Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) nâng cao chất lượng tín dụng tại quỹ tín dụng nhân dân tương giang, thị xã từ sơn, tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 107 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN MẠNH TẤN

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TƯƠNG GIANG,
THỊ XÃ TỪ SƠN, TỈNH BẮC NINH

Chuyên ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

60.34.01.02

Người hướng dẫn khoa học:
TS. Đỗ Quang Giám

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2016


Tác giả luận văn

Nguyễn Mạnh Tấn

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự quan tâm hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các Thầy, Cô giáo sự giúp đỡ, động viên
của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn
sâu sắc tới Thầy TS. Đỗ Quang Giám đã tận tình hướng dẫn dành nhiều cơng sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
mơn Kế tốn quản trị và kiểm tốn. Khoa Kế tốn và Quản trị kinh doanh Học viện
Nơng Nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài
và hồn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cám ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ nhân viên của Quỹ tín dụng
nhân dân Tương Giang, đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực
hiện đề tài.
Xin chân thành cám ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành
luận văn./.
Hà Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Mạnh Tấn


ii

download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ....................................................................................................................... ii
Mục lục ......................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt .......................................................................................................v
Danh mục bảng ............................................................................................................... vi
Danh mục sơ đồ và đồ thị .............................................................................................. vii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................ viii
Thesis abstract...................................................................................................................x
Phần 1. Mở đầu ...............................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài .....................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................2

1.2.1.

Mục tiêu chung ..................................................................................................2

1.2.2.


Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ....................................................................3

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................3

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn .................................................................................4
2.1.

Cơ sở lý luận ......................................................................................................4

2.1.1.

Một số khái niệm về tín dụng của Quỹ tín dụng nhân dân ................................4

2.1.2.

Đặc điểm của tín dụng và Quỹ tín dụng nhân dân .............................................6

2.1.3.

Vai trị, chức năng của Quỹ tín dụng nhân dân ...............................................10


2.1.4.

Nguyên tắc của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở .................................................12

2.1.5.

Các hình thức tín dụng QTDND ......................................................................13

2.1.6.

Chất lượng tín dụng .........................................................................................16

2.1.7.

Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ........................................20

2.2.

Cơ sở thực tiễn về chất lượng tín dụng ............................................................28

2.2.1.

Kinh nghiệm của QTDND một số quốc gia trên thế giới ................................28

2.2.2.

Kinh nghiệm quản lý hoạt động QTDND ở Việt Nam ....................................33

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................36

3.1.

Địa điểm nghiên cứu ........................................................................................36

iii

download by :


3.1.1.

Điều kiện tự nhiên............................................................................................36

3.1.2.

Đặc điểm kinh tế xã hội ...................................................................................37

3.1.3.

Khái quát về QTDND Tương Giang ...............................................................38

3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................50

3.2.1.

Phương pháp chọn mẫu ...................................................................................50

3.2.2.


Phương pháp thu thập thông tin .......................................................................51

3.2.3.

Phương pháp phân tích số liệu .........................................................................51

3.2.4.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ...........................................................................52

Phần 4. Kết quả và thảo luận .......................................................................................56
4.1.

Thực trạng tín dụng của QTDND Tương Giang..............................................56

4.1.1.

Quy trình cấp tín dụng của QTDND Tương Giang .........................................56

4.1.2.

Kết quả hoạt động tín dụng của QTDND Tương Giang ..................................58

4.2.

Các nhân tố ảnh hưởng chất lượng tín dụng của QTDND Tương Giang ........65

4.2.1.


Thực trạng chất lượng tín dụng tại QTDND Tương Giang .............................65

4.2.2.

Các yếu tố ảnh hưởng chủ quan .......................................................................71

4.3.

Đánh giá chất lượng tín dụng tại QTDND Tương Giang ................................74

4.3.1.

Kết quả đã đạt được .........................................................................................74

4.3.2.

Những mặt tồn tại, hạn chế ..............................................................................75

4.3.3.

Các nguyên nhân của tồn tại, hạn chế ..............................................................76

4.4.

Những giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại QTDND Tương
Giang ................................................................................................................77

4.4.1.

Định hướng hoạt động tín dụng của quỹ .........................................................77


4.4.2.

Giải pháp ..........................................................................................................78

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ......................................................................................85
5.1.

Kết luận ............................................................................................................85

5.2.

Kiến nghị..........................................................................................................86

5.2.1.

Đối với Ngân hàng Nhà Nước chi nhánh Bắc Ninh ........................................86

5.2.2.

Đối với Hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân ........................................................87

5.2.3.

Kiến nghị với cấp ủy, chính quyền địa phương các cấp, thị xã Từ Sơn,
tỉnh Bắc Ninh ...................................................................................................87

Tài liệu tham khảo ..........................................................................................................89

iv


download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

ACCU

Hiệp hội các liên đồn tín dụng Châu á

CBTD

Cán bộ tín dụng

DSCV

Doanh số cho vay

HTX

Hợp tác xã

HTXTD

Hợp tác xã tín dụng

LDR


Hiệu suất sử dụng vốn

NHHT

Ngân hàng hợp tác

NHHTX

Ngân hàng hợp tác xã

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại



Quyết định

QTD

Quỹ tín dụng

QTDND

Quỹ tín dụng nhân dân


QTDTW

Quỹ tín dụng trung ương

TCTD

Tổ chức tín dụng

TDND

Tín dụng nhân dân

TDTW

Tín dụng trung ương

TGTC

Trung gian tài chính

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

Tr.đ

Triệu đồng

TV


Thành viên

v

download by :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Tình hình nhân sự và khách hàng QTDND Tương Giang giai đoạn
(2013 –

2015) .......................................................................................... 47

Bảng 3.2. Tình hình sử dụng vốn tại QTDND Tương Giang giai đoạn (20132015).............................................................................................................. 49
Bảng 3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2013 - 2015 của QTDND
Tương Giang ................................................................................................. 50
Bảng 4.1. Tình hình huy động vốn tại QTDND Tương Giang ....................................... 59
Bảng 4.2. Kết quả huy động theo địa bàn hoạt động ...................................................... 60
Bảng 4.3. Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn vay .................................................................... 62
Bảng 4.4. Cơ cấu cho vay theo mục đích sử dụng .......................................................... 64
Bảng 4.5. Cơ cấu cho vay theo hình thức đảm bảo QTDND Tương Giang (20132015).............................................................................................................. 65
Bảng 4.6. Tình hình dư nợ cho vay (2013 – 2015) ......................................................... 66
Bảng 4.7. Tỷ lệ nợ xấu cho vay thành viên qua các năm 2013 – 2015 .......................... 66
Bảng 4.8. Hiệu suất lưu động các năm (2013 – 2015).................................................... 67
Bảng 4.9. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên dư nợ cho vay năm 2013 – 2015 .................... 67
Bảng 4.10. Hiệu suất sử dụng vốn qua các năm (2013 – 2015) ..................................... 68
Bảng 4.11. Trình độ cán bộ nhân viên QTDND Tương Giang năm (2013 – 2015) ....... 69
Bảng 4.12. So sánh sản phẩm dịch vụ của QTDND Tương Giang với một số tổ
chức tín dụng khác trong thị xã .................................................................... 70

Bảng 4.13. Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ ......................................................... 71
Bảng 4.14. Mức độ hài lòng của khách hàng qua 2013 – 2015 ...................................... 72
Bảng 4.15. Kế hoạch hoạt động QTDND Tương Giang 2016 ....................................... 77

vi

download by :


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ hành chính thị xã Từ Sơn .................................................................... 36
Sơ đồ 3.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức QTDND Tương Giang............................................. 41
Sơ đồ 4.1. Quy trình nghiệp vụ cho vay của QTDND Tương Giang ............................. 56

vii

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: NGUYỄN MẠNH TẤN
Tên luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Quỹ tín dụng nhân dân Tương
Giang, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 60.34.01.02

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Tương Giang là xã vùng kinh tế phát triển của thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Thu

nhập chính của nhân dân trong xã là Sản xuất hàng may mặc và Đầu tư trong lĩnh vực
xây dựng vì vậy nhu cầu về vay vốn trên địa bàn là rất lớn. Từ Sơn có lăm Quỹ tín dụng
nhân dân đang hoạt động trong đó QTDND Tương Giang là Quỹ có phạm vi hoạt động
rộng nhất phục vụ nhu cầu tín dụng cho 2 xã Tương Giang; Tam Sơn. Năm 2015 với
việc QTDND Hiên Vân mất khả năng thanh khoản làm ảnh hưởng đến uy tín cũng như
chất lượng hoạt động của QTDND trong vùng nói chung, cũng như QTDND Tương
Giang nói riêng. Nhận thức được tầm quan trọng của QTDND trong tương lai tôi quyết
định lựa chọn vấn đề QTDND Tương Giang làm luận văn thạc sỹ của mình. Đề tài được
thực hiện tại địa bàn thị xã Từ Sơn với tiêu đề: “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Quỹ
Tín dụng nhân dân Tương Giang, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh” nhằm phân tích thực
trạng hoạt động tín dụng và đánh giá chất lượng tín dụng tại Quỹ tín dụng nhân dân
Tương Giang. Góp phần hệ thống hố những vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lượng
tín dụng và nâng cao chất lượng tín dụng tại Quỹ tín dụng nhân dân đồng thời tìm ra
những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại đơn vị.
Phương pháp nghiên cứu
Nội dung của đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu các nội dung như công tác tổ
chức, quản trị điều hành, công tác huy động vốn và cho vay vốn, kết quả kinh doanh. Đề
tài chủ yếu tập trung vào lĩnh vực tín dụng cho vay nghiên cứu việc cho vay và sử dụng
vốn của các thành viên, khách hàng hộ sản xuất kinh doanh có quan hệ tín dụng với
QTDND Tương Giang. Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trọng luận văn gồm:
Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp; phương pháp thống kê mô tả; phương
pháp so sánh; phương pháp cho điểm.
Kết quả chính và kết luận
Nghiên cứu đã phân tích và làm rõ những nội dung cơ bản về tín dụng và chất
lượng tín dụng của QTDND trong nền kinh tế thị trường. Một hệ thống các chỉ tiêu định

viii

download by :



tính và định lượng đã được luận văn đề cập nhằm giúp đánh giá chính xác hơn về chất
lượng tín dụng của mỗi Quỹ tín dụng nhân dân. Luận văn cũng đã đề cập nghiên cứu
kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng từ các Quỹ tín dụng quốc tế cũng như một số
Quỹ tín dụng nhân dân trong nước, trên cơ sở đó rút ra một số bài học có giá trị cho
Quỹ tín dụng nhân dân Tương Giang có thể nghiên cứu và vận dụng.
Trên cơ sở đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại QTDND Tương Giang qua
3 năm gần đây nhất, luận văn đã phân tích và làm rõ những kết quả đạt được, một số tồn
tại cũng như những nguyên nhân của tồn tại cũng đã được chỉ ra. Đây là cơ sở rất quan
trọng để luận văn đề xuất các giải pháp và kiến nghị phù hợp, khả thi.
Với những định hướng hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng tại QTDND
Tương Giang, luận văn đã đưa ra nhóm giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng
cũng như sau: (i) Nhóm giải pháp liên quan đến quy trình tín dụng, (ii) Đẩy mạnh công
tác kiểm tra sau vay, thanh lọc khách hàng và xử lý nợ xấu có vấn đề, (iii) Định hướng
lựa chọn khách hàng tiềm năng và chiến lược cơ cấu sản phẩm, (iv) Nhóm giải pháp về
cơ cấu lại dư nợ, (v) Nhóm giải pháp về tăng tính liên kết hệ thống, (vi) Nâng cao chất
lượng phục vụ và tăng cường khả năng cạnh tranh trong hoạt động tín dụng, (vii) Tăng
cường loại hình huy động vốn, (viii) Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực và đầu tư hiện
đại hóa cơng nghệ.

ix

download by :


THESIS ABSTRACT
Master candidate: NGUYEN MANH TAN
Thesis title: Improving credit quality in the People's Credit Fund Tuong Giang, Tu
Son town, Bac Ninh.
Major: Business Administration


Code: 60.34.01.02

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
Tuong Giang commune's economic development zone of Tu Son town, Bac Ninh
is a multi-village commune. The main income of the people in the village are business
and agriculture, no secondary trades near the economic center of the town. Demand for
capital in the province mainly of business and agriculture. On Tu Son town seven
people credit funds operating in Tuong Giang PCF is that the Fund has the widest range
of activities serving the needs of credit for Tuong Giang commune 2; Tam Son. 2015
with the PCF is still losing liquidity to affect the quality and credibility of the PCF
activities in the region in general, and in particular the PCF Tuong Giang. Recognizing
the importance of the PCFs in the future I decide issues PCF Tuong Giang doing his
master's thesis. This study was conducted in Tu Son town with the title: "Improving the
quality of credit in the People's Credit Fund Tuong Giang, Tu Son town, Bac Ninh
province" to analyze the situation of credit operations and assess the credit quality of
people's credit funds in Tuong Giang. Contributing to systemize the theoretical issues
and practical about credit quality and improving credit quality in the people's credit
funds and find solutions in order to improve credit quality at the unit.
Materials and Methods
The content of the thesis research focused contents such as the organization,
governance, capital mobilization and lending, business results. The theme focused on
field research credit for the borrowing and lending funded by its members, customers
and business households have credit relations with the PCF Tuong Giang. The
methodology used in the thesis are: Method of collecting primary data and secondary;
descriptive statistical methods; comparative method; method of scoring.
Main findings and conclusions
Research has analyzed and clarified the basic content of credit and credit quality
of the PCF in the market economy. A system of indicators of quantitative and essays

have been mentioned to help more accurately assess the credit quality of each people's

x

download by :


credit funds. Also mentioned thesis research experience heightened credit quality of
credit from international funds as well as some of the people's credit funds in the
country, and on that basis to draw some valuable lessons for fund Tuong Giang people's
credit can study and manipulate.
Based on the assessment of credit quality situation in Tuong Giang PCF most
recent 3 years, the thesis was to analyze and clarify the results obtained, some exist as
the cause of existence has indicated. This is a very important facility for the thesis
proposed solutions and recommendations suitable, feasible.
With credit-oriented activities and the credit quality in Tuong Giang PCF, essays
made solutions in order to improve credit quality as well as the following: (i) solution
related to the credit process, (ii) step up checks after borrowers, purification and
handling customer debt problem, (iii) Orientation potential customer choice and product
mix strategies, (iv) Group solutions on the restructuring of loans, (v) related solutions
increase connectivity systems, (vi) Improving the quality of service and enhance
competitiveness in credit activities, (vii) strengthening type raising capital, (viii)
strengthen human resources training.

xi

download by :


PHẦN 1. MỞ ĐẦU

1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những năm gần đây, nông nghiệp và kinh tế nông thơn nước ta đã có
sự chuyển đổi căn bản theo cơ chế thị trường, hộ nông dân đã dần trở thành đơn
vị kinh tế tự chủ. Đặc biệt, công nghiệp hóa hiện đại hóa nơng nghiệp nơng thơn
đã trở thành chiến lược phát triển kinh tế nông thôn của Đảng và Chính
phủ.Nhằm thực hiện chủ trương định tiếp tục đổi mới phát triển kinh tế - xã hội
nông thôn, Thủ Tướng Chính phủ đã ra Quyết định số 390/QĐ-TTg cho phép
triển khai đề án thí điểm thành lập Quỹ tín dụng nhân dân, nhằm xây dựng một
hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn khu vực nông thôn.
Bộ Chính trị đã có Chỉ thị số 57 – CT/TW Để củng cố, hoàn thiện và phát
triển hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân (QTDND). Nền kinh tế phát triển, kéo
theo nó là việc cung cấp vốn tín dụng cho khu vực nông nghiệp, nông thôn và
nông dân trở thành vấn đề quan tâm hàng đầu. Đến nay đã có nhiều tổ chức tín
dụng chính thống và khơng chính thống tham gia cung cấp vốn vay cho nông
nghiệp và nông thôn được thành lập và ngày càng mở rộng phạm vi hoạt động
như: các Ngân hàng thương mại, Ngân hàng cổ phần, Quỹ tín dụng nhân dân cơ
sở. Thực hiện có hiệu quả định hướng phát triển này, việc ra đời một định chế
tài chính phù hợp, lấy mục tiêu tương trợ cộng đồng là chính trên địa bàn nơng
nghiệp nông thôn Việt Nam là hết sức cần thiết, đáp ứng thiết thực nhu cầu về
vốn để phát triển kinh tế - xã hội cho người dân nông thôn. Nhiệm vụ quan trọng
là huy động vốn nhàn rỗi của các tổ chức kinh tế, xã hội và dân cư trên địa bàn
nông thôn để tạo nguồn vốn cho vay phát triển sản xuất nông nghiệp, kinh doanh,
dịch vụ ngành nghề truyền thống trong khu vực kinh tế nông thôn.
Đối với mơ hình QTDND đang được tiếp tục phát triển tại các tỉnh, thành
phố và hoạt động của các QTDND cơ sở đã giúp các hộ gia đình, thành viên mở
rộng sản xuất, kinh doanh, phát triển như các ngành nghề, dịch vụ, thương mại
giải quyết nhiều công ăn việc làm cho người lao động, góp phần vào cơng cuộc
xóa đói, giảm nghèo, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn. Đại bộ
phận thành viên đều thể hiện vai trị trách nhiệm và nghĩa vụ của mình đối với hoạt
động của QTDND, chấp hành nghiêm túc các quy định, chế độ và ý thức xây dựng


1

download by :


QTDND. Số lượng QTDND hoạt động tốt ngày càng tăng, số QTDND hoạt động
yếu kém ngày càng giảm đi. Theo kết quả tổng kết đánh giá của Ngân hàng Hợp
tác xã năm 2015 cả nước có 1.107 QTDND cơ sở đang hoạt động trên 56/63 tỉnh,
thành phố với 2.831 xã phường thị trấn có trên 2,5 triệu thành viên là các hộ gia
đình chủ yếu ở khu vực nơng nghiệp nông thôn. (Nguồn: Hiệp hội QTDND Việt
Nam, 2015)
Thực tế hiện nay các QTDND có quy mơ nhỏ, khả năng tài chính hạn chế,
năng lực quản lý cịn chưa có kinh nghiệm, hiệu quả hoạt động chưa cao. Do đặc
trưng của từng địa phương khác nhau nên sẽ phát sinh những khó khăn khác
nhau Tương Giang là xã vùng kinh tế phát triển của thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh. Thu nhập chính của nhân dân trong xã là Sản xuất và kinh doanh ở nhiều
lĩnh vực như: Sản xuất bông vải sợi, may mặc và đầu tư xây dựng, kinh doanh
thương mại...vì vậy nhu cầu về vốn trên địa bàn là rất cần thiết. Trên địa bàn thị
xã Từ Sơn có lăm Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở đang hoạt động trong đó
QTDND Tương Giang là Quỹ có phạm vi hoạt động được 2 xã. Để phục vụ nhu
cầu tín dụng cho 2 xã Tương Giang; Tam Sơn. Năm 2015 với việc QTDND
Hiên Vân mất khả năng thanh khoản làm ảnh hưởng đến uy tín cũng như chất
lượng hoạt động của QTDND trong địa bàn nói chung, cũng như QTDND
Tương Giang nói riêng.
Xuất phát từ những lý do trên tôi quyết định lựa chọn đề tài “Nâng cao chất
lượng tín dụng tại Quỹ tín dụng nhân dân Tương Giang, thị xã Từ Sơn, tỉnh
Bắc Ninh” làm luận văn thạc sỹ của mình
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung

Đề tài nghiên cứu thực trạng chất lượng tín dụng tại Quỹ tín dụng nhân
dân Tương Giang, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh, trên cơ sở đó đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Quỹ tín dụng nhân dân Tương Giang
trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hố cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng, chất lượng
tín dụng của Quỹ tín dụng nhân dân.
Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại QTDND Tương Giang và
phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động của quỹ.
2

download by :


Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng tín dụng của
QTDND Tương Giang trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến chất lượng tín dụng của Quỹ tín
dụng nhân dân.
Chất lượng hoạt động tín dụng và nâng cao chất lượng tín dụng của
QTDND Tương Giang .
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Nội dung nghiên cứu của đề tài là công tác tổ chức, quản
trị điều hành, công tác huy động vốn và cho vay vốn, kết quả kinh doanh. Đề tài
chủ yếu tập trung vào lĩnh vực tín dụng cho vay nghiên cứu việc vay và sử dụng
vốn của các thành viên, khách hàng hộ sản xuất kinh doanh có quan hệ tín dụng
với QTDND Tương Giang .
Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu hoạt động tín dụng của Quỹ
tín dụng nhân dân Tương Giang thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.

Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện trong thời gian: từ 05/2015 đến
07/2016. Luận văn chủ yếu tập trung phân tích hoạt động kinh doanh và chất
lượng tín dụng tại QTDND Tương Giang chủ yếu trong giai đoạn 2013 – 2015.

3

download by :


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm về tín dụng của Quỹ tín dụng nhân dân
Tín dụng là mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên
chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia sử dụng trong một thời gian nhất định,
đồng thời bên nhận tiền hoặc tài sản cam kết hoàn trả vốn gốc và lãi cho bên
chuyển giao tiền hoặc tài sản với điều kiện theo thời hạn đã thoả thuận.
Tín dụng được cấu thành từ sự kết hợp của 3 yếu tố chính là: Lịng tin, thời
hạn của quan hệ tín dụng, sự hứa hẹn hồn trả. Từ đó có thể rút ra 3 đặc trưng
của tín dụng: (i) Đây là quan hệ chuyển nhượng mang tính tạm thời; (ii) Có tính
hồn trả; (iii) Là quan hệ dựa trên cơ sở tin tưởng giữa tổ chức tín dụng cho vay
và người đi vay. (Hồ Diệu, 2012)
* Quỹ tín dụng nhân dân
Quỹ tín dụng nhân dân là sản phẩm của một quá trình vân động và phát
triển của mơ hình tổ chức tín dụng hợp tác. Đó là tổ chức của nhóm những người
có cùng cảnh ngộ, muốn cùng thực hiện một cơng việc chung nhất định nào đó
với chính những lợi ích, quyền lợi của họ. Các nhóm tín dụng hợp tác ra đời từ
khi xã hội loài người chuyển từ nền kinh tế tự cung tự cấp sang nền kinh tế hàng
hóa, khi có sự phân cơng lao động chun mơn hóa bắt đầu hình thành và cũng là
thời điểm con người dần được giải phóng khỏi chế độ nơ lệ và được tự do hành
nghề tự do kinh doanh sản xuất.

Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, thì quỹ tín dụng nhân dân được hiểu
như sau: Quỹ tín dụng nhân dân là tổ chức tín dụng do các pháp nhân, cá nhân và
hộ gia đình tự nguyện thành lập dưới hình thức hợp tác xã để thực hiện một số
hoạt động ngân hàng theo quy định của luật này và của luật hợp tác xã nhằm
mục tiêu chủ yếu là tương trợ lẫn nhau cùng có lợi và phát triển sản xuất, kinh
doanh phục vụ phát triển đời sống.(Quốc hội,2010)
* Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
Là một loại hình tổ chức tín dụng hợp tác hoạt động theo nguyên tắc tự
nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động, thực hiện mục tiêu chủ
yếu là tương trợ, giúp đỡ các thành viên, nhằm phát huy sức mạnh của tập thể và
của từng thành viên giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh
4

download by :


doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống, hoạt động của QTDND phải bảo đảm bù
đắp chi phí và có tích luỹ để phát triển. Mỗi QTDND cơ sở là một đơn vị hạch
toán kinh tế độc lập, là nơi trực tiếp giao dịch với khách hàng, thành viên.
* Chất lượng tín dụng của quỹ tín dụng nhân dân
Theo tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa ISO, trong dự thảo DIS
9000:2000, đã đưa ra định nghĩa về chất lượng như sau: “Chất lượng là khả năng
của tập hợp các đặc tính của một sản phẩm, hệ thống hay quá trình để đáp ứng
các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên quan".
Có thể hiểu, chất lượng tín dụng của QTDND cơ sở chính là sự đáp ứng yêu
cầu của khách hàng phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm sự tồn
tại phát triển của QTDND cơ sở và tạo ra hiệu quả xã hội. Chất lượng tín dụng là
một khái niệm vừa mang tính cụ thể, vừa mang tính trừu tượng, tính cụ thể được
thể hiện qua các chỉ tiêu đánh giá chất lượng có thể lượng hố được Nợ q hạn,
nợ xấu, tốc độ tăng trưởng tín dụng, tính trừu tượng thể hiện qua khả năng lôi

cuốn, hấp dẫn khách hàng, uy tín của QTDND và mức độ tác động đối với nền
kinh tế.
Các nhà Kinh tế học nói đến thì Chất lượng là năng lực của một sản phẩm
hoặc dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của người sử dụng. Như vậy chất lượng tín
dụng hiểu một cách đơn giản là Hiệu quả của việc cho vay mang lại, là khả năng
thu hồi đầy đủ và đúng hạn cả vốn gốc lẫn lãi theo dự định, Đó là mối quan hệ tỷ
lệ thuận, chất lượng tín dụng càng cao khi hiệu quả và khả năng thu nợ càng cao và
ngược lại. Hoạt động tín dụng rất đa dạng, gắn với nó là chất lượng tín dụng của
các khoản tín dụng trung dài hạn hay ngắn hạn. Chất lượng tín dụng xem xét theo
đối tượng tín dụng là tài sản cố định hay lưu động; chất lượng tín dụng xem xét
theo mục đích tài trợ là thương mại, sản xuất hay tiêu dùng...
Vì vậy khi cho vay QTDND cơ sở thẩm định khách hàng kỹ càng trước khi
cho vay và sau khi cho vay để nắm bắt được thông tin của khách hàng, để biết
được tình hình sản xuất kinh doanh, khả năng tài chính của họ.
Trong nền kinh tế thị trường, bất kỳ một loại hàng hoá nào sản xuất ra cũng
phải là những hàng hố mang tính cạnh tranh. Điều đó có nghĩa là mọi loại hàng
hố sản xuất ra đều phải có chất lượng. Chất lượng là sự phù hợp mục đích của
người sản xuất và người sử dụng về một loại hàng hố nào đó hay chất lượng là
năng lực của một sản phẩm hoặc dịch vụ thoả mãn nhu cầu khách hàng".

5

download by :


Từ những nhận xét như vậy, có thể quan niệm chất lượng tín dụng QTDND
cơ sở là việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng, đáp ứng nhu cầu tồn tại, phát triển
quỹ và mục tiêu phát triển kinh tế -xã hội.
Quỹ tín dụng nhân dân kinh doanh tiền tệ dưới hình thức huy động vốn, cho
vay, đầu tư và cung cấp các dịch vụ khác. Doanh thu chủ yếu của QTDND cơ sở

là cho vay mang lại nhiều lợi nhuận nhất song cũng đồng nghĩa chứa đựng mức
độ rủi ro cao nhất QTDND cơ sở, cũng hạch toán kinh doanh độc lập, mục tiêu
cuối cùng cũng là lợi nhuận. Chính vì vậy, chất lượng tín dụng có tính quyết định
đến hiệu quả kinh doanh của QTDND cơ sở. Vậy để có thể đánh giá và đưa ra
các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng, nhằm bảo đảm cho Quỹ hoạt động
kinh doanh hiệu quả, tăng sức cạnh tranh trên thị trường thì chúng ta cần đưa ra
khái niệm chung về chất lượng tín dụng.
Để đảm bảo chất lượng tín dụng của mình thì khi cho vay QTDND cơ sở
phải tuân thủ luật pháp, vừa phải thúc đẩy tăng trưởng tín dụng của mình. Điều
này địi hỏi quỹ phải nâng cao năng lực thẩm định khách hàng trước khi cho vay
và sau khi cho vay, phải thường xuyên đôn đốc kiểm tra khách hàng vay, khi có
dấu hiệu làm ăn thua lỗ. Có thể thu vốn trước thời hạn, thơng qua đánh giá đúng
tình hình Sản xuất kinh doanh của khách hàng và khả năng tài chính của họ. Vốn
vay phải thực hiện đúng mục đích, có khả thi, thực sự thúc đẩy khách hàng làm
ăn có lãi, đúng chính sách của nhà nước và phù hợp pháp luật hiện hành, đồng
thời bảo đảm nguyên tắc hoàn trả tiền gốc và lãi được hoàn trả đúng thời gian
quy định trên hợp đồng, khơng vi phạm hợp đồng. Đó chính là cơ sở đảm bảo
chất lượng tín dụng. Như vậy chất lượng tín dụng là bắt nguồn từ hai phía
QTDND cơ sở và khách hàng vay vốn.
2.1.2. Đặc điểm của tín dụng và Quỹ tín dụng nhân dân
* Đặc điểm của tín dụng
Có thể nhận thấy về thực chất tín dụng là mối quan hệ kinh tế giữa người
cho vay và người đi vay, giữa họ có mối quan hệ với nhau thông qua sự vận động
của giá trị vốn tín dụng được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ và hàng hoá từ
người cho vay chuyển sang người đi vay và sau một thời gian nhất định quay về
với người cho vay với lượng giá trị lớn hơn ban đầu. Tín dụng được cấu thành
lên từ sự kết hợp của ba yếu tố chính là: Lịng tin (Sự tin tưởng vào khả năng
hoàn trả đầy đủ và đúng hạn của người cho vay đối với người đi vay); Thời hạn

6


download by :


của quan hệ tín dụng (Thời gian người vay sử dụng tiền vay); Sự hứa hẹn hoàn
trả. Và như vậy, phạm trù tín dụng có các đặc trưng chủ yếu sau:
Tín dụng là có lịng tin: Bản thân từ tín dụng xuất phát từ tiếng la-tinh
"creditum" có nghĩa là "sự giao phó" hay"sự tín nhiệm". Nghiên cứu khái niệm
tín dụng cũng cho ta thấy tín dụng là sư cho vay có hứa hẹn thời gian hồn trả.
Sự hứa hẹn biểu hiện"mức tín nhiệm" hay "lịng tin" của người đi vay và người
cho vay. Yếu tố lịng tin tuy vơ hình nhưng khơng thể thiếu trong quan hệ tín
dụng, đây là yếu tố bao trùm trong hoạt động tín dụng, là điều kiện cần cho quan
hệ tín dụng phát sinh.
Trong quan hệ tín dụng"lịng tin" được biểu hiện từ nhiều phía, khơng chỉ có
lịng tin từ một phía của người cho vay đối với người đi vay. Nếu người cho vay
không tin tưởng vào khả năng hoàn trả của người đi vay thì quan hệ tín dụng có
thể khơng phát sinh và ngược lại, nếu người đi vay cảm nhận thấy người cho vay
không thể đáp ứng được yêu cầu về khối lượng tín dụng, về thời hạn vay,... thì
quan hệ tín dụng cũng có thể khơng phát sinh. Tuy nhiên, trong quan hệ tín dụng
lịng tin của người cho vay đối với người đi vay quan trọng hơn nhiều bởi lẽ người
cho vay là người giao phó tiền bạc hoặc tài sản của họ cho người khác sử dụng.
Tín dụng là có tính thời hạn: khác với các quan hệ mua bán thông thường
khác (sau khi trả tiền người mua trở thành chủ sở hữu của vật mua hay còn gọi
là"mua đứt bán đoạn"), quan hệ tín dụng chỉ trao đổi quyền sử dụng giá trị khoản
vay chứ không trao đổi quyền sở hữu khoản vay. Người cho vay giao giá trị
khoản vay dưới dạng hàng hoá hay tiền tệ cho người kia sử dụng trong một thời
gian nhất định. Sau khi khai thác giá trị sử dụng của khoản vay trong thời hạn
cam kết, người đi vay phải hoàn trả toàn bộ giá trị khoản vay cộng thêm khoản
lợi tức hợp lý kèm theo như cam kết đã giao ước với người cho vay,
Mọi khoản vay dưới dạng hiện vật hay tiền tệ cũng đều là hàng hoá và vì

thế nó cũng có giá trị và giá trị sử dụng. Trong kinh doanh tín dụng người cho
vay tín dụng chỉ bán "Giá trị (quyền) sử dụng của khoản vay" chứ không bán "
giá trị của khoản vay", nên sau khi hết thời hạn sử dụng theo cam kết, khoản vay
đó được hồn trả về và vẫn giữ ngun giá trị của nó, phần lợi tức theo thoả
thuận nếu có là "giá bán" quyền sử dụng khoản vay trong thời gian nhất định.
Như vậy, khối lượng hàng hoá hay tiền tệ(phần gốc) cho vay ban đầu chỉ là vật
chuyên trở giá trị sử dụng của chúng, nó được phát ra qua thời gian nhất định rồi

7

download by :


sẽ thu về chứ khơng được bán đứt.
Tín dụng là có tính hồn trả: Đây là đặc trưng thuộc về bản chất của tín
dụng và là dấu ấn để phân biệt phạm trù tín dụng với các phạm trù kinh tế khác.
Sau khi kết thúc một vịng tuần hồn của tín dụng, hồn thành một chu kì sản
xuất trở về trạng thái tiền tệ, vốn tín dụng được người đi vay hoàn trả cho người
cho vay kèm theo một phần lãi như đã thoả thuận.
Một mối quan hệ tín dụng gọi là hoàn hảo nếu được thực hiện đầy đủ
các đặc trưng trên nghĩa là người đi vay hoàn trả được đầy đủ gốc và lãi
trước thời hạn.
+ Bản chất và chức năng của tín dụng:
Tín dụng là một phạm trù của nền kinh tế hàng hoá, bản chất của tín dụng là
quan hệ vay mượn có hồn trả cả vốn lẫn lãi sau một thời gian nhất định quan hệ
chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và quan hệ bình đẳng hai bên cùng
có lợi. Tín dụng nói chung và tín dụng QTD nói riêng đều có hai chức năng cơ
bản là:
- Huy động vốn và cho vay vốn tiền tệ trên ngun tắc hồn trả có lãi. Chức
năng này gồm hai loại nghiệp vụ được tách hẳn ra là huy động vốn tạm thời nhàn

dỗi cho vay vốn đối với các nhu cầu cần thiết của nền kinh tế.
- Kiểm sốt các hoạt động kinh tế thơng qua các quan hệ tín dụng đối với
các tổ chức và cá nhân.
+ Các loại hình tín dụng trong lịch sử
Cùng với sự phát triển của nền sản xuất hàng hố, tín dụng ngày càng phát
triển cả về nội dung lẫn hình thức. Các quan hệ tín dụng ngày càng được mở rộng
hơn, ban đầu là quan hệ giữa các cá nhân với nhau, sau đó là giữa cá nhân với tổ
chức, tổ chức với tổ chức, quan hệ với nhà nước và cao nhất là tín dụng quốc tế.
Trong q trình phát triển lâu dài đó quan hệ tín dụng đã hình thành và phát triển
qua các hình thức sau:
* Những đặc điểm cơ bản của quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
+ QTDND cơ sở là do các thành viên cùng nhau góp vốn thành lập với mục
tiêu là được cung cấp các dịch vụ một cách thuận tiện, thường xuyên và ổn định
với giá cả hợp lý. Tuy nhiên trong điều kiện kinh tế thị trường cạnh tranh ngày
càng gay gắt, để duy trì khả năng cạnh tranh của mình thì trong quá trình hoạt

8

download by :


động, các QTDND vừa phải đảm bảo trang trải các chi phí đã bỏ ra, vừa phải
đảm bảo có tích luỹ với quy mô ngày càng lớn để phát triển; qua đó thực hiện tốt
mục tiêu hỗ trợ thành viên được lâu dài, với điều kiện ngày càng thuận lợi hơn,
chất lượng tốt hơn và chi phí hợp lý hơn.
+ QTDND cơ sở là do những người lao động sản xuất cùng nhau góp vốn
thành lập và hoạt động với mục tiêu hợp tác giúp đỡ tương trợ giữa các thành
viên hỗ trợ nhau nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh
doanh và cải thiện đời sống. Thành viên vừa là chủ sở hữu, vừa là khách hàng
của QTDND. Do vậy để đảm bảo bình đẳng trong việc hỗ trợ tất cả các thành

viên, QTDND phải được tổ chức và hoạt động theo mơ hình kinh tế HTX để mọi
thành viên đều được quyền tham gia quản lý, kiểm tra giám sát hoạt động và
quyết định mọi vấn đề một cách dân chủ.
+ Địa bàn hoạt động của QTDND chủ yếu ở khu vực nông thôn. Các thành
viên chủ yếu là những người hộ nghèo, sản xuất kinh doanh nhỏ nên khả năng
góp vốn cũng như vay vốn để phát triển sản xuất kinh doanh còn hạn chế; quy
mô hoạt động của QTDND thường rất nhỏ so với các loại hình tổ chức tín dụng
(TCTD) khác.
+ QTDND cơ sở hoạt động chủ yếu là huy động vốn và cho vay đối với các
thành viên ở khu vực nông nghiệp - nông thôn là nơi mà Sản xuất, kinh doanh
chứa đựng nhiều rủi ro. Do phụ thuộc nhiều yếu tố khách quan như thời vụ, thiên
tai, giá cả thị trường khơng ổn định. Trong khi đó quy mơ hoạt động và năng lực
tài chính của các QTDND thường nhỏ, trình độ của đội ngũ cán bộ và nhân viên
cịn hạn chế. Vì vậy, QTDND là loại hình TCTD thường xuyên phải đối mặt với
nhiều rủi ro và cũng dễ xảy ra đổ vỡ hơn so với các loại hình TCTD khác.
+ Do hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng là lĩnh vực rất nhạy cảm,
chịu tác động rất lớn bởi các yếu tố tâm lý và nhiều nhân tố khách quan, chủ
quan khác nên khi đối mặt với những nguy cơ đổ vỡ, việc khắc phục đưa
QTDND trở lại hoạt động bình thường gặp rất nhiều khó khăn. Tuy các QTDND
là các pháp nhân độc lập về kinh tế, hoạt động trên địa bàn ở nhiều vùng địa
phương khác nhau nhưng lại có cùng tên gọi, chung một biểu tượng và phương
thức hoạt động kinh doanh, đồng thời khả năng tự bảo vệ của mỗi QTDND cịn
rất hạn chế. Do đó, khi có một QTDND gặp khó khăn thì khả năng xảy ra phản
ứng dây chuyền là rất cao, nếu khơng có giải pháp xử lý kịp thời thì nguy cơ đổ

9

download by :



vỡ dây chuyền trong hệ thống là khó tránh khỏi.
+ Để có thể duy trì sự tồn tại và phát triển nhằm hỗ trợ lâu dài cho các
thành viên trong điều kiện kinh tế thị trường của các QTDND cơ sở thì cần phải
thiết lập một cơ chế liên kết hệ thống chặt chẽ nhằm phát huy được các ưu điểm,
lợi thế vốn có, lại vừa khắc phục được những nhược điểm cố hữu mà mỗi
QTDND không thể tự giải quyết được.
+ Hệ thống liên kết này phải được vận hành một cách đồng bộ thông qua cơ
chế liên kết kinh tế giữa các đơn vị cấu thành của bộ phận trực tiếp kinh doanh
phục vụ thành viên là QTDND cơ sở - QTDND Trung ương và các tổ chức cung
cấp dịch vụ tài chính hỗ trợ. Mặt khác, thơng qua tổ chức liên kết phát triển hệ
thống có chức năng đại diện bảo vệ quyền lợi, định hướng phát triển, cung cấp
các dịch vụ tư vấn thông tin, thực hiện kiểm tốn, quản lý quỹ an tồn và đào tạo
nguồn nhân lực cho toàn hệ thống QTDND. Tổ chức liên kết phát triển hệ thống
tuy không trực tiếp tiến hành các hoạt động kinh tế nhưng có chức năng hỗ trợ
cho các thành viên nhất là đối với QTDND cơ sở cũng như tồn hệ thống có khả
năng phát triển an tồn và bền vững.
2.1.3. Vai trị, chức năng của Quỹ tín dụng nhân dân
* Vai trị của tín dụng trong nền kinh tế
Như ta đã biết trong xã hội ln có những đơn vị, cá nhân thừa vốn cần đầu
tư và một số khác thì lại thiếu vốn muốn đi vay. Song những người này khó có
thể trực tiếp gặp nhau, hoặc có thể gặp nhau thì chi phí rất cao và khơng kịp thời.
Hoạt động tín dụng của QTDND cơ sở đã thoả mãn những lo lắng của những
người có vốn và đáp ứng nhu cầu của người cần vốn, có nghĩa là QTDND cơ sở
đứng ra làm trung gian nhận tiền gửi từ tất cả các thành phần kinh tế và cho vay
lại các đơn vị, cá nhân trong nền kinh tế. Hay nói cách khác: Quỹ tín dụng là
chiếc cầu nối để những người có vốn và những người cần vốn gặp nhau.
+ Để đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục đồng
thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế.
Việc phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hoà vốn trong toàn bộ nền
kinh tế, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được liên tục. Tín dụng cịn là cầu

nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Nó là động lực kích thích tiết kiệm đồng thời là
phương tiện đáp ứng nhu cầu về vốn cho đầu tư phát triển.

10

download by :


Trong nền kinh tế sản xuất hàng hố, tín dụng là một trong những nguồn
vốn hình thành vốn lưu động và vốn cố định của doanh nghiệp, vì vậy tín dụng
đã góp phần động viên vật tư hàng hố đi vào sản xuất, thúc đẩy tiến bộ khoa học
kỹ thuật đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội.
+ Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.
Hoạt động của Quỹ là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng, trên cơ
sở đó cho vay các thành viên, hộ gia đình vay để sản xuất kinh doanh.
Tín dụng là cơng cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành
kinh tế mũi nhọn.
Trong thời gian tập trung phát triển nông nghiệp Nhà nước đã tập trung tín
dụng để tài trợ phát triển nơng nghiệp nơng thơn, từ đó tạo điều kiện phát triển
các ngành khác.
Đặc trưng cơ bản của vốn tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn trả và có
lợi tức, nhờ vậy mà hoạt động của tín dụng đã kích thích sử dụng vốn có hiệu
quả. Bằng cách tác động như vậy, đòi hỏi các Hộ thành viên khi sử dụng vốn tín
dụng phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản
xuất, tăng vòng quay của vốn, tạo điều kiện nâng cao doanh lợi của doanh
nghiệp. (Phạm Thị Phương Hiền, 2011)
* Chức năng của Quỹ tín dụng nhân dân
- Quỹ tín dụng nhân cơ sở là một pháp nhân hạch toán kinh tế độc lập, có
con dấu, bảng tổng kết tài sản và hoàn toàn chịu trách nhiệm với các thành viên
và trước pháp luật về các hoạt động của mình.

- Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở hoạt động theo Điều lệ được Đại hội thành
viên của quỹ thông qua và được Ngân hàng Nhà nước phê chuẩn cấp giấy phép
hoạt động. với các chức năng sau:
- Nhận tiền gửi của các cá nhân và tổ chức kinh tế, xã hội, cho vay vốn
ngắn hạn, trung dài hạn đối với các thành viên của quỹ sao cho phù hợp với khả
năng nguồn vốn mà vẫn đáp ứng được yêu cầu Sản xuất, kinh doanh và đời sống
của các thành viên.
- Các dịch vụ về tiền mặt, thanh toán trong nội bộ hệ thống Quỹ tín dụng
nhân dân theo quy chế chung và giấy phép được cấp.
Mặc dù có nhiều chức năng nhiệm vụ như vậy nhưng trên thực tế các quỹ

11

download by :


tín dụng chưa thực hiện hết, chủ yếu thực hiện chức năng nhận tiền gửi và cho
vay vốn các thành viên. Các dịch vụ của QTDND cơ sở còn nghèo nàn như vậy
một mặt là do bản thân các QTDND cơ sở cũng chưa thể đầy đủ tiềm lực về cơ
sở vật chất, trang thiết bị, trình độ cán bộ nhân viên cịn hạn chế. Do đó để có thể
phát triển hơn nữa thì các QTDND cơ sở cần phải khơng ngừng hồn thiện mình.
2.1.4. Ngun tắc của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
* Các nguyên tắc tín dụng
Theo Nghị định số 48/2001/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động
tín dụng thì ngun tắc hoạt động của QTDND được thể hiện như sau:
+ Quỹ tín dụng nhân dân là một tổ chức kinh tế hợp tác do các thành
viên tự nguyện thành lập để hỗ trợ các thành viên được tiếp cận với các dịch
vụ tài chính, một cách thuận tiện với giá cả hợp lý để nâng cao hiệu quả cho
các hoạt động kinh doanh sản xuất nâng cao đời sống cho thành viên. Vì vậy,
các thành viên đều có thể tự nguyện gia nhập hoặc ra khỏi QTDND theo quy

định tại Điều lệ của QTDND; khi thành viên xét thấy QTDND là một tổ chức
có thể giúp họ nâng cao hiệu quả hoạt động của bản thân họ thì tự nguyện
tham gia; khi khơng cịn muốn tham gia hoặc xét thấy QTDND không tạo điều
kiện thuận lợi cho mình thì được quyền ra khỏi QTDND.
+ Phát huy sức mạnh của tập thể và của từng thành viên nhằm hỗ trợ các
thành viên nâng cao hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ và cải
thiện đời sống. Để đảm bảo mục tiêu tương trợ đối với mọi thành viên thông qua
các hoạt động kinh tế chung thì QTDND cơ sở phải thực hiện quản lý dân chủ và
bình đẳng. Với nguyên tắc này mọi thành viên đều có quyền tham gia quản lý
kiểm tra giám sát QTDND và có quyền ngang nhau trong biểu quyết các vấn đề
của QTDND mà không phụ thuộc vào số vốn góp nhiều hay ít. So với TCTD
khác QTDND là một loại hình tổ chức kinh tế dân chủ rất đặc thù, thành viên vừa
là những người đồng chủ sở hữu lại vừa là khách hàng đây chính là khác biệt căn
bản nhất của loại hình QTDND với các loại hình TCTD khác
+ Là một tổ chức kinh tế tập thể do các thành viên tự nguyện góp vốn thành
lập nhằm mục tiêu hỗ trợ hoạt động sản xuất kinh doanh của các thành viên. Vì
vậy, cũng như bất kỳ các loại hình tổ chức kinh tế khác, QTDND cũng phải tự
chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh, dịch vụ. Chỉ khi tôn trọng và
được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tự chủ tự chịu trách nhiệm, thì mới

12

download by :


đảm bảo được lợi ích của cả tổ chức hợp tác lẫn lợi ích của thành viên và có khả
năng đứng vững trong cơ chế thị trường.
+ Mục tiêu chủ yếu của QTDND là tương trợ thành viên nâng cao hiệu quả
hoạt động sản xuất, kinh doanh hỗ trợ cải thiện đời sống cho thành viên, nên
trong quá trình hoạt động, các QTDND vừa phải đảm bảo trang trải chi phí để có

tích luỹ và phát triển hỗ trợ thành viên được lâu dài với hiệu quả ngày càng cao.
Để ổn định và phát triển lâu dài QTDND cũng cần phải xử lý hài hồ giữa lợi ích
của từng thành viên và lợi ích tập thể của tất cả các thành viên. Từ lý do trên, sau
khi có lợi nhuận và làm xong nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước, lãi cịn lại được
trích lập một phần vào các quỹ nhằm nâng cao năng lực tài chính của QTDND,
một phần được chia theo vốn góp của các thành viên và phần còn lại được chia
cho các thành viên theo mức độ sử dụng dịch vụ của QTDND.
+ Mục tiêu chủ yếu của QTDND là tương trợ thành viên nâng cao hiệu quả
hoạt động sản xuất, kinh doanh hỗ trợ cải thiện đời sống cho thành viên, nên
trong quá trình hoạt động, các QTDND vừa phải đảm bảo trang trải chi phí để có
tích luỹ và phát triển hỗ trợ thành viên được lâu dài với hiệu quả ngày càng cao.
Để ổn định và phát triển lâu dài QTDND cũng cần phải xử lý hài hồ giữa lợi ích
của từng thành viên và lợi ích tập thể của tất cả các thành viên. Từ lý do trên, sau
khi có lợi nhuận và làm xong nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước, lãi cịn lại được
trích lập một phần vào các quỹ nhằm nâng cao năng lực tài chính của QTDND,
một phần được chia theo vốn góp của các thành viên và phần còn lại được chia
cho các thành viên theo mức độ sử dụng dịch vụ của Quỹ tín dụng nhân dân.
2.1.5. Các hình thức tín dụng QTDND
2.1.5.1. Căn cứ thời hạn tín dụng
Tín dụng QTDND cơ sở là cơng cụ mạnh mẽ để thúc đẩy quá trình tập
trung và điều hịa vốn trong nền kinh tế thị trường.
-Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới 12 tháng. Tín dụng
này thường phục vụ cho việc huy động và bổ sung vốn lưu động của doanh
nghiệp hoặc phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng bức thiết của thành viên.
-Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 12 tháng trở lên đến
60 tháng. Loại tín dụng này phục vụ cho nhu cầu mua sắm tài sản cố định, đầu tư
mở rộng sản xuất với quy mơ nhỏ, thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn cho vay từ 60 tháng trở lên.
13


download by :


×