Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

BCTN kế TOÁN vốn BẰNG TIỀN và các KHOẢN THU tại CÔNG TY cổ PHẦN MISA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.29 KB, 40 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ DÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - CƠNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ - DU LỊCH

**********************

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NHIỆP
ĐỀ TÀI
KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THU TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN MISA

GVHD

:

SVTT

:

MSSV

:

LỚP

:

NGÀNH

: KẾ TOÁN


CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

TP. Hồ Chí Minh, Ngày 12 tháng 06 năm 2019


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi đến Trường Cao Đẳng Kinh Tế Công Nghệ TP.HCM, đặc biệt là
tất cả các thầy cơ khoa kế tốn đã tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức cho
em và luôn tạo điều kiện cho em được học tập trong mơi trường tốt nhất. Mặc dù về mặt
lý thuyết cịn nhiều hạn chế so với thực tế nhưng đã giúp cho em có một vốn kiến thức
tương đối đầy đủ để có thể tiếp cận thực tế, hiểu rõ hơn môi trường làm việc như thế nào.
Đồng thời tạo được những mối quan hệ mới, biết cách làm việc trong một tập thể đa
dạng, thông qua những đợt thực tập mà nhà trường đã đề ra.
Em xin gửi lời cảm ơn đến cơ, cơ đã tận tình hỗ trợ, giải đáp những thắc mắc và chỉ dạy
em từ lúc bắt đầu cho đến khi hoàn thành bài báo cáo này. Đồng thời, em cũng xin gửi lời
cảm ơn đến Công ty cổ phần MISA cùng các anh, chị trong phòng ban Kế toán, đã đồng ý
tiếp nhận em đến thực tập. Mọi người đã ln tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong
suốt thời gian thực tập tại Công ty. Việc áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế cịn
gặp nhiều khó khăn, thời gian và trình độ cịn hạn chế nên khơng tránh khỏi những thiếu
sót. Em mong nhận được sự góp ý của cơ và các anh chị trong Cơng ty để có để bổ sung
thêm kiến thức để đề tài của em hoàn thiện tốt hơn.
TP. Hồ Chí Minh, Ngày tháng năm 2019
Sinh viên thực tập


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1.
1.

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MISA..............................1


Qúa trình hình thành và phát triển .................................................................1
1.1. Qúa trình hình thành........................................................................................1
1.2. Qúa trình phát triển..........................................................................................2

2. Tổ chức bộ máy quản lý.....................................................................................4
2.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý...........................................................................5
2.2. Chức năng của từng bộ phận...........................................................................6
3.

Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn...................................................................6
3.1. Tổ chức bộ máy kế tốn...................................................................................6
3.2. Hình thức kế tốn............................................................................................7
3.3. Chính sách kế tốn...........................................................................................7

CHƯƠNG 2.

THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC

KHOẢN THU TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN MISA.......................................................9
1.

Những vấn đề chung........................................................................................9
1.1. Đặc điểm hoạt động tiêu thụ tại Công ty.........................................................9
1.2. Đặc điểm quan hệ thanh tốn tại cơng ty.......................................................10
1.3. Đặc điểm khoản phải thu phát sinh trong công ty..........................................10
1.4. Quy định chung về quản lý thanh tốn bằng tiền tại cơng ty.........................10
1.5. Quy định chung về quản lý khoản phải thu tại công ty..................................10

2.1. Kế toán nghiệp vụ thu tiền mặt do bán hàng...............................................11

2.1.1. Quy trình thực hiện.....................................................................................11
2.1.2. Quy trình ghi sổ..........................................................................................11
2.1.3. Ví dụ minh họa...........................................................................................12
2.2. Kế toán nghiệp vụ thu nợ bằng tiền mặt......................................................14
2.3. Kế toán chi tiền mặt tạm ứng........................................................................16
2.4. Kế toán chi phí bằng tiền mặt.......................................................................19


3.1. Kế toán thu tiền gửi ngân hàng do bán.........................................................21
3.1.1. Quy trình thực hiện....................................................................................21
3.1.2. Quy trình ghi sổ.........................................................................................21
3.1.3. Ví dụ minh họa..........................................................................................22
3.2. Kế tốn phải thu khách hàng........................................................................23
3.2.1. Quy trình thực hiện....................................................................................23
3.2.2. Quy trình ghi sổ.........................................................................................24
3.2.3. Ví dụ minh họa..........................................................................................24
CHƯƠNG 3.
1.

NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................26

Nhận xét..........................................................................................................26
1.1. Về công tác kế toán chung của doanh nghiệp................................................26
1.2. Về kế toán từng loại vốn bằng tiền................................................................27
1.3. Về kế toán từng khoản phải thu ....................................................................27

2. Kiến nghị và giải pháp........................................................................................28
PHẨN KẾT LUẬN



LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
- Với sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp đang gặp sự cạnh
tranh gay gắt và ngày càng rõ nét, địi hỏi các doanh nghiệp phải ln ln nhận thức,
đánh giá được tiềm năng của doanh nghiệp mình trên thị trường để có thể tồn tại, đứng
vững và ngày càng phát triển, để đạt được điều đó thì kế tốn là một bộ phận khơng thể
thiếu trong việc cấu thành doanh nghiệp. Có thể nói kế tốn là một công cụ đắc lực cho
nhà quản lý nắm bắt được. Bên cạnh đó địi hỏi doanh nghiệp phải có sự chuẩn bị cân
nhắc thận trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình.
- Hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường địi hỏi phải có sự quản lý chặt chẽ
về vốn đảm bảo cho việc sử dụng vốn một cách hiệu quả nhất,hạn chế đến mức thấp nhất
tình trạng ứ đọng hoặc thiếu vốn trong kinh doanh từ đó đẳm bảo hiệu quả kinh doanh tối
ưu nhất. Kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán là cơ sở để đánh giá thực lực
của cơng ty trong q trình sản xuất và kinh doanh, khả năng tài chính khả năng thanh
tốn của doanh nghiệp từ đó nhằm tạo niềm tin cho các đối tác có quan hệ trực tiếp hay
gián tiếp đối với kinh doanh, ngồi ra nó cịn thể hiện vịng lưu chuyển tiền tệ của doanh
nghiệp có nhanh chóng hiệu quả hay khơng, để từ đó có thể đánh giá kết quả hoạt động
của doanh nghiệp.
- Xét về tầm quan trọng và tính cấp thiết của “kế tốn vốn bằng tiền” nên em đã chọn đề
tài này để nghiên cứu trong quá trình thực tập tại Cơng ty cổ phần MISA.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Để vận dụng những lý thuyết đã tiếp thu được ở trường vào thực tiễn nhằm củng cố và
nâng cao những kiến thức đã học.
- Tìm hiểu cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty cổ phần MISA.
- Đưa ra những nhận xét và đánh giá về thực tế cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty
để góp phần hồn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất của công ty.


3. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp hỏi trực tiếp những người cung cấp

thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài . Phương pháp này sử dụng trong
giai đoạn thu nhập những thông tin cần thiết và những số liệu có liên quan đến đề tài.
- Phương pháp thống kê: là phương pháp liệt thống kê những thông tin, dữ liệu thu thập
được phục vụ cho việc lập bảng phân tích.
- Phương pháp so sánh: là phương pháp dựa vào những số liệu có sẵn để tiến hành so
sánh, đối chiếu về số lượng tương đối và tuyệt đối, thường là so sánh giữa hai năm liền kề
để tìm ra sự tăng giảm của giá trị nào đó, giúp cho q trình phân tích kinh doanh cũng
như các q trình khác.
- Phương pháp hạch tốn kế tốn: là phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản sổ sách để
hệ thống hóa và kiểm sốt thơng tin về các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Đây là
phương pháp trọng tâm được sử dụng chủ yếu trong hạch toán kế tốn.
4. Bố cục của đề tài:
- Ngồi phần mở đầu và phần kết bài gồm có 3 chương:
 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MISA
 CHƯƠNG II: THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MISA
 NHẬN XÉT KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI
THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MISA


CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MISA
1. Hình thành và phát triển
1.1. Qúa trình hình thành:
 Tên đầy đủ Công ty: Công ty Cổ Phần MISA
 Tên giao dịch: MISA Joint Stock Company. Tên viết tắt: MISA JSC.
 Ngày thành lập: 25/12/1994.
 Chủ tịch HĐQT: Lữ Thành Long. Tổng giám đốc: Nguyễn Xuân Hoàng.
 Mã số thuế: 0101243150
 Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty Cổ Phần
 Địa chỉ: Tịa nhà Misa, lơ số 5, cơng viên phần mềm quang trung, phường tân

chánh hiệp, quận 12, TP.HCM.
 Điện thoại: 0437627891
 Fax:0437629746
 Email: Website: .
 Vốn điều lệ: 10.000.000.000đ
 Công ty Cổ phần MISA là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh
doanh phần mền máy tính: phần mềm kế tốn, phần mềm quản lý nhân sự, phần
mềm quản lý khách hàng, phần mềm quản lý hành chính nhà nước cho các cơ
quan quản lý nhà nước.
 Cơng ty có nhiệm vụ sản xuất các phần mềm máy tính cung cấp cho các cơ quan,
nhà nước, doanh nghiệp.
 Thuận lợi – khó khăn: Trong giai đoạn mới thành lập Công ty vẫn luôn chủ động
được các vấn đề liên quan đến tài chính, nhân lực rất nhiệt huyết khi mới khởi
nghiệp. Bộ máy nhân sự cũng thuận lợi trong việc xử lý kiểm soát các hoạt động
trong cơng ty. Ngồi những thuận lợi cơng ty cũng khơng tránh khỏi những khó
khăn thử thách. Bởi vì thương trường là chiến trường, cơng ty mới thành lập
khơng có nhiều kinh nghiệm rất khó để cạnh tranh lại những cơng ty lớn hoạt động
lâu năm vì họ có nhiều kinh nghiệm với nguồn khách hàng đều đặn, nhân sự tuy
nhiệt tình nhưng chưa nắm rõ được chuyên mơn chưa có sự linh hoạt, bộ máy
chưa cải thiệt cơng tác kiểm sốt quản lý vẫn chưa chặt chẽ, giấy tờ kinh doanh và
quy trình hoạt động chưa đồng bộ.


1.2. Qúa trình phát triển
 Cơng ty Cổ phần MISA sau khi thành lập, để tạo cho mình chỗ đứng trên thị
trường, lãnh đạo Công ty với nỗ lực sáng tạo trong khoa học, công nghệ và đổi
mới trong quản trị MISA muốn trở thành công ty nền tảng, phần mềm và dịch vụ
được sử dụng phổ biến nhất trong nước và quốc tế.
 Đội ngũ cán bộ nhân viên chính là tài sản lớn nhất của doanh nghiệp. MISA chú
trọng việc tuyển dụng các nhân viên có tính năng động và sáng tạo cao, đồng thời

tạo động lực làm việc tốt cho nhân viên để có thể phát huy tối đa khả năng của mỗi
người. Ngoài ra việc thực hiện chiến lược đa dạng hố sản phẩm tích cực tìm kiêm
những đơn hàng. Những yếu tố trên tạo cho doanh nghiệp một năng lực sản xuất
tiềm năng giúp cho doanh nghiệp tạo được chỗ đứng trên thị trường , thực hiện
nghĩa vụ đầy đủ với nhà nước.
 Luôn năng động sáng tạo, linh hoạt trong những chiến lược kinh doanh, nhằm ứng
biến kịp thời trước những biến động của nền kinh tế thị trường. Từ đó có những
điều chỉnh phù hợp đảm bảo lợi ích của Cơng ty.
 Trong những năm hoạt động Công ty Cổ phần MISA đã nỗ lực phấn đấu vượt qua
những khó khăn khẳng định được mình trên thị trường, vượt qua những rào cản
tạo niềm tàng vững chắc cho tương lai


 Bảng 1.1 Bảng doanh thu – lợi nhuận
Chỉ tiêu

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Doanh thu

1.120.326.000

1.308.346.000

1.502.429.000


Lợi nhuận

(55.427.483)

(268.790.624)

(489.520.176)

Vốn điều lệ

10.000.000.00
0

10.000.000.000

10.000.000.000

Thu nhập bình
quân/người

4.500.000

4.500.000

4.500.000

Số thuế phải nộp

0


0

0


2. Tổ chức quản lý:
2.1. Sơ đồ sơ cấu bộ máy quản lý:
Ban phát triển kinh doanh

Trung tâm kinh doanh hành
chính sự nghiệp
Trung tâm kinh doanh doanh
nghiệp vừa và nhỏ 1
Trung tâm kinh doanh doanh
nghiệp vừa và nhỏ 2

Ban Giám Đốc
Trung tâm kinh doanh

Trung tâm kinh doanh doanh
nghiệp vừa và lớn
Phịng kinh doanh dịch vụ hóa
đơn điện tử
Phịng dịch vụ gia hạn cập nhật
khối doanh nghiệp và hành
chính
Phịng giám sát bán hàng
Phịng hành chính

Phịng hành chính tổng

hợp

Phịng PR, marketing
Phịng kế tốn
Phịng quản trị nguồn nhân lực


2.2. Chức năng của từng bộ phận:
 Ban giám đốc: gồm Giám đốc và Phó Giám đốc
o Giám Đốc : Là người đứng đầu công ty, chịu mọi trách nhiệm về hoạt động
của công ty đối với nhà nước cũng như tập đồn.
o Phó Giám Đốc : Giúp việc cho Giám Đốc trong việc điều hành các hoạt
động của công ty theo sự phân công của Giám Đốc. Chủ động và tích cực
triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước
Giám Đốc về hiệu quả các hoạt động.
 Trung tâm kinh doanh hành chính sự nghiệp: kinh doanh và khai thác thị trường
bằng cách chào hàng và bán hàng sản phẩm của MISA phủ khắp hết khối kinh
doanh thuộc Nhà nước và các văn phòng hành chính sự nghiệp. Sản phẩm kinh
doanh chủ yếu là MISA.MIMOSA.NET đã gần như đã trở thành độc quyền trên
thị trường khối hành chính sự nghiệp. Do đó, hiện tại khối hành chính sự nghiệp
chỉ cịn 2 đội ngũ bán hàng phụ trách mảng này.
 Trung tâm kinh doanh doanh nghiệp vừa và lớn: xúc tiến mảng quản lý doanh
nghiệp online. Đội ngũ bán hàng của trung tâm còn khá ít vì thị trường về mảng
quản lý online cịn mới, gồm có 3 nhóm là SKY, FLY, THUNDER. Mỗi nhóm sẽ
đảm nhận thị trường riêng các quản lý bán hàng sẽ phân chia rõ ràng cho các nhân
viên để tránh trường hợp công việc chồng chéo và sự tranh chấp về thị trường.
 Trung tâm kinh doanh hộ cá thể: có trách nhiệm sẽ làm việc với các doanh nghiệp
nhỏ và có như nhà hàng, cửa hàng, quán ăn,.. Các sản phẩm được tiêu thụ chủ yếu
tại Trung tâm hộ cá thể là CUKCUK.VN, QLTS.VN và HOTICH.VN. Sẽ thường
xuyên chào hàng là đi đến trực tiếp để gặp khách hàng trao đổi trực tiếp khác với

các trung tâm khác là hình thức chào hàng chủ yếu chỉ qua điện thoại.
 Trung tâm kinh doanh doanh nghiệp vừa và nhỏ: với mỗi trung tâm kinh doanh
doanh nghiệp này sẽ gồm 6-8 nhóm bán hàng được đặt với rất nhiều cái tên khác
nhau như: Pyramid, Olympus, Uranus, Sahara,… Đứng đầu mỗi nhóm bán hàng là
quản lý bán hàng với nhiệm vụ nhận chỉ tiêu doanh số từ lãnh đạo, sau đó xây
dựng kế hoạch thực hiện chỉ tiêu đó bằng cách bàn giao công việc cho từng nhân


viên trong nhóm. Đây cũng là bộ phận đơng đảo nhất của VP đại diện MISA tại
TP.HCM, chiếm 70% nhân lực của tồn VP.
 Phịng kế tốn: đảm bảo có nhiệm vụ thu, chi tiền mặt; thường xuyên kiểm tra
thông báo về tình hình tiền gửi ngân hàng lên email của tồn cơng ty; xác nhận
tiền về và tiến hành cấp giấy phép sử dụng cho khách hàng
 Phòng PR: chịu trách nhiệm về truyền thông và liên hệ với các trung tâm kinh
doanh để viết các nội dung quảng cáo cho doanh nghiệp. Thêm vào đó, bộ phận
này sẽ thường xuyên cập nhật thông tin đề xuất bản báo Tre Làng gửi đến khách
hàng thân thiết.
 Phòng nhân sự: cơng việc là tìm kiếm, chọn lọc và đào tạo các ứng viên tiềm năng.
Bộ phận này còn phụ trách quản lý nhân viên trong công ty thông qua các hoạt
động như tổ chức đào tạo thường xuyên và đánh giá bằng hình thức làm bài kiểm
tra, quản lý hiệu suất làm việc của nhân tồn văn phịng để lên bản lương thưởng
hợp lý.
 Phòng giám sát bán hàng:thực hiện các công việc giám sát hàng ngày/tuần/tháng
nhằm nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, phòng tránh khiếu nại của khách
hàng, ngăn chặn xung đột lợi ích cơng ty.
 Phịng hành chính: nhiệm vụ đóng dấu, quản lý các loại giấy tờ của công ty như tờ
rơi, thư từ, thư mời, đơn đặt hàng,…
3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán:
3.1. Tổ chức bộ máy kế toán:
Kế Toán Trưởng


Kế tốn
tổng hợp

KKế tốn
cơng nợ

Kế tốn
HTK

Kế tốn
tiền mặt,
tiền gửi
ngân hàng

KKế tốn
tiền lương

Thủ quỹ


 Kế toán trưởng :
 Thu nhập và xử lý thơng tin, số liệu kế tốn theo đối tượng và nội dung cơng
việc kế tốn theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
 Kiểm tra, giám sát các khoản thu chi tài chính; thu, nộp, thanh tốn nợ, kiểm
tra việc quản lý sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản, phát hiện và ngăn
ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính kế tốn.
 Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về những công việc của phịng kế tốn.
 Kế tốn cơng nợ :
 Theo dõi tồn bộ các khoản cơng nợ, đảm bảo thu hồi cơng nợ và thanh tốn

đúng hẹn với từng khách hàng và nhà cung cấp.
 Kế toán hàng tồn kho :
 Ghi sổ theo dõi hàng hóa. Kiểm tra đối chiếu số liệu, mua bán hàng trên phần
mềm với số liệu kho và công nợ, theo dõi, hỗ trợ bộ phận kế toán khi cần, các
yêu cầu của Ban giám đốc.
 Kế toán tiền mặt,tiền gửi ngân hàng :
 Theo dõi chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu chi và quản lý tiền mặt , tiền gửi
ngân hàng, quản lý toàn bộ các tài khoản cũng như phản ánh kịp thời đầy đủ,
chính xác số hiện hiện có và tình hình ln chuyển vốn.
 Kế tốn tiền lương :
 Ghi chép phản ánh kịp thời số lượng thời gian lao động, chất lượng sản phẩm,
tính chính xác tiền lương phải trả cho người lao động. Tính chính xác số tiền
BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí và thu từ thu nhập của người lao động.
 Trả lương kịp thời cho người lao động, giám sát tình hình sử dụng quỹ
lương,cung cấp tài liệu cho phòng quản lý, chức năng, lập kế hoạch quỹ lương
kỳ sau.
 Tính và phân phối chính xác đối tượng, tính giá thành.
 Phân tích tình hình sử dụng quỹ lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, đề xuất
biện pháp tiết kiệm quỹ lương. Cung cấp số liệu cho kế toán tổng hợp và các
bộ phận quản lý khác.
 Thủ quỹ :
 Đảm nhận công việc thu chi tiền mặt lưu trữ hồ sơ, cập nhật chứng từ, báo cáo
quỹ hàng ngày, đóng các chứng từ sổ sách có liên quan.
3.2. Hình thức kế tốn :
 Hình thức kế tốn mà công ty áp dụng : Nhật ký chung.
 sơ đồ hình thức kế tốn Nhật ký chung
Chứng từ Kế toán


Sổ NKC


Sổ quỹ

SỔ CÁI

Sổ thẻ KT chi tiết

Bảng Tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối phát sinh

Báo cáo tài chính
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

 Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung:
 Hằng ngày : căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra, ghi nghiệp vụ phát sinh
vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung đề
ghi vào sổ cái tài khoản kế tốn phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế tốn
chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh
được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
 Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt là hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dung làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào nhật ký
đặc biệt liên quan . Định kỳ (3,5,10,15... ngày) hoặc cuối tháng, tùy số lượng
nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào





các tài khoản phù hợp trên Sổ cái, sau khi đã loại trừ số trùng lập do một
nghiệp vụ được ghi đồng thời vào sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm: Cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ cái và
Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để
lập các báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và Tổng số
phát sinh có trên Bảng cân đối, số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ
và Tổng phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ.

3.3. Chính sách kế tốn :
 Cơng ty áp dụng Chế độ kế tốn theo thơng tư 200/2014/TT – BTC của Bộ Tài
Chính ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014.
 Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch toán ghi sổ và lập báo cáo tài chính là đồng Việt
Nam (VNĐ)
 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được xác định theo giá gốc. Giá
gốc hàng tồn kho gồm chi phí mua, chi phí chế biến và chi phí khác liên quan trực
tiếp phát sinh nhằm có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện nay.
 Hàng tồn kho được hạch toán bằng phương pháp kê khai thường xuyên.
 Gía xuất kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
 Phương pháp khấu hao tài sản cố định áp dụng : Phương phát đường thẳng.
 Phương pháp tính thuế VAT : Theo phương pháp khấu trừ thuế.
 Nguyên tắc ghi nhận chi phí :
 Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí trong kỳ.
 Chi phí trả trước được phân bổ vào chi phí trong kỳ theo phương pháp đường
thẳng trong vịng 3 năm kể từ khi phát sinh chi phí.
 Chi phí phải trả được ghi nhận dựa trên số thực chi và phân bổ vào chi phí
hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu :

 Khi bán hàng hóa doanh thu được ghi nhận khi phần lớn rủi ro và lợi ích gắn
liền với việc sở hữu hàng hóa đó được chuyển giao cho người mua và khơng
cịn tồn tại yếu tố khơng chắc chắn đáng kể liên quan đến việc thanh toán tiền,
chi phí kèm theo hoặc khả năng hàng bán bị trả lại.
 Tiền lãi được ghi nhận khi công ty có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch và doanh thu được xác định tương đối chắc chắn, được ghi nhận trên cơ
sở thời gian và lãi suất từng kỳ.


GVHD: Nguyễn Thị Lệ Huyền

CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MISA

1. Những vấn đề chung
1.1. Đặc điểm hoạt động tiêu thụ tại công ty :
 Phương thức tiêu thụ:
- Công ty áp dụng hai phương thức tiêu thụ chủ yếu là phương thức tiêu thụ trực
tiếp hoặc bán hàng trả góp.
 Phương thức tiêu thụ trực tiếp: Là phương thức giao hàng cho người mua
trực tiếp tại kho (hoặc trực tiếp taị phân xưởng không qua kho) của doanh
nghiệp. Hàng hoá khi bàn giao cho khách hàng được khách hàng trả tiền
hay chấp nhận thanh toán, số hàng hố này chính thức coi là tiêu thụ thì khi
đó doanh nghiệp bán hàng mất quyền sở hữu về số hàng hố đó.
 Phương thức bán hàng trả góp: Khi giao hàng cho người mua thì lượng
hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ và doanh nghiệp mất quyền sở hữu
lượng hàng đó. Theo phương thức này người mua sẽ trả tiền làm nhiều lần
theo hợp đồng ban đầu và giá bán bao giờ cũng cao hơn giá bán theo
phương thức thơng thường. Phần chênh lệch này chính là tiền lãi phát sinh
do khách trả chậm, trả nhiều lần, số tiền lãi này được hạch toán vào toản

thu nhập của hoạt động tài chính. Doanh nghiệp bán hàng được phản ánh
ngay tại thời điểm giao hàng cho khách hàng theo giá bán lẻ bình thường.
Người mua sẽ thanh tốn lần đầu tại thời điểm mua. Số tiền cịn lại người
mua chấp nhận thanh toán dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi
xuất nhất định. Thơng thường số tiền thanh tốn ở các kỳ bằng nhau, trong
đó một phần là doanh thu gốc một phần là lãi suất trả chậm.
 Chính sách tiêu thụ:
- Cơng ty áp dụng chính sách sản phẩm và chính sách giá cả .
 Chính sách sản phẩm : Để tiêu thụ được sản phẩm, công ty cần tăng
cường công tác tiếp thị, quảng bá sản phẩm rộng rãi đến hầu hết khách
hàng.
 Chính sách giá cả: Là phương pháp tác động vào giá cả nhằm hỗ trợ và
thúc đẩy hoạt động tiêu thụ, đem lại lợi ích lớn nhất cho cả doanh
nghiệp và khách hàng trong từng thời kỳ cụ thể.
 Phương thức thanh toán:


GVHD: Nguyễn Thị Lệ Huyền
- Công ty áp dụng hai phương thức thanh toán : thanh toán bằng tiền mặt hoặc
chuyển khoản. Điều này thường ghi rõ trên hợp đồng mưa bán của cơng ty
-

Thanh tốn bằng tiền mặt: Đối với những khách mua hàng với hóa đơn có số
tiền nhỏ dưới 20.000.000, giao nhận trực tiếp với thủ quỹ của cơng ty.
Thanh tốn bằng chuyển khoản: Đối mua những khách mua hàng với hóa đơn
có số tiền trên 20.000.000, thanh tốn bằng tiền khoản vào tài khoản của cơng
ty.

1.2. Đặc điểm quan hệ thanh tốn trong cơng ty :
- Khi mua hàng cho Công ty, nhân viên phải mang hóa đơn và giấy tờ liên quan đến

việc mua hàng và lập giấy đề nghị thanh toán theo mẫu, khi gửi hồ sơ đến Kế tốn
thanh tốn phải có đầy đủ chữ ký theo quy trình của cơng ty đưa ra.
1.3. Đặc điểm khoản phải thu phát sinh trong công ty :
- Tại công ty khoản phải thu phát sinh chủ yếu là các khoản phải thu của khách hàng.
Đây là những khoản nợ mà khách hàng chưa thanh toán cho công ty khi mua hàng.
1.4. Quy định chung về quản lý thanh tốn bằng tiền tại cơng ty
 Thanh toán bằng tiền mặt:
- Mọi nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền mặt đều dung VNĐ để hạch toán vào
tài khoản 111.
- Kế tốn tổng hợp phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hằng
ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu , chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt và tính
ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
- Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiên mặt. Hàng ngày thủ
quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế
tốn tiền mặt. Nếu có chênh lệnh, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên
nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
- Khi có sự chênh lệch kế tốn và thủ quỹ phải xử lý, nếu chênh lệnh nhỏ sẽ tiến
hành xử lý ngay còn nếu chênh lệch lớn hơn thì phải kiểm tra lập biên bản đầy đủ.
 Thanh toán về tiền gửi ngân hàng
- Kiểm tra số dư ngân hàng kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ gốc và các
chứng từ khác theo quy định đối với các khoản thanh toán tiền qua ngân hàng.
- Theo dõi các khoản thanh toán phải kịp thời và đúng hạn.


GVHD: Nguyễn Thị Lệ Huyền
- Định kỳ hoặc cuối tháng khi nhận được bảng kê của Ngân hàng gửi đến, kế toán
phải kiểm tra, đối chiếu với sổ kế toán tiền gửi Ngân hàng của Cơng ty. Nếu có sự chênh
lệch giữa số liệu trên Sổ kế tốn của Cơng ty, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên
chứng từ của Ngân hàng thì phải thơng báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu , xác minh
và xử lý kịp thời.

1.5. Quy định chung về quản lý khoản phải thu tại công ty
- Nhập số liệu bán hàng dựa trên hóa đơn đầu ra, gồm hóa đơn giá trị gia tăng và hóa
đơn bán hàng vào phần mềm kế toán MISA SMS.NET.
- Kế toán phải mở sổ chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng nội dung phải
thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi chép theo từng lần thanh
toán.
- Cuối tháng Kế toán phải kiểm tra đối chiếu từng khoản phải thu phát sinh, số đã
thu, số còn phải thu và lập biên bản đối chiêu xác nhận cơng nợ gửi cho từng khách hàng.
2.1. Kế tốn nghiệp vụ thu tiền mặt do bán hàng
2.1.1.Quy trình thực hiện
- Khi nhận được Phiếu thu (do kế toán lập) kèm theo chứng từ gốc , Thủ quỹ phải:
+ Kiểm tra số tiền trên Phiếu thu với chứng từ gốc
+ Kiểm tra nội dung ghi trên Phiếu thu có phù hợp với chứng từ gốc
+ Kiểm tra ngày, tháng lập Phiếu thu và chữ ký của người có thẩm quyền.
+ Kiểm tra số tiền thu vào cho chính xác để nhập hoặc xuất quỹ tiền mặt.
+ Cho người nộp tiền hoặc nhận tiền ký vào Phiếu thu hoặc Phiếu chi.
+ Thủ quỹ ký vào Phiếu thu và giao cho khách hàng 1 liên.
+ Sau đó thủ quỹ căn cứ vào Phiếu thu ghi vào Sổ Quỹ.
+ Cuối cùng, thủ quỹ chuyển giao 2 liên còn lại của Phiếu thu cho kế tốn để ghi vào
sổ.
2.1.2.Quy trình ghi sổ
- Căn cứ vào những chứng từ gốc kế toán sẽ đăng nhập những chứng từ đó vào phần
mềm của cơng ty đó là phần mềm kế toán MISA SMS.NET.
- Mở phần mềm MISA SMS.NET, đăng nhập tên và mật khẩu để vào chương trình
mà Cơng ty đã cài sẵn. Nhấn Enter để tiếp tục vào chương trình.
- Kế tốn tiến hàng ghi sổ.


GVHD: Nguyễn Thị Lệ Huyền
 Chọn nhập chứng từ

 Trên màn hình xuất hiện Khung nhập chứng từ kế tốn → Chọn hệ bán hàng.

Chọn tháng phát sinh
Ngày nhập chứng từ → Ngày ghi sổ → Nhập số hiệu
hóa đơn → Nhập diễn giải
 Tiếp đến nhập số tài khoản doanh thu
 Nhập số TK ghi có thuế GTGT đầu ra phải nộp → Nhấn Enter → Trên màn hình
xuất hiện khung Thơng tin hóa đơn → Nhập đầy đủ thông tin khách hàng : Mã số
đơn vị → Tên khách hàng → Địa chỉ → Mã số thuế → Kí hiệu HĐ → Số HĐ →
Ngày phát hành → Tên mặt hàng bán → Số lượng bán → Thành tiền trước thuế
→ Tỷ lệ thuế → Ghi
 Nhập số TK ghi Nợ tiền mặt → Nhấn Enter → Trên màn hình xuất hiện khung
Thơng tin về phiếu thu – chi → Nhập Tên người nộp tiền → Địa chỉ người nộp
tiền → Số chừng từ gốc → Số hiệu đối tượng → Ghi
 Kiểm tra cân bằng tổng Nợ, tổng Có → Ghi
 Sau khi nhập đầy đủ phầm mềm tự động tạo phiếu, kết chuyển vào Sổ chi tiết tài
khoản 1561, 111, 133 theo cách thức được lập một cách chi tiết.
 Cuối tháng, Kế toán dựa vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng trên Sổ
chi tiết tài khoản 111, 331, Lập bảng cân đối phát sinh.
2.1.3 Ví dụ minh họa:
- Ngày 01/10/2018, Cơng ty cổ phần MISA có hóa đơn bán hàng cho cơng ty TNHH
Minh Anh, thu tiền mặt số tiền 3.300.000 đồng.
- Đầu tiên kế toán vào phần mềm MISA SMS.NET, chọn mục thu tiền nhấn Enter
- Sau đó ghi ngày chứng từ 03/01/2018, số chứng từ phần mềm sẽ tự nhảy.
- Diễn giải: Thu tiền do bán hàng
- Nhập số tiền 3.300.000 vào phần mềm sau đố nhấn đồng ý.
- Sẽ lập ra phiếu thu (phụ lục 1)


GVHD: Nguyễn Thị Lệ Huyền

- Kèm theo hóa đơn chứng từ (phụ Lục 2)
 Quy trình thực hiện
 Kế tốn bán hàng xuất hóa đơn và yêu cầu khách thanh toán bẳng tiền mặt sau
khi giao hàng cho khách. Kế toán tiến hành lập phiếu thu trên phần mềm kế
toán.
 Thủ quỹ sẽ nhận phiếu thu có đầy đủ chữ ký của Kế Tốn Trưởng và Giám
Đốc, sau đó thu tiền và cùng khách hàng ký tên vào phiếu thu. Sau khi ký tên,
thủ quỹ sẽ lập 3 liên 1 liên đưa cho khách hàng và 2 liên còn lại sẽ chuyển vào
phịng kế tốn để ghi chép vào sổ kế toán và lữu trữ chứng từ theo quy định
của cơng ty.
 Quy trình ghi sổ
 Căn cứ vào các những chứng từ kế toán sẽ nhập số dữ liệu vào phần mềm kế
toán MISA SMS.NET và tiến hành xuất phiếu thu.
 Mở phần mềm MISA SMS.NET, đăng nhập tên và mật khẩu để vào chương
trình mà Cơng ty đã cài sẵn. Nhấn Enter để tiếp tục vào chương trình.
 Chọn nhập chứng từ.
Trên màn hình xuất hiện phiếu thu → nhập phiếu thu
+ Đối tượng : Công ty TNHH Minh Anh
+ Địa chỉ :124 Nguyễn Phúc Chu, P.5, Q.Tân Bình, TP.HCM
+ Lý do chi : Thu tiền bán hàng
+ Ngày hoạch toán : 01/10/2018
+ Ngày chứng từ : 01/10/2018
+ Số chứng từ : PT00017
+ Loại tiền : VNĐ
+ Tỷ giá : 1
+ Số tiền : 3.300.000
+ Kiểm tra tổng Nợ, tổng Có → Ghi
+ Xuất phiếu thu



GVHD: Nguyễn Thị Lệ Huyền

2.2. Kế toán nghiệp vụ thu nợ bằng tiền mặt
 Quy trình thực hiện:
- Đến cuối tháng thì Kế tốn có nhiệm vụ kiểm tra lại cơng nợ của khách hàng,
khách hàng nào cịn nợ thì điện thoại hoặc gửi mail để nhắc nhở, các khoản công
nợ phải kèm theo bảng kê chứng từ.
- Khi khách hàng đến thanh tốn nợ hoặc nhân viên cơng ty đến thu, kế toán sẽ
tiến hành lập phiếu thu. Thủ quỹ sẽ căn cứ vào phiếu thu để thu tiền mặt và cùng
khách hàng ký tên vào phiếu thu. Sau đó chuyển đến phịng kế tốn để ghi chép
và sổ quỹ tiền mặt của Công ty và lưu trữ theo quy định.
 Quy trình ghi sổ:
- Căn cứ vào những chứng từ gốc kế toán sẽ đăng nhập những chứng từ đó vào
phần mềm của cơng ty đó là phần mềm kế toán MISA SMS.NET.
- Mở phần mềm MISA SMS.NET, đăng nhập tên và mật khẩu để vào chương trình
mà Công ty đã cài sẵn. Nhấn Enter để tiếp tục vào chương trình.
- Kế tốn tiến hàng ghi sổ.
 Chọn Nhập chứng từ

 Trên màn hình xuất hiện khung Nhập chứng từ kế toán → Chọn phân hệ tổng
hợp


GVHD: Nguyễn Thị Lệ Huyền
 Chọn tháng phát sinh → Nhập ngày chứng từ → Ngày ghi sổ → Nhập số hiệu
hóa đơn → Nhập diễn giải
 Tiếp đến nhập số tài khoản ghi có phải thu người mua

 Nhập số TK ghi nợ số tiền phải thu KH → Nhấn Enter → Trên màn hình xuất
hiện khung Thơng tin về phiếu thu- chi → Nhập đầy đủ thông tin: Tên người

nộp tiền → Địa chỉ người nộp tiền → Số chứng từ gốc→ Số hiệu đối tượng →
Ghi
 Kiểm tra cân bằng tổng Nợ, tổng Có → Ghi

 Sau khi nhập đầy đủ, phần mềm tự động kết chuyển vào Sổ Chi Tiết Tài Khoản
1111,131
 Cuối tháng, kiểm tra Bảng Cân Đối phát sinh trên phần mềm kế toán MISA
SMS.NET và số liệu trên Sổ chi tiết TK 1111 lên Sổ Cái TK 131 với Bảng
Tổng Hợp Chi Tiết để lập Báo Cáo Tài Chính.
 Ví dụ minh họa
- Ngày 26/12/2018 cơng ty TNHH Phú Vinh đến thanh tốn tiền mua hàng với giá
là 5.962.000 đồng.
- Sẽ lập ra phiếu thu (phụ lục 3)
- Kèm theo hóa đơn chứng từ (phụ lục 4)
 Quy trình thực hiện
- Khi khách hàng đến thanh toán nợ, Kế toán phải kiểm tra chính xác số nợ của
khách hàng trên sổ chi tiết cũng như cơng nợ phải thu.
- Kế tốn sẽ tiến hành lập phiếu thu. Thủ quỹ sẽ căn cứ vào phiếu thu để thu tiền
mặt và cùng khách hàng ký tên. Sau khi nộp tiền xong thủ quỹ giao cho khách
hàng 1 liên và 2 liên sẽ chuyển đến phòng kế toán để ghi chép và lưu trữ theo quy
định của cơng ty.
 Quy trình ghi sổ


GVHD: Nguyễn Thị Lệ Huyền
 Căn cứ vào các những chứng từ kế toán sẽ nhập số dữ liệu vào phần mềm kế
toán MISA SMS.NET và tiến hành xuất phiếu thu.
 Mở phần mềm MISA SMS.NET, đăng nhập tên và mật khẩu để vào chương
trình mà Cơng ty đã cài sẵn. Nhấn Enter để tiếp tục vào chương trình.
 Chọn nhập chứng từ.

Trên màn hình xuất hiện phiếu thu → nhập phiếu thu
+ Đối tượng : Công ty TNHH Phú Vinh
+ Địa chỉ :497 Man Thiện, P. Tăng Nhơn Phú A, Q.9, TP.HCM
+ Lý do chi : Thu tiền bán hàng
+ Ngày hoạch toán : 26/12/2018
+ Ngày chứng từ : 26/12/2018
+ Số chứng từ : PT00019
+ Loại tiền : VNĐ
+ Tỷ giá : 1
+ Số tiền : 5.962.000
+ Kiểm tra tổng Nợ, tổng Có → Ghi
+ Xuất phiếu thu


GVHD: Nguyễn Thị Lệ Huyền
2.3. Kế toán chi tiền mặt tạm ứng
 Quy trình thực hiện
- Người đề nghị sẽ lập giấy đề nghị tạm ứng và trình cho Trưởng bộ phận và
Giám Đốc ký. Sau đó chuyển đến phịng Kế toán.
- Khi nhận được giấy đề nghị Kế toán có nhiệm vụ kiểm tra tính đầy đủ và hợp
lệ của giấy đề nghị tạm ứng, sau đó tiến hành lập phiếu chi tạm ứng và chuyển
đến Kế toán trưởng và Giám Đốc ký.
- Phiếu chi có đầy đủ chữ ký của người đề nghị tạm ứng, Kế toán trưởng và
Giám Đốc thì Thủ quỹ sẽ ký duyệt cho Thủ Qũy ký và tiến hành chi tiền .
- Sau cùng, kế toán sẽ hoạch toán và ghi chép vào tài khoản kế toán , sổ quỹ tiền
mặt và lưu trữ đầy đủ hồ sơ, chứng từ với đầy đủ nội dung và chữ ký theo quy
định
 Quy trình ghi sổ
- Căn cứ vào những chứng từ gốc kế toán sẽ đăng nhập những chứng từ đó vào phần
mềm của cơng ty đó là phần mềm kế tốn MISA SMS.NET.

- Mở phần mềm MISA SMS.NET, đăng nhập tên và mật khẩu để vào chương trình mà
Cơng ty đã cài sẵn. Nhấn Enter để tiếp tục vào chương trình.
- Kế tốn tiến hàng ghi sổ.
 Chọn Nhập chứng từ

 Trên màn hình xuất hiện khung Nhập chứng từ kế toán → Chọn phân hệ tổng
hợp
 Chọn tháng phát sinh → Nhập ngày chứng từ → Ngày ghi sổ → Nhập số hiệu
hóa đơn → Nhập diễn giải
 Tiếp đến nhập số TK ghi Nợ tạm ứng


GVHD: Nguyễn Thị Lệ Huyền
 Nhập số TK ghi Có tiền mặt → Nhấn Enter → Trên màn hình xuất hiện khung
Thông tin về phiếu thu- chi → Nhập đầy đủ thông tin : Tên người nhận tiền →
Địa chỉ người nộp tiền → Số chứng từ gốc → Ghi
 Kiểm tra cân bằng tổng Nợ, tổng Có → Ghi

 Sau khi nhập đầy đủ, phần mềm tự động kết chuyển vào Sổ Chi Tiết Tài Khoản
1111,141
 Cuối tháng, kiểm tra Bảng Cân Đối phát sinh trên phần mềm kế toán MISA
SMS.NET và số liệu trên Sổ chi tiết TK 1111 lên Sổ Cái TK 141 với Bảng
Tổng Hợp Chi Tiết để lập Báo Cáo Tài Chính.
 Ví dụ minh họa:
- Ngày 04/10/2018, Công ty chi tiền tạm ứng cho nhân viên mua văn phòng phẩm
17.600.000 đồng.
- Sẽ lập ra phiếu chi (phụ lục 5)
- Kèm theo hóa đơn chứng từ (phụ lục 6)
 Quy trình thực hiện
 Quy trình ghi sổ

 Căn cứ vào các những chứng từ kế toán sẽ nhập số dữ liệu vào phần mềm kế
toán MISA SMS.NET và tiến hành xuất phiếu chi
 Mở phần mềm MISA SMS.NET, đăng nhập tên và mật khẩu để vào chương
trình mà Cơng ty đã cài sẵn. Nhấn Enter để tiếp tục vào chương trình.
 Chọn nhập chứng từ.
 Trên màn hình xuất hiện phiếu chi→ nhập phiếu chi
+ Đối tượng : Công ty TNHH MTV máy lạnh Hồng Hà
+ Địa chỉ : 379 Lê Lai, P.3, Q. Gò Vấp, TP.HCM
+ Lý do chi : Chi ứng mua văn phịng phẩm
+ Ngày hoạch tốn : 04/10/2018
+ Ngày chứng từ : 04/10/2018


×