Tải bản đầy đủ (.pptx) (23 trang)

Dung bình ngô đại cáo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 23 trang )

TRỊ CHƠI
BÍ MẬT
ĐẰNG SAU Ơ SỐ


1442

9

61

1380

43

1428
NguyÔn Tr·i
254 (1380



Toàn cảnh khu Đền thờ Nguyễn Trói tại Côn
Sơn


Phần 2: TÁC PHẨM

NGUYỄN TRÃI




Ý nghĩa nhan đề:
- “Đại cáo”: Bài cáo lớn, mang tính chất quốc gia trọng đại.
- “Ngơ”: chỉ giặc Minh, gợi lên sự khinh bỉ và lòng căm thù.
+ Tổng kết lại quá trình kháng chiến
+ Tuyên cáo thành lập triều đại mới.


“Cáo”
 Thể văn chính luận, dùng để trình bày một chủ trương, sự nghiệp,
tuyên ngôn một sự kiện.
 Viết bằng văn xi hay văn vần, văn biền ngẫu.
 Tính hùng biện, lời lẽ đanh thép, lí luận sắc bén, kết cấu chặt chẽ.
Bố cục:
- Đoạn 1: Nêu luận đề chính nghĩa.
- Đoạn 2: Vạch rõ tội ác kẻ thù.
- Đoạn 3: Kể lại quá trình chinh phạt gian khổ và chiến thắng
- Đoạn 4: Tuyên bố chiến thắng, khẳng định sự nghiệp chính nghĩa.


1. Phần 1: luận đề chính nghĩa
a. Tư tưởng nhân nghĩa:
- Nhân nghĩa: + Yên dân: lo cho dân có cuộc sống ấm no, hạnh phúc
+ Trừ bạo: tiêu diệt kẻ bạo tàn
(tư tưởng tiến bộ: nhân nghĩa = yêu nước, chống xâm lược)


b. Chân lí độc lập:
- Cơ sở từ thực tiễn lịch sử: tính chất hiển nhiên, vốn có.
- Những phương diện xác lập chủ quyền dân tộc:
+ nền văn hiến lâu đời,

+ cương vực, lãnh thổ
+ phong tục tập quán
+ lịch sử riêng, chế độ riêng
+ nhân tài: “hào kiệt đời nào cũng có”.


2. Tội ác của giặc Minh


Tội ác của giặc Minh


- Nghệ thuật phóng đại:
Trúc Nam Sơn khơng ghi hết tội;
Nước Đông Hải không rửa sạch mùi.
- Câu hỏi tu từ: Lẽ nào…? => tội ác dã man của giặc.
- Giọng văn: vừa xót thương vừa căm giận.
 Lời văn đanh thép, thống thiết, vừa uất ức, căm hận trào
sôi, vừa cảm thương tha thiết, nghẹn ngào


3. Phần 3: Kể lại quá trình chinh phạt gian khổ và chiến thắng của ta:
Quá trình kháng chiến
Ta
Buổi đầu của cuộc khởi nghĩa
Cuộc kháng chiến chống
giặc Minh
Kết quả

Địch



Quân ta

Giặc

+ sấm vang chớp giật

+ Liễu Thăng thất thế

+ trúc chẻ tro bay

+ Lương Minh bại trận

+ sạch không kình ngạc

+ Lí Khánh tự vẫn

+ tan tác chim mng
+ phá toang đê vỡ

+ Máu chảy thành sông
+ thây chất đầy nội

……
…..
 Ngth: hình tượng so sánh kì vĩ, mang tính sử thi, động từ mạnh,
các tính từ chỉ mức độ kết hợp nhịp thơ dồn dập



- Nguyên nhân chiến thắng: Thiên thời - địa lợi - nhân hòa
- Lòng yêu nước nồng nàn, niềm tin vào sự nghiệp chính nghĩa
- Tinh thần đồn kết của quân và dân ta: “Nhân dân … phụ tử”
- Đường lối chiến lược phù hợp (vạch chiến lược kháng chiến
trường kì, dựa vào sức dân, chiến thuật du kích, trọng mưu cơ hơn
binh lực) “Thế trận … địch nhiều”
- Người lãnh đạo tài tình, sáng suốt
=> Cuộc kháng chiến vượt qua khó khăn, thử thách đi đến
thành cơng


4. Phần 4:
Xã tắc từ đây vững bền
Giang sơn từ đây đổi mới
- Qui luật: Bĩ cực thái lai  triết học phương Đông
 Lời tuyên bố trang nghiêm, trịnh trọng về nền độc lập,
khẳng định niềm tin và quyết tâm xây dựng đất nước.


TỔNG KẾT:
- BNĐC là bản tuyên ngôn độc lập và là áng “thiên cổ hùng văn”,
có sự kết hợp hài hịa giữa yếu tố chính luận và văn chương.
Chủ đề:
Bài cáo nêu cao tinh thần độc lập tự cường, tự hào dân tộc
trước3 thắng lợi vẻ vang của nhân dân ta và tài lãnh đạo của nghĩa
quân trong cuộc chiến đấu giải phóng dân tộc



Ải Chi Lăng



Chiến tranh biên giới phía Bắc năm 1979



Đại cáo bình Ngơ
Là áng Thiên cổ hùng văn trong lịch sử,
tổng kết cuộc kháng chiến mười năm. Chúng ta
đứng trên lập trường nhân nghĩa để chống giặc
Minh, vì thế, cuộc chiến ấy tuy trường kì, đầy hi
sinh gian khổ nhưng đã đi đến thắng lợi vẻ
vang; Bài cáo còn là lời tuyên bố nước nhà độc
lập, mở ra một kỉ nguyên mới cho dân tộc.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×