i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong
bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên
cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học./.
Hà Nội, ngày tháng 12 năm 2016
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thanh Huyền
ii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trƣờng,
kết hợp với kinh nghiệm công tác thực tiễn của bản thân trong thời gian công
tác tại Chi cục Thuế huyện Lƣơng Sơn đến nay và sự hỗ trợ của thầy, cô
trƣờng Đại học Lâm nghiệp.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Ban giám hiệu, Phòng Đào
tạo Sau Đại học, Phòng Đào tạo - Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp đã giúp đỡ tôi
hoàn thành quá trình học tập và thực hiện luận văn của mình. Đặc biệt, tôi
xin chân thành cảm ơn PGS.TS Chu Tiến Quang là ngƣời trực tiếp hƣớng
dẫn khoa học và đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu hoàn thành
luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, các đồng nghiệp đang công
tác tại Chi cục Thuế, phòng Tài chính – Kế hoạch, Chi cục Thống kê huyện
Lƣơng Sơn và các cá nhân tham gia phỏng vấn đã tạo điều kiện thuận lợi và
cung cấp những thông tin cần thiết cho tôi trong quá trình nghiên cứu thực
hiện đề tài.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhƣng luận văn không tránh khỏi những
khiếm khuyết. Kính mong nhận đƣợc sự góp ý chân thành của quý thầy, cô
giáo; bạn bè và đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng 12 năm 2016
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thanh Huyền
iii
MỤC LỤC
Formatted: Font: (Default) Times New
Roman, 14 pt, Not Bold, Not All caps
Trang
Formatted: Space Before: 0 pt, After: 0 pt,
Line spacing: 1,5 lines
Trang phụ bìa
Formatted: Font: Times New Roman, 14 pt
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
Field Code Changed
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
Formatted: Font: (Default) Times New
Roman, 14 pt, Not Bold, Not All caps
Formatted: Font: Times New Roman, 14 pt
Formatted: Font: (Default) Times New
Roman, 14 pt, Not Bold, Not All caps
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................... viiivi
Formatted: Font: Times New Roman, 14 pt
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................... ixvii
Formatted: Font: (Default) Times New
Roman, 14 pt, Not Bold, Not All caps
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................ xviii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ
ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN............... 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể................ 5
1.1.1. Khái niệm, vai trò và đặc điểm hộ kinh doanh cá thể ............................. 5
1.1.2. Khái niệm, vai trò của thuế và quản lý thu thuế ..................................... 6
1.1.3. Những nội dung cơ bản của quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá
thể theo quy định của Pháp luật Việt Nam...................................................... 15
Formatted: Font: Times New Roman, 14 pt
Formatted: Font: (Default) Times New
Roman, 14 pt, Not Bold, Not All caps
Formatted: Font: Times New Roman, 14 pt
Formatted: Font: (Default) Times New
Roman, 14 pt, Not Bold, Not All caps
Formatted: Font: Times New Roman, 14 pt
Formatted
Formatted
Formatted
Formatted
Formatted
...
Formatted: Font: Times New Roman, 14 pt
Formatted
...
Formatted: Font: Times New Roman, 14 pt
Formatted
...
Formatted: Font: Times New Roman, 14 pt
Formatted
huyện có điều kiện tƣơng tự huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hòa Bình. .................... 35
Formatted
...
Formatted: Font: Times New Roman, 14 pt
1.2.3. Bài học kinh nghiệm về tăng cƣờng quản lý thu thuế đối với hộ kinh
Formatted: Font: Times New Roman, 14 pt
doanh cá thể tham khảo cho Chi cục Thuế huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hòa Bình.
Formatted: Font: Times New Roman, 14 pt
1.3. Tổng quan một số nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn................... 39
...
Formatted: Font: Times New Roman, 14 pt
1.2.2. Kinh nghiệm quản lý thu thuế đối với HKD của một số Chi cục Thuế
......................................................................................................................... 37
...
Formatted: Font: Times New Roman, 14 pt
1.1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý thu thuế đối với hộ kinh
1.2.1. Kinh nghiệm quốc tế về quản lý thu thuế đối với HKD cá thể............. 31
...
Formatted: Font: Times New Roman, 14 pt
Formatted
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể........... 31
...
Formatted: Font: Times New Roman, 14 pt
1.1.4. Tiêu chí đánh giá quản lý thuế hộ kinh doanh ...................................... 26
doanh cá thể ..................................................................................................... 28
...
Formatted: Font: Times New Roman, 14 pt
Formatted
Formatted
...
...
...
Formatted: Font: Times New Roman, 14 pt
Formatted
Formatted: Font: Times New Roman, 14 pt
...
iv
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Lƣơng Sơn ........................................ 45
Formatted
...
2.1.3. Khái quát Bộ máy quản lý và tình hình quản lý thuế đối với hộ kinh
Formatted
...
Formatted
...
doanh các thể tại huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hòa Bình. .................................. 5049
Formatted
...
Formatted
...
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................... 5756
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
địa bàn huyện Lƣơng Sơn. .......................................................................... 6462
Formatted
...
Formatted
3.1.2. Tình hình quản lý kê khai, đăng ký thuế và phân loại HKD ............ 6765
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
3.1.6. Tình hình kiểm tra hoạt động thu thuế. ................................................. 86
Formatted
...
3.2. Phân tích ảnh hƣởng của các nhân tố đến quản lý thu thuế đối với các hộ
Formatted
...
Formatted
...
kinh doanh trên địa bàn huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hòa Bình. ........................... 88
Formatted
...
Formatted
3.2.1. Ảnh hƣởng của Chính sách, pháp luật về thuế ..................................... 88
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
1.3.1. Tổng quan một số nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn................ 39
1.3.2. Những vấn đề rút ra............................................................................... 40
Chƣơng 2 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 42
2.1. Đặc điểm huyện Lƣơng Sơn và Chi cục Thuế huyện Lƣơng Sơn ........... 42
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên huyện Lƣơng Sơn ................................................... 42
2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm và đối tƣợng nghiên cứu: .......................... 5756
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu: ........................................................... 5857
2.2.3. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu ............................................ 5958
2.2.4. Các chỉ tiêu sử dụng trong luận văn .................................................. 6159
Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 6462
3.1. Thực trạng quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn
huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2013 – 2015. ......................... 6462
3.1.1. Tình hình thực hiện quy trình quản lý thu thuế đối với HKD cá thể trên
3.1.3. Tình hình Cấp mã số thuế và quản lý danh bạ hộ kinh doanh .......... 7270
3.1.4. Tình hình thu thuế đối với hộ kinh doanh ......................................... 7775
3.1.5. Tình hình quản lý nợ thuế đối với hộ kinh doanh ................................. 85
3.2.2. Ảnh hƣởng của Tổ chức bộ máy và trình độ của cán bộ quản lý ......... 89
3.2.3. Ảnh hƣởng của yếu tố nhận thức của HKD về nghĩa vụ nộp thuế. ...... 92
v
3.3. Đánh giá chung thành công, hạn chế và nguyên nhân về quản lý thu thuế
Formatted: Font: (Default) Times New
Roman, 14 pt, Not Bold, Not All caps
đối với hộ kinh doanh cá thể ở huyện Lƣơng Sơn giai đoạn 2013-2015........ 92
Formatted: Font: Times New Roman, 14 pt
3.3.1. Thành công. ........................................................................................... 92
Formatted: Font: (Default) Times New
Roman, 14 pt, Not Bold, Not All caps
3.3.2. Hạn chế. ................................................................................................. 93
Formatted: Font: Times New Roman, 14 pt
3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................... 94
Formatted: Font: (Default) Times New
Roman, 14 pt, Not Bold, Not All caps
3.4. Định hƣớng và giải pháp tăng cƣờng quản lý thu thuế đối với hộ kinh
doanh cá thể trên địa bàn huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 .. 97
Formatted: Font: Times New Roman, 14 pt
Formatted: Font: (Default) Times New
Roman, 14 pt, Not Bold, Not All caps
Formatted: Font: Times New Roman, 14 pt
3.4.1. Định hƣớng............................................................................................ 97
Formatted: Font: (Default) Times New
Roman, 14 pt, Not Bold, Not All caps
3.4.2. Một số giải pháp tăng cƣờng quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá
Formatted: Font: Times New Roman, 14 pt
thể trên địa bàn huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hòa Bình. ........................................ 99
Formatted: Font: (Default) Times New
Roman, 14 pt, Not Bold, Not All caps
KẾT LUẬN ................................................................................................... 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Formatted: Font: Times New Roman, 14 pt
Formatted: Font: (Default) Times New
Roman, 14 pt, Not Bold, Not All caps
Formatted: Font: Times New Roman, 14 pt
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
Formatted: Font: (Default) Times New
Roman, 14 pt, Not Bold, Not All caps
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
Formatted: Font: Times New Roman, 14 pt
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
Formatted: Font: (Default) Times New
Roman, 14 pt, Not Bold, Not All caps
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ........................................................ viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ
ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN............... 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể................ 5
1.1.1. Khái niệm, vai trò và đặc điểm hộ kinh doanh cá thể ............................. 5
1.1.2. Khái niệm, vai trò của thuế và quản lý thu thuế ..................................... 6
1.1.3. Những nội dung cơ bản của quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá
thể theo quy định của Pháp luật Việt Nam...................................................... 15
1.1.4. Tiêu chí đánh giá quản lý thu thuế hộ kinh doanh ................................ 26
Formatted: Font: Times New Roman, 14 pt
vi
1.1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý thu thuế đối với hộ kinh
doanh cá thể ..................................................................................................... 29
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể........... 32
1.2.1. Kinh nghiệm quốc tế về quản lý thuế đối với HKD cá thể ................... 32
1.2.2. Kinh nghiệm quản lý thuế đối với HKD của một số Chi cục Thuế huyện
có điều kiện tƣơng tự huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hòa Bình. ............................... 36
1.2.3. Bài học kinh nghiệm về tăng cƣờng quản lý thu thuế đối với hộ kinh
doanh cá thể tham khảo cho Chi cục thuế huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hòa Bình.38
1.3. Tổng quan một số nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn................... 39
1.3.1. Tổng quan một số nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn................ 39
1.3.2. Những vấn đề rút ra............................................................................... 41
Chƣơng 2 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 43
2.1. Đặc điểm huyện Lƣơng Sơn và Chi cục thuế huyện Lƣơng Sơn ............ 43
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên huyện Lƣơng Sơn ................................................... 43
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Lƣơng Sơn ........................................ 46
2.1.3. Khái quát Bộ máy quản lý và tình hình quản lý thu thuế đối với hộ kinh
doanh các thể tại huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hòa Bình. ...................................... 50
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 57
2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm và đối tƣợng nghiên cứu: .............................. 57
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu: ............................................................... 58
2.2.3. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu ................................................ 59
2.2.4. Các chỉ tiêu sử dụng trong luận văn ...................................................... 60
Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 63
3.1. Thực trạng quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn
huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2013 – 2015. ............................. 63
3.1.1. Tình hình thực hiện quy trình quản lý thu thuế đối với HKD cá thể trên
địa bàn huyện Lƣơng Sơn. .............................................................................. 63
3.1.2. Tình hình quản lý kê khai, đăng ký thuế và phân loại HKD ................ 66
vii
3.1.3. Tình hình Cấp mã số thuế và quản lý danh bạ hộ kinh doanh .............. 71
3.1.4. Tình hình thu thuế đối với hộ kinh doanh ............................................. 76
3.1.5. Tình hình quản lý nợ thuế đối với hộ kinh doanh ................................. 85
3.2. Phân tích ảnh hƣởng của các nhân tố đến quản lý thu thuế đối với các hộ
kinh doanh trên địa bàn huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hòa Bình. ........................... 88
3.2.1. Ảnh hƣởng của Chính sách, pháp luật về thuế ..................................... 88
3.2.2. Ảnh hƣởng của Tổ chức bộ máy và trình độ của cán bộ quản lý ......... 89
3.2.3. Ảnh hƣởng của yếu tố nhận thức của HKD về nghĩa vụ nộp thuế. ...... 92
3.3. Đánh giá chung thành công, hạn chế và nguyên nhân về quản lý thu thuế
đối với hộ kinh doanh cá thể ở huyện Lƣơng Sơn giai đoạn 2013-2015........ 92
3.3.1. Thành công. ........................................................................................... 92
3.3.2. Hạn chế. ................................................................................................. 93
3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................... 94
3.4. Định hƣớng và giải pháp tăng cƣờng quản lý thu thuế đối với hộ kinh
doanh cá thể trên địa bàn huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 .. 97
3.4.1. Định hƣớng............................................................................................ 97
3.4.2. Một số giải pháp tăng cƣờng quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá
thể trên địa bàn huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hòa Bình. ........................................ 99
KẾT LUẬN ................................................................................................... 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO
viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Tên đầy đủ
Tên viết tắt
1
ĐTNT
Đối tƣợng nộp thuế
2
ĐKKD
Đăng ký kinh doanh
3
GTGT
Giá trị gia tăng
4
HC-NS-TV-AC
Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Ấn chỉ
5
HKD
Hộ kinh doanh
6
KK-KTT&TH
Kê khai - Kế toán thuế và Tin học
7
LX, TT
Liên xã, thị trấn
8
MST
Mã số thuế
9
NNT
Ngƣời nộp thuế
10
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
11
NSNN
Ngân sách Nhà nƣớc
12
SXKD
Sản xuất kinh doanh
13
TH-NV-DT
Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán
14
TNCN
Thu nhập cá nhân
15
UBND
Ủy ban nhân dân
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
TT
Tên bảng
Trang
2.1 Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu
4748
2.2 Số lƣợng HKD cá thể trên địa bàn huyện Lƣơng Sơn
5455
2.3 Danh sách chọn hộ điều tra
5658
3.1 Kết quả phân loại HKD theo bậc môn bài ở huyện Lƣơng Sơn
6768
3.2
Kết quả phân loại HKD theo ngành nghề kinh doanh ở huyện
6970
Lƣơng Sơn
3.3 Kết quả quản lý HKD qua cấp mã số thuế
7172
3.4 Kết quả quản lý danh bạ hộ mới ra kinh doanh
7374
3.5 Tổng hợp số hộ nghỉ, bỏ kinh doanh và số tiền thuế miễn giảm
7475
3.6 Tổng hợp kết quả điều tra doanh thu HKD nộp thuế khoán
7677
3.7 Kết quả thực hiện dự toán thu các sắc thuế của HKD cá thể
8181
3.8 Tổng hợp nợ thuế của HKD cá thể qua các năm
8585
3.9 Kết quả kiểm tra hộ nghỉ kinh doanh
8787
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
TT
1.1
Tên hình vẽ, đồ thị
Sơ đồ tổ chức bộ máy Chi cục Thuế huyện Lƣơng Sơn
Trang
523
1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Luật Quản lý thuế đƣợc Quốc hội khóa XI thông qua ngày 29/11/2006, có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007 và Luật sửa đổi một số điều của Luật Quản
lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012, có hiệu lực thi hành từ 01/7/2013,
đây là khuôn khổ pháp lý cao nhất cho hoạt động quản lý thuế và là cơ sở để
thực hiện đổi mới phƣơng thức quản lý thuế từ cơ chế chuyên quản, ngƣời nộp
thuế thực hiện nghĩa vụ thuế thụ động, sang cơ chế tự khai, tự nộp, đề cao trách
nhiệm của ngƣời nộp thuế trong việc chủ động tính thuế, nộp thuế. Luật có phạm
vi điều chỉnh toàn diện, áp dụng với tất cả các khâu trong quá trình thu nộp các
sắc thuế và khoản thu ngân sách; qui định rõ quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của
ngƣời nộp thuế, công chức thuế, cơ quan thuế và đặc biệt là Luật đã đề cao trách
nhiệm pháp lý của các cơ quan nhà nƣớc, các tổ chức và cá nhân khác trong
công tác quản lý thuế, trong đó qui định các tổ chức kinh doanh làm các dịch vụ
về thuế. Vì thế, có thể nói Luật Quản lý thuế đã tạo căn cứ để mở rộng các hình
thức thu thuế.
Việc nhà nƣớc thu thuế là nhằm tạo nguồn lực tập trung để đầu tƣ phát triển
cơ sở hạ tầng, chi phúc lợi công cộng, chi văn hóa, giáo dục y tế, xã hội, an ninh,
quốc phòng… Hiến pháp nƣớc ta đã ghi rõ: công dân có nghĩa vụ đóng thuế theo
qui định pháp luật. Tuy nhiên, xuất phát từ đặc điểm của thuế là điều tiết thu
nhập của dân cƣ, nhà nƣớc không hoàn trả trực tiếp, ngang giá cho ngƣời nộp
thuế, mà chỉ thông qua việc cung cấp hàng hoá và dịch vụ công cộng. Nhà nƣớc
cần phải thu đúng, thu đủ theo quy định của pháp luật về thuế để đảm bảo nguồn
vốn đầu tƣ vào các mục tiêu trên. Nhƣng khi ý thức tự giác chấp hành pháp luật
thuế của các đối tƣợng nộp thuế chƣa cao thì xảy ra tình trạng trốn thuế, nợ thuế
là điều khó tránh khỏi, dẫn đến công tác quản lý thuế luôn gặp những khó khăn.
2
Kết quả của công tác quản lý thu thuế không chỉ phụ thuộc vào ngành
thuế, mà cần có sự tham gia của các tổ chức cá nhân, các cấp, các ngành liên
quan, nhằm tạo sự đồng thuận, sự phối hợp trong công tác thu thuế vào ngân
sách nhà nƣớc.
Chi cục Thuế huyện Lƣơng Sơn đƣợc thành lập năm 1990 có nhiệm vụ thu
các loại thuế trên địa bàn vào ngân sách huyện. Trong những năm qua, kết quả
thu thuế năm sau thƣờng cao hơn năm trƣớc. Tổ chức quản lý thu thuế từng
bƣớc đƣợc cải cách, hiện đại hoá; trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ
công chức thuế ngày càng đƣợc nâng lên. Hiện nay, trên địa bàn huyện có
khoảng 1.200 hộ kinh doanh cá thể đang hoạt động đóng góp nguồn thu quan
trọng vào ngân sách Nhà nƣớc huyện Lƣơng Sơn. Đồng thời, công tác quản lý
thuế đối với hộ kinh doanh cá thể đã chuyển biến tích cực, giảm phiền hà cho hộ
kinh doanh và hạn chế thất thu thuế.
Song thực tế vẫn còn xảy ra tình trạng thất thu do thu không đầy đủ số hộ
và doanh thu kinh doanh thực tế; vẫn thƣờng xảy ra tình trạng bất bình đẳng về
mức thu thuế giữa các hộ kinh doanh và giữa các địa bàn. Nguyên nhân do cơ
quan thuế, cán bộ thuế chƣa thực hiện đúng các quy trình và biện pháp nghiệp vụ
của ngành đề ra; công tác lãnh đạo, chỉ đạo thu thuế chƣa hữu hiệu để chống thất
thu; việc điều chỉnh doanh thu của các hộ kinh doanh thiếu kịp thời nên doanh số
ấn định để tính thuế chƣa sát với doanh thu thực của đối tƣợng nộp thuế; cán bộ
thuế ngại khó khăn, phức tạp, không dám đấu tranh mạnh với các hộ vi phạm
chính sách thuế, chống đối không nộp thuế; mặt khác do ý thức tuân thủ pháp
luật của hộ kinh doanh còn thấp việc xác định doanh thu khoán còn mang tính
chủ quan của cán bộ thuế, dẫn đến chƣa khách quan, công bằng... Trong năm
2015, số thực thu thuế các loại từ hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Lƣơng
Sơn chỉ đạt 2.908,9 triệu đồng /2.927,5 triệu đồng số phải thu, nghĩa là số thuế
nợ đọng ở một bộ phận hộ kinh doanh còn đáng kể, lãnh đạo Chi cục Thuế đã đề
3
ra nhiều biện pháp cải tiến công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể
nhƣng kết quả đạt đƣợc chƣa theo mong muốn.
Với vị trí là cán bộ đang công tác tại Chi cục Thuế huyện Lƣơng Sơn, tỉnh
Hòa Bình và là học viên cao học tại trƣờng Đại học Lâm Nghiệp tôi đã chọn đề
tài: “Giải pháp tăng cường quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên
địa bàn huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình” làm đề tài luận văn tốt nghiệp trình
độ Thạc sỹ kinh tế nhằm đóng góp vào việc nâng cao kết quả thu thuế đối với hộ
kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Lƣơng Sơn trong thời gian tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá
thể trên địa bàn huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hòa Bình, Luận văn đề xuất giải pháp
nhằm tăng cƣờng quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Luận giải một số vấn đề lý luận, thực tiễn về thuế, quản lý thuế đối với hộ
kinh doanh cá thể;
- Phân tích thực trạng quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa
bàn huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hòa Bình trong 3 năm 2013 - 2015;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý thu thuế đối với các
hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hòa Bình đến năm
2020.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Là công tác quản lý thu thuế đối với các hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn
huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hòa Bình.
4
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Các nội dung liên quan đến quản lý thuế và giải pháp
tăng cƣờng quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện
Lƣơng Sơn, tỉnh Hòa Bình.
- Phạm vi không gian: Huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hòa Bình.
- Phạm vi thời gian: Số liệu nghiên cứu là giai đoạn từ tháng 01/2013 đến
tháng 12/2015 (03 năm) và giải pháp đề xuất đến năm 2020.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể
trên địa bàn huyện;
- Thực trạng quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn
huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2013 – 2015;
- Giải pháp tăng cƣờng quản lý thu thuế đối với các hộ kinh doanh cá thể
trên địa bàn huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hòa Bình đến năm 2020.
5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI
VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể.
1.1.1. Khái niệm, vai trò và đặc điểm hộ kinh doanh cá thể
1.1.1.1. Khái niệm hộ kinh doanh cá thể.
- Theo Điều 66 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính
phủ về đăng ký doanh nghiệp thì “Hộ kinh doanh” đƣợc gọi là “Hộ kinh doanh
cá thể” và đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một
nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh
doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng
toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.”
- Theo Quyết định số 1688/QĐ-TCT ngày 06/10/2014 về việc ban hành
Quy trình quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh thì: “Hộ kinh doanh là hộ gia
đình, cá nhân, nhóm cá nhân thực hiện sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ là
đối tượng chịu thuế theo quy định tại các Luật thuế hiện hành hoặc và có thu
nhập chịu thuế theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân”.
1.1.1.2. Vai trò của hộ kinh doanh cá thể.
Hộ kinh doanh cá thể có vai trò quan trọng trên các mặt sau:
- Góp phần tạo việc làm cho số lƣợng lớn lao động, đảm bảo thu nhập, xoá
đói giảm nghèo;
- Huy động một khối lƣợng lớn vốn trong xã hội, khai thác tiềm năng, sức
sáng tạo trong dân, thúc đẩy sản xuất phát triển;
- Góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động
nông thôn;
- Tạo ra mạng lƣới phân phối lƣu thông hàng hoá đa dạng, phát triển về các
vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn mà các thành phần khác không làm đƣợc;
6
- Sự phát triển của HKD góp phần thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế và tạo
nguồn thu ổn định và ngày càng tăng cho NSNN.
1.1.1.3. Đặc điểm của hộ kinh doanh cá thể.
- Hộ kinh doanh cá thể mang tính chất gia đình, thể hiện ngƣời chủ hộ kinh
doanh tự quyết định từ quy trình sản xuất đến phân phối tiêu thụ, mang tính tự
chủ cao; hoạt động dựa vào vốn, tài sản và sức lao động của những ngƣời trong
gia đình.
- Quy mô sản xuất kinh doanh nhỏ, điều kiện áp dụng khoa học công nghệ
tiên tiến hạn chế; trình độ chuyên môn, quản lý chủ yếu từ kinh nghiệm.
- Số lƣợng HKD cá thể đông, đa dạng về đối tƣợng, hình thức hoạt động,
ngành nghề, địa bàn và thời gian hoạt động.
- Ý thức tuân thủ pháp luật thuế còn thấp.
- Linh hoạt, nhạy bén trong kinh doanh, dễ dàng chuyển đổi ngành nghề
kinh doanh cho phù hợp với yêu cầu của thị trƣờng và nền kinh tế.
- Tự đúc kết kinh nghiệm quản lý, tổ chức sản xuất và những bí quyết sản
xuất truyền thống đƣợc tích luỹ từ nhiều thế hệ trong gia đình, từ đó cho phép
duy trì và phát triển ngành nghề truyền thống đặc sắc cho nhu cầu xã hội và xuất
khẩu. Kinh tế cá thể đã tận dụng đƣợc lực lƣợng lao động dồi dào trong từng gia
đình, giải quyết đƣợc công ăn việc làm cho nhiều lao động. Do đó hoạt động của
thành phần kinh tế này ngày càng trở nên quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.
1.1.2. Khái niệm, vai trò của thuế và quản lý thu thuế
1.1.2.1. Khái niệm về thuế:
Thuế là một phạm trù kinh tế - tài chính mang tính chủ quan do con ngƣời
đặt ra và thực hiện, nó ra đời, tồn tại, phát triển cùng với sự ra đời, tồn tại và phát
triển của một Nhà nƣớc. Nhà nƣớc cần có tiền để chi tiêu vào phát triển hạ tầng,
giáo dục, y tế, quốc phòng, an ninh... do đó cần có tài chính hình thành từ sự đóng
góp của mọi thành viên trong xã hội và mang tính bắt buộc dƣới dạng nộp thuế.
7
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế xã hội, thuế ngày càng hoàn thiện về
quy mô và cũng nhƣ các chức năng và vai trò của nó và trở thành một công cụ
quan trọng mà bất kỳ quốc gia nào cũng sử dụng để điều tiết nền kinh tế.
Trên thế giới, cho đến nay vẫn chƣa có sự thống nhất tuyệt đối khái niệm
về thuế do có nhiều cách nhìn khác nhau.
Khái niệm về thuế đã đƣợc bổ sung, hoàn thiện. Từ điển kinh tế của hai tác
giả ngƣời Anh Chrisopher Pass và Bryan Lowes cho rằng: “Thuế là một biện
pháp của Chính phủ đánh trên thu nhập của cải và vốn của các cá nhân hay
doanh nghiệp (gọi là thuế trực thu), trên việc chi tiêu hàng hóa và dịch vụ và trên
tài sản”. (gọi là thuế gián thu)
Cuốn “Economics” của hai nhà kinh tế Mỹ đã định nghĩa: “Thuế là một
khoản chuyển giao bắt buộc bằng tiền (hoặc chuyển giao bằng hàng hóa, dịch
vụ) của các công ty và các hộ gia đình cho Chính phủ và không nhận đƣợc một
cách trực tiếp hàng hóa hoặc dịch vụ nào cả, khoản nộp đó không phải là tiền
phạt mà tòa án tuyên phạt do hành vi vi phạm pháp luật”.
Ở nƣớc ta đến nay, theo một số nhà nghiên cứu thì: thuế là hình thức động
viên, phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân theo
pháp luật của Nhà nƣớc quy định, nhằm đáp ứng những khoản chi tiêu cần thiết
của Nhà nƣớc. Đó là khoản thu của Nhà nƣớc từ các tổ chức (chủ yếu là tổ chức
kinh tế) và mọi thành viên trong xã hội; khoản thu này mang tính bắt buộc không
hoàn trả trực tiếp.
Tổng hợp những quan niệm trên đây, Tác giả luận văn nêu lên khái niệm
tổng quát về thuế nhƣ sau: “Thuế là khoản đóng góp bắt buộc theo luật của mỗi
tổ chức, cá nhân đối với nhà nước, không hoàn trả trực tiếp ngang giá, được
dùng để trang trải các chi phí chung của toàn xã hội như: quốc phòng, an ninh,
giao thông, giáo dục, y tế… ”
8
1.1.2.2. Vai trò của thuế và nộp thuế.
- Thuế là công cụ chủ yếu của Nhà nƣớc nhằm huy động một phần của cải
vật chất trong xã hội vào ngân sách Nhà nƣớc (NSNN).
Nhà nƣớc ban hành pháp luật thuế và ấn định các loại thuế áp dụng đối với
các pháp nhân và thể nhân trong xã hội. Việc các chủ thể nộp thuế - thực hiện
nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật thuế đã tạo ra nguồn tài chính
quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn thu NSNN.
Cũng nhƣ pháp luật nói chung, pháp luật thuế có chức năng điều chỉnh các
hoạt động kinh tế nhằm tạo nguồn thu cho NSNN.
- Thuế là công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước đối với nền kinh tế và đời
sống xã hội.
Ngoài việc huy động nguồn thu cho NSNN, thuế còn có vai trò quan trọng
trong việc điều tiết vĩ mô đối với nền kinh tế.
Thông qua các quy định của pháp luật thuế về cơ cấu các loại thuế, phạm vi
đối tƣợng nộp thuế, thuế suất, miễn giảm thuế... Nhà nƣớc phát huy vai trò điều
tiết đối với nền kinh tế. Trong cơ cấu kinh tế nhiều thành phần, hệ thống pháp
luật thuế mới đƣợc áp dụng thống nhất giữa các thành phần kinh tế nhằm điều
tiết các hoạt động sản xuất, kinh doanh, các nguồn thu nhập, hoạt động tiêu dùng
xã hội. Ðây là nguồn thu chính của ngân sách Nhà nƣớc. Dựa vào công cụ thuế,
Nhà nƣớc có thể thúc đẩy hoặc hạn chế việc đầu tƣ, tiêu dùng.
Đồng thời, thông qua các quy định của pháp luật thuế, Nhà nƣớc can thiệp
vào quan hệ cung - cầu tạo ra sự ổn định và tăng trƣởng kinh tế lâu dài.
Ðiều tiết tiêu dùng là hoạt động quan trọng của Nhà nƣớc đối với nền kinh
tế. Thông qua các quy định của luật thuế, Nhà nƣớc tác động đến các quan hệ
tiêu dùng của xã hội. Nhằm hạn chế việc tiêu dùng đối với một số hàng hóa, dịch
vụ, Nhà nƣớc có thể tăng thuế suất thuế GTGT, thuế xuất nhập khẩu... đối với
việc sản xuất kinh doanh, tiêu dùng các loại hàng hóa đó.
9
Trong điều kiện suy thoái về tài chính ở một số doanh nghiệp, pháp luật
thuế quy định ƣu đãi, miễn, giảm thuế nhằm khắc phục sự suy thoái về tài chính,
tạo sự ổn định và phát triển của các doanh nghiệp.
- Thuế là công cụ để thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Vai trò này đƣợc thể hiện trong quá trình tổ chức thực hiện các Luật thuế
trong thực tế. Để đảm bảo thu đƣợc thuế và thực hiện đúng các quy định của các
Luật thuế đã ban hành, cơ quan thuế và các cơ quan liên quan phải nắm vững số
lƣợng, quy mô các cơ sở sản xuất, kinh doanh, ngành nghề và lĩnh vực kinh
doanh, mặt hàng họ đƣợc phép kinh doanh cũng nhƣ các định mức chi tiêu đặc
thù và các phƣơng pháp hạch toán riêng có. Thông qua thu thuế, cơ quan thuế sẽ
phát hiện ra những khó khăn mà họ gặp phải để giúp họ tìm biện pháp tháo gỡ.
Đồng thời, cũng qua công tác thu thuế, cơ quan thuế cập nhật đƣợc nhiều kiến
thức quản lý kinh tế để phục vụ tốt hơn cho việc kiểm tra, kiểm soát sau này.
Nhƣ vậy, qua công tác thu thuế Nhà nƣớc có thể kiểm tra, kiểm soát toàn diện
các mặt hoạt động của cơ sở kinh tế, đảm bảo thực hiện tốt quản lý Nhà nƣớc đối
với các hoạt động kinh tế - xã hội.
- Thuế là công cụ điều hoà thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong
phân phối.
Hệ thống pháp luật thuế mới đƣợc áp dụng thống nhất chung cho các ngành
nghề, các thành phần kinh tế, các tầng lớp dân cƣ nhằm đảm bảo sự bình đẳng và
công bằng xã hội về quyền lợi và nghĩa vụ đối với mọi thể nhân và pháp nhân.
Vai trò điều tiết thu nhập của pháp luật thuế thể hiện ở sự tác động của
pháp luật thuế đối với các quan hệ phân phối và sử dụng thu nhập trong xã hội.
Các sắc thuế trực thu (đặc biệt là thuế thu nhập cá nhân) là sắc thuế có tác dụng
rất lớn trong việc điều tiết thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội. Việc điều hoà
thu nhập giữa các tầng lớp dân cƣ đƣợc thực hiện một phần thông qua thuế gián
thu, đặc biệt là hình thức thuế tiêu thụ đặc biệt [1].
10
1.1.2.3. Về quản lý thu thuế
a) Khái niệm quản lý thu thuế.
Để thu đƣợc thuế, Nhà nƣớc đã thể chế hoá bằng pháp luật bắt buộc các
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh tế phải đóng thuế cho NSNN.
Nhà nƣớc quy định nguyên tắc chung về nghĩa vụ nộp thuế của các thể nhân,
pháp nhân trong các văn bản pháp luật về thuế.
Hệ thống chính sách thuế của Việt Nam hiện nay bao gồm: Thuế giá trị gia
tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế thu nhập doanh
nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế tài nguyên,
thuế nhà đất, thuế môn bài,…
Đối với từng sắc thuế nêu trên, pháp luật quy định hoàn cảnh phát sinh
nghĩa vụ thuế, cách xác định nghĩa vụ thuế, trƣờng hợp đƣợc ƣu đãi thuế, miễn
giảm thuế và chỉ rõ ai là ngƣời phải nộp thuế vào Ngân sách Nhà nƣớc. Các quy
định này phản ánh nội dung, bản chất, chức năng của từng sắc thuế, đƣợc gọi
chung là các quy định về chính sách thuế.
Bên cạnh đó, pháp luật cũng quy định cách thức ngƣời nộp thuế thực hiện
các thủ tục hành chính để chuyển giao nguồn lực tài chính vào quỹ NSNN, các
chế tài xử lý trong trƣờng hợp không chấp hành nghĩa vụ thuế; trách nhiệm và
quyền hạn của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong quá trình chấp hành chính
sách thuế… Các quy định này thuộc phạm vi “quản lý thu thuế” của Nhà nƣớc.
Quản lý thu thuế là vấn đề đã đƣợc nhiều nhà khoa học nghiên cứu và đƣa
ra nhiều cách hiểu khác nhau. Mỗi cách hiểu đều nhìn nhận quản lý thu thuế ở
một góc độ, phạm vi khác nhau nhƣng đều có các điểm chung là:
+ Đề cập đến các nội dung về thực hiện pháp luật về thuế;
+ Đề cập đến sự tác động của chủ thể quản lý (cơ quan thuế nhà nƣớc) lên
ngƣời bị quản lý (đối tƣợng nộp thuế) bằng các phƣơng thức, công cụ nào đó
nhằm đạt mục đích thu đủ, thu đúng số thuế mà các đối tƣợng nộp thuế phải nộp.
11
Mục đích của quản lý thuế của cơ quan thuế nhà nƣớc là giúp đối tƣợng nộp thuế
thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế của mình theo Luật định. Công cụ quản lý thu
thuế là các quy định về đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp tiền thuế cho cơ quan
thuế nhà nƣớc và cơ sở vật chất cần thiết để thực hiện các hoạt động quản lý thuế.
Nhƣ vậy, có thể định nghĩa khái quát về quản lý thu thuế nhƣ sau: “Quản lý
thu thuế là việc nhà nước sử dụng các phương tiện, cách thức, biện pháp nhằm
thực hiện việc thu thuế của các đối tượng nộp thuế đúng, đủ theo quy định của
pháp luật về thuế và tạo thuận lợi,dễ dàng cho việc nộp tiền thuế đúng mục tiêu,
mục đích đề ra trong xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước ở từng
thời kỳ” [14].
b) Vai trò và sự cần thiết của Quản lý thu thuế
Quản lý thu thuế đảm bảo cho chính sách thuế nhà nƣớc đƣợc thực thi
nghiêm chỉnh trong thực tiễn đời sống kinh tế, xã hội. Chính sách thuế thƣờng
đƣợc thiết kế nhằm thực hiện những chức năng của thuế nhƣ điều tiết kinh tế vĩ
mô phục vụ mục tiêu tăng trƣởng của đất nƣớc hay phân phối thu nhập nhằm
bảo đảm sự công bằng giữa các tầng lớp dân cƣ trong xã hội. Tuy nhiên, các
mục tiêu này chỉ trở thành hiện thực nếu công tác quản lý thu thuế đƣợc thực
hiện tốt để mọi đối tƣợng thuộc diện nộp thuế tự giác nộp đúng, nộp đủ trong
thời hạn số thuế phải nộp vào NSNN. Vì vậy, có thể khẳng định quản lý thu thuế
có vai trò quyết định cho sự thành công của từng chính sách thuế.
c) Nội dung quản lý thu thuế của các cơ quan thuế nhà nƣớc.
Theo quy định của Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 thì
quản lý thu thuế bao gồm 8 nội dung và đƣợc phân thành 3 nhóm, cụ thể nhƣ sau:
Nhóm 1: Các thủ tục hành chính thuế, đảm bảo các điều kiện cho ngƣời
nộp thuế thực hiện nghĩa vụ kê khai, nộp thuế đầy đủ, đúng hạn, bao gồm các
nội dung: Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế; thủ tục hoàn thuế,
miễn thuế, giảm thuế; xóa nợ tiền thuế, tiền phạt.
Formatted: Condensed by 0,3 pt
12
Nhóm 2: Giám sát việc tuân thủ pháp luật về thuế của cơ quan quản lý thu
thuế đối với ngƣời nộp thuế, bao gồm: Quản lý thông tin về ngƣời nộp thuế;
kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
Nhóm 3: Các chế tài bảo đảm các chính sách thuế đƣợc thực thi có hiệu
lực, hiệu quả bao gồm: Cƣỡng chế thi hành quyết định hành chính về nộp thuế;
xử lý vi phạm pháp luật về thuế; giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
d) Các nguyên tắc quản lý thu thuế
Theo quy định tại Điều 4 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày
29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số
21/2012/QH13 ngày 21/11/2012 thì nguyên tắc quản lý thu thuế gồm:
- Nộp thuế theo quy định của pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ
chức, cá nhân. Do vậy các tổ chức, cá nhân là đối tƣợng nộp thuế đều có quyền,
trách nhiệm tham gia quản lý thu thuế;
- Việc quản lý thu thuế đƣợc thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế
và các quy định của pháp luật khác liên quan.
- Việc quản lý thu thuế phải đảm bảo công khai, minh bạch, bình đẳng, bảo
đảm quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời nộp thuế.
- Áp dụng cơ chế quản lý rủi ro trong quản lý thu thuế gồm:
+ Thu thập thông tin, dữ liệu liên quan đến ngƣời nộp thuế; xây dựng các
bộ tiêu chí quản lý thu thuế; đánh giá việc tuân thủ pháp luật của ngƣời nộp thuế;
đề xuất, áp dụng các biện pháp quản lý thu thuế;
+ Cơ quan quản lý thu thuế thực hiện quản lý, ứng dụng hệ thống thông tin
nghiệp vụ để đánh giá rủi ro về thuế, mức độ tuân thủ pháp luật của ngƣời nộp
thuế, lựa chọn đối tƣợng kiểm tra, thanh tra về thuế và hỗ trợ các hoạt động
nghiệp vụ khác trong quản lý thu thuế.
- Áp dụng biện pháp ƣu tiên khi thực hiện các thủ tục về thuế đối với hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu nếu ngƣời nộp thuế đáp ứng đủ các tiêu chí:
13
+ Không vi phạm pháp luật về thuế, về hải quan trong hai năm liên tục;
+ Thực hiện thanh toán qua ngân hàng theo quy định của pháp luật;
+ Thực hiện thủ tục hải quan, thủ tục thuế điện tử;
+ Tuân thủ pháp luật về kế toán, thống kê;
+ Có kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu hằng năm theo mức quy định.
1.1.2.4. Quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể
a) Khái niệm
Quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh (HKD) cá thể là hoạt động quản lý
của Nhà nƣớc mà cơ quan thuế là đại diện đối với hộ kinh doanh cá thể. Cơ quan
thuế thực hiện hƣớng dẫn, điều hành, giám sát việc thực thi pháp luật về thuế
của HKD cá thể nhằm động viên nguồn thu vào NSNN [21].
Quản lý thu thuế đối với HKD cá thể bao gồm các hoạt động: hoạch định
mục tiêu, phân cấp quản lý, xây dựng và ban hành quy trình thủ tục, đề ra giải
pháp tổ chức thực hiện và kiểm tra, thanh tra, sắp xếp tổ chức bộ máy và nhân sự
để thực hiện các khâu công việc [21].
Ở Việt Nam hiện nay, hệ thống thuế áp dụng đối với HKD cá thể gồm 7 sắc
thuế cơ bản là: Thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập cá nhân (TNCN),
thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế tài nguyên, thuế chuyển quyền sử dụng
đất, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế môn bài. Trong đó các sắc thuế có tác động nhiều
nhất đến các HKD cá thể đó là thuế GTGT và thuế TNCN (thay thế sắc thuế thu
nhập doanh nghiệp từ tháng 01/01/2009).
Nhà nƣớc đã và đang cải tiến hệ thống và cách thức quản lý thu thuế nhằm
thu đủ, thu đúng ngƣời cần thu, hợp lý hoá và giảm thuế suất (chẳng hạn thuế
chuyển quyền sử dụng đất, thuế GTGT, thuế TNCN) nhằm tăng diện thu, nuôi
dƣỡng nguồn thu về lâu dài, mặt khác đảm bảo việc thu thuế minh bạch công
khai, dân chủ.
14
b) Những đặc điểm của quản lý thu thuế đối với HKD cá thể
- Quản lý thu thuế đối với HKD cá thể là quản lý việc nộp thuế của một cá
nhân hoặc một hộ gia đình kinh doanh với cá nhân đại diện. Số thu từ HKD cá
thể chiếm tỷ trọng tuy không lớn trong tổng thu nội địa nhƣng có ý nghĩa thúc
đẩy phát triển loại hình Doanh nghiệp này, do vậy quản lý thu thuế đối với HKD
cá thể đƣợc Nhà nƣớc quan tâm. Hầu hết cơ quan thuế các nƣớc tập trung các
nguồn lực vào việc quản lý thu thuế đối với nhóm đối tƣợng nộp thuế này.
- Quản lý thu thuế đối với HKD cá thể hƣớng tới sự minh bạch, rõ ràng,
đơn giản, dễ tính toán trong việc thực hiện chính sách thuế. Thông qua các chính
sách thuế nhƣ ƣu đãi thuế, miễn, giảm thuế, khuyến khích ngƣời nộp thuế tích
cực đầu tƣ, đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học kỹ thuật mở rộng và thúc đẩy
sản xuất kinh doanh phát triển.
- Cơ quan thuế không chỉ tập trung quản lý tốt đối tƣợng nộp thuế (ĐTNT)
mà còn cần quản lý tốt doanh thu kinh doanh của các hộ cá thể, bảo đảm thu sát
doanh thu thực tế. Doanh thu của các HKD cá thể là cơ sở để xác định số thuế
phải nộp nên việc quản lý chặt chẽ doanh thu của HKD cá thể, đặc biệt HKD cá
thể có quy mô lớn có ý nghĩa quyết định đến việc hoàn thành dự toán thu, đảm
bảo công bằng bình đẳng về nộp thuế. Tuỳ theo cách thức nộp thuế của các
HKD cá thể mà cơ quan thuế có biện pháp quản lý doanh thu khác nhau.
- Hộ kinh doanh có số lƣợng lớn, đa dạng về ngành nghề, phạm vi kinh
doanh rộng và mức độ phức tạp cao. Kể từ khi Luật thuế thu nhập cá nhân
đƣợc Quốc hội phê chuẩn và áp dụng đối với ngƣời có thu nhập đạt ngƣỡng phải
nộp thuế, thì việc kiểm soát chi phí và thu nhập, mức giảm trừ gia cảnh khi tính
thuế TNCN là hết sức phức tạp. Nhiều HKD cá thể trốn thuế bằng cách gian lận
bán khống hoá đơn hoặc bán hàng không xuất hoá đơn nhằm trốn doanh thu, nợ
thuế tìm cách bỏ kinh doanh, nghỉ kinh doanh sau đó lại kinh doanh. Do đó,
quản lý thu thuế đối với HKD cá thể đòi hỏi đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên
15
môn nghiệp vụ cao, có tâm huyết và luôn luôn đi sâu, bám sát địa bàn quản lý
đƣợc phân công. Có nhƣ vậy, mới phát hiện đƣợc các thủ thuật trốn thuế, tránh
thuế hết sức tinh vi, từ đó có phƣơng pháp quản lý chặt chẽ hơn và đề xuất hoàn
thiện các chế tài răn đe, xử lý vi phạm hành chính của đối tƣợng nộp thuế.
c) Mục tiêu
- Mục tiêu gồm:
+ Tăng thu cho ngân sách Nhà nƣớc. Công tác quản lý thu thuế đối với hộ
cá thể có hiệu quả sẽ động viên các HKD cá thể nộp thuế đúng và đủ, từ đó làm
tăng thu cho NSNN;
+ Thực hiện vai trò quản lý của Nhà nƣớc đối với khu vực kinh tế này.
Thông qua quản lý thu thuế đối với khu vực HKD cá thể, Nhà nƣớc thực hiện
đƣợc vai trò quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh của khu vực này.
+ Tăng cƣờng ý thức chấp hành pháp luật cho các HKD cá thể.
Thông qua quản lý thu thuế đối với khu vực HKD cá thể Nhà nƣớc hỗ trợ
các HKD cá thể nâng cao ý thức chấp hành các Luật thuế từ đó tạo thói quen
“Sống và làm việc theo pháp luật” ở tất cả các HKD cá thể thuộc ĐTNT.
1.1.3. Những nội dung cơ bản của quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá
thể theo quy định của Pháp luật Việt Nam
1.1.3.1. Xây dựng quy trình quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể.
Quy trình quản lý thu thuế là một bộ phận hợp thành các thủ tục hành chính
thuế tƣơng ứng với một phƣơng thức quản lý thu thuế nhất định. Mỗi cơ chế
quản lý thu thuế đòi hỏi áp dụng một quy trình quản lý phù hợp với tƣ duy quản
lý thuế, điều kiện kinh tế - xã hội, trình độ quản lý, trình độ trang thiết bị của cơ
quan thuế và trình độ nhận thức của ĐTNT nhằm đạt hiệu quả cao trong công tác
quản lý. Quy trình quản lý thu thuế quy định trình tự, thủ tục các bƣớc công việc
phải làm để quản lý thu thuế. Việc xây dựng, ban hành và thực hiện các quy
trình quản lý thu đối với HKD là nội dung cơ bản của quản lý thu thuế.