1
Nội dung
Chương 8. Phương pháp chiết 1
8. 1. Đặc điểm chung của phương pháp 1
8.2. Phân loại quá trình chiết 2
8.3 Các đặc trưng định lượng của quá trình chiết 3
8.3.1 Định luật phân bố Nernst 3
8.3.2 Hệ số phân bố 3
8.3.3 Độ chiết R 4
8.3.4. Hệ số tách và hệ số làm giàu 6
8.4 Cân bằng trong hệ thống chiết 7
8.4.1 Cân bằng trong hệ thống chiết 1 bazơ hữu cơ 7
8.4.2 Cân bằng trong hệ thống chiết 1 axit hữu cơ 8
8.4.3 Cân bằng trong hệ thống chiết hợp chất nội phức 8
8.5 Một số vấn đề trong kỹ thuật chiết 11
8.5.1 Các phương pháp chiết 11
8.5.2 Chọn dung môi 11
8.5.3 Chất trợ chiết 11
8.5.4. Rửa phần chiết 12
8.5.5 Giải chiết 12
8.6 Bài tập 12
Chương 8. Phương pháp chiết
Trong mt s ln các v phân tích thc t, chúng ta phng mt
hay mt vài cu t t mt hn hp phc tp. Vic tách cht cnh ra khi hn hp
là nhim v tho lun các nguyên lý tách trong
phân tích.
8. 1. Đặc điểm chung của phương pháp
Chiết là quá trình chuyển chất tan từ một pha này sang pha khác dựa trên tính tan khác nhau
của chất tan trong hai pha (hình 8-1).
2
Lý do phổ biến để thực hiện quá trình chiết trong phân tích hóa học là để tách hay làm giàu
chất phân tích, hay tách nó ra khỏi những chất là có thể gây nhiễu trong phân tích. Phổ biến
nhất là quá trình chiết giữa dung môi nước và dung môi hữu cơ.
Hình 8-1. Sự phân bố của một chất tan giữa hai pha lỏng
Các dung môi hữu cơ là những hợp chất ít phân cực nên thường không tan trong nước, chất
có độ phân cực rất lớn.
Dietyl ete, toluen, hexan là các dung môi có tỉ trọng nhỏ hơn nước, chúng nổi ở trên pha
nước. Clorofoc CHCl
3
, CH
2
Cl
2
, CCl
4
là các dung môi phổ biến có tỉ trọng lớn hơn nước.
Trong hỗn hợp hai pha, một pha nước chiếm ưu thế, pha kia dung môi chiếm ưu thế.
Quá trình chiết thường xảy ra với vận tốc lớn nên có thể thực hiện quá trình chiết tách, chiết
làm giàu một cách nhanh chóng, đơn giản. Sản phẩm chiết thường khá sạch. Vì các lý do đó,
ngày nay phương pháp chiết không chỉ được ứng dụng trong phân tích mà còn được sử dụng
vào quá trình tách, làm giàu, trong sản xuất công nghiệp.
8.2. Phân loại quá trình chiết
Da vào bn cht hp cht chip cht chit thành hai
nhóm ln là:
+ Chit các hp cht ni phc (hay còn gi là các chelat)
+ Chit tp hp ion
Chelat là hp cht phc, trong hp cht này, ion kim loi (axit Lewis) b m
Lewis) tn công nhit nguyên t.
3
Tp hp ion là các tp hn do s n tích ci
nhau. S to thành tp hp ion ch yu do ln. Các tác gi p hp ion
thành ba nhóm có th chic theo các kiu sau:
- Quá trình chit xy ra do các ion kim loi tham gia tc ln có
cha các nhóm hc tp, hoi liên kt vi mt ion có
c ln
- Quá trình chit ion kim loi do to các solvat: tham gia to các solvat là các anion
( ví d dung môi chu, ete thay
vào các v trí ca phân t c trong ion kim loi
- Quá trình chit bng amin và axit cacboxylic: c chit
i dng mui có khng phân t ln. Chính nh khng phân t ln mà
các mui này d tan vào dung môi h
8.3 Các đặc trưng định lượng của quá trình chiết
8.3.1 Định luật phân bố Nernst
Gi s ch c phân b gia pha 1 và pha 2. Hng s phân b (partition
coefficient), K, là hng s cân bng ca phn ng:
S
(trong pha 1)
⇋ S
(trong pha 2)
K
s
=
(8-1)
Gi s pha 2 là hc
[S]
i
: n ca S trong pha i (i=1,2)
Vi mt hp cht chinh thì K
s
ch ph thuc vào nhi và bn cht dung môi.
Giá tr K
s
càng ln thì kh p cht S t c vào pha hn khi thc
hin quá trình chit.
8.3.2 Hệ số phân bố
Trong thực tế rất khó xác định dạng xác định của hợp chất hòa tan trong cả hai pha.
Ví dụ 1: 1 amin B, axit liên hợp BH
+
, khi thay đổi pH thì nồng độ hai dạng thay đổi
4
Ví dụ 2: HgCl
2
tan ở trong pha hữu cơ dưới dạng HgCl
2
, nhưng tan ở pha nước dưới dạng
HgCl
2
, HgCl
+
, Xác định riêng nồng độ HgCl
2
thì rất khó khăn. Để có thể ước lượng khả
năng chiết của một hợp chất nào đó bằng dung môi hữu cơ người ta dùng hệ số phân bố D
D =
(8-2)
C
hữu cơ
: tổng nồng độ các dạng của hợp chất nghiên cứu trong pha hữu cơ
C
nước
: tổng nồng độ các dạng của hợp chất nghiên cứu trong pha nước
8.3.3 Độ chiết R
chit R (%) là phng cht ching
chu ti thm cân bng.
R =
(8-3)
Gi s rng cht tan S có th tích V
1
c chit vi V
2
ml dung môi
h toluen). Gi m là s mol ca S trong h thng và gi q là phn S vn còn
c thm cân bng. N c bi vy là
. Phn
cht tan S chuyn sang pha 2 là (1-q) và n trong pha h-q)
. Do vy,
=
=
=
(8-4)
Gii 8-i vi q suy ra phn cht tan S còn lc sau ln
chit th nht
=
(8-5)
T (8-5) cho phép ta nói rng phn cht tc ph thuc vào h s phân
b và th tích. Nc tách ra và dung môi hc thêm vào, phn
cht tan còn lc s là:
q.q =
(8-6)
Sau n ln chit vi th tích dung môi V
2
h phn cht tan còn lc s là:
5
q
n
=
(8-7)
Ví d: Mt hp cht A có h s phân b gia pha hc là D = 60. Trong
500 ml dung dch có 10 mg cht A.
a. Sau 1 ln chit vi 50 ml dung môi hnhiêu phc
tách vào pha h
=
=
Sau ln chit 1, phc tách vào pha h
R(%) =
= 85,7%
b. Sau bao nhiêu ln chi chit c 99%
Phn cht tan A còn lc là 1% = 0,01
q
n
=
= 0,01 =
=
ly logarit hai v:
log0,01 = log
do n
y, sau 3 ln chi chic 99%
c. Mi ln chit ch s dng 10,0 ml dung môi hn chit ph
c tách vào pha hng bao nhiêu?
q
5
==
= 0,019
R(%) =
=
= 98,1%
Bài tp: Cht tan A có h s phân b gic là 3 (D = 3). Tính phn cht tan
A còn c khi thc hin chit 100 ml dung dch cha cht tan A 0.010M
vi
(a) Mt ln vi 500 ml toluen
(b) n vi mi ln là 100 ml toluen
6
Qua ví dụ và bài tập ta có nhận xét:
Chiết nhiều lần với mỗi lần một lượng nhỏ dung môi thì hiệu quả hơn so với chiết ít
lần với lượng lớn dung môi.
8.3.4. Hệ số tách và hệ số làm giàu
ng kh t A, B ra khi nhau bng quá trình chiti ta
dùng h s
(8-8)
N thc hin tách hai cht
ra khi nhau bng quá trình chit. Giá tr c tách càng
thc hin d dàng.
Mt tham s s làm giàu S.
Gi s ta cn tách các cht A và B trong hn hp ra khi nhau bng m
i ta gi h s làm giàu S
B/A
là t s n ca cht A so vi cht B trong pha hu
s n ca cht A so vi cht B trong dung du. Gi s
là n các chu và [A]
hc
, [B]
hc
là n các cht A
và B trong pha ht trng thái cân bng.
S
B/A
=
=
=
(8-9)
Vì ta bit rng R
A
=
; R
B
=
; thay vào (8-9)
S
B/A
=
(8-10)
Ví d, gi s D
A
= 10
4
, D
B
= 0,1 thì h s
= 10
5
s tách rt ln.
Tuy nhiên, quá trình chit này không hoàn toàn thành công vì khi dùng quá trình chit
tách A khi B thì dù rc 99,99% . A ra khn
phm chit vn còn mng khá ln cht B (gn 10%) và theo (8-10) thì h s làm
giàu ca quá trình là:
7
S
B/A
=
i h s tách 10
5
u D
A
= 10
2
, D
B
= 10
3
thì:
S
B/A
=
3
B/A
s nh ng hp này cht A s chuyn vào pha h
99%, còn cht B ch chuyn vào pha hy h s làm giàu S phn ánh kh
t ra khi nhau thc ch s tách
8.4 Cân bằng trong hệ thống chiết
Trong quá trình chit có nhiu quá trình xy ra c, pha hi
pha li có nhiu cân bng rt khác nhau. Cân bng trong h thng chit rt phc tp, khi
n hóa phi cân nhc.
8.4.1 Cân bằng trong hệ thống chiết 1 bazơ hữu cơ
Gi s p vi nó là BH
+
B + H
2
O
⇋ BH
+
+ OH
K
b
B
c
⇋ B
h
K
phân b
=
Gi s BH
+
ch nc tc ch
D =
Có [BH
+
]=
D =
= K
phân b
B
(8-11)
chic, chúng ta phi s d th chuyn nó thành BH
+
.
c li mun chuyn m c, chúng ta phi s d l
chuyn axit thành A
.
Ví d: gi s rng h s phân b ca mt amin K
phân b
= 3,0
B
c
⇋ B
h
K
phân b
=
= 3,0 và BH
+
có K
a
= 10
9
8
Nu 50 ml dung dc chit vi 100 ml dung môi, n ca amin
còn lc bng bao nhiêu?
a. pH = 10,00
b. pH = 8,00
pH = 10,00: D =
=
= 2,73
c =
=
=
100 = 15%
c
= 0,15.0,010M = 0,0015M
pH = 8,00: D =
=
= 0,273
c =
=
=
100 = 65%
c
= 0,65.0,010M = 0,0065M
yu dc chit vào pha h
ch yu dng BH
+
và nó vc gi lc.
8.4.2 Cân bằng trong hệ thống chiết 1 axit hữu cơ
Gi s rng mt axit HA (K
a
c phân b gia hai pha hc.
HA + H
2
O
⇋ H
3
O
+
+ A
K
a
HA
c
⇋ HA
h
K
phân b
=
Gi s A
không tan trong pha h
D =
= K
phân b
HA
(8-12)
8.4.3 Cân bằng trong hệ thống chiết hợp chất nội phức
Hu ht các phc chit vào dung môi hn. Các phn
tích, ví d, Fe(EDTA)
-
hay
không tan trong dung môi hu
t cách thc trong vic tách các ion kim loi ra kh chn lc ca phc
9
ion kim loi vi mt ligan hc s
dng cho m c ch Dithizone (diphenylthoocacbazone), 8-
hydroquinolino (oxine) và cupfemon.
Mi dit axit yu, HL, nó s mt 1 proton khi liên kt vi ion kim
loi.
HL
c)
⇋
+
K
a
=
(8-13)
n
+
⇋ ML
c)
(8-14)
Mi ligan trong s này có th to phc vi nhiu kim lo chn lc
u chnh bi pH.
Chúng ta hãy bu t s phân b ca ion kim loi gia hai pha khi tt
c ion kim loi trong pha c là M
n+
và tt c các ion kim loi pha h dng
ML
n
(hình 8-2).
Hình 8-2. Chiết một ion kim loại với việc tạo phức. Phần chất tan chủ yếu trong pha nước là M
n+
và
phần chất tan chủ yếu trong pha hữu cơ là ML
n
.
ng s phân b ca ligan và ph
HL
c
⇋ HL
h
K
phân b (ligan)
=
(8-15)
ML
c)
⇋ HL
n(h
K
phân b (phc)
=
(8-16)
10
H s phân b chúng ta cn tìm là:
D =
(8-17)
T (8-14) và (8-16), chúng ta có th vit:
[ML
n
]
h
= K
phân b (phc)
.[ML
n
]
c
= K
phân b (phc)
n+
]
c
[L
]
n
c
S dng [L
]
c
ng trình (8-i:
[ML
n
]
h
=
(8-18)
t giá tr [ML
n
]
h
8-i:
Bi vì hu ht HL là trong pha h
c
=
mô
t h s phân b cho hu hng hp:
T 8-18), chúng ta nhn thy rng h s phân b khi chit các ion kim
loi ph thuc vào pH và n ligan. Hoàn toàn có kh la chn mt pH mà
tn vi 1 kim loi này và nh vi mt kim loi khác. Ví d trên hình 8-3 ch ra
rng Cu
2+
có th tách ra khi Pb
2+
và Zn
2+
bng vic chit vi dithizone pH = 5,00.
Hình 8-3. Chiết các ion kim loại sử dụng dithizone với dung môi là CCl
4
. Ở pH = 5, Cu
2+
được chiết
hoàn toàn vào CCl
4
trong khi đó Pb
2+
và Zn
2+
vẫn còn trong pha nước.
11
Dithizone (diphenyl thiocacbazone) là hp cht màu xanh lá cây, nó tan trong dung môi
không phân cc pH<7.
c s dng rng rãi trong quá trình chi nh các kim loi
bi b ng vt các kim loi t dung dm.
Trong ng dmt dung dch chit lp nhiu ln vi dung dch màu xanh
dithizone trong CHCl
3
. Min là pha h , ion kim loc tách ra t
dung di dng ph. Khi phn chit xanh, vt ion kim loi cui cùng
c tách. Hình 8-3 ch cho chúng ta thy rng ch nhng ion kim loi nhnh có
th chic mt pH nhnh.
8.5 Một số vấn đề trong kỹ thuật chiết
8.5.1 Các phương pháp chiết
Chiết gián đoạn: là sau mt ln chit, tách ly pha hi li thêm dung môi h
vào phc, lp li thao tác nhiu ln cho tt yêu cu v tách (xem
phn 8.3.3)
Chiết liên tục: khi h s phân b bé thì cách chit thì gi
(phi chit nhiu lng hi ta hay dùng cách chit liên tc: cho
dung môi hp xúc vi dung dc, có th thc hin bng nhiu cách, mt
trong nhc mô t i.
8.5.2 Chọn dung môi
Cn chn dung môi sao cho h s phân b D ln. Ngoài ra còn c nht, t
trng, m tan ln nhau gia hai pha vì yu t này có n quá trình chit.
8.5.3 Chất trợ chiết
t t. Các cht tr ching dùng vi nng
cao, sau này có tr ngi cho vic x i chn loi mui có th d
dàng loi b khi dung dch khi cn, ví d mui amoni. Ngoài ra, khi chit cn
hing tn tìm các bi a hi
Khi có nhiu ion cùng b chit, trong nhing hp, phi dùng các ch loi
tr ng ca ion nhiu.
12
8.5.4. Rửa phần chiết
Sau khi tách, trong phn dung môi hc tách ra không tránh khi có ln mt ít
tp chn ra phn ching là lc vi dung dc có cht tr chit,
pH, thích hp.
8.5.5 Giải chiết
Chuyn ch pha hc. Có th dùng dung dch axit mnh hay
dung dch thuc th thích hp, ho
8.6 Bài tập
1. Axit yu HA (K
a
= 10
6
) có hng s phân b gic và hexan là 4,0 (K
pb
= 4,0).
Tính n ca axit này trong hexan khi 30 ml dung dch axit HA 0,080c chit
vi 5,0 ml hexan pH bng 2,00 và 10,00. Hiu qu chit ca HA vào dung môi hexan
pH = 2,00 hay 10,00?