Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện quy chế quản lý đào tạo tại trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật trung ương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 113 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ TUYẾT LAN

HỒN THIỆN QUY CHẾ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG
CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT TRUNG ƯƠNG

Chuyên ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

60 34 01 02

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Bùi Bằng Đồn

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NƠNG NGHIỆP - 2016

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ bất kỳ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm
ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Tuyết Lan

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám đốc
Học viện Nơng nghiệp Việt Nam, Khoa Kế tốn và Quản trị kinh doanh; Bộ mơn Kế
tốn Quản trị và Kiểm tốn, cảm ơn các thầy, cơ giáo đã truyền đạt cho tơi những kiến
thức q báu trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Nhân dịp này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Thầy giáo, PGS.TS Bùi
Bằng Đoàn - người đã dành nhiều thời gian, tạo điều kiện thuận lợi, hướng dẫn về
phương pháp khoa học và cách thức thực hiện các nội dung của đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ
thuật Trung ương, các đồng nghiệp trong cơ quan đã tiếp nhận và nhiệt tình giúp đỡ,
cung cấp các thông tin, số liệu cần thiết phục vụ cho q trình nghiên cứu và hồn
thiện đề tài này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân, bạn bè và các anh chị
em học viên lớp Quản trị kinh doanh K23B đã chia sẻ, động viên, khích lệ và giúp đỡ
tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thiện luận văn này.
Trong q trình nghiên cứu, mặc dù đã có nhiều cố gắng để hoàn thành luận văn,
đã tham khảo nhiều tài liệu và đã trao đổi, tiếp thu ý kiến của thầy, cô và bạn bè. Song,

do điều kiện về thời gian và trình độ nghiên cứu của bản thân cịn nhiều hạn chế nên kết
quả nghiên cứu khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận được sự quan
tâm đóng góp ý kiến của thầy, cơ và các bạn để luận văn được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Tuyết Lan

ii

download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan ------------------------------------------------------------------------------------------ i
Lời cảm ơn ------------------------------------------------------------------------------------------ ii
Mục lục ------------------------------------------------------------------------------------------- iii
Danh mục chữ viết tắt------------------------------------------------------------------------------ v
Danh mục bảng ----------------------------------------------------------------------------------- vvi
Danh mục biểu đồ, sơ đồ ------------------------------------------------------------------------- vii
Phần 1. Mở đầu ------------------------------------------------------------------------------------ 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ----------------------------------------------------------------------- 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu --------------------------------------------------------------------------- 2
1.2.1 Mục tiêu chung ------------------------------------------------------------------------------- 2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể ------------------------------------------------------------------------------- 3
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ----------------------------------------------------------- 3
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ----------------------------------------------------------------------- 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ------------------------------------------------------------------------- 3
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn ------------------------------------------------------------- 4
2.1 Cơ sở lý luận về quy chế quản lý đào tạo trong các trường Cao đẳng ----------------- 4
2.1.1 Hoạt động đào tạo trong các Trường Cao đẳng ----------------------------------------- 4
2.1.2 Quy chế quản lý đào tạo ------------------------------------------------------------------- 16
2.2 Cơ sở thực tiễn -------------------------------------------------------------------------------- 24
2.2.1 Các căn cứ xây dựng quy chế QL đào tạo trong các trường Cao đẳng ------------- 24
2.2.2 Bài học kinh nghiệm về quy chế QLĐT tạo tại một số trường Cao đẳng ---------- 25
2.2.3 Một số công trình nghiên cứu liên quan ------------------------------------------------- 30
Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu -------------------------------------- 32
3.1 Giời thiệu về trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Trung ương ------------------------ 30
3.1.1 Quá trình hình thành phát triển nhà trường --------------------------------------------- 32
3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của trường --------------------------------------------------------- 33
3.1.3 Công tác tổ chức của nhà trường --------------------------------------------------------- 36
3.2 Phương pháp nghiên cứu--------------------------------------------------------------------- 38
3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ------------------------------------------------------------- 39
3.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ------------------------------------------------------------ 41

iii

download by :


Phần 4. Kết quả và thảo luận ------------------------------------------------------------------ 42
4.1 Thực trạng tổ chức đào tạo tại trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Trung
ương ------------------------------------------------------------------------------------- 40
4.1.1 Thực trạng công tác đào tạo tại Trường ------------------------------------------------- 42

4.1.2 Kết quả đào tạo của Trường trong những năm gần đây ------------------------------- 53
4.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý đào tạo tại Nhà trường ---------------- 54
4.2 Thực trạng quy chế quản lý đào tạo tại Nhà trường ------------------------------------- 57
4.2.1 Quy chế quản lý trong tuyển sinh của Nhà trường ------------------------------------- 59
4.2.2 Quy chế đào tạo theo tín chỉ -------------------------------------------------------------- 64
4.2.3 Quy chế làm việc đối với cán bộ giảng viên -------------------------------------------- 69
4.2.4 Quy chế quản lý đối với sinh viên-------------------------------------------------------- 73
4.2.5 Quy chế quản lý cơ sở vật chât phục vụ dạy và học ----------------------------------- 76
4.2.6 Đánh giá kết quả và tồn tại trong xây dựng và thực hiện quy chế QLĐT
của Nhà trường ------------------------------------------------------------------------ 79
4.3 Giải pháp hoàn thiện quy chế QL đào tạo tại trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ
thuật Trung ương ---------------------------------------------------------------------- 82
4.3.1 Giải pháp hồn thiện cơng tác xây dựng quy trình quản lý đào tạo ----------------- 82
4.3.2 Giải pháp bổ sung quy chế quản lý đào tạo của Trường ------------------------------ 83
4.3.3 Giải pháp tăng cường công tác giám sát - đánh giá quá trình xây dựng và
thực hiện quy chế quản lý đào tạo trong nhà trường ----------------------------- 85
4.3.4 Giải pháp thường xuyên cập nhật và sửa đổi quy chế quản lý đào tạo ------------- 87
4.3.5 Giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin vào xây dựng và thực hiện quy
chế quản lý đào tạo trong nhà trường ---------------------------------------------- 88
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ----------------------------------------------------------------- 90
5.1 Kết luận----------------------------------------------------------------------------------------- 90
5.2 Kiến nghị --------------------------------------------------------------------------------------- 91
5.2.1. Liên minh Hợp tác xã Việt nam --------------------------------------------------------- 91
5.2.2. Đối với trường Cao đẳng Kinh tế - kỹ thuật Trung ương ---------------------------- 92
Tài liệu tham khảo --------------------------------------------------------------------------------- 94
Phụ lục

------------------------------------------------------------------------------------------- 96

iv


download by :


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CBGV

Cán bộ giảng viên



Cao đẳng

CNTT

Công nghệ thông tin

ĐT

Đào tạo

HSSV

Học sinh sinh viên


QL

Quản lý

QC

Quy chế

SV

Sinh viên

TW

Trung ương

v

download by :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Các ngành học, bậc học của Trường ------------------------------------------- 34
Bảng 4.1. Nhu cầu/ kế hoạch đào tạo của trường qua các năm ------------------------ 42
Bảng 4.2. Đánh giá về số lượng ngành học của trường --------------------------------- 44
Bảng 4.3. Tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu năm học 2014-2015 ---------------------- 44
Bảng 4.4. Đánh giá về các hoạt động thực tế --------------------------------------------- 48
Bảng 4.5. Kết quả tốt nghiệp của HSSV chính quy qua 3 năm ------------------------ 51
Bảng 4.6. Thực trạng quy mô đào tạo của trường qua các năm ------------------------ 54
Bảng 4.7. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố khách quan đến công tác

QLĐT ----------------------------------------------------------------------------- 54
Bảng 4.8. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố chủ quan đến công tác QLĐT ------- 56
Bảng 4.9. Kết quả khảo sát về tầm quan trọng của nội dung quy chế QLĐT -------- 58
Bảng 4.10. Đối tượng được khảo nghiệm tại trường ------------------------------------ 59
Bảng 4.11. Đánh giá mức độ phù hợp trong nội dung QCQL tuyển sinh ------------ 60
Bảng 4.12. Kết quả khảo sát quá trình xây dựng và thực hiện QCQL tuyển
sinh -------------------------------------------------------------------------------- 63
Bảng 4.13. So sánh số tín chỉ của các ngành học tại Trường với số tín chỉ tối
thiểu tham chiếu của Bộ Giáo dục và Đào tạo ------------------------------ 64
Bảng 4.14. Đánh giá mức độ phù hợp trong nội dung quy chế QLĐT theo tín
chỉ ---------------------------------------------------------------------------------- 66
Bảng 4.15. Kết quả khảo sát quá trình xây dựng và thực hiện quy chế quản lý
chương trình đào tạo theo tín chỉ ---------------------------------------------- 68
Bảng 4.16. Đánh giá mức độ phù hợp trong nội dung quy chế làm việc đối
với CBGV ------------------------------------------------------------------------ 70
Bảng 4.17. Quy đổi giờ chuẩn hoạt động nghiên cứu khoa học ------------------------ 71
Bảng 4.18. Kết quả khảo sát quá trình xây dựng và thực hiện quy chế làm
việc đối với CBGV -------------------------------------------------------------- 72
Bảng 4.19. Đánh giá mức độ phù hợp trong nội dung quy chế QL đối với SV ------ 74
Bảng 4.20. Kết quả khảo sát quá trình xây dựng và thực hiện quy chế quản lý
hoạt động học tập của sinh viên ----------------------------------------------- 75

vi

download by :


Bảng 4.21. Đánh giá mức độ phù hợp của nội dung quy chế quản lý cơ sở vật
chất phục vụ hoạt động đào tạo ------------------------------------------------ 77
Bảng 4.22. Kết quả khảo sát quá trình xây dựng và thực hiện quy chế quản lý

cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ hoạt động đào tạo ------------------------- 78

vii

download by :


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 4. 1. Nội dung chương trình đào tạo phù hợp với thực tiễn ------------------ 46
Biểu đồ 4. 2. Tính hợp lý trong việc sắp xếp thứ tự các học phần --------------------- 46
Biểu đồ 4.3. Ý kiến đánh giá trình độ chun mơn giảng viên giỏi ------------------- 49
Biểu đồ 4.4. Ý kiến sinh viên về đánh giá kết quả học tập, thi cử --------------------- 51
Biểu đồ 4.5. Đánh giá của SV về giáo trình, tài liệu học tập --------------------------- 53
Biểu đồ 4.6. Mức độ phù hợp trong nội dung quy chế QL trong tuyển sinh --------- 61
Biểu đồ 4.7. Mức độ phù hợp trong nội dung QCQL trong đào tạo theo tín
chỉ -------------------------------------------------------------------------------- 65
Biểu đồ 4.8. Mức độ phù hợp trong nội dung quy chế làm việc đối với
CBGV --------------------------------------------------------------------------- 70
Biểu đồ 4.9. Mức độ phù hợp của nội dung quy chế quản lý đối với sinh viên ------ 74
Biểu đồ 4.10. Mức độ phù hợp trong nội dung quy chế quản lý cơ sở vật
chất, trang thiết bị phục vụ dạy học ----------------------------------------- 76
Sơ đồ 3. 1. Bộ máy tổ chức của Trường --------------------------------------------------- 37
Sơ đồ 3. 2 Quy trình nghiên cứu của đề tài ----------------------------------------------- 38

viii

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

1. Tóm tắt
- Tên tác giả: Nguyễn Thị Tuyết Lan
- Tên luận văn: Hoàn thiện quy chế quản lý đào tạo tại trường Cao đẳng Kinh tế
- Kỹ thuật Trung ương
- Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
- Mã số: 60.34.01.02
- Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
2. Nội dung bản trích yếu
- Mục đích nghiên cứu của luận văn: Tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận
và thực tiễn về quy chế quản lý đào tạo tại trường Cao đẳng và đề xuất một số giải pháp
nhằm hoàn thiện quy chế quản lý đào tạo góp phần tăng cường cơng tác quản lý đào tạo
tại trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Trung ương.
- Các phƣơng pháp nghiên cứu đã sử dụng:
+ Phƣơng pháp thu thập dữ liệu:
Dữ liệu thứ cấp phục vụ nghiên cứu này bao gồm: Báo cáo khảo sát hàng năm của
Phịng Khảo thí và kiểm định chất lượng, Báo cáo tổng kết của Phịng Đào tạo, Phịng
Cơng tác HSSV, Phịng Tổ chức hành chính, Phịng Quản trị, Phòng Khoa học và hợp
tác quốc tế,…
Dữ liệu sơ cấp phục vụ cho quá trình nghên cứu gồm: Các dữ liệu có liên quan
quy chế quản lý hoạt động đào tạo tại Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Trung ương
thông qua việc tham khảo ý kiến của CBGV các phịng, ban, khoa, trung tâm.
+ Phƣơng pháp phân tích thông tin: Phương pháp thống kê mô tả, phương
pháp so sánh,
- Các kết quả nghiên cứu đã đạt đƣợc:
+ Cơ sở lý luận và thực tiễn về quy chế quản lý đào tạo tại các trường Cao đẳng
thông qua các khái niệm, đặc điểm, vai trò, nội dung quy chế quản lý đào tạo và các
yếu ảnh hưởng đến đến quản lý đào tạo

ix


download by :


+ Thực trạng nội dung, xây dựng và thực hiện quy chế quản lý tuyển sinh,; Quy
chế đào tạo theo tín chỉ; Quy chế làm việc đối với cán bộ, giảng viên; Quy chế quản lý
học sinh sinh viên; Quy chế quản lý cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ đào tạo tại
trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Trung ương; và những kết quả đạt được và hạn chế
trong xây dựng và thực hiện quy chế quản lý đào tạo, nguyên nhân và đề xuất các giải
pháp giải quyết.
Những hạn chế trong việc xây dựng và thực hiện quy chế quản lý đào tạo là:
Xây dựng quy chế quản lý đào tạo chưa đạt hiệu quả, chỉ mới xây dựng được một số quy
chế; Để thực hiện quy chế quản lý đào tạo, cần xây dựng các quy trình thực hiện, các
bản mơ tả quy trình thực hiện cho các đối tượng thi hành. Đến nay, theo thống kê các
quy trình thực hiện quy chế cịn thiếu rất nhiều và ít được triển khai. Q trình quản lý hồ
sơ, thủ tục dù đã áp dụng công nghệ thơng tin tuy nhiên vẫn cịn dựa vào kinh nghiệm cũ nên
gặp nhiều hạn chế. Việc giám sát quá trình thực hiện quy chế cịn mang nặng tính chủ
quan. Việc cập nhật và sửa đổi quy chế còn chậm chạp.
+ Để hoàn thiện quy chế quản lý đào tạo tại Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật
Trung ương cần thực hiện các giải pháp sau: Hồn thiện cơng tác xây dựng quy trình
quản lý; Bổ sung quy chế quản lý đào tạo của Trường; Tăng cường công tác giám sát đánh giá quá trình thực hiện quy chế; Thường xuyên cập nhật và sửa đổi quy chế quản
lý đào tạo; Ứng dựng công nghệ thông tin và xây dựng và thực hiện quy chế quản lý
đào tạo.
+ Từ những nội dung trên về quy chế quản lý đào tạo để quản lý hoạt động đào
tạo một cách đồng bộ, có hiệu quả thì đề nghị Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Trường
Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Trung ương quan tâm và xử lý nghiêm những trường hợp
không thực hiện đúng quy chế quản lý đào tạo.

x

download by :



THESIS ABSTRACT
1. Summary
- Author Name: Nguyen Thi Tuyet Lan
- Thesis title: Improving regulations on management training at the National Economic
& Technical College.
- Major: business administration
- Code: 60.34.01.02
- Training Facility Name: Vietnam National University of Agriculture
2. Contents of the abstract
- Purpose of the research: Focus on study of theoretical issues and practical
management regulations training at the College then suggest to propose some solutions
to improve regulations of management training cat strengthening

in management

training in the National Economic & Technical College.
- The research methods is used:
+ Methods of data collection:
Secondary data for research include: annual survey report of the Chamber of
Testing and quality inspection, Final report of the Training Division, Department
students Business, Organization and Administration, Department of Management
Directors, Office of Science and international cooperation …
Primary data is used in the research include: The relevant data management regulations
training at the National Economic & Technical College through the CBGV consultation
rooms, departments, faculties, centers
+ Information analysis method: The method described statistics, comparative
method.
- The results is achieved from reseach:

+ Rationale and practical training management regulations at the College
through the concepts, characteristics, roles, content management rules training and weak
management affects peaches apple

xi

download by :


+ Status of content, build and implement enrollment management regulations;
Regulation training credits; Working regulations for officials and faculty; Regulations
on management of pupils and students; Regulations on management of infrastructure
facilities for training at the National Economic & Technical College; and the
achievements and constraints in developing and implementing training management
regulations, causes and solutions proposed settlement.
The limitations in the development and implementation of training management
of: Construction management regulations effective training, only built a number of
regulations; To implement the regulation on management training, it needs to build the
process of implementation, the description of the implementation process for the object
implementation. So far, according to the implementation of the regulation process lacks
a lot and rarely implemented. Records management processes and procedures did use
information technology but still rely on the experience and roots should face many
restrictions. The monitoring process of the implementation of regulations fraught with
subjectivity. The updated and revised regulations also slow. Despite that, every year
+ To improve regulations on management training, National Economic & Technical
College need to take the following measures: To complete the construction management
process; Additional regulations on the management of school education; Strengthening
supervision - beat girl regulation implementation process; Regularly updated and
revised regulations on management training; Application of information technology and
the development and implementation of regulations on management training.

+ From the content of the regulation on training managers to manage training activities
in a coordinated and effective, the proposed Union Cooperative Vietnam, National
Economic & Technical College office mind and strictly handle cases of failure to
comply with regulations on management training.

xii

download by :


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngày 27 tháng 11 năm 2014, Luật Giáo dục nghề nghiệp đã được Quốc
hội khóa XIII thơng qua tại Kỳ họp thứ 8 và có hiệu lực thi hành từ 01 tháng 7
năm 2015. Có thể nói, đây là một đạo luật đã thể chế hóa mạnh mẽ chủ trương
đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục nói chung, giáo dục nghề nghiệp nói riêng
theo tinh thần Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương Khóa
XI, giải quyết nhiều bất cập trong thực tiễn, tạo nên một diện mạo mới của hệ
thống giáo dục nghề nghiệp ở Việt Nam, đáp ứng yêu cầu hội nhập với các nước
trong khu vực và quốc tế. Với một số điểm mới như: Đổi mới về cấp trình độ đào
tạo trong giáo dục nghề nghiệp; Đổi mới về tên gọi của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp; Đổi mới về tổ chức, quản lý đào tạo; Đổi mới về thời gian đào tạo; Đổi
mới về chương trình đào tạo; Đổi mới về danh hiệu đối với người học; Đổi mới
về chính sách đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Đổi mới về chính sách đối với
người học; Đổi mới về chính sách đối với nhà giáo; Đổi mới về chính sách đối
với doanh nghiệp tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Hội nhập vừa là cơ
hội, vừa là thách thức đối với mỗi quốc gia. Việt Nam đang chuyển mình mạnh
mẽ để tham gia sâu rộng vào sân chơi của các nước trong khu vực và quốc tế.
Với Luật Giáo dục nghề nghiệp, với nhiều nội dung đổi mới mạnh mẽ, tồn diện
và có tính đột phá, giáo dục nghề nghiệp Việt Nam chắc chắn sẽ hội nhập tốt với

các nước trong khu vực ASEAN và quốc tế, góp phần nâng cao vị thế của nhân
lực lao động Việt Nam trên trường quốc tế
Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Trung ương ra đời trong giai đoạn có quá
nhiều các trường Cao đẳng – Đại học, cùng với nhiều thay đổi trong chính sách
giáo dục đã gặp nhiều bất lợi. Tiền thân là trường Bồi dưỡng cán bộ Quản lý DN
ngoài quốc doanh, mới tham gia tuyển sinh ĐH – CĐ từ 2009. Lợi thế cạnh tranh
của trường CĐ KTKTTW là thương hiệu của trường, với đội ngũ giảng viên trẻ,
nhiệt tình và tâm huyết, đặc biệt cơ quan chủ quản của trường là Liên minh HTX
Việt Nam… Đây là những bước đệm vững chắc cho nhà trường trong cuộc cạnh
tranh trên thị trường giáo dục hiện nay.
Trong giai đoạn Trường đã và đang hoàn thiện cơ chế quản lý theo hệ
thống các trường Cao đẳng chuyên nghiệp. Nay với luật giáo dục nghề nghiệp ra

1

download by :


đời và đã đưa vào áp dụng, trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Trung ương phải
có những thay đổi như: Một là, thay đổi trong tên gọi của trường; Hai là, thay đổi
trong tổ chức, quản lý đào tạo. Việc tổ chức đào tạo được thực hiện theo 3
phương thức: niên chế, tích lũy Mơ-đun hoặc tích lũy tín chỉ. Nhà trường lựa
chọn theo hình thức tích lũy tín chỉ. Ba là, thay đổi về thời gian đào tạo. Thời
gian đào tạo trung cấp đối với người tốt nghiệp trung học cơ sở còn từ 1 đến 2
năm tùy theo ngành nghề đào tạo, người học không bắt buộc phải học văn hóa
trung học phổ thơng. Thời gian đào tạo sơ cấp tối thiểu là 300 giờ. Bốn là, thay
đổi về chương trình đào tạo do Trường được tự chủ xây dựng chương trình đào
tạo dựa trên cơ sở tiêu chuẩn kỹ năng nghề. Năm là, thay đổi về danh hiệu đối
với người học. Người tốt nghiệp cao đẳng được công nhận danh hiệu Kỹ sư thực
hành hoặc Cử nhân thực hành. Sáu là, được tham gia đấu thầu, đặt hàng đào tạo;

vay vốn ưu đãi từ chương trình, dự án trong và ngồi nước; tham gia chương
trình bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý trong và ngoài nước bằng kinh phí từ
ngân sách nhà nước...Bảy là, thay đổi về chính sách đối với nhà giáo. Nhà giáo
trong trường cao đẳng được gọi là Giảng viên…Để thực hiện được những vấn đề
trên địi hỏi phải có một quy chế quản lý đào tạo mới phù hợp với tình hình mới.
Vì vậy việc nghiên cứu hồn thiện quy chế quản lý đào tạo phù hợp với
điều kiện, đặc điểm và môi trường hoạt động của Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ
thuật Trung ương nhằm góp phần làm cho công tác quản lý đào tạo của Trường
ngày càng tốt hơn, nhằm đưa ra ý tưởng mới trong việc nâng cao chất lượng đào
tạo của Trường là vấn đề mang tính cấp thiết cả về lý luận lẫn thực tiễn trong giai
đoạn hiện nay.
Với những ý nghĩa trên, tôi chọn nội dung “Hoàn thiện quy chế quản lý
đào tạo tại trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Trung ương” làm đề tài nghiên
cứu luận văn thạc sĩ.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về quy chế quản
lý đào tạo tại trường Cao đẳng và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy
chế quản lý đào tạo góp phần tăng cường cơng tác quản lý đào tạo tại trường Cao
đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Trung ương.

2

download by :


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống các vấn đề lý luận và thực tiễn về quy chế quản lý đào tạo nói
chung, quy chế quản lý đào tạo tại các Trường Cao đẳng nói riêng;
- Nghiên cứu, đánh giá thực trạng quy chế quản lý đào tạo tại Trường Cao

đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Trung ương;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy chế quản lý đào tạo tại
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Trung ương.
1.3 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quy chế quản lý đào tạo của Trường
Cao đẳng.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung
Đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu quy chế quản lý đào tạo đối với trường
Cao đẳng, các vấn đề lý luận về Quản lý đào tạo trong các Trường Cao đẳng.
- Phạm vi về không gian
Đề tài nghiên cứu tại Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Trung ương,
Dương Xá – Gia Lâm – Hà Nội.
- Phạm vi về thời gian
+ Thời gian sử dụng số liệu: Thông tin, số liệu sử dụng cho nghiên cứu từ
2013 đến 2015.
+ Thời gian thực hiện đề tài: Từ 05/2015 đến 06/2016.

3

download by :


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY CHẾ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRONG CÁC
TRƢỜNG CAO ĐẲNG
2.1.1 Hoạt động đào tạo trong các Trƣờng Cao đẳng
2.1.1.1 Đặc điểm của các Trường Cao đẳng
Trường Cao đẳng Công lập là Trường Cao đẳng do Nhà nước (Trung

ương hoặc địa phương) đầu tư về kinh phí và cơ sở vật chất (đất đai, nhà cửa) và
hoạt động chủ yếu bằng kinh phí từ các nguồn tài chính cơng hoặc các khoản
đóng góp phi vụ lợi, khác với cao đẳng tư thục hoạt động bằng kinh phí đóng góp
của người học, khách hàng hoặc các khoản hiến tặng.
Trường cao đẳng Công lập là cơ sở giáo dục đào tạo do Nhà nước thành
lập, hoạt động chủ yếu bằng nguồn ngân sách Nhà nước nhằm cung cấp nguồn
nhân lực có chất lượng cao phục vụ cho nhu cầu phát triển của đất nước.
Trong “Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020” số 711/QĐ - TTg đã
chỉ ra mục tiêu là: “Đáp ứng nhân lực trình độ cao phù hợp với cơ cấu kinh tế xã
hội của thời kỳ Cơng nghiệp hố - Hiện đại hố, nâng cao năng lực cạnh tranh và
hợp tác bình đẳng trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Tạo điều kiện để mở
rộng giáo dục sau trung học thông qua việc đa dạng hố chương trình đào tạo
trên cơ sở xây dựng một hệ thống liên thông phù hợp với cơ cấu trình độ, cơ cấu
ngành nghề, cơ cấu vùng, miền của nhân lực và năng lực của các cơ sở đào tạo.
Tăng cường thích ứng với việc làm trong xã hội, năng lực tự tạo việc làm cho
mình và cho người khác”. Vì vậy mà quy mơ đào tạo cao đẳng công lập của nước
ta ngày càng được mở rộng, bao gồm nhiều loại hình đào tạo khác nhau.
Quy chế đào tạo trong Trường Cao đẳng Công lập là chế độ được quy
định bởi một trường có thẩm quyền trong một phạm vi nhất định, được ban hành
có văn bản và có hiệu lực thi hành trong phạm vi trường đó. Các quy định này
phải tuân theo các văn bản pháp quy của Nhà nước có liên quan đến hoạt động
đào tạo của Trường Cao đẳng.

4

download by :


2.1.1.2 Nhiệm vụ và quyền hạn của các Trường Cao đẳng
Theo điều 28 Luật Giáo dục đại học 2012 và điều 23 Luật giáo dục nghề

nghiệp 2014 quy định nhiệm vụ và quyền hạn của các Trường Cao đẳng như sau:
- Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Trường cao đẳng tổ chức đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp và
trình độ sơ cấp.
- Triển khai hoạt động đào tạo, khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế,
bảo đảm chất lượng giáo dục đại học.
- Phát triển các chương trình đào tạo theo mục tiêu xác định; bảo đảm sự
liên thơng giữa các chương trình và trình độ đào tạo.
- Tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong tuyển sinh và quản lý người học.
- Công bố công khai mục tiêu, chương trình đào tạo; điều kiện để bảo đảm
chất lượng dạy và học; mức học phí và miễn, giảm học phí; kết quả kiểm định
chất lượng đào tạo; hệ thống văn bằng, chứng chỉ của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp; vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp và các biện pháp kiểm tra, giám sát chất
lượng đào tạo.
- Tổ chức giảng dạy, học tập theo mục tiêu, chương trình đào tạo; cấp bằng,
chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp cho người học; tổ chức cho người học học tập,
thực hành và thực tập tại doanh nghiệp thông qua hợp đồng với doanh nghiệp.
- Được sử dụng chương trình đào tạo của nước ngoài đã được tổ chức giáo
dục, đào tạo nước ngồi hoặc quốc tế có uy tín cơng nhận về chất lượng để thực
hiện nhiệm vụ đào tạo theo quy định của pháp luật.
- Liên kết hoạt động đào tạo trong nước; liên kết hoạt động đào tạo với
nước ngoài theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan.
- Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật.
- Xây dựng, đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo theo yêu cầu chuẩn hóa,
hiện đại hóa.
- Tuyển dụng, sử dụng, quản lý nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người
lao động; tổ chức cho nhà giáo thực tập sản xuất tại doanh nghiệp để cập nhật,

5


download by :


nâng cao kỹ năng nghề; tổ chức cho nhà giáo, viên chức, người lao động và
người học tham gia các hoạt động xã hội.
- Thực hiện kiểm định và bảo đảm chất lượng đào tạo theo quy định.
- Tư vấn đào tạo, tư vấn việc làm miễn phí cho người học.
- Được thành lập doanh nghiệp, được tổ chức hoạt động khoa học và công
nghệ, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật.
- Đưa nội dung giảng dạy về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, pháp luật có
liên quan của nước mà người lao động đến làm việc và pháp luật có liên quan của
Việt Nam vào chương trình đào tạo khi tổ chức đào tạo cho người lao động đi
làm việc ở nước ngoài.
- Nghiên cứu khoa học để phục vụ và nâng cao chất lượng đào tạo; ứng
dụng các kết quả nghiên cứu, chuyển giao công nghệ vào thực tiễn sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ.
- Thực hiện quy chế dân chủ trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Có cơ chế để người học, nhà giáo và xã hội tham gia đánh giá chất lượng
đào tạo nghề nghiệp.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo và chịu sự giám sát, thanh tra, kiểm
tra theo quy định của pháp luật.
- Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
2.1.1.3 Các nội dung trong quy trình đào tạo tại các trường Cao đẳng
a) Hoạt động tuyển sinh
Tuyển sinh là một trong những công tác quan trọng đối với một cơ sở giáo
dục, đặc biệt đối với các trường cao đẳng, đại học. Cơng tác tuyển sinh đóng vai
trị to lớn trong sự phát triển cũng như tạo dựng “thương hiệu” cho các nhà
trường. Chất lượng đầu vào có ảnh hưởng trực tiếp đến việc học tập và nghiên
cứu của sinh viên sau này.
Trường Cao đẳng chỉ được tuyển sinh và tổ chức đào tạo các ngành đã

được Bộ trưởng Bộ GD&ĐT quyết định giao nhiệm vụ đào tạo.
Mỗi năm, Bộ giáo dục sẽ ban hành văn bản quy định và hướng dẫn cụ thể

6

download by :


cho các trường đại học, cao đẳng thực hiện công tác tuyển sinh. Năm 2013, Bộ
ban hành Thông tư Số: 03/2013/TT-BGDĐT sửa đổi bổ sung một số điều trong
Quy chế tuyển sinh cao đẳng, đại học hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư
số 09/2012/TT-BDGĐT và Thông tư số 24/2012/TT-BGDĐT. Năm 2014 ban
hành Thông tư số 06/2014/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy kèm theo Thơng tư số
09/2012/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo. Năm 2015 ban hành quy chế Tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy
kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 02 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Căn cứ vào quy chế tuyển sinh đã ban hành qua các năm, nhà trường tổ
chức thực hiện công tác tuyển sinh theo quy định.
Có thể tóm tắt quy trình thực hiện công tác tuyển sinh của trường cao
đẳng theo lần lượt các nội dung sau:
- Xây dựng kế hoạch tuyển sinh trình Bộ GD&ĐT và Bộ chủ quản
- Thành lập Hội đồng tuyển sinh trường
- Thông báo tuyển sinh
- Phát hành hồ sơ tuyển sinh
- Thu nhận và xử lý hồ sơ tuyển sinh
- Lập danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi và danh sách phòng thi, địa
điểm thi
- Tổ chức tuyển sinh (thành lập các Ban giúp việc như Ban Thư ký, Ban

đề thi, Ban coi thi, Ban chấm thi, Ban hậu cần)
- Lập danh sách kết quả thi, kết quả trúng tuyển, thông báo trúng tuyển
- Tổ chức tiếp nhận sinh viên trúng tuyển vào trường
- Báo cáo kết quả tuyển sinh
b) Hoạt động tổ chức giảng dạy
Điều 33, điều 34, điều 35 và điều 36 Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014 có
quy định về thời gian đào tạo, chương trình đào tạo, giáo trình đào tạo và
phương pháp đào tạo.

7

download by :


Thời gian đào tạo:
Điều 33 Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014 có quy định:
- Thời gian đào tạo trình độ sơ cấp được thực hiện từ 03 tháng đến dưới 01
năm học nhưng phải bảo đảm thời gian thực học tối thiểu là 300 giờ học đối với
người có trình độ học vấn phù hợp với nghề cần học;
- Thời gian đào tạo trình độ trung cấp theo niên chế đối với người có bằng
tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên là từ 01 đến 02 năm học tùy theo chuyên ngành
hoặc nghề đào tạo. Thời gian đào tạo trình độ trung cấp theo phương thức tích
lũy mơ-đun hoặc tín chỉ là thời gian tích lũy đủ số lượng mơ-đun hoặc tín chỉ quy
định cho từng chương trình đào tạo. Người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở,
nếu có nguyện vọng tiếp tục học lên trình độ cao đẳng thì phải học và thi đạt yêu
cầu đủ khối lượng văn hóa trung học phổ thơng.
- Thời gian đào tạo trình độ cao đẳng theo niên chế được thực hiện từ 02
đến 03 năm học tùy theo chuyên ngành hoặc nghề đào tạo đối với người có bằng
tốt nghiệp trung học phổ thông; từ 01 đến 02 năm học tùy theo chuyên ngành
hoặc nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng ngành, nghề

đào tạo và có bằng tốt nghiệp trung học phổ thơng hoặc đã học và thi đạt yêu cầu
đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thơng. Thời gian đào tạo trình độ
cao đẳng theo phương thức tích lũy mơ-đun hoặc tín chỉ là thời gian tích lũy đủ
số lượng mơ-đun hoặc tín chỉ cho từng chương trình đào tạo đối với người có
bằng tốt nghiệp trung học phổ thơng hoặc đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối
lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thơng.
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về khối lượng kiến thức văn
hóa trung học phổ thơng mà người học phải tích lũy để học trình độ cao đẳng.
Chƣơng trình đào tạo:
Điều 34 Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014 có quy định:
Chương trình đào tạo phải đáp ứng các yêu cầu sau đây: Thể hiện được
mục tiêu đào tạo các trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng; quy định chuẩn kiến
thức, kỹ năng của người học sau khi tốt nghiệp; phạm vi và cấu trúc nội dung,
phương pháp và hình thức đào tạo; cách thức đánh giá kết quả học tập đối với
từng mơ-đun, tín chỉ, mơn học, từng chuyên ngành hoặc từng nghề và từng trình

8

download by :


độ; Bảo đảm tính khoa học, hiện đại, hệ thống, thực tiễn, linh hoạt đáp ứng sự
thay đổi của thị trường lao động; phân bố hợp lý thời gian giữa các khối lượng
kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp; bảo đảm việc liên thơng giữa các trình độ giáo
dục nghề nghiệp với các trình độ đào tạo khác trong hệ thống giáo dục quốc dân;
Được định kỳ rà soát cập nhật, bổ sung cho phù hợp với kỹ thuật công nghệ trong
sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.
Người đứng đầu Trường Cao đẳng tự chủ, tự chịu trách nhiệm tổ chức
biên soạn hoặc lựa chọn và phê duyệt chương trình đào tạo các trình độ giáo dục
nghề nghiệp.

Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở trung ương quy định
khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau
khi tốt nghiệp đối với từng trình độ đào tạo; quy trình xây dựng, thẩm định và
ban hành chương trình đào tạo các trình độ sơ cấp, trung cấp và cao đẳng.
Giáo trình đào tạo:
Điều 35 Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014 có quy định:
Giáo trình đào tạo các trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng cụ thể hóa yêu
cầu về nội dung kiến thức, kỹ năng của từng mơ-đun, tín chỉ, mơn học trong
chương trình đào tạo, tạo điều kiện để thực hiện phương pháp dạy học tích cực.
Người đứng đầu Trường Cao đẳng quyết định thành lập hội đồng thẩm định giáo
trình; tổ chức biên soạn hoặc lựa chọn giáo trình; duyệt giáo trình để sử dụng làm
tài liệu giảng dạy, học tập chính thức.
Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở trung ương quy định
việc tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng giáo trình .
Phƣơng pháp đào tạo:
Điều 36 Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014 có quy định:
Phương pháp đào tạo trình độ sơ cấp phải chú trọng rèn luyện kỹ năng
thực hành nghề và phát huy tính tích cực, tự giác của người học.
Phương pháp đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng phải kết hợp
rèn luyện năng lực thực hành với trang bị kiến thức chuyên mơn; phát huy tính
tích cực, tự giác, năng động, khả năng làm việc độc lập, tổ chức làm việc theo

9

download by :


nhóm; sử dụng phần mềm dạy học và tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin,
truyền thông trong dạy và học.
Hoạt động giảng dạy giảng viên:

Trong hoạt động đào tạo, hoạt động giảng dạy của giảng viên cùng với
hoạt động học tập của sinh viên đóng vai trị quan trọng. Đây là hoạt động chính
trong bất kì một cơ sở đào tạo.
Hoạt động giảng dạy càng được chú trọng trong quá trình thực hiện thì
hiệu quả mang lại từ hoạt động này cho nhà trường càng cao. Hoạt động giảng
dạy địi hỏi đầu tư phần lớn cơng sức, thời gian, trí tuệ của đội ngũ giảng viên, là
hoạt động có hàm lượng chất xám cao. Căn cứ vào mục tiêu, nội dung chương
trình và kế hoạch đào tạo đã được quán triệt trong nhà trường, trên cơ sở đó mỗi
giảng viên lên kế hoạch giảng dạy, trong đó dự kiến nội dung, thời gian, phương
pháp cũng như phương tiện giảng dạy; chuẩn bị tài liệu giảng dạy (giáo trình, tài
liệu tham khảo). Hoạt động giảng dạy của giảng viên trong trường cao đẳng được
thực hiện theo tuần tự như sau:
- Chuẩn bị bài giảng
Giảng viên cần xây dựng giáo án cho các bài giảng của mình theo kế
hoạch giảng dạy đã đề ra theo chương trình của mơn học. Để tạo lên một bài
giảng chất lượng, ngoài chuẩn bị giáo trình mơn học, giáo án, giảng viên cần sưu
tập, tìm hiểu thêm tài liệu khác làm tư liệu tham khảo. Đồng thời, giảng viên cần
chuẩn bị các đồ dùng dạy học, thiết bị kỹ thuật phục vụ cho hoạt động truyền tải
nội dung bài giảng.
- Tiến hành tổ chức hoạt động giảng dạy trên lớp
Giảng viên thực hiện theo đúng tiến trình khi lên lớp. Giảng viên vận dụng
các phương pháp giảng dạy tùy theo nội dung bài học để chuyển tải kiến thức
cho sinh viên.
- Kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên
Tùy theo từng khối lượng bài giảng của từng bộ môn và quy định về số
bài kiểm tra mỗi môn học, giảng viên tiến hành hoạt động kiểm tra - đánh giá kết
quả học tập của sinh viên. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện hoạt động giảng
dạy trên lớp, giảng viên có thể tiến hành đan xen việc kiểm tra sinh viên với hoạt
động truyền đạt kiến thức dưới nhiều hình thức kiểm tra đánh giá.
Bên cạnh công tác giảng dạy, giảng viên cịn phải hồn thành các hồ sơ, sổ

sách chun môn khác theo quy định của bộ môn, khoa.

10

download by :


Hoạt động học tập của sinh viên
Cùng với hoạt động giảng dạy của giảng viên, hoạt động học tập của sinh
viên luôn được nhà trường quan tâm, bởi hoạt động học và hoạt động dạy đóng
vai trị chủ đạo trong hoạt động giáo dục - đào tạo trong nhà trường. Hoạt đồng
học tập của sinh viên bao gồm:
- Hoạt động học trên lớp
Sinh viên tham gia học tập các bộ mơn theo chương trình của ngành nghề
đào tạo theo quy định. Trong quá trình học tâp, sinh viên phải chấp hành nghiêm
túc, đầy đủ nội quy của nhà trường cũng như quy chế học tập theo quy định. Hoạt
động học trên lớp của sinh viên là một trong những hoạt động quan trọng trong
nhà trường. Bởi thông qua hoạt động giảng dạy của giảng viên, sinh viên tiếp thu
kiến thức môn học một cách trọn vẹn. Hiệu quả hoạt động học trên lớp của sinh
viên tạo nên hiệu quả đào tạo của toàn trường.
- Hoạt động tự học
Ngoài thời gian tham gia học tập trên lớp, sinh viên cần có thời gian tự học,
tự nghiên cứu bài học. Với những kiến thức bài giảng thầy cô đã cung cấp trên lớp,
sinh viên cần phải tự luyện tập, củng cố và tổng hợp kiến thức tại nhà. Đồng thời
cần tự tìm hiểu thêm những tài liệu tham khảo khác. Kết quả học tập của sinh viên
sẽ không đạt được kết quả tốt nếu sinh viên bỏ qua hoạt động tự học.
- Hoạt động nghiên cứu khoa học
Nghiên cứu khoa học là một trong những hoạt động học tập được nhà
trường khuyến khích sinh viên thực hiện. Thơng qua hoạt động nghiên cứu khoa
học, sinh viên rèn luyện những kỹ năng như: Làm việc nhóm; Phân tích, tổng

hợp tài liệu; Thống kê, xử lý số liệu,…Hơn nữa, sinh viên có thể bước đầu vận
dụng được kiến thức chuyên ngành vào giải quyết những vấn đề thực tiễn.
- Hoạt động thực hành, thực tập
Thực tập, thực hành thuộc nội dung học tập đối với sinh viên theo học
chương trình đào tạo hệ cao đẳng, đặc biệt đối với những sinh viên thuộc các
khối ngành kỹ thuật, thực tập, thực hành, nội dung này đóng vai trị quan trọng.
Thơng qua hoạt động đó, sinh viên có thể vận dụng những kiến thức đã học để áp
dụng vào cơng việc thực tiễn. Qua đó, rèn luyện thêm kỹ năng nghề nghiệp cho
sinh viên. Để hoạt động này thực hiện một cách hiệu quả, nhà trường cần có kế
hoạch cụ thể chuẩn bị tốt các điều kiện cho hoạt động thực tập, thực hành như: cơ
sở vật chất, đồ dùng, thiết bị thực hành cùng với các điều kiện khác.

11

download by :


- Hoạt động tham gia ngoại khóa trong nhà trường
Hoạt động ngoại khóa trong nhà trường là các hoạt động giao lưu văn hóa,
nghệ thuật cũng như hoạt động thi đua được nhà trường tổ chức vào hằng năm đan
xen với kế hoạch học tập. Thông qua các hoạt động tham gia buổi giao lưu, chào
mừng các ngày lễ, tết cũng như cuộc thi trong trường, góp phần tạo dựng tinh thần
đoàn kết, sáng tạo đồng thời tạo được hưng phấn trong học tập cho sinh viên.
c) Hoạt động kiểm tra và cấp phát bằng tốt nghiệp
Hoạt động kiểm tra:
Hoạt động kiểm tra - đánh giá hoạt động đào tạo trong nhà trường là một
trong những hoạt động quan trọng nhằm góp phần nâng cao chất lượng nhà
trường. Kiểm tra, đánh giá được thực hiện xuyên suốt trong quá trình đào tạo và
thuộc khâu cuối của chu trình quản lý.
Như chúng ta đã biết, kiểm tra là quá trình sử dụng các phương pháp để

thu thập thông tin về hiệu quả hoạt động, đánh giá là quá trình so sánh kết quả
đạt được so với mục tiêu đề ra, từ đó có những điều chỉnh phù hợp hơn. Kiểm tra
và đánh giá là hai hoạt động được diễn ra đồng thời, song song với nhau. Chỉ có
kiểm tra tốt, đánh giá tốt thì mọi hoạt động mới có thể đạt hiệu quả và hướng tới
sự phát triển không ngừng.
Theo T.S. Nguyễn Thị Tính (2007) nêu rõ: "Kiểm tra đánh giá hoạt động
dạy học và giáo dục: là một dạng hoạt động nghiệp vụ quản lý của hiệu trưởng
nhằm kiểm soát, phát hiện, so sánh kết quả hoạt động dạy học và giáo dục với
mục tiêu đề ra. Qua đó phát hiện ưu điểm để động viên kích thích hoặc uốn nắn,
điều chỉnh những thiếu sót nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục - đào
tạo trong nhà trường".
Hoạt động kiểm tra - đánh giá cần thực hiện tuân theo những nguyên
tắc sau:
- Nguyên tắc tính pháp chế
- Nguyên tác tính kế hoạch
- Nguyên tắc tính khách quan
- Nguyên tắc tính hiệu quả
- Nguyên tắc tính giáo dục
Các phương pháp kiểm tra - đánh giá có thể sử dụng đó là các phương
pháp như:

12

download by :


×