Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu phân loại mức độ ô nhiễm nước thải tại một số cụm và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.21 MB, 85 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN VĂN TRỌNG

NGHIÊN CỨU PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ Ô NHIỄM
NƯỚC THẢI TẠI MỘT SỐ CỤM VÀ KHU CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

Chuyên ngành

: Khoa họ c mô i trường

Mã số

: 60.44.03.01

Người hướng dẫn khoa học

: TS.Trịnh Quang Huy

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.


Hà Nội, ngày..… tháng..… năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Trọng

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến tồn thể các thầy cô giáo Khoa Môi trường, Học viện
Nông nghiệp Việt Nam đã truyền đạt cho tôi những kiến thức cơ bản và tạo điều kiện
giúp đỡ tơi hồn thành chương trình học cao học trong suốt 2 năm qua.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc tới TS. Trịnh Quang Huy và đã
dành nhiều thời gian trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho tơi hồn thành đề tài
nghiên cứu đề tài này.
Tơi cũng xin cảm ơn Ban Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc
Giang, Chi cục Bảo vệ môi trường Bắc Giang, lãnh đạo Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh Bắc Giang, Công ty phát triển hạ tầng khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang,
Công ty TNHH Fugiang, Công ty TMCP Sài Gòn Bắc Giang đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho tôi tiếp cận và thu thập những thông tin, tài liệu cần thiết cho đề tài.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã động
viên và giúp đỡ tôi về tinh thần, vật chất trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Hà Nội, ngày..… tháng..… năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Trọng

ii


download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................. i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục bảng ............................................................................................................. v
Danh mục hình ............................................................................................................. vi
Trích yếu luận văn ......................................................................................................viii
Phần 1. Mở đầu ........................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thıết của đề tài ................................................................................... 1

1.2.

Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2

Phần 2. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu ................................................................. 3
2.1.

Hiện trạng phát triển khu công nghiệp tại Việt Nam ......................................... 3

2.1.1.

Hiện trạng phát triển cụm và khu công nghiệp tại Việt Nam ............................3

2.1.2.


Hiện trạng phát triển cụm và khu cơng nghiệp tại tỉnh Bắc Giang ....................7

2.2.

Ơ nhiễm mơi trường nước do hoạt động của khu, cụm công nghiệp ............... 11

2.3.

Hiện trạng quản lý môi trường khu, cụm công nghiệp tại Việt Nam ............... 16

2.3.1.

Chính sách và hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về quản lý môi trường
khu, cụm công nghiệp .................................................................................... 16

2.3.2.

Hệ thống quản lý môi trường khu, cụm công nghiệp ...................................... 19

2.3.3.

Áp dụng các công trình bảo vệ mơi trường..................................................... 20

Phần 3. Đối tượng, phạm vi, nội dung và phương pháp nghiên cứu ..................... 23
3.1.

Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 23

3.2.


Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 23

3.3.

Nội dung nghiên cứu...................................................................................... 23

3.4.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 23

3.4.1.

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp.............................................................23

3.4.2.

Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ..............................................................23

3.4.3.

Phương pháp ước tính tải lượng chất thải phát sinh ........................................24

3.4.4.

Phương pháp khảo sát và lấy mẫu hiện trường ............................................... 25

3.4.5.

Phương pháp phân tích ..................................................................................28


3.4.6.

Các tiêu chí đánh giá nguồn thải của các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa
bàn tỉnh.......................................................................................................... 29

iii

download by :


3.4.7.

Phương pháp tiêu chí phân loại cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang
hoạt động ....................................................................................................... 29

3.4.8.

Phương pháp đánh giá kết quả ....................................................................... 30

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo thuận .............................................................. 31
4.1.

Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội tỉnh Bắc Giang ........................................ 31

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên tỉnh Bắc Giang ................................................................. 31

4.1.2.


Tình hình phát triển kinh tế tỉnh Bắc Giang....................................................33

4.2.

Đặc điểm phát sinh chất thải và công tác quản lý môi trường của các cơ sở
sản xuất trong các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang............ 37

4.2.1.

Hiện trạng phát sinh chất thải tại các khu, cụm công nghiệp .......................... 37

4.2.2.

Hiện trạng công tác quản lý môi trường tại các khu, cụm công nghiệp ........... 43

4.3.

Phân loại quy mô xả thải và mức độ ô nhiễm của các cơ sở sản xuất thuộc
khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang......................................... 49

4.3.1.

Quy mô và mức độ ô nhiễm nước thải sinh hoạt: ...........................................49

4.3.2.

Đánh giá mức độ ô nhiễm nước thải sản xuất ................................................. 51

4.4.


Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ môi trường các cơ sở
đang hoạt động .............................................................................................. 59

4.4.1.

Giải pháp về công tác quản lý nhà nước trong bảo vệ môi trường ..................59

4.4.2.

Giải pháp thanh tra, kiểm tra, giám sát về môi trường .................................... 61

4.4.3.

Giải pháp kỹ thuật xử lý chất thải và kiểm sốt ơ nhiễm tại các khu, cụm
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ........................................................ 62

4.4.4.

Giải pháp nâng cao chất lượng giám sát, quan trắc môi trường và cảnh báo ô
nhiễm ............................................................................................................ 67

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................... 69
5.1.

Kết luận ......................................................................................................... 69

5.2.

Kiến nghị ....................................................................................................... 70


TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 71

iv

download by :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê số lượng các khu cơng nghiệp tại Việt Nam .................................4
Bảng 2.2. Tình hình phát triển các KCN tại các tỉnh, thành phố tính đến tháng 10
năm 2009 ....................................................................................................5
Bảng 2.3. Các khu công nghiệp đã có quyết định thành lập ở Đồng bằngsơng
Hồng đến tháng 6/2013 ...............................................................................7
Bảng 2.4. Danh sách 06 KCN tỉnh Bắc Giang .............................................................9
Bảng 2.5. Các CCN tỉnh Bắc Giang ............................................................................9
Bảng 2.6. Ước tính tổng lượng nước thải và thải lượng các chất ô nhiễm trong
nước thải từ các KCN thuộc các tỉnh của 4 vùng KTTĐ năm 2009 ............ 11
Bảng 3.1

Tổng hợp số lượng và phân nhóm các đối tượng điều tra ........................... 24

Bảng 3.2. Tổng hợp số lượng mẫu nước thải sản xuất................................................ 26
Bảng 3.3. Tổng hợp số lượng mẫu nước thải sinh hoạt ..............................................27
Bảng 3.4. Tổng hợp số lượng mẫu mơi trường và phương pháp phân tích .................28
Bảng 3.5. Tiêu chí phân loại các loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa
bàn tỉnh ..................................................................................................... 29
Bảng 4.1. Danh sách các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang .............35
Bảng 4.2. Hiện trạng phát sinh chất thải từ các lĩnh vực sản xuất công nghiệp ..........39
Bảng 4.3. Ước tính tải lượng các chất thải phát sinh tại các khu, cụm công nghiệp .......... 42

Bảng 4.4. Danh sách các đơn vị thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại tại
các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong và ngồi khu, cụm cơng nghiệp ............ 48
Bảng 4.5. Chất lượng nước thải sinh hoạt của các cơ sở ............................................ 51
Bảng 4.6. Đánh giá mức độ ô nhiễm của các khu, cụm công nghiệp nghiên cứu
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ....................................................................... 55
Bảng 4.7. Chất lượng nước thải sản xuất của các cơ sở.............................................. 57
Bảng 4.8. Đề xuất công nghệ xử lý nước thải đối với các khu, cụm công nghiệp
trên địa bàn tỉnh ........................................................................................ 65
Bảng 4.9. Tóm tắt đề xuất giải pháp quản lý nhà nước về môi trường tại các cơ sở
sản xuất, kinh doanh ..................................................................................68

v

download by :


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Tốc độ tăng giá trị sản xuất cơng nghiệp 2011-2015 ....................................8
Hình 2.2. Kết quả quan trắc lưu vực sơng Nhuệ - Đáy năm 2013 ..............................13
Hình 2.3. Hàm lượng BOD5 lưu vực sơng Thương....................................................14
Hình 2.4. Hàm lượng dầu mỡ lưu vực sơng Thương ................................................. 14
Hình 2.5. Hàm lượng Coliform lưu vực sơng Thương ............................................... 14
Hình 2.6. Hàm lượng TSS lưu vực sơng Thương ...................................................... 14
Hình 2.7. Hàm lượng COD lưu vực sơng Cầu ...........................................................15
Hình 2.8. Hàm lượng Coliform lưu vực sơng Cầu ..................................................... 15
Hình 2.9. Sơ đồ hệ thống quản lý môi trường KCN tại Việt Nam ..............................20
Hình 2.10. Tỷ lệ xây dựng và vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung tại các
KCN đã đi vào hoạt động (T10/2009) ........................................................21
Hình 2.11. Tỷ lệ KCN đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung. ............. 21
Hình 2.12 Tỷ lệ KCN đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung .............. 22

Hình 3.1. Vị trí lấy mẫu CCN Nội Hồng .................................................................27
Hình 3.2

Vị trí lấy mẫu KCN Vân Trung ................................................................. 27

Hình 3.3

Vị trí lấy mẫu KCN SK-NH ...................................................................... 27

Hình 3.4

Vị trí lấy mẫu KCN Đình Trám .................................................................27

Hình 3.5

Vị trí lấy mẫu KCN Quang Châu ...............................................................28

Hình 3.6

Vị trí lấy mẫu CCN Thọ Xương ................................................................28

Hình 4.1. Kết quả thực hiện chỉ tiêu kinh tế, xã hội tỉnh Bắc Giang 2012-2015 ......... 33
Hình 4.2. Tỷ lệ các cụm cơng nghiệp đang hoạt động có thệ thống xử lý nước thải ...34
Hình 4.3. Tỷ lệ các hình thức tổ chức sản xuất các cơ sở trong khu, cụm cơng
nghiệp .......................................................................................................43
Hình 4.4. Tỷ lệ (%) hồn thành thủ tục môi trường của các cơ sở điều tra .................44
Hình 4.5. Tỷ lệ các hình thức xử lý nước thải sinh hoạt tại các cơ sở sản xuất,
kinh doanh ................................................................................................ 45
Hình 4.6. Giá trị trung bình theo lĩnh vực một số thông số trong nước thải
sản xuất ..................................................................................................... 53

Hình 4.7. So sánh giá trị trung bình chất lượng đầu ra các hình thức xử lý nước
thải cơng nghiệp của các cơ sở sản xuất, kinh doanh..................................59
Hình 4.8. Mơ hình áp dụng sản xuất sạch hơn tại các khu cơng nghiệp ..................... 62
Hình 4.9. Đề xuất cơng nghệ xử lý nước thải phù hợp với các khu, cụm công
nghiệp trên địa bàn tỉnh ............................................................................. 66

vi

download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

KCN

Khu công nghiệp

KTTĐ

Kinh tế trọng điểm

KCX

Khu chế xuất

KKT


Khu kinh tế

ĐTM

Đánh giá tác động môi trường

ĐMC

Đánh giá môi trường chiến lược

KHBVMT

Kế hoạch bảo vệ môi trường

CKBVMT

Cam kết bảo vệ môi trường

BVMT

Bảo vệ môi trường

QLMT

Quản lý mơi trường

CTR

Chất thải rắn


NT

Nước thải

UBND

Ủy ban nhân dân

CP

Chính phủ

CV

Công văn

TP

Thành phố

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TN&MT


Tài nguyên và môi trường

NNPTNN

Nông nghiệp phát triển nông thôn

CTNH

Chất thải nguy hại

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

MTV

Một thành viên

QCCP

Quy chuẩn cho phép

vii

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa cơng nghiệp, góp phần thúc đầy phát

triển nền kinh tế-xã hội của tỉnh Bắc Giang. Bên cạnh những lợi ích về mặt kinh tế đem
lại thì hoạt động phát triển cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa cơng nghiệp đã và đang tác
động không nhỏ đến môi trường bởi lượng chất thải phát sinh trong quá trình phát triển
ngày càng gia tăng, đa dạng về chủng loại và số lượng, trong khi việc đầu tư cho xử lý
chất thải ở các cơ sở cịn hạn chế, một số cơ sở có đầu tư cơng trình xử lý chất thải
nhưng khơng vận hành thường xuyên, một số cơ sở chưa đầu tư đầy đủ cơng trình xử lý
chất thải, gây ơ nhiễm mơi trường ở nhiều nơi, dẫn đến tình trạng đơn thư, kiến nghị về
ơ nhiễm mơi trường có chiều hướng phức tạp. Đề tài “Nghiên cứu phân loại mức độ ô
nhiễm nước thải tại một số cụm và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang” nhằm
khảo sát, thống kê, phân loại mức độ ô nhiễm nước thải từ khu, cụm cơng nghiệp này,từ
đó đánh giá đúng thực trạng phát sinh nước thải và đưa ra các biện pháp quản lý phù
hợp cho từng nhóm đối tượng trong thời gian tới.
2. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu được thực hiện đối các nguồn phát sinh nước thải và chất thải rắn tại
4/4 khu công nghiệp và 4/27 cụm công nghiệp với tổng cộng 253 doanh nghiệp đang
hoạt động trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Nghiên cứu đã sử dụng các nhóm phương pháp bao gồm: Phương pháp thu thập
số liệu thứ cấp, điều tra sơ cấp để thu thập các thông tin về thực trạng sản xuất, phát
sinh chất thải, các biện pháp quản lý và xử lý chất thải và sự tuân thủ cac quy định về
bảo vệ mơi trường. Phương pháp ước tính tải lượng được sử dụng để ước tính tổng tại
lượng phát sinh tại các khu cụm công nghiệp giúp cho nhận định các áp lực tới môi
trường do các hoạt động sản xuất. Đề tài đã tiến hành lấy 11 mẫu nước tại các nhóm loại
hình sản xuất đặc trưng trên tồn tỉnh và 06 điểm xả thải tập trung kết quả phân tích
được so sánh với QCVN 28:10/BTNMT và các QCVN tương đương (QCVN
40:2011/BTNMT; QCVN 14:2008/BTNMT. Kết quả nghiên cứu:
Nghiên cứu đã điều tra, tổng hợp số liệu đối với 253 cơ sở đang hoạt động trong
08 khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang với 13 nhóm loại hình sản xuất.
Hệ số phát sinh chất thải cho từng loại hình được sử dụng làm cơ sở tính tốn tổng tải
lượng chất thải phát sinh cho tất cả khu, cụm cơng nghiệp của cả tỉnh. Theo kết quả ước
tính, tồn bộ các khu cụm công nghiệp hiện đang phát sinh 9.360m3 nước thải/ngày;

48.080 kg CTR/ngày và 4.414 kg CTNH/ngày.

viii

download by :


Về thực hiện các thủ tục môi trường như ĐTM, đề án BVMT, cam kết BVMT
hoặc kế hoạch BVMT, 90,9% các cơ sở trong khu, cụm công nghiệp đã thực hiện. Các
yếu tố về phân loại chất thải rắn, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn, chất thải
nguy hại, XLNT sinh hoạt và nước thải sản xuất của các cơ sở trong khu công nghiệp
đều được thực hiện tốt hơn so với các cơ sở cụm công nghiệp.
Kết quả phân loại nguồn thải cho thấy, nguồn phát sinh nước thải chính của
các cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh là nước thải sinh hoạt. Các hình thức xử lý
nước thải được áp dụng hiện tại là khá thô sơ, chỉ đáp ứng được mức độ xử lý sơ
bộ nước thải (bể tự hoại). Kết quả phân tích chất lượng nước thải sinh hoạt được
thu thập tại các điểm thải cho thấy nhiều cơ sở bị ô nhiễm về chất hữu cơ, chất rắn
lơ lửng, amoni, photphat và coliform từ vài lần đến trên 24 lần so với QCVN
14:2008/BTNMT cột B. NTSH có tải lượng chất hữu cơ tính theo COD trung bình
999 kg/năm (dao động trong khoảng 20 đến 6200 kg/năm) và TSS trung bình là
1636 kg/năm (dao động trong khoảng 17,7 đến 7817 kg/năm).
Nước thải sản xuất phát sinh từ các lĩnh vực sản xuất cơng nghiệp như chế biến
thực phẩm, khống sản kim loại, giấy, cống thải tập trung của KCN, CCN đều vượt quá
QCVN về các thông số như TSS, COD, N, dầu mỡ khoáng, nhiều kim loại nặng và vi
sinh vật. Đánh giá mức độ ô nhiễm dựa trên Thông tư 04/2012/TT-BTNMT ngày
08/5/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với các điểm xả thải tập trung của khu
và cụm công nghiệp nghiên cứu. Theo kết quả đánh giá, chủ yếu các đối tượng nghiên
cứu đều nằm trong diện cơ sở gây ơ nhiễm mơi trường (57,1%), có 2 đối tượng thuộc
diện gây ơ nhiễm nghiêm trọng là KCN Đình Trám và CCN Nội Hồng (chiếm 28,6%).
Chỉ có KCN Quang Châu nước thải đạt tiêu chuẩn và không gây ô nhiễm.

Từ các kết quả nghiên cứu phân loại mức độ ô nhiễm đề tài đã đề xuất các nhóm
giải pháp bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc khu, cụm
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

ix

download by :


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Van Trong
Thesis title: Study on the classification of wastewater pollution levels in some industrial
clusters and industrial parks in Bac Giang province
Major: Environmental science

Code: 60.44.03.01

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives:
- Summarize information on current status of activities, status of compliance
with environmental laws and evaluate effectiveness of water treatment facilities in some
industrial zones in Bac Giang province.
- Classify the level of waste water pollution in some industrial clusters and
industrial zones in Bac Giang province, evaluate the causes and propose solutions to
improve management effectiveness for each target group.
Materials and Methods:
The study was conducted for wastewater and solid waste generation at 4/4
industrial parks and 4/27 industrial clusters with a total of 253 enterprises operating in
Bac Giang province.
The study used the methods including: Secondary data collection methods,

primary surveys to collect information on production, waste generation, management
and treatment measures. The wastes quantity estimation method is used to estimate the
total amount generated at industrial clusters to help identify environmental pressures
from production activities.
The experiments was collected 11 samples of water in specific production
groups throughout the province and 06 wastewater concentration results were compared
with QCVN 28:2010/BTNMT and QCVN 40 QCVN 14:2008/ BTNMT. From the
results of survey and analysis of wastewater quality, the topic has classified the
production establishments according to the criteria to determine the risk of pollution.
Results and discussion
The study has collected data for 253 factories in 08 industrial zones in Bac
Giang province with 13 groups. The generation rate of waste for each type is used as a
basis for calculating the total discharge load of all the industrial zones and clusters of
the province. According to the estimated results, all industrial clusters currently
generate 9.360m3 of wastewater per day; 48,080 kg solid waste per day and 4,414 kg
hazardous waste per day.
x

download by :


Over 90% of the facilities in industrial parks and clusters hadimplementation of
environmental procedures. The management of solid waste classification, collection,
transportation and treatment of solid waste, hazardous waste, domestic wastewater and
industrial wastewater by the facilities in the industrial zone are better than that in
industrial cluster facilities.
The results of classification of wastewater sources show that the main source of
wastewater from production establishments in the province is domestic wastewater. The
current wastewater treatment methods are quite rudimentary (septic tank). Results of
analysis of domestic effluent quality were collected at emission sites, which showed that

many contaminated organic substances, suspended solids, ammonium, phosphate and
coliform were several times to 24 times higher than those of Vietnam standard (column
B). The domestic wastewater has an average organic loading of 999 kg per year
(ranging from 20 to 6200 kg per year) and an average TSS of 1636 kg per year
(fluctuating in the range 17.7 to 7817 kg per year).
Industrial wastewater from industrial production sectors such as food
processing, metallic minerals, paper, and centralized sewage of IPs and ICs exceeds
Vietnam standard in terms of parameters such as TSS, COD, N, mineral oils, heavy
metals and microorganisms. Pollution assessment is based on Circular 04/2012 / TTBTNMT of the Ministry of Natural Resources and Environment for the IPs and ICs's
concentrated sewers. According to the results of the assessment, the majority of the
subjects were found in the polluter-level (57,1%). There are two objects in seriously
polluter-level (Dinh Tram and Noi Hoang industrial zones), while only Quang Chau
Industrial Park is non pollution area.
Based on the results of the research on classification of pollution levels, the
group of environmental protection solutions proposed for these factories in Bac
Giang province.

xi

download by :


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Phát triển cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa cơng nghiệp, góp phần thúc đầy
phát triển nền kinh tế-xã hội của tỉnh Bắc Giang. Bên cạnh những lợi ích về mặt
kinh tế đem lại thì hoạt động phát triển cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa cơng
nghiệp đã và đang tác động không nhỏ đến môi trường bởi lượng chất thải phát
sinh trong quá trình phát triển ngày càng gia tăng, đa dạng về chủng loại và số
lượng, trong khi việc đầu tư cho xử lý chất thải ở các cơ sở cịn hạn chế, một số

cơ sở có đầu tư cơng trình xử lý chất thải nhưng khơng vận hành thường xuyên,
một số cơ sở chưa đầu tư đầy đủ công trình xử lý chất thải, gây ơ nhiễm mơi
trường ở nhiều nơi, dẫn đến tình trạng đơn thư, kiến nghị về ơ nhiễm mơi trường
có chiều hướng phức tạp.
Được hình thành từ đầu những năm 1990, sự xuất hiện của các khu công
nghiệp (KCN) và cụm công nghiệp (CCN) đem lại nhiều lợi ích cho phát triển
kinh tế, là nhân tố quan trọng trong thúc đẩy phát triển công nghiệp, đẩy mạnh
xuất khẩu, tạo việc làm, tăng thu hút vốn đầu tư trong và ngồi nước vào phát
triển cơng nghiệp, hạn chế tình trạng ơ nhiễm mơi trường do chất thải cơng
nghiệp. Tuy nhiên, bên cạnh những đóng góp tích cực, q trình phát triển các
khu, cụm cơng nghiệp trên địa bàn tỉnh cũng đem lại những thách thức mới về
môi trường.Với đặc thù là nơi tập trung các cơ sở công nghiệp thuộc các ngành
nghề và lĩnh vực khác nhau, nếu công tác bảo vệ môi trường không được đầu tư
đúng mức thì chính các KCN trở thành nguồn thải thải lượng lớn các chất gây ô
nhiễm môi trường (đặc biệt là môi trường nước), gây ảnh hưởng đến sức khoẻ
cộng đồng và các hệ sinh thái khác. Theo thống kê, hiện nay khoảng 70% trong
số hơn 1 triệu m3 nước thải /ngày từ các KCN được xả thẳng ra các nguồn tiếp
nhận không qua xử lý đã gây ra ô nhiễm môi trường nước mặt và môi trường
nước ngầm. Do đó, phần lớn các thủy vực tiếp nhận nước thải từ KCN như lưu
vực Sông Cà Lồ, sông Cầu, sơng Nhuệ - Đáy ... đều đang có dấu hiệu ô nhiễm.
Những năm qua, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Giang đã tham
mưu triển khai một số nhiệm vụ về điều tra, khảo sát, đánh giá chất lượng môi
trường ở một số khu vực, một số đối tượng trên địa bàn tỉnh, tuy nhiên do nguồn
kinh phí hạn chế nên chưa thống kê, điều tra, đánh giá được đầy đủ các số liệu về
các nguồn thải từ các cơ sở trong khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Chính
vì vậy tơi thực hiện đề tài “Nghiên cứu phân loại mức độ ô nhiễm nước thải tại
1

download by :



một số cụm và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang” nhằm khảo sát,
thống kê, phân loại mức độ ô nhiễm nước thải từ khu, cụm công nghiệp này,từ đó
đánh giá đúng thực trạng phát sinh nước thải và đưa ra các biện pháp quản lý phù
hợp cho từng nhóm đối tượng trong thời gian tới.
1.2. MỤC ĐÍCH NGHİÊN CỨU
- Tổng hợp thông tin về hiện trạng hoạt động, hiện trạng tuân thủ luật
pháp về môi trường và đánh giá hiệu quả cơng trình xử lý nước thảitại một số
khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
- Phân loại mức độ ô nhiễm nước thải tại một số cụm, khu công nghiệp
trên địa bàn tỉnh, đánh giá nguyên nhân và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả
quản lý cho từng nhóm đối tượng cụ thể.

2

download by :


PHẦN 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP TẠI VIỆT NAM
2.1.1. Hiện trạng phát triển cụm và khu công nghiệp tại Việt Nam
Được hình thành từ đầu những năm 1990 và đặc biệt phát triển mạnh
trong những năm gần đây, khu công nghiệp (KCN) có vai trị quan trọng trong
q trình phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam. Các KCN đã và đang là nhân tố
chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng công nghiệp, tăng khả năng thu hút vốn đầu tư
trong và ngồi nước vào phát triển cơng nghiệp, đẩy mạnh xuất khẩu tạo công ăn
việc làm và thu nhập cho người dân và hạn chế tình trạng ơ nhiễm do chất thải
gây ra. Cùng với sự phát triển các KCN, các đô thị mới, các cơ sở phụ trợ và dịch
vụ đã khơng ngừng phát triển, góp phần tạo ra sự chuyển dịch tích cực trong cơ
cấu kinh tế - xã hội của các địa phương và cả nước, đồng thời góp phần thực hiện

mục tiêu đưa Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp vào năm 2020 (Phạm
Xuân Hậu, 2014; Lê Thế Giới, 2005).
Tính đến năm 2009, cả nước đã thành lập được 223 KCN với tổng diện
tích tự nhiên đạt 57.264 ha, phân bố trên 56/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương. Trong đó, diện tích đất sử dụng cho phát triển cơng nghiệp có thể cho thuê
theo quy hoạch đạt gần 40.000 ha, chiếm khoản 65% diện tích đất quy hoạch các
KCN. Trong số 223 KCN hiện nay của cả nước có 171 KCN đã đi vào hoạt động,
52 KCN đang trong quátrình xây dựng hạ tầng kỹ thuật, chủ yếu là các KCN mới
thành lập trong những năm gần đây. Tính chung cho tồn bộ các KCN cả nước
thì tỷ lệ lấp đầy chỉ đạt 46% với 17.107 ha đất công nghiệp đã cho th (Bộ Tài
ngun và Mơi trường, 2010).
Tính đến năm 2013, trên cả nước có 289 KCN với tổng diện tích đất tự
nhiên 81.000 ha, trong đó, 191 KCN đã đi vào hoạt động với tổng diện tích đất tự
nhiên 54.060 ha và 98 KCN đang trong giai đoạn đền bù giải phóng mặt bằng và
xây dựng cơ bản với tổng diện tích đất tự nhiên 27.008 ha. Trong năm 2013 đã
đưa thêm 06 KCN đi vào hoạt động. Đến cuối năm 2013, trong số cả nước có
289 dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng KCN , trong đó có 26 dự án có vốn
đầu tư nước ngoài và 153 dự án đầu tư trong nước đã hoàn thành xây dựng cơ
bản và đi vào hoạt động. Các dự án còn lại đang trong giai đoạn triển khai đền
bù, giải phóng mặt bằng và xây dựng cơ bản và chủ yếu là các KCN được thành
lập từ năm 2009 trở lại đây (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2013).
3

download by :


Tính đến hết tháng 7/2015, cả nước có 299 KCN được thành lập với tổng
diện tích đất tự nhiên gần 84 nghìn ha, trong đó diện tích đất cơng nghiệp có thể
cho th đạt 56 nghìn ha, chiếm khoảng 66% tổng diện tích đất tự nhiên, trong đó
212 KCN đã đi vào hoạt động với tổng diện tích đất tự nhiên 60 nghìn ha và 87

KCN đang trong giai đoạn đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng cơ bản với
tổng diện tích đất tự nhiên 24 nghìn ha. Tổng diện tích đất cơng nghiệp đã cho
th đạt trên 26 nghìn ha, tỷ lệ lấp đầy 48%.
Bảng 2.1. Thống kê số lượng các khu công nghiệp tại Việt Nam
Năm

Số lượng
KCN

Sô lượng KCN
đã đi vào hoạt

Số lượng KCN
trong gian đoạn

Diện tích
tự nhiên

động

xây dựng

(ha)

Tỷ lệ lấp
đầy (%)

2009

223


171

52

57.264

46

2013

289

191

98

54.060

46

2015

299

212

87

60.000


48

Nguồn: Vụ Quản lý các KKT, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2015)

Đánh giá về q trình phát triển KCN, giai đoạn 2004-2008 có một vấn đề
tồn tại khơng nhỏ đó là sự gia tăng về số lượng KCN không tỷ lệ thuận với tỷ lệ
lấp đầy KCN. Trong giai đoạn 2004-2007, tỷ lệ lấp đầy KCN giảm trung bình
giảm 4%/năm, năm 2008 chỉ đạt 46%, các KCN chủ yếu tập trung tại các vùng
kinh tế trọng điểm (KTTĐ) với 74,9% tổng số KCN và 81,8% tổng diện tích đất
tự nhiên các KCN cả nước. Trước thực trạng trên, ngày 21/08/2006, Thủ tướng
Chính phủ đã ký Quyết định số 1107/2006/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát
triển các KCN ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020. Do vậy,
trong giai đoạn từ 2009 đến nay, tỷ lệ lấp đầy các KCN đã có xu hướng ổn định
và tăng nhẹ (từ 46-48%) (Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2015).

4

download by :


Bảng 2.2. Tình hình phát triển các KCN tại các tỉnh, thành phố tính đến tháng 10 năm 2009
TT
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

Tên tỉnh/Tp
Bắc Giang
Bắc Cạn
Bắc Ninh
Cao Bằng
Hà Giang
Hà Nam
Hà Nội
Hải Dương
Hải Phịng
Hồ Bình
Hưng n
Nam Định
Ninh Bình
Phú Thọ
Quảng Ninh

Thái Bình
Thái Ngun
Thanh Hố
Tun Quang
Vĩnh Phúc

Số
KCN

DT quy
hoạch

DT đã
cho
thuê

DT sử
dụng

TT

Tên tỉnh/Tp

Số KCN

DT quy
hoạch

DT đã
cho thuê


DT sử
dụng

5
1
9
1
1
3
11
9
6
1
6
2
2
2
3
2
1
1
1
5

1.239
74
3.295
62
255

571
2.000
1.904
1.094
300
1.465
478
496
506
771
188
320
88
170
1.395

195*
779*
245
732*
476*
348*
247
261
318
138
161
114
53
27

426

777
51
2.263
40
173
571
1.523
1.267
506
921
369
347
392
490
118
60
69
916

29
30
31
32
33
34
35
36
37

38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48

Kon Tum
Lâm Đồng
Nghệ An
Phú Yên
Quảng Bình
Quảng Nam
Quảng Ngãi
Quảng Trị
Thừa Thiên-Huế
An Giang
BR-VT
Bến Tre
Bình Dương
Bình Phước
Cà Mau
Cần Thơ
Đồng Nai
Đồng Tháp

Hậu Giang
TP HCM

2
2
1
3
2
3
2
2
2
2
10
2
23
2
1
3
28
3
1
15

210
359
60
770
161
750

262
304
369
58
7.900
171
7.010
309
360
562
8.816
253
126
2.9

44*
112
30*
520
79
260
79
72
84*
1871
78
918*
2*
48
226

3.554*
139
1154*

44*
209
42
770
112
529
194
161
243
17
5.297
116
1819*
73*
217
432
5832
170
80
1.939

5

download by :



TT
21
22
23
24
25
26
27
28

Tên tỉnh/Tp
n Bái
Bình Định
Bình Thuận
Đà nẵng
Đắc Lắc
Đắc Nơng
Gia Lai
Khánh Hồ

Số
KCN

DT quy
hoạch

DT đã
cho
thuê


DT sử
dụng

TT

1
2
4
4
1
1
1
1

138
558
743
901
182
181
109
136

277
68*
476
21
141
77
87


82
418
68*
631
114
181
80
136

49
50
51
52
53
54
55
56

Tên tỉnh/Tp
Long An
Sóc Trăng
TâyNinh
Tiền Giang
Trà Vinh
Vĩnh Long
Ninh Thuận
Kiên Giang

Số KCN


DT quy
hoạch

DT đã
cho thuê

DT sử
dụng

13
1
2
4
1
2
2
2

4.09
251
394
875
100
268
777
315

589*
130

234
84*
42
93*
16
-

1851*
174
259
245*
62
185
536
-

Nguồn: Báo cáo môi trường khu công nghiệp Việt Nam (2009)
Ghi chú: * số liệu thống kê chưa đầy đủ

6

download by :


Vùng Đồng bằng sơng Hồng
Tính đến tháng 6 năm 2011, tồn vùng Đồng bằng sơng Hồng có 93 khu
cơng nghiệp đã có quyết định thành lập của Thủ tướng Chính phủ, trong đó phần
lớn đã đi vào hoạt động. Các địa phương có nhiều khu cơng nghiệp, tập trung là
Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Nam Định, Hà Nội .
Bảng 2.3. Các khu cơng nghiệp đã có quyết định thành lập ở Đồng

bằngsông Hồng đến tháng 6/2013
STT
1

2

3

4
5
6
7
8
9
10

Tỉnh, thành
phố

Tên khu công nghiệp

Nội Bài, Sài Đồng B, Bắc Thăng Long, Đài Tư – Hà Nội,
Hà Nội
Daewoo – Hanel, Nam Thăng Long, Quang Minh, Bắc Phú
Cát.
Kim Hoa, Phú Yên, Bình Xuyên, Bình Xuyên II, Bá Thiện, Bá
Thiện II, Khai Quang, Hội Hợp, Chấn Hưng, Vĩnh Tường,
Vĩnh Phúc
Vĩnh Thịnh, Tam Dương I, Tam Dương II, Lập Thạch I, Lập
Thạch II, Thái Hòa, Liên Sơn, Liên Hòa, sông Lô I, sông Lô II.

Quế Võ, Yên Phong, Đại Đồng – Hoàn Sơn, Nam Sơn – Hạp
Lĩnh, Quế Võ II, Việt Nam – Singapore, Yên Phong II, Thuận
Bắc Ninh
Thành II, Thuận Thành III, Đại Kim Bắc Ninh, Hanaka, Từ
Sơn, Quế Võ III, Gia Bình, Tiên Sơn, Liên Sơn – Liên Hòa.
Đại An, Nam Sách, Phúc Điền, Việt Hòa – Kenmark, Tân
Hải Dương
Trường, Cộng Hòa, tàu thủy Lai Vu, Phú Thái, Lai Cách,
Lương Điền – Cẩm Điền.
Hải Phịng
Nomura, Đình Vũ, Đồ Sơn.
Hưng Yên
Phố Nối A, Phố Nối B, Thăng Long III.
Phúc Khánh, Nguyễn Đức Cảnh, Sông Trà, Tiền Hải, Sơn Hải,
Thái Bình
Gia Lễ, Cầu Nghìn, An Hịa.
Đồng Văn I, Đồng Văn II, Châu Sơn, Hòa Mạc, Kim Bảng,
Hà Nam
Liên Cần – Thanh Bình, Liêm Phong, Itahan.
Hịa Xá, Mỹ Trung, Thành An, Bảo Minh, Hồng Tiến, Nghĩa
Nam Định
An, Mĩ Lộc, Xuân Kiên, Trung Thành, Thịnh Long, Nghĩa
Bình,Tàu Thủy.
Gián Khẩu, Khánh Phú, Tam Điệp, Khánh Cư, Phúc Sơn, Xích
Ninh Bình
Thổ, Sơn Trà.
Nguồn: Vụ Quản lí KCN và KCX – Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Website Ban quản
lí các KCN các tỉnh (2015)

2.1.2. Hiện trạng phát triển cụm và khu công nghiệp tại tỉnh Bắc Giang

Trong giai đoạn 2011-2014, toàn tỉnh thu hút được 203 dự án đầu tư trong
nước, 106 dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi(FDI)(cơng nghiệp chiếm

7

download by :


62,8%; dịch vụ chiếm 33,2%; nông nghiệp chiếm 4%) qua đó, đưa tổng số dự án
thu hút từ trước đến nay của tỉnh là 855 dự án. Sản xuất công nghiệp duy trì tốc
độ tăng trưởng giá trị sản xuất ở mức khá, bình quân đạt 29,2%/năm, vượt kế
hoạch; trong đó khu vực có vốn đầu tư nước ngồi tăng 14,6%. Tốc độ tăng
trưởng của tỉnh, cơ cấu công nghiệp trong nền kinh tế tăng từ 21,3% năm 2010
lên 30% năm 2015 (Sở Công thương tỉnh Bắc Giang, 2014).
Giá trị sản xuất cơng nghiệp năm 2014 tồn tỉnh ước đạt 48.399 tỷ đồng,
tốc độ tăng bình qn đạt 29,2%/năm (tính theo giá hiện hành).

Hình 2.1. Tốc độ tăng giá trị sản xuất công nghiệp 2011-2015
Nguồn: Sở Công thương tỉnh Bắc Giang (2014)

Đến nay, trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đã có 06 KCN được thành lập trong
đó có 04 KCN đang hoạt động là: Đình Trám, Quang Châu, Song Khê - Nội
Hoàng, Vân Trung với các ngành nghề ưu tiên phát triển: sản xuất hàng điện tử,
tin học, tự động hố, lắp ráp ơtơ, dệt may, chế biến nơng sản, bao bì, giấy,
nhựa… Đến nay, có khoảng 190 dự án đang hoạt động với diện tích sử dụng là
279 ha đất công nghiệp, bằng 37,7% đất công nghiệp theo quy hoạch và bằng
78% diện tích đất cơng nghiệp đã san lấp của các KCN đã đi vào hoạt động;
trong đó có 102 dự án FDI với tổng vốn đăng ký 1.851 triệu USD và 86 dự án
đầu tư trong nước với tổng vốn đăng ký 4.389 tỷ đồng. Vốn đầu tư thực hiện của
các dự án đầu tư quy đổi đạt 18.638 tỷ đồng, bằng 43% tổng vốn đầu tư đăng ký.


8

download by :


Bảng 2.4. Danh sách 06 KCN tỉnh Bắc Giang
TT

Tên KCN

Huyện

Diện tích

Tỷ lệ lấp
đầy %

Hệ thống XLTNTT

1

KCN Đình Trám

Việt n

127,35 ha

100


2000 m2/ngày đêm

2

KCN Quang Châu

Việt Yên

426 ha

20

3.000 m3/ngày đêm

Yên Dũng

158,78 ha

40

đang xây dựng

350,3 ha

10

5.000 m3/ngày đêm

Việt Yên


110

-

-

Hiệp Hòa

207

-

-

1.379

-

-

3

KCN Song Khê Nội Hồng

4

KCN Vân Trung

5


KCN Việt Hàn

6

Việt nn Dũng

KCN Châu MinhMai Đình
Tổng

Nguồn: Sở Công thương Bắc Giang (2014)
Ghi chú: KCN Việt Hàn đã bị thu hồi giấy chứng nhận đầu tư tại
Quyết định số 07/QĐ-BQL ngày 04/02/2011.

- Cụm công nghiệp
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh có 27 CCN đang hoạt động với tổng diện tích
là 572ha, cụ thể:
Bảng 2.5. Các CCN tỉnh Bắc Giang
TT
1
2
3
4
5
6
7

Tên CCN
CCN Thọ Xương (Phường Thọ
Xương, TP Bắc Giang)
CCN Xương Giang II (Xã

Xương Giang, TP Bắc Giang)
CCN Tân Mỹ (Xã Tân Mỹ, TP
Bắc Giang)
CCN Tân Mỹ - Song Khê (Xã
Tân Mỹ và Xã Song Khê, TP
Bắc Giang)
CCN Dĩnh Trì (Xã Dĩnh Trì,
TP Bắc Giang)
CCN làng nghề Đa Mai (Xã Đa
Mai, TP Bắc Giang)
CCN Hoàng Mai Xã Hoàng
Ninh, huyện Việt Yên

Diện tích Diện tích đất Diện tích
Tỉ lệ lấp
theo QHCT CN theo đất đã cho
đầy (%)
(ha)
QHCT (ha) thuê (ha)
4.06

4.06

4.06

10.37

7.62

3.67


10.7

5.89

5.89

7.75

6.30

6.3

7.33

7.33

7.33

6

4.20

0.16

19.1

13.72

5.8


9

download by :

100.00
48.16
100.00
100.08
100.00
3.81
42.27


TT
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22

23
24
25
26
27

Tên CCN
CCN Việt Tiến (Xã Việt Tiến,
huyện Việt Yên)
CCN Làng nghề Vân Hà (Xã
Vân Hà, huyện Việt Yên)
CCN Tăng Tiến (Xã Tăng
Tiến, huyện Việt Yên)
CCN Tân Dân (TT Tân Dân,
huyện Yên Dũng)
CCN Làng nghề Đông Thượng
(Xã Lãng Sơn, huyện Yên Dũng)
CCN Nội Hoàng (Xã Nội
Hoàng, huyện Yên Dũng)
CCN Tân Dĩnh - Phi Mô (xã
Tân Dĩnh và xã Phi Mô, huyện
Lạng Giang)
(TT Vơi và xã n Mỹ, huyện
Lạng Giang)
CCN Nghĩa Hịa (xã Nghĩa
Hòa, huyện Lạng Giang)
CCN Đại Lâm (xã Đại Lâm,
huyện Lạng Giang)
CCN Đồng Đình (TT Cao
Thượng, huyện Tân Yên)

CCN Đức Thắng (Xã Đức
Thắng, huyện Hiệp Hòa)
CCN Đoan Bái (Xã Đoan Bái,
huyện Hiệp Hòa)
CCN Hợp Thịnh (Xã Hợp
Thịnh, huyện Hiệp Hòa)
CCN Bố Hạ I (Xã Bố Hạ và TT
Bố Hạ, huyện Yên Thế)
CCN Cầu Gồ (Xã Đồng Tâm,
huyện Yên Thế)
CCN Đồi Ngô (Thị trấn Đồi
Ngô, huyện Lục Nam)
CCN Già Khê (Xã Tiên Hưng,
huyện Lục Nam)
CCN Trại Ba, xã Quý Sơn
CCN Cầu Đất, xã Phượng Sơn

Diện tích Diện tích đất Diện tích
Tỉ lệ lấp
theo QHCT CN theo đất đã cho
đầy (%)
(ha)
QHCT (ha) thuê (ha)
8.27

5.43

4.65

2.26


2.26

0.6

26.5

18.55

0

5.04

5.04

5.04

1.45

1.03

1.03

57.6

38.02

30.89

20


13.76

13.77

13.2

9.60

9.6

29.96

21.30

16.18

50

33.68

10.68

29.66

29.66

13.84

7


6.46

6.46

42.82

26.30

8.6

72.91

47.10

15.2

6.5

6.50

4.65

20.6

13.60

1.26

9.1


9.10

9.1

32

32.00

17

85.58
26.55
100.00
100.00
81.26
100.07
100.04
75.96
31.71
46.66
100.05
32.70
32.27
71.54
9.26
100.00

53.13
8.6

5.98
3.3
55.18
49.56
31.05
17.99
57.94
Nguồn: Sở Công thương Bắc Giang (2015)

10

download by :


2.2. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NƯỚC DO HOẠT ĐỘNG CỦA KHU, CỤM
CÔNG NGHIỆP
Sự phát triển của các KCN đã tạo sức ép không nhỏ đối với môi trường.
Với đặc thù là nơi tập trung các cơ sở công nghiệp thuộc các ngành nghề và lĩnh
vực khác nhau, nếu công tác bảo vệ môi trường không được đầu tư đúng mức thì
chính các KCN trở thành nguồn thải ra mơi trường một lượng lớn các chất thải
gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sức khoẻ, cuộc sống của cộng đồng
xung quanh và tác động xấu lên các hệ sinh thái khác.
Bảng 2.6. Ước tính tổng lượng nước thải và thải lượng các chất ô nhiễm
trong nước thải từ các KCN thuộc các tỉnh của 4 vùng KTTĐ năm 2009
lượng nước
Tổng lượng các chất ô nhiễm (kg/ngày)
TT
Khu vực
thải
TSS

BOD
COD Tổng N Tổng P
(m3/ngày)
A Vùng KTTĐ Bắc Bộ
155.055 34.112 21.234 49.463 8.993 12.404
1 Hà Nội
36.557
8.047 5.011 11.668 2.122 2.926
2 Hải Phòng
14.026
3.086 1.922
4.474
814 1.122
3 Quảng Ninh
8.050
1.771 1.103
2.568
467
644
4 Hải Dương
23.806
5.237 3.261
7.594 1.381 1.904
5 Hưng Yên
12.450
2.717 1.692
3.940
716
988
6 Vĩnh Phúc

21.300
4.686 2.918
6.795 1.235 1.704
7 Bắc Ninh
38.946
8.568 5.336 12.424 2.259 3.116
B Vùng KTTĐ miền trung
58.808 12.937 8.057 18.760 3.411 4.705
1 Đà nẵng
23.792
5.234 3.260
7.590 1.380 1.903
2 Thừa Thiên - Huế
4.200
924
575
1.340
244
336
3 Quảng Nam
13.024
2.865 1.784
4.154
755 1.042
4 Quảng Ngãi
3.950
869
541
1.260
229

316
5 Bình Định
13.842
3.045 1.896
4.416
803 1.107
C Vùng KTTĐ phía Nam
413.400 90.948 56.636 131.875 23.977 33.072
1 TP HCM
57.700 12.694 7.905 18.406 3.347 4.616
2 Đồng Nai
179.066 39.395 24.532 57.122 10.436 14.325
3 Bà Rịa – Vũng Tàu
93.550 20.581 12.816 29.842 5.426 7.484
4 Bình Dương
45.900 10.098 6.288 14.642 2.662 3.672
5 Tây Ninh
11.700
2.574 1.603
3.732
679
936
6 Bình Phước
100
22
14
32
6
8
7 Long An

25.384
5.585 3.478
1.472 1.472 2.031
C Vùng KTTĐ ĐBSCL
13.700
3.014 1.877
4.370
795 1.096
1 Cần Thơ
11.300
2.486 1.548
3.605
665
904
2 Cà Mau
2.400
528
392
766
139
192
Tổng cộng
640.963 141.012 87.812 204.467 37.176 51.277
Nguồn: Báo cáo môi trường quốc gia (2009)

11

download by :



Đặc biệt là ô nhiễm môi trường nước do nước thải từ các KCN có
thành phần rất đa dạng, chủ yếu là các chất lơ lửng, chất hữu cơ, dầu mỡ và
một số kim loại nặng. Khoảng 70% trong số hơn 1 triệu m3 nước thải /ngày
từ các KCN được xả thẳng ra các nguồn tiếp nhận không qua xử lý đã gây
ra ô nhiễm môi trường nước mặt và môi trường nước ngầm. Lượng nước
thải từ các KCN phát sinh lớn nhất ở khu vực Đông Nam Bộ chiếm 49%
tổng lượng nước thải các KCN và thấp nhất ở khu vực Tây Nguyên – 2%
(Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2010).
- Ơ nhiễm nước do hoạt động khu cơng nghiệp lại lưu vực sông Nhuệ - Đáy
Hiện nay, Hà Nội là địa phương có lượng nước thải cơng nghiệp đóng
góp nhiều nhất: 56.100 m3/ngày đêm chiếm 60% tổng lượng nước thải ra lưu
vực sơng Nhuệ, chỉ tính riêng ngành cơng nghiệp hóa chất Hà Nội đã đóng
góp 26.000 m3 nước thải ngày đêm. Đứng thứ hai là các huyện như Đan
Phượng, Hồi Đức, Thanh Oai, Thường Tín, Ứng Hịa, Phú Xuyên chiếm
28% và tỉnh Hà Nam chiếm 12%.
Theo kết quả phân tích chất lượng nước sơng Nhuệ của Viện quy hoạch
Thủy Lợi (2013), hầu hết các điểm tiếp nhận nước thải từ các khu công nghiệp
đều vượt QCVN 08 (cột B1). Hầu hết các đoạn sông đều đang ô nhiễm chất hữu
cơ, nhu cầu oxy hóa hóa học (COD) đạt trung bình 47,3±27,7 mg/l, vượt QCVN
08 từ 1 đến 3 lần. Hàm lượng BOD5 đạt trung bình 33,7±20,8 mg/l, vượt QCVN
từ 1,3 đến 4,7 lần. Do thường xuyên tiếp nhận một lượng lớn chất hữu cơ dẫn tới
nồng độ oxy hòa tan tại một số điểm chỉ đạt khoảng 2 mg/l (QCVN 4mg/l), cá
biệt có một số điểm như đập Đồng Quan, cầu Tó cịn ghi nhận giá trị DO dưới 1
mg/l. Các dinh dưỡng thuộc nhóm N như NH4+, NO2-, NO3- hay vi khuẩn
Coliform có xu hướng diễn biến tăng dần từ thượng lưu, bắt đầu từ khi có các
nguồn thải gia nhập đặc biệt là các nguồn thải lớn như sông Đăm, sông Cầu Ngà,
sông Tô Lịch, kênh AI.17, kênh Phú Đô (trạm bơm Đồng Bông), kênh Xuân La
v.v.... Hàm lượng các chất ô nhiễm thường tăng dần và đạt cực đại tại vị trí cầu
Xém hoặc đập Đồng Quan tuỳ thuộc vào lưu lượng đến của dịng nước thải từ
sơng Tơ Lịch và lưu lượng từ trên đưa xuống. Hàm lượng coliform cũng đang ở

mức báo động, cá biệt tại một số điểm coliform vượt QCVN từ 7,8 đến 11,6 lần.

12

download by :


Hình 2.2. Kết quả quan trắc lưu vực sơng Nhuệ - Đáy năm 2013
- Ô nhiễm nước do hoạt động khu công nghiệp tại lưu vực sông Cầu và
sông Thương.
Kết quả quan trắc tháng 4/2015 và đánh giá diễn biến qua các năm từ
2011-2014 cho thấy nước sông Thương bị ô nhiễm hữu cơ, dầu mỡ và vi sinh
vật. Hàm lượng BOD5 dao động trong khoảng 24 - 117mg/l vượt QCVN từ 1,6
đến 7,8 lần so với chất lượng nước cột B1, vượt từ 4 đến 19,5 lần so với chất
lượng nước cột A2. Đặc biệt cao nhất là tại vị trí xã Trí Yên, huyện Yên Dũng
cách 500m trước điểm hợp lưu với sông Lục Nam (BOD 5 252 mg/l, coliform
9000 MPN/ml, TSS 115 mg/l) do ảnh hưởng từ nước thải của Tp. Bắc Giang và
KCN Song Khê - Nội Hồng(Hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4). Nước sơng Thương tại các
khu vực đoạn chảy qua phường Thọ Xương - Tp. Bắc Giang bị ảnh hưởng do
tiếp nhận nguồn nước thải của cơng ty TNHH MTV Phân đạm và Hố chất Hà
Bắc. Đoạn sông Thương qua các huyện Tân Yên, Yên Thế chưa chịu tác động
nhiều của hoạt động công nghiệp nên hàm lượng các chất ô nhiễm thấp hơn so
với khu vực thành phố Bắc Giang và Yên Dũng. Kết quả quan trắc cho thấy hoạt
động sản xuất từ các khu cơng nghiệp là ngun nhân chính gây suy giảm chất
lượng nước trên sông Thương tại các đoạn tiếp nhận dòng thải (Sở TNMT Bắc
Giang, 2015).

13

download by :



×