Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nhà nước về chất lượng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn huyện kim bôi, tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (783.61 KB, 104 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

BÙI VĂN ĐIỆP

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN KIM BƠI, TỈNH HỊA BÌNH

Chun ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

8340410

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Mai Lan Phương

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2019

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là cơng trình nghiên cứu thực sự của cá nhân
tơi, chưa được cơng bố trong bất cứ một cơng trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội
dung được trình bày trong luận văn này là hoàn toàn hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các
quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Tơi xin chịu trách nhiệm về đề tài nghiên cứu của mình.


Hà Nội, ngày ..... tháng .... năm 2019
Tác giả luận văn

Bùi Văn Điệp

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn
bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới TS. Mai Lan Phương đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Phát triển nông thôn, Khoa Kinh tế và Phát triển nơng thơn, Học viện Nơng nghiệp
Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành
luận văn.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Huyện ủy, Uỷ ban nhân dân huyện Kim
Bôi, Chi cục Thống kê huyện Kim Bôi, Uỷ, đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi tiến
hành nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn
thành luận văn./.
Hà Nội, ngày ..... tháng .... năm 2019
Tác giả luận văn


Bùi Văn Điệp

ii

download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt................................................................................................... vi
Danh mục bảng biểu ....................................................................................................vii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................ ix
Thesis abstract ............................................................................................................... x
Phần 1. Mở đầu ........................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2

1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................ 2

1.2.2.


Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3

1.4.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn ........................................ 3

1.4.1.

Ý nghĩa lý luận ................................................................................................ 3

1.4.2.

Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................. 4

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn .............................................................................. 5
2.1.

Cơ sở lý luận.................................................................................................... 5


2.1.1.

Một số khái niệm cơ bản .................................................................................. 5

2.1.2.

Đặc điểm, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ, công chức cấp xã ........................ 7

2.1.3.

Chất lượng, các tiêu chí đánh giá chất lượng cán bộ, cơng chức cấp xã ............ 9

2.1.4.

Nội dung quản lý nhà nước về chất lượng cán bộ, công chức cấp xã .................. 15

2.1.5.

Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về chất lượng cán bộ, công
chức cấp xã .................................................................................................... 19

2.2.

Cơ sở thực tiễn............................................................................................... 25

2.2.1.

Kinh nghiệm thực tiễn của một số địa phương ở Việt Nam ............................ 25


2.2.2.

Bài học kinh nghiệm cho Huyện Kim Bôi ...................................................... 28

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 29

iii

download by :


3.1.

Đặc điểm nghiên cứu ..................................................................................... 29

3.1.1.

Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 29

3.1.2.

Đặc điểm về kinh tế - xã hội .......................................................................... 30

3.1.3.

Những thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh hưởng
tới chất lượng cán bộ, công chức cấp xã: ........................................................ 32

3.2.


Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 32

3.2.1.

Phương pháp thu thập thơng tin ..................................................................... 32

3.2.2.

Phương pháp phân tích thông tin .................................................................... 34

3.2.3.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu: ........................................................................ 34

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................. 36
4.1.

Thực trạng quản lý nhà nước về chất lượng cán bộ, cơng chức cấp xã
huyện kim bơi, tỉnh hịa bình giai đoạn 2016 – 2018 ...................................... 36

4.1.1.

Tổng quan về cán bộ công chức cấp xã huyện Kim ........................................ 36

4.1.2.

Quy hoạch, lập kế hoạch quản lý chất lượng cán bộ, công chức cấp xã .......... 39

4.1.3.


Chỉ đạo và tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý nhà nước về chất lượng cán
bộ, cơng chức ................................................................................................ 43

4.1.4.

Kiểm tra, giám sát q trình quản lý nhà nước về chất lượng cán bộ, công
chức cấp xã huyện Kim Bôi ........................................................................... 47

4.1.5.

Kết quả quản lý nhà nước về chất lượng cán bộ, công chức cấp xã huyện
Kim Bôi ......................................................................................................... 50

4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về chất lượng cán bộ, công
chức cấp xã huyện kim bôi............................................................................. 59

4.2.1.

Quan điểm, nhận thức của lãnh đạo các cấp về quản lý chất lượng cán bộ,
công chức cấp xã ........................................................................................... 62

4.2.2.

Nguồn lực của cán bộ nhà nước tham gia quản lý chất lượng cán bộ, công
chức cấp xã .................................................................................................... 62

4.2.3.


Các cơ sở bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã .............................................. 63

4.2.4.

Ngân sách cho các hoạt động quản lý chất lượng cán bộ, công chức cấp xã.... 65

4.2.5.

Khả năng và ý thức của cán bộ, công chức cấp xã .......................................... 65

4.3.

Các giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng cán bộ, công
chức cấp xã huyện kim bơi, tỉnh hịa bình thời gian từ năm 2019 – 2020 ........ 67

4.3.1.

Mục tiêu quản lý chất lượng cán bộ, công chức cấp xã ................................... 67

iv

download by :


4.3.2.

Các giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng cán bộ, công
chức cấp xã huyện Kim Bôi, tỉnh Hịa Bình ................................................... 68

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................... 83

5.1.

Kết luận ......................................................................................................... 83

5.2.

Kiến nghị ....................................................................................................... 84

Tài liệu tham khảo ....................................................................................................... 86
Phụ lục ...................................................................................................................... 90

v

download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CA

Công an

CB, CC

Cán bộ, công chức

CN, XD


Công nghiệp, xây dựng

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNXH

Chủ nghĩa xã hội

CP

Chính phủ

CT

Chỉ thị

HĐND

Hội đồng nhân dân

KT-XH

Kinh tế - Xã hội



Nghị định


NN - XD – MT

Nông nghiệp - Xây dựng - Môi trường

NQ

Nghị quyết



Quyết định

QLNN

Quản lý nhà nước

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TTg

Thủ tướng

TW


Trung ương

UBND

Ủy ban nhân dân

VP – TK

Văn phòng - Thống kê

vi

download by :


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Kim Bôi ...............................................29
Bảng 3.2. Một số chỉ tiêu về kinh tế - xã hội của huyện Kim Bôi qua 3 năm..............31
Bảng 4.1. Về số lượng, cơ cấu, độ tuổi, giới tính cán bộ chuyên trách .......................36
Bảng 4.2. Số lượng CC chun mơn theo vị trí cơng tác từ năm 2016 - 2018 ............37
Bảng 4.3. Cơ cấu cán bộ, công chức cấp xã của huyện Kim Bôi theo giới tính năm
2018 ..........................................................................................................38
Bảng 4.4. Thực trạng cán bộ, cơng chức chuyên môn cấp xã phân theo độ tuổi
năm 2018 của huyện Kim Bôi ...................................................................39
Bảng 4.5. Kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2016 –
2018 của huyện Kim Bôi ...........................................................................40
Bảng 4.6. Công tác tuyển dụng công chức cấp xã huyện Kim Bôi trong giai đoạn
từ năm 2016 - 2018 ...................................................................................45
Bảng 4.7. Tình hình đào tạo, bồi dưỡng về trình độ chun mơn nghiệp vụ của

cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn huyện Kim 2016 -2018 ...................46
Bảng 4.8. Thực trạng về công tác khen thưởng đối với cán bộ, công chức cấp xã
trên địa bàn huyện Kim Bôi từ năm 2016 - 2018 .......................................48
Bảng 4.9. Tình hình kỷ luật đối với cán bộ, công chức cấp xã huyện Kim Bôi từ
năm 2016 – 2018 .......................................................................................49
Bảng 4.10. Thực trạng kiến thức cán bộ, công chức cấp xã huyện Kim Bôi từ năm
2016 đến năm 2018 ...................................................................................50
Bảng 4.11. Thực trạng kỹ năm tin học và kỹ năng ngoại ngữ của cán bộ, công chức
cấp xã huyện Kim Bơi tính đến thời điểm 30/12/2018 ...............................53
Bảng 4.12. Ý kiến đánh giá về kỹ năng giải quyết công việc và kỹ năng giao tiếp
của cán bộ, công chức cấp xã trong khoảng thời gian tháng 5/2018 ...........54
Bảng 4.13. Thực trạng công chức là đảng viên năm 2018 ............................................55
Bảng 4.14. Kết quả đánh giá, phân loại cán bộ, công chức từ năm 2016-2018 .............56
Bảng 4.15. Ý kiến đánh giá của người dân về chất lượng cán bộ, công chức cấp xã
trên địa bàn huyện Kim Bôi .......................................................................57
Bảng 4.16. Ý kiến đánh giá của cán bộ, công chức cấp huyện và cấp xã về công tác
QLNN về chất lượng cb, cc cấp xã giai đoạn 2016 - 2018 .........................58

vii

download by :


Bảng 4.17. Ý kiến đánh giá của cán bộ, công chức cấp huyện, cấp xã về các yếu tố
ảnh hưởng tới công tác QLNN về chất lượng cb, cc cấp xã ........................60
Bảng 4.18. Thực trạng số lượng một số chính sách của tỉnh đối với cán bộ công
chức cấp xã ...............................................................................................61
Bảng 4.19. Ý kiến của cán bộ, công chức về sự ảnh hưởng của quan điểm, nhận
thức lãnh đạo các cấp đến công tác QLNN về chất lượng cb, cc cấp xã .....62
Bảng 4.20. Thực trạng về số lượng, trình độ cán bộ, công chức tham gia QLNN về

chất lượng cán bộ, công chức cấp xã .........................................................63
Bảng 4.21. Thực trạng về cơ sở vật chất và đội ngũ giáo viên tại trung tâm bồi
dưỡng chính trị huyện năm 2018 ...............................................................64
Bảng 4.22. Thực trạng nguồn ngân sách cho công tác đào tạo, bồi dưỡng huyện
Kim Bôi từ năm 2016 – 2018 ....................................................................65
Bảng 4.23. Ý kiến đánh giá của người dân về việc đánh giá chất lượng cán bộ,
công chức cấp xã hàng năm .......................................................................66

viii

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Bùi Văn Điệp
Tên đề tài: “Quản lý nhà nước về chất lượng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn huyện
Kim Bôi, tỉnh Hịa Bình
Ngành đào tạo: Quản lý kinh tế

Mã số: 8340410

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
- Mục tiêu nghiên cứu
+ Mục tiêu chung: Nghiên cứu tìm hiểu thực trạng chất lượng cán bộ, công chức
cấp xã trên địa bản huyện Kim Bơi, từ đó phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chât
lượng cán bộ, công chức cấp xã nhằm đề xuất các giải pháp quản lý chất lượng cán bộ,
công chức cấp xã.
+ Mục tiêu cụ thể: Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về Quản lý nhà nước
đối với chất lượng cán bộ, công chức cấp xã; Nghiên cứu thực trạng về cán bộ, công
chức cấp xã trên địa bàn huyện Kim Bơi, từ đó phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất

lượng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn huyện; Đề xuất phương hướng, giải pháp
tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng cán bộ, công chức cấp xã ở huyện Kim Bôi.
- Phương pháp nghiên cứu
+ Phương pháp thu thập thông tin: Nguồn dữ liệu từ các báo cáo, tài liệu của Ủy ban
nhân dân huyện Kim Bôi về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và Đề án chuẩn hóa đội ngũ cán bộ,
cơng chức trên trên địa bàn huyện hàng năm và giai đoạn. Nguồn dữ liệu từ việc phỏng vấn,
phát phiếu điều tra các cá nhân có liên quan để làm rõ hơn một số nội dung của luận văn
+ Phương pháp phân tích thơng tin: Các thơng tin từ việc phỏng vấn được tổng
hợp bằng phần mềm excel rồi đưa ra kết quả đánh giá chung nhất trong quản lý nhà
nước về chất lượng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn huyện Kim Bơi.
- Kết quả nghiên cứu chính và kết luận
+ Luận văn đã nêu ra cơ sở lý luận quan trọng về chất lượng cán bộ, công chức
cấp xã. Trên cơ sở lý luận đó, luận văn cơ bản đã đánh giá thực trạng quản lý nhà nước
về nâng cao chất lượng cán bộ, công chức cấp xã, các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng
cán bộ, công chức cấp xã và chỉ ra những tích cực và hạn chế.
+ Đưa ra một số giải pháp, kiến nghị sẽ là tài liệu tham khảo, tham mưu cho lãnh
đạo Ủy ban nhân dân huyện trong công tác quản lý nhà nước về nâng cao chất lượng
cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn huyện.

ix

download by :


THESIS ABSTRACT
Name of student: Bui Van Diep
Thesis title: State management of the quality of communal cadres and civil servants in
Kim Boi district, Hoa Binh province
Major: Economic Management


Code: 8340410

Academic Institution: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research objective:
General objectives: the study investigated the situation of the quality of
communal cadres and civil servants in Kim Boi district, then analyzing the factors
affecting the quality of communal officials and civil servants to propose solutions on the
quality management.
Specific objectives:
- To systematize the theories and practical experience related to State management
of the quality of communal officials and civil servants
- To study the quality status of communal officials and civil servants in Kim
Boi district;
- To analyze of factors affecting the quality of communal cadres and civil servants
in the district;
- To propose orientations and solutions to strengthen state management of the
quality of communal cadres and civil servants in Kim Boi district
Research Methods
Data collection: Secondary data was collected from the report, document related
to training plan and scheme on standardization of cadres and civil servants in the district
for annual and phase. Primary data was conducted using interview questionnaire to make
a clear problem of the study.
Data analysis: The information from the interview was synthesized and calculated
by Excel, and showed the status of the state management of communal cadres and civil
servants quality of Kim Boi district.
Research results and conclusions
- The study has showed an important theoretical basis for the state management on
communal officials and civil servants. Based on that theory, the research has evaluated the
state management on improving the quality of communal cadres and civil servants,


x

download by :


analyzing factors affecting the quality of cadres and civil servants at the commune level
and also showed positive and limited points of them in the district.
- The study also provided some solutions, recommendations base on the main
result, to be the reference for the leaders of the district, People's Committee in the state
management on improving the quality of cadres and civil servants at the communes in
the district.

xi

download by :


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Phát triển nguồn nhân lực đáp ứng với yêu cầu đẩy mạnh cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước đang là vấn đề trung tâm, là khâu đột phá và phải đi trước
một bước như Đại hội lần thứ IX của Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định:
"Nguồn lực con người, yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế
nhanh và bền vững; phấn đấu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công
nghiệp theo hướng hiện đại”.
Cấp xã (xã, phường, thị trấn) là một cấp trong hệ thống hành chính bốn
cấp của Nhà nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Khơng chỉ là nơi trực
tiếp thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước, nhiệm vụ cấp trên giao và chăm lo mọi hoạt động hàng ngày của nhân dân
ở địa phương mà còn là cầu nối giữa Đảng, Nhà nước với nhân dân. Thực tiễn

cho thấy ở địa phương nào có sự quan tâm đầy đủ của cấp ủy Đảng và làm tốt
công tác quản lý đội ngũ cán bộ, công chức ở cơ sở, có đội ngũ cán bộ, cơng
chức cơ sở vững mạnh thì nơi đó tình hình chính trị ổn định, kinh tế-xã hội, văn
hố phát triển, quốc phịng - an ninh được giữ vững.
Ngược lại, nơi nào công tác cán bộ không được quan tâm; đội ngũ cán bộ,
công chức có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống kém, khơng có uy tín thì nơi
đó sẽ gặp khó khăn, có nơi cịn tạo sơ hở cho kẻ địch lợi dụng, gây “diễn biến
hịa bình” tạo nên “điểm nóng” về chính trị. Điều đó cho thấy, việc quản lý đội
ngũ cán bộ, cơng chức cấp xã có vai trị rất quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến
việc xây dựng và củng cố hệ thống chính trị ở cơ sở, tác động trực tiếp đến sự
nghiệp cách mạng và đổi mới của Đảng và Nhà nước ta hiện nay.
Trong thời kỳ hiện nay, cán bộ, cơng chức cấp xã có một vai trị rất quan
trọng, bởi cán bộ, cơng chức xã là lực lượng nòng cốt, điều hành hoạt động của
bộ máy tổ chức chính quyền cấp xã. Cán bộ, cơng chức cấp xã là những người
trực tiếp tiếp xúc với nhân dân hàng ngày, giải đáp, hướng dẫn, tuyên truyền, vận
động nhân dân thực hiện theo chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước, trực tiếp lắng nghe, giải quyết hoặc kiến nghị lên cấp trên
những kiến nghị, ý kiến, nguyện vọng của nhân dân. Chất lượng hoạt động của
cán bộ, công chức cấp xã ảnh hưởng trực tiếp đến sức mạnh của hệ thống chính

1

download by :


trị ở cơ sở, tác động đến sự nghiệp cách mạng và đổi mới của Đảng và Nhà nước;
vì vậy, cán bộ, cơng chức của hệ thống chính trị cấp xã là một trong những nhân
tố có ý nghĩa chiến lược, quyết định sự thành bại của công cuộc xây dựng và phát
triển đất nước.
Là một huyện miền núi, Kim Bơi có các điều kiện thuận lợi để phát triển

các ngành kinh tế như: Khai khoáng và du lịch sinh thái, nuôi trồng, khai thác và
chế biến lâm sản... đồng thời nằm ở vị trí chiến lược thuộc vùng ATK (CT229),
Kim Bôi sẽ nhận được nhiều hơn sự đầu tư cho phát triển của Trung ương và của
tỉnh Hịa Bình để đảm bảo phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững an ninh quốc
phịng. Trong những năm qua nhìn chung cấp ủy và chính quyền huyện Kim Bơi
đã quan tâm tới công tác quy hoạch và đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức,
nhưng trên thực tế chưa đạt được chất lượng như mong muốn, năng lực quản lý
nhà nước của cán bộ, cơng chức cịn thấp, đặc biệt là năng lực của đội ngũ công
chức cấp xã, chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển của huyện: Đang còn yếu về
chất lượng, cơ cấu chưa hợp lý, tư tưởng bảo thủ, ỷ lại, kém năng động và sáng
tạo; một bộ phận cán bộ, cơng chức cấp xã cịn có biểu hiện cơ hội, bè phái, quan
liêu, sách nhiễu nhân dân…làm giảm uy tín của người cán bộ, cơng chức đối với
nhân dân. Việc nghiên cứu lý luận và phân tích thực trạng nguồn nhân lực cán
bộ, cơng chức cấp xã để có những giải pháp nhằm tạo ra một sự chuyển biến về
chất, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp
CNH, HĐH của huyện Kim Bôi trở thành nhiệm vụ cấp thiết. Chính sức lơi cuốn
thực tiễn ấy của tiềm năng chưa được đánh thức, đã thúc đẩy tôi chọn đề tài:
“Quản lý nhà nước về chất lượng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn huyện
Kim Bơi, tỉnh Hịa Bình” làm luận văn thạc sĩ của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
quản lý nhà nước về chất lượng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bản huyện Kim
Bơi, từ đó đề xuất giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về chất lượng
cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn huyện Kim Bôi trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về Quản lý nhà nước về
chất lượng cán bộ, công chức cấp xã;

2


download by :


- Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về chất lượng cán bộ, công chức
cấp xã trên địa bàn huyện Kim Bơi, tỉnh Hịa Bình;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về chất lượng cán
bộ, công chức cấp xã trên địa bàn huyện Kim Bơi, tỉnh Hịa Bình;
- Đề xuất giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng cán bộ,
công chức cấp xã ở huyện Kim Bôi trong thời gian tới.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu quản lý nhà nước về chất lượng cán bộ, công chức
cấp xã (gồm các chức vụ và các chức danh được quy định tại khoản 3, Điều 61
Luật CBCC năm 2008). Đối tượng khảo sát là các cán bộ cấp quản lý và cán bộ,
công chức cấp xã.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Phạm vị về nội dung
Nội dung chủ yếu tập trung nghiên cứu quản lý nhà nước về chất lượng
cán bộ, công chức cấp xã gồm: quy hoạch, lập kế hoạch quản lý chất lượng cán
bộ công chức cấp xã; tổ chức thực hiện kế hoạch; kiểm tra, giám sát quá trình
quản lý chất lượng.
1.3.2.2. Phạm vi về không gian
Nghiên cứu được tiến hành tại huyện Kim Bơi, tỉnh Hịa Bình.
1.3.2.3. Phạm vi về thời gian
Các dữ liệu thứ cấp sử dụng trong nghiên cứu từ năm 2016 đến năm 2018.
Dữ liệu sơ cấp được tiến hành điều tra năm 2019.
Giải pháp áp dụng từ 2019 đến 2025
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
1.4.1. Ý nghĩa lý luận

Qua kết quả nghiên cứu, đề tài góp phần khái quát và làm rõ thêm cơ sở lý
luận về quản lý nhà nước về chất lượng cán bộ, công chức cấp xã, đánh giá thực
trạng, tìm ra những bất cập, hạn chế về quản lý nhà nước về chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức cấp xã ở huyện Kim Bơi, tỉnh Hịa Bình, những yếu tố ảnh
hưởng đến chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ở huyện Kim Bôi và

3

download by :


những vấn đề đang đặt ra và quan điểm, giải pháp bảo đảm công tác quản lý nhà
nước về chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ở huyện Kim Bơi trong tình
hình mới hiện nay
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Luận văn đã đánh giá được thực trạng về chất lượng cán bộ, công chức cấp
xã, quản lý nhà nước về cán bộ công chức cấp xã của 1 huyện. Luận văn quản lý
nhà nước về công chức cấp xã phải đi từ việc quy hoạch cán bộ, lập kế hoạch đào
tạo cho cán bộ công chức. Hằng năm cần phải đánh giá hiệu quả cơng việc và sự
hồn thành nhiệm vụ của các bộ, công chức cấp xã. Luận văn cũng chỉ ra để quản
lý chất lượng công chức cấp xã tốt hơn cần phải (i) nâng cao chất lượng công tác
quy hoạch, lập kế hoạch quản lý chất lượng cán bộ, công chức cấp xã; (ii) đổi
mới cơng tác tuyển dụng; (iii) hồn thiện cơng tác đánh giá cán bộ, cơng chức;
(iv) hồn thiện cơng tác khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức; (v) Tăng cường
công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện công vụ của cán bộ, công
chức cấp xã; (vi) Xây dựng và thực hiện đúng đắn chế độ chính sách đối với cán
bộ, công chức cấp xã; (vii) Tăng cường hơn nữa sự lãnh đạo của Đảng đối với
công tác cán bộ, quản lý chất lượng cán bộ, công chức cấp xã.

4


download by :


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Khái niệm cán bộ, công chức
Điều 4, Khoản 2 Luật Cán bộ, công chức năm 2008, xác định:
“Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ
chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam,
Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ
ngân sách nhà nước” (Quốc hội, 2008).
“Công chức là công dân Việt nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch,
chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ
chức chính trị - xã hội ở Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, thuộc
đơn vị Quân đội nhân dân mà không phải là sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân quốc phịng; trong cơ quan đơn vị thuộc cơng an nhân dân mà không
phải là sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của
đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng cộng sản Việt nam, Nhà nước, tổ chức
Chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị công lập) trong biên chế và hưởng
lương từ ngân sách nhà nước; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý
của đơn vị sự nghiệp cơng lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị
sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật” (Quốc hội, 2008).
Như vậy công chức ở Việt Nam không chỉ là những người làm việc trong
các cơ quan Hành chính nhà nước mà cịn bao gồm cả những người làm việc ở
các Phòng, Ban của Đảng, Mặt trận tổ quốc (MTTQ) Việt nam; các tổ chức
Chính trị xã hội như: Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội nơng dân, Hội Cựu chiến binh,

Đồn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Cơng đồn Việt Nam, các cơ quan đơn
vị thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát
nhân dân từ cấp Trung ương đến cấp huyện.
2.1.1.2. Khái niệm cán bộ, công chức cấp xã
- Khái niệm cán bộ, công chức cấp xã:
Khái niệm cán bộ, Theo Quốc hội (2008) công chức xã được quy định tại

5

download by :


Khoản 3, Điều 4 của Luật cán bộ, công chức 2008 như sau: “Cán bộ xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ
chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân,
Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội; cơng
chức cấp xã là cơng dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên
môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ
ngân sách nhà nước”.
- Cán bộ cấp xã có các chức vụ sau đây:
+ Bí thư, Phó Bí thư Đảng uỷ;
+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân;
+ Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
+ Bí thư Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
+ Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
+ Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có
hoạt động nơng, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);
+ Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
- Cơng chức cấp xã có các chức danh sau đây:

+ Trưởng Công an;
+ Chỉ huy trưởng Quân sự;
+ Văn phịng - thống kê;
+ Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn)
hoặc địa chính - nơng nghiệp - xây dựng và mơi trường (đối với xã);
+ Tài chính - kế tốn;
+ Tư pháp - hộ tịch;
+ Văn hóa - xã hội.
- Công chức cấp xã do cấp huyện quản lý. Ngồi các chức danh theo quy
định trên, cơng chức cấp xã cịn bao gồm cả cán bộ, cơng chức được luân
chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã (Chính phủ, 2009).

6

download by :


- Số lượng công chức cấp xã: Theo quy định tại Khoản 1, Điều 4 của Nghị
định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ quy định: Số lượng cán
bộ, cơng chức cấp xã được bố trí theo loại đơn vị hành chính cấp xã: cấp xã loại
1 khơng q 25 người, cấp xã loại 2 không quá 23 người, cấp xã loại 3 không quá
21 người (bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái
về cấp xã) (Chính phủ, 2009).
- Việc xếp loại đơn vị hành chính cấp xã thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về việc phân loại đơn
vị hành chính xã, phường, thị trấn (Chính phủ 2005).
2.1.1.3. Khái niệm quản lý nhà nước về chất lượng cán bộ, công chức cấp xã
- Quản lý nhà nước về kinh tế: Quản lý Nhà nước về kinh tế là sự tác động
có tổ chức và bằng pháp quyền của Nhà nước lên nền kinh tế quốc dân nhằm sử
dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực kinh tế trong và ngồi nước, các cơ hội có

thể có, để đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế đất nước đặt ra trong điều kiện
hội nhập và mở rộng giao lưu quốc tế (Đỗ Hoàng Toàn và Mai Văn Bưu, 2005).
- Như vậy dựa trên khái niệm quản lý nhà nước về kinh tế tác giả đưa ra
khái niệm quản lý nhà nước về chất lượng cán bộ, cơng chức cấp xã là tổng thể
các hình thức, phương pháp, chính sách và biện pháp nhằm hồn thiện làm cho
chất lượng cán bộ, công chức thời kỳ sau tiến bộ, hiệu quả hơn thời kỳ trước đáp
ứng đòi hỏi về nguồn nhân lực cho sự phát triển kinh tế- xã hội trong từng giai
đoạn phát triển.
2.1.2. Đặc điểm, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ, công chức cấp xã
2.1.2.1. Đặc điểm của cán bộ, cơng chức cấp xã
Theo Chính phủ (2011), ngoài những đặc điểm của một cán bộ, cơng chức
thì cán bộ, cơng chức cấp xã có những đặc điểm riêng như:
- Là những người gần dân, sát dân, biết dân, trực tiếp triển khai đường lối
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước vào dân, gắn bó với nhân dân;
- Có tính ổn định thấp so với cán bộ, cơng chức cấp trên;
- Có tính chun mơn hóa thấp, kiêm nhiệm nhiều;
- Là người đại diện cho quần chúng nhân dân lao động ở cơ sở. Vì vậy cán
bộ, cơng chức cấp xã ln ln phải bám sát nhân dân, gần dân, lắng nghe ý
kiến, nguyện vọng của nhân dân từ đó có những cách thức tiến hành phù hợp và

7

download by :


đảm bảo lợi ích chính đáng của người dân;
- Là người trực tiếp giải quyết tất cả các yêu cầu, quyền lợi chính đáng của
nhân dân, là cầu nối giữa Đảng và Nhà nước với nhân dân.
2.1.2.2. Chức năng của cán bộ, công chức cấp xã
- Cán bộ cấp xã là cán bộ chuyên trách được bầu cử giữ chức vụ theo

nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó
Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội, có trách nhiệm lãnh
đạo, chỉ đạo hoạt động thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định của điều lệ
của tổ chức, vận động quần chúng chấp hành đường lối, chính sách của Đảng và
pháp luật của Nhà nước (Chính phủ, 2011).
- Công chức cấp xã là những người làm công tác chuyên môn thuộc biên
chế của UBND cấp xã, có trách nhiệm tham mưu, giúp UBND cấp xã thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực công tác được phân công và thực
hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND cấp xã giao. Công chức xã là
người trực tiếp tham mưu cho lãnh đạo UBND cấp xã trong việc điều hành,
chỉ đạo công tác, thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước; trực tiếp tiếp xúc với nhân dân, phục vụ nhân dân, thực hiện
chức năng quản lý nhà nước theo đúng chính sách và thẩm quyền được UBND
cấp xã giao (Chính phủ, 2011).
2.1.2.3. Nhiệm vụ cán bộ, cơng chức cấp xã
Theo Bộ nội vụ (2004), nhiệm vụ của cán bộ chuyên trách cấp xã được
Ban hành Kèm theo Quyết định 04/2004/QĐ-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2004
của Bộ Nội vụ:
+ Nắm vững Cương lĩnh, Điều lệ Đảng, Điều lệ của tổ chức Hội, đường
lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nghị quyết và chỉ
thị của cấp trên và chức năng, nhiệm vụ của tổ chức mình; nắm vững nhiệm vụ
trọng tâm, giải quyết có hiệu quả cơng việc đột xuất; nắm chắc và sát tình hình
của tổ chức mình, các tổ chức trực thuộc và của cán bộ, đảng viên, hội viên; chịu
trách nhiệm chủ yếu về các mặt công tác của tổ chức.
+ Chủ trì cuộc họp của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và chỉ đạo việc
chuẩn bị xây dựng nghị quyết, chương trình hành động, của Ban Chấp hành, Ban
Thường vụ và tổ chức chỉ đạo thực hiện thắng lợi các nghị quyết, chương trình
hành động đó.

8


download by :


+ Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ trong lãnh đạo, chỉ đạo hoạt
động và giữ vai trò trung tâm đồn kết giữ vững vai trị lãnh đạo tồn diện đối
với các tổ chức trong hệ thống.
+ Lãnh đạo, kiểm tra việc tổ chức thực hiện các chỉ thị, nghị quyết, các
chương trình hành động của cấp trên, của tổ chức, của Ban Chấp hành và Ban
Thường vụ.
- Theo Bộ nội vụ (2012), nhiệm vụ của công chức cấp xã được quy định tại
Mục 2, Chương I Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ Nội vụ:
+ Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: An ninh, Quân sự,
Văn phòng - Thống kê, Địa chính - xây dựng - đơ thị và mơi trường hoặc địa
chính - nơng nghiệp - xây dựng và mơi trường, Tài chính - kế tốn, Tư pháp - hộ
tịch, Văn hóa - xã hội.
+ Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ sau theo chức danh đảm nhận;
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành
và do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao.
2.1.3. Chất lượng, các tiêu chí đánh giá chất lượng cán bộ, cơng chức cấp xã
2.1.3.1. Chất lượng cán bộ, cơng chức cấp xã
Theo Hồng Phê (2018), từ điển tiếng Việt định nghĩa “Chất lượng” chính
là “cái tạo nên phẩm chất, giá trị của một con người, một sự vật, sự việc”.
Chất lượng cán bộ, công chức cấp xã được phản ánh thông qua số lượng,
tiêu chuẩn về trình độ chun mơn, nghiệp vụ, trình độ ngoại ngữ (Ở địa bàn
công tác phải sử dụng tiếng dân tộc thiểu số trong hoạt động công vụ thì phải biết
thành thạo tiếng dân tộc thiểu số phù hợp với địa bàn cơng tác đó), tin học, các
kỹ năng, kinh nghiệm trong quản lý, thái độ chính trị, đạo đức, tình trạng sức
khỏe của đội ngũ cán bộ, công chức trong thực thi công vụ (Quốc hội, 2008).

Mỗi cán bộ, công chức không tồn tại một cách biệt lập mà phải được đặt
trong một chỉnh thể thống nhất của đội ngũ cán bộ, cơng chức. Vì vậy, quan niệm
về chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức phải được đặt trong mối quan hệ biện
chứng giữa chất lượng của từng cán bộ, công chức với chất lượng của cả đội ngũ,
đáp ứng yêu cầu về số lượng và cơ cấu. Như vậy, chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức cấp xã là chất lượng của tập hợp cán bộ, công chức cấp xã trong một

9

download by :


tổ chức, địa phương. Chất lượng đội ngũ không phải là sự tập hợp giản đơn về số
lượng mà là sự tổng hợp sức mạnh của toàn bộ đội ngũ cán bộ, công chức. Sức
mạnh này bắt nguồn từ phẩm chất vốn có trong mỗi con người và nó được tăng
lên gấp bội bởi tính thống nhất của tổ chức, của sự giáo dục, đào tạo, phân công,
quản lý và kỷ luật (Quốc hội, 2008).
Như vậy có thể hiểu rằng chất lượng cán bộ, công chức là tổng hợp những
phẩm chất nhất định về sức khỏe, trí tuệ khoa học, chun mơn nghề nghiệp,
phẩm chất đạo đức, ý chí, niềm tin, năng lực, ln gắn bó với tập thể, với cộng
đồng và khả năng thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao.
Theo Hoàng Phê (2018), định nghĩa: “Đội ngũ là tập hợp gồm một số đông
người cùng chức năng, nhiệm vụ hoặc nghề nghiệp, hợp thành lực lượng hoạt
động trong hệ thống (tổ chức) và cùng chung một mục đích nhất định”.
Theo Đặng Quốc Bảo (1997), đội ngũ là một tập thể người gắn kết với
nhau,cùng chung lý tưởng, mục đích, ràng buộc nhau về vật chất, tinh thần và
hoạt động theo một nguyên tắc.
Theo đó có thể quan niệm: Đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã là tập hợp
những cán bộ, công chức tổ chức thành một lực lượng, có chung một lý tưởng,
mục đích, nhiệm vụ đó là thực hiện mục tiêu kinh tế- xã hội, an ninh, chính

trị, quốc phịng và các nhiệm vụ khác ở cấp xã mà được mà nhà nước – xã hội
giao phó.
Theo Cao Khoa Bảng (2012), nội hàm “đội ngũ” bao gồm nhiều nội dung.
Theo khía cạnh cấu trúc của đội ngũ, thì nó bao gồm 2 bộ phận (1) Gồm những
cán bộ được hình thành, phát triển qua đào tạo; và (ii) những cán bộ trưởng thành
từ thực tiễn công tác, phấn đấu, được bầu cử hoặc đề bạt, bổ nhiệm vào chức vụ
lãnh đạo, quản lý.
Khái niệm chất lượng đội ngũ cán bộ: Theo Cao Khoa Bảng (2012), chất
lượng đội ngũ cán bộ được tạo nên bởi nhiều yếu tố,thể hiện tính đồng bộ và
thống nhất trong đội ngũ cán bộ, là sự kết hợp hài hòa giữa chất lượng của từng
người cán bộ và chất lượng của cả đội ngũ cán bộ. Trong đó, chất lượng của từng
người cán bộ được tạo nên từ phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, trình độ,
năng lực cơng tác, phẩm chất làm việc … được thể hiện qua kết quả thực hiện
chức trách, nhiệm vụ được giao, khả năng và chiều hướng phát triển của người
cán bộ đó.

10

download by :


Như thế, các yếu tố cấu thành chất lượng của đội ngũ cán bộ: chất lượng
của cả đội ngũ cán bộ được tạo nên bởi nhiều yếu tố, bao gồm: Quy mơ số lượng
cán bộ; cơ cấu cán bộ, trình độ phẩm chất, năng lực làm việc của đội ngũ cán bộ,
được thể hiện ở kết quả hoàn thành nhiệm vụ của mỗi người và cả đội ngũ (Cao
Khoa Bảng, 2012).
Như thế, theo như Cao Khoa Bảng (2012) về chất lượng đội ngũ cán bộ thì
những yếu tố sau cấu thành chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã: Số
lượng đội ngũ cán bộ, công chức: Số lượng cần phù hợp với nhu cầu viên chế,
yêu cầu nhiệm vụ của tổ chức hoạt động (cấp xã). Nếu số lượng cán bộ quá ít/

quá nhiều sẽ ảnh hưởng chất lượng đội ngũ cán bộ và tính hiệu quả thực thi công
việc. Cơ cấu đội ngũ cán bộ, công chức: bao gồm cơ cấu thành phần xuất thân
(Dân tộc), tuổi, trình độ học vấn, chức danh cán bộ, giới tính, ngành nghề đào
tạo, chuyên môn nghiệp vụ…Nếu cơ cấu đội ngũ cán bộ, công chức hợp lý sẽ
giúp cho đội ngũ phát triển cân đối, đồng bộ. Trình độ, phẩm chất năng lực và
phẩm chất làm việc của đội ngũ cán bộ : Trình độ, phẩm chất năng lực và phẩm
chất làm việc của từng cán bộ cần đáp ứng các yêu cầu, tiêu chuẩn, điều kiện
càng cao thì chất lượng đội ngũ cán bộ càng tốt.
Như vậy có thể định nghĩa về chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã
như sau: Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã là tập hợp tất cả các
thuộc tính của từng cán bộ, cơng chức cấp xã cùng sự phối hợp hoạt động chặt
chẽ cả về ý chí lẫn hành động của đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã với số lượng
đầy đủ và cơ cấu hợp lí có khả năng đáp ứng u cầu, mục tiêu tại một giai đoạn
nhất định.
2.1.3.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng của cán bộ, cơng chức cấp xã
Theo Hồng Thị Hồng Hương (2016), tiêu chí và giải pháp đánh giá chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, thì tiêu chí đánh giá chất lượng cán bộ,
cơng cơng chức cấp xã có các nội dung: các tiêu chí về kiến thức; các tiêu chí về
kỹ năng; các tiêu chí về phẩm chất chính trị, đạo đức; tiêu chí về sức khỏe; tiêu
chí về hiệu quả cơng việc được thể hiện cụ thể như sau:
a. Các tiêu chí về kiến thức
- Trình độ học vấn: Là nền tảng cho nhận thức, tiếp thu đường lối, chủ
trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và tạo điều kiện thuận lợi
cho việc áp dụng chủ trương, chính sách trong thực tiễn.

11

download by :



- Trình độ chun mơn nghiệp vụ: Được hiểu là trình độ được đào tạo ở
các lĩnh vực khác nhau theo cấp độ: Sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, đại học. Đó là
những kiến thức mà nhà trường trang bị cho người học theo các chuyên ngành
nhất định được thể hiện qua hệ thống bằng cấp. Chính quyền cấp xã là nơi trực
tiếp thực hiện mọi hoạt động quản lý, giải quyết mọi tình huống phát sinh trên
thực tế; nếu đội ngũ cán bộ cơng chức xã khơng có chun môn, nghiệp vụ, chỉ
làm theo kinh nghiệm hoặc giải quyết mang tính chắp vá, tùy tiện chắc chắn hiệu
quả sẽ khơng cao thậm chí cịn mắc sai phạm nghiêm trọng vì vậy đay là điều
kiện tiên quyết trong thực hiện các nhiệm vụ và tạo ra sản phẩm công việc.
- Trình độ quản lý hành chính nhà nước: Quản lý nhà nước là sự tác động
mang tính tổ chức lên các quan hệ xã hội, đó là thủ pháp mà nhà quản lý sử dụng
trong phạm vi quyền hạn, nhiệm vụ của mình để giải quyết các vụ việc cụ thể đặt
ra. Hoạt động quản lý vừa được coi là một khoa học, vừa là nghệ thuật. Để thực
hiện được các hoạt động này, đòi hỏi đội ngũ cán bộ công chức xã cần phải được
đào tạo, bồi dưỡng những kiến thức cơ bản về quản lý nhà nước thì mới có được
những kỹ năng, phương pháp thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Về lý luận chính trị: Là mức độ hiểu biết về chính trị của người cán bộ,
cơng chức. Hiện nay, trình độ chính trị của người cán bộ, công chức được đánh
giá theo 3 mức độ: Sơ cấp, trung cấp, cao cấp. Trình độ chính trị là cơ sở để tạo
nên phẩm chất chính trị của người cán bộ. Khơng có trình độ chính trị nhất định
thì người cán bộ khơng thể có giác ngộ lý tưởng cộng sản, có bản lĩnh chính trị
vững vàng.
b. Các tiêu chí về kỹ năng
Là khả năng vận dụng những kiến thức thu nhận được trong một lĩnh vực
nào đó vào thực tế, kỹ năng công việc bao giờ cũng gắn với một hoạt động cụ thể
ở một lĩnh vực cụ thể như kỹ năng ra quyết định, kỹ năng phối hợp, kỹ năng soạn
thảo văn bản...Đây là sản phẩm của q trình tư duy kết hợp với việc tích lũy
kinh nghiệm thông qua đào tạo, bồi dưỡng, rèn luyện, công tác.
Kỹ năng nghề nghiệp là tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lượng cán bộ,
công chức khi thực thi nhiệm vụ, cán bộ cơng chức cần có những kỹ năng nhất

định để thực thi nhiệm vụ. Tuy nhiên, có những kỹ năng cần thiết cho mọi cán bộ
công chức và có những kỹ năng khơng thể thiếu đối với một nhóm cán bộ cơng
chức nhất định phụ thuộc vào tính chất cơng việc mà họ đảm nhận.

12

download by :


Việc phân chia kỹ năng nghề nghiệp thành các nhóm là cơ sở để xác định
nội dung bồi dưỡng kỹ năng cho các nhóm cán bộ cơng chức khác nhau, căn cứ
vào kết quả mà các kỹ năng hướng đến thì kỹ năng nghề nghiệp đối với cán bộ
cơng chức có thể chia thành các nhóm sau:
- Kỹ năng giải quyết cơng việc: Nhóm kỹ năng liên quan đến đề xuất, ban
hành, thực hiện và kiểm tra các chính sách, các quyết định quản lý như kỹ năng
thu thập, tổng hợp, phân tích và đánh giá thơng tin; kỹ năng triển khai quyết định
quản lý; kỹ năng phối hợp; kỹ năng đánh giá dư luận.
- Kỹ năng giao tiếp: Nhóm kỹ năng quan hệ, giao tiếp như kỹ năng làm
việc nhóm, kỹ năng lắng nghe, kỹ năng thuyết phục, kỹ năng tiếp dân.
- Kỹ năng tin học: Nhóm kỹ năng tác nghiệp cá nhân như kỹ năng soạn
thảo văn bản, kỹ năng tông hợp, xử lý thông tin bằng bảng tính...
Tất cả các kỹ năng nêu trên đều chịu ảnh hưởng quan trọng của trình độ
chun mơn, khả năng cá nhân và kinh nghiệm công tác của người cán bộ, cơng
chức trong q trình thi hành cơng vụ. Bởi vậy, đây là nội dung phức tạp trong
quá trình đánh giá cán bộ, cơng chức, dễ gây nhầm lẫn với trình độ chun mơn
nghiệp vụ. Vì vậy, khi đánh giá theo tiêu chí này cần xác định các kỹ năng tốt
phục vụ cho hoạt động; các kỹ năng chưa tốt, chưa đáp ứng được yêu cầu; các kỹ
năng cần thiết mà người cán bộ cơng chức chưa có; các kỹ năng khơng cần thiết
mà người cán bộ cơng chức có.
c. Tiêu chí về phẩm chất chính trị, đạo đức

- Về phẩm chất chính trị: Đây là yếu tố đầu tiên, là điều kiện đối với mỗi
người cán bộ công chức, là giá trị và tính chất tốt đẹp của con người. Để trở
thành những người cán bộ, cơng chức có năng lực trước hết phải là người có
phẩm chất chính trị. Phẩm chất chính trị của đội ngũ cán bộ, cơng chức cấp xã
được biểu hiện trước hết là sự tin tưởng tuyệt đối đối với lý tưởng cách mạng,
kiên định với mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH. Đó là con đường mà Đảng và
Bác Hồ đã lựa chọn, kiên quyết đấu tranh bảo vệ quan điểm của Đảng, chính
sách và pháp luật của Nhà nước, khơng dao động trước những khó khăn thử
thách. Phẩm chất chính trị của người cán bộ, cơng chức cịn biểu hiện thơng qua
việc họ có làm việc với tinh thần trách nhiệm, hiệu quả hay khơng; có tinh thần
độc lập, sáng tạo, khơng thụ động, ỷ lại trong cơng tác hay khơng, có ý chí cầu
tiến, ham học hỏi hay khơng, thái độ tận tụy phục vụ nhân dân, tinh thần trách
nhiệm đối với đời sống nhân dân tại địa phương.

13

download by :


×