Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức của văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 127 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN MẠNH CƯỜNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA VĂN PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

60.34.01.02

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Chu Thị Kim Loan

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2018

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.



Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Mạnh Cường

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc TS. Chu Thị Kim Loan đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Bộ môn Marketing, Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh - Học viện Nơng nghiệp
Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn
thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ cơng chức, viên chức Văn
phịng UBND tỉnh Bắc Ninh đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình
thực hiện đề tài.

Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hoàn thành
luận văn./.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Mạnh Cường

ii

download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................... ii
Lời cảm ơn ....................................................................................................................... ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ..................................................................................................... vi
Danh mục bảng .............................................................................................................. vii
Danh mục biểu đồ, sơ đồ ................................................................................................ ix
Trích yếu luận văn ............................................................................................................x
Thesis abstract................................................................................................................ xii
Phần 1. Mở đầu ...............................................................................................................1
1.1.


Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2

1.2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2
1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................2

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài ...............................................................4
2.1.

Cơ sở lý luận .........................................................................................................4

2.1.1. Một số khái niệm cơ bản về công chức, viên chức ...............................................4
2.1.2. Đặc điểm của đội ngũ công chức, viên chức ........................................................9
2.1.3. Vai trị của cơng chức, viên chức........................................................................12
2.1.4. Phân loại công chức, viên chức ..........................................................................14
2.1.5. Chất lượng đội ngũ cơng chức, viên chức .........................................................17
2.1.6. Tiêu chí đánh giá chất lượng đội ngũ công chức, viên chức ..............................17
2.1.7. Các nhân tố ảnh hưởng chất lượng đội ngũ công chức, viên chức .....................23
2.2.

Cơ sở thực tiễn ....................................................................................................29


2.2.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức
của một số nước trên thế giới .............................................................................29
2.2.2. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức ở
một số địa phương ở Việt Nam ...........................................................................33

iii

download by :


2.2.3. Bài học kinh nghiệm từ nghiên cứu thực tiễn .....................................................36
Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu ............................................38
3.1.

Đặc điểm cơ bản của văn phòng UBND tỉnh Bắc Ninh .....................................38

3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Văn phòng UBND tỉnh Bắc Ninh ................38
3.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phịng UBND
tỉnh Bắc Ninh ......................................................................................................39
3.1.3. Đội ngũ cơng chức, viên chức của Văn phòng UBND tỉnh Bắc Ninh. ..............47
3.1.4. Tình hình cơ sở, vật chất của Văn phịng UBND tỉnh Bắc Ninh ........................49
3.1.5. Kết quả hoạt động của Văn phòng UBND tỉnh Bắc Ninh ..................................49
3.2.

Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................50

3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin tài liệu, số liệu .................................................50
3.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ..............................................................52
3.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................................53
3.2.4. Các chỉ tiêu nghiên cứu.......................................................................................53

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ...................................................................55
4.1.

Thực trạng chất lượng đội ngũ công chức, viên chức của văn phòng UBND
tỉnh Bắc Ninh. .....................................................................................................55

4.1.1. Năng lực trình độ của đội ngũ cơng chức, viên chức của Văn phòng
UBND tỉnh Bắc Ninh ..........................................................................................55
4.1.2. Mức độ đảm nhận công việc của đội ngũ công chức, viên chức Văn phòng
UBND tỉnh Bắc Ninh. .........................................................................................67
4.1.3. Mức độ nhận thức và sẵn sàng đáp ứng những thay đổi công việc ....................71
4.1.4. Chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức qua độ tuổi, giới tính,
phẩm chất chính trị và sự hài lịng của người dân đối với cơng chức, viên
chức của Văn phòng UBND tỉnh Bắc Ninh ........................................................72
4.1.5. Đánh giá chung về chất lượng đội ngũ công chức, viên chức của Văn
phòng UBND tỉnh Bắc Ninh...............................................................................77
4.2.

Yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cơng chức, viên chức của văn phịng
UBND tỉnh Bắc Ninh ..........................................................................................79

4.2.1. Yếu tố bên trong .................................................................................................79
4.2.2. Yếu tố khách quan ..............................................................................................84

iv

download by :


4.3.


Giải pháp chủ yếu nâng cao chất lượng đội ngũ cơng chức, viên chức của
văn phịng UBND tỉnh Bắc Ninh ........................................................................86

4.3.1. Quan điểm về nâng cao chất lượng đội ngũ công chức viên chức ....................86
4.3.2. Phương hướng, mục tiêu nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên
chức của Văn phòng UBND tỉnh Bắc Ninh ........................................................88
4.3.3. Giải pháp chủ yếu nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức của
văn phòng UBND tỉnh Bắc Ninh ........................................................................95
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ....................................................................................103
5.1.

Kết luận .............................................................................................................103

5.2.

Kiến nghị...........................................................................................................104

Danh mục tài liệu tham khảo ........................................................................................107
Phụ lục ..........................................................................................................................109

v

download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt


Nghĩa đầy đủ

BQ

:

Bình qn

CC

:

Cơng chức

CNH

:

Cơng nghiệp hóa

CQNN

:

Cơ quan Nhà nước

CV

:


Chun viên

CVC

:

Chun viên chính

HCNN

:

Hành chính nhà nước

HĐH

:

Hiện đại hóa

HĐND

:

Hội đồng nhân dân

KT-XH

:


Kinh tế - xã hội



:

Lao động

NSNN

:

Ngân sách Nhà nước

QLNN

:

Quản lý Nhà nước

QPPL

:

Quy phạm pháp luật

SL

:


Số lượng

TL

:

Tỷ lệ

UBND

:

Ủy ban nhân dân

VC

:

Viên chức

XD

:

Xây dựng

XDCB

:


Xây dựng cơ bản

XHCN

:

Xã hội chủ nghĩa

vi

download by :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.

Các tiêu chí so sánh cơng chức và viên chức...............................................8

Bảng 3.1.

Số lượng công chức, viên chức của Văn phòng UBND tỉnh Bắc Ninh
theo các phòng, bộ phận, đơn vị ................................................................48

Bảng 3.2.

Nguồn thu thập thông tin, số liệu đã cơng bố ............................................51

Bảng 3.3.

Số phiếu điều tra các nhóm đối tượng .......................................................51


Bảng 4.1.

Trình độ chun mơn của đội ngũ cơng chức, viên chức phân theo
các phịng, ban, đơn vị tại Văn phòng UBND tỉnh Bắc Ninh (2015 –
2016) ..........................................................................................................56

Bảng 4.2.

Trình độ chun mơn nghiệp vụ của cơng chức, viên chức ở Văn
phòng UBND tỉnh Bắc Ninh (2014 – 2016) ..............................................57

Bảng 4.3.

Trình độ lý luận chính trị của cơng chức, viên chức ở Văn phòng
UBND tỉnh Bắc Ninh (2014 – 2016) .........................................................60

Bảng 4.4.

Chất lượng cán bộ công chức, viên chức của Văn phịng UBND tỉnh
Bắc Ninh phân theo trình độ QLNN (2014-2016) .....................................62

Bảng 4.5.

Chất lượng cán bộ công chức, viên chức phân theo trình độ ngoại
ngữ (2014-2016) ........................................................................................63

Bảng 4.6.

Chất lượng cán bộ cơng chức, viên chức phân theo trình độ tin học

(2014-2016) ...............................................................................................64

Bảng 4.7.

Thâm niên công tác của cán bộ công chức, viên chức năm 2016 ..............65

Bảng 4.8.

Kết quả đánh giá xếp loại cơng chức, viên chức của Văn phịng
UBND tỉnh Bắc Ninh các năm 2014 – 2016 .............................................68

Bảng 4.9.

Danh hiệu thi đua, khen thưởng của công chức, viên chức ở Văn
phòng UBND tỉnh Bắc Ninh các năm 2014 – 2016 ..................................69

Bảng 4.10. Ý kiến đánh giá của công chức, viên chức về công tác đánh giá thực
hiện công việc ............................................................................................70
Bảng 4.11. Ý kiến đánh giá của công chức, viên chức về cơng việc và thích nghi
với sự thay đổi trong công việc..................................................................71
Bảng 4.12. Chất lượng công chức, viên chức trong các cơ quan phân theo độ
tuổi .............................................................................................................73

vii

download by :


Bảng 4.13. Cơ cấu công chức, viên chức của Văn phịng UBND tỉnh theo giới
tính .............................................................................................................74

Bảng 4.14. Phẩm chất chính trị của cán bộ cơng chức, viên chức Văn phịng
UBND tỉnh Bắc Ninh .................................................................................75
Bảng 4.15. Ý kiến đánh giá của người dân đối với cơng chức, viên chức của Văn
phịng UBND tỉnh Bắc Ninh......................................................................76
Bảng 4.16. Ý kiến đánh giá của công chức, viên chức về công tác tuyển dụng ..........80
Bảng 4.17. Số lượng cơng chức, viên chức của Văn phịng UBND tỉnh Bắc Ninh
qua đào tạo, bồi dưỡng các năm 2014 – 2016 ...........................................81
Bảng 4.18. Ý kiến đánh giá của công chức, viên chức về công tác đào tạo, bồi
dưỡng .........................................................................................................82

viii

download by :


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Sơ đồ 3.1.

Cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh Bắc Ninh năm 2016 .............40

Biểu đồ 4.1. Cơ cấu độ tuổi của công chức, viên chức Văn phòng UBND tỉnh Bắc
Ninh năm 2016...........................................................................................73

ix

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

Tên tác giả: Nguyễn Mạnh Cường
Tên Luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức của Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh.
Ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 60.34.01.02

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu chung: Trên cơ sở đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cơng chức,
viên chức của Văn phịng UBND tỉnh Bắc Ninh để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng đội ngũ công chức, viên chức tại Văn phòng UBND tỉnh Bắc Ninh.
Mục tiêu cụ thể: (1) Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng công
chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước; (2) Phân tích, đánh giá thực trạng chất
lượng đội ngũ cơng chức, viên chức của Văn phịng UBND tỉnh Bắc Ninh và (3) Đề
xuất những quan điểm, phương hướng và một số giải pháp góp phần nâng cao chất
lượng đội ngũ công chức, viên chức của Văn phòng UBND tỉnh Bắc Ninh.
Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp thu thập thông tin tài liệu, số liệu thứ cấp và số
liệu sơ cấp nhằm đánh giá để phân tích, lựa chọn các quan điểm về giải pháp nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức Văn phòng UBND tỉnh. Đồng thời luận
văn sử dụng phương pháp phân tích như thống kê mơ tả, so sánh, sử dụng phương pháp
xử lý số liệu bằng cơng cụ excel để phân tích kết quả. Số liệu điều tra, phỏng vấn trực
tiếp công dân (những người tham gia dịch vụ hành chính cơng).
Kết quả chính và kết luận
Luận văn đã tập trung phân tích các nội dung về thực trạng chất lượng của đội
ngũ công chức, viên chức Văn phòng UBND tỉnh; đánh giá về năng lực trình độ, mức
độ đảm nhận, và nhận thức sẵn sàng đáp ứng những thay đổi cơng việc... phân tích các
yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ công chức, viên chức của Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Ninh như: độ tuổi, giới tính; cơng tác quy hoạch, bổ nhiệm, tuyển

dụng, tiếp nhận và sử dụng công chức, viên chức. Căn cứ vào kết quả phân tích để đánh
giá chất lượng đội ngũ công chức, viên chức và quan điểm, phương hướng, mục tiêu đội
ngũ công chức, viên chức, luận văn đã đưa ra 6 giải pháp: (1) Hồn thiện cơng tác tuyển
dụng cơng chức, viên chức; (2) Hồn thiện cơng tác quy hoạch đội ngũ cơng chức, viên
chức; (3) Giải pháp về sử dụng công chức, viên chức; (4) Không ngừng tăng cường đào

x

download by :


tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức; (5) Đổi mới việc sắp xếp, bố trí, đề bạt, bổ
nhiệm công chức, viên chức; (6) Nâng cao tinh thần và đạo đức, đẩy mạnh đấu tranh
phòng chống tham nhũng, tiêu cực trong đội ngũ công chức, viên chức.

xi

download by :


THESIS ABSTRACT
Author: Nguyen Manh Cuong
Thesis’ title: Solutions to improve the quality of officials, civil servants of Office of
Bac Ninh Provincial People’s Committee.
Major: Business Management
Code: 60.34.01.02
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research purposes:
General purposes: To propose solutions to improve the quality of officials, civil
servants at Office of Bac Ninh Provincial People’s Committee (PPC).

Specific purposes: (1) To systematize theoretical and practical basis on the
quality of officials, civil servants in government agencies; (2) To analyze and assess the
quality of officials, civil servants of Bac Ninh PPC Office and (3) To propose opinions,
directions and solutions to improve the quality of officials, civil servants of Bac Ninh
PPC Office.
Research Methods:
The thesis uses the method of collecting information on both secondary and
primary data to evaluate for analysis and selection of opinions on measures to improve
the quality of officials, civil servants of PPC Office. In addition, the thesis also uses
analytical methods such as descriptive statistics, comparison, using data processed by
excel tool to analyze the results and survey data, directly interview citizens (those
participate in public administrative services) as well.
Main results and Conclusion
The thesis focuses on analyzing the quality of officials, civil servants of PPC
Office, assessing the ability, the level of responsibility, awareness of meet the changes
of work, and factors affecting the quality of officials, civil servants of Bac Ninh PPC
Office such as age, gender, the works of planning, appointment, recruitment of officials,
civil servants.
Based on the analysed results to assess the quality of the officials, civil servants
and the views, orientations and objectives of them, the thesis has provided six solutions:
(1) To complete the recruitment of officials, civil servants; (2) To complete the planning
of officials, civil servants; (3) To give solutions on the use of officials, public servants;
(4) To continuously train officials, civil servants; (5) To renew the arrangement,
promotion and appointment of officials, civil servants; (6) To raise the ethical conduct
and the fight against corruption in the force of officials, civil servants.

xii

download by :



PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Xây dựng đội ngũ công chức, viên chức nhà nước là mối quan tâm hàng
đầu của Đảng và Nhà nước ta nhằm đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp đổi mới trong
giai đoạn hiện nay. Đặc biệt nước ta đang trong quá trình hội nhập sâu rộng vào
nền kinh tế thế giới, với những thời cơ và vận hội mới, đồng thời cũng có những
khó khăn và thách thức mới, đội ngũ công chức, viên chức nhà nước là những
người trực tiếp phục vụ chế độ, đại diện cho Đảng và Nhà nước xây dựng và thực
thi các chủ trương, chính sách thì đội ngũ cơng chức, viên chức nhà nước là nhân
tố quyết định đối với sự phát triển của đất nước càng cần được quan tâm.
Bước vào thời kỳ đổi mới, xây dựng nhà nước pháp quyền Xã hội chủ nghĩa
(XHCN) Việt Nam, xây dựng nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế, đội ngũ
công chức, viên chức nhà nước đã có những bước chuyển biến tích cực, cố gắng
học tập để tiếp thu kiến thức và nâng cao năng lực thực tiễn quản lý kinh tế, quản
lý xã hội đến nay đội ngũ công chức, viên chức đã dần thích ứng với cơ chế thị
trường, với u cầu tình hình mới. Tuy nhiên, vẫn cịn bộ phận công chức, viên
chức bảo thủ trong cách nghĩ, cách làm, chưa chủ động, sáng tạo; làm việc quan
liêu, hành chính hóa, khơng thạo việc, tác phong chậm chạp, rườm rà, thái độ thờ
ơ, thiếu trách nhiệm... trong công việc dẫn đến sự trì trệ về phương thức hoạt
động ở các cơ quan hành chính.
Kế thừa và phát huy truyền thống của nền hành chính nhà nước (HCNN)
ta đội ngũ cơng chức, viên chức của Văn phịng Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh
Bắc Ninh đã không ngừng học tập, nâng cao kiến thức chuyên môn nghiệp vụ để
tham mưu Lãnh đạo UBND tỉnh chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ phát triển KT-XH, quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
trong thời gian qua. Tuy nhiên, vẫn cịn một số cơng chức, viên chức chưa đáp
ứng yêu cầu công việc; việc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cơng chức, viên chức có
lúc chưa gắn với việc sử dụng nên hiệu quả công việc chưa cao… Trước yêu cầu
nhiệm vụ mới phát triển của tỉnh Bắc Ninh trở thành thành phố trực thuộc Trung

ương, cần nhanh chóng xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cơng chức,
viên chức HCNN của tỉnh, trong đó có Văn phịng UBND tỉnh Bắc Ninh.

1

download by :


Từ các vấn đề nêu trên, việc đánh giá đúng thực trạng của đội ngũ công
chức, viên chức của Văn phịng UBND tỉnh Bắc Ninh để tìm ra ngun nhân, bài
học kinh nghiệm và đề ra các giải pháp cơ bản để nâng cao chất lượng đội ngũ
này là yêu cầu bức thiết hiện nay. Chính vì thế, tơi chọn đề tài “Giải pháp nâng
cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức của Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh Bắc Ninh” làm luận văn thạc sĩ.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cơng chức, viên chức
của Văn phịng UBND tỉnh Bắc Ninh để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng đội ngũ công chức, viên chức tại Văn phòng UBND tỉnh Bắc Ninh.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng công chức, viên
chức trong các cơ quan nhà nước (CQNN);
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cơng chức, viên chức
của Văn phịng UBND tỉnh Bắc Ninh;
- Đề xuất những quan điểm, phương hướng và một số giải pháp góp phần
nâng cao chất lượng đội ngũ cơng chức, viên chức của Văn phịng UBND tỉnh
Bắc Ninh.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: Các vấn đề có liên quan đến chất lượng đội ngũ

cơng chức, viên chức của Văn phòng UBND tỉnh Bắc Ninh.
- Đối tượng khảo sát: Đội ngũ công chức, viên chức.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu tại Văn phịng UBND tỉnh Bắc Ninh
gồm có:
5 phịng chun mơn: Phịng Nội chính; Kinh tế tổng hợp; Khoa giáo –
Văn xã; Công nghiệp và Xây dựng cơ bản; Nông nghiệp – Tài ngun;
5 phịng ban khác bao gồm: phịng Hành chính – Tổ chức; Quản trị - Tài
vụ; Trung tâm Công báo; Cổng thông tin điện tử; Ban tiếp Công dân.

2

download by :


- Về thời gian: Đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cơng chức, viên
chức của Văn phịng UBND tỉnh Bắc Ninh từ năm 2014 đến năm 2016; điều tra
khảo sát đội ngũ cơng chức, viên chức của Văn phịng UBND tỉnh Bắc Ninh năm
2017 và đề xuất giải pháp đến năm 2025.

3

download by :


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản về công chức, viên chức
2.1.1.1. Khái niệm về công chức
Ở nước ta hiện nay, khái niệm công chức được hình thành, gắn liền với

sự phát triển của nền HCNN. Văn bản có tính pháp lý đầu tiên quy định về công
chức là Sắc lệnh số 76/SL ngày 20/5/1950 của Chủ tịch nước Việt Nam dân chủ
cộng hòa, tại Điều 1 quy định: Công chức là những công dân Việt Nam được
chính quyền nhân dân tuyển để giữ một chức vụ thường xuyên trong các cơ
quan chính phủ, ở trong hay ngoài nước, trừ trường hợp riêng biệt do Chính phủ
quy định.
Sau đó suốt một thời gian dài, khái niệm cơng chức ít được sử dụng, thay
vào đó là khái niệm cán bộ, công nhân viên nhà nước, không phân biệt công
chức, viên chức với công nhân.
Thực hiện công cuộc đổi mới, trước yêu cầu khách quan của tiến trình
cải cách nền HCNN và địi hỏi chuẩn hóa đội ngũ cán bộ, công chức nhà nước,
thuật ngữ công chức được sử dụng trở lại. Tại Nghị định số 169/HĐBT ngày
25/5/1991 của Hội đồng Bộ trưởng, tiếp đó là Nghị định số 95/1998/NĐ-CP
ngày 17/11/1998 và Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính
phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan
Nhà nước (CQNN), khái niệm công chức được đề cập một cách rõ ràng, cụ thể;
song vẫn chưa phân biệt công chức hành chính với cơng chức sự nghiệp (Chính
phủ, 2003).
Đến nay, trước yêu cầu của sự phát triển KT-XH, sự phát triển của đời
sống chính trị pháp lý Luật Cán bộ, cơng chức được Quốc hội nước Cộng hịa
XHCN Việt Nam khóa XII thơng qua ngày 13/11/2008, có hiệu lực từ ngày
1/1/2010 quy định rõ: Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ
nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt
Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện;
trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, qn
nhân chun nghiệp, cơng nhân quốc phịng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công

4

download by :



an nhân dân mà không là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy
lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam,
Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách
nhà nước (NSNN); đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị
sự nghiệp cơng lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp
công lập theo quy định của pháp luật.
Từ quy định các đối tượng là công chức như trên, chúng ta thấy công chức
theo quy định của pháp luật Việt Nam không chỉ bao gồm những người làm việc
trong hệ thống cơ quan HCNN, mà còn bao gồm cả những người làm việc cho
các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội như: các Ban tham mưu của Đảng,
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nơng dân, Hội Cựu chiến
binh, Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Cơng đồn Việt Nam; các cơ
quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân. Đây là một trong
những đặc trưng cơ bản nhất của công chức, xuất phát từ đặc thù của thể chế
chính trị và tổ chức bộ máy nhà nước, đảng, đoàn thể của nước ta. Đồng thời,
phạm vi đối tượng là công chức cũng đã được xác định rõ, theo đó:
Thứ nhất, cơng chức làm việc trong các CQNN ở cơ sở (cấp xã, phường,
thị trấn) không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định 117/2003/NĐ-CP, mà
được điều chỉnh bởi Nghị định số 114/2003/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã,
phường, thị trấn. Dù Pháp lệnh cán bộ, công chức năm 1998 (sửa đổi, bổ sung
năm 2003) đã bổ sung đối tượng này vào phạm vi điều chỉnh, hoạt động của
những người này có tính chất như cơng chức nhà nước và các cơ quan Hội đồng
nhân dân (HĐND), UBND xã phường, thị trấn là các CQNN ở cơ sở.
Thứ hai, khái niệm công chức không áp dụng cho đối tượng làm việc
trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, kể cả các đơn vị sự nghiệp thực hiện
dịch vụ công (trừ các công chức giữ chức vụ lãnh đạo). Những nhân viên làm
việc trong các đơn vị sự nghiệp y tế, giáo dục, khoa học - công nghệ, văn hóa
thơng tin, thể dục thể thao, doanh nghiệp của Đảng, Nhà nước và các đoàn thể

nhân dân, các hội nghề nghiệp, mà lâu nay được gọi là công chức sự nghiệp được
điều chỉnh bởi Nghị định 116/2003/NĐ-CP. Họ chính là viên chức nhà nước.
Thứ ba, để chuẩn bị cho hoạt động công vụ thực thụ của những người mới
được tuyển dụng vào làm việc tại các cơ quan, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị
- xã hội, Nghị định 115/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ quy định

5

download by :


về chế độ công chức dự bị: “Là công dân Việt Nam, trong biên chế, hưởng lương
từ NSNN, được tuyển dụng để bổ sung cho đội ngũ cán bộ, công chức trong các
CQNN, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội” [10]. Công chức dự bị được
phân cơng làm việc có thời hạn tại các cơ quan, tổ chức: Văn phòng Quốc Hội,
Văn phòng Chủ tịch nước, Tòa án nhân dân các cấp, Viện Kiểm sát nhân dân các
cấp, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, HĐND, UBND cấp tỉnh,
huyện và tương đương. Cơng chức dự bị chưa phải là công chức, mà phải trải qua
một quá trình tập sự, thi tuyển mới đủ điều kiện trở thành công chức.
2.1.1.2. Khái niệm về viên chức
Từ Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 1998 và sửa đổi, bổ sung năm 2000,
năm 2003 đã phân định được đối tượng làm việc trong các đơn vị sự nghiệp nhà
nước được gọi là “viên chức”. Khái niệm “viên chức” xuất hiện từ lần sửa đổi
Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 2003. Tuy nhiên, Pháp lệnh vẫn chưa phân
biệt rạch rịi giữa khái niệm “cán bộ”, “cơng chức” và “viên chức”.
Các khái niệm trên lần lượt được Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên
chức của Nhà nước bước đầu được phân biệt rõ ràng. Luật Viên chức được Quốc
hội nước Cộng hịa XHCN Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 8 thơng qua ngày
15/11/2010. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2012. Điều 2 quy định:
“Viên chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng theo vị trí việc làm,

làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng
lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật” .
Viên chức là người thực hiện các cơng việc hoặc nhiệm vụ có yêu cầu về
năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ trong các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc các lĩnh vực: giáo dục, đào tạo, y tế, khoa học, công nghệ, văn hóa, thể dục
thể thao, du lịch, lao động - thương binh và xã hội, thông tin - truyền thông, tài
nguyên – môi trường, dịch vụ... như bác sĩ, giáo viên, giảng viên đại học...,
hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của
pháp luật.
Vấn đề cán bộ là một trong những vấn đề quan trọng, là một yếu tố cơ bản
của quản lý nhà nước (QLNN). CQNN khơng thể hình thành và hoạt động nếu
khơng có viên chức nhà nước. Thật vậy, tất cả những hoạt động quản lý để đảm
bảo trật tự xã hội sẽ mất đi nếu thiếu "con người hành chính" này. Vì vậy, cán bộ
là người quyết định mọi vấn đề trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.

6

download by :


Trong đường lối chính trị của Nhà nước, Ðảng Cộng sản Việt Nam đã chú
ý tới vấn đề xây dựng đội ngũ cán bộ QLNN. Bởi vì hiệu quả của quá trình quản
lý xã hội tùy thuộc vào việc đào tạo cán bộ và khả năng làm việc của cán bộ. Ðể
nâng cao hiệu quả của hoạt động quản lý HCNN thì việc đào tạo cho người cán
bộ về trình độ học thức và trang bị cho họ những phẩm chất đạo đức cách mạng
là điều rất quan trọng. Có được đào tạo tốt thì người cán bộ mới đủ năng lực và
phẩm chất để phục vụ nhân dân vì nhà nước ta là nhà nước của dân, do dân và vì
dân. Ðặc biệt sự cần thiết có một đội ngũ cán bộ, cơng chức đúng tầm vóc để
quản lý tốt một nền kinh tế hiện nay là một thử thách và đòi hỏi bức bách đặt ra
cho nhà nước ta.

Như vậy, viên chức nhà nước là người đóng vai trò to lớn trong hoạt động
quản lý của nhà nước. Thơng qua hoạt động của mình, họ đảm bảo sự lãnh đạo
các quá trình sản xuất, xác định hướng phát triển khoa học kỹ thuật phục vụ sản
xuất, thực hiện các biện pháp tổ chức...
Viên chức nhà nước là những người làm việc trong các CQNN do tuyển
dụng, bầu hoặc bổ nhiệm. Viên chức được trao những quyền hạn tương ứng với
một chức vụ nhất định hoặc thực hiện công việc theo sự ủy nhiệm của nhà nước
để thực hiện trực tiếp nhiệm vụ và chức năng nhà nước, được trả lương và các
chế độ phụ cấp khác từ NSNN.
2.1.1.3. Phân biệt giữa công chức và viên chức
Từ các khái niệm được quy định tại hai văn bản Luật Cán bộ, cơng chức
và Luật Viên chức trên, chúng ta có thể phân biệt khái niệm “công chức”, “viên
chức” theo các tiêu chí cơ bản sau.

7

download by :


Bảng 2.1. Các tiêu chí so sánh cơng chức và viên chức
Tiêu chí cơ bản

1.Tính chất

Cơng chức

Viên chức

- Vận hành quyền lực nhà nước,
làm nhiệm vụ quản lý.


- Thực hiện chức năng xã
hội, trực tiếp thực hiện kỹ
năng, nghiệp vụ, chuyên
sâu.
- Thực hiện các hoạt động
thuần túy mang tính nghiệp
vụ, chuyên môn.

- Thực hiện công vụ thường
xuyên.

- Thi tuyển, bổ nhiệm, có quyết
định của CQNN có thẩm quyền,
trong biên chế.
2.Nguồn gốc, trách
- Trách nhiệm chính trị, trách
nhiệm, pháp lý.
nhiệm hành chính của cơng
chức.

- Xét tuyển, ký hợp đồng
làm việc.
- Trách nhiệm trước cơ
quan, người đứng đầu tổ
chức, cơ quan xét tuyển, ký
hợp đồng.

3.Chế độ lương


- Hưởng lương từ NSNN, theo - Lương hưởng một phần từ
ngạch bậc.
ngân sách, còn lại là nguồn
thu sự nghiệp.

4.Nơi làm việc

- Cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ
chức Chính trị-xã hội, Qn đội,
Cơng an, Tịa án, Viện kiểm sát.

- Đơn vị sự nghiệp Nhà
nước, các tổ chức xã hội.

5.Tiêu chí đánh giá

- Năng lực, trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ.
- Tiến độ và kết quả thực hiện
nhiệm vụ.
- Tinh thần trách nhiệm và phối
hợp trong thực thi nhiệm vụ.
- Thái độ phục vụ nhân dân

- Năng lực, trình độ chun
mơn nghiệp vụ.
- Hiệu quả cơng việc (Số
lượng, chất lượng).
- Thái độ phục vụ nhân dân.


6.Hình thức kỷ luật

- Khiển trách
- Cảnh cáo
- Hạ bậc lương
- Giáng chức
- Cách chức
- Buộc thôi việc

- Khiển trách
- Cảnh cáo
- Cách chức
- Buộc thôi việc

Nguồn: Tổng hợp của Tác giả

8

download by :


2.1.2. Đặc điểm của đội ngũ công chức, viên chức
Công chức, viên chức là lực lượng trực tiếp thực thi các chức năng hành
pháp của nhà nước, thực hiện quản lý và điều hành đất nước theo pháp luật và
làm cho đất nước phát triển trên cơ sở đảm bảo kỷ cương phép nước. Các mệnh
lệnh, quyết định quản lý trong mọi hoạt động của nền KT-XH là do công chức,
viên chức triển khai thực hiện. Do vậy, công chức, viên chức có những đặc điểm
cơ bản sau đây.
- Đội ngũ công chức, viên chức là chủ thể của nền công vụ, là những
người thực thi công vụ và được Nhà nước đảm bảo các điều kiện cần thiết, quyền

lợi chính đáng để có khả năng và n tâm thực thi công vụ.
Đội ngũ công chức, viên chức là những người có vị trí trong hệ thống cơ
quan HCNN, có chức năng thực thi pháp luật và thi hành công vụ nhằm phục vụ
lợi ích chung cho tồn xã hội. Những loại nhiệm vụ này do chính đội ngũ cơng
chức, viên chức các cấp thực hiện, không thể chuyển giao cho bất cứ tổ chức, cá
nhân nào bên ngoài. Đội ngũ công chức, viên chức là hạt nhân cơ bản của nền
công vụ, là chủ thể thực sự tiến hành các cơng vụ cụ thể và cũng chính là yếu tố
đảm bảo cho nền công vụ hoạt động, vận hành có hiệu lực, hiệu quả.
Để thực hiện cơng vụ, người công chức, viên chức được Nhà nước cung
cấp các điều kiện cần thiết để tiến hành thực thi công vụ như trụ sở, phương tiện,
điều kiện làm việc…Họ được đảm bảo các quyền lợi vật chất và tinh thần như:
hưởng lương từ NSNN, nhận các loại trợ cấp, phụ cấp khác bằng tiền hoặc hiện
vật và lương hưu khi đủ thời gian cống hiến, được khen thưởng…
- Là lực lượng lao động chun nghiệp, có tính chun mơn hóa cao
Các CQNN từ Trung ương đến địa phương được tổ chức và hoạt động
theo những nguyên tắc nhất định nhằm thực hiện quyền hành pháp của Nhà nước
để điều hành, quản lý các lĩnh vực của đời sống xã hội theo pháp luật và bằng
pháp luật, vì lợi ích của Nhà nước và của toàn xã hội, nhằm đảm bảo cho xã hội
ổn định và phát triển. Với chức năng đó, bộ máy nhà nước địi hỏi phải có đội
ngũ cơng chức, viên chức mang tính chất chuyên nghiệp, là những người thực
hiện cơng vụ thường xun, liên tục, có trình độ chuyên môn và được đào tạo,
bồi dưỡng về kỹ năng, nghiệp vụ quản lý HCNN ở các mức độ khác nhau. Đồng
thời, qua thực tiễn hoạt động, chính đội ngũ công chức, viên chức là lực lượng
sáng tạo pháp luật, tham mưu đề xuất những chủ trương, chính sách, pháp luật

9

download by :



quản lý và phát triển xã hội, đất nước. Do vậy, công chức, viên chức phải am
hiểu và tinh thông pháp luật, thực hiện đúng pháp luật; nắm vững chuyên môn
nghiệp vụ, phải am hiểu lĩnh vực chuyên môn của mình.
Chính vì vậy, ngay khi tuyển dụng, CQNN đã u cầu người dự tuyển
phải có chun mơn, có đủ tiêu chuẩn về độ tuổi, phẩm chất chính trị, đạo
đức…Trong điều kiện hiện nay, đội ngũ công chức, viên chức phải có trình độ
chun mơn hóa cao, được đào tạo một cách chính quy và hệ thống, đồng thời
phải ln ln được bồi dưỡng, cập nhật kịp thời các thông tin và tri thức mới
của khoa học công nghệ. Không thể xây dựng được nền cơng vụ và nền HCNN
nói chung, chính quy hiện đại, phục vụ đắc lực nhân dân nếu đội ngũ công chức,
viên chức chưa được quản lý và đào tạo cơ bản theo hướng chuyên nghiệp hóa,
chuyên mơn hóa cao.
- Đội ngũ cơng chức, viên chức tương đối ổn định, mang tính kế thừa,
nhưng ln địi hỏi không ngừng nâng cao về chất lượng
Hiện nay, xã hội không ngừng phát triển; đối tượng điều chỉnh của pháp
luật ngày càng mở rộng và phức tạp hơn; yêu cầu của khách hàng về chất lượng
phục vụ ngày càng cao nhưng các CQNN không thể tuyển dụng hàng loạt người
lao động mới, vì rằng việc tuyển dụng và giải quyết các lao động dôi dư trong
các CQNN luôn liên quan đến một loạt các vấn đề về chính sách, chế độ xã hội
phức tạp.
Trước thực tế khách quan đó, địi hỏi công chức, viên chức phải luôn được
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ. Giải pháp hiệu quả, thích hợp trong điều
kiện hiện nay là xây dựng hệ thống chính sách tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng,
sắp xếp, đề bạt, thuyên chuyển, đãi ngộ phù hợp để giảm thiểu tối đa sự chênh
lệch về số lượng và chất lượng nguồn nhân lực HCNN. Nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực hiện có bằng bồi dưỡng, đào tạo, đào tạo lại đội ngũ công chức,
viên chức nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của các CQNN. Chú trọng chất
lượng tuyển dụng nhân lực, thu hút, khuyến khích nhân tài thực thi công vụ. Hạn
chế đến mức thấp nhất những sai lầm trong tuyển dụng công chức, viên chức.
- Hoạt động của đội ngũ công chức, viên chức diễn ra thường xuyên, liên

tục trên phạm vi rộng và mang tính phức tạp
Các CQNN được tổ chức thành hệ thống từ Trung ương đến cơ sở thực
hiện nhiệm vụ quản lý, điều hành tồn bộ các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, chính trị,
xã hội, ngoại giao, quốc phịng, an ninh với các mặt hoạt động hết sức phong phú

10

download by :


và phức tạp gồm tài chính, NSNN, kế tốn, kiểm tốn, thống kê, tín dụng, bảo
hiểm, tài sản cơng, khoa học, cơng nghệ, mơi trường, kế hoạch, xây dựng, bưu
chính viễn thông, giao thông vật tải, nông nghiệp, y tế, văn hóa, giáo dục… Tất
cả các hoạt động đó đều liên quan hàng ngày và trực tiếp hoặc gián tiến đến cuộc
sống của tất cả mọi người dân, đòi hỏi hệ thống các cơ quan quản lý HCNN và
đội ngũ công chức, viên chức phải đủ năng lực, thẩm quyền để giải quyết tất cả
các vấn đề thuộc phạm vi quản lý, điều hành một cách nhanh chóng, kịp thời, có
hiệu quả.
- Đội ngũ cơng chức, viên chức phải am hiểu và tôn trọng luật pháp và
thông lệ quốc tế
Trong điều kiện mở cửa hội nhập quốc tế hiện nay, tất yếu Nhà nước phải
giải quyết các quan hệ pháp lý mang yếu tố quốc tế, đồng thời phải ký kết và
thực hiện các công ước quốc tế, các tập quán và thông lệ quốc tế trong tất cả các
lĩnh vực. Để thực hiện tốt nhiệm vụ này, đội ngũ cơng chức, viên chức phải có tri
thức, phải am hiểu và tôn trọng luật pháp và thông lệ quốc tế. Muốn vậy, trước
hết họ phải có kiến thức pháp luật và trình độ ngoại ngữ nhất định, đủ để có thể
giao tiếp, đọc hiểu các văn bản pháp luật, hợp đồng mang tính quốc tế. Do vậy,
Nhà nước cần phải quan tâm, chú trọng đến công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
cán bộ, cơng chức có đầy đủ phẩm chất và năng lực, am hiểu và có khả năng thực
sự giải quyết tốt các quan hệ có yếu tố nước ngồi.

- Đội ngũ cơng chức, viên chức trung thành với Đảng, với Chính phủ, với
Tổ quốc và nhân dân
Đây là đặc trưng cơ bản của đội ngũ công chức, viên chức Việt Nam nói
chung, xuất phát từ truyền thống tốt đẹp của nhân dân ta và từ đặc điểm lịch sử,
quá trình cách mạng hình thành Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam.
Nhà nước ta ra đời từ thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám năm
1945, do nhân dân giành chính quyền dưới sự lãnh đạo của Đảng và Chủ tịch Hồ
Chí Minh; Nhà nước là con đẻ của khối đại đoàn kết toàn dân. Về phương diện
pháp lý, Nhà nước là thiết chế quyền lực do nhân dân bầu ra theo ngun tắc phổ
thơng đầu phiếu. Ngồi việc lập ra Nhà nước, nhân dân thông qua các hình thức
khác tham gia hoạt động QLNN, xã hội, tác động đến các q trình hoạch định
đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; thực hiện việc giám sát
đối với hoạt động của các cơ quan, tổ chức nhà nước, cán bộ, công chức trong
thực thi công vụ. Nhà nước ta tồn tại là để phục vụ lợi ích nhân dân, bảo đảm các

11

download by :


quyền tự do dân chủ của công dân. Trong hoạt động, các CQNN, công chức, viên
chức phải tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân, liên hệ chặt chẽ với
nhân dân, lắng nghe và chịu sự giám sát của nhân dân.
Trong bối cảnh mở cửa hội nhập với khu vực và quốc tế, chuyển đổi cơ
chế quản lý kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần
định hướng XHCN, có nhiều quan hệ xã hội mới xuất hiện địi hỏi cơng chức,
viên chức phải có những thay đổi tương ứng nhằm thích nghi, đủ khả năng giải
quyết tốt mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và bảo đảm công bằng tiến bộ xã
hội theo định hướng XHCN.
Mặt trái của tiến trình hội nhập và nền kinh tế thị trường cũng đặt ra u

cầu cơng chức, viên chức nói chung phải có bản lĩnh chính trị vững vàng, rèn
luyện phẩm chất đạo đức và lối sống lành mạnh, tận tâm, tận trí phục vụ nhân
dân, phụng sự Tổ quốc.
2.1.3. Vai trò của công chức, viên chức
Đối với Việt Nam, hiệu lực hiệu quả của bộ máy nhà nước nói riêng và
của tồn bộ hệ thống chính trị nói chung, xét đến cũng được quyết định bởi phẩm
chất, năng lực và hiệu quả công tác của đội ngũ công chức, viên chức. Ngày nay,
trong cơng cuộc cải cách hành chính, để có một nền hành chính cơng đạt được
tiêu chí của một xã hội văn minh, một nền hành chính thực sự phục vụ nhân dân
và xã hội, thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao dân trí, thực hiện dân chủ, cơng
bằng và nâng cao chất lượng mọi mặt của nhóm cơng chức, viên chức.
Vai trị của đội ngũ cơng chức, viên chức được thể hiện qua bốn mối quan
hệ. Một là, quan hệ với đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
Hai là, quan hệ với bộ máy tổ chức lãnh đạo quản lý; Ba là, quan hệ với công
việc; Bốn là, quan hệ với quần chúng nhân dân.
Công cuộc đổi mới đất nước do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và
lãnh đạo, có sự tham gia của nhiều chủ thể xã hội, trong đó có nền cơng vụ nhà
nước. Nền cơng vụ đóng vai trị chủ yếu trong việc tổ chức thực hiện các nghị
quyết của Đảng bằng việc thể chế hóa các nghị quyết của Đảng thành pháp luật
và được thực thi trong xã hội, qua đó giúp Đảng đánh giá, điều chỉnh các chủ
trương, đường lối cho phù hợp với thực tiễn. Ngoài ra, một bộ phận công chức,
viên chức quan trọng trực tiếp tham gia đóng góp vào q trình xây dựng các chủ
trương, chính sách của Đảng thơng qua việc xây dựng các dự thảo, đề án hoặc
đóng góp ý kiến…

12

download by :



×