sẽ thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
+ Tiến bộ về kinh tế là điều kiện cơ bản, là cơ sở để đạt được những tiến bộ về xã hội.
Sự tích lũy về mặt lượng là điều kiện để tạo ra sự nhảy vọt về mặt chất, giúp cải thiện
cuộc sông con người.
+ Tăng trưởng kinh tế cao trong dài hạn thể hiện ở việc thu nhập của dân cư tăng, khi đó
họ sẽ có điều kiện để tiếp cận với y tế, giáo dục,… nâng cao và cải thiện chất lượng
cuộc sống.
+ Tăng trưởng kinh tế cao trong dài hạn sẽ làm tăng ngân sách nhà nước, tạo ra tiềm lực
kinh tế cho đất nước, từ đó nhà nước có điều kiện trợ cấp hỗ trợ xóa đói- giảm nghèo,
đầu tư cho cơ sở hạ tầng, y tế, giáo dục, thông tin, nước sạch, các hoạt động bảo vệ môi
trường => cuộc sống được cải thiện
Vd: Tại Hội nghị Liên hợp quốc ngày 11-11-2006, Việt Nam tuyên bố hoàn thành mục
tiêu phát triển thiên niên kỷ (MDGS) về xóa nghèo, về đích trước 10 năm so với thời
hạn (năm 2015). Theo đó, giai đoạn 1993 - 2004, tỷ lệ người nghèo giảm từ 58,1% (năm
1993) xuống còn 19,4% (năm 2004); giai đoạn 2011 - 2015, tỷ lệ người nghèo giảm từ
14,2% (năm 2010) xuống cịn 4,25% (năm 2016). Tính theo chuẩn mới: đến năm 2017,
tỷ lệ người nghèo giảm xuống còn 7% (giảm 1,3% so với năm 2016)
+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch hợp lý, tiến bộ ( chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
CNH-HĐH) phải đáp ứng được các nhu cầu: Khai thác có hiệu quả những lợi thế so
sánh của đất nước cũng như của từng vùng, từng địa phương; đạt hiệu quả kinh tế cao,

15


_KINH TẾ PHÁT TRIỂN__PHAN THỊ HÀ_
gắn với hiệu quả xã hội và bảo vệ môi trường; phù hợp với xu hướng hội nhập kinh tế
quốc tế.
Câu 7: Những nguyên nhân chuyển đổi mơ hình tăng trưởng kt ở VN hiện nay?
Khái niệm: MH tăng trưởng kt là cách thức diễn đạt những con đường, hình thái,
nội dung pt của các quốc gia thông qua các biến số, cấc nhân tố kinh tế trong quan hệ

chặt chẽ với các điều kiện chính trị- xh. Các mơ hình có thể đc diễn đạt dưới dạng lời
văn, biểu đồ, đồ thị hoặc phương trình tốn học.
Ngun nhân chuyển đổi mơ hình tăng trưởng kt ở vn
+ Do những tác động của thế giới:

Đối với cơ cấu sản phẩm: đang và có sự cải thiện căn bản về danh mục, chủng loại,
chất lượng, giá cả…của HH-DV theo hướng nhỏ, gọn, đa chức năng… hướng tới sd sp
xanh, sạch,thân thiện với mơi trường.

Đối với cơ cấu DN: Xu hướng pt mạnh mẽ của các Dn vừa và nhỏ; xu hướng hợp
nhất các Dn để lớn mạnh, giảm chi phsi, tăng sức cạnh tranh.

Đối với cơ cấu nền kt: chuyển dịch theo hướng phất triển các nagnhf khai thác chế
biến nguyên liệu mới; dịch vụ chiếm tỷ trọng lướn nhất trong cơ cấu nền kt; pt nhiều
công nghệ mới, các xa lộ thông tin, vận tải tồn cầu, thu hẹp khoảng cách giữa các quốc
gia, đơ thị háo tăng nhanh, chính trị- văn hóa chuyển dịch tương ứng.
+ Do những yếu tố trong nước:

Mơ hình tăng trường của VN cho thấy nhiều bất ổn về mặt pt kt
. Tăng trưởng phụ thuộc nhiều vào tăng vốn
. Ổn định kinh tế vĩ mô chưa vững chắc: Lạm phát cao hơn tăng trưởng, Thâm hụt
thương mại lớn, lại chủ yếu với bạn hàng, dự trữ ngoại tệ mỏng, Lãi suất cao, thanh
khoản ngân hàng yếu
. hiệu quả đầu tư thấp
. năng suất lđ thấp và tăng chậm
. sức cạnh tảnh quốc gai chậm cải thiện
. các mục tiêu cải cách thể chế chưa đc chú ý đúng mức

Tăng trưởng theo hướng hội nhập kinh tế quốc tế những dễ bị tổn thương và 1 số
chính sách tăng trưởng tỏ ra ko phù hợp với yêu cầu hội nhập


Đã xuất hiện những tác động tiêu cực đến mục tiêu tăng trưởng vì con ng. Phát
triển con ng ở Vn chưa tương ứng với pt kt.

16


_KINH TẾ PHÁT TRIỂN__PHAN THỊ HÀ_
Tóm lại, từ những tác động bên ngồi và những tồn tại bên trng, địi hỏi VN phải
gấp rút tìm ra mơ hình tăng trưởng kt mới, nhằm khôi phục sự ổn định của nền kinh tế
và tạo tiền đề cho sự pt ổn định trong dài hạn.
Câu 8: Những nội dung cơ bản chuyển đổi mơ hình tăng trưởng kinh tế của Việt
Nam hiện nay?
Khái niệm: MH tăng trưởng kt là cách thức diễn đạt những con đường, hình thái,
nội dung pt của các quốc gia thông qua các biến số, cấc nhân tố kinh tế trong quan hệ
chặt chẽ với các điều kiện chính trị- xh. Các mơ hình có thể đc diễn đạt dưới dạng lời
văn, biểu đồ, đồ thị hoặc phương trình tốn học.
Những nội dung chuyển đổi mơ hình tăng trưởng kt ở vn hiện nay:
+ Kết hợp pt kt theo chiều rộng và chiều sâu:

Đầu tư nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

Đầu tư nâng cao trình độ KHCN quốc gia

Đầu tư nghiên cứu và triển khai, chuyển giao cơng nghệ
 KHCN là chìa khóa để có thể sớm thay đổi mơ hình tăng trưởng với tiêu hao đầu
vào( vốn, đất đai, năng lượng…) ở mức thấp hơn những vẫn giữ được mức tăng trưởng,
tiến tới tăng trưởng cao hơn.
+ Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu kt theo hướng CNH-HĐH:


Chuyển dịch cơ cấu kt theo hưởng CNH-HĐH là mục tiêu quan trọng mà Đảng và
Nhà nước ta đặt ra, cụ thể giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch
vụ trong cơ cấu kinh tế; áp dụng tiến bộ KHCN vào sx, pt những ngành nghề mới; khai
thác lợi thế cạnh tranh, chú trọng nâng cao giá trị gia tăng trong sx và xuất khẩu…

Đầu tư nhiều hơn vào việc phát triển nội lực quốc gia, nâng cao chất lượng và năng
suất và hiệu quả lđ.

Chuyển dịch cơ cấu ngành kt, vùng kt, liên kết các vùng kt, chuyển dịch cơ cấu kt
thành phần theo hướng tiến bộ, hợp lý phù hợp với đặc điểm của từng ngành, từng địa
phương => thúc đẩy kt pt.
+ Ưu tiên chiến lược hướng ngoại trong phát triển ngoại thương

Sx hướng tới xuất khẩu, sd những lợi thế từ thị trường, vốn, TNTN để thu hút đầu
tư nước ngoài, khai thác hợp lý những tiềm năng trong nc; khuyến khích mở rộng sx,
hạn chế bảo hộ cơng nghiệp.

17


_KINH TẾ PHÁT TRIỂN__PHAN THỊ HÀ_

Mở cửa nền kt, giao lưu, hội nhập với các nc trong khu vực cũng như thế giới, ký
hết các hiệp định thương mại quốc tế, thực hiện chuyển giao vốn, KHCN từ các nước
phát triển, thúc đẩy sự pt kt.

Mở rộng, nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại.
+ Tiếp tục thực hiện nền kt thị trường định hướng xhcn

Xd nền kt thị trường định hướng xhcn, nền kt nhiều thành phần trong đó nhà nc giữ

vai trị chủ đạo.

Thực hiện có hiệu quả hai phương thức phân phối thu nhập: phân phối thu nhập
theo chức năng dựa trên cơ sở số lượng, chất lượng nguồn lực mà họ đóng góp cho nền
kt; phân phối lại thu nhập dưới cả hình thức trực tiếp ( thuế, trợ cấp,) và gián tiếp ( gía
cả dv cơng) góp phần điều tiết thu nhập, tránh vc mất cơng bằng xh.

Phát triển đồng bộ các loại thị trường, nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại

Đảm bảo ổn định chính trị, hồn thiện hệ thống pháp luật, xóa bỏ tham ô, tham
nhũng, đảm bảo nền kt trong sạch, lành mạnh, công bằng đối với mọi thành phần kt.
 Đạt mức tăng trưởng kinh tế cao trong dài hạn.
+ Bên cạnh đó, chú trọng đến mục tiêu phát triển con người tồn diện đồng thời hướng
tới bảo vệ mơi trường, phát triển bền vững trong tương lai.

Câu 9: Những nội dung cơ bản của mơ hình tăng trưởng kinh tế hiện đại?
Khái niệm: MH tăng trưởng kt là cách thức diễn đạt những con đường, hình thái,
nội dung pt của các quốc gia thông qua các biến số, cấc nhân tố kinh tế trong quan hệ
chặt chẽ với các điều kiện chính trị- xh. Các mơ hình có thể đc diễn đạt dưới dạng lời
văn, biểu đồ, đồ thị hoặc phương trình tốn học.
Các nội dung cơ bản của mơ hình tăng trưởng k t hiện đại:
+ Một là, mơ hình tăng trưởng mới có sự kết hợp hài hịa giữa chiều rộn và chiều sâu,
trong đó lấy tăng trưởng theo chiều sâu là hướng chủ đạo

Đầu tư nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

Đầu tư nâng cao trình độ KHCN quốc gia

Đầu tư nghiên cứu và triển khai, chuyển giao công nghệ


18


_KINH TẾ PHÁT TRIỂN__PHAN THỊ HÀ_
 KHCN là chìa khóa để có thể sớm thay đổi mơ hình tăng trưởng với tiêu hao đầu
vào( vốn, đất đai, năng lượng…) ở mức thấp hơn những vẫn giữ được mức tăng trưởng,
tiến tới tăng trưởng cao hơn.
+ Hai là, mơ hình tăng trưởng mới hướng tới việc nâng cao chất lượng, chú trọng đến
năng suất, hiệu quả của tăng trưởng, kể cả hiệu quả của sự tham gia vào chuỗi giá trị tồn
cầu

Chuyển đổi từ MH tăng trưởng dựa vào gia cơng, hiệu quả thấp, bị động và bị phụ
thuộc cao vào nền kt khác, sang MH tăng trưởng dựa trên chủ động khai thác lợi thế cạnh
tranh, chú trọng nâng cao giá trị gai tăng trong sx trong nc và xuất khẩu

Áp dụng tiến bộ KHCN vào sx nhằm tăng năng suất, tăng khả năng cạnh tranh của
HH.

Đầu tư vào các ngành công nghiệp hỗ trợ để chủ động sx các HH trung gian cung
cấp cho quá trình chế biến, nhằm tạo ra giá trị gia tăng cao hơn.

Giảm dần , đi đến xóa bỏ chính sách tăng trưởng nhờ khai thác và xuất khẩu thơ(
khống sản, sản phẩm nơng,lâm, ngư nghiệp) hướng tới các MH sx, xuất khẩu các sản
phẩm cơng nghệ thế hệ thứ 2( cơ khí, chế tạo, sản phẩm tiêu dùng chất lượng cao…)

Tạo lập mơi trường đầu tư kinh doanh bình đẳng, minh bạch ,ổn định, tạo điều kiện
phát triển kt tư nhân.Đồng thời, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng của các DN nhà nc,
bình đẳng giữa nhà nc và tư nhân.
+ Ba là, mơ hình tăng trưởng mới hướng tới các mục tiêu dài hạn


Tập trung vào đầu tư cơ sở hạ tầng,xh đơng bộ, từng bước hiện đại.

Tăng cường đầu tư tháo các điểm nghẽn kìm hãm tăng trưởng dài hạn: sự yếu kém
của cơ chế chính sách, hệ thống kết cấu hạ tầng, chất lương nguồn nhân lực.

Bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mơ.

Giữ vững an ninh năng lượng, an ninh lương thực và sự an toàn, hiệu quả của cơ chế
tài chính.
+ Bốn là, mơ hình tăng trưởng mới bền vững hướng tới mục tiêu thân thiện với môi trường
và con người

Tăng trưởng kinh tế theo hướng thân thiện với môi trường
. Sd hợp lý và tiết kiệm TNTN, nâng cao khả năng tái sinh của tài nguyên
. Phòng chống ơ nhiễm mơi trường, có phương án xử lý ơ nhiễm, có chính sách kt phù
hợp áp dụng cho cơ sở kt gây ô nhiễm môi trường
. Coi trọng tăng trưởng xanh, khuyến khích sản phẩm sx và tiêu dùng bền vững, tiết kiệm
tài nguyên và bảo vệ môi trường.

19


_KINH TẾ PHÁT TRIỂN__PHAN THỊ HÀ_

Tăng trưởng kinh tế hướng tới mục tiêu pt con ng
. Tăng trưởng kt phải đc kiểm soát thường xuyên, chặt chẽ bởi các chỉ tiêu pt xh, trọng
tâm là xóa đói, giảm nghèo, cơng bằng xh, giải quyết vc làm, y tế, giáo dục, thể dục thể
thao, văn há văn nghệ, giới và dân tộc.
. Tạo điều kiện cơng bằng cho mn có cơ hội pt.
. Nâng cao mức sống cho đại bộ phận dân số bằng việc thực hiện có hiệu quả hai

phương thức phân phối thu nhập: phân phối thu nhập theo chức năng dựa trên cơ sở số
lượng, chất lượng nguồn lực mà họ đóng góp cho nền kt; phân phối lại thu nhập dưới
cả hình thức trực tiếp ( thuế, trợ cấp,) và gián tiếp ( gía cả dv cơng) góp phần điều tiết
thu nhập, tránh vc mất cơng bằng xh.
Câu 10: các chỉ tiêu phản ánh TTKT? Vì sao HDI là chỉ tiêu phản ảnh một cách
đầy đủ, khái quát về trình độ phát triển kinh tế- xã hội của 1 quốc gia?
❖ Các chỉ tiêu phản ánh TTKT:
Khái niệm: TTKT là sự gia tăng về lượng kết quả đầu ra hoạt đông của nên kinh tế
trong một thời kỳ nhất định thường là 1 năm so với kỳ gốc.
GO: ( tổng giá trị sản xuất ) là tổng giá trị sp vật chất và dịch vụ đc tạo ra trên pvi
lãnh thổ của 1 quốc gia trong 1 thời kì nhất định ( 1 năm )
+ Cách xác định căn cứ vào : doanh thu bán hàng của các đơn vị, ngành
+ Cách tính: theo phương pháp sản xuất: GO = IC+VA
IC: chi phí trung gian
VA: giá trị gia tăng của sản phẩm hàng hóa dịch vụ
GDP: ( tổng sản phẩm quốc nội ) là tổng giá trị sp vật chất và dịch vụ cuối cùng
đc sx ra bởi tất các yếu tố sx trong pvi lãnh thổ kinh tế quốc gia, trong 1 thời kì nhất
định thường là 1 năm. Được tính bằng 3 pp sau:
+ PP sx : GDP chính là GTGT tính cho tồn bộ nền kinh tế GDP= VA(i)=GO(i)-IC(i)
+ PP chi tiêu: GDP= C+I+G+X-M
+ PP thu nhập: GDP= W+In+R+Pr+Dp+Te
GNI: ( Tổng thu nhập quốc dân ) là tổng thu nhập từ sp vật chất và dich vụ cuối
cùng don công nhân của 1 quốc gia tạo nên trong 1 khoảng thời gian nhất đinh ( 1 năm )
GNI = GDP + chênh lệch thu nhập với yếu tố nước ngoài
NI ( thu nhập quốc dân ) là phần giá trị của sp hàng hóa, dịch vụ mới sáng tạo ra
trong 1 khoảng thời gian
NI = GNI-Dp

20



_KINH TẾ PHÁT TRIỂN__PHAN THỊ HÀ_
NDI ( thu nhập quốc dân sử dụng ): là phần thu nhập của quốc gia dành cho chỉ
tiêu cuối cùng và tích lũy thuần trong 1 thời kì nhất định
NDI = NI + chuyển nhượng hiện hành với nhân tố nước ngoài
Chênh lệch = thu chuyển nhượng hiện hành từ bên ngoài – chi chuyển nhượng hiện
hành cho bên ngoài
GDP/ NGƯỜI, GNI/ NGƯỜI: thu nhập bình qn đầu người p/a TTKT có tính đến
sự thay đổi dân số.
❖ VỀ HDI:
Khái niệm: Phát triển kinh tế là quá trình thay đổi theo hướng tiến bộ về mọi mặt
của nên kinh tế, bao gồm sự thay đổi cả về lượng và chất, là q trình hồn thiện cả về
kinh tế và xã hội của quốc gia.
Phát triển kinh tế bao gồm 3 nội dung:
+ tăng trưởng kinh tế cao trong dài hạn
+ cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng hợp lý , tiến bộ
+ cải thiện chất lượng cuộc sống con người.
Chỉ số phát triển con người HDI chứa đựng 3 yếu tố cơ bản là:
+ Thu nhập: GNI/ người
+ Tri thức: thông qua chỉ số học vấn
+ Sức khỏe: thể hiện qua tuổi thọ bình qn kỳ vọng tính từ thời điểm sinh
HDI1+HDI2+HDI3
+ HDI được tính theo cơng thức: 𝐻𝐷𝐼 =
3
Trong đó :
HDI1: chỉ số thu nhập bình qn đầu ng tính theo sức mua tường đương
HDI2: chỉ số học vấn
HDI3: chỉ số tuổi thọ bình quân
+ 0 ≤ HDI ≤1: HDI càng cao thì trình độ phát triển con ng càng cao
. HDI ≥ 0,8: quốc gia có trình độ phát triển con người cao

. 0,51 ≤ HDI ≤ 0,79: quốc gia có trình độ phát triển con người TB
. HDI ≤ 0,5: quốc gia có trình độ phát triển con người thấp
Để đánh giá trình độ pt của 1 quốc gia có rất nhiều chỉ tiêu khác nhau như GNI,
GDP, tỷ lệ thất nghiệp, tuổi thọ TB .. nhưng các chỉ tiêu này chỉ đánh giá đc 1 mặt, 1

21


_KINH TẾ PHÁT TRIỂN__PHAN THỊ HÀ_
vấn đề nhất định. Nhưng HDI chỉ tiêu quan trọng để đánh giá trình độ phát triển của 1
QG p/a 3 khía cạnh: thu nhập trung bình, trình độ học vấn, tuổi thọ trung bình.
+ thu nhập bình quân đầu người cao -> phản ánh tăng trưởng về kinh tế
+ trình độ học vấn cao -> p/a về mặt giáo dục
+ tuổi thọ TB cao -> p/a sự PT về mặt y tế
 Cả 3 đều phản ánh 1 cách đầy đủ về TTKT và XH
 HDI phản ánh đầy đủ về mặt KT và XH: p/a mong muốn của loài người là đc
sống khỏe mạnh, lâu dài, thu nhập ổn định, có cs ấm no, hạnh phúc, được học
hành, có hiểu biết.
Câu 11: Ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế trong TTKT
Khái niệm:
+ Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng về lượng kết quả đầu ra hoạt đông của nên kinh tế
trong một thời kỳ nhất định thường là 1 năm so với kỳ gốc.
+ Phát triển kinh tế là quá trình thay đổi thoe hướng tiến bộ về mọi mặt của nên kinh tế,
bao gồm sự thay đổi cả về lượng và chất, là q trình hồn thiện cả về kinh tế và xã hội
của quốc gia.
Phát triển kinh tế bao gồm 3 nd:
+ Tăng trưởng cao trong dài hạn
+ Cơ cấu kinh tế tiến bộ, hợp lý
+ cải thiện chất lượng cuộc sống con ng
Ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế đối với tăng trưởng và phát triển kt:

+ Các nhân tố thuộc tổng cầu: ( trang 28 )

khái niệm: Tổng cầu của nền kinh tế là khối lượng hàng hóa và dịch vụ mà ng tiêu
dùng, các dn và CP sẽ sd trong điều kiện giá cả và mức thu nhập nhất định, với các điều
kiện khác là khơng đổi.

Cơng thức: GDP= C+I+G+X-M
C: chi tiêu của hộ gia đình
I: đầu tư của doanh nghiêp
G: chi tiêu của CP
X-M: XK rịng

Tác động:
. TH1: Khi tổng cầu giảm sẽ gây ra hạn chế tăng trưởngvà gây lãng phí yếu tố nguồn
lực, bởi vì 1 phần đã được huy động vào các hoạt động kinh tế -> nguồn lực không đc

22


_KINH TẾ PHÁT TRIỂN__PHAN THỊ HÀ_
sd hiệu quả trong nền kinh tế, vì AD giảm nên khơng kích thích được sản xuất -> hàng
hóa tiêu thụ khó khăn ->doanh nghiệp dẫn đến phá sản.
VẼ HÌNH:

. TH2: Khi tổng cầu gia tăng có 2 TH:
+ Nền kinh tế hđ dưới mức sản lượng tiềm năng ( Yolượng tiến dần về sản lượng tiềm năng, tăng khả năng tận dụng sản lượng tiềm năng, từ
đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì các nguồn lực được sd có hiệu quả.
VẼ HÌNH:


23


_KINH TẾ PHÁT TRIỂN__PHAN THỊ HÀ_

VẼ HÌNH:
+ Nếu nền kinh tế hđ đã đạt tới mức sản lượng tiềm năng ( Y0 = Y* ) thì tổng cầu tăng
ko làm gia tăng sản lượng của nền kinh tế nghĩa là không làm tăng trưởng nền kinh tế
mà chỉ làm tăng mức giá.
VẼ HÌNH:

24


_KINH TẾ PHÁT TRIỂN__PHAN THỊ HÀ_

CÁC BIỆN PHÁP KÍCH CẦU CỦA NỀN KINH TẾ:

Nhóm kích cầu sản xuất:
+ tập trung nguồn lực tài chính để đầu tư và hỗ trợ các doanh nghiệp thuộc các thành
phần kinh tế phát triển sản xuất, mở rộng dịch vụ theo hướng tăng sức cạnh tranh
+ hỗ trợ lãi suất cho các doanh nghiệp vay vốn ngân hàng thương mại
+ chính sách thuế đãi ngỗ với 1 số ngành sản xuất.
+ tập trung cao độ cho những lĩnh vực có tiềm năng
+ tăng trường sự phối hợp giữa các bộ ngành, trung ương, địa phương trong việc chỉ
đạo, triển khai các biện pháp kích cầu của chính phủ.

Nhóm kích cấu tiêu dùng:
+ giảm giá 1 số mặt hàng tiêu dùng
miễn thuế VAT đối với 1 số loại hàng hóa

+ trợ giá dân cư mua hàng gia dụng...
+ miễn giảm thuế cho người nghèo, cho người nghèo vay, mua với lãi suất ưu đãi.
+ mở rộng thị trường: xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ đến các thị trường tiềm năng
+ phát triển mạng lưới phân phối, mở rộng hệ thống bán lẻ nhất là ở các vùng sâu vùng
xa.
+ Các nhân tố thuộc tổng cung: ( trang 29)

Nhóm nhân tố kinh tế:

25


×