Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

BÁO cáo THỰC HÀNH môn học cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin tên chủ đề bài thực hành 1+2 BVTW hue

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.73 KB, 16 trang )

BÁO CÁO THỰC HÀNH
Môn học: Cơ Sở Hạ Tầng Công Nghệ Thông Tin
Tên chủ đề: Bài thực hành 1+2 BVTW_Hue
GVHD: Nguyễn Thị Anh Thư
Ngày báo cáo: 31/03/20212
1. THÔNG TIN CHUNG:
Lớp: IE101.M21.CNCL
STT

Họ và tên

MSSV

Email

1

Phan Trọng Tuấn (nhóm
trưởng)

20522126



2

Nguyễn Cơng Tuấn

20522115




3

Võ Chí Trường

20522092



4

Nguyễn Hoàng Tiếng

20522014



5

Trương Nguyên Phương

20521780



2. ĐÁNH GIÁ KHÁC:
Nội dung
Tổng thời gian thực hiện
Link Video thực hiện
(nếu có)


2 ngày

Ý kiến (nếu có)
+ Khó khăn
+ Đề xuất …
Điểm tự đánh giá

x/10

Kết quả


CÂU HỎI
Câu 1: Dựa vào kết quả khảo sát của bệnh viện Trung Ương Huế, hãy mô tả
các thành phần cấu tạo CSHT
CNTT của bệnh viện bao gồm:
a) Phần cứng
b) Phần mềm
c) Tài nguyên mạng
d) Dịch vụ khác
Câu 2: Trình bày tổng quan (khái niệm, phương thức hoạt động, chức năng)
về các chủ đề sau:
a) Giao thức thực hiện bảo mật (protocol) Kerberos.
b) Giao thức thực hiện bảo mật (protocol) Secure Socket Layer (SSL).
c) Giao thức thực hiện bảo mật (protocol) PGP.
d) Giao thức thực hiện bảo mật (protocol) S/MIME.
Câu 3: Dựa vào sơ đồ quy trình và kết quả khảo sát, hãy phát họa mơ hình
hoạt động của quy trình khám bệnh tại bệnh viện Trung Ương Huế có ứng
dụng cơng nghệ thơng tin.

Câu 4: Phân tích ưu, nhược điểm và đưa ra giải pháp phát triển trong tương
lai cho từng thành phần cấu tạo CSHT CNTT của bệnh viện Trung Ương
Huế.

PHẦN TRÌNH BÀY
Câu 1: Mơ tả các thành phần cấu tao CSHT của bệnh viện Trung Ương Huế


a) Phần Cứng:
Hệ thống đường dây và các thiết bị đính kèm: Đây là một hệ thống mạng
tương đối hồn chỉnh.
Máy chủ: Chú trọng đến các giải pháp an toàn về dữ liệu:
• Lắp đặt 01 máy chủ và 01 máy backup.
• Giải pháp sao lưu: qua máy con và qua CDROM hàng ngày.
• Giải pháp về nguồn điện: Tất cả các thiết bị mạng cũng như các máy
con đều được gắn vào hệ
thống điện ưu tiên của bệnh viện và hệ thống lưu trữ điện.
Máy con: tổng số máy con tham gia vào mạng khoảng: 50 máy
b) Phần Mềm:
- Tính năng của chương trình quản lý bệnh nhân:
 Quản lý bệnh nhân ngay từ khi mới nhập viện, đồng thời cấp số nhập
viện và tem nhập
 nhập liệu như tạm ứng, nhập thuốc, xét nghiệm, quyết toán...
 Ghi nhận được tồn bộ các số liệu chun mơn khám
 chữa bệnh trên từng bệnh nhân, từ đó nắm được tồn bộ các hoạt
động chuyên môn hàng ngày của các khoa phịng trong tồn bệnh
viện và trình ban giám đốc lúc 8 giờ 30 sáng.
 Lưu trữ hồ sơ bệnh nhân ra viện một cách khoa học viện.
 Tem nhập viện: là một hình thức “số nhập viện lưu động”, giúp cho
việc xác định một cách chính xác bệnh nhân trong q trình. Giúp

cho việc trích lập các số liệu chun mơn, nghiên cứu khoa học...
được chính xác và nhanh chóng.
- Tính năng của chương trình thu phí:
 Áp dụng hình thức thu phí mới: Tạm ứng nhiều lần và thanh tốn một
lần. Do đó rất tiện lợi cho bệnh nhân và làm đơn giản thủ tục thu phí,
bệnh viện chỉ viết hóa đơn tài chính 1 lần duy nhất khi bệnh nhân ra
viện.
 Cơng khai về mọi chi phí của bệnh nhân hàng ngày và khi ra viện.
Giúp bệnh nhân có thể yên tâm về các khoản chi tiêu trong thời gian
nằm viện, đảm bảo tính cơng bằng trong cơng tác chăm sóc về y tế
mà Bộ y tế rất quan tâm.
 Các chế độ miễn giảm được điều chỉnh một cách thích hợp, chính
xác. Tạo điều kiện cho người nghèo, diện chính sách được hưởng đầy
đủ các ưu tiên về chăm sóc sức khỏe của Nhà nước ta.
 Quản lý tài chính một cách khoa học ở mọi lĩnh vực thu chi.
 Giảm thiểu tối đa các khoản thất thu cho bệnh viện.


- Tính năng của chương trình quản lý dược:
 Quản lý được số nhập-xuất-tồn hàng ngày. Giúp cho việc quản lý
nguồn thuốc, lên dự trù thuốc được chính xác và cập nhật.
 Quản lý được việc phân bổ thuốc cho bệnh nhân, khoa phịng được
chính xác, đầy đủ.
c) Tài Ngun Mạng:
- Áp dụng công nghệ cáp quang (đối với 03 đường dây chính - backbone).
- Tất cả các thiết bị mạng được gắn vào hệ thống điện ưu tiên của bệnh
viện và hệ thống lưu trữ điện.
d) Dịch Vụ Khác:
- Tài liệu in ấn:
 Hồ sơ bệnh án.

 Báo cáo hàng ngày, hàng tháng, hàng quý về số lượng bệnh nhân vào
viện , xuất viện.
 Biên lai viện phí.
 Báo cáo nhập, xuất, tồn, lên dự trù thuốc.
 Hồ sơ của nhân viên.

Câu 2: Tổng quan về các giao thức thực hiện bảo mật
a) Giao thức thực hiện bảo mật Kerberos:
- Khái niệm: Là một giao thức mật mã dùng để xác thực trong các mạng
máy tính hoạt động trên những đường truyền khơng an tồn. Kerberos là
mợt giao thức chứng thực mạng, nó cho phép các cá nhân giao tiếp với
một mạng không an toàn bằng cách xác thực người dùng này với người
dùng khác theo một chế bảo mật và an toàn Kerberos ngăn chặn việc
nghe trộm thông tin cũng relay attacks, và đảm bảo tính toàn vẹn của dữ
liệu Kerberos hoạt động theo mô hình client/server và nó thực hiện quá
trình chứng thực chiều – cả người dùng và dịch vụ xác thực lẫn Kerberos
được xây dựng dựa mô hình mã hóa khóa đối xứng và đòi hỏi một thành
phần thứ ba tin cậy (trusted third party) tham gia vào quá trình chứng
thực
- Phương thức hoạt động: Kerberos được thiết kế dựa trên giao thức
Needham-Schroeder. Kerberos sử dụng một bên thứ ba tham gia vào quá
trình nhận thực gọi là "trung tâm phân phối khóa" ( key distribution


-

-

-


-

center - KDC). KDC bao gồm hai chức năng: "máy chủ xác thực"
(authentication server - AS) và "máy chủ cung cấp vé" (ticket granting
server - TGS). "Vé" trong hệ thống Kerberos chính là các chứng thực
chứng minh nhân dạng của người sử dụng. Mỗi người sử dụng (cả máy
chủ và máy khách) trong hệ thống chia sẻ một khóa chung với máy chủ
Kerberos. Việc sở hữu thơng tin về khóa chính là bằng chứng để chứng
minh nhân dạng của một người sử dụng. Trong mỗi giao dịch giữa hai
người sử dụng trong hệ thống, máy chủ Kerberos sẽ tạo ra một khố
phiên dùng cho phiên giao dịch đó.
Sau đây là mô tả một phiên giao dịch (giản lược) của Kerberos. Trong
đó: AS = Máy chủ nhận thực (authentication server), TGS = Máy
chủ cấp vé (ticket granting server), SS = Máy chủ dịch vụ (service
server). Một cách vắn tắt: người sử dụng nhận thực mình với máy chủ
nhận thực AS, sau đó chứng minh với máy chủ cấp vé TGS rằng mình đã
được nhận thực để nhận vé, cuối cùng chứng minh với máy chủ dịch vụ
SS rằng mình đã được chấp thuận để sử dụng dịch vụ.
Người sử dụng nhập tên và mật khẩu tại máy tính của mình (máy khách).
Phần mềm máy khách thực hiện hàm băm một chiều trên mật khẩu nhận
được. Kết quả sẽ được dùng làm khóa bí mật của người sử dụng.
Phần mềm máy khách gửi một gói tin (khơng mật mã hóa) tới máy chủ
dịch vụ AS để yêu cầu dịch vụ. Nội dung của gói tin đại ý: "người dùng
XYZ muốn sử dụng dịch vụ". Cần chú ý là cả khố bí mật lẫn mật khẩu
đều không được gửi tới AS.
AS kiểm tra nhân dạnh của người yêu cầu có nằm trong cơ sở dữ liệu của
mình khơng. Nếu có thì AS gửi 2 gói tin sau tới người sử dụng:
Gói tin A: "Khóa phiên TGS/máy khách" được mật mã hóa với khóa bí
mật của người sử dụng.
Gói tin B: "Vé chấp thuận" (bao gồm chỉ danh người sử dụng (ID), địa

chỉ mạng của người sử dụng, thời hạn của vé và "Khóa phiên TGS/máy
khách") được mật mã hóa với khóa bí mật của TGS.
Khi nhận được 2 gói tin trên, phần mềm máy khách giải mã gói tin A để
có khóa phiên với TGS. (Người sử dụng không thể giải mã được gói tin
B vì nó được mã hóa với khóa bí mật của TGS). Tại thời điểm này, người
dùng có thể nhận thực mình với TGS.
Khi yêu cầu dịch vụ, người sử dụng gửi 2 gói tin sau tới TGS:
Gói tin C: Bao gồm "Vé chấp thuận" từ gói tin B và chỉ danh (ID) của
yêu cầu dịch vụ.
Gói tin D: Phần nhận thực (bao gồm chỉ danh người sử dụng và thời điểm
yêu cầu), mật mã hóa với "Khóa phiên TGS/máy khách".


- Khi nhận được 2 gói tin C và D, TGS giải mã D rồi gửi 2 gói tin sau tới
người sử dụng:
- Gói tin E: "Vé" (bao gồm chỉ danh người sử dụng, địa chỉ mạng người sử
dụng, thời hạn sử dụng và "Khóa phiên máy chủ/máy khách") mật mã
hóa với khóa bí mật của máy chủ cung cấp dịch vụ.
- Gói tin F: "Khóa phiên máy chủ/máy khách" mật mã hóa với "Khóa
phiên TGS/máy khách".
- Khi nhận được 2 gói tin E và F, người sử dụng đã có đủ thơng tin để nhận
thực với máy chủ cung cấp dịch vụ SS. Máy khách gửi tới SS 2 gói tin:
- Gói tin E thu được từ bước trước (trong đó có "Khóa phiên máy chủ/máy
khách" mật mã hóa với khóa bí mật của SS).
- Gói tin G: phần nhận thực mới, bao gồm chỉ danh người sử dụng, thời
điểm yêu cầu và được mật mã hóa với "Khóa phiên máy chủ/máy khách".
- SS giải mã "Vé" bằng khóa bí mật của mình và gửi gói tin sau tới người
sử dụng để xác nhận định danh của mình và khẳng định sự đồng ý cung
cấp dịch vụ:
- Gói tin H: Thời điểm trong gói tin yêu cầu dịch vụ cộng thêm 1, mật mã

hóa với "Khóa phiên máy chủ/máy khách".
- Máy khách giải mã gói tin xác nhận và kiểm tra thời gian có được cập
nhật chính xác. Nếu đúng thì người sử dụng có thể tin tưởng vào máy chủ
SS và bắt đầu gửi yêu cầu sử dụng dịch vụ.
- Máy chủ cung cấp dịch vụ cho người sử dụng.
- Chức năng: có khả năng chống lại việc nghe lén hay gửi lại các gói tin
cũ và đảm bảo tính tồn vẹn của dữ liệu.

b) Giao thức thực hiện bảo mật Secure Socket Layer (SSL):
– Khái niệm:
 SSL viết tắt của Secure Socket Layer là một giao thức (protocol) cho
phép bạn truyền đạt thông tin một cách bảo mật và an toàn qua mạng.
Là lớp bảo mật cung cấp mã hóa để bảo mật các kết nối giữa máy
khách và máy chủ (thường được định nghĩa là hai hệ thống điện tử
tương tác với nhau). Trong trường hợp này, ứng dụng khách là trình
duyệt, ứng dụng dành cho thiết bị di động hoặc bất kỳ thiết bị kết nối
nào khác.
 Việc kết nối giữa một Web browser tới bất kỳ điểm nào trên mạng
Internet đi qua rất nhiều các hệ thống độc lập mà khơng có bất kỳ sự








bảo vệ nào với các thông tin trên đường truyền. Không một ai kể cả
người sử dụng lẫn Web server có bất kỳ sự kiểm sốt nào đối với
đường đi của dữ liệu hay có thể kiểm sốt được liệu có ai đó thâm

nhập vào thơng tin trên đường truyền.
Để bảo vệ những thông tin mật trên mạng Internet hay bất kỳ mạng
TCP/IP nào, SSL đã kết hợp những yếu tố sau để thiết lập được một
giao dịch an toàn:
+Xác thực: đảm bảo tính xác thực của trang mà bạn sẽ làm việc ở đầu
kia của kết nối. Cũng như vậy, các trang Web cũng cần phải kiểm tra
tính xác thực của người sử dụng.
+Mã hố: đảm bảo thơng tin không thể bị truy cập bởi đối tượng thứ
ba. Để loại trừ việc nghe trộm những thông tin “ nhạy cảm” khi nó
được truyền qua Internet, dữ liệu phải được mã hố để khơng thể bị
đọc được bởi những người khác ngoài người gửi và người nhận.
+Toàn vẹn dữ liệu: đảm bảo thơng tin khơng bị sai lệch và nó phải thể
hiện chính xác thơng tin gốc gửi đến.

– Phương thức hoạt động:
 SSL được phát triển bởi Netscape, ngày nay giao thức SSL đã
được sử dụng rộng rãi trên World Wide Web trong việc xác thực
và mã hố thơng tin giữa client và server. Tổ chức IETF (Internet
Engineering Task Force ) đã chuẩn hoá SSL và đặt lại tên là TLS
(Transport Layer Security). Mặc dù là có sự thay đổi về tên nhưng
TSL chỉ là một phiên bản mới của SSL. Phiên bản TSL 1.0 tương
đương với phiên bản SSL 3.1. Tuy nhiên SSL là thuật ngữ được sử
dụng rộng rãi hơn.
 Sau khi quy trình bắt tay 3 bước của TCP được thiết lập, SSL
thông thường sẽ thiết lập theo trình tự các bước như sau:
 Bước 1: Client sẽ gửi tin nhắn "hello" lên server, tin nhắn này cũng
bao gồm thông tin về TLS version, cipher suites mà client có thể
sử dụng, và một chuỗi ký tự ngẫu nhiên gọi là "client random".
 Bước 2: Khi nhận được tin "hello" từ client, server sẽ gửi lại tin
nhắn "server hello", tin nhắn này bao gồm cả SSL certificate,

cipher suite mà server sẽ sử dụng, và một chuỗi ký tự ngẫu nhiên
gọi là "server random".


 Bước 3: Khi nhận được tin "server hello" từ server, client sẽ lấy
SSL certificate trong tin nhắn đó và gửi yêu cầu tới CA (là nơi cấp
SSL certificate cho server) để xác thực xem mình có đang nhận tin
từ chính chủ hay khơng.
 Bước 4: Client gửi một chuỗi ký tự ngẫu nhiên gọi là "premaster
secret", chuỗi ký tự này được mã hố bằng public key có trong
SSL certificate nhận từ server. Chuỗi ký tự này chỉ được giải mã
bằng private key mà server đang giữ.
 Bước 5: Server nhận chuỗi ký tự trên và dùng private key để giãi
mã nó.
 Bước 6: Cả 2 phía client và server sẽ tạo các khoá session key từ
"client random", "server random" và "premaster secret". Từ giờ,
các tin nhắn gửi và nhận ở 2 phía sẽ được mã hố và giải mã bằng
các session key này.
 Bước 7: Client gửi tin "finished" đã được mã hoá bằng session key
ở trên.
 Bước 8: Server gửi tin "finished" đã được mã hoá bằng session key
ở trên.
 Bước 9: Từ giờ trở đi, các tin nhắn gửi và nhận ở 2 phía sẽ sử dụng
session key để mã hoá và giải mã.
 Hai hệ thống mã hóa chi phối cách SSL hoạt động là:
 Mã hóa bất đối xứng (Asymmetric Cryptography). Mã hóa bất đối
xứng cịn được gọi là mã hóa khơng đối xứng hoặc mật mã khóa
cơng khai. Trong mật mã bất đối xứng, có hai cặp khóa: khóa cơng
khai và khóa riêng. Cả hai đều tham gia vào q trình mã hóa hoặc
giải mã dữ liệu.

 Mã hóa đối xứng (Symmetric Cryptography). Trong mã hóa đối
xứng, chỉ có một khóa có sẵn cho cả máy khách và máy chủ. Khóa
này mã hóa và giải mã dữ liệu.
 SSL được thiết kế như là một giao thức riêng cho vấn đề bảo mật
có thể hỗ trợ cho rất nhiều ứng dụng. Giao thức SSL hoạt động bên
trên TCP/IP và bên dưới các giao thức ứng dụng tầng cao hơn như
là HTTP, IMAP và FTP.


 SSL không phải là một giao thức đơn lẻ, mà là một tập các thủ tục
đã được chuẩn hoá để thực hiện các nhiệm vụ bảo mật sau:
 Xác thực server: Cho phép người sử dụng xác thực được server
muốn kết nối. Lúc này, phía browser sử dụng các kỹ thuật mã hố
cơng khai để chắc chắn rằng certificate và public ID của server là
có giá trị và được cấp phát bởi một CA (certificate authority) trong
danh sách các CA đáng tin cậy của client. Điều này rất quan trọng
đối với người dùng. Ví dụ như khi gửi mã số credit card qua mạng
thì người dùng thực sự muốn kiểm tra liệu server sẽ nhận thơng tin
này có đúng là server mà họ định gửi đến không.
 Xác thực Client: Cho phép phía server xác thực được người sử
dụng muốn kết nối. Phía server cũng sử dụng các kỹ thuật mã hố
cơng khai để kiểm tra xem certificate và public ID của server có
giá trị hay khơng và được cấp phát bởi một CA (certificate
authority) trong danh sách các CA đáng tin cậy của server không.
Điều này rất quan trọng đối với các nhà cung cấp. Ví dụ như khi
một ngân hàng định gửi các thơng tin tài chính mang tính bảo mật
tới khách hàng thì họ rất muốn kiểm tra định danh của người nhận.
 Mã hoá kết nối: Tất cả các thông tin trao đổi giữa client và server
được mã hoá trên đường truyền nhằm nâng cao khả năng bảo mật.
Điều này rất quan trọng đối với cả hai bên khi có các giao dịch

mang tính riêng tư. Ngoài ra, tất cả các dữ liệu được gửi đi trên
một kết nối SSL đã được mã hố cịn được bảo vệ nhờ cơ chế tự
động phát hiện các xáo trộn, thay đổi trong dữ liệu. ( đó là các
thuật toán băm – hash algorithm).
 Giao thức SSL bao gồm 2 giao thức con:
 Giao thức SSL record: xác định các định dạng dùng để truyền dữ
liệu
 Giao thức SSL handshake (gọi là giao thức bắt tay) : sử dụng SSL
record protocol để trao đổi một số thông tin giữa server và client
vào lấn đầu tiên thiết lập kết nối SSL.
– Chức năng:
 Xác thực website, giao dịch.
 Nâng cao hình ảnh, thương hiệu và uy tín doanh nghiệp.


 Bảo mật các giao dịch giữa khách hàng và doanh nghiệp, các dịch
vụ truy nhập hệ thống.
 Bảo mật webmail và các ứng dụng như Outlook Web Access,
Exchange, và Office Communication Server.
 Bảo mật các ứng dụng ảo hó như Citrix Delivery Platform hoặc
các ứng dụng điện toán đám mây.
 Bảo mật dịch vụ FTP.
 Bảo mật truy cập control panel.
 Bảo mật các dịch vụ truyền dữ liệu trong mạng nội bộ, file sharing,
extranet.
 Bảo mật VPN Access Servers, Citrix Access Gateway …
c) Giao thức thực hiện bảo mật PGP:
- Khái niệm: Pretty Good Privacy (PGP) là một giao thức bảo mật được
các doanh nghiệp và tổ chức sử dụng để mã hóa dữ liệu qua mạng. PGP
kết hợp cả quyền riêng tư và xác thực mật mã để mã hóa, cũng như giải

mã tất cả các loại file qua mạng, cho dù đó là email, file văn bản, đa
phương tiện, thư mục hoặc phân vùng.
- Phương thức hoạt động:
 PGP hoạt động bằng cách đặt các lớp bảo mật được mã hóa lên trên
phần nội dung dựa trên văn bản của ứng dụng.
 Trong trường hợp email client, PGP bảo mật nội dung email bằng
thuật toán mã hóa, xáo trộn văn bản theo cách mà nếu bị chặn thì
cũng khơng thể đọc được.
 Với nội dung của một email được xáo trộn, key tương ứng cần thiết
để “mở khóa” mã đó cũng được mã hóa, thường sử dụng public key
(khóa cơng khai) do RSA hoặc Diffie-Hellman cung cấp. Sau đó,
email được mã hóa, cùng với key mã hóa tương ứng được gửi đến
người nhận.
 Khi gói này đến email client của người nhận, ứng dụng sẽ sử dụng
private key (khóa riêng tư) để mở khóa mã hóa email và sau đó giải
mã nội dung.
- Chức năng:


 PGP được thiết kế chủ yếu để mã hóa lưu lượng email. Tuy nhiên,
PGP cũng có thể được sử dụng để bảo vệ một loạt các thông tin liên
lạc dựa trên văn bản khác, bao gồm SMS, thư mục và phân vùng ổ
đĩa. PGP cũng được sử dụng như một cách để bảo mật các chứng chỉ
kỹ thuật số.
 PGP hoạt động trên một số tiêu chuẩn khác nhau, trong đó phổ biến
nhất là chuẩn OpenPGP mã nguồn mở. OpenPGP được sử dụng rộng
rãi để bảo mật các ứng dụng desktop như Outlook của Microsoft và
Apple Mail trên máy Mac. Ngồi ra cịn có một plugin do Google
phát triển cho phép sử dụng tiêu chuẩn này trên trình duyệt Chrome.
d) Giao thức thực hiện bảo mật S/MIME:

- Khái niệm: S/MIME là một chuẩn internet về định dạng cho mail. Hầu
như mọi email trên internet đều được truyền qua giao thức SMTP theo
định dạng MIME chưa có sự đảm bảo an tồn. Ví dụ, người gửi tin nhắn
có thể dễ dàng giả mạo, tức là email nhận được mà không chắc có đúng
là người mà mình mong muồn nhận tin hay tin nhắn có bị giả mạo hay
khơng. Thêm vào đó, email thường khơng được mã hóa, có nghĩa rằng
nếu một người nào đó truy cập vào hộp thư cá nhân thì có thể xem được
email.
- Phương thức hoạt động: Cách mà chứng chỉ mã hóa email hoạt động là
sử dụng mã hóa bất đối xứng. Nó sử dụng khóa chung để mã hóa email
và gửi nó để người nhận, người có khóa riêng phù hợp, có thể tự động
giải mã tồn bộ tin nhắn (và mọi tệp đính kèm). Mã hóa bất đối xứng
cũng là những gì đứng đằng sau giao thức SSL / TLS cũng như tiền điện
tử.
- Chức năng: Về chức năng chung, S / MIME rất giống với PGP. Cả hai
đều cung cấp khả năng ký và mã hóa tin nhắn. Trong phần phụ này,
chúng tơi tóm tắt ngắn gọn khả năng S / MIME. MIME khắc phục
những hạn chế của SMTP (Simple Mail Transfer Protocol).
 Khơng truyền được file nhị phân (chương trình, ảnh,...).
 Chỉ gửi được các ký tự ASCII 7 bit.
 Không nhận thơng báo vượt q kích thước cho phép.


Câu 3: Dựa vào sơ đồ quy trình và kết quả khảo sát, hãy phát họa mơ hình
hoạt động của quy trình khám bệnh tại bệnh viện Trung Ương Huế có ứng
dụng cơng nghệ thơng tin.

Câu 4: Phân tích ưu, nhược điểm và đưa ra giải pháp phát triển trong tương
lai cho từng thành phần cấu tạo CSHT CNTT của bệnh viện Trung Ương
Huế.

a) Phần cứng:
- Ưu điểm:


 Hệ thống máy tính với số lượng lớn máy trạm, cấu hình mạnh,
đáp ứng được mọi nhu cầu phục vụ xử lý tài liệu, số hóa và phục
vụ người sử dụng.
 Diện tích 11 ha, trong đó có nhiều khu mới được xây dựng và
nâng cấp với cơ sở vật chất và các trang thiết bị hiện đại ngang
tầm khu vực và thế giới như: Trung tâm Nhi,Trung tâm Kỹ thuật
cao (ODA), Trung tâm tim mạch, Trung tâm Huyết học - Truyền
máu, Trung tâm Đào tạo, Bệnh viện Quốc tế, Khu Hậu cần,
Trung tâm Ung bướu, Trung tâm Chấn thương Chỉnh hình Phẫu thuật tạo hình - Bỏng, Trung tâm Sản - Phụ khoa,...
 Đáp ứng mọi nhu cầu khám chữa bệnh kỹ thuật cao và tiện nghi
đầy đủ cho mọi đối tượng bệnh nhân.
 Phòng Bảo vệ được trang bị các thiết bị dùng trong công tác an
ninh bệnh viện đầy đủ.
 Trang thiết bị số hoá đa dạng thuộc thế hệ hiện đại nhất trên thế
giới, hỗ trợ các thao tác thanh tốn, in ấn mơt cách nhanh chóng,
dễ dàng và hiệu quả.
- Nhược điểm: Mặc dù hệ thống phần cứng của bệnh viện trung ương
huế đã đáp ứng đầy đủ nhu cầu của của một bệnh viện lớn, nhưng vẫn
có một vài khuyết điểm cần khắc phục như: Chưa tiến hành khảo sát,
đánh giá (hoặc nghiên cứu) việc cung ứng thuốc và vật tư y tế tại bệnh
viện. Có báo cáo đánh giá, trong đó có chỉ ra những nhược điểm, khó
khăn cần khắc phục trong cung ứng thuốc, vật tư và đề xuất giải pháp
cải tiến.
- Giải pháp:
 Nâng cấp trang thiết bị không cần thiết để bù vào ngân sách cho
thiết bị mới.

 Có kế hoạch vạch định nâng cấp lần lượt các thiết bị mới.
 Thường xuyên bảo dưỡng để thiết bị được vận hành tốt.
b) Phần mềm:
- Ưu điểm:


Đa dạng các phần mềm, sử dụng các phần mềm hiện đại đáp ứng
được nhu cầu làm việc, dễ dàng sử dụng trong công việc khám chữa
bệnh, đồng thời giúp cho việc thu phí trở nên đơn giản hơn.
- Nhược điểm:
Khơng có phần mềm bảo mật. Dễ bị đánh cắp, chiếm đoạt thông tin.
- Giải pháp:
 Bổ sung, nâng cấp các phần cứng tương ứng theo yêu cầu của
hệ thống phần mềm.
 Thường xuyên kiểm tra, bảo trì phần mềm để giảm thiểu lỗi
hệ thống có thể xảy.
 Tăng cường khả năng sử dụng thành thạo các phần mềm để
phát huy tốt nhất những ưu điểm, tân tiến mà các phần mềm
mang lại. đồng thời hạn chế sai xót.
 Có biện pháp nâng cấp, thay thế phần mềm nếu thường xun
gặp tình trạng hoạt động chậm hoặc khơng phản hồi.
c) Tài nguyên mạng:
- Ưu điểm:
 Độ bao phủ rộng, internet tốc độ cao đáp ứng được khả năng
và năng suất làm việc.
 Đáp ứng được nhu cầu sử dụng trước mắt và đặc biệt trong
tương lai.
- Nhược điểm: Dễ gặp sự cố, việc sử dụng các mạng nội bộ khiến
cho tài nguyên thông tin của doanh nghiệp đứng trước nguy cơ bị
truy cập, trao đổi đổi trái phép, có khả năng bị xâm nhập, đánh cắp

dữ liệu.
- Giải pháp: Các giải pháp cho các tòa nhà sắp xây dựng đã được đặt
ra: như dự án Trung tâm Y tế chuyên sâu của miền Trung, dự án về
trung tâm tim mạch của tổ chức Đông tây Hội ngộ...


d) Dịch vụ khác:
- Ưu điểm:
Khó làm giả, dễ theo dõi, trực quan.
- Nhược điểm:
Khó bảo quản, khó vận chuyển, tốc độ chu chuyển văn bản chậm,
sửa thơng tin khó khăn, tốn kém.
- Giải pháp:
Nên kết hợp song song giữa tài liệu giấy và tài liệu điện tử để có
được chất lượng tốt nhất thừa hưởng hai ưu điểm của hai loại tài liệu
như dễ bảo quản, dễ theo dõi, trực quan , khó làm giả, tốc độ chu
chuyển văn bản nhanh.

-----HẾT----BẢNG PHÂN CHIA CƠNG VIỆC NHĨM 6
-------------******

MSSV
20522126

Họ và tên
Phan Trọng
Tuấn (Nhóm
trưởng)

Cơng việc

 Phân cơng nhiệm
vụ, phụ trách câu
1b – 3.
 Hỗ trợ - giám sát
các thành viên
trong quá trình tìm
kiếm thơng tin, bổ
sung nội dung các
phần khác trong
cuộc họp, tổng hợp

Đánh giá
10/10




20522115

20522092

20522014

Nguyễn Cơng
Tuấn

Võ Chí Trường
(Thư ký)

Nguyễn Hồng

Tiếng











20521780

Trương Ngun
Phương



thơng tin thành 1
bài thực hành hồn
chỉnh.
Chỉnh sửa nội
dung.
Đại diện nhóm
thuyết trình.
Phụ trách câu 1b –
2a – 3 – 4b.
Bổ sung nội dung
các phần khác

trong cuộc họp.
Làm Powerpoint.
Phụ trách câu 1c –
2b – 3 – 4c.
Bổ sung nội dung
các phần khác
trong cuộc họp.
Làm Powerpoint.
Phụ trách câu 1d –
2c – 3 – 4d.
Bổ sung nội dung
các phần khác
trong cuộc họp.
Chỉnh sửa nội
dung.
Phụ trách câu 1a –
2d – 3 – 4a.

******
--------------

10/10

10/10

10/10

4/10 (Thái độ
không tốt, tương
tác kém,vắng mặt

nhiều)



×