Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) cơ giới hóa trong lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn huyện quế võ, tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 125 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ CHINH

CƠ GIỚI HĨA TRONG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẾ VÕ, TỈNH BẮC NINH

Chuyên ngành:

Phát triển nông thôn

Mã số:

60 62 01 06

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Mai Thanh Cúc

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng bảo
vệ để lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực
hiện luận văn đã được cám ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ
rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày



tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Chinh

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng
kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Mai Thanh Cúc đã tận tình hướng dẫn, dành
nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực
hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Phát triển nông thôn, Khoa Kinh tế và Phát triển nơng thơn, Học viện Nơng nghiệp
Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành
luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức của Ủy ban nhân dân
huyện Quế Võ, Ủy ban nhân dân các xã Chi Lăng, Mộ Đạo, Nhân Hòa đã giúp đỡ và
tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn

thành luận văn./.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Chinh

ii

download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục đồ thị ............................................................................................................... ix
Danh mục hộp .................................................................................................................. ix
Trích yếu luận văn ............................................................................................................ x
Thesis abstract................................................................................................................. xii
Phần 1. Mở đầu .............................................................................................................. 1
1.1.


Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn ..................................................................... 3

1.2.1.

Mục tiêu chung................................................................................................... 3

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 3

1.3.

Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 3

1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 3

1.4.1.

Đối tượng nghiên cứu......................................................................................... 3

1.4.2.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3


1.5.

Ý nghĩa khoa học của đề tài ............................................................................... 4

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn ................................................................................. 5
2.1.

Cơ sở lý luận ...................................................................................................... 5

2.1.1.

Khái niệm ........................................................................................................... 5

2.1.2.

Vai trò, đặc điểm của cơ giới hóa trong lĩnh vực trồng trọt ............................... 9

2.1.3.

Nội dung nghiên cứu cơ giới hóa trong lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn
huyện Quế Võ .................................................................................................. 14

2.1.4.

Các yếu tố ảnh hưởng đến cơ giới hóa trong lĩnh vực trồng trọt ..................... 19

2.2.

Cơ sở thực tiễn ................................................................................................. 21


2.2.1.

Kinh nghiệm về cơ giới hóa trong lĩnh vực trồng trọt của một số nước trên
thế giới ............................................................................................................. 21

2.2.2.

Kinh nghiệm về cơ giới hóa trong lĩnh vực trồng trọt tại Việt Nam ................ 33

iii

download by :


2.2.3.

Bài học kinh nghiệm ........................................................................................ 37

2.2.4.

Các nghiên cứu liên quan đến cơ giới hóa trong lĩnh vực trồng trọt ...................... 39

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 40
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu........................................................................... 40

3.1.1.

Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 40


3.1.2.

Điều kiện dân số, kinh tế, xã hội ...................................................................... 45

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 48

3.2.1.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ................................................................ 48

3.2.2.

Phương pháp thu thập tài liệu .......................................................................... 48

3.2.3.

Phương pháp xử lý thông tin ............................................................................ 49

3.2.4.

Hệ thống chỉ tiêu sử dụng trong điều tra .......................................................... 50

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 52
4.1.

Thực trạng cơ giới hóa trong lĩnh vực trồng trọt trên điạ bàn huyện Quế Võ ....... 52


4.1.1.

Tổng quan về cơ giới hóa trong lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn huyện
Quế Võ ..................................................................................................... 52

4.1.2.

Công tác tuyên truyền về cơ giới hóa trong lĩnh vực trồng trọt ....................... 59

4.1.3.

Quy quy hoạch đất đai cho cơ giới hóa trong lĩnh vực trồng trọt .................... 60

4.1.4.

Tổ chức đầu tư, huy động vốn cơ giới hóa trong lĩnh vực trồng trọt ............... 64

4.1.5.

Xây dựng hệ thống thủy lợi, giao thông nội đồng ........................................... 69

4.1.6.

Đào tạo, tập huấn cho nguồn lao động về cơ giới hóa trong lĩnh vực trồng trọt ....... 70

4.1.7.

Liên kết 4 nhà (Nhà nông, Nhà nước, nhà khoa học, doanh nghiệp) ............... 72

4.1.8.


Kết quả cơ giới hóa trong lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn huyện Quế Võ ................ 74

4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến cơ giới hóa trong trồng trọt trên địa bàn huyện
Quế Võ ............................................................................................................. 82

4.2.1.

Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 83

4.2.2.

Điều kiện kinh tế- xã hội .................................................................................. 84

4.3.

Giải pháp đẩy mạnh cơ giới hóa trong lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn
huyện Quế Võ .................................................................................................. 90

4.3.1.

Thực hiện tốt công tác quy hoạch đất đai, dồn điền đổi thửa, vùng sản
xuất tập trung ................................................................................................... 92

4.3.2.

Nâng cấp cơ sở hạ tầng, giao thông nội đồng phù hợp với việc đưa cơ giới
hóa vào trong trồng trọt.................................................................................... 93


iv

download by :


4.3.3.

Hỗ trợ, khuyến khích đầu tư máy móc, thiết bị vào trong trồng trọt ............... 93

4.3.4.

Đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cơ giới hóa trồng trọt .................................. 95

4.3.5.

Tạo sự liên kết chặt chẽ giữa bốn nhà (Nhà nước, nhà nông, nhà khoa
học, doanh nghiệp) ........................................................................................... 96

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 98
5.1.

Kết luận ............................................................................................................ 98

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................... 99

5.2.1.


Đối với Nhà nước............................................................................................. 99

5.2.2.

Đối với Tỉnh Bắc Ninh ................................................................................... 100

5.2.3.

Đối với Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện Quế Võ ..... 102

Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 101

v

download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
ADB
AFD
BVTV
BQ
CNTT
CC

Nghĩa Tiếng Việt
Asia Development Bank: Ngân hàng phát triển châu Á
Agence Francaise Developpement: Cơ quan phát triển Pháp
Bảo vệ thực vật

Bình qn
Cơng nghệ thơng tin
Cơ cấu

CGH
DĐĐT
ĐVT
FDI
GDP
GDP/PPP
GMO
GRDP
GTNĐ
GTSX
HTX
IFMC
IPSARD
KHKT
LĐTB&XH
NHCSXH
NN & PTNT
PTNT
RDA
RPC
R&D
SXKD
SXNN
THCS
THPT
TNHH


Cơ giới hóa
Dồn điền đổi thửa
Đơn vị tính
Foreign Direct Investment: Đầu tư trực tiếp nước ngồi
Gross Domestic Product: Tổng sản phẩm nội địa
Tổng sản phẩm quốc nội theo sức mua tương đương
Biến đổi gen
Tổng sản phẩm
Giao thông nội đồng
Giá trị sản xuất
Hợp tác xã
Tổ hợp cơ giới hóa nơng nghiệp tổng hợp
Viện chính sách và chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn
Khoa học kỹ thuật
Lao động thương binh và xã hội
Ngân hàng chính sách xã hội
Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn
Phát triển nông thôn
Rural Development Aministration: Cục quản lý phát triển nông thôn
Rice Processing Combination: Tổ hợp chế biến lúa gạo
Research and Development: Nghiên cứu và phát triển
Sản xuất kinh doanh
Sản xuất nông nghiệp
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Trách nhiệm hữu hạn

UBND


Ủy ban nhân dân

vi

download by :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Số lượng máy nông nghiệp của Hàn Quốc giai đoạn 1995-2006 ................. 31
Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất tại huyện Quế Võ năm 2016 .................................... 44
Bảng 3.2. Dân số và tốc độ tăng dân số huyện Quế Võ giai đoạn 2008-2016 .............. 45
Bảng 3.3. Dân số và cơ cấu lao động huyện Quế Võ giai đoạn 2005-2016 .................. 47
Bảng 4.1. Diện tích cây gieo trồng hàng năm trên địa bàn huyện Quế Võ giai
đoạn 2013-2015 ............................................................................................ 53
Bảng 4.2. Sản lượng cây hàng năm huyện Quế Võ giai đoạn 2014-2016..................... 54
Bảng 4.3. Giá trị sản xuất và biến động cơ cấu giá trị sản xuất nội bộ ngành nông
nghiệp huyện Quế Võ ................................................................................... 55
Bảng 4.4. Thông tin về chủ hộ được điều tra năm 2017 ............................................... 56
Bảng 4.5. Tình hình sử dụng nguồn lao động trong hộ ................................................. 58
Bảng 4.6. Tình hình diện tích đất đai của các hộ điều tra ............................................. 59
Bảng 4.7. Đánh giá của người dân và cán bộ về quy hoạch đất đai cơ giới hóa
trong lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh ........... 63
Bảng 4.8. Tình hình hoạt động dịch vụ cơ giới hóa của các hộ điều tra ....................... 66
Bảng 4.9. Kết quả kinh doanh dịch vụ cơ giới hóa trong trồng trọt cho 1 ha diện
tích gieo trồng ............................................................................................... 67
Bảng 4.10. Đánh giá của hộ dân và cán bộ về hệ thống thủy lợi, giao thông nội
đồng............................................................................................................... 69
Bảng 4.11. Kết quả cơ giới hóa khâu làm đất trong trồng trọt trên địa bàn huyện
Quế Võ giai đoạn 2016-2015 ........................................................................ 75
Bảng 4.12. Đánh giá của nơng dân và cán bộ về cơ giới hóa khâu làm đất .................... 76

Bảng 4.13. Đánh giá của hộ dân và cán bộ về cơ giới hóa khâu tưới tiêu, gieo
trồng, chăm sóc trong lĩnh vực trồng trọt ..................................................... 78
Bảng 4.14. Kết quả cơ giới hóa khâu thu hoạch trong lĩnh vực trồng trọt trên địa
bàn huyện Quế Võ giai đoạn 2014-2016 ...................................................... 79
Bảng 4.15. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến cơ giới hóa trong lĩnh
vực trồng trọt trên địa bàn huyện Quế Võ .................................................... 82
Bảng 4.16. Ảnh hưởng của diện tích đất trồng trọt đến cơ giới hóa khâu làm đất
cùa các hộ điều tra năm 2017 ........................................................................ 83

vii

download by :


Bảng 4.17. Ảnh hưởng của diện tích đất trồng trọt đến cơ giới hóa khâu thu hoạch
cùa các hộ điều tra năm 2017 ........................................................................ 84
Bảng 4.18. Ảnh hưởng của việc nuối trâu,bị kéo đến cơ giới hóa của các hộ điều tra.........85
Bảng 4.19. Ảnh hưởng của hệ thống tưới tiêu đến cơ giới hóa khâu gieo trồng,
chăm sóc của các hộ điều tra năm 2017 ........................................................ 86
Bảng 4.20. Ảnh hưởng của giới tính chủ hộ đến cơ giới hóa khâu làm đất trồng trọt
của các hộ điều tra năm 2017 ........................................................................ 88
Bảng 4.21. Ảnh hưởng của lao động gia đình đến cơ giới hóa khâu thu hoạch của
các hộ điều tra năm 2017 .............................................................................. 89
Bảng 4.22. Tình hình cơ giới hóa khâu thu hoạch của các nhóm hộ phân chia theo
giới tính trên địa bàn huyện Quế Võ năm 2017 ............................................ 90

viii

download by :



DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 2.1. Mức độ cơ giới hoá sản xuất lúa của Hàn Quốc giai đoạn 1990- 2006 ....... 30

DANH MỤC HỘP
Hộp 4.1. Tích tụ ruộng đất cịn vướng nhiều rào cản và khó khăn ............................... 64
Hộp 4.2. Ý kiến của người dân về hỗ trợ vốn ............................................................... 68
Hộp 4.3. Hỗ trợ vốn của Nhà nước đem lại nguồn thu nhập cho gia đình.................... 68
Hộp 4.4. Hệ thống giao thơng nội đồng nhìn chung đã được bê tơng hóa, các
kênh tưới đáp ứng đủ nhu cầu tưới tiêu.......................................................... 70
Hộp 4.5. Trình độ nguồn lao động nơng nghiệp cịn thấp............................................. 72
Hộp 4.6. Liên kết giữa Hội nơng dân và người dân thực sự có hiệu quả ...................... 74
Hộp 4.7. Làm nơng khơng cịn là cơng việc nặng nề .................................................... 76
Hộp 4.8. Nhờ có máy móc thu hoạch nên giảm bớt lớn sức lao động .......................... 81
Hộp 4.9. Cơ giới hóa khâu thu hoạch cịn nhiều hạn chế.............................................. 81

ix

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Tên tác giả: Nguyễn Thị Chinh
2. Tên luận văn: “Cơ giới hóa trong lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn huyện Quế Võ,
tỉnh Bắc Ninh”
3. Chuyên ngành: Phát triển nông thôn
Mã số: 60 62 01 06
4. Cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
5.


Kết quả nghiên cứu chính

Quế Võ là huyện lớn nhất tỉnh Bắc Ninh với diện tích trên 170km2, dân số tính đến
31/12/2016 là hơn 160 nghìn người, Quế Võ có đầy đủ tiềm năng và thế mạnh trong
phát triển kinh tế - xã hội. Theo Quy hoạch, tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân giai
đoạn 2016-2020 của huyện đạt 10,5%/năm; giai đoạn 2021-2030 đạt từ 9,5%/năm;
GDP bình quân đầu người năm 2020 đạt khoảng 3.230 USD và đến năm 2030 đạt
10.390 USD. Đô thị Quế Võ sẽ trở thành đô thị loại 4 và hình thành thị xã, bổ trợ trực
tiếp cho đô thị lõi (Bắc Ninh- Tiên Du- Từ Sơn), từ đó tạo điều kiện thuận lợi để Quế
Võ phát triển dich vụ khu công nghiệp và đô thị, tạo cơ hội trở thành cầu nối liên kết
sản xuất và phát triển công nghệ cao và công nghệ sạch trong vùng, khu vực trong
tương lai. Trong sự phát triển chung, Huyện vẫn ưu tiên phát triển nông nghiệp theo
hướng sản xuất hàng hố, ứng dụng cơng nghệ cao, tạo đột phá về năng suất, chất
lượng và đạt hiệu quả kinh tế cao, tăng giá trị kinh tế trên mỗi đơn vị diện tích đất,
xây dựng các vùng sản xuất hàng hố tập trung trên cơ sở khuyến khích mạnh mẽ
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. Tuy nhiên để nông nghiệp được
phát triển một cách mạnh mẽ và có hiệu quả thì cần phải cơ giới hóa. Trên thực tế,
thực trạng cơ giới hóa nơng nghiệp, đặc biệt là trong trồng trọt trên địa bàn huyện thời
gian qua cịn gặp nhiều hạn chế từ cơng tác quy hoạch, hỗ trợ nguồn vốn, hạ tầng nông
thôn tới kĩ thuật áp dụng máy móc vào trong trồng trọt… Xuất phát từ vấn đề lý luận
và thực tiễn trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Cơ giới hóa trong lĩnh vực trồng
trọt trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh”.
Đề tài có mục tiêu chung là trên cơ sở đánh giá thực trạng cơ giới hóa trong lĩnh
vực trồng trọt trên địa bàn huyện Quế Võ; từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy
mạnh hơn nữa cơ giới hóa trong lĩnh vực trồng trọt. Để thực hiện mục tiêu chung, đề tài
có một số mục tiêu cụ thể như: Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về cơ giới hóa
trong lĩnh vực trồng trọt; Đánh giá thực trạng cơ giới hóa trong lĩnh vực trồng trọt; Phân
tích các yếu tố ảnh hưởng đến cơ giới hóa trong lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn huyện
Quế Võ; Đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh cơ giới hóa trong lĩnh vực trồng trọt trên
địa bàn huyện Quế Võ. Đề tài có hệ thống hóa một số lý luận về cơ giới hóa, cơ giới hóa


x

download by :


trong lĩnh vực trồng trọt. Đề tài có sử dụng một số phương pháp phân tích: phương pháp
so sánh, phương pháp thống kê mô tả.
Qua nghiên cứu đề tài thu được một số kết quả như sau:
Đến nay Quế Võ đã cơ bản hoàn thiện các khâu trong sản xuất nông nghiệp. Cụ
thể những công đoạn như làm đất, thu hoạch đã cơ giới hóa thành cơng, giúp giảm đáng
kể chi phí lao động và tăng năng suất cũng như hiệu quả trồng trọt. Điều đáng nói là là
tất cả các công cụ đều là công cụ chuyên dụng, tách rời và đều sử dụng động cơ của
máy kéo đa năng Kubota có hiệu quả gấp hàng chục lần lao động chân tay. Công tác
quy hoạch đất đai đã và đang được triển khai có hiệu quả, tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn
chế. Tỉnh Bắc Ninh cũng như UBND huyện Quế Võ cũng đã có những chính sách hỗ
trợ mua máy móc và tập huấn kĩ thuật vận hành, sửa chữa máy móc khi gặp sự cố cho
người dân. Đến nay, gần 100% đường trục xã, đường liên thôn và gần 80% ngõ xóm
được cứng hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế-xã hội của huyện. Năm
2016 cơ bản các thôn, xã đã thực hiện dồn điền đổi thửa. Đường giao thông nội đồng
được cải thiện, kiên cố hóa. Bên cạnh đó đã huy động nhân dân tự đóng góp lên đến 813
triệu đồng để thực hiện công tác dồn điền đổi thửa. UBND tỉnh Bắc Ninh cũng đã ra
Quyết định hỗ trợ đầu tư xây dựng kênh mương, ngân sách tỉnh hỗ trợ 250.000.000
đồng/1km.
Qua nghiên cứu thực trạng đề tài có phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến cơ giới
hóa trong lĩnh vực trồng trọt: Điều kiện đất đai và địa hình; Điều kiện khí hậu; Điều
kiện ni trâu, bị kéo; Hệ thống tưới tiêu, giao thông nội đồng; Phong tục tập quán và
phương thức sản xuất; Nguồn vốn và chi phí dịch vụ cơ giới hóa trong trồng trọt; Nguồn
lao động gia đình. Từ kết quả trên tôi đã đề xuất phương hướng và những giải pháp đẩy
mạnh cơ giới hóa trong lĩnh vực trồng trọt trong thời gian tới. Giải pháp nên hướng vào

những vấn đề chủ yếu sau: Thực hiện tốt công tác quy hoạch đất đai, dồn điền đổi thửa,
vùng sản xuất tập trung; Nâng cấp cơ sở hạ tầng, giao thơng nội đồng phù hợp với việc
đưa máy móc vào trồng trọt; Nâng cấp cơ sở hạ tầng, giao thơng nội đồng phù hợp với
cơ giới hóa trong trồng trọt; Hỗ trợ, khuyến khích đầu tư máy móc, thiết bị vào trong
trồng trọt; Đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cơ giới hóa trồng trọt.

xi

download by :


THESIS ABSTRACT
1.

Author: Nguyen Thi Chinh

2.

Thesis title: "Mechanization of cultivation in Que Vo district, Bac Ninh province

3.

Major: Rural development

4.

University: Vietnam National University of Agriculture

5.


Main results:

Code: 60.62.01.06

Que Vo is the largest district in Bac Ninh province with an area of over
170km , and a population of more than 160,000 people statisced on 31/12/2016, Que
Vo has full potentials and strengths in socio-economic development. According to the
plan, the average economic growth rate in the period of 2016-2020 has reached 10.5%
per year; the period 2021-2030 will be from 9.5% per year; GDP per capita in 2020 will
be about $ 3,230 and by 2030 it will be $ 10,390. Que Vo will become urban type 4 and
form the town, directly supporting the core city (Bac Ninh - Tien Du- Tu Son), thereby
creating favorable conditions for development of Que Vo in industrial and urban
service, creating the link of production and development of high and clean technology
in the region in the future. In general development, the district still prioritizes the
development of agriculture in the direction of commodity production, applying high
technologies, creating breakthroughs in productivity, quality and high economic
efficiency, increasing economic value on each unit of land area, construction of
concentrated commodity production areas on the basis of strongly encouraging
enterprises to invest in agriculture and rural areas. However, for agriculture to develop
strongly and effectively, it is necessary to mechanize. Actually, the situation of
agricultural mechanization, especially in the past time, has encountered many
constraints from the planning, capital support, rural infrastructure, machinery technique
in farming ... In this context, I conducted a study entitled " Mechanization of cultivation
in Que Vo district, Bac Ninh province".
2

The general objectives are based on the actual situation of mechanizing in
cultivation in Que Vo; from that, we proposed some solutions to promote mechanization
in the field of cultivation. To achieve the common goal, the thesis has some specific
objectives such as systematizing theoretical basis and practice of mechanization in the

field of cultivation; Assess the status of mechanization in the field of
cultivation; Analysis of factors affecting the mechanization in farming areas in
Que Vo; Propose several solutions to promote mechanization in farming areas in
Que Vo. The thesis has systematized a number of theories on mechanization,

xii

download by :


mechanization in the field of cultivation. The topic uses a number of analytical
methods: comparative method, descriptive statistical method.
Through the study, the following results were obtained:
Que Vo has basically completed the stages of agricultural production so
far. Specific steps such as tillage, harvest have been successfully mechanized, greatly
reduced labor costs and increased productivity and efficiency of cultivation. Especially,
all the tools were specialized tools, separate and were using the engine of Kubota
versatile tractor was effective tens of times more manual labor. Land planning has been
implemented effectively, but there were still many limitations. Bac Ninh province and
Que Vo People's Committee also has policies to support the machinery purchase and
technical training to operate, repair machines for people. Up to now, almost 100% of
commune axes ways, inter-village roads and nearly 80% of alleys have been hardened,
creating favorable conditions for the socio-economic development of the district. In
2016, communes and hamlets have basically exchanged land plots. The intra-field roads
are improved and solidified. In addition, people have mobilized up to 813 million dong
to carry out the land consolidation work. Bac Ninh provincial People's Committee
issued the decision to support the construction of canals with the budget of VND
250,000,000/ 1km.
Based on the context, the research topic analyzes a number of factors
affecting the mechanization of cultivation: soil and terrain conditions; Weather

condition; Buffalo and cattle raising conditions; Irrigation system, inland
traffic; Customary practices and modes of production; Capital and cost of
mechanized services in cultivation; Family labor resources. From the above results, I
have proposed orientations and solutions to promote mechanization in the field of
cultivation in the coming time. Solutions should focus on the following major
issues: Make good land planning, land consolidation, centralized production
area; Upgrading of infrastructure, intra-field traffic in line with the introduction of
machinery for cultivation; Upgrading of infrastructure, intra-field traffic in line with
mechanization in cultivation; Support and encourage investment in machinery and
equipment into cultivation; Training human resource for agricultural mechanization.

xiii

download by :


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay với sự phát triển ngày càng cao của ngành cơng nghiệp, dịch vụ thì
ngành nơng nghiệp đang dần chuyển dịch theo cơ cấu giảm dần. Tuy nhiên, nơng
nghiệp có vai trị hết sức quan trọng đối với nơng thơn cũng như nền kinh tế quốc
dân, là nền tảng góp phần phát triển và ổn định kinh tế- xã hội. Để nền nông
nghiệp được đẩy mạnh, phát triển hơn nữa thì cần phải đưa khoa học cơng nghệ,
kỹ thuật vào trong sản xuất. Trong bối cảnh hội nhập ngày càng sâu rộng hiện
nay, cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa nơng nghiệp nông thôn được coi là yêu cầu
cấp thiết, nhất là khi nước ta đang nỗ lực tập trung triển khai q trình nơng thơn
mới. Q trình đó khơng thể khơng nhắc đến cơ giới hóa nơng nghiệp. Cơ giới
hóa nông nghiệp là một trong những thành tựu vĩ đại của thế kỷ 20, là yếu tố tác
động trực tiếp đến việc nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm nơng nghiệp.
Cơ giới hóa đóng vai trị quyết định trong sản xuất nơng nghiệp. Cơ giới hóa

được thực hiện bằng công nghệ cao đã tạo ra những giá trị to lớn trong sản xuất
thơng qua việc sử dụng có hiệu quả hơn về lao động, kịp thời của các hoạt động
và quản lý đầu vào hiệu quả hơn, với trọng tâm là năng suất cao bền vững. Trong
lịch sử hiện đại máy móc được sản xuất giúp con người tăng năng lực và đạt các
tiêu chuẩn hóa các hoạt động đánh giá thông qua việc nâng cao năng suất và hiệu
quả lao động, đó chính là chìa khóa của cơ giới hóa nơng nghiệp.
Trong xu thế hội nhập kinh tế của nước ta đặt ra câu hỏi lớn là làm thế nào để
nâng cao chất lượng, giá cả hợp lý và sản xuất có hiệu quả là rất có ý nghĩa trong
lĩnh vực trồng trọt. Chính vì vậy cần đẩy nhanh việc nâng cao năng suất, hiệu quả
lao động. Để làm được điều này thì Nhà nước cần phải giải quyết hàng loạt các
vấn đề có liên quan trực tiếp hay gián tiếp về đầu tư vốn, xây dựng cơ sở hạ tầng,
cơ giới hóa, các chính sách hỗ trợ, thúc đẩy chế tạo máy nông nghiệp, hỗ trợ
nông dân hay doanh nghiệp đầu tư máy móc phục vụ sản xuất… Trên thực tế vấn
đề cơ giới hóa trong nông nghiệp đang ngày càng được đẩy mạnh, tuy nhiên vẫn
cịn nhiều khó khăn hạn chế như diện tích đất canh tác còn manh mún, nhỏ lẻ, hệ
thống thủy lợi tưới tiêu chưa hợp lý…. Trong những năm qua tại nhiều địa
phương đã mạnh dạn đưa cơng nghệ, máy móc vào các khâu trong sản xuất nông
nghiệp, đặc biệt là trong trồng trọt. Điều này mang lại lợi ích lớn cho nông dân

1

download by :


trong phát triển sản xuất nông nghiệp, tạo điều kiện cho người nông dân thâm
canh tăng vụ, nâng cao giá trị sản xuất cây trồng.
Bắc Ninh đến nay đã bước đầu hình thành các vùng sản xuất nơng nghiệp
ứng dụng công nghệ cao, hạ tầng phục vụ sản xuất như hệ thống đê điều, hệ
thống tưới tiêu, công tác dồn điền đổi thửa cơ bản được hồn thành, góp phần
khơng nhỏ trong việc chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng hiện đại. Nông

nghiệp các địa phương trong Tỉnh cũng đang dần có sự chuyển đổi từ sản xuất
nhỏ lẻ sang sản xuất hàng hóa, hình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung
như: vùng rau xanh 300 triệu/ha/năm tại thị xã Từ Sơn, các huyện Tiên Du, Yên
Phong, Thuận Thành, thành phố Bắc Ninh; vùng hành tỏi 150 triệu/ha tại huyện
Gia Bình, Lương Tài; vùng cà rốt 120 triệu/ha tại Gia Bình, Lương Tài; vùng
khoai tây từ 70-90 triệu/ha tại Quế Võ, Yên Phong; vùng bí xanh, bí đỏ 60-70
triệu/ha tại Lương Tài, Gia Bình (UBND tỉnh Bắc Ninh, 2009). Tuy nhiên hiện
nay Tỉnh có tốc độ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nhanh, lao động nơng nghiệp
trong những năm gần đây có xu hướng giảm mạnh. Điều này đặt ra cho ngành
nơng nghiệp Tỉnh bài tốn làm thế nào để sản xuất đạt hiệu quả cao trong tình
trạng lao động ngày càng ít đi. Đẩy mạnh tích tụ ruộng đất, đưa cơ giới hóa vào
sản xuất nơng nghiệp là một trong những giải pháp quan trọng đã góp phần đem
lại sức sống mới cho sản xuất.
Quế Võ là huyện thc tỉnh Bắc Ninh, diện tích canh tác đất nông nghiệp
đang dần bị thu hẹp bởi hiện nay sự phát triển của các khu công nghiệp ngày
càng mạnh mẽ, các khu đô thị được xây dựng nhiều hơn. Tốc độ cơng nghiệp
hóa, đơ thị hóa đang diễn ra nhanh chóng, sự chuyển dịch cơ cấu lao động từ
nơng nghiệp sang cơng nghiệp dịch vụ ngày càng lớn. Chính vì vậy mà yêu cầu
cấp thiết đặt ra là ứng dụng khoa học kỹ thuật, cơ giới hóa trong sản xuất, trồng
trọt nhằm làm tăng năng suất và chất lượng sản phẩm nông nghiệp cũng như hiệu
quả lao động, đảm bảo nguồn an ninh lương thực của địa phương. Trong thời
gian vừa qua Huyện cũng đã có những chủ trương để hỗ trợ người dân đưa máy
móc vào trong lĩnh vực trồng trọt, cũng như cơ bản thực hiện công tác dồn điền
đổi thửa. Ngồi ra nhiều hộ nơng dân cũng đã mạnh dạn đầu tư, áp dụng máy
móc cơ giới vào sản xuất. Tuy nhiên việc ứng dụng này còn gặp nhiều hạn chế và
chưa được mở rộng.
Xuất phát từ thực tiễn trên tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Cơ giới hóa
trong lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh”.

2


download by :


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng cơ giới hóa các khâu trong lĩnh vực trồng
trọt trên địa bàn huyện Quế Võ; từ đó đề xuất giải pháp chủ yếu đẩy mạnh cơ
giới hóa trong lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn huyện Quế Võ.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về cơ giới hóa trong lĩnh vực trồng trọt.
(2) Đánh giá thực trạng cơ giới hóa trong lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn huyện
Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
(3) Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cơ giới hóa trong lĩnh vực trồng trọt trên
địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
(4) Đề xuất giải pháp chủ yếu đẩy mạnh cơ giới hóa trong lĩnh vực trồng trọt
trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
(1) Thế nào là cơ giới hóa trong lĩnh vực trồng trọt? Cơ giới hóa trong lĩnh vực
trồng trọt bao gồm những nội dung gì?
(2) Kinh nghiệm cơ giới hóa trong lĩnh vực trồng trọt trên thế giới và Việt Nam
như thế nào?
(3) Thực trạng cơ giới hóa trong lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn huyện Quế Võ,
tỉnh Bắc Ninh trong những năm qua như thế nào?
(4) Cơ giới hóa trong lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc
Ninh bị ảnh hưởng bởi các yếu tố nào?
(5) Những giải pháp nào nhằm đẩy mạnh cơ giới hóa trong lĩnh vực trồng trọt
trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh?
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu cơ giới hóa các khâu trong lĩnh vực trồng trọt,
trong đó chủ thể là các hộ gia đình tiêu biểu, hợp tác xã…đã cơ giới hóa tại các
xã trên địa bàn Huyện như Mộ Đạo và các xã chưa cơ giới hóa (hay cơ giới hóa
một phần): Nhân Hòa, Chi Lăng.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
1.4.2.1. Phạm vi về nội dung
Do có hạn chế về thời gian nên đề tài nghiên cứu về thực trạng cơ giới hóa
các khâu trong lĩnh vực trồng trọt tại ba xã là xã Mộ Đạo, xã Chi Lăng và xã

3

download by :


Nhân Hịa. Qua đó thấy được những lợi thế và khó khăn của huyện Quế Võ khi
cơ giới hóa trong lĩnh vực trồng trọt, làm cơ sở để đánh giá thực trạng cơ giới
hóa trong lĩnh vực trồng trọt.
Phân tích các yếu tố có ảnh hưởng đến cơ giới hóa trong trồng trọt.
Đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh cơ giới hóa trong lĩnh vực trồng trọt.
1.4.2.2. Phạm vi về không gian
Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
1.4.2.3. Phạm vi về thời gian
+ Thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài bắt đầu từ tháng 10 năm 2016 đến
tháng 10 năm 2017.
+ Thời gian thu thập số liệu thứ cấp được thu thập trong 3 năm, từ năm 2014
đến năm 2016, số liệu sơ cấp được tiến hành điều tra từ cuối năm 2016 đến đầu
năm 2017.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
Luận văn đã góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về cơ giới hóa
trong lĩnh vực trồng trọt gắn với lợi thế của huyện Quế Võ. Luận văn đã tổng hợp

bài học kinh nghiệm của một số nước trên thế giới và của Việt Nam, từ đó rút ra
bài học cho vùng nghiên cứu.
Luận văn là cơng trình nghiên cứu đã đánh giá thực trạng cơ giới hóa trên địa
bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
Luận văn cũng đã phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến cơ giới hóa trong
lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. Trong đó bao gồm:
(i) Điều kiện đất đai và địa hình; (ii) Điều kiện khí hậu; (iii) Điều kiện ni trâu,
bị kéo; (iv) Hệ thống thủy lợi, giao thơng nội đồng; (v) Điều kiện phong tục tập
quán và phương thức sản xuất; (vi) Nguồn vốn và chi phí dịch vụ cơ giới hóa;
(vii) Nguồn lao động gia đình; (viii) Mối liên kết giữa các bên liên quan.
Trên cơ sở đánh giá thực trạng cơ giới hóa trong lĩnh vực trồng trọt, luận văn
đã đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh cơ giới hóa trong lĩnh vực trồng trọt
trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới.

4

download by :


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Khái niệm
2.1.1.1. Cơ giới hóa
Hiện nay có rất nhiều khái niệm khác nhau về cơ giới hóa. Cơ giới hóa là q
trình thay thế cơng cụ thơ sơ bằng công cụ cơ giới, động lực của con người và gia
súc bằng công cụ cơ giới, lao động thủ công bằng công cụ cơ giới, thay thế
phương pháp sản xuất lạc hậu bằng phương pháp sản xuất khoa học (Cù Ngọc
Bắc và cs., 2008).
Trước đây nước ta làm nơng nghiệp bằng hình thức thủ cơng (như gieo
trồng, chăm sóc, thu hoạch và chế biến sản phẩm) đều bằng lao động chân tay

. Cơ giới hóa nơng nghiệp là đưa các trang thiết bị máy móc và hỗ trợ người
nông dân trong sản xuất nông nghiệp, như các loại máy cày, máy gieo hạt,
máy phun thuốc trừ sâu, thiết bị hỗ trợ làm cỏ lúa, máy gặt đập, máy xay xát
lúa gạo, tách ngô, máy lột vỏ củ sắn (khoai mì)... Hay nói cách khác thì cơ
giới hóa nơng nghiệp là q trình sử dụng máy móc thay thế một phần hoặc
toàn bộ sức người hoặc súc vật nhằm tăng năng suất lao động và giảm nhẹ
cường độ lao động. Cơ giới hóa nơng nghiệp có các mức độ khác nhau từ cơ
giới hóa từng cơng việc riêng lẻ, việc cơ giới hóa liên hồn đồng bộ một quy
trình sản xuất một cây trồng, một vật nuôi, một sản phẩm nông nghiệp
(Nguyễn Văn Trương và Trịnh Văn Thịnh, 1991).
Cơ giới hóa sẽ làm thay đổi phương thức sản xuất, giảm nhẹ sức lao động
cho con người, nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí trong sản xuất nơng
nghiệp. Nhờ cơ giới hóa mà bộ mặt nơng thơn thay đổi, phát triển thành một
nông thôn văn minh, hiện đại. (Cù Ngọc Bắc và cs., 2008).
Theo Nguyễn Việt Anh (2016): “Cơ giới hóa nơng nghiệp được tiến hành
qua các giai đoạn từ cơ giới hóa bộ phận tiến lên cơ giới hóa tổng hợp rồi tự động
hóa. Cơ giới hóa bộ phận được tiến hành riêng lẻ, từng khâu một, thực hiện ở
những công việc nặng nhọc, đơn giản và tốn nhiều sức lao động. Giai đoạn này
sử dụng máy móc riêng lẻ cho từng khâu. Cơ giới hóa tổng hợp là sử dụng liên
tiếp các hệ thống máy móc vào tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất. Tự
động hóa là giai đoạn cao nhất của cơ giới hóa nơng nghiệp. Q trình này sử

5

download by :


dụng hệ thống máy với phương tiện tự động để hồn thành liên tiếp tất cả các q
trình sản xuất từ lúc chuẩn bị đến lúc kết thúc cho sản phẩm”.
2.1.1.2. Lĩnh vực trồng trọt

a) Khái niệm
Nông nghiệp là ngành đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong nền kinh tế, đây
là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để trồng trọt và
chăn nuôi. Chủ yếu là tạo ra lương thực, thực phẩm và ngun liệu cho cơng
nghiệp, bên cạnh đó phục vụ cho xuất khẩu. Nông nghiệp bao gồm các lĩnh vực:
trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản, diêm nghiệp. Trong đó trồng trọt là
lĩnh vực nền tảng, chiếm hơn 70% cơ cấu GDP của nông nghiệp. Cơ sở để phát
triển nông nghiệp là việc sử dụng tiềm năng sinh học - cây trồng, vật nuôi và ứng
dụng khoa học công nghệ vào trong sản xuất (Vũ Đình Thắng, 2006).
Trồng trọt là lĩnh vực sản xuất quan trọng của nông nghiệp. Cung cấp
lương thực, thực phẩm cho dân cư, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp
chế biến, là cơ sở để phát triển chăn ni và cịn là nguồn xuất khẩu có giá trị
theo giá trị sử dụng. Cây trồng được phân thành các nhóm: cây lương thực,
cây cơng nghiệp, cây thực phẩm. Nhóm cây lương thực là cây trồng cung cấp
sản phẩm dùng làm lương thực như lúa, ngô, khoai, sắn. Trong đó lúa và
khoai là hai cây trồng có diện tích lớn nhất, cung cấp nguồn lương thực lớn
nhất và có lượng xuất khẩu cao. Chính vì thế cơ giới hóa nhóm cây này là chủ
yếu và có tỉ lệ cơ giới cao hơn cả. Nhóm cây cơng nghiệp gồm cây cơng
nghiệp ngắn ngày như mía, lạc, đỗ tương, bông…, cây công nghiệp dài ngày
như cà phê, cao su, chè, điều, các loại cây ăn quả… Hiện sản phẩm của nhóm
cây này chỉ phục vụ 5-10% cho thị trường nội địa, còn lại là xuất khẩu nên
mức độ cơ giới hóa cịn thấp. Nhóm cây thực phẩm gồm các loại rau, củ, quả
khác hiện nay có khả năng phát triển nhưng chủ yếu tiêu thụ trong nước, sản
phẩm cho chế biến chiếm tỉ lệ không cao, sản phẩm xuất khẩu cũng hạn chế,
chỉ một số loại như cà chua, dưa chuột, dưa hấu ở dạng sấy khơ, đóng hộp,
ngơ, rau. Công tác quy hoạch vùng trồng rau, củ, quả hàng hóa chưa rõ ràng
trong phạm vi tồn quốc và từng vùng sinh thái, các địa phương còn lúng túng
trong hoạch định lâu dài, chủ yếu là tự cung tự cấp, bn bán nhỏ lẻ. Chính vì
vậy việc đưa máy móc để phục vụ nhóm cây này chỉ có ở khâu làm đất, cịn
khó khăn ở các khâu cịn lại và bước đầu mới sản xuất với công nghệ cao như


6

download by :


trồng trong nhà lưới, trồng bằng kĩ thuật thủy canh, nhân giống và sản xuất
cây trồng năng suất cao bằng cơng nghệ nhà kính (Vũ Đình Thắng, 2006).
b) Vai trị của trồng trọt
Trồng trọt đóng một vai trị hết sức quan trọng trong ngành sản xuất nông
nghiệp. Từ cổ xưa khi loài người xuất hiện, trồng trọt đã trước hết cung cấp
cho ba nhu cầu chủ yếu của con người là ăn, mặc, ở. Văn minh của loài người
ngày càng tiến bộ, đòi hỏi các nhu cầu thiết yếu ngày càng cao thì trồng trọt
cũng phải cải tiến để đáp ứng kịp nhu cầu của con người (Trịnh Xuân Ngọ và
Đinh Thế Lộc, 2010).
Theo Trịnh Xuân Ngọ và Đinh Thế Lộc (2010), vai trị của trồng trọt có
thể tóm lược bao gồm các nội dung sau:
(1) Tạo nguồn sản phẩm ngày càng dồi dào để cung cấp nhu cầu ngày càng
tăng của con người, động vật cũng như các sinh vật sống trên trái đất.
(2) Khai thác triệt để đất đai, quay vòng, nâng tỷ lệ sử dụng ruộng đất để nâng
cao tổng sản lượng: trong thực tế người nông dân đã biết chọn lựa các cây
trồng, các giống cây trồng để bố trí thời vụ thích hợp trong một hệ thống luân
canh hoàn chỉnh nhằm khai thác triệt để lợi thế của cây trồng, hạn chế đến
mức thấp nhất những nhược điểm nhằm đạt được năng suất tối đa. Người dân
đã quay vòng đất đai, nâng cao hệ số sử dụng đất từ 1-2 vụ/năm lên đến 3-4
vụ/năm, thậm chí có những nơi lến đến 6-7 vụ/năm.
(3) Bảo vệ và bồi dưỡng đất đai: việc khai thác triệt để đất đai, tăng vụ trong
năm làm cho đất bị nghèo dinh dưỡng do cây trồng đã lấy mất. Bởi vậy để sản
xuất lâu dài trên một mảnh đất cần thiết phải làm tăng độ phì nhiêu của đất.
Việc này được giải quyết chủ yếu bằng biện pháp kỹ thuật trồng trọt tổng hợp.

(4) Điều hịa khí hậu, thời tiết: bằng biện pháp kỹ thuật trồng trọt (bố trí thời
vụ, mật độ, khoảng cách, luân canh cây trồng…) con người sẽ khai thác tối đa
những thuận lợi, đồng thời hạn chế những nhược điểm của điều kiện thời tiết
để cây trồng đạt năng suất cao. Ngoài ra ở chừng mực nào đó, cây trồng cũng
như biện pháp kỹ thuật trồng trọt hợp lý cũng đã có tác dụng hạn chế, điều hòa
những ảnh hưởng xấu do điều kiện thời tiết gây ra.
(5) Cân bằng sinh thái, chống ô nhiễm môi trường: cây trồng cũng phải đa
dạng, các biện pháp kỹ thuật trồng trọt cũng cần phù hợp và linh hoạt để đảm

7

download by :


bảo cân bằng sinh thái trong điều kiện sản xuất của một vùng. Các biện pháp
kỹ thuật trồng trọt cũng phải đảm bảo chống ô nhiễm môi trường.
(6) Tạo nên một nền nông nghiệp hữu cơ sạch, bền vững và an toàn vệ sinh
thực phẩm: Việc chọn cây trồng và chế độ luân canh phù hợp, áp dụng biện
pháp kỹ thuật trồng trọt hợp lý cho một vùng sản xuất chính là tạo nên một
nền nơng nghiệp sạch, bền vững, nơng sản phẩm sản xuất ra đảm bảo an tồn
vệ sinh thực phẩm.
2.1.1.3. Cơ giới hóa trong lĩnh vực trồng trọt
Cơ giới hóa trong lĩnh vực trồng trọt là việc là đưa máy móc, tiến bộ khoa
học kĩ thuật vào trong các khâu làm đất, tưới tiêu, gieo cấy, chăm sóc, thu hoạch
và sau thu hoạch. Trong đó khâu làm đất và khâu thu hoạch chiếm nhiều công
sức lao động hơn so với các khâu còn lại. Việc đưa máy móc vào trồng trọt đã
giải phóng sức lao động cho con người, đồng thời tăng năng suất lao động. Cơ
giới hóa trong lĩnh vực trồng trọt cũng giống như cơ giới hóa nơng nghiệp và
được tiến hành qua cơ giới hóa bộ phận và tiến lên cơ giới hóa tổng hợp (Cù
Ngọc Bắc và cs., 2008).

a) Cơ giới hóa khâu làm đất
Làm đất là làm cho đất tới xốp, tăng khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng,
diệt cỏ dại và mầm mống sâu bệnh. Làm đất nhằm tạo điều kiện về môi sinh cho
cây trồng sinh trưởng, phát triển và đạt năng suất cao. Tùy thuộc vào điều kiện tự
nhiên, cây trồng và kinh tế kỹ thuật mà ứng dụng phương pháp và công cụ làm
đất phù hợp, tối ưu đem lại hiệu quả kinh tế cao (Trần Đức Dũng và cs., 2005).
Theo một khía cạnh khác, làm đất là việc dùng công cụ, máy làm đất tác
động vào đất với các công đoạn cày, bừa, làm phẳng mặt ruộng để tạo ra một môi
trường thuận lợi cho cây trồng phát triển (Nguyễn Thị Ngọc và Phan Hòa, 2011).
Các công việc làm đất như cày đất làm đất tơi xốp, vùi dập cỏ dại và thống
khí; bừa và đập đất để làm nhỏ đất, thu gom cỏ dại và san phẳng mặt ruộng; lên
luống để dễ dàng chăm sóc, chống ngập úng và tạo tầng đất dày cho cây sinh
trưởng và phát triển.
Cơ giới hóa khâu làm đất là đưa máy móc cơng nghiệp có năng suất cao vào
thay thế công cụ lao động thô sơ và thay thế sức người, gia súc kéo trong làm đất
canh tác (Cù Ngọc Bắc và cs 2008). Trong khâu này người dân sử dụng máy cày,
bừa thay thế cho sức kéo của trâu, bò và con người. Đây là khâu cơ giới hóa đạt

8

download by :


tỷ lệ cao nhất vì mất nhiều cơng sức lao động, thời gian và chi phí. Cơ giới hóa
khâu làm đất bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như diện tích đất trồng trọt, việc ni
trâu bị kéo, giới tính của chủ hộ.
b) Cơ giới hóa khâu tưới tiêu, gieo trồng, chăm sóc
Cơ giới hóa khâu tưới tiêu, gieo trồng, chăm sóc chính là áp dụng máy móc
để phục vụ q trình tưới tiêu, hồn thiện hệ thống thủy lợi, giao thơng nội đồng
để máy móc có thể di chuyển dễ dàng để phục vụ sản xuất, dùng máy móc để bón

phân hay bảo vệ cây trồng.
Cơ giới hóa tưới tiêu cho ruộng lúa thuận lợi và nhiều tiềm năng phát triển đạt
gần như 100% diện tích. Do hệ thống kênh mương và công tác thủy lợi được chú
trọng đầu tư phát triển và thường xuyên nâng cấp cải tạo hệ thống thủy lợi hiện có.
c)

Cơ giới hóa khâu thu hoạch

Thu hoạch hay gặt hái chính là q trình gom góp hay thu về những sán
phẩm nơng nghiệp do kết quả lao động làm ra.
Cơ giới hóa khâu thu hoạch là đưa máy móc cơng nghiệp có năng suất cao
vào thay thế công cụ lao động thô sơ và thay thế sức người, gia súc kéo trong thu
hoạch nhằm giải phóng sức lao động và tăng hiệu quả cơng việc….
d) Cơ giới hóa sau thu hoạch
Cơ giới hóa sau thu hoạch là hoạt động sử dụng cơng nghệ, máy móc nhằm
giảm thiểu mức độ tổn thất đến chất lượng sản phẩm (sự hư hỏng thông thường,
các biến đổi sinh lý), tạo ra các điều kiện khơng thuận lợi (hóa học, vật lý môi
trường), đảm bảo chất lượng nông sản (Trần Đức Dũng, 2005).
2.1.2.

Vai trị, đặc điểm của cơ giới hóa trong lĩnh vực trồng trọt

2.1.2.1. Vai trò của cơ giới hóa trong lĩnh vực trồng trọt
Trong cơng cuộc cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước, cơ giới hóa trong
nông nghiệp, đặc biệt trong lĩnh vực trồng trọt là một khâu không thể thiếu của
công cuộc này. Cơ giới hóa sẽ làm thay đổi phương thức sản xuất, giảm nhẹ sức
lao động cho con người, nâng cao năng suất lao động, giảm chí phí trong sản
xuất nơng nghiệp. Cơ giới hóa là một nhiệm vụ hết sức quan trọng góp phần
nâng cao năng suất, chất lượng, thúc đẩy chuyển đổi dần cơ cấu nông nghiệp.
Trên thế giới cơ giới hóa nơng nghiệp cũng như trong trồng trọt dẫn đến sự

thay đổi về phương thức sản xuất, đảm bảo sự phát triển nông nghiệp, đảm bảo

9

download by :


an ninh lương thực và nâng cao năng suất lao động. Theo Cù Ngọc Bắc và cs.,
(2008) thì cơ giới hóa sẽ góp phần:
(1) Nâng cao hiệu quả kinh tế: diện tích đất canh tác nơng nghiệp ngày càng
giảm xuống làm cho thu nhập của người dân khó được cải thiện nếu chỉ canh tác
thuần túy. Hơn nữa, sản xuất nông nghiệp chỉ tập trung vào một số thời điểm
trong năm (tính thời vụ), thời gian cịn lại cơng việc ít, nếu khơng có nghề phụ thì
kinh tế hộ gia đình gặp nhiều khó khăn. Hiện nay có xu thế lao động nông thôn đi
làm thuê tại các thành phố lớn hay các khu công nghiệp để cải thiện thu nhập.
Chính xu thế này đã làm cho lao động nơng nghiệp giảm đi, đến lúc mùa vụ phải
thuê lao động hay máy móc. Vào chính mùa vụ sẽ khiến cho giá nhân công tăng
lên. Nếu so với giá thuê dịch vụ cơ giới hóa thì giá th lao động thủ công đắt
hơn. So sánh giá cả của một máy kéo nhỏ cùng với một số máy nông nghiệp kèm
theo nhiều hơn giá của một con trâu/bị cày khơng đáng kể. Trong khi đó số
lượng, khối lượng cơng việc, năng suất khi dùng máy cao hơn, thời gian phục vụ
của máy dài hơn. Như vậy hiệu quả kinh tế của cơ giới hóa là cao hơn.
(2) Nâng cao năng suất lao động: ví dụ: việc cuốc đất một người khỏe mạnh
chỉ có thể cuốc được 40m2/h. Nếu sử dụng sức kéo của trâu, bị có thể cày được
300m2/h. Nếu sử dụng máy kéo nhỏ, năng suất cao lên từ 360- 720m2/h. Cịn khi
sử dụng máy kéo lớn thì năng suất là 0,5ha/h. Ngồi ra khi làm thủ cơng thì chỉ
lao động được một thời gian ngắn trong ngày, còn khi sử dụng máy thì thời gian
làm việc có thể tăng lên từ 2- 3 lần nên năng suất khi sử dụng máy cao hơn gấp
nhiều lần so với lao động thủ công.
(3) Giải quyết yêu cầu bức thiết về thời vụ: Sản xuất nơng nghiệp mang tính

thời vụ rất chặt chẽ. Tùy từng loại cây trồng, môi trường, điều kiện sống của cây,
đặc điểm sinh trưởng... của từng loại cây trồng đòi hỏi điều kiện sống, phát triển,
cho năng suất và thời vụ trong năm là điều không thể thiếu. Thời gian để thực
hiện mỗi khâu canh tác sẽ được rút ngắn lại do sử dụng máy có thể làm nhiều
ca/ngày, việc này làm thủ công sẽ không thể làm được. Nhờ vậy mà có thể tăng
thêm vụ sản xuất (hệ số sử dụng đất) từ 1-2 vụ/năm lên 2-3 vụ/năm, tăng thu
nhập cho người sản xuất.
(4) Nâng cao hiệu quả kỹ thuật: là số lượng sản phẩm... có thể đạt được trên
một đơn vị chi phí đầu vào hay nguồn lực sử dụng vào sản xuất nông nghiệp
trong điều kiện cụ thể về kỹ thuật hay công nghệ áp dụng vào nông nghiệp.

10

download by :


(5) Giải phóng bớt lực lượng lao động nơng nghiệp, giảm cường độ lao động
nặng nhọc cho nông dân: cơ giới hóa trồng trọt cho phép giảm bớt lao động chân
tay nặng nhọc, giải phóng sức lao động, bảo vệ sức khỏe người lao động. Khi sử
dụng máy móc ngồi việc giảm nhẹ cơng việc cho người lao động thì họ cịn
được bảo vệ, tránh tiếp xúc với hóa chất độc hại. Đồng thời cơ giới hóa cịn tạo
nên nguồn lao động cho các ngành, lĩnh vực khác trong nền kinh tế quốc dân.
Cụ thể:
(1) Tăng hiệu quả sử dụng đất đai và lao động.
(2) Mở rộng diện tích canh tác và đáp ứng yêu cầu sản xuất lớn.
(3) Tiết kiệm các nguồn: giống, phân bón, lao động…
(4) Cải thiện chất lượng nông sản, sản phầm.
(5) Tăng cường khả năng bền vững của sản xuất nông nghiệp; bảo vệ môi
trường.
(6) Giảm bớt cường độ lao động nặng nhọc và vất vả cho người lao động.

(7) Tăng lợi tức trong sản xuất nông nghiệp.
(8) Đáp ứng kịp thời vụ, tăng mùa vụ sản xuất, hạn chế ảnh hưởng của thời tiết,
khí hậu.
Trong lĩnh vực trồng trọt, cơ giới hóa được áp dụng vào các khâu chính như:
(1) Cơ giới hóa làm đất (cày, bừa, xới, tạo luống…)
(2) Cơ giới hóa khâu tưới tiêu (máy bơm nước, máy phun thuốc sâu)
(3) Cơ giới hóa khâu gieo cấy (máy cấy...)
(4) Cơ giới hóa khâu chăm sóc, bón phân, bảo vệ thực vật.
(5) Cơ giới hóa trong khâu thu hoạch (máy gặt, tuốt, máy thu hoạch khoai tây…)
(6) Cơ giới hóa sau thu hoạch (bảo quản tồn trữ, xay sát)
Theo Nguyễn Quang Lộc (2000) thì cơ giới hóa mang lại một số lợi ích:
(1) Làm tăng năng suất lao động lên cao và rất cao, giải phóng sức lao động.
(2) Nhờ có năng suất lao động cao, mùa vụ sản xuất giải quyết tốt, đáp ứng yêu
cầu kĩ thuật nông học làm tăng năng suất cây trồng.
(3) Chất lượng công việc tốt hơn so với công cụ thông thường, giảm nhẹ lao
động nặng nhọc cho người lao động.
(4) Giúp phát triển hệ thống giao thơng nơng thơn, nâng cao dân trí, đào tạo số
đơng công nhân nông nghiệp, mở mang mạng lưới dịch vụ.

11

download by :


×