Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

CUỘC THI FLAG UP tìm KIẾM ý TƯỞNG, dự án KHỞI NGHIỆP SINH VIÊN năm học 2021 2022 tên ý TƯỞNG dự án RENTED

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (652.58 KB, 32 trang )

TỈNH ĐOÀN NGHỆ AN
BCH ĐOÀN TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

CUỘC THI FLAG UP
TÌM KIẾM Ý TƯỞNG, DỰ ÁN KHỞI NGHIỆP SINH VIÊN
NĂM HỌC 2021 - 2022

TÊN Ý TƯỞNG/DỰ ÁN

"RENTED"

Tác giả (nhóm tác giả): Dalasouk Kopsack, Hoàng Thị Huyền Trang
Chi đoàn: 59B1-KTĐT

Nghệ An, năm 2022


PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ THI

I. Thông tin tác giả ý tưởng/dự án:
Thành viên 1:
Họ và tên: Dalasouk Kopsack
Ngày sinh: 26/09/2000
Số CMND: PA0197254 Ngày cấp: 10/10/2018 Nơi cấp: Khammouane, Lào
Đơn vị: 59B1-KTĐT
Điện thoại: 0889433983

Email:

Thành viên 2:


Họ và tên: Hoàng Thị Huyền Trang
Ngày sinh:
Số CMND: 040300002266

Ngày cấp: 22/04/2021 Nơi cấp: CA Tỉnh Nghệ An

Đơn vị: 59B1-KTĐT
Điện thoại: 0343253070

Email:

………..
II. Thông tin ý tưởng/dự án
1. Tên ý tưởng/dự án: RENTED
2. Lĩnh vực: Khoa học - công nghệ, dịch vụ bất động sản
3. Triển khai thực tế
Đã triển khai thực tế

X Chưa triển khai thực tế

4. Các giải thưởng về khởi nghiệp đã từng nhận được (nếu có):
………………………………………………………………………………………
Vinh, ngày 10 tháng 02 năm 2022
Cá nhân hoặc Trưởng nhóm Ý tưởng/dự án
(Ký và ghi rõ họ tên)
Đã ký
1


Dalasouk Kopsack


2


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: THÔNG TIN CHUNG.........................................................................4
1.1. Khái quát dự án.................................................................................................4
1.2. Mô tả dự án........................................................................................................5
1.2.1. Sự cần thiết của dự án...................................................................................5
1.2.2. Mục tiêu dự án..............................................................................................6
1.2.3. Mơ tả sản phẩm............................................................................................6
1.3. Phân tích thị trường..........................................................................................7
1.3.1. Phân tích bối cảnh chính trị - kinh tế - xã hội...............................................7
1.3.2. Phân tích thị trường......................................................................................8
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH KINH DOANH.............................................................13
2.1. Mơ hình kinh doanh........................................................................................13
2.1.1. Mơi giới th phịng trọ..............................................................................13
2.1.3. Quảng cáo In-App......................................................................................13
2.2. Kế hoạch tài chính...........................................................................................13
2.2.1. Nguồn vốn đầu tư.......................................................................................13
2.2.2. Các giả định kinh tế và cơ sở tính tốn.......................................................13
2.2.3. Kế hoạch trả nợ...........................................................................................14
2.2.4. Kế hoạch doanh thu....................................................................................14
2.2.5. Kế hoạch chi phí.........................................................................................15
2.2.6. Kế hoạch thu nhập......................................................................................17
2.3. Kế hoạch nhân sự............................................................................................18
2.4. Xây dựng chiến lược Marketing.....................................................................19
2.4.1. Xác định thị trường mục tiêu......................................................................19
2.4.2. Chiến lược định vị sản phẩm......................................................................20
2.4.3. Xây dựng thông điệp truyền thông.............................................................20

2.4.4. Định hướng chiến lược Marketing Mix......................................................20
2.4.5. Phân tích SWOT.........................................................................................21
2.4.6. Phân tích đối thủ cạnh tranh.......................................................................22
2.5. Kế hoạch kêu gọi vốn......................................................................................23
CHƯƠNG 3: ĐỊNH VỊ THƯƠNG HIỆU..................................................................1
3.1. Tầm nhìn thương hiệu......................................................................................1
3.2. Định vị thương hiệu...........................................................................................1
3.3. Bảo hộ sở hữu trí tuệ thương hiệu...................................................................1
3.4. Đầu tư phát triển thương hiệu.........................................................................1
3.5. Thương hiệu của dự án.....................................................................................1
CHƯƠNG 4: Ý NGHĨA TÁC ĐỘNG XÃ HỘI.........................................................3
4.1. Ý nghĩa đối với kinh tế - xã hội........................................................................3
4.2. Ý nghĩa đối với các trường đại học..................................................................3
3


4.3. Ý nghĩa đối với chủ trọ.....................................................................................3
4.4. Ý nghĩa đối với người tiêu dùng, sinh viên......................................................4
4.5. Ý nghĩa đối với chủ đầu tư...............................................................................4
NỘI DUNG CAM KẾT...............................................................................................5

4


CHƯƠNG 1: THÔNG TIN CHUNG
1.1. Khái quát dự án
 Tên dự án: RENTED
 Lĩnh vực: Khoa học - công nghệ, dịch vụ bất động sản.
 Sản phẩm: Ứng dụng điện thoại trên hệ điều hành iOS và Android.
 Dịch vụ sẽ thực hiện: Cung cấp nền tảng kết nối giữa người cho thuê nhà trọ và

người cần thuê nhà trọ.
 Mơ hình sản xuất: Mơi giới.
 Loại hình kinh doanh: Hộ kinh doanh.
1.2. Mô tả dự án
1.2.1. Sự cần thiết của dự án
Nhà trọ sinh viên luôn là một vấn đề mn thuở. Mỗi năm có hàng trăm ngàn
sinh viên từ các tỉnh thành trên cả nước theo học tại các trường đại học, cao đẳng và
trung cấp chuyên nghiệp. Đối với Trường Đại học Vinh, khả năng đáp ứng nhu cầu ở
kí túc xá của sinh viên vào khoảng trên 2.766 chỗ ở, với 5 tịa nhà kí túc xá riêng biệt
với diện tích rộng 3ha, phịng được xây dựng khang trang, hiện đại. Tuy nhiên, con số
này còn chưa đáp ứng được số lượng trên 40.000 học sinh, sinh viên các hệ đại học,
cao đẳng, cao học. Số sinh viên cịn lại phải đối mặt với việc tìm kiếm nhà trọ gần khu
trường học trong điều kiện chi phí đắt đỏ, khơng đáp ứng cả về điều kiện số lượng
cũng như chất lượng.
Trong giai đoạn giá cả leo thang như hiện nay, việc tìm th một ngơi nhà hoặc
1 phòng trọ ưng ý để ở riêng thật là một vấn đề nan giải. Vì vậy một số bạn sinh viên
hoặc một số người có thu nhập khiêm tốn thường có xu hướng ở trọ chung với nhau để
chia sẻ tiền thuê trọ. Qua tìm hiểu và từ kinh nghiệm của cả bản thân tơi nhận thấy
việc tìm được một chỗ thuê trọ ưng ý là hết sức khó khăn với những sinh viên từ nơi
khác đến như tôi nói riêng và sinh viên nói chung. Với họ nhiệm vụ này càng trở nên
khó khăn hơn khi cung thì ít mà nhu cầu tìm chỗ ở của sinh viên lại quá nhiều. Khắp
khu vực trường đại học nhiều sinh viên năm nhất trong nhiều ngày liền vẫn rảo chân
vào khu dân cư để tìm nhà thuê trọ. Để tìm được nhà thuê trọ phù hợp với điều kiện và
yêu cầu của mình các bạn sinh viên hiện nay đa phần nhờ vào các mối quan hệ quen
biết, hay phảitrực tiếp tự mình đi tìm, có thể nói tự mình đi tìm hiểu và đến xem từng
nhà trọ một mất rất nhiều công sức và thời gian.
Trong thời đại công nghệ thông tin phát triển bùng nổ và dần chi phối phần lớn
cuộc sống con người như hiện nay, ứng dụng công nghệ và kinh tế chia sẻ trở thành
5



một xu hướng chiến lược trong kinh doanh. Các bạn sinh viên có thể truy cập vào các
trang mạng facebook hoặc zalo... để kiếm các thông tin về nhà trọ quanh khu vực
trường Đại học Vinh hay là lên các website như: rongbay, muare.vn, 5giay.vn hay
thue.eway.vn. Bạn cũng có thể vào google.com.vn tìm kiếm các cụ từ như nhà trọ
chính phủ, tìm nhà thuê trọ… Việc tìm và lựa chọn nhà ở các website hay các trang
mạng xã hội trên là việc sinh viên phải biết chọn bởi hầu hết các site không duyệt
thông tin được đăng dẫn đến nhiều trung tâm mơi giới lấy giá cắt cổ, ngồi ra cũng rất
ít sự lựa chọn ở trên các nền tảng đó. Thậm tệ hơn là đánh lừa người dùng bằng rất
nhiều chiêu thức, thơng tin khơng chính xác. Vì vậy, đây cũng chính là tiền đề để
Rented ra đời.
1.2.2. Mục tiêu dự án
 Đem lại lợi nhuận cho nhà đầu tư.
 Giúp sinh viên tìm được nhà trọ một cách dễ dàng và nhanh chóng.
 Giúp người sở hữu nhà trọ tìm kiếm khách hàng.
1.2.3. Mơ tả sản phẩm
RENTED là ứng dụng điện thoại trên hệ điều hành iOS và Android. Ứng dụng
có chức năng chính là cung cấp nền tảng kết nối giữa những người cần thuê phòng trọ
và những người sở hữu phòng trọ.
 RENTED cho phép chủ trọ dễ dàng đăng tin, quản lý, cập nhật, xoá sửa
tin một cách dễ dàng.
 Chức năng tìm kiếm nâng cao, có bộ lọc tìm kiếm theo khu vực, tag, mức
giá,...
 Tính năng chat, liên hệ với chủ trọ để bạn có thể dễ dàng liên hệ với chủ
trọ.
 Hiển thị đầy đủ thơng tin chi tiết và hình ảnh của nhà trọ cần th. Có
chức năng "u thích " và chức năng "chia sẻ" nhà trọ.
 Chức năng quản lý tài khoản giúp bên thuê và bên cho thuê dễ dàng quản
lý tài khoản của mình, lưu lại những phịng trọ mình quan tâm,...
 Giao diện thân thiện, dễ sử dụng. Có giao diện tương tự diễn đàn mạng xã

hội như: Facebook, Instagram,... để người sử dụng dễ dàng đọc và tìm
kiếm thơng tin.
Hình 1.1: Giao diện Mockup của RENTED

6


1.3. Phân tích thị trường
1.3.1. Phân tích bối cảnh chính trị - kinh tế - xã hội
1.3.1.1. Môi trường pháp luật, chính trị
Việt Nam là nước có nền kinh tế, chính trị ổn định. Nhà nước đang khuyến
khích, hỗ trợ cho kinh tế tư nhân, hộ gia đình phát triển. Và dễ dàng nhận thấy hơn,
trong những năm gần đầy cụm từ “Khởi nghiệp” hay “Quốc gia khởi nghiệp” được
nhấn mạnh trong tất cả các giảng đường, chương trình, cuộc thi... và năm 2016 còn
được chọn làm năm Quốc gia khởi nghiệp.
Làn sóng khởi nghiệp đã nhanh chóng lớn mạnh, phủ khắp các lĩnh vực và lan
tỏa trên cả nước, và cho tới nay năm 2021 TW vẫn không ngừng khuyến khích các dự
án khởi nghiệp. Các cuộc thi về sáng tạo khởi nghiệp liên tục được triển khai, điều đó
một lần nữa tạo điều kiện cho sự hình thành và phát triển của dự án, cả về kinh doanh
sản xuất và ứng dụng phần mềm, và nhiều kiểu hình dự án khác
Hệ thống pháp luật tác động ngày càng gia tăng: Luật chống độc quyền, quyền
sở hữu trí tuệ, bằng phát minh sáng chế… sẽ tạo ra cơ hội cạnh tranh công bằng giữa
các doanh nghiệp, các công ty và các chủ sở hữu.
1.3.1.2. Môi trường kinh tế - xã hội
Năm 2021 là năm đặc biệt với đô thị Vinh khi ảnh hưởng nặng nề từ dịch bệnh
Covid-19 khiến thương mại - dịch vụ du lịch cùng nhiều hoạt động sản xuất, kinh
doanh khác bị ngưng trệ nhiều tháng.
7



Cơng tác phịng, chống dịch Covid-19 được ưu tiên thực hiện theo chỉ đạo của
cấp trên và đáp ứng yêu cầu thực tiễn theo từng tình huống cụ thể. Cùng đó, khơi phục
sản xuất, kinh doanh được coi là nhiệm vụ hàng đầu với sự vào cuộc quyết liệt của cấp
ủy, chính quyền và cả hệ thống chính trị, trong sự đồng thuận cao của nhân dân. Sau
những ngày chống dịch cấp bách, quyết liệt, thành phố đã ổn định nhịp sống bình
thường mới theo Nghị quyết 128 của Chính phủ “thích ứng an tồn, linh hoạt, kiểm
sốt hiệu quả dịch Covid-19”. Trong năm, thành phố đã đạt được nhiều kết quả trên
các lĩnh vực.
Năm 2022 được dự báo có nhiều khó khăn, nhất là khi dịch Covid-19 vẫn đang
diễn biến phức tạp, tác động lên mọi mặt đời sống xã hội. Song với tinh thần quyết
tâm, nỗ lực đổi mới trong lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành theo hướng khoa học, linh hoạt,
hiệu quả của cả hệ thống chính trị, HĐND tỉnh vẫn quyết nghị đề ra kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội năm 2022 với 28 chỉ tiêu chủ yếu.
Trong đó, tốc độ tăng trưởng GRDP đạt 8,5%-9,5%, thu ngân sách 14.997 tỷ
đồng; tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 2.200 triệu USD; GRDP bình quân đầu người
khoảng 50-51 triệu đồng/năm; mức giảm tỷ lệ hộ nghèo 1,0-1,5%/năm; tỷ lệ dân số
tham gia bảo hiểm y tế 92%...
Trong bối cảnh khó khăn hiện nay, người dân đang có xu hường thay đổi thói
quen, đặc biệt khoa học công nghệ đang được áp dụng rộng rãi và được gọi là "Bình
thường mới". Việc ra đời ứng dụng điện thoại của dự án là hoàn toàn phù hợp với xu
hướng của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng.
1.3.2. Phân tích thị trường
1.3.2.1. Phân tích tổng quan
Trường Đại học Vinh đang có những bước tiến quan trọng để khẳng định vị trí
một trong 16 trường đại học trọng điểm quốc gia. Với tổng số khoảng 44.000 học viên,
và sinh viên (trong đó sinh viên chính quy khoảng 21.000 người), trung bình hàng năm
trường tuyển sinh thêm 5000 sinh viên chính quy. Do kí túc xá có sức chứa nhỏ chỉ
đáp ứng được 0,01% nhu cầu, nên đa phần sinh viên ở ngoại trú, vì thế nhu cầu tìm
kiếm phòng trọ của sinh viên rất lớn. Tuy nhiên, đối với phần lớn sinh viên, đặc biệt là
sinh viên mới vào trường đến từ nhiều địa phương khác nhau, chưa quen với địa bàn

thành phố Vinh việc tìm kiếm phịng trọ gặp nhiều khó khăn. Mặt khác thơng tin về
phịng trọ tương đối manh mún, sinh viên tìm phịng trọ chủ yếu qua giới thiệu của
người quen hoặc tự đi tìm nên mất nhiều thời gian và khơng có nhiều lựa chọn. Cịn ở
phía những người sở hữu nhà trọ, các hoạt động quảng cáo marketing còn sơ sài và
thiếu đầu tư. Điều này dẫn đến việc tìm kiếm khách hàng cịn khó khăn.
8


Hơn nữa, hiện nay điện thoại di động đang là xu hướng ở Việt Nam. Khảo sát
của Statista cho thấy, năm 2020 Việt Nam có số lượng người sử dụng smartphone lớn
nhất thứ 9 trên thế giới. Và tính đến đầu năm 2021, Việt Nam có 68,72 triệu người sử
dụng Internet, chiếm 70,3% dân số, theo số liệu từ của Trung tâm Internet Việt Nam.
Internet ngày càng đóng vai trị quan trọng trong cuộc sống, đặc biệt trong giai đoạn
giãn cách xã hội và xu hướng chuyển đổi số phát triển mạnh. Đây là quy mô rất lớn để
chúng tôi có thể khai thác trong lĩnh vực ứng dụng điện thoại.
Hiện nay, mặc dù khoa học công nghệ đã phát triển mạnh mẽ, nhưng trên địa
bàn tỉnh Nghệ An nói chung, trường Đại học Vinh nói riêng có ít hoặc chưa có ứng
dụng tìm kiếm nhà trọ danh cho sinh viên. Qua những nguyên nhân trên, việc ra đời
ứng dụng này rất cần thiết.
1.3.2.2. Kết quả khảo sát thị trường
Để nghiên cứu về nhu cầu thị trường, chúng tôi đã thực hiện cuộc khảo sát
online đối với người tiêu dùng (sinh viên, người cần thuê trọ,...) và chủ trọ (bên cho
thuê trọ). Qua việc khảo sát, chúng tôi thu thập được 103 phiếu hợp lệ đối với bên thuê
và 30 phiếu hợp lệ đối với bên cho thuê. Cụ thể:
a. Kết quả khảo sát đối với bên thuê
Biểu đồ 1.1: Kết quả khảo sát

Biểu đồ 1.1 cho thấy, trong số lượng 103 người có 85 người (tương đương
82,5%) đang sử dụng nhà trọ. Điều này cho biết phần lớn khách hàng tiềm năng đã là
đối tượng sử dụng nhà trọ.

Biểu đồ 1.2: Kết quả khảo sát

9


Biểu đồ 1.2 cho thấy, phương pháp tìm kiếm nhà trọ được ưa thích nhất là
thơng qua quảng cáo trên mạng xã hội (chiếm 66%), đứng thứ 2 là thông qua người
thân hoặc người quen (chiếm 44,7%), thứ 3 là thơng qua bạn bè (38,8%) và chỉ có
7,8% tìm kiếm nhà trọ thơng qua App tìm kiếm nhà trọ. Điều này cho thấy thị trường
App tìm kiếm nhà trọ nói chung chưa được nhiều người nhận biết và sử dụng.
Biểu đồ 1.3: Kết quả khảo sát

Biểu đồ 1.3 cho thấy, phần lớn những người tìm kiếm nhà trọ khơng có xu
hướng sử dụng App để tìm kiếm các review (Câu trả lời "chưa" chiếm 82,4%), cũng
như tìm kiếm nhà trọ. Điều này khẳng định rằng thị trường App tìm kiếm nhà trọ đang
non trẻ. Đây là cơ hội mà chúng tơi có thể khai thác và tạo vị trí vững chắc trên thị
trường.
Biểu đồ 1.4: Kết quả khảo sát

10


Biểu đồ 1.4 cho thấy, 91,3% đối tượng khảo sát là những người cần thuê nhà trọ
phản ứng tốt đối với App của chúng tơi. Có thể kết luận rằng, nhu cầu sử dụng App
tìm kiếm nhà trọ đang tồn tại.
b. Kết quả khảo sát đối với bên cho thuê
Biểu đồ 1.5: Kết quả khảo sát

Biểu đồ 1.5 cho thấy, cũng tương tự như bên cần thuê trọ, bên chủ trọ chủ yếu
cũng quảng cáo phịng trọ của mình thơng qua quảng cáo trên mạng xã hội, người thân

hoặc người quen và bạn bè. Cịn đối với App tìm kiếm nhà trọ, thì chỉ có một số người
sử dụng (chiếm 10% tổng số người).
Biểu đồ 1.6: Kết quả khảo sát

11


Biểu đồ 1.6 cho thấy, 86,7% tổng số lượng người trả lời khảo sát có nhu cầu và
muốn thử trải nghiệm App của chúng tôi.
Dựa vào kết quả khảo sát trên, chúng tơi tin tưởng rằng thị trường App tìm
kiếm nhà trọ hiện nay là khả thi. Mặc dù thị trường chưa trưởng thành, nhưng ta có
thể thấy rõ ràng nhu cầu sử dụng App tìm kiếm nhà trọ hiện nay đang xuất hiện và sẽ
dần tăng lên.

12


CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH KINH DOANH
2.1. Mơ hình kinh doanh
2.1.1. Mơi giới th phịng trọ
+ Đối với khách hàng (người có nhu cầu th phịng trọ)
 Khách hàng tải app miễn phí, miễn phí nâng cấp phần mềm và khơng phải trả
bất kì khoản chi phí nào cho việc đăng kí và đăng nhập.
 Khách hàng có nhu cầu mua với mức giá được quy định bởi những người sở
hữu phịng trọ, chúng tơi sẽ chỉ là người trung gian, kết nối.
+ Đối với những người sở hữu phòng trọ
 Miễn phí tải app, miễn phí nâng cấp phần mềm và khơng phải trả bất kì khoản
chi phí nào cho việc đăng kí và đăng nhập, tải các sản phẩm lên App.
 Nếu những người sở hữu phòng trọ và khách hàng đi đến thành công trong giao
dịch, những người sở hữu phòng trọ sẽ phải nộp 5% giá trị tiền thuê phòng trọ cho

App (Nộp 1 lần).
2.1.2. Quảng cáo đối với chủ trọ
Chủ trọ có thể nộp phí quảng cáo cho chúng tơi để đẩy thơng tin phịng trọ của
mình lên trang đầu tiên của App. Chúng tơi thu phí 500.000 đồng/tháng.
2.1.3. Quảng cáo In-App
 Chúng tơi sẽ hợp tác với Google AdMob để đưa quảng cáo vào cả App và
Website. Cách tính doanh thu sẽ dựa trên RPM (Revenue per mile).
2.2. Kế hoạch tài chính
2.2.1. Nguồn vốn đầu tư
Startups là hình thức kinh doanh có rất nhiều rủi ro, nên vấn đề huy động vốn sẽ
trở nên khó khăn. Chúng tơi phải dựa vào tài chính cá nhân để thành lập startup này.
Nguồn vốn tài trợ cho dự án là vốn tự có (Vay gia đình, bạn bè).
Bảng 2.1: Nguồn vốn đầu tư
STT
1
Tổng

Nguồn vốn
Vốn vay từ gia đình, bạn bè

Giá trị
322,886,065.32 VNĐ
322,886,065.32 VNĐ

2.2.2. Các giả định kinh tế và cơ sở tính tốn
Các thơng số giả định dưới dùng để tính tốn hiệu quả kinh tế của dự án được
dựa trên cơ sở tính tốn của các dự án tương tự đã triển khai, các văn bản liên quan
đến giá bán, các tài liệu cung cấp cho chủ đầu tư, cụ thể như sau:
13


 Thời gian thực hiện dự án: 1 năm (thực tế có thể thấp hơn).


 Chỉ tính tốn trong 5 năm đầu tiên đi vào hoạt động.
 Dự án có xu hướng phát triển liên tục về mọi mặt qua thời gian.
 Dự án hoạt động liên tục (360 ngày/năm).
 Coi vốn vay như là vốn chủ sở hữu, với lãi suất vay vốn là 0%.
 Dự án hoạt động theo hình thức Online và tồn bộ tài sản cố định đều được hình
thành từ tài sản cá nhân. Các chi phí cố định khác được tính vào khoản chi phí
khác.
 Mức giá sử dụng trong tính tốn đã điều chỉnh theo lạm phát, với tỷ lệ lạm phát
= 4%.
 Tỷ giá hối đoái (USD/VND) = 1/22.830
 Loại hình kinh doanh: Hộ kinh doanh.
 Khơng có sự thay đổi về những yếu tố vĩ mơ (tỷ lệ lạm phát, tỷ giá hối đối,
thuế suất thuế TNCN đối với hộ kinh doanh,...)
 Mức thuế áp dụng như sau:
+ Thuế môn bài hộ kinh doanh:
- Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm.
- Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm.
- Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm
+ Thuế suất thuế GTGT: 5% doanh thu/năm.
+ Thuế suất thuế TNCN: 2% doanh thu/năm.
2.2.3. Kế hoạch trả nợ
Dự án quyết định vay 322.886.065,32đ, lãi suất 0% từ gia đình để chi trả các
khoản chi phí đầu tư. Cam kết hồn trả trong 5 năm.
Bảng 2.2: Kế hoạch trả nợ
Năm
Nợ đầu kỳ


1

2

3

4

5

322,886,065.32

258,308,852.26

193,731,639.19

129,154,426.13

64,577,213.06

-

-

-

-

-


64,577,213.06

64,577,213.06

64,577,213.06

64,577,213.06

64,577,213.06

64,577,213.06

64,577,213.06

64,577,213.06

64,577,213.06

64,577,213.06

258,308,852.26

193,731,639.19

129,154,426.13

64,577,213.06

-


Lãi phải trả
Nợ gốc
Khoản thanh
toán
Nợ cuối kỳ

2.2.4. Kế hoạch doanh thu
Các giả thuyết:

14


- Ứng dụng điều hành trên máy chủ hiện đại, dự án có thể chịu đựng 100% số
lượng khách hàng truy cập ứng dụng.
- Số lượt khách bình quân/tháng = 10. Tốc độ tăng trưởng số lượt khách bình
quân = 10%/năm.
- Giá phịng bình qn = 1.500.000 đồng/phịng.
- Tỷ lệ % doanh thu = 5% giá phịng bình qn.
- Doanh thu từ quảng cáo In-App = 500.000 đồng/tháng.
- Doanh thu từ dịch vụ quảng cáo phòng trọ = 100.000 đồng/tháng/người.
- App hoạt động 360 ngày/năm.
- Năm bắt đầu đi vào hoạt động: năm 2023.
Bảng 2.3: Kế hoạch doanh thu
Khoản mục
Giá phịng bình qn
Số lượt khách bình
qn/tháng
Số ngày hoạt
động/tháng
Số tháng hoạt

động/năm
Doanh thu từ dịch vụ
quảng cáo phòng trọ
Doanh thu từ quảng
cáo In-App
Tổng doanh thu

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

78,000.00

81,120.00

84,364.80

87,739.39

91,248.97

20

22


24

27

29

30

30

30

30

30

12

12

12

12

12

24,960,000

28,554,240


32,666,051

37,369,962

42,751,236

6,240,000

6,489,600

6,749,184

7,019,151

7,299,917

592,800,000.00

677,514,240.00

774,401,372.16

885,213,254.62

1,011,953,971.54

2.2.5. Kế hoạch chi phí
2.2.5.1. Chi phí đầu tư
Dự án bao gồm các chi phí sau:

 Chi phí thiết kế App: Đây là cơ sở để dự án có thể hoạt động, là cốt lõi của dự
án. Dự kiến chi trả 15.000.000 đồng một lần để thuê chuyên gia thiết kế App,
kết hợp với đội ngũ của dự án xây dựng App.
 Chi phí tham gia iOS Developer Program: Để ứng dụng được chính thức
phát hành trên hệ điều hành iOS, dự án phải tham gia iOS Developer Program.
Mức chi phí được quy định bởi Apple, giá trị 99 USD/năm.
 Chi phí kích hoạt tài khoản Developer trên Google Play: Để ứng dụng được
chính thức phát hành trên hệ điều hành Android, dự án phải mở tài khoản
Developer trên Google Play. Mức chi phí được quy định bởi Google = 25 USD.
Chi trả một lần.
15


 Chi phí Marketing: Vì đây là dự án startup, có tính mới mẻ, nên người tiêu
dùng chưa nhận thức ra sự tồn tại của App; đồng thời để nâng cao năng suất
kinh doanh của dự án, dự án phải bỏ ra một khoản đầu tư nhất định để thực hiện
các hoạt động Marketing như: quảng cáo, tiếp thị nhằm thu hút những khách
hàng tiềm ẩm, cũng như tạo thương hiệu của App. Dự kiến sẽ bỏ ra 350.000
đồng/ngày (Có thể thay đổi).
 Chi phí nhân cơng: Để duy trì bộ máy quản lý hoạt động, cũng như tất cả các
bộ phận khác, dự án phải trả lương cho nhân viên. Được quy định tại kế hoạch
chi trả lương nhân viên.
 Chi phí thuê máy chủ: Để đảm bảo ứng dụng hoạt động liên tục, dự án bỏ ra
tiền thuê máy chủ cho ứng dụng. Mỗi năm khoảng 10.000.000 đồng.
 Chi phí dự phịng: Dự án thành lập quỹ dự phịng để phịng ngựa rủi ro và
chống các tình huống bất lợi có thể xảy ra. Chi phí này chiếm 5% các khoản chi
phí của dự án.
 Chi phí khác: Chi phí khác bao gồm các chi phí cố định như: chi phí mua thiết
bị văn phịng phẩm,... Chi phí này chiếm 2% các khoản chi phí của dự án.
Bảng 2.4: Chi phí đầu tư

Khoản mục

Năm 0

I. Chi phí đầu tư
1. Phí thiết kế App

15,000,000.00

2. Phí đăng ký thương hiệu

3,650,000.00

3. Phí tham gia iOS Developer Program

2,260,170.00

4. Phí kích hoạt tài khoản Developer trên Google Play

570,750.00

5. Chi phí nhân cơng

144,000,000.00

6. Phí th máy chủ

10,000,000.00

7. Chi phí Marketing


126,000,000.00

8. Dự phịng phí

15,074,046.00

9. Chi phí khác

6,331,099.32

Tổng

322,886,065.32

2.2.5.2. Chi phí hoạt động
Chi phí hoạt động bao gồm:
 Chi phí tham gia iOS Developer Program: Để ứng dụng được chính thức
phát hành trên hệ điều hành iOS, dự án phải tham gia iOS Developer Program.
Mức chi phí được quy định bởi Apple, giá trị 99 USD/năm.
 Chi phí nhân cơng: Để duy trì bộ máy quản lý hoạt động, cũng như tất cả các
bộ phận khác, dự án phải trả lương cho nhân viên. Dự án sử dụng 3 nhân viên,
16


mức lương = 3.000.000/tháng/người đối với Giám đốc, Phòng tài chính - kế
tốn và Phịng Marketing. 6.000.000 tháng/người đối với Phịng R&D.
 Chi phí th máy chủ: Để đảm bảo ứng dụng hoạt động liên tục, dự án bỏ ra
tiền thuê máy chủ cho ứng dụng. Mỗi năm khoảng 10.000.000 đồng.
 Chi phí Marketing: Vì đây là dự án startup, có tính mới mẻ, nên người tiêu

dùng chưa nhận thức ra sự tồn tại của App; đồng thời để nâng cao năng suất
kinh doanh của dự án, dự án phải bỏ ra một khoản đầu tư nhất định để thực hiện
các hoạt động Marketing như: quảng cáo, tiếp thị nhằm thu hút những khách
hàng tiềm ẩm, cũng như tạo thương hiệu của App. Dự kiến sẽ bỏ ra 350.000
đồng/ngày (Có thể thay đổi).
 Chi phí dự phịng: Dự án thành lập quỹ dự phòng để phòng ngựa rủi ro và
chống các tình huống bất lợi có thể xảy ra. Chi phí này chiếm 5% các khoản chi
phí của dự án.
 Chi phí khác: Chi phí khác bao gồm các chi phí cố định như: chi phí mua thiết
bị văn phịng phẩm,... Chi phí này chiếm 2% các khoản chi phí của dự án.
Bảng 2.5: Chi phí hoạt động
Khoản mục
1. Phí tham gia iOS
Developer Program
2. Chi phí nhân cơng

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

2,260,170.00

2,260,170.00


2,260,170.00

2,260,170.00

2,260,170.00

149,760,000.00

161,980,416.00

182,205,938.66

213,155,177.03

259,335,864.79

10,400,000.00

10,816,000.00

11,248,640.00

11,698,585.60

12,166,529.02

131,040,000.00

136,281,600.00


141,732,864.00

147,402,178.56

153,298,265.70

5. Dự phịng phí

14,673,008.50

15,566,909.30

16,872,380.63

18,725,805.56

21,353,041.48

6. Chi phí khác

6,162,663.57

6,538,101.91

7,086,399.87

7,864,838.33

8,968,277.42


314,295,842.07

333,443,197.21

361,406,393.16

401,106,755.08

457,382,148.42

3. Chi phí thuê máy chủ
4. Chi phí Marketing

Tổng

2.2.5.3. Kế hoạch vốn lưu động
Để đảm bảo nhu cầu thường xuyên của dự án, dự án giữ tiền mặt = 10% chi phí
nhân cơng và 10% chi phí th máy chủ.
Bảng 2.6: Kế hoạch vốn lưu động
Khoản mục

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5


149,760,000.00

161,980,416.00

182,205,938.66

213,155,177.03

259,335,864.79

2. Chi phí thuê máy chủ

10,400,000.00

10,816,000.00

11,248,640.00

11,698,585.60

12,166,529.02

3. Nhu cầu tiền mặt

16,016,000.00

17,279,641.60

19,345,457.87


22,485,376.26

27,150,239.38

Thay đổi VLĐ

16,016,000.00

1,263,641.60

2,065,816.27

3,139,918.40

4,664,863.12

1. Chi phí nhân cơng

2.2.6. Kế hoạch thu nhập
2.2.6.1. Báo cáo thu nhập
17


Bảng 2.7: Báo cáo thu nhập
Khoản mục

Năm 1

Năm 2


Năm 3

Năm 4

Năm 5

1. Doanh thu

592,800,000.00

677,514,240.00

774,401,372.16

885,213,254.62

1,011,953,971.54

2. Chi phí hoạt động
3. Thu nhập trước
thuế
4. Thuế GTGT +
TNCN
5. Thu nhập sau
thuế

314,295,842.07

333,443,197.21


361,406,393.16

401,106,755.08

457,382,148.42

278,504,157.93

344,071,042.79

412,994,979.00

484,106,499.53

554,571,823.12

19,995,291.06

24,584,973.00

29,909,648.53

34,887,454.97

39,820,027.62

258,508,866.87

319,486,069.80


383,085,330.47

449,219,044.57

514,751,795.50

2.2.6.2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bảng 2.8: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Khoản mục

Năm 0

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

258,508,866.87

319,486,069.80

383,085,330.47

449,219,044.57


514,751,795.50

2. Lãi vay

-

-

-

-

-

3. Khấu hao

-

-

-

-

-

(16,016,000.00)

(17,279,641.60)


(19,345,457.87)

(22,485,376.26)

(27,150,239.38)

242,492,866.87

302,206,428.20

363,739,872.60

426,733,668.30

487,601,556.12

(64,577,213.06)

(64,577,213.06)

(64,577,213.06)

(64,577,213.06)

(64,577,213.06)

177,915,653.81

237,629,215.13


299,162,659.54

362,156,455.24

423,024,343.06

I. Dòng tiền từ hoạt động
kinh doanh
1. Thu nhập ròng

4. Thay đổi vốn lưu động
Dòng tiền từ hoạt động
kinh doanh
II. Dịng tiền từ hoạt động
đầu tư

-

1. Chi phí đầu tư

(322,886,065.32)

Dịng tiền từ hoạt động đầu


(322,886,065.32)

III.Dòng tài trợ
IV. Dòng tiền ròng


(322,886,065.32)

2.2.6.3. Đánh gía hiệu quả về mặt tài chính
Bảng 2.9: Đánh giá hiệu quả về mặt tài chính
Chỉ tiêu

Giá trị

Đánh giá

Tổng mức vốn đầu tư

322,886,065.32

NPV

770,031,119.89

IRR

69.57%

Thời gian hoàn vốn

2.3. Kế hoạch nhân sự
Dự án gồm có 4 phịng ban chức năng như sau:

18


2 năm

Hiệu quả


Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức nhân sự của dự án

Giám đốc

Phịng Tài
chính - Kế tốn

Phịng
Marketing

Phịng R&D

Trách nhiệm của từng vị trí:
• Giám đốc: Là người có khả năng lãnh đạo, quản lý, có kiến thức chun mơn
cao để xử lý thơng tin chính và là một người biết nhiều ngoại ngữ. Đây sẽ là bộ não
của dự án chúng tơi, người sẽ bao qt tồn bộ hoạt động của dự án và gắn kết các bộ
phận khác của dự án và tổng hợp, xử lý các thông tin. Đây cũng sẽ là người điều hành
và ra quyết định, phân công công việc cho các bộ phận khác. Vị trí giám đốc là vị trí
quan trọng nhất và có vai trì chủ đạo trong tổng thể dự án.
• Phịng Tài chính – Kế tốn: Bộ phận quản lý điều hành chung về mặt tài
chính, khai thác lập kế hoạch về vốn. Báo cáo về các thay đổi về tài chính xảy ra trong
q trình thực hiện dự án và báo cáo đề xuất liên quan đến tài chính với ban điều hành
dự án. Thanh toán và lập báo cáo tài chính cho ban điều hành.
• Phịng Marketing: Bộ phận chịu trách nhiệm về xây dựng và phát triển hình
ảnh thương hiệu của dự án.

• Phịng R&D: Bộ phận phụ trách nghiên cứu tất cả những yếu tố liên quan đến
sản phẩm, dịch vụ của dự án chúng tôi như tính chất, hiệu quả, khả năng cải tiến,… để
đưa ra phương án phát triển phù hợp nhất đáp ứng nhu cầu của các đối tượng khách
hàng. Tạo định hướng vững chắc để phát triển sản phẩm cũng như tăng giá trị và mang
lại lợi nhuận cho dự án.
Bố trí nhân sự:
Bảng 2.10: Danh sách nhân sự
STT
1

19

Nhân sự
Dalasouk Kopsack
- Giám đốc

Bằng cấp
Cử nhân Kinh tế


2

3

- Phịng Kế tốn và Tái chính
Hồng Thị Huyền Trang
- Phịng Marketing
- Phịng Kế tốn và Tái chính
Nhân viên Khoa học máy tính
- Phịng R&D


Cử nhân Kinh tế
Kỹ sư Cơng nghệ thơng
tin/Kỹ sư Khoa học máy
tính

2.4. Xây dựng chiến lược Marketing
2.4.1. Xác định thị trường mục tiêu
Vì thị trường mục tiêu của RENTED là ở Nghệ An nên khách hàng mục tiêu
của RENTED là những người sinh sống và làm việc trên địa bàn tỉnh và thành phố.
Theo một số khảo sát chỉ ra rằng, khách hàng có nhu cầu tìm các thơng tin cần
thiết qua điện thoại ngày càng gia tăng. Nhờ vậy, chúng tơi nghĩ thay vì phải hớt hải
ngày này qua ngày khác để tìm trọ “Tại sao chúng ta nằm ở nhà và bật App RENTED
lên để tìm?”
Khách hàng mục tiêu của RENTED hướng đến có 2 mục tiêu:
Thứ nhất, bên người cung cấp phòng trọ: Những người sở hữu phòng trọ tại
thành phố Vinh và địa bàn trên Tỉnh Nghệ An.
Thứ hai, bên người cần th phịng trọ: Sinh viên có nhu cầu th phịng trọ,
đặc biệt sinh viên năm nhất. Những người đi du lịch balo hay còn gọi là du lịch bụi,
những người ở tỉnh khác đến hoặc huyện khác đến làm việc có nhu cầu kiếm phịng
trọ.
2.4.2. Chiến lược định vị sản phẩm
- App được thiết kế phù hợp với các thiết bị di động thông dụng như: iOS và
Android.
- Giao diện App được thiết kế bằng ngôn ngữ thiết kế hiện đại, có kiến trúc
Navigation dễ sử dụng và phù hợp với mọi lứa tuổi.
2.4.3. Xây dựng thông điệp truyền thông
- Hợp tác với trường Đại học Vinh để quảng bá App
App RENTED ra đời hướng đến những khách hàng tìm trọ như học sinh, sinh
viên . Vì vậy, để gây thu hút và quảng bá rộng rãi thì sinh viên chính là những đối

tượng hướng đến đầu tiên. Hợp tác với trường Đại Học Vinh là một trong những chiến
lược Marketing hiệu quả để quảng bá hình ảnh của dự án, tăng độ phủ của thương
hiệu.
20


- Marketing qua mạng xã hội: blog, diễn đàn, facebook, zalo, youtube,…
Đây là hình thức khá phổ biển hiện nay để quảng bá hình ảnh của thương hiệu.
- PR trực tuyến trong nhà trường
Tổ chức các buổi giao lưu, diễn thuyết với sinh viên trong nhà trường để quảng
bá cũng như nêu lên các vai trị, tính năng tiện ích của App.
- PR online thơng qua báo chí và các bài viết PR về sản phẩm
- PR hợp tác với các Influencers, KOL
Influencers được hiểu nôm na là các hotgirl, hotboy, blogger, vlogger có lượng
follow lớn và có tiếng nói, sức ảnh hưởng đến một cộng đồng. Đó là việc chúng tơi sử
dụng danh tiếng của những người có ảnh hưởng trên cộng đồng mạng để quảng bá sản
phẩm của mình.
2.4.4. Định hướng chiến lược Marketing Mix
Chiến lược 4Ps hay chiến lược marketing Mix là các chiến lược mà chúng tôi
muốn áp dụng. Nội dung sau sẽ là những phân tích về chiến lược marketing của
RENTED. Cụ thể là: Product (Sản phẩm), Price (giá), Place (Kênh phân phối) và
Promotion (Quảng bá).
Product – Chiến lược sản phẩm của RENTED
RENTED là một App dành cho mục đích tìm kiếm nhà trọ nên sản phẩm chính
của chúng tơi là “cung cấp dịch vụ” nơi để người mua và người bán có thể dễ dàng tìm
đến với nhau để thực hiện giao dịch trao đổi, mua bán.
Cách thu hút của RENTED và chiến lược marketing của RENTED là tập trung
phát triển ứng dụng với nhiều tiện ích để khách hàng có thể lựa chọn. Cùng với chiến
dịch luôn nắm bắt nền tảng thị trường với việc phát triển tối ưu trang web theo 2 ngơn
ngữ chính tiếng Anh và tiếng Việt. Thiết kế gia diện website thân thiện, dựa theo thói

quen sử dụng của khách hàng. Từ đó có thể giúp khách hàng có những tải nghiệm tốt
nhất .
Đối tượng khách hàng mục tiêu của RENTED tập trung vào các hoạt động cá
nhân. Chủ yếu là nơi phù hợp cho những ai muốn CHO THUÊ trọ hoặc THUÊ trọ.
Price – Chiến lược giá cả RENTED
Cạnh tranh giá là một chiến lược của Marketing mà mang đến hiệu quả rất tích
cực.
Chúng tơi hiểu rằng, ngồi chất lượng việc cung cấp một nền tảng thông minh,
dễ sử dụng thì chiến lược cạnh tranh về giá cũng rất quan trọng.
21


Bằng cách kích thích các chủ trọ kinh doanh với những hình thức xây dựng
mức giá ưu đãi khi chủ trọ tham gia đăng kí trở thành thành viên với RENTED, chiến
lược của chúng tơi cịn sẽ phát triển theo hướng miễn phí vận chuyển đồ cho khách
hàng khi chuyển từ trọ này sang trọ khách, được sử dụng miễn phí wifi tháng đầu khi
trở thành thành viên của App…
Place – Kênh phân phối của RENTED
Chiến lược marketing của RENTED sẽ lớn mạnh hơn nếu thông qua những
kênh phân phối trực tuyến đa năng.
RENTED sẽ cố gắng liên tục cập nhật và phát hành ứng dụng cho Smartphone,
máy tính bảng. Hơn nữa, cịn có trang web chạy trên trình duyệt máy tính. Ứng dụng
RENTED trên tất cả các thiết bị điện tử sẽ cố gắng mang lại tiện ích và trải nghiệm tốt
nhất dành cho khách hàng. Giúp cho họ có thể truy cập trao đổi, mua bán, đăng kí bán
hàng mọi lúc mọi nơi.
Promotion – Chiến lược quảng bá của Shopee
Nếu muốn chiến lược Marketing thành công lớn mạnh thì khơng thể bỏ qua
Promotion. Ứng dụng RENTED sẽ xây dựng truyền thông trên các nền tảng lớn và
phổ biến nhất, đánh mạnh vào Facebook, Youtube, Google, Tiktok…. Đặc biệt sẽ xuất
hiện trên các phương triện giao thông công cộng, các áp phích của Trường Đại

Học…..
2.4.5. Phân tích SWOT
Bảng 2.11: Phân tích SWOT
Điểm mạnh (Strengths)

Điểm yếu (Weaknesses)

- Gần như là App độc quyền trên địa bàn
thành phố Vinh và tỉnh Nghệ An: Theo
như chúng tơi tìm hiểu thì hiện nay trên
địa bàn tỉnh hầu hết khách hàng cịn tìm
kiếm nhà trọ bằng các phương pháp thủ
cơng thay vì dùng các app hay website.

- Vì là dự án mới bắt đầu nên RENTED
chưa thu hút được nguồn tài chính và
nhà đầu tư lớn.

- Nội dung về App: trên hệ thống sử
dụng App và Website của chúng tôi cung
cấp nhiều thông tin thực tế về hình ảnh,
thời gian, địa điểm, loại hình phù hợp,
đánh giá chặt chẽ để đem đến lựa chọn
22

- Nguồn lực còn hạn chế


chi tiết phù hợp cho khách hàng.
- Chính sách bảo vệ và ưu đãi người mua

và người bán trên RENTED rất tốt.
Cơ hội (Opportunities)

Thách thức (Threats)

- Thời lượng sử dụng Internet của người
Việt Nam cao: Trung bình 1 ngày, người
Việt sử dụng Internet lên đến 4 tiếng.
Đây là một cơ hội lớn để phát triển kinh
doanh online.

- Khách hàng có khả năng không muốn
thay đổi cách thuê nhà truyền thống.
- Đối thủ cạnh tranh có thể bắt kịp xu thế
một cách nhanh hơn.

- Khó thay đổi thói quen của người tiêu
- Xu hướng mua hàng, đặt hàng, giao dùng.
dịch online đang tăng mạnh: Với sự phát
triển vũ bão của kinh doanh online,
khách hàng đang có xu hướng giao dịch
online ngày càng nhiều, đây là một cơ
hội lớn để phát triển của RENTED nói
riêng và các app thương mại điện tử nói
chung.
- Thuộc top các ngành nghề được chính
phủ khuyến khích và ưu tiên phát triển
2.4.6. Phân tích đối thủ cạnh tranh
RENTED định hướng thị thị trường mục tiêu tại khu vực tỉnh Nghệ An. Vì vậy
đối thủ cạnh tranh của RENTED khơng nhiều, theo như chúng tơi tìm hiểu. Ngồi các

hội nhóm facebook hay giới thiệu thơng qua truyền miệng thì ở Nghệ An chưa có 1
App tìm trọ nào được nhiều người ưa thích sử dụng, đặc biệt đối với sinh viên.
Bảng 2.12: Phân tích đối thủ cạnh tranh
STT

Tên đối thủ

Đánh giá

Mức độ nghiêm trọng

1

OHANA

Ứng dụng đã hoạt động > 5 năm, Trung bình
giao diện trực quan. Tuy nhiên,
ứng dụng đang tồn tại nhiều lỗi và
thiếu người sử dụng rộng rãi

2

Nhà Trọ 360

Ứng dụng có tính năng hỗ trợ tìm Trung bình
kiếm thuê nhà ở xung quanh. Tuy

23



nhiên, ứng dụng chứa đựng quá
nhiều quảng cáo In-App và chưa
có nhiều người sử dụng rộng rãi
3

Thuê nhà

Ứng dụng cho phép người cho thuê Trung bình
và người đi thuê liên hệ trực tiếp
với nhau mà không qua môi giới
hay bên thứ ba. Tuy nhiên, ứng
dụng chứa đựng quá nhiều quảng
cáo In-App và chưa có nhiều người
sử dụng rộng rãi

4

Goodhomes.vn Có tính năng chat, gọi điện và đặt Thấp
lịch hẹn trong App. Tuy nhiên, ứng
dụng chỉ phát hành trên nền tảng
Android và chưa có nhiều người sử
dụng

Ngồi ra các đối thủ cạnh tranh mà chúng tôi liệt kê ra trên, trên thị trường còn
tồn tại nhiều App kết nối giữa người đi thuê và người cho thuê nhà trọ. Tuy nhiên,
những App này thường mang điểm yếu giống các đối thủ cạnh tranh trên. Với thị
trường non trẻ như này, đây là cơ hội lớn nhất cho chúng tôi xâm nhập và chiếm lĩnh
thị trường. Đặc biệt đối với thị trường nhà trọ sinh viên.
2.5. Kế hoạch kêu gọi vốn
Tham gia các chương trình hỗ trợ khởi nghiệp.

Tại Việt Nam đã xuất hiện nhiều chương trình hỗ trợ khởi nghiệp như:
Shaktank Techfest Vietnam, Hackathon, chương trình tăng tốc startup (Startup
Accelerator),... Nếu được giải, RENTED có thể nhận được giải thưởng nhỏ và được
giới thiệu cho các nhà đầu tư khác hoặc có thể tham gia hệ sinh thái hỗ trợ startup như
Vietnam Silicon Valley. Đây là một kênh huy động vốn mà RENTED có thể tiếp cận
và đồng thời tạo sự nhận biết về sản phẩm cũng như công ty, tạo sức hấp dẫn đối với
các nhà đầu tư khác trên hệ sinh thái startup.
Ưu điểm:
 Có khả năng thu hút được sự quan tâm của các quỹ đầu tư mạo hiểm, nhà đầu
tư thiên thần và các tổ chức có hỗ trợ khởi nghiệp khác.

24


×