Tải bản đầy đủ (.docx) (85 trang)

ACC508 - PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.17 KB, 85 trang )

ACC508 – Phân tích báo cáo tài chính

B
Bảng báo cáo tài chính của cơng ty năm 2009 cho biết tổng vốn chủ sở hữu không bao gồm các
quỹ và các cổ phiếu ưu tiên là 205 tỷ. Cơng ty có 10.000.000 cổ phiếu đang lưu hành và được giao
dịch với giá 57.250 một cổ phiếu. Chênh lệch giữa giá trị sổ sách của cổ phiếu với giá trị thị
trường 1 cổ phiếu là bao nhiêu?
a. 50.250
b. 36.750
c. 37.240
d. 25.000
Vì: BV=Vốn chủ sở hữu/Số cổ phiếu đang lưu hành =205x10^9/10.000.000=20.500 đồng
Chênh lệch giữa g.trị sổ sách của cổ phiếu với giá trị thị trường 1cổ phiếu=57.250-20.500=36.750 tỷ
Bảng cân đối kế toán năm 2009 của một công ty cho biết vốn cổ phần thường là 200 tỷ, trong đó
có 160 tỷ là lợi nhuận chưa phân phối. Cơng ty có 10.000.000 cổ phiếu đang lưu hành có thị giá là
40.000 một cổ phiếu. Nếu doanh nghiệp có thu nhập sau thuế là 20 tỷ đồng trong năm 2009 và trả
10 tỷ đồng tiền cổ tức cho cổ đông. Hỏi giá trị sổ sách mỗi cổ phiếu của công ty vào thời điểm
cuối năm 2009, cho biết công ty không chia tách và cũng không gộp cổ phiếu thường trong giai
đoạn này?
a. 20.000 đồng
b. 22.000 đồng
c. 19.000 đồng
d. 21.000 đồng
Vì: Thu nhập của cố đông= Lợi nhuận sau thuế - Lợi nhuận giữ lại
=> Lợi nhuận giữ lại năm 2009= 20-10= 10 tỷ.Vốn cố phần thường năm 2009=200+10=210 tỷ
Giá trị sổ sách mỗi cổ phiếu (BV)=Vốn chủ sở hữu/Số cổ phiếu đang lưu hành
= 210x10^9/10.000.000= 21.000 đồng
Bốn báo cáo tài chính quy định theo chế độ kế toán doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay là:
a. Báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo thay đổi vốn
chủ sở hữu
b. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo kết quả kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính, báo cáo thay


đổi vốn chủ sở hữu
c. Báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu, bảng cân đối kế tốn, thuyết minh báo
cáo tài chính
d. Bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo kết quả kinh doanh, thuyết minh báo cáo
tài chính
Vì: Hệ thống báo cáo tài chính ở Việt Nam gồm 4 báo cáo tài chính cơ bản, đó là báo cáo kết quả kinh
doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính.

C
Câu nào sau đây là SAI về khả năng thanh toán ngắn hạn: Tỷ số giữa tổng tài sản ngắn hạn và
tổng nợ ngắn hạn phải trả, nếu:
a. Tỷ số này khơng thể hiện được khả năng thanh tốn ngắn hạn của doanh nghiệp.
b. Tỷ số này thấp hơn 1 chứng tỏ doanh nghiệp không thể đáp ứng được khả năng thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn
c. Tỷ số này bằng 1 nghĩa là giá trị sổ sách của tài sản ngắn hạn bằng giá trị sổ sách của nợ ngắn hạn
d. Tỷ số này cao hơn 1 phản ánh khả năng toán được các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
Vì: Ý nghĩa của tỷ số này là một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng tài sản ngắn
hạn, hay nói cách khác tổng số tiền sẵn có và các tài sản ngắn hạn khác có khả năng chuyển hóa
thành tiền trong thời gian 1 năm có đảm bảo thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn (thời gian dưới 1
năm) của doanh nghiệp hay không.
1


ACC508 – Phân tích báo cáo tài chính
Capenter có tỷ số tài sản ngắn hạn/ nợ ngắn hạn là 0,5. Một cách độc lập, hành động nào sau đây
sẽ làm tăng tỷ số này?
a. Sử dụng tiền để giảm bớt các khoản phải trả
b. Sử dụng tiền để giảm các khoản nợ dài hạn
c. Vay bằng các giấy nợ phải trả và sử dụng số tiền thu được để tăng hàng tồn kho
d. Sử dụng tiền để giảm các giấy nợ phải trả ngắn hạn

Sai. Đáp án đúng là: Vay bằng các giấy nợ phải trả và sử dụng số tiền thu được để tăng hàng tồn kho
Vì: Vay các giấy nợ phải trả và sử dụng tiền thu được để tăng HTK thì tử số và mẫu số của phân số
TSNH/nợ NH tăng 1 lượng như nhau, mà phân số này <1 nên tỷ số này sẽ tăng.
Các yếu tố khác không đổi ,hành động nào sau đây sẽ làm giảm kỳ luân chuyển hàng tồn kho của
doanh nghiệp:
a. Giảm hàng tồn kho
b. Tăng hàng tồn kho, tăng giá vốn hàng bán
c. Giảm hàng tồn kho, giảm chi phí sản xuất trực tiếp
d. Tăng tài sản cố định ròng của doanh nghiệp
Vì: Kỳ luân chuyển hàng tồn kho thể hiện số ngày 1 vòng luân chuyển và bằng:
Kỳ luân chuyển HTK = Số ngày trong kỳ / Số vòng luân chuyển trong kỳ (1)
Trong đó, số ngày trong kỳ là 365 ngày / năm, số vòng luân chuyển = Tổng giá vốn hàng bán trong
kỳ / Hàng tồn kho bình qn trong kỳ (2)
Lắp (2) vào (1) ta có: Kỳ luân chuyển = 365 x HTK bình quân / Tổng giá vốn hàng bán => nếu HTK
giảm thì kỳ luân chuyển giảm
Các yếu tố khác không đổi hành động nào sau đây làm giảm hệ số nợ của công ty (biết hệ số nợ
của công ty < 1):
a. Thanh lý bớt hàng tồn kho sử dụng số tiền thu được để trả gốc vốn vay ngân hàng
b. Sử dụng tiền mặt mua trái phiếu dài hạn hưởng lãi suất cố định khi đến hạn.
c. Do lãi suất vay vốn giảm xuống công ty tăng vay nợ ngân hàng tạo địn bẩy tài chính
d. Phát hành thêm 1 số trái phiếu chuyển đổi sử dụng số tiền thu được để tăng dự trữ hàng hóa.
Vì: Tỷ số nợ trên tài sản = Tổng nợ x100%/ Tổng tài sản.
Nếu sử dụng tiền mặt mua trái phiếu dài hạn thì tổng tài sản không thay đổi, tổng nợ không thay đổi
=> hệ số nợ công ty không đổi.
Nếu công ty tăng vay nợ ngân hàng do lãi suất giảm sẽ làm tổng nợ tăng, tổng tài sản không đổi =>
hệ số nợ tăng
Việc phát hành trái phiếu làm tăng tổng nợ và tổng tài sản công ty tăng cùng 1 lượng bằng với lượng
tiền thu được từ việc phát hành trái phiếu. Do hệ số nợ công ty <1 nên hệ số nợ công ty sẽ tăng.
Khi thanh lý hàng tồn kho, sử dụng số tiền thu được để trả gốc vốn vay ngân hàng sẽ làm tổng nợ và
tổng tài sản công ty giảm cùng 1 lượng như nhau. Do hệ số nợ công ty <1 nên hệ số nợ công ty sẽ

giảm.
Các yếu tố khác không đổi, hành động nào sau đây sẽ làm tăng tỷ số khả năng thanh toán ngắn
hạn?
a. Tăng khoản phải trả
b. Tăng tài sản cố định ròng
c. Tăng đầu tư dài hạn
d. Tăng khoản phải thu
Vì: Tỷ số thanh tốn ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn
Tăng khoản phải thu dẫn tới tài sản ngắn hạn tăng, nợ ngắn hạn không đổi → làm tăng tỷ số khả năng
thanh toán ngắn hạn.
2


ACC508 – Phân tích báo cáo tài chính
Các yếu tố khác không đổi hành động nào sau đây làm tăng khả năng trả lãi vay của doanh
nghiệp:
a. Lãi suất vay vốn ngân hàng phải trả tăng lên.
b. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu tăng lên trong khi đó tổng tài sản không thay đổi.
c. Tỷ số khả năng thanh tốn ngắn hạn của cơng ty giảm, tài sản ngắn hạn không thay đổi.
d. Phát hành thêm cổ phiếu thường dùng số tiền thu được mở rộng sản xuất ,bán được nhiều hàng hóa
hơn,doanh thu tăng lên.
Vì: Tổng nợ tăng, VCSH giảm=>chi phí lãi vay tăng, EBIT khơng thay đổi=>khả năng trả lãi vay
(=EBIT/Chi phí trả lãi vay) giảm.
Doanh thu tăng, chi phí hoạt động khơng thay đổi=>EBIT tăng, chi phí lãi vay khơng thay đổi=> khả
năng trả lãi vay tăng.
Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty giảm, tài sản ngắn hạn không thay đổi sẽ dẫn đến nợ
ngắn hạn tăng=> chi phí lãi vay tăng, EBIT không thay đổi=>khả năng trả lãi vay giảm.
Lãi suất vay vốn ngân hàng phải trả tăng lên=> chi phí lãi vay tăng, EBIT khơng thay đổi=>khả năng
trả lãi vay giảm.
Các yếu tố khác không đổi hành động nào sau đây làm tăng khả năng trả lãi vay của doanh

nghiệp:
a. Nới lỏng chính sách tín dung đối với khách hàng làm tăng khoản phải thu của công ty
b. Chi phí ngun vật liệu đầu vào tăng cao cơng ty không bán được hàng
c. Lãi suất vốn vay ngân hàng phải trả giảm xuống.
d. Giảm khả năng sinh lợi cơ bản của cơng ty trong đó tổng tài sản cơng ty khơng thay đổi
Vì: Khả năng sinh lợi cơ bản BEP= EBIT/Tổng tài sản, Tổng tài sản không thay đổi=>EBIT giảm =>
khả năng trả lãi vay (=EBIT/Chi phí trả lãi vay) giảm.
Việc nới lỏng chính sách tín dung đối với khách hàng làm tăng khoản phải thu của công ty hay chi phí
ngun vật liệu đầu vào tăng cao cơng ty không bán được hàng đều không ảnh hưởng tới khả năng trả
lãi vay.
Khi lãi suất vốn vay giảm làm cho chí phí vay vốn giảm => Khả năng trả lãi vay tăng
Các yếu tố khác không đổi hành động nào sau đây làm tăng tỷ số nợ của công ty (biết hệ số nợ
của công ty < 1):
a. Phát hành cổ phiếu sử dụng số tiền thu được góp vốn vào công ty liên doanh
b. Sử dụng ngân quỹ đầu tư vào cổ phiếu trái phiếu công ty.
c. Tăng thu khoản phải thu thu được số tiền đưa vào quỹ tiền mặt của doanh nghiệp
d. Phát hành thêm 1 số trái phiếu công ty sử dụng số tiền thu được để đầu tư vào tài sản cố định.
Vì: Nếu tăng thu khoản phải thu thì số tiền thu được từ việc giảm các khoản phải thu làm tăng tiền mặt
do đó tổng tài sản khơng thay đổi, tổng nợ không thay đổi => hệ số nợ không thay đổi.
Việc phát hành cố phiếu sử dụng số tiền thu được góp vốn vào cơng ty liên doanh làm tăng tổng tài
sản, tổng nợ không thay đổi => hệ số nợ giảm.
Việc phát hành trái phiếu làm tăng tổng nợ công ty, tổng tài sản công ty tăng cùng 1 lượng bằng với
lượng tiền thu được từ việc phát hành trái phiếu. Trong khi đó hệ số nợ cơng ty <1. Do đó khi tăng tử
số và mẫu số với cùng 1 lượng, hệ số nợ công ty sẽ tăng.
Việc dùng tiền đầu tư vào cổ phiếu trái phiếu công ty khác không làm thay đổi tổng tài sản của công
ty,trong khi đó tổng nợ khơng thay đổi => tỷ số nợ công ty không thay đổi.
Các yếu tố khác không đổi hành động nào sau đây sẽ làm tăng tỷ số nợ của công ty:
a. Sử dụng ngân quỹ để chi trả cổ tức cho công ty.
b. Phát hành thêm 1 số cổ phiếu công ty mới trên thị trường.
c. Thực hiên tốt việc quản lý chi phí.

d. Vịng quay khoản phải thu tăng do doanh thu tăng.
3


ACC508 – Phân tích báo cáo tài chính
Vì: Vịng quay khoản phải thu và việc quản lý tốt chi phí không làm thay đổi tỷ số nợ.
Việc phát hành thêm cổ phiếu làm tổng tài sản tăng nhưng tổng nợ không thay đổi nên hệ số nợ giảm.
Nếu sử dụng ngân quỹ để chi trả cổ tức cho công ty sẽ làm ngân quỹ giảm dẫn đến tổng tài sản giảm,
tổng nợ không thay đổi nên hệ số nợ tăng.
Các yếu tố khác không đổi, hành động nào sau đây sẽ làm tăng vịng quay tài sản cố định của
cơng ty:
a. Tăng vịng quay khoản phải thu của cơng ty lên bằng mức trung bình ngành
b. Phát hành cổ phiếu số tiền thu được sử dụng hết để tăng tài sản cố định của công ty.
c. Giảm doanh thu thuần.
d. Thay đổi cách tính khấu hao, giảm số năm khấu hao tài sản cố định.
Vì: Số năm khấu hao hàng tồn kho giảm,giá trị hao mòn lũy kế hàng năm tăng→ TSCĐ rịng hàng
năm giảm→ vịng quay TSCĐ của cơng ty tăng.
Các yếu tố khác không đổi, hành động nào sau đây sẽ làm tăng vòng quay tổng tài sản của công
ty:
a. Khoản phải thu công ty đối với khách hàng tăng.
b. Công ty phát hành cổ phiếu mới làm tăng ngân quỹ của cơng ty.
c. Thay đổi cách tính khấu hao tăng số năm khấu hao của công ty.
d. Tăng vịng quay khoản phải thu của cơng ty biết rằng doanh thu và các yếu tố khác không thay đổi
Vì:+ Phương án “Khoản phải thu cơng ty đối với khách hàng tăng” sai vì khoản phải thu tăng→ tổng
tài sản tăng→ vòng quay tổng tài sản giảm.
+ Phương án “Tăng vịng quay khoản phải thu của cơng ty biết rằng doanh thu và các yếu tố khác
không thay đổi” đúng vì vịng quay Khoản phải thu tăng, doanh thu khơng thay đổi→ Khoản phải thu
giảm→ vịng quay tổng tài sản tăng.
+ Phương án “Công ty phát hành cổ phiếu mới làm tăng ngân quỹ của cơng ty” sai vì ngân quỹ
tăng→ tổng tài sản tăng→ vòng quay giảm.

+ Phương án “Thay đổi cách tính khấu hao tăng số năm khấu hao của cơng ty” sai vì số năm khấu
hao tăng→ giá trị hao mòn của tài sản giảm→ tài sản dài hạn ròng tăng→ tổng tài sản tăng→ vòng
quay giảm.
Các yếu tố khác không đổi hành động nào sau đây sẽ làm tăng vòng quay vốn lưu động:
a. Vòng quay khoản phải thu giảm trong khi doanh thu không thay đổi.
b. Doanh thu tăng và tỷ số khả năng thanh tốn chung của doanh nghiệp giảm trong khi đó nợ ngắn hạn
không thay đổi.
c. Tỷ số khả năng thanh toán nhanh giảm do sự gia tăng của hàng tồn kho.
d. Lợi nhuận sau thuế của công ty tăng do chi phí hoạt động cơng ty giảm.
Vì:+ Phương án “Lợi nhuận sau thuế của cơng ty tăng do chi phí hoạt động cơng ty giảm” sai vì lợi
nhuận sau thuế công ty tăng là do sự giảm xuống của chi phí hoạt động trong khi đó doanh thu và vốn
lưu động bình qn khơng thay đổi, vịng quay vốn lưu động không thay đổi.
+ Phương án “Doanh thu tăng và tỷ số khả năng thanh toán chung của doanh nghiệp giảm trong khi
đó nợ ngắn hạn khơng thay đổi” đúng vì tài sản ngắn hạn giảm vốn lưu động giảm, doanh thu tăng →
2 yếu tố này làm vòng quay vốn lưu động tăng lên.
+ Phương án “Tỷ số khả năng thanh toán nhanh giảm do sự gia tăng của hàng tồn kho” sai vì tài sản
ngắn hạn tăng do sự tăng lên của hàng tồn kho làm cho vốn lưu động của cơng ty tăng, doanh thu
khơng thay đổi,vịng quay vốn lưu động giảm.
+ Phương án “Vòng quay khoản phải thu giảm trong khi doanh thu không thay đổi” sai vì vịng quay
khoản phải thu giảm, doanh thu khơng thay đổi→ khoản phải thu tăng, TSNH tăng→ vốn lưu động
tăng,vòng quay vốn lưu động giảm.
4


ACC508 – Phân tích báo cáo tài chính
Các yếu tố khác không đổi, sự kiện nào sau đây sẽ làm tăng dịng tiền của cơng ty năm nay?
a. Giảm số dư tài khoản lương phải trả
b. Giảm số dư tài khoản phải trả
c. Giảm số dư tài khoản phải thu
d. Tăng số năm khấu hao tài sản cố định

Vì: Số dư khoản phải thu giảm, chứng tỏ công ty thu được nhiều tiền hơn từ việc bán hàng, doanh thu
trả chậm giảm, từ đó dịng tiền từ hoạt động kinh doanh của cơng ty tăng, dịng tiền của cơng ty tăng.
Câu nào sau đây đúng:
a. Công ty phát hành cổ phiếu số tiền thu được sử dụng mua tài sản cố định ,các yếu tố khác khơng
thay đổi vịng quay vốn lưu động của công ty không đổi.
b. Kỳ thu tiền bình quân tăng chứng tỏ khả năng thu tiền từ hoạt động bán hàng của cơng ty có hiệu
quả.
c. Khoản phải thu tăng các yếu tố khác không thay đổi vòng quay khoản phải thu tăng.
d. Các khoản tiền và tương đương tiền tăng khi các yếu tố khác khơng đổi làm tăng vịng quay tài sản
cố định của cơng ty.
Vì:+ Phương án “Khoản phải thu tăng các yếu tố khác khơng thay đổi vịng quay khoản phải thu
tăng” Sai vì vịng quay khoản phải thu giảm.
+ Phương án “Các khoản tiền và tương đương tiền tăng khi các yếu tố khác khơng đổi làm tăng vịng
quay tài sản cố định của cơng ty” Sai vì tiền và tương đương tiền tăng→ tổng tài sản tăng→ vòng
quay giảm.
+ Phương án “Kỳ thu tiền bình quân tăng chứng tỏ khả năng thu tiền từ hoạt động bán hàng của công
ty có hiệu quả” Sai vì khả năng thu tiền chưa hiệu quả.
+ Phương án “Công ty phát hành cổ phiếu số tiền thu được sử dụng mua tài sản cố định ,các yếu tố
khác khơng thay đổi vịng quay vốn lưu động của cơng ty khơng đổi” Đúng vì chỉ có VCSH và TSCĐ
của cơng ty tăng → khơng ảnh hưởng tới vòng quay vốn lưu động.
Câu nào dưới đây ĐÚNG nhất?
a. Phương pháp trực tiếp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ dựa vào doanh thu và chi phí từ hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp
b. Phương pháp trực tiếp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ được điều chỉnh bắt đầu từ lợi nhuận trước
thuế của doanh nghiệp
c. Phương pháp trực tiếp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ dựa vào dòng tiền thu và chi của doanh nghiệp
d. Phương pháp trực tiếp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ chỉ phản ánh dòng tiền từ hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
Vì: Phương pháp trực tiếp sử dụng các nguồn thu của doanh nghiệp trừ các nguồn chi của doanh
nghiệp. Tham khảo: 1.4.3.1. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh - Phương pháp trực tiếp sử dụng các

nguồn thu trừ các nguồn chi của doanh nghiệp, bài 1
Câu nào dưới đây là đúng?
a. Nếu hai công ty A và B có EPS và M/B giống nhau thì hai cơng ty phải có P/E như nhau
b. Nếu cơng ty A có tỷ số P/E cao hơn cơng ty B, thì cơng ty B sẽ có rủi ro thấp hơn và cũng kỳ vọng
có tỷ lệ tăng trưởng nhanh hơn
c. Nếu hai cơng ty A và B có cùng lợi nhuận ròng, lợi tức trả cho cổ phiếu ưu đãi ,số cổ phiếu lưu
hành, và giá cổ phiếu thì tỷ số P/E cũng phải giống nhau
d. Nếu hai công ty A và B có cùng lợi nhuận rịng, số cổ phiếu lưu hành, và giá cổ phiếu thì tỷ số M/B
cũng phải giống nhau
Vì: Lợi nhuận trên cổ phiếu (E) bằng (lợi nhuận ròng-lợi tức cổ phiếu ưu đãi)/số lượng cổ phiếu lưu
hành => hai cơng ty có E giống nhau và giá cổ phiếu P giống nhau => tỷ số P/E giống nhau.
5


ACC508 – Phân tích báo cáo tài chính
Câu nào dưới đây là đúng :
a. Việc thay đổi tỷ số nợ trong khi tổng tài sản của công ty không đổi sẽ khơng ảnh hưởng gì tới lợi
nhuận biên của doanh thu.
b. Nếu 2 cơng ty có cùng tổng tài sản, doanh thu, chi phí hoạt động, lãi suất nợ vay và thuế suất, công
ty nào sử dụng nợ nhiều hơn sẽ có doanh lợi doanh thu thấp hơn.
c. Nếu 2 cơng ty có cùng tổng tài sản, doanh thu, chi phí hoạt động, lãi suất nợ vay và thuế suất, cơng
ty nào sử dụng nợ nhiều hơn sẽ có doanh lợi doanh thu cao hơn.
d. Nếu 1 cơng ty có tỷ số nợ cao hơn công ty khác, chúng ta có thể chắc chắn rằng cơng ty có tỷ số nợ
cao hơn sẽ có tỷ số TIE thấp hơn vì tỷ số TIE phụ thuộc hoàn toàn vào tổng nợ mà cơng ty sử dụng
Vì: Cơng ty nào sử dụng nhiều nợ hơn sẽ có chi phí lãi vay cao hơn→ lợi nhuận sau thuế thấp hơn do
đó lợi nhuận biên thấp hơn.
Câu nào sau đây ĐÚNG:
a. Tỷ số nợ cơng ty tăng lên ,doanh thu và chi phí hoạt động không đổi làm lợi nhuận biên (PM) giảm
xuống.
b. Các yếu tố khác khơng đổi kỳ thu tiền bình qn tăng lên dẫn tới vòng quay tổng tài sản tăng lên.

c. Nếu 2 cơng ty có ROA bằng nhau và > 0 thì cơng ty có tỷ số nợ cao hơn sẽ có ROE cao hơn.
d. Các yếu tố khác khơng đổi kỳ thu tiền bình qn tăng lên dẫn tới ROE tăng lên.
Vì: ROE = ROA x 1/ (1- tỷ số nợ)
Câu nào sau đây ĐÚNG:
a. Các yếu tố khác không đổi tỷ số nợ tăng lên dẫn đến lợi nhuận biên trên doanh thu tăng lên.
b. Nếu 2 cơng ty có cùng doanh thu, chi phí lãi vay, chi phí hoạt động và tổng tài sản nhưng có phương
thức tài trợ khác nhau thì cơng ty có nợ ít hơn sẽ có ROE thấp hơn.
c. Nếu 2 cơng ty có cùng doanh thu , chi phí lãi vay, chi phí hoạt động và tổng tài sản nhưng có phương
thức tài trợ khác nhau thì cơng ty có nợ ít hơn sẽ có ROE cao hơn.
d. Các yếu tố khác không đổi, tăng tỷ số nợ sẽ làm tăng ROA.
Vì:+ Phương án “Các yếu tố khác khơng đổi, tăng tỷ số nợ sẽ làm tăng ROA” sai vì ROA khơng thay
đổi.
+ Phương án “Nếu 2 cơng ty có doanh thu , chi phí lãi vay, chi phí hoạt động và tổng tài sản nhưng có
phương thức tài trợ khác nhau thì cơng ty có nợ ít hơn sẽ có ROE cao hơn “ sai vì ROE thấp hơn.
+ Phương án “Các yếu tố khác không đổi tỷ số nợ tăng lên dẫn đến lợi nhuận biên trên doanh thu
tăng lên” sai vì lợi nhuận biên khơng liên quan đến tỷ số nợ
+ Phương án “Nếu 2 cơng ty có doanh thu, chi phí lãi vay, chi phí hoạt động và tổng tài sản nhưng có
phương thức tài trợ khác nhau thì cơng ty có nợ ít hơn sẽ có ROE thấp hơn” đúng vì cơng ty có nợ ít
hơn sẽ có hệ số nhân vốn chủ sở hữu thấp hơn do đó sẽ có ROE thấp hơn.
Câu nào dưới đây là ĐÚNG:
a. Giả sử tỷ số vòng quay tổng tài sản của công ty giảm từ 12% xuống 10% trong khi đó lợi nhuận biên
cơng ty tăng từ 10% lên 12% và hệ số nợ giảm từ 50% xuống 35%.Khi đó ROE sẽ giảm.
b. Giả sử tỷ số vịng quay tổng tài sản của công ty giảm từ 12% xuống 10% trong khi đó lợi nhuận biên
cơng ty tăng từ 10% lên 12% và hệ số nợ giảm từ 50% xuống 35%.Khi đó ROE khơng đổi.
c. Giả sử tỷ số vịng quay tổng tài sản của cơng ty giảm từ 12% xuống 10% trong khi đó lợi nhuận biên
cơng ty tăng từ 10% lên 12% và hệ số nợ giảm từ 50% xuống 35%.Khi đó ROA tăng.
d. Giả sử tỷ số vịng quay tổng tài sản của cơng ty giảm từ 12% xuống 10% trong khi đó lợi nhuận biên
công ty tăng từ 10% lên 12% và hệ số nợ giảm từ 50% xuống 35%.Khi đó ROE sẽ tăng.
Vì: Ảnh hưởng của giảm số vòng quay tổng tài sản và tăng lợi nhuận biên sẽ triệt tiêu cho nhau và
khơng ảnh hưởng gì đến ROE. Hệ số nợ giảm từ 50% xuống 35% khi đó số nhân vốn chủ sở hữu

giảm→ ROE sẽ giảm.
6


ACC508 – Phân tích báo cáo tài chính
Câu nào sau đây đúng:
a. Khoản phải thu giảm làm tăng dòng tiền cho doanh nghiệp trong khi các yếu tố khác không đổi.
b. Tỷ số khả năng thanh toán tức thời tăng trong khi nợ ngắn hạn cũng như các yếu tố khác khơng đổi
làm tăng vịng quay vốn lưu động.
c. Vịng quay hàng tồn kho tăng trong khi giá vốn và các yếu tố khác khơng thay đổi vịng quay vốn
lưu động giảm.
d. Doanh nghiệp sử dụng lợi nhuận giữ lại để làm tăng tài sản cố định của công ty trong khi các yếu tố
khác không đổi sẽ làm tăng tỷ số vịng quay vốn lưu động.
Vì:+ Phương án “Tỷ số khả năng thanh toán tức thời tăng trong khi nợ ngắn hạn cũng như các yếu tố
khác không đổi làm tăng vịng quay vốn lưu động” sai vì tiền và các khoản tương đương tiền tăng ,
TSNH tăng , vốn lưu động tăng, doanh thu thuần không thay đổi→ vòng quay vốn lưu động giảm.
+ Phương án “Khoản phải thu giảm làm tăng dòng tiền cho doanh nghiệp trong khi các yếu tố khác
khơng đổi” đúng vì khoản phải thu giảm,doanh nghiệp sẽ thu được nhiều tiền hơn→ dòng tiền từ hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp tăng.
+ Phương án “Vòng quay hàng tồn kho tăng trong khi giá vốn và các yếu tố khác khơng thay đổi vịng
quay vốn lưu động giảm” sai vì vịng quay Hàng tồn kho tăng,giá vốn không thay đổi→ Hàng tồn kho
giảm→ TSNH giảm→ vốn lưu động giảm→ vòng quay vốn lưu động tăng.
+ Phương án “Doanh nghiệp sử dụng lợi nhuận giữ lại để làm tăng tài sản cố định của công ty trong
khi các yếu tố khác không đổi sẽ làm tăng tỷ số vịng quay vốn lưu động” sai vì lợi nhuận giữ lại thuộc
vốn chủ sở hữu→ lợi nhuận giữ lại tăng,tài sản cố định tăng→ vòng quay vốn lưu động của công ty
không thay đổi.
Câu nào sau đây ĐÚNG?
a. Khoản phải thu khách hàng tăng qua các năm chứng tỏ doanh nghiệp có dịng tiền từ hoạt động kinh
doanh tăng
b. Trong điều kiện dự báo hàng tồn kho có ít biến động về giá cả, doanh nghiệp có thể giảm dự phòng

giảm giá hàng tồn kho
c. Tỷ trọng các khoản phải thu khách hàng tăng lên, khoản trả trước người bán giảm đi so với tổng tài
sản chứng tỏ doanh nghiệp có chính sách bán hàng tốt
d. Việc doanh nghiệp dự trữ nhiều hàng tồn kho hơn thể hiện doanh nghiệp có chính sách bán hàng tốt
Vì: Hàng tồn kho có ít biến động về giá thì khơng lo hàng tồn kho bị tăng giá hay giảm giá, do vậy
việc trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho không cần lớn
Câu nào sau đây đúng:
a. Công ty không sử dụng nợ hoạt động kinh doanh kém hiệu quả dễ dẫn đến phá sản.
b. Tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn nhanh hơn tốc độ tăng của nợ ngắn hạn tức là tỷ số khả năng thanh
toán chung của công ty tăng.
c. Khi công ty bán được hàng, doanh thu tăng lên thì tỷ số khả năng thanh tốn lãi vay của cơng ty sẽ
tăng.
d. Cơng ty sử dụng nợ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn ln có hiệu quả hoạt động kinh doanh
tốt, khơng bị rủi ro tài chính.
Vì:Tỷ số khả năng thanh tốn chung của công ty =(tài sản ngắn hạn)/(nợ ngắn hạn)=a/b.
Tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn (x) nhanh hơn tốc độ tăng của nợ ngắn hạn (y) =>(x/y)>1
Do đó khả năng thanh tốn chung cơng ty lúc sau = (a*x)/(b*y)=(a/b)*(x/y)>a/b = Khả năng thanh
tốn cơng ty lúc đầu.=> Tỷ số khả năng thanh tốn chung cơng ty tăng.
7


ACC508 – Phân tích báo cáo tài chính
Câu nào sau đây ĐÚNG nhất?
a. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh thông tin: tổng tài sản, tổng nguồn vốn và lợi nhuận của doanh
nghiệp
b. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ bao gồm 3 dòng tiền : hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh các thông tin doanh nghiệp sử dụng các nguyên tắc áp dụng
trong các báo cáo tài chính.
d. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh thông tin: doanh thu, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp
Vì: Doanh nghiệp được trình bày các luồng tiền từ các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và

hoạt động tài chính theo cách thức phù hợp nhất với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Việc
phân loại và báo cáo luồng tiền theo các hoạt động sẽ cung cấp thông tin cho người sử dụng đánh giá
được ảnh hưởng của các hoạt động đó đối với tình hình tài chính và đối với lượng tiền và các khoản
tương đương tiền tạo ra trong kỳ của doanh nghiệp.
Câu nào sau đây ĐÚNG nhất?
a. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư phụ thuộc vào việc mua sắm, bán thanh lý tài sản, lãi thu được do đầu
tư và tiền thu được do nhận vốn từ phát hành chứng khốn
b. Dịng tiền từ hoạt động đầu tư phụ thuộc vào việc mua sắm, bán thanh lý tài sản, doanh thu từ hoạt
động tài chính và tiền thu được do thu hồi vốn góp của doanh nghiệp khác
c. Dịng tiền từ hoạt động đầu tư phụ thuộc vào việc mua sắm, bán thanh lý tài sản, lãi thu được do đầu
tư và sự thay đổi vốn lưu động
d. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư phản ánh dòng tiền chi cho mua sắm hình thành TSCĐ, BĐSĐT, các
khoản đầu tư tài chính, lỗ đầu tư và dòng tiền thu được do nhượng bán, thanh lý các tài sản trên, khoản
lãi đầu tư và tiền thu hồi đầu tư vốn góp vào doanh nghiệp khác
Vì: Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư là luồng tiền có liên quan đến tiền thu từ các hoạt động
đầu tư và tiền chi các hoạt động đầu tư như việc mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý tài sản dài
hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền.
Câu nào sau đây ĐÚNG nhất?
a. Trong mục điều chỉnh các khoản theo phương pháp gián tiếp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ xem xét
khoản chi phí khơng phải bằng tiền của doanh nghiệp và các khoản khơng phải dịng tiền từ hoạt động
kinh doanh.
b. Trong mục điều chỉnh các khoản theo phương pháp gián tiếp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ chỉ xem
xét khoản chi phí khơng phải bằng tiền của doanh nghiệp
c. Trong mục điều chỉnh các khoản theo phương pháp gián tiếp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ xem xét
khoản chi phí khơng phải bằng tiền của doanh nghiệp và các khoản chi từ hoạt động đầu tư.
d. Trong mục điều chỉnh các khoản theo phương pháp gián tiếp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ chỉ xem
xét khoản khấu hao của doanh nghiệp.
Vì: Khi xác định dòng tiền hoạt động thực, chúng ta cần phải điều chỉnh lại để xác định dòng tiền
bằng cách lấy lợi nhuận trước thuế cộng lại với khấu hao, cộng lại khoản dự phòng. Lãi từ hoạt động
đầu tư và chi phí lãi vay là 2 khoản thuộc dịng tiền từ hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính do đó

cần phải điều chỉnh các khoản này bằng cách loại bỏ ra khỏi dòng tiền từ hoạt động kinh doanh.

8


ACC508 – Phân tích báo cáo tài chính
Câu nào sau đây ĐÚNG nhất?
a. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trong phương pháp gián tiếp không xem xét sự thay đổi các
khoản phải thu của doanh nghiệp
b. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trong phương pháp gián tiếp cần phải loại bỏ lãi (lỗ) từ hoạt động
đầu tư và chi phí trả lãi vay do 2 khoản này nằm trong dịng tiền đầu tư và tài chính
c. Dịng tiền từ hoạt động kinh doanh trong phương pháp gián tiếp không loại bỏ lãi (lỗ) từ hoạt động
đầu tư và chi phí trả lãi vay do 2 khoản này nằm trong dòng tiền hoạt động kinh doanh
d. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trong phương pháp gián tiếp không xem xét sự thay đổi hàng tồn
kho của doanh nghiệp
Vì: Lãi từ hoạt động đầu tư và chi phí lãi vay là 2 khoản thuộc dòng tiền từ hoạt động đầu tư và hoạt
động tài chính do đó cần phải điều chỉnh các khoản này bằng cách loại bỏ ra khỏi dòng tiền từ hoạt
động kinh doanh.
Câu nào sau đây KHÔNG đúng?
a. Giá trị của nợ ngắn hạn lớn hơn tài sản ngắn hạn, điều này cho thấy công ty chưa tận dụng được các
nguồn tài trợ dài hạn để tài trợ cho các tài sản dài hạn
b. Các khoản nợ dài hạn thơng thường có chi phí huy động cao hơn các khoản nợ ngắn hạn.
c. Cơng ty có thể tài trợ cho tài sản ngắn hạn bằng nợ dài hạn hoặc vốn chủ sở hữu
d. Công ty nên sử dụng các khoản nợ ngắn hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn
Vì: Các khoản nợ ngắn hạn khi đầu tư vào tài sản dài hạn thông thường có độ rủi ro cao.
Câu nào sau đây KHƠNG đúng?
a. Khi xác định dòng tiền hoạt động thực, xác định dòng tiền bằng cách lấy lợi nhuận trước thuế trừ đi
khấu hao và cộng các khoản dự phòng.
b. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập theo 2 phương pháp: trực tiếp và gián tiếp.
c. Luồng tiền thu được từ việc thanh lý tài sản dài hạn được xếp vào luồng tiền từ hoạt động đầu tư.

d. Luồng tiền phát sinh từ hoạt động tài chính là luồng tiền có liên quan đến việc thay đổi về quy mô và
kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp.
Vì: Khi xác định dịng tiền hoạt động thực, chúng ta cần phải điều chỉnh lại để xác định dòng tiền
bằng cách lấy lợi nhuận trước thuế cộng lại với khấu hao,...khoản dự phịng này được tính trong hàng
tồn kho như 1 khoản chi phí, thực chất đây khơng phải là khoản chi bằng tiền vì chỉ là dự phịng, do đó
để xác định được dịng tiền từ hoạt động kinh doanh chúng ta cần phải cộng lại khoản dự phòng.
Câu nào sau đây SAI?
a. Phương pháp hồi quy đơn biến phản ánh mối quan hệ tuyến tính giữa 1 biến kết quả và 1 biến
nguyên nhân
b. Phương pháp phân tích quy mơ bao gồm phân tích quy mơ theo báo cáo kết quả kinh doanh và báo
cáo lưu chuyển tiền tệ
c. Hai phương pháp căn bản trong dự báo bằng hồi quy là phương pháp cực trị và phương pháp bình
phương tối thiểu
d. Phương pháp phân tích so sánh bao gồm so sánh theo thời gian và thời điểm
Sai. Đáp án đúng là: Phương pháp phân tích quy mơ bao gồm phân tích quy mơ theo báo cáo kết quả
kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Vì: Thơng thường, các nhà phân tích sử dụng phương pháp phân tích quy mơ đối với báo cáo kết quả
kinh doanh và bảng cân đối kế toán.

9


ACC508 – Phân tích báo cáo tài chính
Cho bảng cân đối kế tốn của cơng ty A và B tại thời điểm 31/12/2010 như sau:
Công ty A
4 tỷ
2 tỷ
1 tỷ
1 tỷ
10 tỷ


Kết luận nào sau đây là ĐÚNG?
a. Tỷ lệ tiền trên tổng tài sản của công ty B bằng tỷ lệ hàng tồn kho trên tổng tài sản của công ty A
b. Tỷ lệ tiền trên tổng tài sản của công ty A bằng tỷ lệ hàng tồn kho trên tổng tài sản của công ty B
c. Tỷ lệ hàng tồn kho trên tổng tài sản của công ty A bằng tỷ lệ hàng tồn kho trên tổng tài sản của công
ty B
d. Tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản của công ty A lớn hơn cơng ty B
Vì: Tỷ lệ tiền của A=2/10=0,2= tỷ lệ HTK của B (2/10 tỷ)
Cho báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cathay năm 2009 và 2010 như sau:
Đơn vị: triệu đồng

Kết luận nào sau đây ĐÚNG ?
a. Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2009 có thể bằng 0 khi công ty Cathay nằm trong diện được miễn
thuế thu nhập doanh nghiệp do Nhà nước quy định
b. Tỷ trọng lợi nhuận sau thuế trên doanh thu năm 2010 lớn hơn năm 2009 là 11,11% chứng tỏ công ty
làm ăn có lãi hơn
c. Khoản mục Lợi nhuận sau thuế năm 2009 được tính sai do mọi doanh nghiệp đều phải chịu thuế thu
nhập doanh nghiệp nên lợi nhuận sau thuế chắc chắn nhỏ hơn lợi nhuận trước thuế
d. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp năm 2010 tăng hơn gấp đôi so với năm 2009 chứng tỏ
doanh nghiệp hạn chế trong lĩnh vực quản lý chi phí
Vì:+ Đáp án “Khoản mục Lợi nhuận sau thuế năm 2009 được tính sai do mọi doanh nghiệp đều phải
chịu thuế thu nhập doanh nghiệp nên lợi nhuận sau thuế chắc chắn nhỏ hơn lợi nhuận trước thuế” sai
do theo Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp 2009, có trường hợp doanh nghiệp được hưởng ưu đãi
miễn, giảm thuế trong những năm đầu mới thành lập.
+ Đáp án “Tỷ trọng lợi nhuận sau thuế trên doanh thu năm 2010 lớn hơn năm 2009 là 11,11% chứng
tỏ cơng ty làm ăn có lãi hơn” sai do doanh thu năm 2009 nhỏ hơn 2010 nên dù tỷ trọng lớn hơn nhưng
chưa chắc lợi nhuận sau thuế năm 2010 đã lơn hơn năm 2009.
+ Đáp án “Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp năm 2010 tăng hơn gấp đôi so với năm 2009
chứng tỏ doanh nghiệp hạn chế trong lĩnh vực quản lý chi phí” sai do trong chi phí bán hàng và quản
lý doanh nghiệp có phần chi phí biến đổi theo doanh thu mà doanh thu 2010 lớn hơn 2009 nên chi phí

bán hàng và quản lý doanh nghiệp năm 2010 lớn hơn 2009 thì chưa chắc doanh nghiệp đã yếu kém
trong lĩnh vực quản lý chi phí).

10


ACC508 – Phân tích báo cáo tài chính
Cho bảng cân đối kế tốn của cơng ty Cathay vào 31/12/2009 như sau: Đơn vị: triệu đồng
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn

Giá trị tổng tài sản trong bảng cân đối kế toán 31/12/2010 là bao nhiêu?
a. Tăng 15% so với năm 2009
c. Tăng 12,25% so với năm 2009
b. 1176,75 triệu đồng
d. 1041,75 triệu đồng
Vì: Trong năm 2010, theo dữ liệu đã cho có:Tiền = 150x(100% + 20%) = 180.
Các khoản phải thu = 240x(100%-10%)= 216.Hàng tồn kho = 135.
Tài sản cố định = 615x(100%+5%)= 645,75.→Giá trị tổng tài sản =180+216+135+645,75=1176,75.
Cho bảng cân đối kế tốn của cơng ty HP như sau:

Đơn vị: Tỷ đồng

Các khoản phải trả
Giấy nợ phải trả
Các khoản phải nộp
Tổng nợ ngắn hạn
Trái phiếu dài hạn

Tổng nợ
Vốn chủ sở hữu
Tổng nợ và vốn cổ phần

Kết luận ĐÚNG rút ra từ bảng cân đối kế toán này là:
a. Tỷ số thanh toán ngắn hạn nhỏ hơn tỷ số thanh toán nhanh
b. Tỷ số thanh toán ngắn hạn bằng 1,75 tỷ số thanh toán nhanh
c. Tỷ số thanh toán nhanh bằng 1,57 tỷ số thanh toán ngắn hạn
d. Tỷ số thanh toán ngắn hạn lớn hơn tỷ số thanh tốn nhanh 0,45
Vì: Tỷ số thanh tốn ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn = 38,5/31 = 1,24
Tỷ số thanh toán nhanh = (Tài sản ngắn hạn – HTK)/ Nợ ngắn hạn = (38,5-14)/31 = 0,79
→ Tỷ số thanh toán ngắn hạn lớn hơn tỷ số thanh toán nhanh: 1,24 – 0,79 = 0,45
Cho bảng cân đối kế tốn của cơng ty HP như sau:

Đơn vị: Tỷ đồng

Các khoản phải trả
Giấy nợ phải trả
Các khoản phải nộp
Tổng nợ ngắn hạn
Trái phiếu dài hạn
Tổng nợ
Vốn chủ sở hữu
Tổng nợ và vốn cổ phần

Kết luận ĐÚNG rút ra từ bảng cân đối kế toán này là:
a. Tỷ số thanh toán tức thời bằng 1,53 tỷ số thanh toán nhanh
b. Tỷ số thanh toán nhanh nhỏ hơn tỷ số thanh toán tức thời
c. Tỷ số thanh toán nhanh lớn hơn tỷ số thanh toán tức thời 0,247
d. Tỷ số thanh toán nhanh bằng 1,53 tỷ số thanh tốn tức thời

Vì: Tỷ số thanh tốn nhanh = (Tài sản ngắn hạn – HTK)/ Nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh toán tức thời = (Tiền + Các khoản tương đương tiền)/Nợ ngắn hạn
→ Tỷ số thanh toán nhanh/ Tỷ số thanh toán tức thời = (Tài sản ngắn hạn - HTK)/Tiền =(38,5 –
14)/16 = 1,53
11


ACC508 – Phân tích báo cáo tài chính
Cho bảng cân đối kế tốn của cơng ty MP như sau:

Đơn vị: Tỷ đồng

Các khoản phải trả
Giấy nợ phải trả
Các khoản phải nộp
Tổng nợ ngắn hạn
Trái phiếu dài hạn
Tổng nợ
Cổ phần thường
Lợi nhuận giữ lại
Tổng vốn cổ phần thường
Tổng nợ và vốn cổ phần

Biết tỷ số thanh tốn tức thời Trung bình ngành là: 0,5. Hành động nào sau đây có thể giúp MP
đạt được tỷ số thanh toán tức thời bằng với mức trung bình ngành
a. Thanh lý 1 phần tài sản cố định ròng trị giá 16,25 tỷ đồng
b. Thu hồi các khoản phải thu để các khoản này giảm xuống còn 16,25 tỷ đồng
c. Vay ngắn hạn 3 tỷ và dùng tiền này để mua thêm hàng tồn kho
d. Dùng 2 tỷ tiền mặt để trả bớt các khoản phải nộp
Vì: Tỷ số thanh tốn tức thời = (Tiền + Các khoản tương đương tiền)/Nợ ngắn hạn

Nếu thu hồi các khoản phải thu để các khoản này giảm xuống còn 16,25 tỷ đồng → Tiền = 51-1716,25=17,75.
→ Tỷ số thanh toán tức thời = 17,75/35,5 =0,5
Nếu thanh lý 1 phần tài sản cố định ròng trị giá 16,25 tỷ đồng → Tiền = 16 + 16,25 =32,25. → Tỷ số
thanh toán tức thời =32,25/35,5 =0,9
Nếu dùng 2 tỷ tiền mặt để trả bớt các khoản phải nộp thì Tiền và Nợ ngắn hạn đều giảm một khoản là
2 tỷ → Tỷ số thanh toán tức thời =(16-2)/(35,5-2)=0,4
Nếu vay ngắn hạn 3 tỷ và dùng tiền này để mua thêm hàng tồn kho sẽ làm tăng Nợ ngắn hạn, tiền
không đổi → Tỷ số thanh toán tức thời =16/(35,5+3)=0,4
Cho bảng cân đối kế tốn của cơng ty MP như sau:

Đơn vị: Tỷ đồng

Các khoản phải trả
Giấy nợ phải trả
Các khoản phải nộp
Tổng nợ ngắn hạn
Trái phiếu dài hạn
Tổng nợ
Cổ phần thường
Lợi nhuận giữ lại
Tổng vốn cổ phần thường
Tổng nợ và vốn cổ phần

Tỷ số thanh toán nhanh sẽ:
a. Giảm nếu bán hàng tồn kho và thu tiền ngay với giá trị 6 tỷ đồng
b. Giảm nếu bán hàng tồn kho trả chậm với giá trị 6 tỷ đồng
c. Tăng nếu vay ngắn hạn 6 tỷ để mua nguyên vật liệu tích trữ
d. Tăng nếu bán hàng tồn kho trả chậm với giá trị 6 tỷ đồng
Vì: Tỷ số thanh tốn nhanh = (Tài sản ngắn hạn – HTK)/Nợ ngắn hạn
Nếu bán hàng tồn kho trả chậm thì Hàng tồn kho giảm, khoản phải thu tăng và Tài sản ngắn hạn

không đổi, Nợ ngắn hạn khơng đổi, tỷ số thanh tốn nhanh sẽ tăng lên.

12


ACC508 – Phân tích báo cáo tài chính
Cho bảng cân đối kế tốn của cơng ty MP như sau:

Đơn vị: Tỷ đồng

Các khoản phải trả
Giấy nợ phải trả
Các khoản phải nộp
Tổng nợ ngắn hạn
Trái phiếu dài hạn
Tổng nợ
Cổ phần thường
Lợi nhuận giữ lại
Tổng vốn cổ phần thường
Tổng nợ và vốn cổ phần

Việc dùng 2,5 tỷ đồng tiền sẵn có để tăng dự trữ hàng tồn kho sẽ ảnh hưởng thế nào đến khả
năng thanh toán tức thời của MP?
a. Giảm 0,08
b. Tăng 0,08 tỷ đồng
c. Tăng 0,08
d. Giảm 0,08 tỷ đồng
Vì: Tỷ số thanh tốn tức thời = (Tiền + Các khoản tương đương tiền)/Nợ ngắn hạn
=16/31,5 = 0,51.Nếu dùng 2,5 tỷ đồng tiền sẵn có để tăng dự trữ hàng tồn kho sẽ làm cho tiền giảm,
Nợ ngắn hạn khơng đổi → Tỷ số thanh tốn tức thời =(16-2,5)/31,5 = 0,43

→ Tỷ số thanh toán tức thời giảm = 0,51 – 0,43 = 0,08
Cho bảng cân đối kế toán của công ty MP như sau:
Các khoản phải trả
Giấy nợ phải trả
Các khoản phải nộp
Tổng nợ ngắn hạn
Trái phiếu dài hạn
Tổng nợ
Cổ phần thường
Lợi nhuận giữ lại
Tổng vốn cổ phần thường
Tổng nợ và vốn cổ phần

Việc vay nợ ngắn hạn thêm 2,5 tỷ đồng để tăng dự trữ hàng tồn kho sẽ ảnh hưởng thế nào đến
khả năng thanh toán ngắn hạn của MP?
a. Không ảnh hưởng đến khả năng thanh toán
b. Giảm 1,206
ngắn hạn do nợ ngắn hạn và tài sản ngắn hạn
c. Giảm 0,016
đều tăng 1 mức như nhau
d. Tăng 0,016
Vì: Tỷ số thanh tốn ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn = 38,5/31,5 = 1,222
Nếu vay nợ ngắn hạn thêm 2,5 tỷ đồng để tăng dự trữ hàng tồn kho sẽ làm cho Tài sản ngắn hạn và Nợ
ngắn hạn cùng tăng lên 2,5 → Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn = (38,5+2,5)/(31,5+2,5) = 1,206
→ Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn giảm = 1,222 – 1,206 = 0,016
Cho bảng cân đối kế tốn của cơng ty MP như sau:

Đơn vị: Tỷ đồng

Các khoản phải trả

Giấy nợ phải trả
Các khoản phải nộp
Tổng nợ ngắn hạn
Trái phiếu dài hạn
Tổng nợ
Cổ phần ưu đãi
Lợi nhuận giữ lại
Tổng vốn cổ phần thường
Tổng nợ và vốn cổ phần

13


ACC508 – Phân tích báo cáo tài chính
Biết tỷ số thanh tốn ngắn hạn Trung bình ngành là: 1,5. Hành động nào sau đây có thể giúp MP
đạt được tỷ số thanh tốn ngắn hạn bằng với mức trung bình ngành
a. Phát hành thêm trái phiếu dài hạn và dùng tiền đó để mua máy móc phục vụ sản xuất
b. Vay dài hạn 8,75 tỷ và dùng tiền đó để mua sắm tài sản cố định
c. Dùng 10 tỷ tiền và thu hồi 7,5 tỷ khoản phải thu để trả hết các khoản phải nộp và một phần các giấy
nợ phải trả
d. Vay ngắn hạn 8,75 tỷ và dùng tiền đó để mua hàng tồn kho.
Vì: Tỷ số thanh tốn ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn = 38,5/31,5 = 1,22>1
Trường hợp vay ngắn hạn 8,75 tỷ và dùng tiền đó để mua hàng tồn kho sẽ làm cho Tài sản ngắn hạn
và nợ ngắn hạn cùng tăng một lượng là 8,75 → Tỷ số thanh toán ngắn hạn giảm.
Trường hợp vay dài hạn 8,75 tỷ và dùng tiền đó để mua sắm tài sản cố định hay phát hành thêm trái
phiếu dài hạn và dùng tiền đó để mua máy móc phục vụ sản xuất → Tỷ số thanh tốn ngắn hạn khơng
đổi..Nếu dùng 10 tỷ tiền và thu hồi 7,5 tỷ khoản phải thu để trả hết các khoản phải nộp và một phần
các giấy nợ phải trả → Tài sản ngắn hạn đạt được = 6+1+14=21; Nợ ngắn hạn cịn lại=14
→ Tỷ số thanh tốn ngắn hạn = 21/14 =1,5
Cho bảng cân đối kế toán của công ty MP như sau:


Đơn vị: Tỷ đồng

Các khoản phải trả
Giấy nợ phải trả
Các khoản phải nộp
Tổng nợ ngắn hạn
Trái phiếu dài hạn
Tổng nợ
Cổ phần thường
Lợi nhuận giữ lại
Tổng vốn cổ phần thường
Tổng nợ và vốn cổ phần

Việc vay nợ ngắn hạn thêm 2,5 tỷ đồng để tăng dự trữ hàng tồn kho sẽ ảnh hưởng thế nào đến
khả năng thanh tốn nhanh của MP?
a. Giảm 0,057
d. Khơng ảnh hưởng do hàng tồn kho không
b. Tăng lên 0,778
được sử dụng đến trong cơng thức tính khả
c. Giảm 0,057 tỷ đồng
năng thanh tốn nhanh
Vì: Tỷ số thanh tốn nhanh = (Tài sản ngắn hạn – HTK)/Nợ ngắn hạn = (38,5-14)/31,5 = 0,778
Nếu vay nợ ngắn hạn thêm 2,5 tỷ đồng để tăng dự trữ hàng tồn kho sẽ làm cho Hàng tồn kho, Tài sản
ngắn hạn và Nợ ngắn hạn cùng tăng lên 2,5 → Tỷ số khả năng thanh toán nhanh = [(38,5+2,5) –
(14+2,5)]/(31,5+2,5) = 0,721.→ Tỷ số khả năng thanh toán nhanh giảm = 0,778 – 0,721 = 0,057
Cho bảng cân đối kế tốn của cơng ty SP như sau:

Đơn vị: Tỷ đồng


Các khoản phải trả
Giấy nợ phải trả
Các khoản phải nộp
Tổng nợ ngắn hạn
Trái phiếu dài hạn
Tổng nợ
Cổ phần thường
Lợi nhuận giữ lại
Tổng vốn cổ phần thường
Tổng nợ và vốn cổ phần

14


ACC508 – Phân tích báo cáo tài chính
Từ bảng cân đối kế tốn trên, tính tỷ số thanh tốn ngắn hạn của SP:
a. 1,35
b. 1,45
c. 1,15
d. 1,25
Vì: Tỷ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn = 34,5/ 27,5 =1,25
Cho bảng cân đối kế tốn của Cơng ty Cathay vào 31/12/2009 và 31/3/2010 như sau:
Đơn vị: triệu đồng
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn

Biết rằng:
Đến 31/12/2010, doanh nghiệp giữ nhiều tiền hơn 31/12/2009 là 50 triệu đồng

Các khoản phải thu vào ngày cuối năm 2009 gấp đôi các khoản phải thu vào ngày cuối năm 2010
Giá trị hàng tồn kho hoàn tồn chính xác
Chỉ có 1 khoản mục sai duy nhất
Khoản mục nào sau đây đã bị ghi nhận SAI?
a. Tài sản cố định vào 31/12/2009
c. Tổng tài sản vào 31/12/2009
b. Tài sản cố định vào 31/12/2010
d. Tổng nguồn vốn vào 31/12/2010
Vì: TSCĐ 2009= tổng TS – tiền – phải thu – hàng tồn kho= 615;
Dùng phương pháp loại trừ để loại bỏ các phương án còn lại.
Cho bảng cân đối kế tốn của Cơng ty Cathay vào 31/12/2009 và 31/3/2010 như sau:
Đơn vị: triệu đồng
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn

Kết luận nào sau đây là ĐÚNG?
a. Khoản mục tiền, nợ dài hạn của doanh nghiệp tăng đều qua các năm
b. Tổng nguồn vốn tăng trong 3 năm chủ yếu là do doanh nghiệp huy động thêm vốn chủ sở hữu
c. Tỷ lệ tài sản ngắn hạn được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn giảm dần qua các năm
d. Hàng tồn kho năm 2008 thấp hơn hẳn năm 2009, 2010 chứng tỏ chính sách bán hàng năm 2008 là
tốt, doanh nghiệp có được luồng tiền từ hoạt động kinh doanh lớn.
Vì: Tỷ lệ TSNH được tài trợ bằng nợ NH năm 2008, 2009, 2010 lần lượt là: 200/520; 300/525;
400/440, tăng dần qua các năm do đó tỷ lệ TSNH được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn giảm dần qua
các năm.
Cho bảng cân đối kế toán của Công ty Cathay vào 31/12/2009 và 31/3/2010 như sau
Đơn vị: triệu đồng
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn

Vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn

15


ACC508 – Phân tích báo cáo tài chính
Kết luận nào sau đây là SAI?
a. Năm 2010, công ty sử dụng nguồn dài hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn nhiều hơn năm 2009
b. Năm 2010, tổng tài sản tăng chủ yếu là do khoản mục tài sản cố định tăng mạnh, hơn 70% so với
năm 2009
c. Năm 2010, tổng nguồn vốn tăng chủ yếu là do công ty tăng vay nợ
d. Năm 2010, tài sản ngắn hạn chỉ tăng khơng đáng kể so với năm 2009
Vì: Tài sản ngắn hạn 2009 = 525, TSNH 2010= 440→ TSNH 2010< TSNH 2009
Cho bảng cân đối kế tốn của cơng ty SP như sau:

Đơn vị: Tỷ đồng

Các khoản phải trả
Giấy nợ phải trả
Các khoản phải nộp
Tổng nợ ngắn hạn
Trái phiếu dài hạn
Tổng nợ
Cổ phần thường
Lợi nhuận giữ lại
Tổng vốn cổ phần thường
Tổng nợ và vốn cổ phần

Từ bảng cân đối kế tốn trên, tính tỷ số thanh tốn nhanh của SP:

a. 0,82
b. 0,95
c. 0,35
d. 1,25
Vì: Tỷ số thanh tốn nhanh = (Tài sản ngắn hạn – HTK)/ Nợ ngắn hạn = (34,5 – 12)/27,5 = 0,82
Cho bảng số liệu của công ty sách KH:

Đơn vị: tỷ đồng
2007
903,296
241,929

Đầu năm 2010 giám đốc tài chính cơng ty quyết định áp dụng chính sách thắt chặt tín dụng, tăng
thu các khoản nợ từ khách hàng do đó làm khoản phải thu năm 2010 giảm 150,616 tỷ đồng.
Tính vịng quay khoản phải thu năm 2010 của công ty biết doanh thu thuần của công ty năm
2010 khơng thay đổi.
a. 4,71 vịng
b. 4,84 vịng
c. 3,88 vịng
d. 4,51 vịng
Vì: Khoản phải thu năm 2010= 418,316 – 150,616 = 267,700 tỷ
Khoản phải thu bình quân năm 2010= (418,316+267,700)/ 2=343,008 tỷ
Vòng quay khoản phải thu năm 2010= 1.546,900 / 343,008= 4,51 vịng
Cho bảng số liệu của cơng ty sách KH:

Đơn vị: tỷ đồng
2007
903,296
241,929


Năm 2010 công ty muốn cải tiến khả năng thu tiền từ hoạt động bán hàng công ty đã quyết định
tăng vòng quay khoản phải thu sao cho bằng với mức trung bình ngành là 5,5 vịng do đó cơng ty
đã giảm khoản phải thu khách hàng trong khi doanh thu khơng thay đổi.Tính khoản phải thu
cơng ty cần đạt cuối năm năm 2010:
a. 150,146 tỷ
b. 144,193 tỷ
c. 290,689 tỷ
d. 281,254 tỷ
Vì: Khoản phải thu bình quân năm 2010= 1.546,900 / 5,5 = 281,255 tỷ
Khoản phải thu năm 2010= 281,255*2 – 418,316 = 144,193 tỷ
16


ACC508 – Phân tích báo cáo tài chính
Cho bảng số liệu của công ty sách KH:

Đơn vị: tỷ đồng

Năm nay, sự tăng lên của tài sản ngắn hạn được tài trợ bởi nguồn vốn vay ngắn hạn trong đó
khoản phải thu chiếm 70% sự tăng lên còn lại là hàng tồn kho làm cho tỷ số thanh toán ngắn hạn
giảm xuống 1,68.Giả sử các yếu tố khác khơng đổi,tính kỳ thu tiền bình qn của cơng ty năm
nay:
a. 110,10 ngày
b. 109,24 ngày
c. 105,13 ngày
d. 102,9 ngày
Vì: Theo giả thiết: lượng tăng của Tài sản ngắn hạn= lượng tăng của nợ ngắn hạn=a (tỷ)
Tài sản ngắn hạn cuối năm nay = 706,038+a (tỷ).Nợ ngắn hạn cuối năm nay = 399,693 + a (tỷ)
Ta có: (706,038+a)/ (399,693+a) = 1,68→ a = 50,814 tỷ
Khoản phải thu tăng thêm 50,814*70% = 35,570 tỷ

Khoản phải thu năm 2010 là 35,570+418,316=453,886 tỷ
Khoản phải thu bình quân năm nay là (418,316+453,886)/ 2= 436,101 tỷ
Doanh thu thuần năm nay = doanh thu thuần năm ngoái =1.546,900 tỷ
Kỳ thu tiền bình qn của cơng ty : 436,101*365/ 1.546,900 = 102,9 ngày.
Cho bảng số liệu của công ty sách KH:

Đơn vị: tỷ đồng
2007
903,296
241,929

Cơng ty có tài sản ngắn hạn năm 2009 là 706,038 tỷ ,nợ ngắn hạn là 399,693 tỷ.Năm 2010 giám
đốc tài chính cơng ty quyết định tăng khả năng thanh tốn lên bằng mức trung bình ngành là 2
bằng cách tăng khoản phải thu đối với khách hàng.Biết rằng doanh thu bán hàng năm 2010 của
công ty cũng tăng thêm 10%,nợ ngắn hạn khơng thay đổi, tính kỳ thu tiền bình quân (DSO):
a. 106,12 ngày
b. 99,74 ngày
c. 190,27 ngày
d. 103,21 ngày
Vì: Tài sản ngắn hạn năm 2010= 399,693*2 = 799,386 tỷ
Lượng tăng TSNH năm 2010 = lượng tăng Khoản phải thu năm 2010= 799,386-706,038= 93,348 tỷ
Khoản phải thu năm 2010= 418,316 + 93,348 = 511,664 tỷ
Khoản phải thu bình quân năm 2010= (418,316+511,664)/ 2= 464,990 tỷ
Doanh thu thuần năm 2010= 1.546,900*(1+10%) = 1.701,590 tỷ
DSO= 464,990*365/ 1.701,590 = 99,74 ngày.
Cho bảng số liệu của công ty sách KH:

Đơn vị: tỷ đồng
2007
903,296

241,929

Vịng quay khoản phải thu của cơng ty năm 2008 2009 lần lượt là:
a. 4,9 vòng; 5 vòng
b. 4,6 vòng; 4,9 vòng
c. 4,7 vòng; 4,82 vòng
d. 4,3 vòng; 4,3 vịng
Vì: Khoản phải thu bình qn = (Khoản phải thu đầu kỳ + Khoản phải thu cuối kỳ)/2
+ Khoản phải thu bình quân năm 2008= (241,929+223,560)/2=232,745 tỷ
+ Khoản phải thu bình qn năm 2009= (223,560+418,316)/2=320,938 tỷ
Vịng quay khoản phải thu = Doanh thu thuần/Các khoản phải thu bình qn
+ Vịng quay khoản phải thu năm 2008= 1.094,483 / 232,745 = 4,7 vòng
+ Vòng quay khoản phải thu năm 2009= 1.546,900 / 320,938 = 4,82 vòng
17


ACC508 – Phân tích báo cáo tài chính
Cho bảng số liệu của công ty xi măng JH sau đây

Đơn vị: tỷ đồng

2007
687,848
153,255

Công ty nhận thấy hàng tồn kho của công ty đang dư thừa và có thể giảm bớt,năm 2010 công ty
quyết định bán bớt lượng hàng tồn kho để vịng quay hàng tồn kho cơng ty bằng mức trung bình
ngành là 5 vịng.Tính số lượng hàng tồn kho thay đổi biết rằng tốc độ tăng giá vốn hàng bán công
ty năm 2010 bằng tốc độ tăng năm 2009:
a. 13,585 tỷ

b. 13,390 tỷ
c. 12,134 tỷ
d. 27,170 tỷ
Vì:Tốc độ tăng giá vốn = 989,556:794,304
Giá vốn hàng bán năm 2010: 989,556*(989,556 : 794,304 =1.232,804 tỷ
Hàng tồn kho bình quân năm 2010 : 1.232,804 : 5 = 246,561 tỷ
Hàng tồn kho năm 2010 : 246,561*2 – 260,146=232,976 tỷ.
Thay đổi: 260,146- 232,976=27,170 tỷ
giá vốn hàng bán năm 2010: 989,556*989,556/794,304=1.232,804 tỷ
Tính hàng tồn kho bình qn năm 2010 : 1.232,804/5 vịng=246,561 tỷ
Tính hàng tồn kho cuối năm 2010 : 246,561*2-260,146=232,976 tỷ
Tính thay đổi : 260,146-232,976=27,170 tỷ.
Cho bảng số liệu của công ty xi măng JH sau đây

Đơn vị: tỷ đồng

7
848
255

Đầu năm 2010 công ty nhận thấy thị trường trong nước cung không đủ cầu, công ty quyết định
tăng dự trữ hàng tồn kho sao cho số vịng quay hàng tồn kho bằng mức trung bình ngành là 3,5
vịng.Biết giá vốn hàng bán cơng ty năm 2010 khơng thay đổi, tính lượng hàng tồn kho vào cuối
năm 2010 công ty:
a. 301,403 tỷ
b. 282,730 tỷ
c. 306,780 tỷ
d. 305,314 tỷ
Vì: Giá vốn hàng bán năm 2010= Giá vốn hàng bán năm 2009= 989,556 tỷ
Hàng tồn kho bình quân năm 2010 : 989,556 : 3,5 = 282,730 tỷ

Hàng tồn kho năm cuối 2010 : 282,730*2 – 260,146 = 305,314 tỷ
Cho bảng số liệu của công ty xi măng JH sau đây

Đơn vị: tỷ đồng

Năm 2010 chi phí nhân cơng trực tiếp sản xuất tăng khiến cho giá vốn hàng bán năm 2010 tăng
12% so với năm 2009. Tính hàng tồn kho công ty vào cuối năm 2010 biết kỳ luân chuyển hàng
tồn kho công ty không thay đổi so với năm 2008:
a. 296,448 tỷ
b. 297,936 tỷ
c. 335,726 tỷ
d. 332,750 tỷ
Vì:Hàng tồn kho bình quân = (Hàng tồn kho đầu kỳ + Hàng tồn kho cuối kỳ)/2
→ Hàng tồn kho bình quân năm 2008 = (153,255 + 271,651) /2 = 212,453 tỷ
Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho bình qn
Số ngày tồn kho = 365/Vịng quay hàng tồn kho
→ Kỳ luân chuyển hàng tồn kho (Số ngày tồn kho) năm 2008 = 365*212,453/ 794,304 = 97,63 ngày
Giá vốn hàng bán năm 2010 : 989,556*(1+12%)=1.108,303 tỷ
Hàng tồn kho bình quân năm 2010: 1.108,303*97,63/ 365=296,448 tỷ
Hàng tồn kho cuối năm 2010: 296,448*2 – 260,146= 332,750 tỷ
18


ACC508 – Phân tích báo cáo tài chính
Cho bảng số liệu của công ty xi măng JH sau đây

Đơn vị: tỷ đồng

Năm 2010 chi phí nguyên vật liệu đầu vào tăng đột biến làm cho giá vốn hàng bán năm 2010 tăng
25% so với năm 2009.Tính số ngày 1 vịng luân chuyển hàng tồn kho năm 2010 biết hàng tồn kho

cuối năm của công ty không thay đổi:
a. 72,13 ngày
b. 76,76 ngày
c. 82,21 ngày
d. 79,97 ngày
Vì:Giá vốn hàng bán năm 2010: 989,556*(1+25%)=1.236,945 tỷ
Hàng tồn kho năm 2010 = Hàng tồn kho năm 2009 =260,146 tỷ
=> Hàng tồn kho bình quân năm 2010=260,146 tỷ
Kỳ luân chuyển hàng tồn kho: 365*260,146/1.236,945 = 76,76 ngày
Cho bảng số liệu của công ty xi măng JH sau đây

Đơn vị: tỷ đồng

2007
687,848
153,255

Kỳ luân chuyển hàng tồn kho của công ty năm 2008,2009 lần lượt là :
a. 97,63 ngày; 98,12 ngày
b. 101,23 ngày; 104,89 ngày
c. 96,95 ngày; 103,11 ngày
d. 103,11 ngày; 96,95 ngày
Vì: Hàng tồn kho bình quân = (Hàng tồn kho đầu kỳ + Hàng tồn kho cuối kỳ)/2
→ Hàng tồn kho bình quân năm 2008 = (153,255 + 271,651) /2 = 212,453 tỷ đồng
→ Hàng tồn kho bình quân năm 2009 = (271,651 + 260,146) /2 = 265,899 tỷ
Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho bình quân
Số ngày tồn kho = 365/Vòng quay hàng tồn kho
→ Kỳ luân chuyển hàng tồn kho (Số ngày tồn kho) năm 2008 = 365*212,453 : 794,304 = 97,63 ngày
→ Kỳ luân chuyển hàng tồn kho (Số ngày tồn kho) năm 2009 = 365*265,899 : 989,556 = 98,12 ngày
Cho bảng số liệu sau:


Sử dụng phương pháp cực trị để dự báo bằng phương trình hồi quy, dự báo doanh thu bán hàng
của kỳ kinh doanh thứ 7 có thể đạt 3100, chi phí hoạt động có thể là:
a. 606
b. 28.010
c. 28.040
d. 505
Vì: Y=a+bX b= (chi phí hoạt động kỳ cao nhất – chi phí hoạt động kỳ thấp nhất)/(doanh thu kỳ cao
nhất – doanh thu kỳ thấp nhất)= (595-505)/(2990-2090)=0,1; a=Y-0,1X, thay Y=595, X=2990 có
a=296. → Y= 296 + 0,1X (với Y là chi phí hoạt động, X là doanh thu bán hàng). Thay X=3100 vào có
Y=296+310=606
19


ACC508 – Phân tích báo cáo tài chính
Cho bảng số liệu sau:

Sử dụng phương pháp cực trị để dự báo bằng phương trình hồi quy, dự báo chi phí hoạt động
của kỳ kinh doanh thứ 7 có thể đạt 598, doanh thu bán hàng dự báo là:
a. 2.010
b. 3.010
c. 3.020
d. 3.030
Vì: Y=a+bX, b= (chi phí hoạt động kỳ cao nhất – chi phí hoạt động kỳ thấp nhất)/(doanh thu kỳ cao
nhất – doanh thu kỳ thấp nhất)= (595-505)/(2990-2090)=0,1; a=Y-0,1X, thay Y=595, X=2990 có
a=296) → Y= 296 + 0,1X (với Y là chi phí hoạt động, X là doanh thu bán hàng). Thay Y= 598 vào có
X=3.020.
Cho báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cathay năm 2009 và 2010 như sau:
Đơn vị: triệu đồng


Khoản mục nào đã bị tính SAI? (Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25% và chỉ có 1
khoản mục sai duy nhất).
a. Lợi nhuận trước thuế năm 2009
c. Lợi nhuận sau thuế năm 2010
b. Lợi nhuận trước thuế năm 2010
d. Lợi nhuận sau thuế năm 2009
Vì: LNTT= LN gộp – chi phí bán hàng và quản lý DN=200;
Cho báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cathay năm 2008, 2009, 2010 như sau
Đơn vị: triệu đồng

Kết luận nào sau đây SAI?
a. Lợi nhuận sau thuế 2 năm 2008 và 2009 của công ty bị tính sai
b. Năm 2009, doanh nghiệp đã tiết kiệm được chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, do chi phí
này khơng đổi so với năm 2008 nhưng doanh thu năm 2009 lớn hơn năm 2008
c. Doanh thu thuần tăng đều trong giai đoạn 2008 – 2010
d. Lợi nhuận gộp của doanh nghiệp có xu hướng tăng trong giai đoạn 2008 – 2010
Vì: Năm 2008, 2009 cơng ty có thể được miễn thuế nên LNST = LNTT.
20


ACC508 – Phân tích báo cáo tài chính
Cho bảng cân đối kế tốn của cơng ty SP như sau:

Đơn vị: Tỷ đồng

Các khoản phải trả
Giấy nợ phải trả
Các khoản phải nộp
Tổng nợ ngắn hạn
Trái phiếu dài hạn

Tổng nợ
Cổ phần thường
Lợi nhuận giữ lại
Tổng vốn cổ phần thường
Tổng nợ và vốn cổ phần

Từ bảng cân đối kế tốn trên, tính tỷ số thanh toán tức thời của SP:
a. 0,51
b. 0,82
c. 0,15
d. 1,25
Vì: Tỷ số thanh tốn tức thời = (Tiền + Các khoản tương đương tiền)/Nợ ngắn hạn= 14/27,5 = 0,51
Cho bảng số liệu của công ty sách KH:

Đơn vị: tỷ đồng
2007
903,296
241,929

Cơng ty có tài sản ngắn hạn năm 2009 là 706,038 tỷ ,nợ ngắn hạn là 399,693 tỷ.Năm 2010 sự tăng
lên của tài sản ngắn hạn được tài trợ bởi nguồn vốn vay ngắn hạn trong đó khoản phải thu chiếm
70% sự tăng lên còn lại là hàng tồn kho làm cho tỷ số thanh toán chung giảm xuống 1,68.Giả sử
các yếu tố khác khơng đổi,tính kỳ thu tiền bình quân của công ty năm 2010:
a. 102,9 ngày
b. 110,10 ngày
c. 109,24 ngày
d. 105,13 ngày
Cho bảng số liệu của công ty sách KH:

Đơn vị: tỷ đồng

2007
903,296
241,929

Kỳ thu tiền bình quân trung bình ngành là 43 ngày.Năm 2009 nếu cơng ty thay đổi chính sách tín
dụng và thu tiền để giảm DSO xuống bằng mức trung bình ngành và khi đó cơng ty sẽ kiếm được
10% thu nhập từ lượng tiền thu hồi sớm từ việc thay đối chính sách thì nó sẽ tác động thế nào
đến lợi nhuận rịng của cơng ty, giả sử các yếu tố khác không thay đổi:
a. 35,567 tỷ
b. 23,608 tỷ
c. 27,740 tỷ
d. 34,432 tỷ
Vì: Nếu cơng ty giảm kỳ thu tiền bình quân xuống 43 ngày thì khoản phải thu bình quân năm 2009 là
1.546,900*43/ 365 = 182,238 tỷ. Khoản phải thu cuối năm 2009 là 182,238*2-223,560 =140,916 tỷ.
Lợi nhuận rịng cơng ty tăng thêm= (418,316-140,916)*10% = 27,740 tỷ.
Cho bảng số liệu của công ty sách KH:

Đơn vị: tỷ đồng
2007
903,296
241,929

Năm 2010 để tăng doanh thu bán hàng lên 10% so với năm 2009 giám đốc tài chính cơng ty đã
quyết định sử dụng chính sách nới lỏng tín dụng đối với khách hàng,khoản phải thu năm 2010
tăng thêm 10% so với năm 2009. Giả sử các yếu tố khác khơng đổi, vịng quay khoản phải thu
cơng ty năm 2010 sẽ thay đổi so với năm 2009:
a. Tăng 0,95 vòng
b. Tăng 0,7 vòng
c. Giảm 0,95 vòng
d. Giảm 0,64 vịng

Vì: Khoản phải thu cuối năm 2010= 418,316*(1+10%)=460,148 tỷ
Khoản phải thu bình quân năm 2010= (418,316+460,148) : 2 = 439,232 tỷ
21


ACC508 – Phân tích báo cáo tài chính
Doanh thu thuần năm 2010= 1.546,900*(1+10%)=1.701,590 tỷ
Vòng quay khoản phải thu năm 2010= 1.701,590 : 439,232=3,87 vịng
Khoản phải thu bình qn năm 2009 = (223,560 + 418,316)/2 = 320,938
Vòng quay khoản phải thu năm 2009 = 1.546,900 : 320,938 = 4,82 vòng
→ Vòng quay khoản phải thu năm 2010 giảm so với năm 2009 là = 3,87 – 4,82 = - 0,95 vòng
Cho bảng số liệu sau:

Sử dụng phương pháp cực trị để dự báo bằng phương trình hồi quy, phương trình hồi quy giữa
doanh thu bán hàng và chi phí hoạt động là:
a. Y = 296 + 0,1X với X là chi phí hoạt động, Y là doanh thu bán hàng
b. Y = 296 + 0,1X với Y là chi phí hoạt động, X là doanh thu bán hàng
c. Y = 0,1 + 296X với Y là chi phí hoạt động, X là doanh thu bán hàng
d. Y = 0,1 + 296X với X là chi phí hoạt động, Y là doanh thu bán hàng
Vì: Y=a+bX b= (chi phí hoạt động kỳ cao nhất – chi phí hoạt động kỳ thấp nhất)/(doanh thu kỳ cao
nhất – doanh thu kỳ thấp nhất)= (595-505)/(2990-2090)=0,1; a=Y-0,1X, thay Y=595, X=2990 có
a=296.
→ Y = 296 + 0,1X (với Y là chi phí hoạt động, X là doanh thu bán hàng).
Cho biết báo cáo kết quả kinh doanh của 2 công ty A và B tại cùng một thời điểm như sau:
% doanh thu
100 %
70 %
30%
16,5%
13,5%

3,4 %
10,1 %

Kết luận nào sau đây là ĐÚNG?
a. Việc so sánh tỷ trọng các yếu tố với doanh thu của 2 công ty là không mang lại hiệu quả do không
biết được quy mô tổng tài sản của 2 công ty, thêm vào nữa, doanh thu của 2 công ty lại khác nhau
b. Tỷ trọng chi phí bán hàng của cơng ty A lớn hơn công ty B do lợi nhuận sau thuế của công ty A lớn
hơn công ty B
c. Thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty A lớn hơn thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty B do lợi
nhuận trước thuế của công ty A lớn hơn
d. Tỷ trọng giá vốn hàng bán của công ty A không so sánh được với tỷ trọng giá vốn hàng bán của cơng
ty B do 2 cơng ty khơng có cùng mức doanh thu
Vì: Lợi nhuận trước thuế của A là 540 triệu lớn hơn B là 530 triệu; thêm vào đó, dùng phương pháp
loại trừ có thể suy ra các câu còn lại là sai.

22


ACC508 – Phân tích báo cáo tài chính
Cho biết các chỉ tiêu chính trong bảng cân đối kế tốn của công ty HPB như sau :
% Tổng TS
25%
75%
100%
35%
65%
100%

Kết luận nào sau đây là ĐÚNG?
a. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản tăng là do tài sản ngắn hạn có tốc độ tăng lớn hơn tổng tài

sản
b. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản tăng là do nợ ngắn hạn có tốc độ tăng lớn hơn tổng nguồn
vốn
c. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản giảm là do tài sản ngắn hạn có tốc độ tăng lớn hơn tổng
tài sản
d. Tổng tài sản của cơng ty khơng đổi qua 2 năm
Vì: Tài sản ngắn hạn năm 1 là 10 tỷ, năm 2 là 16 tỷ tăng 160%; trong khi tổng tài sản năm 1 là 40 tỷ,
năm 2 là 48 tỷ chỉ tăng 120%.Do vậy, tỷ trọng tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản tăng là do tài sản
ngắn hạn có tốc độ tăng lớn hơn tổng tài sản.
Cho biết các thông tin sau: Vốn cổ phần = 125 tỷ đồng; tỷ số P/E = 5, Số cổ phiếu lưu hành
5.000.000; tỷ số M/B = 1,5. Xác định lợi nhuận sau thuế của cơng ty biết tồn bộ số cổ phiếu công
ty đang phát hành là cổ phiếu thường?
a. 42,5 tỷ đồng
b. 45 tỷ đồng
c. 37,5 tỷ đồng
d. 34,75 tỷ đồng
Vì:. BV=Vốn chủ sở hữu/Số cổ phiếu đang lưu hành =125x10^9/5.000.000=25.000 đồng
Giá cổ phiếu P=25.000x1,5=37.500 đồng.Tỷ số P/E = Giá thị trường cổ phiếu (P)/ Lợi nhuận trên cổ
phiếu (E)= 5 =>E (EPS)= 37.500/5= 7.500 đồng.EPS= Lợi nhuận sau thuế/Số cổ phiếu đang lưu
hành => Lợi nhuận sau thuế= 7.500x5.000.000= 37,5 tỷ
Cho biết thông tin về doanh nghiệp như sau:
Giá 1 triệu/1đv, sản lượng=1000đv, chi phí cố định FC = 250 triệu, chi phí biến đổi VC = 0,5
triệu/1đv, chi phí lãi vay 12 triệu. Hãy tính địn bẩy hoạt động của cơng ty:
a. 2,0
b. 1,8
c. 1,7
d. 1,6
Vì: Qx(P-VC)=1000(1-0,5)= 500 triệu.Qx(P-VC)-FC=500-250= 250 triệu
Địn bẩy hoạt động (DOL)= Q(P-VC)/[Q(P-VC)-FC]=500/250= 2
Cho biết thơng tin về doanh nghiệp như sau:

Giá 1 triệu/1đv, sản lượng=1000đv, chi phí cố định FC = 250 triệu, chi phí biến đổi VC = 0,5
triệu/1đv, chi phí lãi vay 12 triệu. Hãy tính địn bẩy tài chính của cơng ty:
a. 1,12
b. 1,05
c. 1,24
d. 1,13
Vì: Qx(P-VC)-FC=1000(1-0,5)-250= 250 triệu.Qx(P-VC)-FC-I= 250- 12= 238 triệu
Địn bẩy tài chính (DFL)= [Q(P-VC)-FC]/[Q(P-VC)-FC-I]= 250/238= 1,05
Cho biết thơng tin về doanh nghiệp như sau:
Giá 1 triệu/1đv, sản lượng=1000đv, chi phí cố định FC = 250 triệu, chi phí biến đổi VC = 0,5
triệu/1đv, chi phí lãi vay 12 triệu. Hãy tính địn bẩy tổng hợp của cơng ty:
a. 1,78
b. 1,6
c. 2,1
d. 2,4
Vì: Qx(P-VC)=1000(1-0,5)= 500 triệu.Qx(P-VC)-FC=500-250= 250 triệu
DOL= Q(P-VC)/[Q(P-VC)-FC]=500/250= 2.Qx(P-VC)-FC-I= 250- 12= 238 triệu
DFL= [Q(P-VC)-FC]/[Q(P-VC)-FC-I]= 250/238= 1,05.DTL=DOLxDFL=2x1,05= 2,1
23


ACC508 – Phân tích báo cáo tài chính
Chọn đáp án đúng:
a. Một cơng ty sử dụng địn bẩy tài chính sẽ có số nhân vốn chủ sở hữu thấp hơn một công ty không sử
dụng nợ.
b. Đối với các nhà đầu tư việc tài trợ bằng trái phiếu tốt hơn việc tài trợ bằng cổ phiếu bởi thu nhập từ
trái phiếu bị tính thuế thấp hơn thu nhập từ cổ phiếu.
c. Các yếu tố khác không đổi ,việc tài trợ bằng nợ có xu hướng làm tỷ số khả năng sinh lời cơ bản thấp
hơn.
d. Tỷ lệ đòn bẩy hoạt động cao có thể giúp doanh nghiệp tạo ra nhiều tiền hơn từ mỗi doanh số tăng

thêm nếu việc bán 1 sản phẩm tăng thêm đó khơng làm gia tăng chi phí biến đổi.
Vì: + Phương án “Một cơng ty sử dụng địn bẩy tài chính sẽ có số nhân vốn chủ sở hữu thấp hơn một
công ty không sử dụng nợ” sai vì một cơng ty sử dụng địn bẩy tài chính tức là sử dụng nợ sẽ có số
nhân vốn chủ sở hữu cao hơn.
+Phương án “Các yếu tố khác khơng đổi ,việc tài trợ bằng nợ có xu hướng làm tỷ số khả năng sinh lời
cơ bản thấp hơn” sai vì chưa chắc.
+ Phương án “Đối với các nhà đầu tư việc tài trợ bằng trái phiếu tốt hơn việc tài trợ bằng cổ phiếu
bởi thu nhập từ trái phiếu bị tính thuế thấp hơn thu nhập từ cổ phiếu” sai vì việc tài trợ bằng trái
phiếu hay cố phiếu phụ thuộc vào lợi nhuận kỳ vọng của nhà đầu tư khi nhận được trong tương lai.
=> Còn lại phương án “ Tỷ lệ đòn bẩy hoạt động cao có thể giúp doanh nghiệp tạo ra nhiều tiền hơn
từ mỗi doanh số tăng thêm nếu việc bán 1 sản phẩm tăng thêm đó khơng làm gia tăng chi phí biến
đổi” là đúng.
Chọn đáp án đúng:
a. Địn bẩy hoạt động (DOL) là việc sử dụng chi phí tài trợ cố định nhằm gia tăng lợi nhuận trước thuế
và lãi vay cho cơng ty.
b. Địn bẩy tài chính (DFL) là việc sử dụng chi phí tài trợ cố định nhằm gia tăng cổ tức trên 1 cổ phiếu
của công ty
c. Doanh nghiệp có hệ số nợ càng cao,địn bẩy tài chính (DFL) sử dụng càng cao.
d. Đối với cơng ty có hệ số vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản bằng 1 thì địn bẩy tổng hợp có độ lớn lớn
hơn 1.
Vì: + Phương án “Địn bẩy hoạt động (DOL) là việc sử dụng chi phí tài trợ cố định nhằm gia tăng lợi
nhuận trước thuế và lãi vay cho cơng ty” sai vì sử dụng chi phí hoạt động cố định
+ Phương án “Địn bẩy tài chính (DFL) là việc sử dụng chi phí tài trợ cố định nhằm gia tăng cổ tức
trên 1 cổ phiếu của cơng ty” sai vì gia tăng thu nhập trên một cổ phiếu (EPS) chứ không phải gia tăng
cổ tức trên 1 cổ phiếu (DPS).
+ Phương án “Đối với công ty có hệ số vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản bằng 1 thì địn bẩy tổng hợp
có độ lớn lớn hơn 1” sai vì khơng tồn tại nợ => khơng tồn tại địn bẩy tổng hợp.
+ Phươn án “Doanh nghiệp có hệ số nợ càng cao,địn bẩy tài chính (DFL) sử dụng càng cao” đúng
vì địn bẩy tài chính phản ánh ảnh hưởng của chi phí tài chính cố định (nợ) đên quy mô của doanh
nghiệp. Doanh nghiệp sử dụng càng nhiều nợ chi phí tài chính càng cao. Doanh nghiệp có hệ số nợ

cao trong khi tổng tài sản công ty không thay đổi=> công ty sử dụng nhiều nợ vì thế DFL được sử
dụng càng nhiều
Chọn đáp án đúng:
a. Một cơng ty có doanh thu lớn với mức lợi nhuận biên thấp được coi là sử dụng nhiều đòn bẩy hoạt
động.
b. Đòn bẩy hoạt động được coi là tồn tại khi tốc độ thay đổi của EBIT nhỏ hơn tốc độ thay đổi của
doanh thu.
c. Đòn bẩy tài chính xuất hiện khi có sự tồn tại của chi phí lãi vay và địn bẩy tài chính được coi là tồn
tại khi DFL lớn hơn 1
24


ACC508 – Phân tích báo cáo tài chính
d. Cơng ty có tỷ trọng chi phí hoạt động biến đổi trong tổng chi phí hoạt động lớn, địn bẩy kinh doanh
đạt hiệu quả cao.
Vì:+ Phương án “Địn bẩy hoạt động được coi là tồn tại khi tốc độ thay đổi của EBIT nhỏ hơn tốc độ
thay đổi của doanh thu” sai vì % thay đổi của EBIT>% thay đổi của doanh thu
+ Phương án “Địn bẩy tài chính xuất hiện khi có sự tồn tại của chi phí lãi vay và địn bẩy tài chính
được coi là tồn tại khi DFL lớn hơn 1” đúng vì:
- Địn bẩy tài chính xuất hiện khi cơng ty sử dụng nợ do đó phải có sự tồn tại của lãi vay.
- DFL được xác định theo công thức:
=EBIT(1-t)/(EBIT-I)(1-t)-PD theo bài giảng
Lãi vay I>0 do đó DFL>1.
+ Phương án “Cơng ty có tỷ trọng chi phí hoạt động biến đổi trong tổng chi phí hoạt động lớn, đòn
bẩy kinh doanh đạt hiệu quả cao” sai vì địn bẩy kinh doanh là việc sử dụng chi phí hoạt động cố
định,tỷ trọng chi phí hoạt động cố định trong tổng chi phí càng lớn, địn bấy kinh doanh đạt hiệu quả
càng cao.
+ Phương án “Một công ty có doanh thu lớn với mức lợi nhuận biên thấp được coi là sử dụng nhiều
đòn bẩy hoạt động” sai vì sử dụng ít địn bấy hoạt động.
Cơng ty Cathay có tỷ số thanh tốn ngắn hạn là 1,8. Xem xét một cách độc lập, hành động nào

dưới đây làm giảm tỷ số thanh tốn ngắn hạn của cơng ty?
a. Sử dụng tiền để đặt cọc, ký quỹ
b. Vay nợ ngắn hạn để trả nợ lương và nợ thuế.
c. Vay ngắn hạn và sử dụng số tiền vay để trả bớt các khoản nợ dài hạn
d. Trả các khoản nợ ngắn hạn bằng phát hành cổ phiếu cho chủ nợ.
Vì: Tỷ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn
Khi công ty vay ngắn hạn bằng các giấy nợ ngắn hạn và sử dụng số tiền thu được để trả bớt các khoản
nợ dài hạn → Tài sản ngắn hạn không đổi, Nợ ngắn hạn tăng
→ Tỷ số thanh tốn ngắn hạn giảm.
Cơng ty J và công ty K đều công bố mức EPS bằng nhau, nhưng cổ phiếu của cơng ty J có giá thị
trường cao hơn. Câu nào sau đây là đúng?
a. Công ty J phải có mức độ rủi ro hơn
c. Cơng ty J phải có M/B cao hơn
b. Cơng ty J phải trả cổ tức thấp hơn
d. Cơng ty J có P/E cao hơn
Vì: Theo cơng thức P/E = P/EPS. Hai cơng ty J và K có EPS như nhau, mà cổ phiếu của cơng ty J có
giá thị trường (P) cao hơn công ty K nên P/E của J lớn hơn K.
Cơng ty LC bán chịu tồn bộ hàng tồn kho của cơng ty. Cơng ty có lợi nhuận biên là 4%, kỳ thu
tiền bình quân (DSO) là 60 ngày, khoản phải thu là 150 tỷ đồng, tổng tài sản là 3.000 tỷ, và tỷ số
nợ là 64%, tỷ lệ lợi nhuận giữ lại là 40%. Hỏi tỷ số tăng trưởng bền vững của công ty là bao
nhiêu? Giả định 1 năm có 365 ngày.
a. 3,152%
b. 31,52%
c. 3,52%
d. 1,352%
Vì: Vốn chủ sở hữu=Tổng tài sản x (1- tỷ số nợ)= 3000x(1-64%)=1080 tỷ
DOS= 365/Vòng quay các khoản phải thu. Vòng quay các khoản phải thu= Doanh thu/Các khoản phải
thu bình quân
=> Doanh thu=(365/60)x150= 912,5 tỷ
Lợi nhuận biên= Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu => Lợi nhuận sau thuế=912,5x4%= 36,5 tỷ

Lợi nhuận giữ lại= Lợi nhuận sau thuế x Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại = 36,5 x 40% = 14,6 tỷ
Tỷ số tăng trưởng bền vững= Lợi nhuận giữ lại/Vốn chủ sở hữu =14,6/1080= 1,352%

25


×