Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

CUỘC THI FLAG UP tìm KIẾM ý TƯỞNG, dự án KHỞI NGHIỆP SINH VIÊN năm học 2021 2022 tên ý TƯỞNG dự án RENTED

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.14 KB, 32 trang )

TỈNH ĐOÀN NGHỆ AN
BCH ĐOÀN TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

CUỘC THI FLAG UP
TÌM KIẾM Ý TƯỞNG, DỰ ÁN KHỞI NGHIỆP SINH VIÊN
NĂM HỌC 2021 - 2022
TÊN Ý TƯỞNG/DỰ ÁN

"RENTED"
Tác giả (nhóm tác giả): Dalasouk Kopsack, Hoàng Thị Huyền Trang
Chi đoàn: 59B1-KTĐT

Nghệ An, năm 2022


PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ THI

I. Thông tin tác giả ý tưởng/dự án:
Thành viên 1:
Họ và tên: Dalasouk Kopsack
Ngày sinh: 26/09/2000
Số CMND: PA0197254 Ngày cấp: 10/10/2018 Nơi cấp: Khammouane, Lào
Đơn vị: 59B1-KTĐT
Điện thoại: 0889433983

Email:

Thành viên 2:
Họ và tên: Hoàng Thị Huyền Trang
Ngày sinh:
Số CMND: 040300002266 Ngày cấp: 22/04/2021 Nơi cấp: CA Tỉnh Nghệ An


Đơn vị: 59B1-KTĐT
Điện thoại: 0343253070 Email:

II. Thông tin ý tưởng/dự án
1. Tên ý tưởng/dự án: RENTED
2. Lĩnh vực: Khoa học - công nghệ, dịch vụ bất động sản
3. Triển khai thực tế
4. oCác
về khởi
(nếu có):
Đã giải
triểnthưởng
khai thực
tế nghiệp đã từng nhậnXđược
Chưa triển khai thực tế
Vinh, ngày 10 tháng 02 năm 2022
Cá nhân hoặc Trưởng nhóm Ý tưởng/dự án
(Ký và ghi rõ họ tên)
Đã ký

1


Dalasouk Kopsack

2


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: THƠNG TIN CHUNG............................................................................4

1.1.
Khái qt dự án.................................................................................................4
1.2.
Mơ tả dự án.......................................................................................................5
1.2.1. Sự cần thiết của dự án.................................................................................5
1.2.2. Mục tiêu dự án............................................................................................6
1.2.3. Mơ tả sản phẩm...........................................................................................6
1.3.
Phân tích thị trường...........................................................................................7
1.3.1. Phân tích bối cảnh chính trị - kinh tế - xã hội.............................................7
1.3.2. Phân tích thị trường.....................................................................................8
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH KINH DOANH................................................................13
2.1.
Mơ hình kinh doanh........................................................................................13
2.1.1. Mơi giới th phịng trọ............................................................................13
2.1.3. Quảng
cáo
In-App
13
2.2.
Kế
hoạch
tài
chính
13
2.2.1. Nguồn vốn đầu tư.....................................................................................13
2.2.2. Các giả định kinh tế và cơ sở tính tốn.....................................................13
2.2.3. Kế hoạch trả nợ........................................................................................14
2.2.4. Kế hoạch doanh thu..................................................................................14
2.2.5. Kế hoạch chi phí.......................................................................................15

2.2.6. Kế hoạch thu nhập....................................................................................17
2.3.
Kế hoạch nhân sự............................................................................................18
2.4.
Xây dựng chiến lược Marketing......................................................................19
2.4.1. Xác định thị trường mục tiêu....................................................................19
2.4.2. Chiến lược định vị sản phẩm....................................................................20
2.4.3. Xây dựng thông điệp truyền thông...........................................................20
2.4.4. Định hướng chiến lược Marketing Mix....................................................20
2.4.5. Phân tích SWOT............................................................. .......................21
2.4.6. Phân tích đối thủ cạnh tranh.....................................................................22
2.5.
Kế hoạch kêu gọi vốn......................................................................................23
CHƯƠNG 3: ĐỊNH VỊ THƯƠNG HIỆU.....................................................................1
3.1.
Tầm nhìn thương hiệu.......................................................................................1
3.2.
Định vị thương hiệu..........................................................................................1
3.3.
Bảo hộ sở hữu trí tuệ thương hiệu....................................................................1
3.4.
Đầu tư phát triển thương hiệu..........................................................................1
3.5.
Thương hiệu của dự án......................................................................................1
CHƯƠNG 4: Ý NGHĨA TÁC ĐỘNG XÃ HỘI............................................................3
4.1.
Ý nghĩa đối với kinh tế - xã hội........................................................................3
4.2.
Ý nghĩa đối với các trường đại học..................................................................3



4.3.
Ý nghĩa đối với chủ trọ.....................................................................................3
4.4.
Ý nghĩa đối với người tiêu dùng, sinh viên.......................................................4
4.5.
Ý nghĩa đối với chủ đầu tư................................................................................4
NỘI DUNG CAM KẾT.................................................................................................5


CHƯƠNG 1: THƠNG TIN CHUNG
1.1. Khái qt dự án
• Tên dự án: RENTED
Lĩnh vực: Khoa học - công nghệ, dịch vụ bất động sản.
Sản phẩm: Ứng dụng điện thoại trên hệ điều hành iOS và Android.
Dịch vụ sẽ thực hiện: Cung cấp nền tảng kết nối giữa người cho thuê nhà trọ và
người cần th nhà trọ.
• Mơ hình sản xuất: Mơi giới.
• Loại hình kinh doanh: Hộ kinh doanh.
1.2. Mô tả dự án
1.2.1. Sự cần thiết của dự án
Nhà trọ sinh viên luôn là một vấn đề muôn thuở. Mỗi năm có hàng trăm ngàn
sinh viên từ các tỉnh thành trên cả nước theo học tại các trường đại học, cao đẳng và
trung cấp chuyên nghiệp. Đối với Trường Đại học Vinh, khả năng đáp ứng nhu cầu ở
kí túc xá của sinh viên vào khoảng trên 2.766 chỗ ở, với 5 tịa nhà kí túc xá riêng biệt
với diện tích rộng 3ha, phịng được xây dựng khang trang, hiện đại. Tuy nhiên, con số
này còn chưa đáp ứng được số lượng trên 40.000 học sinh, sinh viên các hệ đại học,
cao đẳng, cao học. Số sinh viên còn lại phải đối mặt với việc tìm kiếm nhà trọ gần khu
trường học trong điều kiện chi phí đắt đỏ, không đáp ứng cả về điều kiện số lượng
cũng như chất lượng.

Trong giai đoạn giá cả leo thang như hiện nay, việc tìm th một ngơi nhà hoặc
1 phịng trọ ưng ý để ở riêng thật là một vấn đề nan giải. Vì vậy một số bạn sinh viên
hoặc một số người có thu nhập khiêm tốn thường có xu hướng ở trọ chung với nhau để
chia sẻ tiền thuê trọ. Qua tìm hiểu và từ kinh nghiệm của cả bản thân tơi nhận thấy
việc tìm được một chỗ th trọ ưng ý là hết sức khó khăn với những sinh viên từ nơi
khác đến như tơi nói riêng và sinh viên nói chung. Với họ nhiệm vụ này càng trở nên
khó khăn hơn khi cung thì ít mà nhu cầu tìm chỗ ở của sinh viên lại quá nhiều. Khắp
khu vực trường đại học nhiều sinh viên năm nhất trong nhiều ngày liền vẫn rảo chân
vào khu dân cư để tìm nhà thuê trọ. Để tìm được nhà thuê trọ phù hợp với điều kiện và
yêu cầu của mình các bạn sinh viên hiện nay đa phần nhờ vào các mối quan hệ quen
biết, hay phảitrực tiếp tự mình đi tìm, có thể nói tự mình đi tìm hiểu và đến xem từng
nhà trọ một mất rất nhiều công sức và thời gian.
Trong thời đại công nghệ thông tin phát triển bùng nổ và dần chi phối phần lớn




cuộc sống con người như hiện nay, ứng dụng công nghệ và kinh tế chia sẻ trở thành
5


một xu hướng chiến lược trong kinh doanh. Các bạn sinh viên có thể truy cập vào các
trang mạng facebook hoặc zalo... để kiếm các thông tin về nhà trọ quanh khu vực
trường Đại học Vinh hay là lên các website như: rongbay, muare.vn, 5giay.vn hay
thue.eway.vn. Bạn cũng có thể vào google.com.vn tìm kiếm các cụ từ như nhà trọ
chính phủ, tìm nhà thuê trọ... Việc tìm và lựa chọn nhà ở các website hay các trang
mạng xã hội trên là việc sinh viên phải biết chọn bởi hầu hết các site không duyệt
thông tin được đăng dẫn đến nhiều trung tâm mơi giới lấy giá cắt cổ, ngồi ra cũng rất
ít sự lựa chọn ở trên các nền tảng đó. Thậm tệ hơn là đánh lừa người dùng bằng rất
nhiều chiêu thức, thơng tin khơng chính xác. Vì vậy, đây cũng chính là tiền đề để

Rented ra đời.
1.2.2. Mục tiêu dự án
• Đem lại lợi nhuận cho nhà đầu tư.
• Giúp sinh viên tìm được nhà trọ một cách dễ dàng và nhanh chóng.
• Giúp người sở hữu nhà trọ tìm kiếm khách hàng.

1.2.3. Mơ tả sản phẩm
RENTED là ứng dụng điện thoại trên hệ điều hành iOS và Android. Ứng dụng
có chức năng chính là cung cấp nền tảng kết nối giữa những người cần thuê phòng trọ
và những người sở hữu phịng trọ.


RENTED cho phép chủ trọ dễ dàng đăng tin, quản lý, cập nhật, xoá sửa
tin một cách dễ dàng.



Chức năng tìm kiếm nâng cao, có bộ lọc tìm kiếm theo khu vực, tag, mức
giá,...



Tính năng chat, liên hệ với chủ trọ để bạn có thể dễ dàng liên hệ với chủ
trọ.



Hiển thị đầy đủ thơng tin chi tiết và hình ảnh của nhà trọ cần th. Có
chức năng "u thích " và chức năng "chia sẻ" nhà trọ.




Chức năng quản lý tài khoản giúp bên thuê và bên cho thuê dễ dàng quản
lý tài khoản của mình, lưu lại những phịng trọ mình quan tâm,...



Giao diện thân thiện, dễ sử dụng. Có giao diện tương tự diễn đàn mạng xã
hội như: Facebook, Instagram,... để người sử dụng dễ dàng đọc và tìm
kiếm thơng tin.
Hình 1.1: Giao diện Mockup của RENTED

6


1.3. Phân tích thị trường
1.3.1. Phân tích bối cảnh chính trị - kinh tế - xã hội
1.3.1.1. Môi trường pháp luật, chính trị
Việt Nam là nước có nền kinh tế, chính trị ổn định. Nhà nước đang khuyến
khích, hỗ trợ cho kinh tế tư nhân, hộ gia đình phát triển. Và dễ dàng nhận thấy hơn,
trong những năm gần đầy cụm từ “Khởi nghiệp” hay “Quốc gia khởi nghiệp” được
nhấn mạnh trong tất cả các giảng đường, chương trình, cuộc thi... và năm 2016 còn
được chọn làm năm Quốc gia khởi nghiệp.
Làn sóng khởi nghiệp đã nhanh chóng lớn mạnh, phủ khắp các lĩnh vực và lan
tỏa trên cả nước, và cho tới nay năm 2021 TW vẫn không ngừng khuyến khích các dự
án khởi nghiệp. Các cuộc thi về sáng tạo khởi nghiệp liên tục được triển khai, điều đó
một lần nữa tạo điều kiện cho sự hình thành và phát triển của dự án, cả về kinh doanh
sản xuất và ứng dụng phần mềm, và nhiều kiểu hình dự án khác
Hệ thống pháp luật tác động ngày càng gia tăng: Luật chống độc quyền, quyền
sở hữu trí tuệ, bằng phát minh sáng chế... sẽ tạo ra cơ hội cạnh tranh công bằng giữa

các doanh nghiệp, các công ty và các chủ sở hữu.
1.3.1.2. Môi trường kinh tế - xã hội
Năm 2021 là năm đặc biệt với đô thị Vinh khi ảnh hưởng nặng nề từ dịch bệnh
Covid-19 khiến thương mại - dịch vụ du lịch cùng nhiều hoạt động sản xuất, kinh
doanh khác bị ngưng trệ nhiều tháng.

7


Cơng tác phịng, chống dịch Covid-19 được ưu tiên thực hiện theo chỉ đạo của
cấp trên và đáp ứng yêu cầu thực tiễn theo từng tình huống cụ thể. Cùng đó, khơi phục
sản xuất, kinh doanh được coi là nhiệm vụ hàng đầu với sự vào cuộc quyết liệt của cấp
ủy, chính quyền và cả hệ thống chính trị, trong sự đồng thuận cao của nhân dân. Sau
những ngày chống dịch cấp bách, quyết liệt, thành phố đã ổn định nhịp sống bình
thường mới theo Nghị quyết 128 của Chính phủ “thích ứng an tồn, linh hoạt, kiểm
sốt hiệu quả dịch Covid-19”. Trong năm, thành phố đã đạt được nhiều kết quả trên
các lĩnh vực.
Năm 2022 được dự báo có nhiều khó khăn, nhất là khi dịch Covid-19 vẫn đang
diễn biến phức tạp, tác động lên mọi mặt đời sống xã hội. Song với tinh thần quyết
tâm, nỗ lực đổi mới trong lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành theo hướng khoa học, linh hoạt,
hiệu quả của cả hệ thống chính trị, HĐND tỉnh vẫn quyết nghị đề ra kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội năm 2022 với 28 chỉ tiêu chủ yếu.
Trong đó, tốc độ tăng trưởng GRDP đạt 8,5%-9,5%, thu ngân sách 14.997 tỷ
đồng; tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 2.200 triệu USD; GRDP bình quân đầu người
khoảng 50-51 triệu đồng/năm; mức giảm tỷ lệ hộ nghèo 1,0-1,5%/năm; tỷ lệ dân số
tham gia bảo hiểm y tế 92%...
Trong bối cảnh khó khăn hiện nay, người dân đang có xu hường thay đổi thói
quen, đặc biệt khoa học công nghệ đang được áp dụng rộng rãi và được gọi là "Bình
thường mới". Việc ra đời ứng dụng điện thoại của dự án là hoàn toàn phù hợp với xu
hướng của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng.

1.3.2. Phân tích thị trường
ì.3.2.1. Phân tích tổng quan
Trường Đại học Vinh đang có những bước tiến quan trọng để khẳng định vị trí
một trong 16 trường đại học trọng điểm quốc gia. Với tổng số khoảng 44.000 học viên,
và sinh viên (trong đó sinh viên chính quy khoảng 21.000 người), trung bình hàng năm
trường tuyển sinh thêm 5000 sinh viên chính quy. Do kí túc xá có sức chứa nhỏ chỉ
đáp ứng được 0,01% nhu cầu, nên đa phần sinh viên ở ngoại trú, vì thế nhu cầu tìm
kiếm phòng trọ của sinh viên rất lớn. Tuy nhiên, đối với phần lớn sinh viên, đặc biệt là
sinh viên mới vào trường đến từ nhiều địa phương khác nhau, chưa quen với địa bàn
thành phố Vinh việc tìm kiếm phịng trọ gặp nhiều khó khăn. Mặt khác thơng tin về
phịng trọ tương đối manh mún, sinh viên tìm phịng trọ chủ yếu qua giới thiệu của
người quen hoặc tự đi tìm nên mất nhiều thời gian và khơng có nhiều lựa chọn. Cịn ở
phía những người sở hữu nhà trọ, các hoạt động quảng cáo marketing còn sơ sài và
thiếu đầu tư. Điều này dẫn đến việc tìm kiếm khách hàng cịn khó khăn.

8


Hơn nữa, hiện nay điện thoại di động đang là xu hướng ở Việt Nam. Khảo sát
của Statista cho thấy, năm 2020 Việt Nam có số lượng người sử dụng smartphone lớn
nhất thứ 9 trên thế giới. Và tính đến đầu năm 2021, Việt Nam có 68,72 triệu người sử
dụng Internet, chiếm 70,3% dân số, theo số liệu từ của Trung tâm Internet Việt Nam.
Internet ngày càng đóng vai trị quan trọng trong cuộc sống, đặc biệt trong giai đoạn
giãn cách xã hội và xu hướng chuyển đổi số phát triển mạnh. Đây là quy mô rất lớn để
chúng tôi có thể khai thác trong lĩnh vực ứng dụng điện thoại.
Hiện nay, mặc dù khoa học công nghệ đã phát triển mạnh mẽ, nhưng trên địa
bàn tỉnh Nghệ An nói chung, trường Đại học Vinh nói riêng có ít hoặc chưa có ứng
dụng tìm kiếm nhà trọ danh cho sinh viên. Qua những nguyên nhân trên, việc ra đời
ứng dụng này rất cần thiết.
I.3.2.2. Kết quả khảo sát thị trường

Để nghiên cứu về nhu cầu thị trường, chúng tôi đã thực hiện cuộc khảo sát
online đối với người tiêu dùng (sinh viên, người cần thuê trọ,...) và chủ trọ (bên cho
thuê trọ). Qua việc khảo sát, chúng tôi thu thập được 103 phiếu hợp lệ đối với bên thuê
và 30 phiếu hợp lệ đối với bên cho thuê. Cụ thể:
a. Kết quả khảo sát đối với bên thuê
Biểu đồ 1.1: Kết quả khảo sát
1.

Anh/chị



sử

dụng

nhà

trọ

khơng?

103 responses




Khơng

Biểu đồ 1.1 cho thấy, trong số lượng 103 người có 85 người (tương đương

82,5%) đang sử dụng nhà trọ. Điều này cho biết phần lớn khách hàng tiềm năng đã là
đối tượng sử dụng nhà trọ.
Biểu đồ 1.2: Kết quả khảo sát

9


2.

Nếu

có,

anh/chị

thường

tìm

kiếm

nhà

trọ

bằng

cách

nào?


103 responses

Biểu đồ 1.2 cho thấy, phương pháp tìm kiếm nhà trọ được ưa thích nhất là
thơng qua quảng cáo trên mạng xã hội (chiếm 66%), đứng thứ 2 là thông qua người
thân hoặc người quen (chiếm 44,7%), thứ 3 là thơng qua bạn bè (38,8%) và chỉ có
7,8% tìm kiếm nhà trọ thơng qua App tìm kiếm nhà trọ. Điều này cho thấy thị trường
App tìm kiếm nhà trọ nói chung chưa được nhiều người nhận biết và sử dụng.
Biểu đồ 1.3: Kết quả khảo sát
3.

Anh/chị

đã

từng

sử

dụng

App

để

kiếm

Review

về


các

phòng

trọ

hay

chưa?

102 responses

Biểu đồ 1.3 cho thấy, phần lớn những người tìm kiếm nhà trọ khơng có xu
hướng sử dụng App để tìm kiếm các review (Câu trả lời "chưa" chiếm 82,4%), cũng
như tìm kiếm nhà trọ. Điều này khẳng định rằng thị trường App tìm kiếm nhà trọ đang
non trẻ. Đây là cơ hội mà chúng tơi có thể khai thác và tạo vị trí vững chắc trên thị
trường.
Biểu đồ 1.4: Kết quả khảo sát

1
0


6. Anh chị có muốn thử trải nghiệm App tìm kiếm nhà trọ của chúng tơi khơng ?
103 responses





Khơng

Biểu đồ 1.4 cho thấy, 91,3% đối tượng khảo sát là những người cần thuê nhà trọ
phản ứng tốt đối với App của chúng tơi. Có thể kết luận rằng, nhu cầu sử dụng App
tìm kiếm nhà trọ đang tồn tại.
b. Kết quả khảo sát đối với bên cho thuê
Biểu đồ 1.5: Kết quả khảo sát
2. Nếu có, anh/chị quảng cáo cho thuê trọ bằng hình thửc nào?
30 responses

Người ihãn hoặc người quen

Bạn bè

Quàng cáo trên mạng xã hội

APP tìm nhà trọ

Biểu đồ 1.5 cho thấy, cũng tương tự như bên cần thuê trọ, bên chủ trọ chủ yếu
cũng quảng cáo phòng trọ của mình thơng qua quảng cáo trên mạng xã hội, người thân
hoặc người quen và bạn bè. Còn đối với App tìm kiếm nhà trọ, thì chỉ có một số người
sử dụng (chiếm 10% tổng số người).
Biểu đồ 1.6: Kết quả khảo sát


5. Anh/chị có muốn thử trải nghiệm App tìm kiếm nhà trọ của chúng tôi không ?
30 responses

Biểu đồ 1.6 cho thấy, 86,7% tổng số lượng người trả lời khảo sát có nhu cầu và
muốn thử trải nghiệm App của chúng tôi.

Dựa vào kết quả khảo sát trên, chúng tôi tin tưởng rằng thị trường App tìm
kiếm nhà trọ hiện nay là khả thi. Mặc dù thị trường chưa trưởng thành, nhưng ta có
thể thấy rõ ràng nhu cầu sử dụng App tìm kiếm nhà trọ hiện nay đang xuất hiện và sẽ
dần tăng lên.


CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH KINH DOANH
2.1. Mơ hình kinh doanh
2.1.1. Mơi giới th phịng trọ
+ Đối với khách hàng (người có nhu cầu th phịng trọ)
• Khách hàng tải app miễn phí, miễn phí nâng cấp phần mềm và khơng phải trả

bất kì khoản chi phí nào cho việc đăng kí và đăng nhập.
• Khách hàng có nhu cầu mua với mức giá được quy định bởi những người sở

hữu phịng trọ, chúng tơi sẽ chỉ là người trung gian, kết nối.
+ Đối với những người sở hữu phịng trọ
• Miễn phí tải app, miễn phí nâng cấp phần mềm và khơng phải trả bất kì khoản

chi phí nào cho việc đăng kí và đăng nhập, tải các sản phẩm lên App.
• Nếu những người sở hữu phịng trọ và khách hàng đi đến thành công trong giao

dịch, những người sở hữu phòng trọ sẽ phải nộp 5% giá trị tiền thuê phòng trọ cho
App (Nộp 1 lần).
2.1.2. Quảng cáo đối với chủ trọ
Chủ trọ có thể nộp phí quảng cáo cho chúng tơi để đẩy thơng tin phịng trọ của
mình lên trang đầu tiên của App. Chúng tơi thu phí 500.000 đồng/tháng.
2.1.3. Quảng cáo In-App
• Chúng tơi sẽ hợp tác với Google AdMob để đưa quảng cáo vào cả App và
Website. Cách tính doanh thu sẽ dựa trên RPM (Revenue per mile).

2.2. Kế hoạch tài chính
2.2.1. Nguồn vốn đầu tư
Startups là hình thức kinh doanh có rất nhiều rủi ro, nên vấn đề huy động vốn sẽ
trở nên khó khăn. Chúng tơi phải dựa vào tài chính cá nhân để thành lập startup này.
Nguồn vốn tài trợ cho dự án là vốn tự có (Vay gia đình, bạn bè).
Bảng 2.1: Nguồn vốn đầu tư
STT Nguồn vốn
1
Vốn vay từ gia đình, bạn bè
Tổng

Giá trị
322,886,065.32 VNĐ
322,886,065.32 VNĐ

2.2.2. Các giả định kinh tế và cơ sở tính tốn
Các thơng số giả định dưới dùng để tính tốn hiệu quả kinh tế của dự án được
dựa trên cơ sở tính tốn của các dự án tương tự đã triển khai, các văn bản liên quan
đến giá bán, các tài liệu cung cấp cho chủ đầu tư, cụ thể như sau:
• Thời gian thực hiện dự án: 1 năm (thực tế có thể thấp hơn).















Chỉ tính tốn trong 5 năm đầu tiên đi vào hoạt động.
Dự án có xu hướng phát triển liên tục về mọi mặt qua thời gian.
Dự án hoạt động liên tục (360 ngày/năm).
Coi vốn vay như là vốn chủ sở hữu, với lãi suất vay vốn là 0%.
Dự án hoạt động theo hình thức Online và tồn bộ tài sản cố định đều được hình
thành từ tài sản cá nhân. Các chi phí cố định khác được tính vào khoản chi phí
khác.
Mức giá sử dụng trong tính tốn đã điều chỉnh theo lạm phát, với tỷ lệ lạm phát
= 4%.
Tỷ giá hối đối (USD/VND) = 1/22.830
Loại hình kinh doanh: Hộ kinh doanh.
Khơng có sự thay đổi về những yếu tố vĩ mơ (tỷ lệ lạm phát, tỷ giá hối đối,
thuế suất thuế TNCN đối với hộ kinh doanh,...)
Mức thuế áp dụng như sau:
+ Thuế môn bài hộ kinh doanh:
- Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm.
- Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm.
- Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm
+ Thuế suất thuế GTGT: 5% doanh thu/năm.
+ Thuế suất thuế TNCN: 2% doanh thu/năm.

2.2.3. Kế hoạch trả nợ
Dự án quyết định vay 322.886.065,32đ, lãi suất 0% từ gia đình để chi trả các
khoản chi phí đầu tư. Cam kết hồn trả trong 5 năm.
Bảng 2.2: Kế hoạch trả nợ
Năm

Nợ đầu kỳ
Lãi phải trả

2

Nợ gốc
Khoản thanh
toán

6

Nợ cuối kỳ

6
6

1
2
3
322,886,065.3 258,308,852.26 193,731,639.19
64,577,213.0
64,577,213.0
64,577,213.0
6
6
64,577,213.0
64,577,213.0
64,577,213.0
6
6

258,308,852.2 193,731,639.19 129,154,426.13

2.2.4. Kế hoạch doanh thu
Các giả thuyết:

4

5
64,577,213.0

129,154,426.1
3
64,577,213.0
6 64,577,213.0
6
64,577,213.0
6

-

6

64,577,213.0

6 64,577,213.0
6
-


- Ứng dụng điều hành trên máy chủ hiện đại, dự án có thể chịu đựng 100% số

lượng khách hàng truy cập ứng dụng.
- Số lượt khách bình quân/tháng = 10. Tốc độ tăng trưởng số lượt khách bình
quân = 10%/năm.
- Giá phịng bình qn = 1.500.000 đồng/phịng.
- Tỷ lệ % doanh thu = 5% giá phịng bình qn.
- Doanh thu từ quảng cáo In-App = 500.000 đồng/tháng.
- Doanh thu từ dịch vụ quảng cáo phòng trọ = 100.000 đồng/tháng/người.
- App hoạt động 360 ngày/năm.
- Năm bắt đầu đi vào hoạt động: năm 2023.
Bảng 2.3: Kế hoạch doanh thu
Khoản mục
Giá phịng bình qn
Số lượt khách bình
qn/tháng
Số ngày hoạt
động/tháng
Số tháng hoạt
động/năm
Doanh thu từ dịch vụ
quảng cáo phòng trọ
Doanh thu từ quảng
cáo In-App
Tổng doanh thu

Năm
1

78,000.0

Năm 2

81,120.00

0

0
2
03
0
1
2
24,960,00

0
6,240,00
0

Năm 3
84,364.8

592,800,000.0

0

2.2.5. Kế hoạch chi phí

22

12

6,489,600

677,514,240.00

9
2
43
0
1
2
32,666,05

30

28,554,240

Năm 4
87,739.3

1

6

7
27

29

30

30


12

12

37,369,96

42,751,236

2
6,749,18

4

Năm 5
91,248.9

774,401,372.1

7,019,15
1
2

885,213,254.6

7,299,91
7
1,011,953,971.54

2.2.5.I. Chi phí đầu tư
Dự án bao gồm các chi phí sau:

• Chi phí thiết kế App: Đây là cơ sở để dự án có thể hoạt động, là cốt lõi của dự
án. Dự kiến chi trả 15.000.000 đồng một lần để thuê chuyên gia thiết kế App,
kết hợp với đội ngũ của dự án xây dựng App.
• Chi phí tham gia iOS Developer Program: Để ứng dụng được chính thức
phát hành trên hệ điều hành iOS, dự án phải tham gia iOS Developer Program.
Mức chi phí được quy định bởi Apple, giá trị 99 USD/năm.
• Chi phí kích hoạt tài khoản Developer trên Google Play: Để ứng dụng được
chính thức phát hành trên hệ điều hành Android, dự án phải mở tài khoản
Developer trên Google Play. Mức chi phí được quy định bởi Google = 25 USD.
Chi trả một lần.











Chi phí Marketing: Vì đây là dự án startup, có tính mới mẻ, nên người tiêu
dùng chưa nhận thức ra sự tồn tại của App; đồng thời để nâng cao năng suất
kinh doanh của dự án, dự án phải bỏ ra một khoản đầu tư nhất định để thực hiện
các hoạt động Marketing như: quảng cáo, tiếp thị nhằm thu hút những khách
hàng tiềm ẩm, cũng như tạo thương hiệu của App. Dự kiến sẽ bỏ ra 350.000
đồng/ngày (Có thể thay đổi).
Chi phí nhân cơng: Để duy trì bộ máy quản lý hoạt động, cũng như tất cả các
bộ phận khác, dự án phải trả lương cho nhân viên. Được quy định tại kế hoạch
chi trả lương nhân viên.

Chi phí thuê máy chủ: Để đảm bảo ứng dụng hoạt động liên tục, dự án bỏ ra
tiền thuê máy chủ cho ứng dụng. Mỗi năm khoảng 10.000.000 đồng.
Chi phí dự phịng: Dự án thành lập quỹ dự phòng để phòng ngựa rủi ro và
chống các tình huống bất lợi có thể xảy ra. Chi phí này chiếm 5% các khoản chi
phí của dự án.
Chi phí khác: Chi phí khác bao gồm các chi phí cố định như: chi phí mua thiết
bị văn phịng phẩm,... Chi phí này chiếm 2% các khoản chi phí của dự án.
Bảng 2.4: Chi phí đầu tư

Khoản mục
I. Chi phí đầu tư
1. Phí thiết kế App
2. Phí đăng ký thương hiệu
3. Phí tham gia iOS Developer Program
4. Phí kích hoạt tài khoản Developer trên Google Play
5. Chi phí nhân cơng
6. Phí th máy chủ
7. Chi phí Marketing
8. Dự phịng phí
9. Chi phí khác
Tổng

2.2.5.2. Chi phí hoạt động




Năm 0
15,000,000.0
03,650,000.0

02,260,170.0
0
570,750.00
144,000,000.0
010,000,000.0
0
126,000,000.0
015,074,046.0
06,331,099.3
2
322,886,065.3
2

Chi phí hoạt động bao gồm:
Chi phí tham gia iOS Developer Program: Để ứng dụng được chính thức
phát hành trên hệ điều hành iOS, dự án phải tham gia iOS Developer Program.
Mức chi phí được quy định bởi Apple, giá trị 99 USD/năm.
Chi phí nhân cơng: Để duy trì bộ máy quản lý hoạt động, cũng như tất cả các
bộ phận khác, dự án phải trả lương cho nhân viên. Dự án sử dụng 3 nhân viên,




mức lương = 3.000.000/tháng/người đối với Giám đốc, Phòng tài chính - kế
tốn và Phịng Marketing. 6.000.000 tháng/người đối với Phịng R&D.



Chi phí th máy chủ: Để đảm bảo ứng dụng hoạt động liên tục, dự án bỏ ra
tiền thuê máy chủ cho ứng dụng. Mỗi năm khoảng 10.000.000 đồng.




Chi phí Marketing: Vì đây là dự án startup, có tính mới mẻ, nên người tiêu
dùng chưa nhận thức ra sự tồn tại của App; đồng thời để nâng cao năng suất
kinh doanh của dự án, dự án phải bỏ ra một khoản đầu tư nhất định để thực hiện
các hoạt động Marketing như: quảng cáo, tiếp thị nhằm thu hút những khách
hàng tiềm ẩm, cũng như tạo thương hiệu của App. Dự kiến sẽ bỏ ra 350.000
đồng/ngày (Có thể thay đổi).



Chi phí dự phịng: Dự án thành lập quỹ dự phịng để phịng ngựa rủi ro và
chống các tình huống bất lợi có thể xảy ra. Chi phí này chiếm 5% các khoản chi
phí của dự án.



Chi phí khác: Chi phí khác bao gồm các chi phí cố định như: chi phí mua thiết
bị văn phịng phẩm,... Chi phí này chiếm 2% các khoản chi phí của dự án.
Bảng 2.5: Chi phí hoạt động



Khoản mục

1. Phí tham gia
iOS
Developer


2. Program
Chi phí nhân
•cơng
3. Chi phí th
máy
chủ 4. Chi phí

Marketing

5. Dự phịng phí


6. Chi phí khác

••

Tổng


Năm
2,260,1


70.00

149,760
,000.00

10,400,
000.00


131,040
,000.00

14,673,
008.50
• 6,162,6
63.57

314,295
,842.07


Năm
2,260,




170.00

161,98
0,416.00

10,816
,000.00

136,28

Năm 3

2,260,


170.00

182,20
5,938.66

11,248
,640.00

141,73




Năm 4
2,260,
170.00

213,15
5,177.03

11,698,
585.60

147,40





Năm 5
2,260,
170.00

259,33
5,864.79

12,166
,529.02

153,29

1,600.00

15,566
,909.30

6,538,

2,864.00

16,872
,380.63

7,086,

2,178.56

18,725

,805.56

7,864,

8,265.70

21,353
,041.48

8,968,

101.91

333,44
3,197.21

399.87

361,40
6,393.16

838.33

401,10
6,755.08

277.42

457,38
2,148.42


2.2.5.3. Kế hoạch vốn lưu động
Để đảm bảo nhu cầu thường xuyên của dự án, dự án giữ tiền mặt = 10% chi phí
nhân cơng và 10% chi phí th máy chủ.





cơng


Khoản mục
1. Chi phí nhân

2. Chi phí th
máy
chủ

3. Nhu cầu tiền
mặt
••
Thay đổi VLĐ

Bảng 2.6: Kế hoạch vốn lưu động

Năm
149,760



,000.00

10,400,
000.00

16,016,
000.00

16,016,
000.00

2.2.6. Kế hoạch thu nhập
2.2.6.I. Báo cáo thu nhập


Năm
161,98



Năm
3
182,20


Năm
213,15


0,416.00


10,816


5,938.66

11,248


5,177.03

11,698,

,000.00

17,279
,641.60

1,263,
641.60

,640.00

19,345
,457.87

2,06
5,816.27

585.60


22,485,
376.26

3,139,9
18.40




Năm 5
259,33
5,864.79
12,166,


529.02

27,150,
239.38

4,664,8
63.12


Bảng 2.7: Báo cáo thu nhập





thu


Khoản mục
1. Doanh

2. Chi phí
hoạt
động

3. Thu nhập
trước
thuế

4. Thuế
GTGT +

5. Thu
nhập
sau

thuế


Năm 1

592,800
,000.00

314,295

,842.07

278,504
,157.93

19,995,
291.06

258,508
,866.87


Năm 2

677,51
4,240.00

333,44
3,197.21

344,07
1,042.79

24,584
,973.00

319,48
6,069.80




Năm 3

774,401
,372.16

361,406
,393.16

412,994





,979.00
• 29,909,
648.53

383,085
,330.47

,499.53

34,887,
454.97

449,219
,044.57


148.42

554,571,
823.12
• 39,820,0
27.62

514,751,
795.50

Năm 4

885,213
,254.62

401,106
,755.08

484,106

Năm 5

1,011,95
3,971.54

457,382,

2.2.6.2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ





Năm

Khoản mục


I. Dịng tiền từ hoạt động
kinh doanh


1. Thu nhập rịng



2. Lãi vay



3. Khấu hao

Bảng 2.8: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ


258,
508,866.87

-








4. Thay đổi vốn
lưu động

Dịng tiền từ
hoạt động
•kinh doanhII. Dịng tiền từ hoạt động
đầu tư



-


(322,8
86,065.32)

(322,8
86,065.32)


1. Chi phí đầu tư

Dịng tiền từ
hoạt động đầu



III.Dịng tài trợ

IV. Dịng tiền
rịng



(322,8
86,065.32)




Năm

-


(16,
016,000.00)

242,
492,866.87







Năm
2


319,
486,069.80






383,
085,330.47



-


(17,
279,641.60)

302,
206,428.20






-


(22,
485,376.26)

426,
733,668.30





(64,
577,213.06)

237,
629,215.13

Năm
4


449,
219,044.57

-

-



(19,
345,457.87)

363,
739,872.60





(64,
577,213.06)

177,
915,653.81

Năm
3





(64,
577,213.06)

299,
162,659.54



(64,
577,213.06)

362,
156,455.24

2.2.6.3. Đánh gía hiệu quả về mặt tài chính





Chỉ tiêu



Tổng mức vốn đầu tư



NPV




IRR
Thời gian hồn vốn




Bảng 2.9: Đánh giá hiệu quả về mặt tài chính
giá

19.89
69.57%

2 năm


quả



2.3. Kế hoạch nhân sự




Giá trị

322,886,0
65.32

770,031,1

Dự án gồm có 4 phịng ban chức năng như sau:

Đánh




Hiệu





Năm
5


514,
751,795.50



-


(27,1
50,239.38)

487,
601,556.12




(64,5

77,213.06)

423,
024,343.06






Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức nhân sự của dự án



• Trách nhiệm của từng vị trí:
• Giám đốc: Là người có khả năng lãnh đạo, quản lý, có kiến thức chun mơn

cao để xử lý thơng tin chính và là một người biết nhiều ngoại ngữ. Đây sẽ là bộ não
của dự án chúng tôi, người sẽ bao quát toàn bộ hoạt động của dự án và gắn kết các bộ
phận khác của dự án và tổng hợp, xử lý các thông tin. Đây cũng sẽ là người điều hành
và ra quyết định, phân công công việc cho các bộ phận khác. Vị trí giám đốc là vị trí
quan trọng nhất và có vai trì chủ đạo trong tổng thể dự án.
• Phịng Tài chính - Kế tốn: Bộ phận quản lý điều hành chung về mặt tài
chính, khai thác lập kế hoạch về vốn. Báo cáo về các thay đổi về tài chính xảy ra trong
q trình thực hiện dự án và báo cáo đề xuất liên quan đến tài chính với ban điều hành
dự án. Thanh tốn và lập báo cáo tài chính cho ban điều hành.
• Phịng Marketing: Bộ phận chịu trách nhiệm về xây dựng và phát triển hình
ảnh thương hiệu của dự án.
• Phòng R&D: Bộ phận phụ trách nghiên cứu tất cả những yếu tố liên quan đến
sản phẩm, dịch vụ của dự án chúng tơi như tính chất, hiệu quả, khả năng cải tiến,... để

đưa ra phương án phát triển phù hợp nhất đáp ứng nhu cầu của các đối tượng khách
hàng. Tạo định hướng vững chắc để phát triển sản phẩm cũng như tăng giá trị và mang
lại lợi nhuận cho dự án.
• Bố trí nhân sự:

Bảng 2.10: Danh sách nhân sự

S

Nhân sự

Bằng cấp
TT • 1 •
Dalasouk Kopsack
• Cử nhân Kinh tế

- Giám đốc





2


3


• - Phịng Kế tốn và Tái chính


Hồng Thị Huyền Trang



- Phịng Marketing
- Phịng Kế tốn và Tái chính



Nhân viên Khoa học máy tính
- Phịng R&D

Cử nhân Kinh

tế


Kỹ sư Cơng nghệ thơng
tin/Kỹ sư Khoa học máy
tính

2.4. Xây dựng chiến lược Marketing
2.4.1. Xác định thị trường mục tiêu
• Vì thị trường mục tiêu của RENTED là ở Nghệ An nên khách hàng mục tiêu
của RENTED là những người sinh sống và làm việc trên địa bàn tỉnh và thành phố.
• Theo một số khảo sát chỉ ra rằng, khách hàng có nhu cầu tìm các thơng tin cần
thiết qua điện thoại ngày càng gia tăng. Nhờ vậy, chúng tôi nghĩ thay vì phải hớt hải
ngày này qua ngày khác để tìm trọ “Tại sao chúng ta nằm ở nhà và bật App RENTED
lên để tìm?”
• Khách hàng mục tiêu của RENTED hướng đến có 2 mục tiêu:

• Thứ nhất, bên người cung cấp phòng trọ: Những người sở hữu phòng trọ tại
thành phố Vinh và địa bàn trên Tỉnh Nghệ An.
• Thứ hai, bên người cần thuê phòng trọ: Sinh viên có nhu cầu th phịng trọ,
đặc biệt sinh viên năm nhất. Những người đi du lịch balo hay còn gọi là du lịch bụi,
những người ở tỉnh khác đến hoặc huyện khác đến làm việc có nhu cầu kiếm phịng
trọ.
2.4.2. Chiến lược định vị sản phẩm
- App được thiết kế phù hợp với các thiết bị di động thông dụng như: iOS và
Android.
- Giao diện App được thiết kế bằng ngơn ngữ thiết kế hiện đại, có kiến trúc
Navigation dễ sử dụng và phù hợp với mọi lứa tuổi.
2.4.3. Xây dựng thông điệp truyền thông
- Hợp tác với trường Đại học Vinh để quảng bá App
• App RENTED ra đời hướng đến những khách hàng tìm trọ như học sinh, sinh
viên . Vì vậy, để gây thu hút và quảng bá rộng rãi thì sinh viên chính là những đối
tượng hướng đến đầu tiên. Hợp tác với trường Đại Học Vinh là một trong những chiến
lược Marketing hiệu quả để quảng bá hình ảnh của dự án, tăng độ phủ của thương
hiệu.


- Marketing qua mạng xã hội: blog, diễn đàn, facebook, zalo, youtube,...
• Đây là hình thức khá phổ biển hiện nay để quảng bá hình ảnh của thương hiệu.
- PR trực tuyến trong nhà trường
• Tổ chức các buổi giao lưu, diễn thuyết với sinh viên trong nhà trường để quảng
bá cũng như nêu lên các vai trị, tính năng tiện ích của App.
- PR online thơng qua báo chí và các bài viết PR về sản phẩm
- PR hợp tác với các Iníluencers, KOL
• Iníluencers được hiểu nơm na là các hotgirl, hotboy, blogger, vlogger có lượng
follow lớn và có tiếng nói, sức ảnh hưởng đến một cộng đồng. Đó là việc chúng tơi sử
dụng danh tiếng của những người có ảnh hưởng trên cộng đồng mạng để quảng bá sản

phẩm của mình.
2.4.4. Định hướng chiến lược Marketing Mix
• Chiến lược 4Ps hay chiến lược marketing Mix là các chiến lược mà chúng tôi
muốn áp dụng. Nội dung sau sẽ là những phân tích về chiến lược marketing của
RENTED. Cụ thể là: Product (Sản phẩm), Price (giá), Place (Kênh phân phối) và
Promotion (Quảng bá).
• Product - Chiến lược sản phẩm của RENTED
• RENTED là một App dành cho mục đích tìm kiếm nhà trọ nên sản phẩm chính
của chúng tôi là “cung cấp dịch vụ” nơi để người mua và người bán có thể dễ dàng tìm
đến với nhau để thực hiện giao dịch trao đổi, mua bán.
• Cách thu hút của RENTED và chiến lược marketing của RENTED là tập trung
phát triển ứng dụng với nhiều tiện ích để khách hàng có thể lựa chọn. Cùng với chiến
dịch luôn nắm bắt nền tảng thị trường với việc phát triển tối ưu trang web theo 2 ngơn
ngữ chính tiếng Anh và tiếng Việt. Thiết kế gia diện website thân thiện, dựa theo thói
quen sử dụng của khách hàng. Từ đó có thể giúp khách hàng có những tải nghiệm tốt
nhất .
• Đối tượng khách hàng mục tiêu của RENTED tập trung vào các hoạt động cá
nhân. Chủ yếu là nơi phù hợp cho những ai muốn CHO THUÊ trọ hoặc THUÊ trọ.
• Price - Chiến lược giá cả RENTED
• Cạnh tranh giá là một chiến lược của Marketing mà mang đến hiệu quả rất tích
cực.
• Chúng tơi hiểu rằng, ngồi chất lượng việc cung cấp một nền tảng thơng minh,
dễ sử dụng thì chiến lược cạnh tranh về giá cũng rất quan trọng.


Bằng cách kích thích các chủ trọ kinh doanh với những hình thức xây dựng
mức giá ưu đãi khi chủ trọ tham gia đăng kí trở thành thành viên với RENTED, chiến
lược của chúng tơi cịn sẽ phát triển theo hướng miễn phí vận chuyển đồ cho khách
hàng khi chuyển từ trọ này sang trọ khách, được sử dụng miễn phí wifi tháng đầu khi
trở thành thành viên của App...

• Place - Kênh phân phối của RENTED
• Chiến lược marketing của RENTED sẽ lớn mạnh hơn nếu thông qua những
kênh phân phối trực tuyến đa năng.
• RENTED sẽ cố gắng liên tục cập nhật và phát hành ứng dụng cho Smartphone,
máy tính bảng. Hơn nữa, cịn có trang web chạy trên trình duyệt máy tính. Ứng dụng
RENTED trên tất cả các thiết bị điện tử sẽ cố gắng mang lại tiện ích và trải nghiệm tốt
nhất dành cho khách hàng. Giúp cho họ có thể truy cập trao đổi, mua bán, đăng kí bán
hàng mọi lúc mọi nơi.
• Promotion - Chiến lược quảng bá của Shopee
• Nếu muốn chiến lược Marketing thành cơng lớn mạnh thì khơng thể bỏ qua
Promotion. Ứng dụng RENTED sẽ xây dựng truyền thông trên các nền tảng lớn và
phổ biến nhất, đánh mạnh vào Facebook, Youtube, Google, Tiktok.... Đặc biệt sẽ xuất
hiện trên các phương triện giao thơng cơng cộng, các áp phích của Trường Đại
Học...
2.4.5. Phân tích SWOT

Bảng 2.11: Phân tích SWOT




Điếm mạnh (Strengths)
- Gần như là App độc quyền trên địa bàn
thành phố Vinh và tỉnh Nghệ An: Theo
như chúng tơi tìm hiểu thì hiện nay trên
địa bàn tỉnh hầu hết khách hàng cịn tìm
kiếm nhà trọ bằng các phương pháp thủ
cơng thay vì dùng các app hay website.
- Nội dung về App: trên hệ thống sử
dụng App và Website của chúng tôi cung

cấp nhiều thơng tin thực tế về hình ảnh,
thời gian, địa điểm, loại hình phù hợp,
đánh giá chặt chẽ để đem đến lựa chọn

Điếm yếu (Weaknesses)
- Vì là dự án mới bắt đầu nên RENTED
chưa thu hút được nguồn tài chính và
nhà đầu tư lớn.
- Nguồn lực cịn hạn chế


chi tiết phù hợp cho khách hàng.
- Chính sách bảo vệ và ưu đãi người mua
và người
bán trên RENTED rất tốt.

2.4.6. Cơ
Phân
đối thủ cạnh tranh
hộitích
(Opportunities)
Thách thức (Threats)

RENTED
định
hướng
thị
thị
trường
tiêu hàng

tại khu
An.
Vì vậy
- Thời lượng sử dụng Internet của người -mục
Khách
có vực
khả tỉnh
năngNghệ
khơng
muốn
đối thủViệt
cạnhNam
tranhcao:
của Trung
RENTED
nhiều,
theo như chúng tơi tìm hiểu. Ngồi các
bìnhkhơng
1 ngày,
người
đổi thì
cách
th nhà
hội nhóm
giới thiệu
truyềnthay
miệng
ở Nghệ
An truyền
chưa cóthống.

1
Việtfacebook
sử dụnghay
Internet
lên thơng
đến 4qua
tiếng.
Đối
thủ
cạnh
tranh

thể
bắt
kịp
xu thế
App tìm
trọlànào
được
ưa thích
dụng, đặc biệt đối với sinh viên.
Đây
một
cơ nhiều
hội lớnngười
để phát
triển sử
kinh
một đối
cáchthủ

nhanh

Bảng 2.12: Phân tích
cạnhhơn.
tranh
doanh online.
Khó
thay
đổi
thói
quen của người tiêu
- Xu hướng mua hàng, đặt hàng, giao
dùng.


Đánh giá
Mức độ
dịch
online
đang tăng mạnh: Với sựTên
phátđối thủ
STT vũ bão của kinh doanh online,
nghiêm trọng
triển

OHANA
Ứng
dụng đã hoạt động > 5 năm, Trung bình

khách

hàng đang có xu hướng giao dịch

giao
diện
trực
quan.
Tuy
nhiên,
1
online
ngày càng nhiều, đây là một cơ
ứng
dụng
đang
tồn
tại
nhiều
lỗi

hội lớn để phát triển của RENTED nói
thiếu người sử dụng rộng rãi
riêng và các app thương mại điện tử nói
chung.
- Thuộc top các ngành nghề được chính

Nhà Trọ 360 Ứng dụng có tính năng hỗ trợ tìm Trung bình

phủ
khuyến khích và ưu tiên phát triển
kiếm th nhà ở xung quanh. Tuy

2






• nhiên,

ứng
dụng
nhiều
quảng
cáo
có nhiều người sử dụng rộng rãi
3

4

chứa
In-App

đựng


Thuê nhà Ứng dụng cho phép người cho th Trung bình
• và
người
đi
th

liên
hệ
trực
với
nhau

khơng
qua
mơi
hay
bên
thứ
ba.
Tuy
nhiên,
dụng
chứa
đựng
q
nhiều
cáo
In-App

chưa

nhiều
sử dụng rộng rãi
Goodhomes.vn Có tính năng chat, gọi điện và đặt Thấp
• lịch
hẹn

trong
App.
dụng
chỉ
phát
hành
Android

chưa

dụng

Tuy
trên
nhiều

nhiên,
nền
người

q
chưa

tiếp
giới
ứng
quảng
người

ứng

tảng
sử

Ngồi ra các đối thủ cạnh tranh mà chúng tơi liệt kê ra trên, trên thị trường cịn
tồn tại nhiều App kết nối giữa người đi thuê và người cho thuê nhà trọ. Tuy nhiên,
những App này thường mang điểm yếu giống các đối thủ cạnh tranh trên. Với thị
trường non trẻ như này, đây là cơ hội lớn nhất cho chúng tôi xâm nhập và chiếm lĩnh
thị trường. Đặc biệt đối với thị trường nhà trọ sinh viên.
2.5. Kế hoạch kêu gọi vốn
• 4- Tham gia các chương trình hỗ trợ khởi nghiệp.


Tại Việt Nam đã xuất hiện nhiều chương trình hỗ trợ khởi nghiệp như:
Shaktank Techfest Vietnam, Hackathon, chương trình tăng tốc startup (Startup
Accelerator),... Nếu được giải, RENTED có thể nhận được giải thưởng nhỏ và được
giới thiệu cho các nhà đầu tư khác hoặc có thể tham gia hệ sinh thái hỗ trợ startup như
Vietnam Silicon Valley. Đây là một kênh huy động vốn mà RENTED có thể tiếp cận
và đồng thời tạo sự nhận biết về sản phẩm cũng như công ty, tạo sức hấp dẫn đối với
các nhà đầu tư khác trên hệ sinh thái startup.

Ưu điểm:
• V Có khả năng thu hút được sự quan tâm của các quỹ đầu tư mạo hiểm, nhà đầu


tư thiên thần và các tổ chức có hỗ trợ khởi nghiệp khác.


×