Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

Đại cáo bình ngô (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 22 trang )

Có 10 câu hỏi trắc nghiệm liên
quan đến nội dung văn bản Đại
cáo bình Ngơ
Mỗi câu hỏi có thời gian suy
nghĩ và trả lời là 10 giây

CỦNG CỐ

Trả lời chính xác để nhận lì xì
đầu năm mới


1. Chữ cáo trong nhan
đề tác phẩm có ý
nghĩa gì ?
A. Tố cáo tội ác trời không dung đất không tha của
quân xâm lược.

B. Cơng bố rộng rãi về một việc gì đó cho mọi người
cùng biết.
C. Lời khuyến cáo, sai bảo của vua đối với các quan.
D. Lời tấu trình lên vua của quan lại dưới quyền.


2. Một bài cáo thường
được chia làm mấy
phần?
A. Hai phần

B. Ba phần
C. Bốn phần


D. Năm phần


3. Nội dung của phần
thứ hai của bài cáo
là...?
A. Tố cáo tội ác của giặc

B. Nêu luận đề chính nghĩa.
C. Kể lại quá trình chiến đấu và chiến thắng.
D. Tuyên bố, khẳng định sự thắng lợi.


4. Đại cáo bình Ngơ được
sáng tác vào thời điểm nào ?
A. Sau cuộc kháng chiến chống quân Nguyên thắng
lợi.

B. Sau cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán thắng
lợi.

c.

Sau cuộc kháng chiến chống quân Minh thắng

lợi.

D. Sau cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ thắng
lợi.



5. Trong bài Bình Ngơ đại
cáo, “nhân nghĩa” của
Nguyễn Trãi là?
A. Mối quan hệ tốt đẹp giữa người và người
B. Tha thứ cho tất cả tội ác của giặc
C. Trừng phạt kẻ có tội để nhân dân được
yên ổn
D. Để cho nhân dân tự mình đấu tranh


6. Câu văn nào mang ý nghĩa khái
quát nhất về tội ác trời không
dung đất không tha của quân
Minh?
A. Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn – Vùi con đỏ xuống dưới hầm
tai vạ
B. Độc ác thay, trúc Nam Sơn không ghi hết tội – Dơ bẩn thay, nước Đông Hải không rửa
sạch mùi.

C. Tàn hại cả giống côn trùng cây cỏ - Nheo nhóc thay kẻ góa bụa khốn
cùng.
D. Bại nhân nghĩa nát cả đất trời – Nặng thuế khóa sạch khơng đầm núi.


7. Trận đánh nào mà quân giặc
thất bại “máu chảy thành sông,
tanh trôi vạn dặm”?
A. Trà Lân
B. Tốt Động


C. Bồ Đằng
D. Ninh Kiều


8. Qua bài cáo, em nhận
thấy điều nào sau đây
nhận định khơng chính
xác về Lê Lợi?

A. Xuất thân bình thường, có khát vọng cứu nước mạnh
mẽ.

B. Xuất thân quyền quý, mong muốn lập công danh
C. Biết tập hợp nhân dân, hoài bão lớn lao.
D. Yêu nước, thương dân, căm thù giặc.


9. Đại cáo bình Ngơ được xem
là bản Tun ngơn độc lập lần
thứ mấy?
A. Lần thứ nhất
B. Lần thứ hai
C. Lần thứ ba


10. Đại cáo bình Ngơ được
xem là thiên cổ hung văn,
thiên cổ hùng văn có nghĩa
là gì?

A. Áng văn hào hùng của muôn đời
B. Áng văn muôn đời của người anh hùng
C. Áng văn ca ngợi người anh hùng cả
muôn đời


Đại cáo bình Ngơ

Nguyễn Trãi


I. Tiểu sử
II. Đọc hiểu Đại
cáo bình Ngơ
1. Đọc hiểu khái
quát
1.1. Hoàn cảnh
sáng tác
1.2. Thể cáo
1.3. Ý nghĩa
nhan đề

- 1427, cuộc kháng chiến chống giặc Minh hoàn toàn thắng
lợi.
- 1428, Lê Lợi lên ngơi hồng đế, Nguyễn Trãi thừa lệnh
Lê Lợi viết Đại cáo bình Ngơ thơng báo cho tồn thể
nhân dân nước Đại Việt biết cuộc kháng chiến chống
quân Minh đã thắng lợi hoàn toàn.
- Cáo là thể văn nghị luận cổ, có nguồn gốc từ Trung
Quốc.

- Đối tượng sử dụng: vua chúa hoặc thủ lĩnh.
- Nội dung: trình bày một chủ trương, một sự nghiệp hay
tuyên ngôn một sự kiện.
- Đại cáo: tuyên bố, tuyên cáo rộng khắp những điều quan
trọng.
- Bình: dẹp yên, bình định, ổn định
- Ngô: giặc Minh


Bố cục: 4 phần

1. Nêu luận
đề chính
nghĩa

3. Kể lại q
trình kháng
chiến gian khổ

Vừa rồi….ai bảo
thần nhân chịu
được

Từng nghe….chứng
cớ còn ghi

Ta đây….cũng là
chưa thấy xưa nay

2. Tố cáo

tội ác của
giặc Minh

Xã tắc từ nay vững
bền… Ai nấy đều hay

4. Tuyên bố
độc lập, rút
ra bài học
lịch sử


Tư tưởng nhân nghĩa
-

Phiếu học tập số 1
Hình thức thực hiện: làm việc
nhóm
Nhóm thực hiện: nhóm 1
Lớp:
Thời gian: 5 phút

So sánh tư tưởng
nhân nghĩa trong
quan niệm của Nho
giáo và Nguyễn Trãi
và rút ra nhận xét?

Nguyễn Trãi
Nho giáo


Nhận xét


Nguyễn Trãi đã đưa ra
những yếu tố nào để xác
định một dân tộc độc
lập

Phiếu học tập số 2
- Hình thức làm
việc: làm việc
nhóm
- Nhóm thực hiện:
nhóm 2
- Lớp:
- Thời gian: 5 phút

Nghệ thuật của đoạn
văn

……

Các yếu tố xác
định độc lập dân
tộc
……
……

……


Nhận xét nghệ
thuật của đoạn văn


So sánh

-

Phiếu học tập số 3
Hình thức thực hiện: làm việc
nhóm
Nhóm thực hiện: nhóm 3
Lớp:
Thời gian: 5 phút

So sánh tác phẩm
Nam quốc sơn hà (Lý
Thường Kiêt) Đại cáo
bình Ngơ (Nguyễn
Trãi) và rút ra nhận
xét?

Nam quốc sơn hà
(Lý Thường Kiệt)
Điểm chung

Sự khác biệt

Đại cáo bình Ngơ

(Nguyễn Trãi )


1. Nêu luận đề
chính nghĩa
Tư tưởng
nhân nghĩa

Nguyễn Trãi nêu
tư tưởng nhân
nghĩa như vậy
nhằm mục đích
gì?

Quan
Tiêuniệm
đề của
1 Nho giáo

Nhân nghĩa là mối quan
hệ tốt đẹp giữa người với
người trên cơ sở tình
thương và đạo lí

Quan niệm của Nguyễn
Trãi

- Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa
của Nguyễn Trãi: yên dân và
trừ bạo

 Đem đến nội dung mới: nhân
nghĩa gắn liền với yêu nước
chống xâm lược để đem lại cho
nhân dân cuộc sống thái bình,
hạnh phúc.
 Tư tưởng mới mẻ, tiến bộ của
Nguyễn Trãi so với tư tưởng
Nho giáo Lấy dân làm gốc


Chân lí khách quan về độc lập chủ quyền của nước ta
Tên gọi riêng
Như nước Đại Việt ta từ trước,

Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cỏi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác;
Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao
đời xây nền độc lập
Cùng Hán, Đường, Tống,
Nguyên mỗi bên xưng đế một
phương;
Tuy mạnh yếu có lúc khác nhau,
Song hào kiệt thời nào cũng có.

Nền văn hiến lâu đời
Cương vực lãnh thổ
Phong tục tập quán

Lịch sử riêng với các triều

đại tồn độc lập ngang hàng
với Trung Hoa

Giống nòi nhiều hào kiệt




Quan niệm đầy
đủ và hoàn
chỉnh về một
dân tộc tự
cường – một
quốc gia độc
lập




 Nghệ thuật
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo;
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cỏi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác;
Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời
xây nền độc lập
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên
mỗi bên xưng đế một phương;

Tuy mạnh yếu có lúc khác nhau,
Song hào kiệt thời nào cũng có.

• Giọng điệu: trang trọng, hào hung
mang tính chất của một lời tun
ngơn.
• Từ ngữ chính xác: sử dụng những từ
khẳng định sự tồn tại hiển nhiên, vốn
có, lâu đời của một nước Đại Việt độc
lập, có chủ quyền và văn hiến.
• Sử dụng phép so sánh: Đặt ngang
hàng các triều đại của nước ta với các
triều đại của Trung Quốc.
• Câu văn biền ngẫu, cân xứng, nhịp
nhàng.


Nam quốc sơn hà
Đại cáo bình Ngơ
So sánh Đại cáo
Lý Thường Kiệt
Nguyễn Trãi
bình Ngơ với
Nam quốc
Tồn diện Mới chỉ xác định dân tộc Đã bổ sung them nhiều yếu tố: Tên
sơn hà

Sâu sắc

 Đưa ra dẫn

chứng về sức
mạnh của
chính nghĩa

ở hai phương diện lãnh gọi riêng, nền văn hiến lâu đời,
thổ và chủ quyền
phong tục tập quán, lịch sử, chế độ
riêng với các triều đại tồn tại độc
lập ngang hang với Trung Quốc,
giống nọi nhiều hào kiệt
Căn cứ vào thiên thư Đã ý thức rõ về văn hiến, truyền
(Sách trời) – yếu tố thần thống lịch sử - những yếu tố thực
linh chứ không phải thực tiễn cơ bản nhất, các hạt nhân xác
tiễn lịch sử
định dân tộc

- Chứng minh bằng lập luận chặt chẽ.
- Bằng thực tế lịch sử
-> Những kẻ làm trái nhân nghĩa đã phải chịu kết cụ bi thảm



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×