Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lí chi ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện tam đảo, tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 111 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

TRẦN PHI CƯỜNG

QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM ĐẢO, TỈNH VĨNH PHÚC

Chuyên ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số :

60 34 01 02

Giảng viên hướng dẫn:

TS. Nguyễn Công Tiệp

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài là trung thực và
chưa từng được sử dụng, cơng bố trong bất kì nghiên cứu nào.
Tôi xin can đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận này đã được
cảm ơn và thơng tin trích dẫn trong đề tài đều được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Trần Phi Cường

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường, tôi xin trân trọng gửi lời cảm
ơn đến Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tơi trong q
trình học tập, nghiên cứu để hồn thành luận văn.
Trước tiên tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS Nguyễn Cơng
Tiệp đã tận tình chỉ dẫn và giúp đỡ tơi hồn thành luận văn. Tơi xin chân thành cảm ơn
những ý kiến đóng góp của tập thể Bộ mơn Kế tốn quản trị & Kiểm tốn trong q
trình thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn đến UBND huyện Tam Đảo, Phịng Tài chính - Kế
hoạch huyện Tam Đảo và một số ban ngành liên quan đã tạo điều kiện thuận lợi, cung
cấp cho tôi số liệu, kiến thức, kinh nghiệm thực tế về công tác quản lý chi ngân sách
trên địa bàn huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các đồng chí, đồng nghiệp, bè bạn....và gia đình đã tạo
mọi điều kiện giúp đỡ, động viên khích lệ tơi, đồng thời có những ý kiến đóng góp trong
q trình tơi thực hiện và hoàn thành luận văn.
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Trần Phi Cường

ii

download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục .......................................................................................................................... iii
Danh mục từ viết tắt .......................................................................................................... v
Danh mục các bảng .......................................................................................................... vi
Danh mục các hình ......................................................................................................... vii
Trích yếu luận văn ......................................................................................................... viii
Thesis abstract .................................................................................................................. x
Phần 1. Mở đầu .............................................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2


1.2.1.

Mục tiêu chung .................................................................................................. 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 2

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 2

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi ngân sách nhà nước .................... 3
2.1.

Cơ sở lý luận về quản lý chi NSNN................................................................... 3

2.1.1.

Tổng quan về chi NSNN .................................................................................... 3


2.1.2.

Quản lý chi ngân sách nhà nước ........................................................................ 8

2.1.3.

Nội dung quản lý chi ngân sách nhà nước ....................................................... 10

2.1.4.

Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý chi ngân sách nhà nước ............................. 13

2.2.

Cơ sở thực tiễn của đề tài ................................................................................. 14

2.2.1.

Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới ..................................................... 14

2.2.2.

Kinh nghiệm quản lý chi ngân sách ở một số địa phương ............................... 18

2.2.3.

Bài học kinh nghiệm về quản lý chi NSNN rút ra cho huyện Tam Đảo ......... 19

2.2.4.


Các cơng trình nghiên cứu có liên quan .......................................................... 21

Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu ........................................... 23
3..

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .......................................................................... 23

iii

download by :


3.1.1.

Đặc điểm về vị trí địa lý huyện Tam Đảo ........................................................ 23

3.1.2.

Đăc điểm Kinh tế ............................................................................................. 25

3.1.3.

Tình hình văn hóa xã hội ................................................................................. 26

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 27

3.2.1.


Khung phân tích của đề tài .............................................................................. 27

3.2.2.

Phương pháp thu thập tài liệu .......................................................................... 29

3.2.3.

Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................... 30

3.2.4.

Phương pháp phân tích .................................................................................... 30

3.2.5.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................................... 31

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận .................................................................. 32
4.1.

Thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Tam Đảo,
tỉnh Vĩnh Phúc .................................................................................................. 32

4.1.1.

Tình hình thu, chi NSNN huyện Tam Đảo ...................................................... 32

4.1.2.


Thực trạng cơng tác lập, duyệt và phân bổ dự tốn chi ngân sách nhà ..............
nước tại huyện Tam Đảo.................................................................................. 33

4.1.3.

Thực trạng chấp hành dự toán chi NSNN của huyện Tam Đảo ...................... 42

4.1.4.

Thực trạng cơng tác quyết tốn chi NSNN ...................................................... 58

4.1.5.

Thực trạng công tác thanh kiểm tra chi ngân sách nhà nước .......................... 62

4.1.6.

Đánh giá thực trạng quản lý chi NSNN tại huyện Tam Đảo ........................... 64

4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi ngân sách nhà nước ............................ 77

4.2.1.

Các yếu tố khách quan ..................................................................................... 77

4.2.2.

Các yếu tố chủ quan ......................................................................................... 79


4.3.

Giải pháp tăng cường quản lý chi NSNN tại huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc ..... 81

4.3.1.

Định hướng phát triển của huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc ........................... 81

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ..................................................................................... 93
5.1.

Kết luận ............................................................................................................ 93

5.2.

Kiến nghị.......................................................................................................... 94

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 95
Phụ lục ......................................................................................................................... 96

iv

download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt


ANQP

An ninh quốc phịng

BTC

Bộ Tài chính

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa

CP

Chính phủ

DTNS

Dự tốn ngân sách

ĐTPT

Đầu tư phát triển

GDĐT

Giáo dục đào tạo

HĐND


Hội đồng nhân dân

KBNN

Kho bạc Nhà nước

KTXh

Kinh tế - xã hội



Nghị định

NQD

Ngoài quốc doanh

NSX

Ngân sách xã

NSNN

Ngân sách nhà nước

QTNS

Quyết toán ngân sách


QLNS

Quản lý ngân sách

SNKT

Sự nghiệp kinh tế

Tp.

Thành phố

TT

Tỷ trọng

UBND

Ủy ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản

v

download by :



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Phân chia các khoản chi chính giữa chính quyền trung ương và chính
quyền địa phương theo chức năng........................................................... 14

Bảng 3.1.

Cơ cấu kinh tế giữa các ngành giai đoạn 2014 - 2016 ............................ 25

Bảng 3.2.

Cơ cấu kinh tế giữa các ngành giai đoạn 2014 - 2016 ............................ 25

Bảng 3.3.

Số lượng đối tượng điều tra..................................................................... 30

Bảng 4.1.

Tình hình thu, chi NSNN trên địa bàn huyện Tam Đảo.......................... 32

Bảng 4.2.

Tình hình lập, phân bổ dự tốn chi ngân sách huyện Tam Đảo .............. 35

Bảng 4.3.

Dự toán vốn đầu tư phân bổ cho các ngành kinh tế từ 2014 – 2016 ....... 36


Bảng 4.9.

Nợ XDCB huyện Tam Đảo từ năm 2014 - 2016 .................................... 51

Bảng 4.10.

Kết quả thực hiện chi thường xuyên ngân sách huyện Tam Đảo............ 53

Bảng 4.11.

Tổng số đơn vị thực hiện chi ngân sách chưa đúng dự toán ................... 56

Bảng 4.12.

Chi sai nguồn đầu tư, nguồn tăng thu trên địa bàn huyện Tam Đảo ............. 57

Bảng 4.13.

Kết quả thẩm tra quyết toán ngân sách của huyện Tam Đảo .................. 59

Bảng 4.14.

Số lượng và giá trị các công trình lập báo cáo quyết tốn đúng hạn ............. 60

Bảng 4.15.

Kết quả thẩm định và phê duyệt quyết tốn cơng trình hồn thành
giai đoạn 2014 - 2016 .............................................................................. 61

Bảng 4.16.


Danh mục cơng trình chưa được thẩm tra quyết tốn ............................. 62

Bảng 4.17.

Hiệu quả công tác lập và phân bổ dự toán chi NSNN

tại huyện

Tam Đảo .................................................................................................. 64
Bảng 4.1.8

Số lượng và tỷ lệ ý kiến trả lời nguyên nhân phân bổ dự toán đối
với một số nhiệm vụ chi chưa đúng với định mức .................................. 65

Bảng 4.19.

Số lượng và tỷ lệ ý kiến trả lời nguyên nhân lập dự toán đối với
một số nhiệm vụ chi chưa đúng với định mức ........................................ 66

Bảng 4.20.

Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả chi NSNN huyện Tam Đảo ............... 67

Bảng 4.21.

Tỷ lệ ý kiến trả lời về phương thức cấp phát chi ngân sách ......................... 69

Bảng 4.22.


Kết quả đánh giá nguyên nhân của quản lý chi NSNN ........................... 70

Bảng 4.23.

Số lượng và tỷ lệ ý kiến trả lời nguyên nhân của việc lập báo cáo
quyết toán chi ngân sách chậm................................................................ 71

Bảng 4.24.

Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố khách quan đến quản lý chi
NSNN tại huyện Tam Đảo ...................................................................... 77

Bảng 4.25.

Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố chủ quan đến quản lý chi NSNN.......... 79

vi

download by :


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1.

Bản đồ hành chính huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc .............................. 23

Hình 3.2.

Khung phân tích của đề tài ...................................................................... 28


Hình 4.1.

Cơ cấu chi ngân sách huyện Tam Đảo .................................................... 55

Hình 4.2.

Kết quả điều tra mức độ thực hiện công tác lập và phân bổ NSNN ....... 64

Hình 4.3.

Đánh giá cơng tác quản lý chấp hành chi NSNN .................................... 68

Hình 4.4.

Đánh giá cơng tác quyết tốn NS huyện Tam Đảo ................................. 71

vii

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Tóm tắt
- Tên tác giả: Trần Phi Cường
- Tên luận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Tam Đảo, tỉnh
Vĩnh Phúc
- Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh

Mã số: 60 34 01 02


- Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
2. Nội dung bản trích yếu
- Mục đích nghiên cứu của luận văn: Tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận và
thực tiễn về quản lý chi ngân sách nhà nước và đề xuất một số giải pháp nhằm tăng
cường công tác quản lý chi ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Tam Đảo, tỉnh
Vĩnh Phúc.
- Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng:
+ Phương pháp thu thập dữ liệu:
Dữ liệu thứ cấp phục vụ nghiên cứu này bao gồm: các sách, báo, tạp chí, các văn
kiện, nghị quyết được thu thập tại các cơ quan chuyên mơn thuộc UBND huyện như:
phịng Thống kê huyện, phịng Nơng nghiệp & PTNT, phịng Tài Chính - Kế hoạch,
phịng Cơng thương, UBND các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Tam Đảo.... Ngồi ra tác
giả cịn tham khảo các kết quả nghiên cứu đã công bố của các cơ quan nghiên cứu, các
nhà khoa học.
Dữ liệu sơ cấp phục vụ cho q trình nghên cứu gồm: Các dữ liệu có liên quan
đến quản lý chi ngân sách ngân sách thông qua việc tham khảo ý kiến của cán bộ quản
lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Tam Đảo.
+ Phương pháp phân tích thơng tin: Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp
so sánh, phương pháp chuyên gia.
- Các kết quả nghiên cứu đã đạt được:
+ Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi ngân sách xã thông qua các khái niệm,
đặc điểm, nguyên tắc, nội dung quản lý chi ngân sách nhà nước và các yếu ảnh hưởng
đến quản lý chi ngân sách nhà nước.
+ Tình hình thu chi ngân sách nhà nước, thực trạng quản lý chi ngân sách nhà
nước và những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi ngân sách nhà nước trên địa bàn
huyện Tam Đảo; những kết quả đạt được và hạn chế trong quản lý chi ngân sách,
nguyên nhân.

viii


download by :


Những hạn chế trong quản lý chi ngân sách trên địa bàn huyện Tam Đảo là: Cơ
cấu chi phân bổ chưa hợp lý; Cơng tác lập, phân bổ dự tốn chưa khoa học; Cơng tác
kiểm sốt chi NSNN qua kho bạc chưa hiệu quả; Công tác thanh tra, kiểm tra cịn mang
nặng hình thức; Chưa có sự quan tâm đúng mức của Ban lãnh đạo; Trình độ, năng lực
của cán bộ quản lý ngân sách nhà nước còn hạn chế.
+ Để tăng cường quản lý sử dụng ngân sách xã trên địa bàn huyện Tam Đảo,
tỉnh Vĩnh Phúc cần thực hiện các giải pháp sau: Hoàn thiện cơ cấu chi NSNN; Nâng
cao hiệu quả công tác lập, phân bổ dự toán; Tăng cường kiểm soát chi NSNN qua kho
bạc; Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra; Tăng cường sự lãnh đạo của Huyện ủy và
điều hành của UBND huyện Tam Đảo đối với công tác quản lý chi NSNN; Nâng cao
năng lực, trình độ của cán bộ quản lý NSNN.
+ Từ những nội dung trên về quản lý chi ngân sách xã và để quản lý sử dụng
ngân sách xã một cách đồng bộ, có hiệu quả thì đề nghị Chính phủ, Bộ Tài chính, các
Sở, Ban, Ngành huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc quan tâm và xử lý nghiêm những
trường hợp khơng thực hiện đúng mục đích chi ngân sách xã.

ix

download by :


THESIS ABSTRACT
Master cadidate: Tran Phi Cuong
Thesis title: Management of the use of communal budgets in the Tam Dao district, Vinh
Phuc province
Major: Business administration


Code: 60 34 01 02

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
Research objectives: Focus on theoretical and practical issues on commune
budget use management and propose some measures to strengthen the management of
the use of commune budgets in Tam Dao district, Vinh Phuc province.
Materials and methods
+ Methods of data collection:
Secondary data for this study include: books, newspapers, magazines,
documents and resolutions collected at specialized agencies of the District People's
Committee such as the District Statistics Office, the Agriculture and Rural Development
Division , Department of Finance and Planning, Department of Industry and Commerce,
People's Committees of communes and wards in Bac Ninh province .... In addition, the
author also refer to published research results of research institutions, scientist.
Primary data for the research process include: Data related to management of
commune budget use through consultation with state budget managers in Tam Dao district.
+ Information analysis method: Descriptive statistics method, comparison
method, expert method.
Main findings and conclusions
+ Theoretical and practical basis for commune budget use management through
the concepts, characteristics, principles and contents of managing the use of commune
budgets and the weaknesses affecting the management of the use of commune budgets.
+ The situation on the use of commune budgets, the actual state of management
of the use of commune budgets and the factors affecting the management and use of
commune budgets in Tam Dao district; Achievements and limitations in management
and use of commune budgets, causes.
Limitations in management of using commune budgets in Tam Dao district are:
Unallocated expenditure allocation; The preparation and allocation of unpublished
estimates; Control of state budget spending through treasury is not effective; The


x

download by :


inspection and examination work is of a form; There is no proper attention of the Board;
The level and capacity of state budget managers is limited.
+ In order to strengthen the management of the use of commune budgets in
Tam Dao district should implement the following measures: To complete the state
budget expenditure structure; Improve the efficiency of budget estimation;
Strengthen control over state budget spending through treasury; Strengthening the
inspection and examination; Strengthening the leadership of District Party
Committee and the management of Tam Đảo District People's Committee in relation
to state budget expenditure management; Improving the capacity and qualifications
of state budget managers.
+ From the above contents on the management of commune budget expenditures
and the management of the use of communal budgets in a coordinated and effective
manner, the Government, the Ministry of Finance, the provincial departments and
boards of Tam Đảo Strictly mind and strictly handle cases of failing to properly
implement the commune budget spending objectives.
.

xi

download by :


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những năm qua cùng với sự đổi mới chung của đất nước và thực

hiện chương trình tổng thể về cải cách hành chính nhà nước, quản lý chi ngân
sách nhà nước cũng đã có những bước cải cách, đổi mới và đạt được một số
thành tựu đáng kể. Đặc biệt là từ khi Luật Ngân sách Nhà nước được Quốc hội
khố XI kỳ họp thứ hai thơng qua ngày 16/12/2002 và có hiệu lực thi hành từ
năm ngân sách 2004 với mục tiêu và ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc quản
lý và điều hành ngân sách nhà nước, tăng cường tiềm lực tài chính đất nước,
quản lý thống nhất nền tài chính quốc gia, nâng cao tính chủ động và trách nhiệm
của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc quản lý và sử dụng ngân sách nhà
nước, củng cố kỷ luật tài chính, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả ngân sách và tài
sản của Nhà nước, tăng tích luỹ nhằm thực hiện cơng nghiệp hố, hiện đại hoá
đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống nhân dân, bảo đảm quốc phòng, an ninh, đối ngoại.
Ngân sách Nhà nước là một cơng cụ chính sách tài chính quan trọng của một
quốc gia, là một khâu trọng yếu trong điều tiết nền kinh tế vĩ mô. Ngân sách huyện
là một bộ phận cấu thành nên Ngân sách Nhà nước, ra đời, tồn tại và phát triển
cùng với sự tồn tại phát triển của hệ thống Ngân sách Nhà nước. Ngân sách huyện
là cấp ngân sách trung gian giữa cấp Ngân sách Trung ương, Ngân sách tỉnh, thành
phố và Ngân sách cấp xã, phường, thị trấn. Vai trò của Ngân sách huyện là quản lý
và phân phối lại nguồn tài chính của địa phương nhận lại từ Ngân sách cấp trên
hoặc từ nguồn thu được điều tiết theo quy định phát sinh trên địa bàn, để chính
quyền các cấp ở địa phương thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trong
quá trình quản lý kinh tế - xã hội, nn ninh quốc phòng. Luật Ngân sách Nhà nước
năm 2002 là cơ sở pháp lý cơ bản để tổ chức quản lý Ngân sách Nhà nước nói
chung và Ngân sách huyện nói riêng nhằm phục vụ cho công cuộc đổi mới đất nước.
Tăng cường quản lý chi Ngân sách Nhà nước, đổi mới quản lý chi sẽ tạo
điều kiện tăng thu Ngân sách và sử dụng ngân sách tiết kiệm, có hiệu quả hơn,
nhằm đạt được mục tiêu cơng nghiệp hố - hiện đại hoá đất nước, đáp ứng yêu
cầu phát triển Kinh tế - Xã hội, nâng cao đời sống nhân dân.
Xuất phát từ tình hình thực tế về cơng tác quản lý chi Ngân sách tại huyện
Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc những năm vừa qua còn nhiều bất cập: thu Ngân sách


1

download by :


hàng năm không đủ chi, chủ yếu phải dựa vào trợ cấp cân đối của Ngân sách
tỉnh… Nhận thức được tầm quan trọng và đứng trước đòi hỏi của thực tiễn, tôi
lựa chọn đề tài: “Quản lý chi ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Tam
Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc” làm luận văn nghiên cứu của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý chi ngân sách nhà nước
của huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng
cường quản lý chi NSNN của huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc, góp phần phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hố cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi ngân
sách nhà nước.
- Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý chi
ngân sách của huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc thời gian qua.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý chi ngân sách của
huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các hoạt động chi NSNN, cán bộ quản lý chi NSNN, cán bộ kiểm soát chi
NSNN, các đơn vị thực hiện chi NSNN trên địa bàn huyện Tam Đảo.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Về nội dung
Tập trung nghiên cứu những nội dung liên quan đến quản lý chi ngân sách
nhà nước tại huyện Tam Đảo bao gồm: Quy trình lập, phân bố dự tốn, chấp

hành chi ngân sách và quyết toán chi ngân sách.
1.3.2.2. Phạm vi về không gian
Nghiên cứu trong phạm vi huyện Tam Đảo.
Chủ thể nghiên cứu: Phịng Tài chính - Kế hoạch huyện Tam Đảo.
1.3.2.3. Phạm vi về thời gian
Tài liệu tổng quan được thu thập từ những tài liệu đã công bố trong
khoảng thời gian từ năm 2014 - 2016 đến nay; số liệu điều tra thu thập năm 2016.

2

download by :


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI NSNN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI NSNN
2.1.1. Tổng quan về chi NSNN
2.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm chi ngân sách nhà nước
Khái niệm
Chi NSNN là việc phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm đảm bảo thực
hiện các chức năng của Nhà nước theo những nguyên tắc nhất định. Chi NSNN
là quá trình phân phối lại các nguồn tài chính đã được tập trung vào NSNN và
đưa chúng đến mục đích sử dụng. Vì thế, chi NSNN là những việc cụ thể không
chỉ dừng lại trên các định hướng mà phải phân bổ cho từng mục tiêu, từng hoạt
động và từng công việc thuộc chức năng của Nhà nước.
- Chi NSNN gắn với bộ máy Nhà nước và những nhiệm vụ kinh tế chính
trị, xã hội mà Nhà nước đảm đương trong từng thời kỳ.
- Chi NSNN gắn với quyền lực của Nhà nước. Quốc hội là cơ quan quyền
lực cao nhất quyết định qui mô, nội dung, cơ cấu chi NSNN và phân bổ vốn
NSNN cho các mục tiêu quan trọng nhất, bởi vì Quốc hội là cơ quan quyết định
các nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội của quốc gia. Chính phủ là cơ quan hành

pháp, có nhiệm vụ quản lý, điều hành.
- Hiệu quả chi NSNN khác với hiệu quả sử dụng vốn của các doanh
nghiệp, nó được xem xét trên tầm vĩ mô và là hiệu quả kinh tế, xã hội, an ninh,
quốc phịng… dựa vào việc hồn thành các mục tiêu kinh tế, xã hội, an ninh,
quốc phòng…
- Chi NSNN là những khoản chi khơng hồn trả trực tiếp. Các khoản chi
cấp phát từ NSNN cho các ngành, các cấp, cho các hoạt động văn hóa, xã hội,
giúp đỡ người nghèo. Khơng phải trả giá hoặc hồn lại cho Nhà nước. Đặc điểm
này giúp phân biệt các khoản chi NSNN với các khoản tín dụng. Tuy nhiên,
NSNN cũng có những khoản chi cho việc thực hiện chương trình mục tiêu mà
thực chất là cho vay ưu đãi có hồn trả gốc với lãi suất rất thấp hoặc khơng có lãi
(chi giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo…).
- Chi NSNN là một bộ phận cấu thành luồng vận động tiền tệ và nó gắn
liền với sự vận động của các phạm trù giá trị khác như giá cả, tiền lương, tín
dụng, thuế, tỉ giá hối đối.

3

download by :


Hiện nay trong nền kinh tế thị trường, NSNN là cơng cụ quản lý vĩ mơ chi
phối tồn diện các quan hệ kinh tế, là một quỹ tiền tệ lớn, tham gia trực tiếp vào
quá trình điều tiết kinh tế qua các chính sách động viên và bố trí cơ cấu chi. Cơ
cấu chi NSNN phản ánh chiến lược, chính sách phát triển kinh tế-xã hội của đất
nước, đóng vai trò thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ổn định và bền vững…
Đặc điểm của chi NSNN
- Đặc điểm nổi bật của chi NSNN là nhằm phục vụ cho lợi ích chung của
cộng đồng dân cư ở các vùng hay ở phạm vi quốc gia. Điều này xuất phát từ chức
năng quản lý toàn diện nền KT-XH của Nhà nước và cũng chính trong q trình

thực hiện chức năng đó Nhà nước đã cung cấp một lượng hàng hóa cơng cộng
khổng lồ cho nền kinh tế.
- Chi NSNN luôn gắn liền với bộ máy Nhà nước và những nhiệm vụ kinh
tế, chính trị, xã hội mà Nhà nước thực hiện.
- Chi NSNN cung cấp các khoản hàng hóa cơng cộng như đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng, quốc phòng, bảo vệ trật tự xã hội,... đồng thời đó cũng là những
khoản chi cần thiết, phát sinh tương đối ổn định như: chi lương cho viên chức bộ
máy Nhà nước, chi hàng hóa dịch vụ cơng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng công cộng
của các tầng lớp dân cư...
- Các khoản chi NSNN mang tính khơng hồn trả hay hồn trả không trực
tiếp. Điều này thể hiện ở chỗ không phải mọi khoản thu với mức độ và số lượng
của những địa chỉ cụ thể đều được hoàn lại dưới các hình thức các khoản chi
NSNN. Điều này được quyết định bởi những chức năng tổng hợp về KT-XH của
Nhà nước.
Tóm lại, chi NSNN thực hiện vai trò của nhà nước, là công cụ để nhà
nước điều hành nền kinh tế theo mục đích của mình, góp phần thúc đẩy kinh tế,
giải quyết những vấn đề xã hội và khắc phục các khiếm khuyết của thị trường.
2.1.1.2. Vai trò của chi ngân sách nhà nước
- Chi NSNN giữ vai trò chủ đạo, đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ chiến
lược quan trọng của Quốc gia như: các dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
KT-XH có tác động đến cả nước hoặc nhiều địa phương, các chương trình dự án,
mục tiêu Quốc gia, các chính sách xã hội quan trọng, điều phối hoạt động kinh tế
vĩ mô của đất nước, bảo đảm quốc phòng an ninh, đối ngoại và hỗ trợ những địa
phương chưa cân đối thu, chi NSNN.

4

download by :



- NSĐP được phân cấp nguồn thu, bảo đảm chủ động thực hiện những
nhiệm vụ chi cho phát triển KT-XH, quốc phịng an ninh và trật tự an tồn xã hội
trong phạm vi quản lý.
- Chi NSNN có một vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế thị trường
(KTTT) thể hiện qua các nội dung cơ bản sau:
+ Trên góc độ tài chính: Thơng qua chi NSNN có thể đảm bảo cho các lĩnh
vực quản lý hành chính, an ninh quốc phịng, văn hóa xã hội, đầu tư phát triển.
+ Trên góc độ kinh tế: Trong nền KTTT vai trò của chi NSNN được thay
đổi và hết sức quan trọng. Trong quản lý vĩ mô nền kinh tế quốc gia chi NSNN
có các vai trị như sau:
+ Chi NSNN là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế, điều tiết thị trường,
bình ổn giá và chống lạm phát: Đặc điểm nổi bật của nền KTTT là sự cạnh tranh
giữa các doanh nghiệp nhằm đạt được lợi nhuận tối đa, các yếu tố cơ bản trên thị
trường là cung cầu và giá cả thường xuyên tác động lẫn nhau chi phối hoạt động
của thị trường. Sự mất cân đối giữa cung và cầu sẽ làm cho giá cả tăng lên hoặc
giảm đột biến gây ra biến động trên thị trường, dẫn đến sự dịch chuyển vốn từ
ngành này sang ngành khác, từ địa phương này sang địa phương khác. Việc dịch
chuyển vốn hàng loạt sẽ tác động tiêu cực đến cơ cấu kinh tế, nền kinh tế phát
triển khơng cân đối. Do đó, để đảm bảo lợi ích cho nhà sản xuất cũng như người
tiêu dùng Nhà nước phải sử dụng Ngân sách để can thiệp vào thị trường nhằm
bình ổn giá cả thơng qua các khoản chi từ NSNN dưới các hình thức tài trợ vốn,
trợ giá và sử dụng các quỹ dự trữ hàng hoá và dự trữ tài chính. Đồng thời, trong
q trình điều tiết thị trường chi NSNN còn tác động đến thị trường tiền tệ và thị
trường vốn thông qua việc sử dụng các cơng cụ tài chính như tham gia mua bán
chứng khốn trên thị trường vốn qua đó góp phần kiểm sốt lạm phát.
+ Chi NSNN là cơng cụ định hướng phát triển sản xuất: Để định hướng và
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, Nhà nước với các khoản chi phát triển kinh tế, đầu
tư vào cơ sở hạ tầng, vào các ngành kinh tế mũi nhọn… Nhà nước có thể tạo điều
kiện và hướng dẫn các nguồn vốn đầu tư của xã hội vào những vùng, lĩnh vực
cần thiết để hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý.

+ Chi NSNN là công cụ điều chỉnh thu nhập giữa các tầng lớp dân cư:
Nền KTTT với những khuyết tật của nó sẽ dẫn đến sự phân hoá giàu nghèo giữa
các tầng lớp dân cư, Nhà nước phải có một chính sách phân phối lại thu nhập hợp

5

download by :


lý nhằm giảm bớt khoảng cách chênh lệch về thu nhập trong dân cư. Chi NSNN
là cơng cụ tài chính hữu hiệu được Nhà nước sử dụng để điều tiết thu nhập thông
qua các khoản chi của NSNN như chi trợ cấp, chi phúc lợi cho các chương trình
phát triển KT - XH: phòng chống dịch bệnh, phổ cập giáo dục tiểu học, dân số và
kế hoạch hố gia đình… là nguồn bổ sung thu nhập cho tầng lớp dân cư có thu
nhập thấp.
Các vai trị của chi NSNN cho thấy tính chất quan trọng của chi NSNN,
với các cơng cụ của nó có thể quản lý tồn diện và có hiệu quả đối với tồn bộ
hoạt động nền kinh tế.
2.1.1.3. Quy định về phân cấp chi ngân sách nhà nước
Phân cấp quản lý chi NSNN là xác định phạm vi trách nhiệm và quyền
hạn của chính quyền nhà nước các cấp trong việc quản lý điều hành thực hiện
nhiệm vụ chi ngân sách, gắn chi NSNN với các hoạt động kinh tế xã hội ở từng
địa phương một cách cụ thể nhằm nâng cao tính năng động, tự chủ, tự chịu trách
nhiệm. Theo Luật NSNN 2015 gồm có phân cấp:
- Nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương do- Nhiệm vụ chi của ngân sách
Trung ương: Trung ương đảm nhiệm các nhiệm vụ chi đối với các hoạt động thuộc
phạm vi quản lý của Trung ương như chi đầu tư phát triển, về chi thường xuyên,
chi trả nợ, chi viện trợ, chi cho vay, bổ sung quỹ dự trữ tài chính, bổ sung cho ngân
sách địa phương và chi chuyển nguồn.
HĐND cấp tỉnh phân cấp để đảm bảo chủ động trong thực hiện những

nhiệm vụ được giao, tăng cường nguồn lực cho ngân sách xã, phù hợp với phân
cấp quản lý xã hội, quốc phịng, an ninh và trình độ quản lý của mỗi cấp trên địa
bàn. cụ thể:
+ Chi đầu tư phát triển: chi đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng KT-XH
khơng có khả năng thu hồi vốn do cấp tỉnh quản lý, Chi hỗ trợ vốn cho doanh
nghiệp, các tổ chức kinh tế và các tổ chức tài chính của Nhà nước.
+ Chi thường xuyên về: Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy
nghề, y tế xã hội, văn hóa thơng tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa
học công nghệ, môi trường do cấp tỉnh quản lý; Các sự nghiệp kinh tế do cơ quan
cấp tỉnh quản lý; Hoạt động của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh; Hoạt động các cơ
quan cấp tỉnh của Đảng Cộng sản Việt Nam; Hoạt động của các cơ quan cấp tỉnh:
Mặt trận Tổ quốc, Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh

6

download by :


Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nơng dân Việt Nam; Chi quốc
phịng an ninh và trật tự an toàn xã hội; Hỗ trợ các Tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp trực thuộc cấp tỉnh;
Thực hiện các chính sách xã hội do cấp tỉnh quản lý; Các chương trình mục tiêu
quốc gia do Chính phủ giao cho cấp tỉnh quản lý; Trợ giá theo chính sách của
Nhà nước; Các khoản chi khác theo quy định của Pháp luật.
+ Chi trả gốc, lãi tiền huy động cho đầu tư.
+ Chi bổ sung quỹ dự trữ của tỉnh.
+ Chi bổ sung ngân sách cấp huyện.
+ Chi chuyển nguồn từ ngân sách cấp tỉnh năm trước sang ngân sách tỉnh
năm sau.
- Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện:
+ Chi đầu tư phát triển: chi đầu tư các cơng trình kết cấu hạ tầng KT-XH

theo phân cấp của UBND tỉnh.
+ Chi thường xuyên về: Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy
nghề; Các hoạt động sự nghiệp y tế, mơi trường, văn hóa thơng tin, thể dục thể
thao, truyền thanh, khoa học công nghệ do cấp huyện quản lý; Các hoạt động sự
nghiệp kinh tế do cơ quan cấp huyện quản lý; Hoạt động của các cơ quan nhà
nước cấp huyện; Hoạt động các cơ quan cấp huyện của Đảng cộng sản Việt Nam;
Hoạt động của các cơ quan cáp huyện: Mặt trận Tổ quốc, Đoàn Thanh niên cộng
sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt
Nam, Hội Nông dân Việt Nam; Chi quốc phòng an ninh và trật tự an tồn xã hội;
Hỗ trợ các Tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội
nghề nghiệp trực thuộc cấp huyện; Các khoản chi khác của cấp huyện.
+ Chi bổ sung ngân sách cấp xã.
+ Chi chuyển nguồn từ ngân sách cấp huyện năm trước sang ngân sách
huyện năm sau.
- Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã:
+ Chi đầu tư phát triển: chi đầu tư các cơng trình kết cấu hạ tầng KT-XH
theo phân cấp của ngân sách tỉnh.
+ Chi thường xuyên về: Chi hỗ trợ cho giáo dục mầm non; giáo dục khác
do xã quản lý; Chi hoạt động y tế, mơi trường, văn hóa thơng tin, thể dục thể

7

download by :


thao, truyền thanh do xã quản lý; duy tu, bảo dưỡng các cơng trình kiến trúc, tài
sản, các cơng trình giao thông; phúc lợi do xã quản lý; hoạt động của các cơ quan
nhà nước cấp xã; hoạt động cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam cấp xã; Hoạt động
của các cơ quan: Mặt trận Tổ quốc, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh,
Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân

Việt Nam ở cấp xã; Công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội; Hỗ trợ các Tổ
chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp
trực thuộc cấp xã; Các khoản chi khác của cấp xã.
+ Chi chuyển nguồn từ ngân sách cấp xã năm trước sang ngân sách xã
năm sau.
2.1.2. Quản lý chi ngân sách nhà nước
2.1.2.1. Khái niệm
Quản lý là quá trình chỉ huy, lãnh đạo, tổ chức, tác động, kiểm tra, điều
chỉnh của chủ thể quản lý đến đối tượng, khách thể quản lý nhằm làm cho đối
tượng quản lý vận động theo ý đồ của chủ thể quản lý. Quan hệ chủ thể và đối
tượng quản lý được xác định:
- Nhà nước là chủ thể quản lý, tuỳ theo tổ chức bộ máy của nền hành
chính từng quốc gia, mỗi nước có các cơ quan nhà nước trực tiếp quản lý NSNN
phù hợp.
- Đối tượng quản lý chi NSNN là toàn bộ các khoản chi ngân sách trong
năm tài khố được bố trí để phục vụ cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ
của Nhà nước trong từng giai đoạn lịch sử nhất định.
Như vậy, quản lý chi NSNN là một khái niệm phản ánh hoạt động tổ chức
điều khiển và đưa ra quyết định của nhà nước đối với quá trình phân phối và sử
dụng nguồn lực NSNN nhằm thực hiện các chức năng vốn có của Nhà nước
trong việc quản lý nhà nước, cung cấp hàng hóa, dịch vụ cơng, phục vụ lợi ích
kinh tế - xã hội cho cộng đồng (Bùi Thị Quỳnh Thơ, 2016).
Quá trình tác động và điều chỉnh của Nhà nước ở đây cần được hiểu:
- Là quá trình vận dụng các chức năng Nhà nước để hoạch định chiến
lược, kế hoạch, chính sách, chế độ liên quan đến chi của Nhà nước.
- Là việc vận dụng các phương pháp thích hợp tác động đến q trình chi
của Nhà nước phù hợp với yêu cầu khách quan cũng như điều kiện của đất nước
trong từng thời kỳ.

8


download by :


- Là q trình vận dụng các phương pháp thích hợp thực hiện thanh tra,
kiểm tra bảo đảm cho quá trình chi của Nhà nước đúng pháp luật, chống các hiện
tượng tiêu cực.
2.1.2.2. Nguyên tắc quản lý chi ngân sách nhà nước
- Chi NSNN được quản lý thống nhất theo ngun tắc tập trung dân chủ,
cơng khai minh bạch, có phân công, phân cấp quản lý và gắn quyền hạn với
trách nhiệm.
- Các khoản chi NSNN nước phải được hạch toán, quyết toán đầy đủ, kịp
thời và đúng chế độ. Chi NSNN phải được hạch toán bằng đồng Việt Nam. Kế
toán và quyết toán chi NSNN được thực hiện thống nhất theo chế độ kế toán của
Nhà nước và mục lục NSNN. Chứng từ chi NSNN được phát hành sử dụng và
quản lý theo qui định của Bộ Tài chính.
- Chi NSNN bao gồm chi Ngân sách Trung ương (NSTƯ) và chi Ngân
sách các cấp chính quyền địa phương (NSĐP). Chi NSĐP bao gồm có chi ngân
sách của đơn vị hành chính các cấp có Hội đồng nhân dân (HĐND) và Ủy ban
nhân dân (UBND).
+ Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo.
Việc ban hành và thực hiện chính sách chế độ mới làm tăng chi ngân sách phải
có giải pháp đảm bảo nguồn tài chính phù hợp với khả năng cân đối với ngân
sách từng cấp.
+ Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước cấp trên uỷ quyền cho cơ quan
quản lý cấp dưới thực hiện nhiệm vụ chi của mình thì phải chuyển kinh phí từ
ngân sách cấp trên cho cấp dưới để thực hiện nhiệm vụ đó.
+ Trong thời kỳ ổn định ngân sách các Địa phương được sử dụng nguồn
tăng thu hàng năm mà NSĐP được hưởng để phát triển kinh tế, xã hội trên địa
bàn. Sau mỗi thời kỳ ổn định ngân sách, phải tăng khả năng tự cân đối, phát triển

NSĐP, thực hiện giảm số bổ sung từ ngân sách cấp trên hoặc tỷ lệ phần trăm (%)
điều tiết số thu nộp về ngân sách cấp trên.
+ Ngoài việc uỷ quyền thực hiện nhiệm vụ chi và bổ sung nguồn thu theo
qui định trên, không được dùng ngân sách của cấp này để chi cho nhiệm vụ của
cấp khác, trừ trường hợp đặc biệt theo qui định của Chính phủ.
- Bội chi ngân sách được bù đắp bằng nguồn vay trong nước và ngoài
nước. Vay bù đắp bội chi NSNN phải được đảm bảo nguyên tắc không sử dụng

9

download by :


cho tiêu dùng chỉ được sử dụng cho mục đích phát triển và đảm bảo bố trí ngân
sách để được chủ động trả nợ khi đến hạn.
2.1.3. Nội dung quản lý chi ngân sách nhà nước
2.1.3.1. Lập dự toán chi ngân sách nhà nước
Mục tiêu z trong năm kế hoạch và những năm tiếp theo.
- Lập NSNN phải dựa trên kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội của địa
phương trong năm kế hoạch. Kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội là sơ sở, căn cứ
để đảm bảo các nguồn thu cho NSNN. Đồng thời, cũng là nơi sử dụng các khoản
chi tiêu của NSNN.
- Lập NSNN phải tính đến các kết quả phân tích, đánh giá tình hình thực
hiện kế hoạch ngân sách của các năm trước, đặc biệt là của năm báo cáo.
+ Lập NSNN phải dựa trên các chính sách, chế độ, tiêu chuẩn định mức
cụ thể về chi tài chính nhà nước. Lập NSNN là xây dựng các chỉ tiêu chi cho năm
kế hoạch, các chỉ tiêu đó chỉ có thể được xây dựng sát, đúng, ngồi dựa vào căn
cứ nói trên phải đặc biệt tuân thủ theo các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tài
chính nhà nước thơng qua hệ thống pháp luật (đặc biệt là hệ thống các Luật thuế)
và các văn bản pháp lý khác của Nhà nước.

2.1.3.2. Chấp hành dự toán chi ngân sách nhà nước
Phân bổ và giao dự toán chi ngân sách: Sau khi UBND giao dự toán ngân
sách, các đơn vị dự toán cấp I tiến hành phân bổ và giao dự toán chi ngân sách
cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc theo các nguyên tắc được quy định
tại Điểm a khoản 1 điều 44 của Nghị định số 60/ 2003/ NĐ-CP, ngày 06 tháng 6
năm 2003 của Chính phủ. Dự tốn chi thường xuyên giao cho đơn vị sử dụng
ngân sách được phân bổ theo từng loại của Mục lục NSNN, theo các nhóm mục:
chi thanh tốn cá nhân; chi nghiệp vụ, chun môn; chi mua sắm, sửa chữa; các
khoản chi khác.
- Nội dung cơ bản của chi thường xuyên ngân sách huyện (xét theo lĩnh
vực chi): Chi cho các hoạt động sự nghiệp giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, thể
dục - thể thao, khoa học - công nghệ, văn hóa - xã hội; chi cho các hoạt động sự
nghiệp kinh tế của Nhà nước; chi cho hoạt động hành chính nhà nước; chi cho
quốc phịng - an ninh và trật tự an toàn xã hội; chi khác.
- Nguyên tắc quản lý chi thường xuyên của ngân sách huyện bao gồm:

10

download by :


Nguyên tắc quản lý theo dự toán; nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả; nguyên tắc chi
trực tiếp qua KBNN.
2.1.3.3. Quyết toán chi ngân sách nhà nước
Theo Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ, quyết
tốn ngân sách phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Số quyết toán chi NSNN là số chi đã thực thanh toán hoặc đã hạch toán
chi theo quy định tại điều 62 của Luật NSNN và các khoản chi chuyển nguồn
sang năm sau để chi tiếp theo quy định tại khoản 2 điều 66 của Nghị định này.
- Ngân sách cấp dưới khơng được quyết tốn các khoản kinh phí uỷ quyền

của ngân sách cấp trên vào báo cáo quyết tốn ngân sách cấp mình. Cuối năm,
cơ quan tài chính được ủy quyền lập báo cáo quyết tốn kinh phí ủy quyền theo
quy định gửi cơ quan tài chính ủy quyền và cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực
cấp ủy quyền.
- KBNN các cấp có trách nhiệm tổng hợp số liệu quyết toán gửi cơ quan
tài chính cùng cấp để cơ quan tài chính lập báo cáo quyết toán. KBNN xác nhận
số liệu chi ngân sách trên báo cáo quyết toán của ngân sách các cấp, đơn vị sử
dụng ngân sách.
- Xét duyệt, phê chuẩn quyết tốn ngân sách huyện: trình tự lập, gửi, xét
duyệt và thẩm định quyết toán năm của các đơn vị dự toán được quy đinh như sau:
+ Đơn vị dự toán cấp xã lập báo cáo quyết toán theo chế độ quy định và
gửi đơn vị dự toán cấp trên.
+ Đơn vị dự toán cấp trên xét duyệt quyết toán và thông báo kết quả xét
duyệt cho các đơn vị cấp dưới trực thuộc. Các đơn vị dự toán cấp trên là đơn vị
dự toán cấp I, phải tổng hợp và lập báo cáo quyết tốn năm của đơn vị mình và
báo cáo quyết toán của các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc, gửi cơ quan tài
chính cùng cấp.
+ Cơ quan tài chính cấp huyện thẩm định quyết tốn năm của các đơn vị
dự toán cấp huyện, xử lý theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý sai
phạm trong quyết toán của đơn vị dự toán cấp huyện, ra thơng báo thẩm định
quyết tốn gửi đơn vị dự toán cấp huyện. Trường hợp đơn vị dự toán cấp I đồng
thời là đơn vị sử dụng ngân sách, cơ quan tài chính duyệt quyết tốn và thơng
báo kết quả xét duyệt quyết toán cho đơn vị dự toán cấp I.

11

download by :


- Trình tự lập, gửi, thẩm định quyết tốn chi ngân sách hàng năm của ngân

sách cấp huyện được quy định như sau:
+ Mẫu, biểu báo cáo quyết toán năm của NSNN nói chung và ngân sách
thành phố nói riêng thực hiện theo chế độ kế toán nhà nước và các văn bản hướng
dẫn của Bộ Tài chính.
Ban Tài chính xã, các phịng ban trực thuộc huyện lập quyết tốn chi ngân
sách; trình UBND xã, các phịng ban trực thuộc huyện xem xét gửi phịng Tài
chính cấp huyện; đồng thời UBND xã trình HĐND xã phê chuẩn. Sau khi được
HĐND xã phê chuẩn, UBND xã báo cáo bổ sung, quyết tốn ngân sách gửi
Phịng Tài chính cấp huyện.
+ Phịng Tài chính cấp huyện thẩm định quyết tốn chi ngân sách xã; lập
quyết toán chi ngân sách cấp huyện; Tổng hợp, lập báo cáo quyết toán chi NSNN
trên địa bàn huyện và quyết toán chi ngân sách huyện (bao gồm quyết toán chi
ngân sách cấp huyện và quyết toán chi ngân sách cấp xã,) trình UBND đồng cấp
xem xét gửi Sở Tài chính; Đồng thời, UBND cấp huyện trình HĐND cấp huyện
phê chuẩn. Sau khi được HĐND cấp huyện phê chuẩn, UBND báo cáo bổ sung,
quyết toán ngân sách gửi Sở Tài chính.
2.1.3.4. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành dự toán chi ngân sách
Trên cơ sở dự toán được duyệt và các chính sách chế độ chi NSNN hiện
hành, cơ quan chức năng về quản lý NSNN phải tổ chức kiểm tra, thanh tra việc
chấp hành dự toán chi ngân sách các ngành, các cấp và các đơn vị sử dụng
NSNN. Thực hiện kiểm tra, thanh tra theo định kỳ bằng việc thẩm định các báo
cáo thu, chi NSNN hàng quý của các đơn vị sử dụng NSNN.
Thực hiện kiểm tra, giám sát một cách đột xuất tại đơn vị bằng việc tổ
chức thanh tra tài chính. Hình thức này sẽ do các cơ quan chức năng chuyên
trách của ngành hoặc của nhà nước thực hiện, mỗi khi phát triển thấy có dấu hiệu
khơng lành mạnh trong quản lý tài chính của đơn vị nào đó.
Tăng cường cơng tác kiểm tra, thanh tra việc chấp hành ngân sách các cấp
nhằm đảm bảo tính hiệu quả và trung thực trong quản lý chi NSNN, ngăn ngừa
sai phạm, tiêu cực trong quản lý, điều hành và sử dụng NSNN góp phần đẩy
mạnh phát triển kinh tế địa phương một cách bền vững hơn.


12

download by :


2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý chi ngân sách nhà nước
2.1.4.1. Nhóm yếu tố khách quan
Điều kiện kinh tế - xã hội ở địa phương
Tác động đến nguồn thu NSNN, quy mô nguồn thu sẽ quyết định đến
nhiệm vụ chi NSNN. Điều kiện kinh tế- xã hội càng cao thì các nguồn thu NSNN
càng lớn, đồng thời cũng khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên, đất
đai thuận lợi cho việc khai thác các nguồn thu và khi cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng
bộ, tốt hơn sẽ thu hút được các nhà đầu tư và đầu tư kinh doanh, góp phần thức
đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế, tăng thu cho ngân sách và đáp ứng nhu cầu
chi, cân đối thu-chi NSNN tại địa phương sẽ dễ dàng hơn.
Quản lý chi NSNN là để phục vụ các hoạt động kinh tế-xã hội, mục tiêu
tăng trưởng và phát triển của xã hội. Do vậy, quản lý chi NSNN sẽ gặp khó khăn
khi nền kinh tế khủng khoảng và mất ổn định.
Cơ chế và các quy định của Nhà nước về quản lý chi NSNN
Khi Luật NSNN được ban hành, thì cơ chế quản lý chi NSNN mới được
hình thành và đi vào cuộc sống. Để hướng dẫn thực hiện Luật NSNN, các chế
độ chính sách về quản lý chi NSNN được ban hành, đó là Nghị định của
Chính phủ, các Thơng tư hướng dẫn của Bộ Tài chính và các Bộ, ngành chức
năng, các văn bản của KBNN. Đây là hệ thống chế độ, chính sách làm cơ sở
để thực hiện cơ chế quản lý chi NSNN. Vì vậy, chế độ chính sách nếu có tính
khả thi, phù hợp với pháp luật hiện hành của Nhà nước, sẽ góp phần đảm bảo
quản lý chặt chẽ khơng có kẽ hở để tránh thất thốt, lãng phí NSNN. Chế độ
chính sách ổn định, ít thay đổi nhiều sẽ thuận lợi cho việc triển khai thực hiện
quản lý chi NSNN.

2.1.4.2. Nhóm yếu tố chủ quan
- Nguồn nhân lực và bộ máy tổ chức quản lý: Đây là yếu tố ln có tầm
quan trọng quyết định đến hiệu quả quản lý chi NSNN, thể hiện qua các nội
dung: Năng lực điều hành của cấp ủy, chính quyền; Năng lực đề ra sách lược
trọng hoạt động; Năng lực quản lý của người lãnh đạo; Năng lực chuyên môn của
cán bộ là công tác quản lý chi NSNN.

13

download by :


×