Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý tài chính tại văn phòng đăng ký đất đai tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (758.23 KB, 112 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ HƯƠNG GIANG

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI VĂN PHỊNG
ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI TỈNH BẮC NINH

Chuyên ngành:

Kế toán

Mã ngành:

8340301

Người hướng dẫn khoa học :

TS. Lê Thị Minh Châu

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2018


Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hương Giang

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới TS. Lê Thị Minh Châu đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh - Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận tình
giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, bộ phận kế toán và cán bộ viên chức
Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Bắc Ninh... đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong
suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn
thành luận văn./.
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hương Giang


ii

download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ..................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt.................................................................................................... v
Danh mục bảng ............................................................................................................ vi
Danh mục sơ đồ .........................................................................................................viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................ ix
Thesis abstract ............................................................................................................... x
Phần 1. Mở đầu ........................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2

1.2.1.

Mục tiêu chung ............................................................................................... 2

1.2.1.

Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 2


1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 2

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 2

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 3

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tài chính tại các đơn vi sự
nghiệp ............................................................................................................ 4
2.1.

Cơ sở lý luận về quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp .............................. 4

2.1.1.

Khái niệm về đơn vị sự nghiệp có thu ............................................................. 4

2.1.2.

Khái niệm về quản lý tài chính ........................................................................ 5

2.1.3.

Vai trị của quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp có thu ............................. 6


2.1.4.

Nguyên tắc quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp có thu............................. 7

2.1.5.

Nội dung nghiên cứu quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp
có thu .............................................................................................................. 8

2.2.

Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý tài chính của đơn vị sự nghiệp
có thu ............................................................................................................ 17

2.2.1.

Những nhân tố chủ quan ............................................................................... 17

2.2.2.

Những nhân tố khách quan ............................................................................ 20

2.3.

Cơ sở thực tiễn về quản lý tài chính tại các đơn vị cơng lập........................... 21

2.3.1.

Quản lý tài chính tại Văn phịng đăng ký đất đai tỉnh Bắc Giang,

tỉnh Thái Bình ............................................................................................... 21

iii

download by :


2.3.2.

Bài học kinh nghiệm cho quản lý tài chính đối với Văn phòng đăng
ký đất đai tỉnh Bắc Ninh................................................................................ 24

Phần 3. Đặc điểm cơ bản của địa bàn nghiên cứu và phương pháp
nghiên cứu ................................................................................................... 26
3.1.

Đặc điểm cơ bản của văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Bắc Ninh ..................... 26

3.1.1.

Giới thiệu chung về Văn phòng đăng ký đất đai tinh Bắc Ninh ...................... 26

3.1.2.

Tổ chức bộ máy quản lý của Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Bắc Ninh ................ 28

3.1.3.

Bộ máy quản lý tài chính tại Văn phịng ........................................................ 32


3.1.4.

Tình hình tài chính của Văn phịng đăng ký đất đai tỉnh Bắc Ninh................. 34

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 39

3.2.1.

Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................ 39

3.2.2.

Phương pháp phân tích .................................................................................. 40

3.2.3.

Hệ thống chỉ tiêu sử dụng ............................................................................. 40

Phần 4. Kết quả nghiên cứu ...................................................................................... 42
4.1.

Thực trạng quản lý thu, chi tài chính tại văn phịng đăng ký đất đai
tỉnh Bắc Ninh ................................................................................................ 42

4.1.1.

Lập dự toán thu, chi tài chính tại Văn phịng ................................................. 42


4.1.2.

Tổ chức thực hiện thu, chi tại Văn phịng ...................................................... 51

4.1.3.

Quyết tốn thu, chi tài chính tại Văn phịng ................................................... 70

4.2.

Đánh giá quản lý tài chính tại văn phịng ....................................................... 77

4.2.2.

Hạn chế và ngun nhân ............................................................................... 77

4.3.

Các nhân tố ảnh hưởng quản lý tài chính tại văn phòng ................................. 79

4.3.1.

Những nhân tố chủ quan ............................................................................... 79

4.3.2.

Những nhân tố khách quan ............................................................................ 83

4.4.


Giải pháp tăng cường quản lý tài chính tại văn phịng đăng ký đất
đai tỉnh Bắc Ninh .......................................................................................... 83

4.4.1.

Mục tiêu và định hướng phát triển của Văn phòng ........................................ 84

4.4.2.

Giải pháp tăng cường quản lý tài chính tại Văn phịng................................... 86

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................... 94
5.1.

Kết luận ........................................................................................................ 94

5.2.

Đề xuất và kiến nghị ..................................................................................... 95

Danh mục tài liệu tham khảo ....................................................................................... 97

iv

download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Nghĩa tiếng Việt

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CNVPĐKĐĐ

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

ĐK

Đăng ký

ĐKĐĐ

Đăng ký đất đai


ĐKGD

Đăng ký giao dịch

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

HĐND

Hội đồng nhân dân

KBNN

Kho bạc nhà nước

KPCĐ

Kinh phí cơng đoàn

KT – XH

Kinh tế- xã hội

LĐHĐ

Lao động hợp đồng

NĐ-CP


Nghị định chính phủ

NSNN

Ngân sách nhà nước

PNN

Phi nơng nghiệp

QĐ-UBND

Quyết định - Ủy ban nhân dân

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

STNMT-BN

Sở tài nguyên môi trường- Bắc Ninh

SX KDDV

Sản xuất kinh doanh dịch vụ

TN&MT

Tài nguyên và Môi trường


TP

Thành phố

TSDĐ

Tiền sử dụng đất

TT-BNV

Thông tư - Bộ Nội vụ

TT-BTC

Thơng tư - Bộ Tài chính

TT-BTNMT

Thơng tư - Bộ Tài nguyên Môi trường

TTLT-BTNMT-BNV-BTC

Thông tư liên tỉnh- Bộ Tài nguyên Môi trường, Bộ
Nội vu, Bộ Tài chính

TX

Thị xã

UBND


Ủy ban nhân dân

v

download by :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Nguồn nhân lực của Văn phòng.............................................................. 31

Bảng 3.2.

Bảng cân đối tài khoản 2016 .................................................................. 35

Bảng 3.3.

Báo cáo thu chi hoạt động sự nghiệp và kết quả hoạt động kinh doanh ..............37

Bảng 3.4.

Số lượng mẫu điều tra ............................................................................ 40

Bảng 4.1.

Các quy định của Nhà nước về phân chia phí, lệ phí ............................... 44

Bảng 4.2.


Dự tốn các khoản thu tại Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Bắc Ninh
giai đoạn 2014-2016 ............................................................................... 47

Bảng 4.3.

Dự tốn chi tại Văn phịng đăng ký đất đai tỉnh Bắc Ninh giai đoạn
2014-2016 .............................................................................................. 50

Bảng 4.4.

Mức thu phí, lệ phí tại Văn phịng đăng ký đất đai .................................. 54

Bảng 4.5.

Quy chế phân chia nguồn thu phí, lệ phí tại Văn phịng đăng ký đất
đai tỉnh Bắc Ninh từ 2014 - 2016............................................................ 57

Bảng 4.6.

Thực hiện dự tốn thu tại Văn phịng đăng ký đất đai tỉnh Bắc Ninh....... 58

Bảng 4.7.

Hệ số chi phụ cấp chức vụ theo chức danh ............................................. 60

Bảng 4.8.

Mức khoán chi hội nghị, hội thảo ........................................................... 63


Bảng 4.9.

Định mức chi tiền điện thoại tại các phòng, các chi nhánh ...................... 63

Bảng 4.10. Mức quy định về cơng tác phí ................................................................ 67
Bảng 4.11. Báo cáo kinh phí sử dụng chi lương và lương tăng thêm từ năm
2015- 2016 ............................................................................................. 68
Bảng 4.12. Thực hiện chi tại Văn phòng đăng ký đất tỉnh Bắc Ninh 2014-2016 ....... 69
Bảng 4.13. So sánh dự toán và thực hiện thu tại Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh
Bắc Ninh từ năm 2014-2016................................................................... 71
Bảng 4.14. So sánh dự toán và thực hiện chi tại Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh
Bắc Ninh từ năm 2014-2016................................................................... 73
Bảng 4.15.

Kết quả thu, chi tại Văn phòng đăng ký đất đai qua 3 năm ........................... 74

Bảng 4.16. Tình hình kiểm tra, kiểm sốt thực hiện thu, chi tại Văn phòng đăng
ký đất đai tỉnh Bắc Ninh từ 2014-2016 ................................................... 76
Bảng 4.17. Đánh giá sự phù hợp của bộ máy quản lý tài chính tại Văn phòng
đăng ký đất đai tỉnh Bắc Ninh ................................................................ 79
Bảng 4.18. Đánh giá của cán bộ về quản lý tài chính tại Văn phịng ......................... 81
Bảng 4.19. Đánh giá về nguyên nhân hạn chế về quản lý thu, chi ............................. 82

vi

download by :


Bảng 4.20. Bảng đánh giá về kiểm soát nội bộ trong quản lý tài chính tại Văn
phịng đăng ký đất đai tỉnh Bắc Ninh ...................................................... 82

Bảng 4.21. Ảnh hưởng của chính sách nhà nước tới quản lý tài chính ................... 83

vii

download by :


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy quản lý............................................................................. 30
Sơ đồ 3.2. Bộ máy kế toán của Văn phòng đăng ký đất tỉnh Bắc Ninh ........................ 32
Sơ đồ 4.1. Quy trình lập dự tốn thu tại Văn phòng .................................................... 46
Sơ đồ 4.2. Nhận nguồn thu từ Ngân sách nhà nước ..................................................... 52
Sơ đồ 4.3. Quy trình ghi nhận doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh ................ 52
Sơ đồ 4.4. Sơ đồ thu phí, lệ phí ................................................................................... 53

viii

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Hương Giang
Tên luận văn: Quản lý tài chính tại Văn phịng đăng ký đất đai tỉnh Bắc Ninh
Chuyên ngành: Kế toán

Mã số: 8340310

Cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Đề tài sử dụng một số phương pháp nghiên cứu như:
-


Phương pháp thu thập số liệu ( số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp),

-

Phương pháp thống kê mô tả,

-

Phương pháp thống kê so sánh.
Trên cơ sở đó luận văn đã đạt được những kết quả sau:
- Hệ thống cơ sở lý luận về cơng tác quản lý tài chính tại đơn vị hành chính sự
nghiệp có thu. Quy trình lập dự tốn thu-chi, q trình thực hiện dự tốn, và quyết
tốn... và các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý tài chính.
- Đánh giá thực hiện quản lý tài chính tại Văn phịng đăng ký đất đai tỉnh Bắc
Ninh. Quản lý tài chính bắt đầu từ khâu lập dự toán thu- chi, tổ chức thực hiện thu chi
đến quyết toán thu chi và kiểm tra kiểm, soát thu chi. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
tới quá trình thực hiện quản lý tài chính tại văn phịng. Từ đó đánh giá ưu, nhược điểm
trong cơng tác quản lý tài chính tại văn phịng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý tài chính tại Văn
phịng đăng ký đất đai tỉnh Bắc Ninh.
(1) Giải pháp hồn thiện quản lý tài chính
(2) Giải pháp hoàn thiện Quy chế chi tiêu nội bộ
(3) Giải pháp nâng cao năng lực của đội ngũ kế toán
(4) Giải pháp tăng cường kiểm soát nội bộ
(5) Giải pháp về thực hành tiết kiệm.

ix

download by :



THESIS ABSTRACT
Author: Nguyen Thi Huong Giang
Thesis title: Financial management at Bac Ninh Land Registration Office
Major: Accountant

Code: 8340310

Training institutions:Viet Nam National University Of Agricultrue
The subject uses a number of research methods such as:
- Method of data collection (primary data and secondary data),
- Descriptive statistics method,
- Comparative statistical method.
On that basis the thesis has achieved the following results:
- Theoretical basis on financial management at administrative units with
revenues. The process of making revenue-expenditure estimates, the process of
implementing the estimates and the settlement ... and the factors affecting the
financial management.
- Assessment of financial management at the Land Registration Office of Bac
Ninh province. Financial management begins at the stage of estimation of revenues and
expenditures, organizing the implementation of revenues and expenditures to finalize
the revenues and expenditures and checking, checking and controlling expenditures.
Analyzing the factors affecting the implementation of financial management in the
office. From then on, assess the advantages and disadvantages of financial management
in the office.
- Proposing some solutions to strengthen the financial management at the
Land Registration Office of Bac Ninh province.
(1) Complete financial management solution
(2) Finalization of internal spending regulations

(3) Solutions to improve the capacity of the accounting team
(4) Solutions to strengthen internal control
(5) Solutions to practice thrift.

x

download by :


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội, Chính phủ đã ban hành
nhiều chính sách nhằm từng bước đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự
nghiệp công lập. Tuy nhiên, cơ chế quản lý tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp
cơng lập hiện vẫn cịn nhiều bất cập, nhất là trong cơng tác quản lý tài chính.
Trong bối cảnh đó, u cầu về hồn thiện cơng tác quản lý tài chính hiệu quả tại
các đơn vị sự nghiệp cơng lập nói chung và Văn phịng đăng ký đất đai nói riêng
là rất cần thiết.
Thành lập Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Bắc Ninh trên cơ sở hợp
nhất nguyên trạng Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở
TN&MT và các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Phòng
TN&MT các huyện, thị xã, thành phố kể từ ngày 01/02/2015 theo nghị quyết
của UBND tỉnh Bắc Ninh đã ban hành quyết định số 07/QĐ-UBND ngày
13/01/2015 về việc thành lập Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Bắc Ninh trực
thuộc Sở TN&MT tỉnh Bắc Ninh
Nhưng do thủ tục điều động, tiếp nhận cán bộ công chức, viên chức, lao
động; việc bổ nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc Văn phịng đăng ký đất đai tỉnh
Bắc Ninh và các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; việc thống nhất về tài
chính vẫn chưa xong. Năm 2015 đã gần đến, nên Sở TNMT tỉnh Bắc Ninh đã có
Văn bản số 143/STNMT-BN ngày 02/02/2015 v/v xin gia hạn thời gian hoạt

động của Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Bắc Ninh gửi UBND tỉnh Bắc Ninh và
đã được Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh chấp nhận theo Văn bản số 253/UBNDNN.TN ngày 04/02/2015 v/v đồng ý Gia hạn thời gian hoạt động của Văn phòng
đăng ký đất đai tỉnh Bắc Ninh kể từ ngày 01/3/2015.
Thực hiện lộ trình cải cách hành chính Nhà nước, từ những quan điểm
mới về chế độ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp cơng lập có thu, Chính phủ
đã ban hành Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 quy định về cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài
chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập. Thực tế cho thấy, trong hoạt động
của các đơn vị sự nghiệp cơng lập, thì quản lý hiệu quả nguồn tài chính trở thành
một nhiệm vụ trọng tâm và rất cần thiết, ảnh hưởng mạnh đến sự phát triển cả về

1

download by :


quy mô lẫn chất lượng cung cấp dịch vụ của đơn vị. Đồng thời, tác động đến thu
nhập của cán bộ, lao động trong đơn vị. Việc quản lý nguồn tài chính góp phần
quản lý chặt chẽ các nguồn thu từ ngân sách nhà nước, từ viện trợ hay từ sản xuất
kinh doanh của đơn vị, trên cơ sở đó đánh giá được hiệu quả hoạt động của đơn
vị. Bên cạnh đó, cơng tác này cũng góp phần tạo khn khổ chi tiêu phù hợp với
tình hình tài chính, làm cơ sở cho việc hạch toán kế toán tại đơn vị; Đảm bảo
được nguồn tài chính cho hoạt động của đơn vị, từ đó đưa ra những kế hoạch,
định hướng phát triển cho phù hợp với từng giai đoạn của sự phát triển. Ngoài ra,
việc quản lý cũng giúp cho các khoản chi được thực hiện theo đúng kế hoạch, đạt
hiệu quả hoạt động cao đồng thời tiết kiệm chi phí, tạo điều kiện để tăng thu nhập
cho cán bộ nhân viên, phát huy tính chủ động, sáng tạo, hồn thành tốt nhiệm vụ
được giao. Nhận thức được vấn đề này nên đề tài “Quản lý tài chính tại Văn
phịng đăng ký đất đai tỉnh Bắc Ninh” được lựa chọn để nghiên cứu.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là phân tích thực trạng quản lý tài chính tại Văn
phịng đăng ký đất đai tỉnh Bắc Ninh. Từ đó, đánh giá ưu, nhược điểm và nguyên
nhân tồn tại trong công tác quản lý tài chính của Văn phịng. Trên cơ sở đó, đưa
ra những giải pháp tăng cường cơng tác quản lý tài chính tại Văn phòng đăng ký
đất đai tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới.
1.2.1. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tài chính tại các đơn
vị sự nghiệp.
- Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý tài chính tại Văn phòng đăng ký
đất đai tỉnh Bắc Ninh.
- Đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý tài chính tại Văn phòng đăng
ký đất đai tỉnh Bắc Ninh.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quy định quản lý tài chính thơng qua các khâu:
- Lập dự tốn
- Thực hiện dự toán

2

download by :


- Kiểm sốt nội bộ về quản lý tài chính
- Quyết tốn thu chi
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi khơng gian: Đề tài nghiên cứu tại Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh
Bắc Ninh.
- Về thời gian:

+ Số liệu sử dụng trong nghiên cứu được thu thập trong 3 năm (20142016; số liệu điều tra năm 2017
+ Thời gian làm đề tài: từ tháng 3 năm 2017 đến tháng 3 năm 2018.
- Phạm vi về mặt nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu về quy trình,
căn cứ và định mức lập dự tốn, thực hiện thu, chi tài chính; kiểm sốt tài chính
và các nhân tố ảnh hưởng tới thu chi tài chính tại văn phịng đăng ký đất đai tỉnh
Bắc Ninh. Qua đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện quản lý tài chính tại
Văn phịng đăng ký đất đai tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới.

3

download by :


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÁC ĐƠN VI SỰ NGHIỆP
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP
2.1.1. Khái niệm về đơn vị sự nghiệp có thu
2.1.1.1. Khái niệm
Đơn vị sự nghiệp có thu là một loại đơn vị sự nghiệp cơng lập, có nguồn
thu sự nghiệp, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập để thực hiện các
hoạt động sự nghiệp (Nguyễn Văn Thành, 2012).
Hoạt động sự nghiệp là những hoạt động cung cấp dịch vụ cơng cho xã
hội nhằm duy trì và đảm bảo sự hoạt động bình thường của xã hội. Hoạt động sự
nghiệp không trực tiếp tạo ra của cải vật chất nhưng nó tác động trực tiếp tới lực
lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, có tính quyết định năng suất lao động xã hội.
Những hoạt động sự nghiệp mang tính chất phục vụ là chủ yếu và khơng nhằm
mục tiêu lợi nhuận. Trong q trình hoạt động được ngân sách nhà nước cấp
hoặc hỗ trợ kinh phí để thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao, nhưng vẫn có
chức năng sản xuất kinh doanh, dịch vụ nhằm tận dụng cơ sở vật chất, trang thiết

bị hiện có để tạo thêm thu nhập, nhằm hỗ trợ nâng cao đời sống cán bộ công
chức, viên chức và bổ sung kinh phí hoạt động thường xun.
2.2.1.2. Phân loại
Theo Hồng Văn Huynh (2015) có nhiều cách phân loại đơn vị sự nghiệp,
tuỳ theo mục đích nghiên cứu, quản lý.
- Căn cứ vào hình thức sở hữu: Các đơn vị sự nghiệp được chia thành đơn
vị sự nghiệp công lập, đơn vị sự nghiệp bán cơng, đơn vị sự nghiệp ngồi công
lập (dân lập, tư thục).
- Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động: Các đơn vị sự nghiệp được chia thành
đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục & đào tạo, đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh
vực y tế, đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực văn hóa, xã hội, ...;
- Căn cứ vào phân cấp quản lý: Các đơn vị sự nghiệp được chia thành đơn
vị sự nghiệp thuộc Nhà nước quản lý, đơn vị sự nghiệp thuộc địa phương quản
lý, đơn vị sự nghiệp thuộc các công ty, tổng cơng ty, tập đồn quản lý;

4

download by :


Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà
nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp
luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước.
- Căn cứ vào mức độ tự chủ, Luật Viên chức năm 2011 phân đơn vị sự
nghiệp công lập thành đơn vị sự nghiệp được giao quyền tự chủ hoàn toàn và đơn
vị sự nghiệp chưa được giao quyền tự chủ hoàn toàn.
- Căn cứ vào nguồn thu sự nghiệp, Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của
Chính Phủ phân chia đơn vị sự nghiệp cơng lập thành 3 loại:
+ Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động
thường xun;

+ Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động
thường xuyên, phần còn lại được ngân sách nhà nước cấp;
+ Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm tồn bộ
kinh phí hoạt động;
2.1.2. Khái niệm về quản lý tài chính
Quản lý là yêu cầu tất yếu để đảm bảo sự hoạt động bình thường của mọi
quá trình và hệ thống kinh tế, xã hội, văn hóa, chính trị có sự tham gia tự giác của
nhiều người. Thực chất của quản lý là thiết lập và thực hiện hệ thống các phương
pháp và biện pháp khác nhau của chủ thể quản lý để tác động một cách có ý thức
tới đối tượng quản lý nhằm đạt tới kết quả nhất định. Quản lý bao gồm nhiều
phương diện như quản lý công nghệ, quản lý thương mại, quản lý nhân sự, quản
lý tài chính.
- Quản lý tài chính là hoạt động của chủ thể quản lý trong lĩnh vực tài
chính nhằm sử dụng nguồn tài sản dưới hình thái tiền, giấy tờ có giá của một đơn
vị, tổ chức vừa đảm bảo cho đơn vị, tổ chức hoạt động bình thường, vừa đảm bảo
cho nguồn tài chính sử dụng tiết kiệm và sinh lợi nhiều nhất.
- Quản lý tài chính là một bộ phận, một khâu của quản lý kinh tế xã hội và
là khâu quản lý mang tính tổng hợp. Quản lý tài chính được coi là hợp lý, có hiệu
quả nếu nó tạo ra được một cơ chế quản lý thích hợp, có tác động tích cực tới các
q trình kinh tế xã hội theo các phương hướng phát triển đã được hoạch định.
Việc quản lý, sử dụng nguồn tài chính ở các đơn vị sự nghiệp có liên quan trực
tiếp đến hiệu quả kinh tế xã hội do đó phải có sự quản lý, giám sát, kiểm tra
nhằm hạn chế, ngăn ngừa các hiện tượng tiêu cực, tham nhũng trong khai thác và

5

download by :


sử dụng nguồn lực tài chính đồng thời nâng cao hiệu quả việc sử dụng các nguồn

tài chính.
- Quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp có thu là công tác quản lý các
vấn đề trong đơn vị sự nghiệp mình có liên quan đến việc tổ chức thực hiện
các biện pháp đảm bảo tăng cường tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm, phát huy
mọi khả năng của đơn vị để cung cấp dịch vụ với chất lượng cao cho xã hội,
sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả kinh phí, tăng tích lũy để thực hiện cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, tăng thu nhập
cho đơn vị và cá nhân.
Quản lý tài chính là hoạt động lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, điều chỉnh
và giám sát việc thu, chi tiền của một cá nhân, tổ chức. Về cụ thể, có thể thấy
khái niệm này kết hợp giữa khái niệm về quản lý (các tác động có mục đích của
chủ thể quản lý lên các đối tượng quản lý) và khái niệm tài chính (thu, chi tiền).
Như vậy, có thể hiểu quản lý tài chính là hoạt động quản lý việc tạo lập và
sử dụng các nguồn tiền để đạt được mục tiêu của cá nhân, tổ chức (Hoàng Diệu
Thúy, 2015).
2.1.3. Vai trị của quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp có thu
Quản lý tài chính là một trong những hoạt động quản lý quan trọng vì
thơng qua quản lý tài chính, chủ thể quản lý khơng chỉ kiểm sốt được tồn bộ
chu trình hoạt động của đơn vị mà cịn đánh giá được chất lượng hoạt động. Tài
chính cịn biểu hiện lợi ích của các chủ thể tham gia và liên quan đến đơn vị.
Thông qua quản lý tài chính, chủ thể quản lý sử dụng được cơng cụ kích thích lợi
ích một cách hữu hiệu (Nguyễn Thị Lan, 2014).
Ngoài ra, do hoạt động của các đơn vị sự nghiệp rất đa dạng, tham gia
trong nhiều lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội và theo đuổi khơng chỉ mục tiêu
riêng, mà còn phục vụ mục tiêu chung của tồn xã hội nên quản lý tài chính
thường được quy định cụ thể cho từng ngành. Trong điều kiện kinh tế thị trường,
yêu cầu về chất lượng dịch vụ công và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự
nghiệp là những vấn đề mang tính phức tạp. Bên cạnh các khoản chi của ngân
sách nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp, các đơn vị có các nguồn thu nhập từ
chi trả của dân cư. Quản lý tốt tài chính của đơn vị sự nghiệp khơng những góp

phần làm giảm bớt các khoản chi sự nghiệp của ngân sách nhà nước, mà cịn
khuyến khích cung cấp dịch vụ chất lượng cao cho xã hội với chi phí tiết kiệm.

6

download by :


Quản lý, sử dụng nguồn tài chính ở các đơn vị sự nghiệp liên quan trực
tiếp đến hiệu quả kinh tế - xã hội và chi tiêu đóng góp của nhân dân. Do đó, nếu
tài chính của các đơn vị sự nghiệp được quản lý, giám sát, kiểm tra tốt, sẽ góp
phần hạn chế, ngăn ngừa các hiện tượng tiêu cực, tham nhũng trong khai thác và
sử dụng nguồn lực tài chính cơng, đồng thời nâng cao hiệu quả việc sử dụng các
nguồn tài chính của đất nước.
Ngồi ra, quản lý tài chính các đơn vị sự nghiệp cịn cung cấp thông tin để
tái cơ cấu hoạt động cung cấp dịch vụ văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao,
trong tương quan với sự cạnh tranh của khu vực tư nhân.
Từ những vai trị cơ bản trên, có thể thấy quản lý tài chính thực sự có ý
nghĩa to lớn trong đời sống kinh tế xã hội. Để các khoản chi cho đơn vị sự nghiệp
có thu thực sự mang lại hiệu quả và phát huy được những vai trị to lớn của mình
thì địi hỏi cơng tác quản lý tài chính phải được tăng cường và hồn thiện.
Do đó quản lý tài chính có vai trị rất quan trọng trong đơn vị sự nghiệp,
đảm bảo tăng cường nguồn thu hoạt động dịch vụ, sử dụng kinh phí tiết kiệm,
tăng thu cho đơn vị giảm kinh phí từ ngân sách cấp góp phần xây dựng và phát
triển đất nước.
2.1.4. Nguyên tắc quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp có thu
Ngun tắc quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp gồm các nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc hiệu quả: Ngun tắc hiệu quả có vai trị quan trọng hàng đầu
trong quản lý tài chính. Hiệu quả trong quản lý tài chính thể hiện ở sự so sánh giữa
kết quả đạt được trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế và xã hội với chi phí bỏ

ra. Tuân thủ nguyên tắc này là khi tiến hành quản lý tài chính các đơn vị sự nghiệp,
Nhà nước cần quan tâm cả hiệu quả về xã hội và hiệu quả kinh tế. Mặc dù rất khó
định lượng hiệu quả về xã hội, song những lợi ích đem lại về xã hội luôn được đề
cập, cân nhắc thận trọng trong q trình quản lý tài chính cơng. Nhà nước phải cân
đối giữa việc thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu trên cơ sở lợi ích của tồn thể cộng
đồng, những mục tiêu chính trị quan trọng cần phải đạt được trong từng giai đoạn
nhất định với định mức chi hợp lý. Hiệu quả kinh tế là tiêu thức quan trọng để các
cá nhân hoặc cơ quan có thẩm quyền cân nhắc khi xem xét các phương án, dự án
hoạt động sự nghiệp khác nhau. Hiệu quả xã hội và hiệu quả kinh tế là hai nội
dung quan trọng phải được xem xét đồng thời khi hình thành một quyết định hay
một chính sách chi tiêu ngân sách liên quan đến hoạt động sự nghiệp.

7

download by :


- Nguyên tắc thống nhất: Thống nhất quản lý tài chính đơn vị sự nghiệp
bằng những văn bản luật pháp thống nhất trong cả nước. Thống nhất quản lý
chính là việc tn theo một khn khổ chung từ việc hình thành, sử dụng, thanh
tra, kiểm tra, thanh quyết toán, xử lý những vướng mắc trong quá trình triển khai
thực hiện quản lý thu, chi tài chính ở các đơn vị sự nghiệp. Thực hiện nguyên tắc
quản lý này sẽ đảm bảo tính cơng bằng, bình đẳng trong đối xử với các đơn vị sự
nghiệp khác nhau, hạn chế những tiêu cực và rủi ro trong hoạt động tài chính,
nhất là những rủi ro có tính chất chủ quan khi quyết định các khoản thu, chi.
- Nguyên tắc tập trung, dân chủ: Nguyên tắc tập trung dân chủ trong quản
lý tài chính đơn vị sự nghiệp đảm bảo cho các nguồn lực của xã hội được sử
dụng hợp lý cả ở quy mô nền kinh tế quốc dân lẫn quy mô đơn vị sự nghiệp.
- Nguyên tắc công khai, minh bạch: Đơn vị sự nghiệp là tổ chức công nên
việc quản lý tài chính các đơn vị này phải đáp ứng u cầu chung trong quản lý

tài chính cơng, đó là công khai, minh bạch trong động viên, phân phối các nguồn
lực xã hội, nhất là nguồn lực về tài chính. Bởi vì tài chính cơng là đóng góp của
xã hội. Thực hiện công khai, minh bạch trong quản lý sẽ tạo điều kiện cho cộng
đồng có thể giám sát, kiểm sốt các quyết định về thu, chi tài chính cơng, hạn chế
những thất thốt và đảm bảo tính hợp lý trong chi tiêu của bộ máy nhà nước (Đỗ
Xuân Hoàng, 2014).
2.1.5. Nội dung nghiên cứu quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp có thu
2.1.5.1. Quy trình quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp có thu
a. Lập dự tốn thu, chi
Đây là q trình phân tích, đánh giá giữa khả năng và nhu cầu các nguồn
tài chính để xây dựng các chỉ tiêu thu, chi tài chính hằng năm của đơn vị một
cách có căn cứ. Các đơn vị sự nghiệp có thu khi lập dự tốn thu, chi tài chính cần
căn cứ vào định mức, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, căn
cứ vào nhiệm vụ được giao của đơn vị năm kế hoạch. Việc lập dự tốn có thể
được thực hiện theo một trong hai phương pháp:
- Phương pháp lập dự toán dựa trên cơ sở quá khứ: Dựa vào kết quả hoạt
động thực tế của năm trước liền kề, có điều chỉnh theo tỷ lệ tăng trưởng và tỷ lệ
lạm phát dự kiến.
- Phương pháp lập dự toán dựa trên cơ sở nhiệm vụ, mục tiêu hoạt động
trong năm kế hoạch.

8

download by :


Đối với các đơn vị sự nghiệp có thu, dự tốn chi có thể được xác định dựa
trên cơ sở phân chia các nhóm mục chi (chi cho con người hay chi thanh toán cho
cá nhân; chi nghiệp vụ chuyên môn; chi cho mua sắm, sửa chữa tài sản; và các
khoản chi khác) và tiến hành tính tốn số chi thường xun cho từng nhóm mục

chi cụ thể.
Lập dự tốn phải đảm bảo cung cấp thơng tin về tồn bộ kế hoạch kinh
doanh một cách có hệ thống; thực hiện các mục tiêu đã đề ra; là căn cứ đánh giá
thực hiện; dự báo khi có tiềm ẩn; liên kết toàn bộ các hoạt động của đơn vị; tạo
động lực khuyến khích nhân viên.
- Căn cứ lập dự tốn thu, chi:
+ Nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh;
+ Những nhiệm vụ cụ thể của từng đơn vị sự nghiệp có thu;
+ Chế độ thu: chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách, thông tư hướng
dẫn của nhà nước, quy định nội bộ của đơn vị sự nghiệp có thu;
+ Tình hình thực hiện dự tốn thu, chi năm trước;
- Thời hạn lập dự toán: Căn cứ chỉ thị, hướng dẫn của cơ quan cấp trên về
thời hạn lập dự toán thu, chi và thông báo số kiểm tra về dự toán thu, chi;
Lập dự toán được thực hiện căn cứ vào các quy định tại Điều 37 của Luật
NSNN Việt Nam và Điều 30 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Lập dự toán thu, chi thường xuyên:
+ Dự toán thu: đơn vị căn cứ vào đối tượng thu, mức thu và tỷ lệ được để
lại chi theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập dự tốn các khoản
thu phí, lệ phí; căn cứ vào kế hoạch hoạt động dịch vụ và mức thu do đơn vị
quyết định hoặc theo hợp đồng đơn vị đã ký kết để lập dự toán thu đối với các
khoản thu sự nghiệp.
+ Dự toán chi: Đơn vị thực hiện lập dự toán chi tiết cho từng loại nhiệm
vụ theo quy định như: chi thường xuyên thực hiện chức năng, nhiệm vụ nhà nước
giao; chi phục vụ cho công tác hoạt động sự nghiệp và chi hoạt động dịch vụ.
Dự tốn thu, chi của đơn vị phải có thuyết minh cơ sở tính tốn, chi tiết
theo từng nội dung thu, chi gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp để xem xét
tổng hợp gửi cơ quan chủ quản theo quy định của pháp luật.

9


download by :


- Đối với dự toán thu, chi hoạt động thường xuyên: Căn cứ vào quy định
của nhà nước để lập dự toán thu, chi hoạt động thường xuyên của năm kế hoạch.
Trong đó: kinh phí NSNN đảm bảo hoạt động thường xuyên theo mức kinh phí
NSNN đảm bảo hoạt động năm trước liền kề, tăng hoặc giảm kinh phí của nhiệm
vụ tăng hoặc giảm của năm kế hoạch do cơ quan có thẩm quyền quyết định.
- Đối với dự tốn chi khơng thường xun: Lập dự tốn theo từng nhiệm
vụ được giao và theo quy định hiện hành (Hoàng Văn Huynh, 2015).
b. Tổ chức thực hiện dự toán thu, chi
- Thực hiện dự toán là khâu quan trọng trong quá trình quản lý tài chính.
Tổ chức thực hiện dự tốn là nhiệm vụ của tất cả các phòng, ban, các bộ phận
trong đơn vị, thực hiện dự toán diễn ra trong một niên độ ngân sách (từ 01/01 đến
31/12 hằng năm).
Các đơn vị sự nghiệp có thu căn cứ vào dự toán được giao, triển khai thực
hiện, đưa ra các biện pháp cần thiết để đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ thu, chi
được giao. Đồng thời có kế hoạch sử dụng kinh phí ngân sách theo đúng mục
đích, chế độ, tiết kiệm và có hiệu quả.
Sau khi được cơ quan chủ quản giao dự toán thu, chi hoạt động thường
xun và dự tốn các khoản chi khơng thường xun, các đơn vị triển khai thực
hiện kế hoạch tài chính.
Đối với các khoản chi thường xuyên được cấp có thẩm quyền giao, các
đơn vị được điều chỉnh nội dung chi cho phù hợp với tình hình thực tế, đồng thời
gửi cơ quan cấp trên và Kho bạc nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch để
theo dõi quản lý, thanh toán và quyết toán.
Trên cơ sở dự toán ngân sách được giao, các đơn vị sự nghiệp tổ chức
triển khai thực hiện, đưa ra các biện pháp thiết đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ
thu, chi được giao đồng thời phải có kế hoạch sử dụng kinh phí ngân sách theo
đúng mục đích, chế độ, tiết kiệm và có hiệu quả.

- Chấp hành dự tốn chi ngân sách nhà nước: Để theo dõi q trình chấp
hành dự tốn thu, chi, các đơn vị sự nghiệp cần tiến hành theo dõi chi tiết, cụ thể
từng nguồn thu, từng khoản chi trong kỳ của đơn vị. Tự chủ thực hiện nhiệm vụ
thu đúng, thu đủ theo mức thu và đối tượng thu do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định. Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định khung
mức thu, đơn vị căn cứ nhu cầu chi phục vụ cho hoạt động, khả năng đóng góp

10

download by :


của xã hội để quyết định mức thu cụ thể cho phù hợp với từng loại hoạt động,
từng đối tượng, nhưng không được vượt quá khung mức thu do cơ quan có thẩm
quyền quy định. Đối với những hoạt động dịch vụ theo hợp đồng với các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước, các hoạt động liên doanh, liên kết, đơn vị được
quyết định các khoản thu, mức thu cụ thể theo nguyên tắc bảo đảm đủ bù đắp chi
phí và có tích luỹ.
c. Kiểm sốt thu, chi nội bộ
Kiểm tra, kiểm soát thu, chi giúp đơn vị nắm được tình hình quản lý tài
chính nhằm đảm bảo hiệu quả đầu tư.
Cùng với việc kiểm tra, kiểm sốt cơng tác đánh giá rất được coi trọng
trong quá trình quản lý tài chính. Đánh giá để xem việc gì đạt hiệu quả, những
việc gì khơng đạt hiệu quả gây lãng phí để có biện pháp động viên kịp thời cũng
như rút kinh nghiệm quản lý.
- Sau mỗi quý, năm ngân sách, đơn vị sự nghiệp lập báo cáo quyết toán
quý, quyết toán năm gửi cơ quan quản lý cấp trên theo quy định. Quyết tốn thu,
chi tài chính là q trình kiểm tra, tổng hợp số liệu về tình hình chấp hành dự
toán trong kỳ báo cáo và là cơ sở để phân tích, đánh giá kết quả chấp hành dự
tốn để từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho các kỳ tiếp theo.

Trong quá trình thực hiện chu trình quản lý ngân sách tại các đơn vị sự
nghiệp, việc kiểm tra kiểm soát cần được thực hiện một cách thường xuyên, liên
tục trong suốt chu trình ngân sách. Kiểm soát chi của các đơn vị sự nghiệp được
KBNN thực hiện theo quy định hiện hành. Đồng thời, các đơn vị có trách nhiệm tự
kiểm tra tình hình thực hiện các nhiệm vụ thu, chi ngân sách của mình; các cơ
quan chủ quản và cơ quan nhà nước có liên quan thực hiện việc kiểm tra, thanh tra
các hoạt động thu, chi của các đơn vị theo quy định (Nguyễn Thị Tuyết, 2015).
Thủ trưởng các đơn vị dự toán cấp trên có trách nhiệm kiểm tra và duyệt
quyết tốn thu, chi ngân sách của các đơn vị trực thuộc, chịu trách nhiệm theo
dõi các khoản chi thường xuyên của NSNN.
Cơng tác kiểm sốt chi là nhiệm vụ của tất cả các đơn vị. Luật Ngân sách
Nhà nước qui định chi ngân sách chỉ được thực hiện khi có đủ các điều kiện:
+ Đã có trong dự tốn được duyệt;
+ Đúng chế độ tiêu chuẩn định mức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quy định;

11

download by :


+ Đã được thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách hoặc người ủy quyền
chuẩn chi.
d. Quyết toán thu, chi
Các tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ thu, chi tài chính phải tổ chức hạch tốn
kế tốn, báo cáo và quyết tốn tài chính theo đúng chế độ kế tốn nhà nước đã
ban hành.
Quyết toán là khâu cuối cùng của q trình sử dụng kinh phí. Đây là q
trình phản ánh đầy đủ các khoản chi và báo cáo quyết toán ngân sách theo đúng
chế độ báo cáo về biểu mẫu, thời gian, nội dung và các khoản chi tiêu. Trên cơ sở

các số liệu báo cáo quyết tốn có thể đánh giá hiệu quả phục vụ chính của các
đơn vị sự nghiệp có thu, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đồng thời rút ra
ưu, khuyết điểm của từng bộ phận trong quá trình quản lý để làm cơ sở cho việc
lập kế hoạch của năm sau.
Quyết toán thu, chi cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Tổ chức bộ máy kế toán theo quy định nhưng đảm bảo tinh giản, gọn
nhẹ, linh hoạt và hiệu quả.
- Mở sổ sách theo dõi đầy đủ và đúng quy định.
- Ghi chép cập nhật, phản ánh kịp thời và chính xác.
- Thường xuyên tổ chức đối chiếu, kiểm tra.
- Số liệu trong báo cáo phải đảm bảo tính chính xác, trung thực. Nội dung
các báo cáo tài chính phải theo đúng nội dung ghi trong dự toán được duyệt và
theo đúng mục lục ngân sách nhà nước quy định.
- Cuối kỳ báo cáo theo mẫu biểu thống nhất và xử lý những trường hợp
trái với chế độ để tránh tình trạng sai sót.
- Thực hiện báo cáo quý sau 15 ngày và báo cáo năm sau 45 ngày theo
quy định của Nhà nước.
- Quy trình thực hiện quyết tốn: (Thực hiện theo Điều 70, Nghị định số
60/2003/NĐ-CP).
Sau khi năm ngân sách kết thúc, các đơn vị có các hoạt động chi ngân
sách nhà nước tiến hành lập quyết toán thu, chi trong phạm vi đơn vị mình, số
liệu quyết tốn được đối chiếu với Kho bạc nhà nước nơi đơn vị giao dịch xác
nhận, sau đó gửi cơ quan tài chính thẩm tra xét duyệt (Nguyễn Thị Tuyết, 2015)

12

download by :


2.1.5.2. Nội dung quản lý tài chính

Quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp có thu được quy định theo Nghị
định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ (Chính phủ, 2006) về
việc quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức
bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Căn cứ vào mục tiêu quản lý tài chính, các đơn vị sự nghiệp có thu thực
hiện nội dung quản lý tài chính cụ thể qua bốn nội dung sau: Quản lý nguồn thu,
quản lý các khoản chi, quyết toán thu, chi và kiểm tra, kiểm soát hoạt động tài
chính tại đơn vị.
* Quản lý nguồn thu
Nguồn thu tại các đơn vị sự nghiệp có thu bao gồm: Ngân sách Nhà nước
cấp, nguồn thu sự nghiệp và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
- Ngân sách Nhà nước cấp như kinh phí dùng cho các hoạt động thường
xuyên của các đơn vị theo quy định của Chính phủ; kinh phí thực hiện các hoạt
động khoa học và cơng nghệ, chương trình mục tiêu quốc gia và các nhiệm vụ
khác được cấp có thẩm quyền giao; vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm
trang thiết bị phục vụ hoạt động chuyên môn, hoạt động khoa học và công nghệ
theo dự án và kế hoạch hằng năm; vốn đối ứng do các dự án được cấp có thẩm
quyền phê duyệt;
+ Kinh phí đảm bảo hoạt động thường xuyên thực hiện chức năng, nhiệm
vụ của Văn phòng đăng ký đất đai (sau khi đã cân đối với ngồn thu sự nghiệp)
theo quy định hiện hành;
+ Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đặt hàng, nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao;
+ Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kinh phí mua sắm trang thiết bị, sửa chữa
lớn tài sản cố định phục vụ hoạt động sự nghiệp của đơn vị theo dự án được cấp
có thẩm quyền phê duyệt;
+ Kinh phí khác
- Nguồn thu sự nghiệp như thu phí, lệ phí: là phần tiền thu phí, lệ phí được
để lại cho đơn vị sử dụng theo quy định của nhà nước
- Thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Thu từ các hoạt động

liên doanh, liên kết, hoạt động khoa học và cơng nghệ; Kinh phí Nhà nước thanh

13

download by :


toán cho các đơn vị theo chế độ đặt hàng để thực hiện các nhiệm vụ của Nhà
nước. Thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh tại Văn phòng đăng ký đất đai là:
+ Thu từ hoạt động điều tra, đánh giá đất đai, cải tạo đất.
+ Thu từ hoạt động lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
+ Thu từ hoạt động đo đạc, lập hồ sơ địa chính, bản đồ địa chính, xây
dựng cơ sở dữ liệu đất đai, lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận QSD đất , QSH nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất.
+ Thu từ hoạt động tư vấn xác định giá đất.
+ Thu từ hoạt động đánh giá quyền sử dụng đất.
+ Thu từ hoạt động bồi thường, hỗ trơ và tái định cư.
- Các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật: Các khoản đầu tư của
các tổ chức, cá nhân ở trong nước và nước ngoài để phát triển các đơn vị sự nghiệp
theo quy định của pháp luật; Tài trợ, viện trợ, ủng hộ, quà biếu, tặng, cho của các
tổ chức, cá nhân ở trong nước và nước ngoài; Các nguồn thu hợp pháp khác.
* Quản lý các khoản chi
* Nguồn chi từ ngân sách nhà nước bao gồm các khoản chi:
- Chi thường xuyên, gồm: chi hoạt động thường xuyên theo chức năng,
nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, chi hoạt động thường xuyên phục vụ cho
cơng tác thu phí, lệ phí của đơn vị gồm tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp
lương, các khoản trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,
kinh phí cơng đồn theo quy định hiện hành; dịch vụ cơng cộng, Văn phịng
phẩm, các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn, sửa chữa thường xuyên tài sản cố
định và các khoản chi khác theo chế độ quy định.

- Chi hoạt động dịch vụ, gồm: tiền lương, tiền cơng, các khoản phụ cấp
lương, các khoản trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,
kinh phí cơng đồn theo quy định hiện hành; nguyên, nhiên vật liệu, khấu hao tài
sản cố định, sửa chữa tài sản cố định, chi các khoản thuế phải nộp theo quy định
của pháp luật, các khoản chi khác (nếu có).
- Chi khơng thường xun, gồm:
+ Chi thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao.
Đối với nhiệm vụ có định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá được cấp có thẩm quyền
ban hành thực hiện theo đơn giá đã được quy định và khối lượng thực tế thực

14

download by :


×