Ebook được thiết kế hợp lý, giúp đọc tốt trên máy tính, iPad và các thiết bị di động khác
Copyright © CFOViet.com
Vì sao cần học phân tích báo cáo tài chính (BCTC) ?
Vì sao cần học phân tích báo cáo tài chính (BCTC) ?
1.
Đối với những người đang theo học ngành kinh tế, tài chính,
kế toán, ngân hàng, đầu tư, : Phân tích BCTC là một kỹ năng
cần thiết và nhà tuyển dụng đánh giá cao những ai có được kỹ
năng này.
2. Đối với doanh nghiệp: Phân tích BCTC rất hữu ích đối với việc
quản trị doanh nghiệp, giúp đánh giá được tổng quan về tình
hình tài chính và hiệu quả hoạt động kinh doanh, từ đó đưa ra
phương hướng cải tiến và phát triển sao cho hợp lý, bền vững.
3. Đối với ngân hàng: đánh giá được khả năng trả nợ của doanh
nghiệp, từ dó quyết định xem có nên cho vay hay không và
cho vay với số lượng bao nhiêu là hợp lý.
4. Đối với nhà đầu tư: phân tích BCTC giúp hiểu rõ tình hình sức
khỏe và triển vọng của doanh nghiệp, để đưa ra quyết định có
nên đầu tư vào doanh nghiệp đó hay không.
5. Đối với nhà cung cấp: phân tích BCTC để quyết định xem có
nên cho phép doanh nghiệp mua hàng chịu hay không, vì cần
phải biết rõ khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong thời
điểm sắp tới.
Phân tích báo cáo tài chính
là một kỹ năng cần thiết,
và nhà tuyển dụng đánh giá cao
những ai có được kỹ năng này.
Kỹ năng phân tích báo cáo tài chính có thể giúp bạn điều gì ?
Với kỹ năng này, bạn có thể biết được doanh nghiệp đó đang làm ăn chân chính hay
giả dối, có đánh lừa người khác bằng các kỹ xảo tài chính tinh vi hay không.
Sau khi đọc xong Ebook này, bạn có thể làm được gì ?
• Nắm vững cấu trúc báo cáo tài chính.
• Tự mình phân tích báo cáo tài chính và đưa ra kết luận về sức khỏe doanh
nghiệp.
• Hiểu rõ bản chất của các thuật ngữ phức tạp trong BCTC.
• Học được cách tự soạn thảo báo cáo tài chính cho doanh nghiệp của mình.
•
Tự kiểm chứng độ chính xác của các con số ghi trên báo cáo tài chính.
Download Báo cáo tài chính của Vinamilk (dùng kèm theo sách) tại đây:
Chiến lược học tập
Đừng học chăm chỉ. Hãy học một cách khôn ngoan mà không gian nan.
Trình tự phân tích Báo cáo tài chính như thế nào ?
Nội dung phân tích
Kết luận
Xác định mục tiêu
Xử lý số liệu
Cụ thể phân tích cái gì ?
Mục đích phân tích là gì ?
Mục tiêu
Thời gian
Lấy từ báo cáo tài
chính, báo cáo
thường niên, tin tức
doanh nghiệp,…
Tính toán % tăng giảm
số liệu & tỷ trọng
Nhận xét đánh giá về hiệu quả
kinh doanh, cấu trúc tài chính
Thu thập số liệu
Báo cáo tài chính (Financial Statement) là gì ?
Phần đầu
Phần sau
Báo cáo
tài chính
Financial
statement
Báo cáo kết
quả kinh
doanh Income
Statement
Báo cáo lưu
chuyển tiền
tệ
Cash flow
statement
Bảng
thuyết
minh
Bảng cân đối
kế toán
Balance sheet
Báo cáo tài chính là bảng tổng hợp số liệu cuối kỳ của doanh nghiệp, bao gồm:
Mục đích của việc phân tích từng báo cáo là gì ?
Báo cáo kết
quả kinh doanh
Income
Statement
Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ
Cash flow
statement
Bảng cân đối
kế toán
Balance sheet
Sức khỏe:
Tình trạng tài chính có
lành mạnh hay không ?
Công ty có nguy cơ phá
sản hay không ?
Phát triển:
Công ty có ăn nên làm
ra hay không ?
Có tiềm năng phát triển
trong tương lai hay
không?
Quản lý tiền:
Dòng tiền của công ty
có luân chuyển hợp lý
hay không ?
Cả 3 bảng báo cáo này liên kết chặt chẽ với nhau
Phân tích báo cáo tài chính theo phương pháp nào ?
Có 2 kiểu phân tích báo cáo: phân tích theo chiều ngang và chiều dọc, tương
ứng với 2 loại phần trăm (%) sau đây :
Tiếp theo, tìm hiểu nguyên nhân vì sao có sự thay đổi % này, từ đó đánh giá
hiệu quả kinh doanh của công ty.
Chiều dọc
% tăng trưởng
của tỷ trọng
Chiều ngang
% tăng trưởng
của số tiền
Ví dụ:
Số tiền thu được
của kỳ này tăng lên
bao nhiêu % so với
kỳ trước
Ví dụ:
Tỷ lệ
lợi nhuận/doanh thu
của kỳ này thay đổi
bao nhiêu % so với
kỳ trước
Phân tích theo chiều ngang và chiều dọc
Phân
tích
dọc
Xem trang 8 BCTC
Phân
tích
ngang
Phân tích
Báo cáo kết quả kinh doanh
Income Statement
CFOViet.com
Báo cáo kết quả kinh doanh (Income Statement) là gì ?
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh cũng gần giống như bảng kê khai thu nhập - chi
tiêu của Akira Lê – người sáng lập CFOViet.com :
Akira làm việc cho công ty S với mức lương được gọi là doanh thu
Chi phí đi lại, ăn uống, xã giao, shopping, học phí, phục vụ cho việc bán sức lao
động của Akira gọi là chi phí, giá vốn hàng bán
Số tiền Akira kiếm được từ việc gửi ngân hàng, đầu tư chứng khoán, gọi là
doanh thu hoạt động tài chính
Số tiền Akira mất đi do phải trả lãi vay ngân hàng để mua nhà gọi là chi phí tài
chính
Sau khi cộng trừ các khoản trên, Akira còn lại khoản tiền gọi là lợi nhuận
Sau khi nộp thuế thu nhập, Akira còn lại khoản tiền để dành gọi là lợi nhuận sau
thuế
Như vậy, điều mà vợ con của Akira quan tâm nhiều nhất là: cuối cùng Akira để
dành được bao nhiêu tiền ?
Cũng giống như cổ đông của một công ty thường quan tâm đến lợi nhuận sau
thuế của doanh nghiệp.
Nếu quản lý thu - chi không chặt chẽ, Akira sẽ có nguy cơ chi tiêu mua sắm quá
mức, cũng giống như doanh nghiệp rơi vào tình cảnh vỡ nợ, phá sản.
Tổng quan về Báo cáo kết quả kinh doanh (Income Statement)
Mã số
từ 10
đến 70
Thuyết
minh
Xem trang 8 BCTC
Năm nay
Năm trước
(dùng để
so sánh)
Con số
đặt trong
dấu ngoặc
thì mang
giá trị âm
Các nội dung cần chú ý trong Báo cáo kết quả kinh doanh
Xem trang 8 BCTC
Doanh thu
Lợi nhuận
gộp
Lợi nhuận
trước thuế
Lợi nhuận
sau thuế
Cấu trúc của Báo cáo kết quả kinh doanh (Income Statement) theo Mã số
Doanh
thu
thuần
Net
Revenues
Lợi
nhuận
gộp
Gross
Profit
Giá vốn
hàng
bán
Cost of
Sales
Lợi
nhuận
từ hoạt
động
kinh
doanh
Operation
Income
Chi phí
bán
hàng &
quản lý
SGA*
Expenses
Doanh
thu
tài chính
Thu nhập
khác
Lợi
nhuận
trước
thuế
Income
Before
Tax
Thuế
Tax
Lợi
nhuận
sau
thuế
Income
After
Tax
Lợi ích
Cổ đông
thiểu số
Lợi
nhuận
thuần
Net
Income
10 11 20 21 24,25 30 40 50 51 60 61 62
Chỉ có ở
Báo cáo tài chính
Hợp nhất
*SGA expenses = Selling/General/Admin. Expenses
Tỷ suất lợi nhuận gộp là gì ? (dùng cho Phân tích dọc)
Doanh
thu
thuần
Net
Revenues
Lợi
nhuận
gộp
Gross
Profit
Giá vốn
hàng
bán
Cost of
Sales
10 11 20
Diễn giải:
20 = 10 -11
Lợi nhuận gộp bằng Doanh thu
thuần trừ đi Giá vốn hàng bán
Chi phí
Lợi nhuận
Tỷ suất
lợi nhuận gộp
(= Lợi nhuận
gộp ÷ Doanh
thu thuần)
÷
Các nội dung chính trong Báo cáo kết quả kinh doanh (1/3)
trong năm 2011 của Vinamilk đạt 21.627 tỷ đồng.
chỉ còn lại 6.588 tỷ.
Doanh thu thuần
Lợi nhuận gộp Tuy nhiên khá cao, khiến cho Giá vốn hàng bán
Như vậy, Tỷ suất lợi nhuận gộp của Vinamilk là = = 30,5%
Lợi nhuận gộp
Doanh thu thuần
Số liệu này
nằm ở trang 8
của BCTC
Các nội dung chính trong Báo cáo kết quả kinh doanh (2/3)
đạt 680 tỷ đồng, chủ yếu đến từ
Xem thêm phần thuyết minh ở đây.
là 4.750 tỷ.
Doanh thu hoạt động tài chính
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Sau khi trừ đi khá cao, khiến cho
còn lại
Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
Số liệu này
nằm ở trang 8
của BCTC
Các nội dung chính trong Báo cáo kết quả kinh doanh (3/3)
trừ đi
là 4.218 tỷ.
Lợi nhuận trước thuế
còn lại Lợi nhuận sau thuế
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS : Earning per share)
được tính bằng cách lấy
Lợi nhuận sau thuế chia cho
số cổ phiếu đang lưu hành
Số liệu này
nằm ở trang 8
của BCTC
Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
Tăng trưởng doanh thu của Vinamilk
Mã
số
Năm 2010 Năm 2011
Tăng (giảm)
(%)
10 Doanh thu thuần 15.752 21.627 +37,29%
20 Lợi nhuận gộp
60 Lợi nhuận sau thuế
Đơn vị: Tỷ đồng
Số liệu: trang 8 của BCTC
Phân tích ngang:
21.627 – 15.752
15.752
Cách tính % tăng hoặc giảm doanh thu
của năm 2011 so với năm 2010:
= +37,29%