Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý thu thuế giá trị gia tăng hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện tân lạc, tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (779.92 KB, 110 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN TIẾN THÀNH

QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG HỘ KINH
DOANH CÁ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN LẠC,
TỈNH HỊA BÌNH

Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

8340410

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Phạm Văn Hùng

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cảm ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc


Hà Nội, ngày

tháng 5 năm 2018

Tác giả luận văn

Nguyễn Tiến Thành

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn
bè, đồng nghiệp và gia đình
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới PGS.TS Phạm Văn Hùng đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Bộ môn Phân tích định lượng, Khoa Kinh tế và Phát triển nơng thơn, Học viện Nơng
nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn
thành luận văn
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ, công chức Chi cục Thuế huyện
Tân Lạc, tỉnh Hịa Bình cũng như các gia đình, hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn đã cung
cấp thông tin, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viện, khuyến khích tơi hoàn thành
luận văn./.

Hà Nội, ngày

tháng 5 năm 2018

Tác giả luận văn

Nguyễn Tiến Thành

ii

download by :


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ....................................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ..................................................................................................... viii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .............................................................................................. ix
THESIS ABSTRACT ...................................................................................................... xi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1.1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.................................................................... 1

1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU............................................................................. 3


1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................. 3

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 3

1.3.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................. 3

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 3

1.4.

Những đóng góp mới của luận văn .................................................................. 4

PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ............................................................... 5
2.1.

CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................................ 5


2.1.1.

Các khái niệm cơ bản ....................................................................................... 5

2.1.2.

Các loại thuế ..................................................................................................... 6

2.1.3.

Quy trình quản lý hộ kinh doanh cá thể ........................................................... 9

2.1.4.

Nguyên tắc và yêu cầu quản lý thu thuế giá trị gia tăng của hộ kinh
doanh cá thể .................................................................................................... 18

2.1.5.

Nội dung quản lý thu thuế giá trị gia tăng của hộ kinh doanh cá thể ............. 18

2.1.6.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế giá trị gia tăng của hộ kinh
doanh cá thể .................................................................................................... 22

2.2.

CƠ SỞ THỰC TIỄN ...................................................................................... 26


2.2.1.

Kinh nghiệm quản lý thu thuế giá trị gia tăng hộ kinh doanh cá thể tại
một số nước trên thế giới................................................................................ 26

iii

download by :


2.2.2.

Kinh nghiệm quản lý thu thuế giá trị gia tăng hộ kinh doanh cá thể tại
một số địa phương trong nước ....................................................................... 29

2.2.3.

Một số kinh nghiệm rút ra cho Chi cục Thuế huyện Tân Lạc ........................ 31

PHẦN 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 33
3.1.

ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ......................................................... 33

3.1.1.

Điều kiện tự nhiên .......................................................................................... 33

3.1.2.


Điều kiện Kinh tế - xã hội .............................................................................. 34

3.2.

Bộ máy tổ chức .............................................................................................. 38

3.2.4.

Số lượng doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện
Tân Lạc ........................................................................................................... 42

3.3.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 44

3.3.1.

Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu, thông tin ............................................ 44

3.3.2.

Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ......................................................... 46

3.3.3.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................................... 47

PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................................. 48
4.1.


Tổng quan về thu thuế trên địa bàn huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình .............. 48

4.1.1.

Kết quả thu Ngân sách ................................................................................... 48

4.2.

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI
VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN
LẠC ................................................................................................................ 49

4.2.1.

Cơng tác lập dự tốn thu thuế......................................................................... 49

4.2.2.

Tổ chức thực hiện dự toán .............................................................................. 56

4.2.3.

Thanh tra, kiểm tra thuế ................................................................................. 62

4.2.4.

Quyết toán và báo cáo thu thuế ...................................................................... 68

4.2.5.


Đánh giá chung............................................................................................... 70

4.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế giá trị gia tăng của hộ kinh
doanh cá thể trên địa bàn huyện Tân Lạc ....................................................... 72

4.3.1.

Ảnh hưởng từ cơ quan thuế ............................................................................ 72

4.3.2.

Ảnh hưởng từ người nộp thuế ........................................................................ 79

4.4.

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN TÂN LẠC ........................................................................................ 80

iv

download by :


4.4.1.

Căn cứ đề xuất giải pháp ................................................................................ 80


4.4.2.

Các giải pháp .................................................................................................. 80

PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 89
5.1.

KẾT LUẬN .................................................................................................... 89

5.2.

KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 90

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 93
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 95

v

download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng việt

CSDL

Cơ sở dữ liệu


GTGT

Giá trị gia tăng

HC-NS-TV-AC

Hành chính – Nhân sự - Tài vụ - Ấn chỉ

HCVT

Hành chính văn thư

CNKDHKDCT

Cá nhân kinh doanhHộ kinh doanh cá thể

KBNN

Kho bạc nhà nước

KTNB

Kiểm tra nội bộ

LXP

Liên xã phường

NNT


Người nộp thuế

NSNN

Ngân sách nhà nước

TMS

Hệ thống quản lý thuế tập trung

TNCN

Thu nhập cá nhân

TH-NV-DT

Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán

UBND

Ủy ban nhân dân

vi

download by :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Đất đai của huyện qua 03 năm 2014 - 2016................................................. 34
Bảng 3.2. Dân số và lao động, thu nhập của huyện Tân Lạc ....................................... 35

Bảng 3.3. Doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Tân Lạc năm
2014 - 2016
Bảng 3.4. Mẫu điều tra ................................................................................................. 45
Bảng 4.1. Số thu thuế Chi cục Thuế Tân Lạc năm 2014 - 2016
Bảng 4.2. Dự toán thu ngân sách chi cục thuế Tân Lạc, 2014-2016 ............................ 50
Bảng 4.3. Dự toán thu thuế gia trị gia tăng của hộ kinh doanh cá thể các xã, thị
trấn trong huyện ........................................................................................... 51
Bảng 4.4. Quản lý mã số thuế hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế huyện
Tân Lạc ........................................................................................................ 53
Bảng 4.5. Quản lý hộ kinh doanh cá thể theo các hình thức nộp thuế ......................... 54
Bảng 4.6. Ý kiến của các hộ kinh doanh cá thể về hình thức và mức nộp thuế
giá trị gia tăng .............................................................................................. 55
Bảng 4.7. Kết quả hoạt động tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế ............................... 58
Bảng 4.8. Kết quả thu thuế giá trị gia tăng của Chi cục Thuế Tân Lạc
giai đoạn 2014-2016 .................................................................................... 59
Bảng 4.9. Số thu thuế một số ngành nghề .................................................................... 60
Bảng 4.10. Thuế giá trị gia tăng các xã, thị trấn trong huyện ........................................ 61
Bảng 4.11. Kết quả kiểm tra hộ kinh doanh cá thể nghỉ kinh doanh có thời hạn........... 63
Bảng 4.12. Số lượng hộ kinh doanh cá thể nợ đọng thuế............................................... 65
Bảng 4.13. Thu nợ của hộ kinh doanh cá thể trong 03 năm (2014-2016) ..................... 66
Bảng 4.14. Các biện pháp đôn đốc thu nợ đã áp dụng ................................................... 67
Bảng 4.15. Công tác điều chỉnh báo cáo, 2014-2016 ..................................................... 68
Bảng 4.16. Ý kiến của các hộ kinh doanh cá thể về công tác tuyên truyền hỗ trợ
người nộp thuế ............................................................................................... 69
Bảng 4.17. Bảng điều tra quản lý, hoạt động của Chi cục thuế. ..................................... 73

vii

download by :



DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 4.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Chi cục Thuế huyện Tân LạcError! Bookmark not defined.

viii

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Tiến Thành
Tên luận văn: Quản lý thu thuế giá trị gia tăng hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện
Tân Lạc, tỉnh Hịa Bình
Ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8340410

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Đề tài nhằm nghiên cứu thực trạng quản lý thu thuế giá trị gia tăng nói chung và
thuế giá trị gia tăng của hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Tân Lạc nói riêng;
Cơng tác quản lý thu thuế và việc thực hiện các quy trình, quy định của cán bộ, công
chức trong việc thu thuế giá trị gia tăng trong khu vực hộ kinh doanh cá thể.
Trong nội dung của luận văn phản ánh nội dung chấp hành pháp luật thuế của hộ
kinh doanh cá thể từ đó để đánh giá các tiêu chí cụ thể trong nội dung quản lý thu thuế;
Trong quá trình thực hiện luận văn đã tổng hợp được số thu thuế của các khu vực như:
Khu vực doanh nghiệp, khu vực hộ kinh doanh cá thể từ đó có thể nghiên cứu được mức
độ ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế của huyện Tân Lạc, tỉnh Hịa Bình.
Phương pháp nghiên cứu
Trong luận văn này nghiên cứu về thực trạng quản lý thu thuế giá trị gia tăng của hộ

kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Tân Lạc, tỉnh Hịa Bình và sử dụng các tài liệu trong
ngành, sử dụng các báo cáo tổng kết của Chi cục và một số phịng ban trong huyện.
Luận văn cịn sử dụng các thơng tin tài liệu trong các trang web để làm phong
phú hơn các nội dung trong bài.
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Tổng hợp tư liệu, số liệu từ các cơng trình
nghiên cứu khoa học liên quan đến đề tài luận văn; các báo cáo, tài liệu của UBND tỉnh
Hồ Bình, Cục thuế, Sở kế hoạch và Đầu tư Hồ Bình và các cơ quan nhà nước khác
trong tỉnh và huyện Tân Lạc.
Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Tập trung điều tra 100 hộ kinh doanh cá thể
thuộc một số địa bàn: Thị trấn Mường Khến, Phong Phú, Tử Nê, Thanh Hối, Ngọc Mỹ
tại những địa bàn này có số lượng hộ kinh doanh cá thể nhiều, kinh doanh tập trung, có
doanh thu cao và ổn định; phương pháp điều tra bằng phiếu thu thập thông tin.
Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
- Phương pháp xử lý:
+ Số liệu thứ cấp được phân tổ và tổng hợp thống kê nhằm phục vụ cho việc đánh
giá thực trạng thu thuế của các hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn;
+ Số liệu điều tra được xử lý trên máy tính bằng phần mềm EXCEL để

ix

download by :


phân tổ thống kê nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích:
+ Phương pháp thống kê mô tả. Sử dụng phương pháp thống kê mơ tả để tính tốn
và phân tích các chỉ tiêu về tổng lượng thuế thu được của tất cả các hộ kinh doanh cá
thể trên địa bàn huyện nộp hàng năm; số lượng thuế bình quân mỗi hộ kinh doanh cá
thể; theo từng nhóm ngành sản xuất kinh doanh; tỷ lệ thuế từng nhóm ngành SXKD nộp
trong tổng số thuế thu được của cả huyện hàng năm.

Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để nghiên cứu sự khác biệt về mức
thuế phải đóng và mức thuế thực tế nộp giữa các hộ kinh doanh cá thể theo nhóm ngành
SXKD, theo qui mơ, theo loại hình.
+ Phương pháp so sánh
Đề tài sử dụng phương pháp so sánh các thông tin thu thập được từ điều tra các
đối tượng nhóm hộ kinh doanh cá thể khác nhau để đưa ra được các nhận xét về sự khác
biệt trong hoạt động nộp thuế GTGT của các nhóm hộ kinh doanh cá thể, các yếu tố ảnh
hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh và việc chấp hành nghĩa vụ thuế đối với nhà
nước của hộ kinh doanh cá thể.
Kết quả chính và kết luận
Qua tham khảo kinh nghiệm quản lý thu thuế hộ kinh doanh cá thể một số nước
trên thế giới, một số tỉnh trong nước và địa bàn thành phố Hịa Bình và một số nghiên
cứu trước đây luận văn đã đưa ra được một số kinh nghiệm trong việc quản lý thu thuế
giá trị gia tăng hộ kinh doanh cá thể của Chi cục Thuế huyện Tân Lạc. Bản luận văn nêu
được khái quát việc quản lý thu thuế của hộ kinh doanh cá thể, khái quát bộ máy làm
việc của Chi cục, ý thức chấp hành pháp luật thuế của hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn
và việc tổ chức điều hành của cán bộ, công chức trong việc thực thi nhiệm vụ.
Bài luận văn nêu và đánh giá được thực trạng quản lý thu thuế giá trị gia tăng
trên địa bàn huyện trong đó trình bày cơng tác lập dự tốn thu ngân sách, cơng tác thực
hiện dự tốn, cơng tác thanh tra, kiểm tra và công tác điều chỉnh báo cáo của các loại
thuế, phí, của Chi cục Thuế Tân Lạc. Trong nội dung bản luận văn nêu ra một số các
yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý thu thuế giá trị gia tăng của hộ kinh doanh cá thể đó
là các yếu tố ảnh hưởng từ phía cơ quan thuế và từ phía người nộp thuế.
Bản luận văn đã phát hiện một số sai sót tồn tại trong quản lý thu thuế của hộ
kinh doanh cá thể của Chi cục Thuế huyện Tân Lạc từ đó đề xuất một số giải pháp đối
với Nhà nước, đối với ngành Thuế và UBND các cấp để nâng cao hơn vai trò quản lý
thu thuế của cán bộ, công chức trong ngành, nâng cao hơn nữa ý thức trong việc chấp
hành pháp luật thuế của cộng đồng doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện.

x


download by :


THESIS ABSTRACT
Student: Nguyen Tien Thanh
Research title: Management of payment of value added tax of business individuals in
Tan Lac district, Hoa Binh province
Major: Economic Management

Code: 8340410

Education organization: Vietnam National University of Agriculture
Objective of the study
The study evaluates the situation of payment of value added tax of business
individuals in Kim Boi district, Hoa Binh province, factors influencing on management
of value added tax payment of business individuals and draws approaches to enhance
the management of value added tax payment of business individuals in this district in
the next coming years.
Research methods
The study draws on survey data generated in 2017. There were 100 business
individuals in the survey with the breakdown of the number of surveyed individuals by
annual revenue. Besides primary data, the study also utilize secondary data including
research reports, papers, books, magazines and other documents related to value added
tax. Descriptive statistics, classification and comparison methods are utilized to
processing data.
Findings and conclusion of the graduated thesis
In the study, the author has reviewed literature on experiences of management of
value added tax payments in the world and in some provinces in Vietnam as well. From
the results of review section, lesson learned has been identified for the District Tax

Department of Tan Lac.
The study has described organization structure of the District Tax Department in
Tan Lac and analyzed its advantages, disadvantages and critical points that can be improved
to have better performance. The author also described the situation of value added tax
payment of business individuals and their sense of law observance. Some mistakes in
management of value added tax payment of business individuals has been pointed out. The
study has also explored driven factors influencing on results of management of value added
tax payment of business individuals. Finally, some solutions have been drawn to strengthen
the management of value added tax payment in Tan Lac district.

xi

download by :


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong sự nghiệp đổi mới của nền kinh tế, Việt Nam đã đạt được những
bước tiến đáng kể, đời sống nhân dân được nâng cao. Nền kinh tế thị trường tạo
ra nhiều cơ hội cho hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp phát triển và mở rộng, và
đây cũng là thách thức rất lớn cho công tác quản lý nền kinh tế. Trong q trình
đó, thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước, là công cụ điều tiết vĩ
mô nền kinh tế, đảm bảo công bằng xã hội và thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát
triển. Việc xây dựng chính sách thuế và hệ thống tổ chức bộ máy quản lý thu
thuế có ý nghĩa quan trọng trong sự nghiệp cơng nghiệp hố - hiện đại hố đất
nước. Yêu cầu quản lý Nhà nước về thuế ngày càng đòi hỏi phải minh bạch, rõ
ràng, đảm bảo dân chủ và công bằng xã hội.
Qua nhiều lần cải cách thuế, Việt Nam đã hình thành được hệ thống chính
sách thuế bao quát hầu hết các nguồn thu và được sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện
kịp thời, phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Hệ

thống quản lý Nhà nước về thuế đã hình thành và khơng ngừng được kiện
tồn, đảm bảo thống nhất quản lý thu thuế trong cả nước. Ngành thuế luôn coi
trọng, xây dựng và giữ gìn các giá trị "Minh bạch – Chuyên nghiệp – Liêm
chính – Đổi mới".
Tuy vậy, nhiều tổ chức, hộ kinh doanh cá thể chỉ chú ý tối đa hố lợi nhuận,
khơng quan tâm đến trách nhiệm với cộng đồng dẫn đến thiếu ý thức trong việc
thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước. Trong thời gian qua, từ thực tế công
tác thanh tra, kiểm tra đối tượng nộp thuế cho thấy đã có nhiều thủ đoạn trốn thuế
ngày càng tinh vi. Vì vậy việc tổ chức thanh tra, kiểm tra người nộp thuế không
chỉ phát hiện, xử lý các sai phạm mà còn đề xuất các giải pháp phòng ngừa, ngăn
chặn ngay các vi phạm pháp về thuế.
Trong những năm gần đây, Chi cục Thuế huyện Tân Lạc luôn quan tâm đến
công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng (GTGT) của hộ kinh doanh cá thể để
góp phần vào việc hồn thành vượt dự tốn thu ngân sách nói chung và góp phần
đáng kể vào kết quả thu của tồn tỉnh Hịa Bình, cũng như giảm bớt sự hỗ trợ của
trung ương cho ngân sách tỉnh nhà. Để quản lý chặt chẽ hộ kinh doanh cá thể
khơng bỏ sót nguồn thu, lãnh đạo Chi cục Thuế đã chỉ đạo các bộ phận chức

1

download by :


năng thuộc Chi cục tuân thủ chặt chẽ quy trình quản lý thu thuế và các văn bản
hướng dẫn thi hành làm cơ sở cho việc thực hiện quản lý thu thuế theo 4 chức
năng chính: Tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế, kê khai kế toán thuế, thanh tra
kiểm tra thuế, quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế. Công tác quản lý thu thuế đối
với các hộ kinh doanh cá thể có nhiều chuyển biến tích cực góp phần nâng cao ý
thức tuân thủ thực hiện pháp luật thuế đối với hộ kinh doanh cá thể, hạn chế thất
thu và tăng nguồn Ngân sách cho Nhà Nước.

Tuy nhiên, công tác quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể vẫn còn
những tồn tại, hạn chế như: Các đối tượng trong diện nộp thuế không đăng ký
thuế, cơng tác quản lý và sử dụng hóa đơn của hộ kinh doanh cá thể còn chưa
được quản lý sát sao, công tác tuyên truyền, hỗ trợ nghiệp vụ của cán bộ, cơng
chức thuế cịn chưa có chiều sâu... dẫn đến tình trạng quản lý thu thuế GTGT của
hộ kinh doanh cá thể cịn nhiều kẽ hở. Vì vậy để giải quyết những tồn tại, hạn
chế nêu trên vấn đề cấp thiết đặt ra cho Chi cục thuế huyện Tân Lạc là phải tìm
ra các phương hướng để quản lý thu thuế GTGT của hộ kinh doanh cá thể chặt
chẽ hơn nữa để khơng bỏ sót nguồn thu.
Để giải quyết được các vẫn đề nêu trên trong thời gian nghiên cứu và hoàn
thiện luận văn đã đề ra và trả lời một số câu hỏi có liên quan đến quá trình tìm
hiểu và hồn thiện đó là:
Thực trạng quản lý thu thuế GTGT của hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn
huyện Tân Lạc như thế nào? Công tác quản lý thu thuế của cán bộ, công chức
Chi cục Thuế huyện Tân Lạc? Yếu tố nào ảnh hưởng đến quản lý thu thuế hộ
kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện? Việc chấp hành pháp luật thuế của hộ kinh
doanh cá thể trên địa bàn huyện? Việc thay đổi, bổ sung các chính sách và pháp
luật về thuế có ảnh hưởng như thế nào đến hộ kinh doanh cá thể? Mức độ ảnh
hưởng đến phát triển kinh tế trên địa bàn huyện Tân Lạc từ nguồn thu thuế
GTGT của hộ kinh doanh cá thể? Có đề xuất giải pháp trong quản lý thu thuế
GTGT hộ kinh doanh cá thể?
Với vị trí cơng tác của mình và là học viên thạc sĩ tại Học viện Nông nghiệp
Việt Nam, tôi lựa chọn đề tài “Quản lý thu thuế giá trị gia tăng hộ kinh doanh
cá thể trên địa bàn huyện Tân Lạc, tỉnh Hịa Bình” làm đề tài luận văn tốt
nghiệp trình độ Thạc sỹ quản lý kinh tế và mong muốn được đóng góp để nâng
cao kết quả quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Tân

2

download by :



Lạc trong thời gian tới.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng quản lý thu thuế GTGT của hộ kinh doanh cá thể
trên địa bàn huyện Tân Lạc và đề xuất hệ thống các giải pháp tăng cường quản
lý thu thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn nghiên cứu trong
thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và và thực tiễn về quản lý thu thuế
GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể;
- Đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế GTGT
đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Tân lạc, tỉnh Hịa Bình;
- Đề xuất hệ thống các giải pháp quản lý thu thuế GTGT đối với các hộ
kinh doanh cá thể trên địa bàn nghiên cứu những năm tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Những nội dung công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng của hộ kinh
doanh cá thể trên địa bàn huyện Tân Lạc do Chi cục Thuê huyện Tân Lạc quản
lý. Và tập trung chủ yếu trong một số công tác sau:
Công tác quản lý thu thuế GTGT của hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn
huyện Tân Lạc, tỉnh Hịa Bình;
Cơng tác chấp hành pháp luật thuế GTGT của người nộp thuế là hộ kinh
doanh cá thể trên địa bàn huyện Tân Lạc, tỉnh Hịa Bình.
Cơng tác quản lý thu thuế các hộ kinh doanh cá thể nộp thuế GTGT trên địa
bàn huyện Tân Lạc, tỉnh Hịa Bình.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Các nội dung liên quan đến công tác quản lý thu thuế
GTGT hộ kinh doanh cá thể và giải pháp tăng cường quản lý thu thuế đối với hộ

kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Tân Lạc, tỉnh Hịa Bình.
Theo Luật sửa đổi bổ sung Luật Quản lý thuế hiện hành, đối với hộ kinh
doanh cá thể phải nộp các loại thuế bao gồm:

3

download by :


+ Thuế GTGT
+ Lệ phí mơn bài
+ Thuế TNCN
+ Thuế Tiêu thụ đặc biệt
Tuy nhiên, trong phạm vi luận văn này chỉ tập trung vào nghiên cứu quản
lý thu thuế GTGT của hộ kinh doanh cá thể vì đây là khoản thuế thu chủ yếu
chiểm tỷ trọng cao trong tổng số thu.
- Phạm vi không gian: Luận văn nghiên cứu các đối tượng nộp thuế GTGT
là các hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình.
- Phạm vi thời gian:
- Tập trung vào cơng tác quản lý thu thuế hộ kinh doanh cá thể trong
khoảng thời gian 03 năm từ 01/2014 – 12/2016.
- Giải pháp đề xuất thực hiện đến năm: 2023
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
- Luận văn nghiên cứu một cách cơ bản, hệ thống về vấn đề quản lý thu
thuế hộ kinh doanh cá thể ở Chi cục Thuế huyện Tân Lạc. Các ghiair pháp, đề
xuất đưa ra nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế giá trị gia tăng gắn với việc
phân tích tình hình, kinh tế, chính trị, xã hội và tính đặc thù của hộ kinh doanh cá
thể trên địa bàn.
- Luận văn cũng đưa ra chỉ tiêu định tính, định lượng cụ thể để đánh giá
hiệu quả quản lý thu thuế giá trị gia tăng hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế

Tân Lạc. Các chỉ tiêu này được phân tích, đánh giá, so sánh tỷ lệ tăng giảm để
thấy được ý nghĩa và sự biến động của chúng.

4

download by :


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Các khái niệm cơ bản
+ Quản lý: Là sự tác động có ý thức để chỉ huy, điều hành, hướng dẫn các
quy trình và hành vi hoạt động của con người để hướng đến mục đích, đúng với ý
chí và phù hợp với quy luật khách quan (Lê Xuân Trường, 2014).
+ Thuế : Là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho
Nhà nước theo mức độ và thời hạn đã được pháp luật quy định nhằm sử dụng cho
mục đích cơng cộng (Nguyễn Thị Liên và Nguyễn Văn Hiệu, 2014).
+ Thuế giá trị gia tăng: Là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa,
dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng (Nguyễn
Thị Liên và Nguyễn Văn Hiệu, 2010).
+ Quản lý thuế giá trị gia tăng: Theo giáo trình "Tài chính cơng" của Khoa
Tài chính Nhà nước Trường đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh (2005) thì:
"Quản lý thuế là những biện pháp nghiệp vụ do cơ quan quản lý có chức năng thu
Ngân sách nhà nước thực hiện"...."Đó là những hoạt động thường xuyên của cơ
quan quản lý thu hướng về phía đối tượng nhằm đảm bảo thu thuế đầy đủ, kịp
thời và đúng luật định".
+ Hộ kinh doanh cá thể: Là cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có hoạt
động sản xuất, kinh doanh hồng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành
nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật (Tổng cục Thuế, 2015).
+ Đặc điểm của hộ kinh doanh cá thể:

- Về chủ thể kinh doanh: Hộ kinh doanh cá thể do cá nhân là cơng dân Việt
Nam đủ 18 tuổi có đủ năng lực, hành vi dân sự, chỉ được đăng ký kinh doanh tại
một điểm, sử dụng dưới 10 lao động, chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản của
mình với hoạt động kinh doanh (Chính phủ, 2015).
- Về quy mô kinh doanh: Thường là quy mô nhỏ, lựa chọn một địa điểm
cố định để đăng ký kinh doanh, có thể là nơi đăng ký hộ kinh doanh cá thể khẩu
thường trú, nơi tạm trú hoặc địa điểm thường xuyên thực hiện các hoạt động
kinh doanh. Nếu buôn bán lưu động, kinh doanh ngồi địa điểm cố định thì hộ
kinh doanh cá thể phải thông báo cho cơ quan thuế, cơ quan quản lý kinh doanh
(Chính phủ, 2015).

5

download by :


- Về số lượng lao động: Không quá 10 lao động, nếu sử dụng từ 10 lao
động trở lên thì phải chuyển sang loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp
luật (Chính phủ, 2015).
- Về điều kiện kinh doanh: Phải đăng ký kinh doanh ở cơ quan quản lý nhà
nước cấp huyện, được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và làm căn cứ để
cấp mã số thuế tại cơ quan thuế. hộ kinh doanh cá thể làm muối, nơng, lâm, thủy
sản, bán rong, q vặt có doanh thu thấp không phải đăng ký kinh doanh.
- Hộ kinh doanh cá thể khơng có tư cách pháp nhân, chịu trách nhiệm vơ
hạn về hoạt động kinh doanh bằng tồn bộ tài sản của chủ hộ kinh doanh cá thể
(Chính phủ, 2015).
+ Đối tượng quản lý
Theo Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính thì đối
tượng nộp thuế khốn là các hộ kinh doanh cá thể có hoạt động sản xuất hàng
hóa thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất kinh doanh theo quy định của

pháp luật; Lĩnh vực, ngành nghể sản xuất kinh doanh bao gồm cả một số trường
hợp sau: Hành nghề độc lập trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy
phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật;
Làm đại lý bán đúng giá đối với đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa
cấp của cá nhân trực tiếp ký hợp đồng với công ty xổ số kiến thiết, doanh nghiệp
bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp;
Hợp tác kinh doanh với tổ chức;
Sản xuất kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh
bắt thủy sản không đáp ứng điều kiện được miễn thuế (Bộ Tài chính, 2016).
2.1.2. Các loại thuế
2.1.2.1. Thuế giá trị gia tăng
Theo Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH13 của Quốc hội thì thuế giá trị
gia tăng là một loại thuế gián thu đánh trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hố,
dịch vụ phát sinh trong q trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và được nộp
vào Ngân sách Nhà nước theo mức độ tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ (Quốc hội, 2008).
Ðây là một loại thuế doanh thu đánh vào mỗi giai đoạn sản xuất, lưu thơng
sản phẩm hàng hố, từ khi cịn là ngun liệu thơ sơ cho đến sản phẩm hồn
thành và cuối cùng là giai đoạn tiêu dùng. Chính vì vậy mà chúng ta cịn gọi là
thuế doanh thu có khấu trừ số thuế đã nộp ở giai đoạn trước. Thuế giá trị gia tăng

6

download by :


được cộng vào giá bán hàng hoá, dịch vụ, và do người tiêu dùng chịu khi mua
hàng hoá, sử dụng dịch vụ. (Quốc hội, 2008).
Thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể được tính căn cứ vào biểu tỷ lệ
GTGT trên doanh số áp dụng tính thuế GTGT đối với hoạt động kinh doanh, hộ
kinh doanh cá thể, hộ kinh doanh cá thể ban hành kèm theo Thông tư

92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính. Việc tính thuế sẽ căn cứ vào
doanh thu và thuế suất của từng ngành nghề, hàng hóa, dịch vụ.
Cơng thức tính thuế GTGT như sau:
Thuế GTGT phải nộp

= Doanh thu tính thuế GTGT ×

Tỷ lệ thuế GTGT

Theo quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP
ngày 18/12/2013 của Chính phủ, xác định số thuế GTGT phải nộp bằng tỷ lệ %
nhân với doanh thu; tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định
theo từng hoạt động như sau: Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%; Dịch vụ, xây
dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%; Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với
hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%; Hoạt động kinh doanh
khác: 2% (Chính phủ, 2013).
Từ ngày 15/6/2015 thực hiện theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày
15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế Giá trị gia tăng
và thuế Thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh, hướng
dẫn một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật
sửa đổi bổ sung một số điều các Luật thuế số 71/2014/QH13; Nghị định số
12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy đinh chi tiết thi hành luật
sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị định về thuế
Thuế GTGT phải nộp

= Doanh thu

×

Tỷ lệ %


Theo đó tỷ lệ thuế GTGT được quy định như sau:Phân phối, cung cấp
hàng hóa: 1%; Dịch vụ, xây dựng khơng bao thầu nguyên vật liệu: 5%; Cho thuê
tài sản: 5%; Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu
nguyên vật liệu: 3%; Hoạt động kinh doanh khác: 2%
Đối với hộ kinh doanh cá thể có mức doanh thu, dịch vụ hàng hóa hàng
năm từ 100 triệu trở xuống thì thuộc đối tượng khơng chịu thuế GTGT theo quy
định tại Điều 2, Chương 1, Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm
2015 của Bộ Tài chính (Bộ Tài chính, 2015).

7

download by :


- Đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng:
Đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng là cá nhân cư trú bao gồm: cá nhân,
nhóm cá nhân và hộ gia đình có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất
cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Cá nhân có mức doanh thu trên 100 triệu đồng trên năm là căn cứ để xác
định hộ kinh doanh cá thể thuộc đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu
nhập cá nhân (Bộ Tài chính, 2015).
2.1.2.2. Các loại thuế, phí khác
a. Lệ phí mơn bài
Lệ phí mơn bài là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh
vào giấy phép kinh doanh của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể. Khởi
điểm của lệ phí mơn bài xưa gọi là thuế công thương nghiệp được đổi tên là thuế
môn bài từ năm 1996 đến năm 2016 được đổi tên thành lệ phí mơn bài.
Lệ phí mơn bài được thu hàng năm, mức thu dựa vào số vốn đăng ký đối
với các doanh nghiệp, tổ chức sản xuất kinh doanh, đối với hộ kinh doanh cá thể

thì căn cứ vào doanh thu của năm kinh doanh kế trước hoặc giá trị gia tăng của
năm kinh doanh kế trước tùy từng nước và từng địa phương.
Cơ sở kinh doanh đang kinh doanh nộp lệ phí mơn bài căn cứ vào những
quy định nêu trên, đối với đơn vị, hộ kinh doanh cá thể mới thành lập, được cấp
đăng ký thuế trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp lệ phí mơn bài cả năm.
Nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp
50% mức lệ phí mơn bài cả năm. (Chính phủ, 2017).
Hộ kinh doanh cá thể có doanh thu dưới 100trđ/năm; kinh doanh khơng
thường xun; khơng có địa điểm cố định; cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối,...
khơng phải nộp lệ phí mơn bài. Cơ sở đang sản xuất kinh doanh nộp lệ phí Mơn
bài chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm. Đối với doanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh
doanh cá thể mới ra kinh doanh nộp lệ phí mơn bài là ngày cuối cùng của tháng
kinh doanh, nếu được cấp phép mà chưa hoạt động thì thời hạn là 30 ngày, kể từ
ngày cấp giấy phép kinh doanh. Cơ sở kinh doanh không kê khai lệ phí mơn bài
phải nộp lệ phí mơn bài cả năm không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6
tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm; Việc kê khai, nộp lệ phí mơn bài được thực
hiện tại cơ quan quản lý thuế trực tiếp nơi cá nhân, tổ chức đăng ký hoạt động
kinh doanh (Chính phủ, 2017).

8

download by :


b. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Thuế TNCN là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập thực nhận của cá nhân,
trong một kỳ tính thuế nhất định khơng phân biệt nguồn gốc phát sinh thu nhập.
Áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần quy định tại điều 22, Luật số
04/2007/QH12 ngày 21/7/2007 của Quốc hội về Luật Thuế Thu nhập cá nhân;
Luật thuế TNCN sửa đổi năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật

thuế năm 2014 của Quốc hội về Luật thuế thu nhập cá nhân quy định các mức và
số tiền nộp theo lũy tiến như sau: Thu nhập tính thuế đến 5trđ/tháng tương đương
60trđ/năm nộp 5%; Thu nhập tính thuế từ trên 5trđ/tháng đến 10trđ/tháng tương
đương trên 60trđ/năm đến 120trđ/ năm nộp 10%; Thu nhập tính thuế trên
10trđ/tháng đến 18trđ/ tháng tương đương trên 120trđ/năm đến 216trđ nộp 15%;
Thu nhập tính thuế trên 18trđ/tháng đến 32trđ/tháng tương đương trên
216trđ/năm đến 384trđ/năm nộp 20%; Thu nhập tính thuế trên 32trđ/tháng đến
52trđ/tháng tương đương trên 384trđ/năm đến 624trđ/năm nộp 25%; Thu nhập
tính thuế trên 52trđ/tháng đến 80trđ/tháng tương đương trên 624trđ/năm đến 960
nộp 30%; Thu nhập tính thuế trên 80trđ/tháng tương đương trên 960trđ/năm nộp
35% (Quốc hội, 2007).
2.1.3. Quy trình quản lý hộ kinh doanh cá thể
a. Quản lý thuế hộ kinh doanh cá thể nộp thuế khốn
* Cơng tác quản lý thường xun tại địa bàn
Đội thuế LXP có trách nhiệm báo cáo UBND xã, phường, thị trấn chỉ đạo các
bộ phận chức năng có liên quan phối hợp với Đội thuế LXP thường xun đối chiếu,
rà sốt địa bàn để nắm tình hình biến động về hoạt động kinh doanh của hộ kinh
doanh cá thể, để tổ chức quản lý thuế theo quy định (Bộ Tài chính, 2015).
Đội thuế LXP có trách nhiệm hỗ trợ HKDCT ngay khi có u cầu.
* Cơng tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế trong thời gian lập Sổ Bộ Thuế
khoán đầu năm
Chậm nhất là trước ngày 10/11 hằng năm, Cục Thuế căn cứ số lượng HKDCT
nộp thuế khoán trên địa bàn và mẫu Tờ rơi do Tổng cục Thuế ban hành, tổ chức in
Tờ rơi chuyển đến Chi cục Thuế để phát cho HKDCT (Bộ Tài chính, 2015).
Chậm nhất là trước ngày 15/11 hằng năm, Cục Thuế tổ chức cơng tác tun
truyền về chính sách thuế đối với HKDCT thông qua đài phát thanh, truyền hình,

9

download by :



báo địa phương...; Chi cục Thuế phối hợp với UBND xã, phường, thị trấn thực
hiện tuyên truyền các quy định về chính sách thuế đối với HKDCT thơng qua các
phương tiện truyền thơng trên địa bàn (Bộ Tài chính, 2015).
Trong thời gian từ 20/11 đến 5/12 hằng năm, Đội TTHT NNT tại Chi cục
Thuế phối hợp với các bộ phận chức năng để tổ chức phát Tờ rơi đến từng
HKDCT theo các hình thức phù hợp hoặc thực hiện phát Tờ rơi cùng với việc
phát Tờ khai thuế đầu năm (Bộ Tài chính, 2015).
* Quản lý trạng thái hoạt động và khai thuế
+ Đối với hộ kinh doanh cá thể ổn định
Đội KK-KTT phối hợp với Đội thuế LXP lập Danh sách HKDCT phải phát
tờ khai thuế mẫu và Danh sách HKDCT phải nộp tờ khai thuế để chuyển Tổ công
tác phát tờ khai thuế và Tổ công tác tiếp nhận tờ khai thuế.
Chậm nhất là trước ngày 19/11 hằng năm, Chi cục Thuế thành lập các Tổ
công tác phát tờ khai thuế và Tổ công tác tiếp nhận tờ khai thuế như sau: một cán
bộ Đội thuế LXP và một cán bộ thuộc bộ phận phối hợp của Chi cục Thuế.
- Đối với Tổ công tác tiếp nhận tờ khai thuế: Chi cục Thuế phối hợp với
UBND xã, phường, thị trấn; Ban quản lý chợ; Trung tâm thương mại để thành
lập Tổ công tác tiếp nhận tờ khai thuế. Mỗi tổ công tác bao gồm một cán bộ Đội
TTHT NNT và một cán bộ thuộc đơn vị phối hợp. Chi cục Thuế có thể tăng
cường thêm cán bộ vào những ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai thuế để
đáp ứng việc tiếp nhận tờ khai thuế. Trường hợp qua triển khai thực hiện, cán bộ
tại Đội TTHT NNT khơng đủ để thực hiện cơng việc này thì Chi cục Thuế phân
công cán bộ thuộc bộ phận khác không quản lý thuế trực tiếp địa bàn vào Tổ
công tác tiếp nhận tờ khai thuế (Bộ Tài chính, 2015).
Trong thời gian từ ngày 20/11 đến ngày 05/12 hằng năm, tổ công tác phát
tờ khai thuế thực hiện phát tờ khai thuế cho năm sau đến từng HKDCT và có ký
xác nhận của HKDCT đã nhận tờ khai thuế vào Danh sách phát tờ khai thuế.
Chậm nhất là ngày 06/12 hằng năm, Tổ công tác phát tờ khai thuế chuyển

01 bản chụp Danh sách đã có ký xác nhận của HKDCT đến Đội KK-KTT để Đội
KK-KTT cập nhật vào Hệ thống TMS chậm nhất là trước ngày 10/12 hằng năm.
Đội thuế LXP đôn đốc HKDCT để đảm bảo HKDCT nộp tờ khai thuế cho
Tổ công tác tiếp nhận tờ khai thuế chậm nhất là ngày 15/12 hằng năm (Bộ Tài
chính, 2015).

10

download by :


Sau khi tiếp nhận Tờ khai thuế của HKDCT, Tổ cơng tác tiếp nhận tờ khai
thuế và có ký xác nhận của HKDCT đã nộp tờ khai thuế vào Danh sách nộp tờ
khai thuế đồng thời đóng dấu tiếp nhận hồ sơ khai thuế trên tờ khai và chuyển tờ
khai thuế đến Đội thuế LXP.
Chậm nhất là ngày 16/12 hằng năm, Đội thuế LXP chuyển 01 bản chụp
Danh sách nộp tờ khai thuế đến Đội KK-KTT để Đội KK-KTT thực hiện cập
nhật thông tin cá nhân nộp tờ khai vào Hệ thống TMS chậm nhất là trước ngày
20/12 hằng năm.
+ Đối với cá nhân mới ra kinh doanh tại địa bàn và cá nhân thay đổi hoạt
động kinh doanh trong năm
Căn cứ kết quả quản lý thường xuyên trên địa bàn, Đội thuế LXP tổ chức phát
tờ khai thuế theo mẫu quy định cho cá nhân mới ra kinh doanh tại địa bàn và cá
nhân có thay đổi về hoạt động kinh doanh trong năm phải khai điều chỉnh bổ sung,
đồng thời có ký xác nhận của HKDCT đã nhận tờ khai thuế (Bộ Tài chính, 2015).
Đội thuế LXP hướng dẫn HKDCT khai thuế, tính thuế phải nộp theo quy
định, đồng thời đôn đốc HKDCT nộp tờ khai thuế chậm nhất là ngày thứ mười
(10) kể từ ngày mới ra kinh doanh tại địa bàn hoặc thay đổi hoạt động kinh doanh
và có ký xác nhận của HKDCT đã nộp tờ khai thuế vào Sổ nhận hồ sơ thuế (Bộ
Tài chính, 2015).

Đội thuế LXP thực hiện xử lý tờ khai thuế
b. Đối với hộ kinh doanh cá thể nộp thuế khoán sử dụng hoá đơn quyển của CQT
Đội thuế LXP phát mẫu Báo cáo sử dụng hoá đơn theo mẫu quy định và
hướng dẫn HKDCT khai đầy đủ thông tin và nộp cho Bộ phận “một cửa” chậm
nhất là ngày thứ ba mươi (30) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế trên
hoá đơn.
Sau khi nhận được Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, Bộ phận “một cửa”
tiếp nhận hồ sơ theo quy định và thực hiện chuyển hồ sơ ngay trong ngày làm
việc hoặc chậm nhất là đầu giờ ngày làm việc tiếp theo cho Bộ phận QLAC để
thực hiện theo quy định về quản lý ấn chỉ; Chuyển 01 bản chụp Báo cáo sử dụng
hóa đơn và bản chính Tờ khai thuế (nếu có trong trường hợp có phát sinh doanh
thu trên hố đơn từ 02 mặt hàng trở lên thuộc diện chịu thuế TTĐB) đến Đội
KK-KTT để cập nhật vào Hệ thống TMS.; Chuyển 01 bản chụp Báo cáo sử dụng
hóa đơn và 01 bản chụp Tờ khai thuế (nếu có trong trường hợp có phát sinh

11

download by :


doanh thu trên hoá đơn từ 02 mặt hàng trở lên thuộc diện chịu thuế TTĐB) đến
Đội thuế LXP để Đội thuế LXP nắm thông tin phục vụ công tác quản lý thuế đối
với HKDCT nộp thuế khốn có sử dụng hoá đơn trên địa bàn.
Đội KK-KTT báo cáo lãnh đạo Chi cục Thuế và chuyển đến Đội thuế LXP
để phục vụ công tác quản lý thuế thường xuyên tại địa bàn.
+ Đối với hộ kinh doanh cá thể nộp thuế khoán sử dụng hoá đơn lẻ của CQT
Đội thuế LXP hoặc Bộ phận “một cửa” có trách nhiệm hướng dẫn HKDCT
khai thuế vào Tờ khai thuế và xuất trình các tài liệu kèm theo tờ khai theo quy
định để gửi đến Bộ phận “một cửa” của Chi cục Thuế, đồng thời hướng dẫn
HKDCT lập hồ sơ đề nghị mua hóa đơn lẻ theo quy định hiện hành.

Bộ phận “một cửa” hoặc Đội thuế LXP thực hiện tiếp nhận hồ sơ theo quy
định và chuyển Đội KK-KTT ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất là đầu
giờ ngày làm việc tiếp theo. Đồng thời, chuyển hồ sơ đề nghị mua hóa đơn lẻ đủ
điều kiện cho Bộ phận QLAC (Bộ Tài chính, 2015).
Bộ phận QLAC thực hiện cấp, bán hóa đơn cho HKDCT, cập nhật danh
sách vào hệ thống quản lý thuế và chuyển cho các bộ phận theo quy định
+ Đối với cá nhân ngừng/nghỉ kinh doanh có ra quyết định miễn, giảm thuế
Đội thuế LXP tiếp nhận Thông báo ngừng/nghỉ kinh doanh của cá nhân,
xác nhận và chuyển Bộ phận “một cửa” trong thời hạn chậm nhất là ba (03) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được Thông báo. Trường hợp HKDCT có sử dụng hố
đơn quyển của CQT thì Đội thuế LXP hướng dẫn cá nhân thực hiện các thủ tục
về xử lý hoá đơn theo quy định hiện hành trước khi chuyển Bộ phận “một cửa”
(Bộ Tài chính, 2015).
Bộ phận “một cửa” thực hiện việc cập nhật văn bản đến theo quy định và
chuyển Đội KK-KTT ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất là đầu giờ ngày
làm việc tiếp theo.
Đội KK-KTT căn cứ Thông báo ngừng/nghỉ của HKDCT, xử lý như sau:
- Đối với trường hợp HKDCT thông báo ngừng kinh doanh tại địa bàn vào
thời điểm cuối năm liền trước năm tính thuế, trước thời điểm lập bộ thuế khốn
ổn định năm tính thuế thì Đội KK-KTT chuyển bộ phận đăng ký thuế thực hiện
cập nhật trạng thái ngừng kinh doanh theo quy định về đăng ký thuế, để không
đưa vào lập bộ thuế khốn ổn định năm tính thuế (Bộ Tài chính, 2015).

12

download by :


- Đối với trường hợp HKDCT thông báo ngừng/nghỉ kinh doanh tại địa bàn
trong năm (sau khi đã khoán ổn định thuế năm) thì xử lý Hồ sơ miễn, giảm thuế

cho HKDCT như sau:
Đội KK-KTT phối hợp với Bộ phận QLN thực hiện xác nhận nợ thuế của
HKDCT, dự thảo Quyết định miễn/giảm thuế hoặc dự thảo Thông báo không
được miễn/giảm thuế theo mẫu quy định trình lãnh đạo Chi cục Thuế phê duyệt
khi họp duyệt Bộ Thuế phát sinh hằng tháng. Trường hợp cần yêu cầu kiểm tra,
làm rõ thêm thông tin để xác định số thuế được miễn, giảm thì lập Phiếu đề nghị
giải quyết theo mẫu ban hành kèm theo quy trình khai thuế, nộp thuế và kế toán
thuế hiện hành chuyển Đội thuế LXP (hoặc Đội kiểm tra thuế) để thực hiện kiểm
tra, xác minh thông tin về tiền thuế được miễn, giảm của HKDCT. Thời gian
thực hiện các công việc tại bước này không quá bảy (07) ngày làm việc. Đồng
thời thực hiện tiếp các bước tiếp theo (Bộ Tài chính, 2015).
Đối với trường hợp Đội KK-KTT đã lập Phiếu đề nghị giải quyết do cần
yêu cầu kiểm tra, làm rõ thêm thông tin để xác định số thuế được miễn, giảm
thuế thì Đội thuế LXP (hoặc Đội kiểm tra thuế) tiến hành kiểm tra địa bàn, xác
minh trường hợp được miễn, giảm thuế và trả kết quả cho Đội KK-KTT trong
thời hạn chậm nhất là mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu đề
nghị giải quyết (Bộ Tài chính, 2015).
Đối với trường hợp cần yêu cầu kiểm tra, làm rõ thêm thông tin để xác định
số thuế được miễn, giảm, Đội KK-KTT dự thảo Quyết định miễn, giảm thuế hoặc
Thông báo không thuộc diện được miễn, giảm thuế theo mẫu quy định sau khi
tiếp nhận kết quả từ Đội LXP (hoặc Đội kiểm tra thuế) để trình lãnh đạo Chi cục
Thuế phê duyệt khi họp duyệt Bộ Thuế phát sinh hằng tháng. Thời gian thực hiện
công việc tại điểm này không quá ba (03) ngày làm việc (Bộ Tài chính, 2015).
Căn cứ kết quả phê duyệt của lãnh đạo Chi cục Thuế, Đội KK-KTT cập
nhật Hệ thống TMS trạng thái hoạt động của HKDCT, đồng thời chuyển Quyết
định miễn thuế, giảm thuế hoặc Thông báo không thuộc diện được miễn thuế,
giảm thuế đến Đội thuế LXP ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất là đầu giờ
ngày làm việc tiếp theo.
Đội thuế LXP có trách nhiệm gửi trực tiếp Quyết định hoặc Thông báo nêu
trên đến HKDCT và yêu cầu HKDCT ký xác nhận đã nhận vào Sổ giao hồ sơ

thuế. Trường hợp khơng gặp được HKDCT thì Đội thuế LXP chuyển Quyết định
hoặc Thông báo (nêu trên) đến Bộ phận HCVT và chuyển cho HKDCT theo địa
chỉ đăng ký với cơ quan thuế.

13

download by :


×