Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn huyện hương sơn, tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (849.06 KB, 110 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN TRỌNG THÀNH

QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯƠNG SƠN,
TỈNH HÀ TĨNH

Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số :

8340410

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS Phạm Văn Hùng

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2019

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên đia
bàn huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh” là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và chưa
được công bố trên bất kỳ công trình nghiên cứu nào.
Các số liệu trong luận văn đã được thu thập và sử dụng một cách trung thực,
khách quan, các thơng tin trích dẫn trong đề tài nghiên cứu này đều đã được chỉ rõ


nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Trọng Thành

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn tơi đã nhận được rất nhiều sự
đóng góp ý kiến, động viên, giúp đỡ từ các bạn bè đồng nghiệp trong trong và ngoài
ngành thuế, đặc biệt là ban lãnh đạo, cán bộ công chức tại Chi cục Thuế Hương Sơn.
Tôi xin chân thành cám ơn các thầy, cô Khoa Kinh tế và phát triển Nông thôn,
Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã dạy dỗ và truyền đạt cho tôi
những kiến thức quý báu làm nền tảng cho việc thực hiện luận văn này. Đặc biệt, tôi
xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS. TS. Phạm Văn Hùng, người đã tận tình hướng
dẫn và giúp đỡ trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Cục Thuế Hà Tĩnh, Chi cục Thuế huyện
Hương Sơn đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thiện luận văn này.
Cuối cùng, tôi cũng xin chân thành cám ơn tất cả các bạn bè, đồng nghiệp, các
doanh nghiệp trên địa bàn đã giúp tôi trả lời bảng câu hỏi khảo sát làm nguồn dữ liệu
cho việc phân tích, đánh giá để nghiên cứu thực hiện luận văn.
Xin trân trọng cám ơn !
Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Trọng Thành


ii

download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục biều đồ ............................................................................................................ ix
Trích yếu luận văn ............................................................................................................ x
Thesis abstract................................................................................................................. xii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 3

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 3

1.3.


Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 3

1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3

1.4.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 3

1.4.2.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3

1.5.

Đóng góp mới của Luận văn .............................................................................. 4

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp ......... 4
2.1.

Cơ sở lý luận ....................................................................................................... 5

2.1.1.

Các khái niệm cơ bản ......................................................................................... 5

2.1.2.

Vai trò, đặc điểm và nguyên tắc thuế thu nhập doanh nghiệp ............................ 8


2.1.3.

Nội dung quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................... 11

2.1.4.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp ................ 18

2.2.

Cơ sở thực tiễn .................................................................................................. 20

2.2.1.

Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp ở một số nước .................................. 20

2.2.2.

Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp ở một số địa phương ........................ 23

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 28
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 29

3.1.1.

Về vị trí địa lý ................................................................................................... 29


3.1.2

Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................. 29

iii

download by :


3.1.3.

Tổng quan về Chi cục thuế huyện Hương Sơn, Hà Tĩnh.................................. 31

3.1.4.

Đánh giá chung ................................................................................................. 37

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 37

3.2.1.

Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu, thông tin .............................................. 37

3.2.2.

Phương pháp xử lý và phân tích số liệu, thông tin ........................................... 40

3.2.3.


Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 40

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 43
4.1.

Kết quả thu ngân sách nhà nước tại huyện Hương Sơn.................................... 43

4.1.1.

Các khoản thu ngân sách nhà nước của huyện Hương Sơn.............................. 43

4.1.2.

Kết quả thu ngân sách ...................................................................................... 43

4.1.3.

Kết quả thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện Hương
Sơn, Hà Tĩnh ..................................................................................................... 45

4.2.

Thực trạng quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên đia bàn huyện
Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh ................................................................................. 46

4.2.1.

Số lượng doanh nghiệp ..................................................................................... 46


4.2.2.

Thực trạng đăng ký, kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp ................................ 47

4.2.3.

Thực trạng kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................ 51

4.2.4.

Thực trạng quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế thu nhập doanh nghiệp .............. 55

4.2.5.

Thực trạng hoàn thuế, miến thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp............... 59

4.2.6.

Thực trạng xóa nợ tiền thuế và tiền phạt thuế thu nhập doanh nghiệp ............. 63

4.2.7.

Thực trạng xử lý vi phạm pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp ............... 64

4.2.8.

Thực trạng giải quyết khiếu nại tố cáo về thuế thu nhập doanh nghiệp ........... 67

4.3.


Đánh giá công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn huyện
Hương Sơn ........................................................................................................ 67

4.3.1.

Những kết quả đạt được.................................................................................... 67

4.3.2.

Những hạn chế còn tồn tại ............................................................................... 70

4.3.3.

Nguyên nhân hạn chế ...................................................................................... 72

4.4.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp của
huyện Hương Sơn ............................................................................................. 73

4.4.1.

Nhân tố chủ quan .............................................................................................. 73

4.4.2.

Nhân tố khách quan .......................................................................................... 74

4.5.


Một số giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp
trên địa huyện Hương Sơn ................................................................................ 76

iv

download by :


4.5.1.

Nhóm giải pháp về hồn thiện hệ thống chính sách pháp luật thuế ................ 76

4.5.2.

Nhóm giải pháp về hồn thiện bộ máy quản lý ............................................... 77

4.5.2.

Giải pháp về hoàn thiện các nội dung trong công tác quản lý thu thuế thu
nhập doanh nghiệp ............................................................................................ 78

4.5.3.

Giải pháp về công tác thu thập thông tin phối hợp với các cơ quan ban
ngành ................................................................................................................ 82

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 82
5.1.

Kết luận............................................................................................................. 82


5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................... 84

5.2.1.

Kiến nghị với Cục thuế Hà Tĩnh....................................................................... 84

5.2.2.

Kiến nghị với các cơ quan quản lý Trung Ương .............................................. 85

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 87
Phụ lục .......................................................................................................................... 89

v

download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CN

Chi nhánh


CP

Cổ phần

DN

Doanh nghiệp

DNNQD

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

GTGT

Giá trị gia tăng

HTX

Hợp tác xã

NNT

Người nộp thuế

NSNN


Ngân sách nhà nước

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

Ủy ban nhân dân

vi

download by :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Kết sản xuất kinh doanh huyện Hương Sơn năm 2015 - 2017 ................... 30
Bảng 3.2. Trình độ nguồn nhân lực tại Chi cục Thuế huyện Hương Sơn năm 2018 ....... 32
Bảng 3.3. Số lượng mẫu điều tra .................................................................................. 39
Bảng 4.1. Kết quả thu ngân sách giai đoạn 2015 – 2017 của Chi cục thuế huyện
Hương Sơn ................................................................................................... 44
Bảng 4.2. Kết quả thu nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện

Hương Sơn, Hà Tĩnh giai đoạn 2015 – 2017 ............................................... 45
Bảng 4.3. Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn phân theo ngành nghề ............................ 47
Bảng 4.4. Số lượng hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................ 48
Bảng 4.5. Tình hình kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện
Hương Sơn ................................................................................................... 49
Bảng 4.6. Ý kiến về thủ tục kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục
Thuế Hương Sơn qua đánh giá cán bộ thuế ................................................. 49
Bảng 4.7. Ý kiến về thủ tục khai thuế TNDN tại chi cục thuế hương sơn qua
đánh giá của các doanh nghiệp .................................................................... 50
Bảng 4.8. Tình hình kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện
Hương Sơn ................................................................................................... 52
Bảng 4.9. Ý kiến về kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp qua đánh giá cán bộ thuế ...... 53
Bảng 4.11. Các biện pháp thu nợ thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế
huyện Hương Sơn ........................................................................................ 56
Bảng 4.12. Tình hình thực hiện cưỡng chế nợ thuế thu nhập doanh nghiệp tại
huyện Hương Sơn ........................................................................................ 57
Bảng 4.13. Ý kiến đánh giá về quản lý nộp và nợ thuế thu nhập doanh nghiệp qua
đánh giá cán bộ thuế .................................................................................... 57
Bảng 4.14. Ý Kiến đánh giá công tác quản lý nộp thuế tại Chi cục qua đánh giá
cán doanh nghiệp ......................................................................................... 58
Bảng 4.15. Tình hình hồn thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp tại
Chi cục thuế huyện Hương Sơn ................................................................... 59
Bảng 4.16. Công tác miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp
huyện Hương Sơn ........................................................................................ 61
Bảng 4.17. Ý kiến về miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp qua đánh giá cán bộ thuế .. 62

vii

download by :



Bảng 4.18. Ý kiến miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp qua đánh giá các doanh
nghiệp ........................................................................................................... 62
Bảng 4.19. Công tác xóa nợ tiền thuế, tiền phạt tại Chi cục thuế huyện Hương Sơn ......... 64
Bảng 4.20. Kết quả xử lý vi phạm pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi
cục thuế huyện Hương Sơn .......................................................................... 64
Bảng 4.21. Ý kiến về xử lý vi phạm pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp quá
đánh giá cán bộ thuế .................................................................................... 66
Bảng 4.22. Ý kiến về xử lý vi phạm pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp đánh
giá các doanh nghiệp .................................................................................... 67

viii

download by :


DANH MỤC BIỀU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu nguồn nhân lực tại Chi cục Thuế Hương Sơn ............................... 31
Biểu đồ 4.1. Kết quả thu nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh
nghiệp tại Chi cục thuế huyện Hương Sơn, Hà Tĩnh................................. 46

ix

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Trọng Thành
Tên Luận văn: Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn huyện Hương Sơn,
tỉnh Hà Tĩnh

Ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8340410

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Đề tài luận văn nhằm Đánh giá thực trạng tình hình quản lý thu thuế thu nhập
doanh nghiệp trên địa bàn huyện Hương Sơn, tỉnh Hà tĩnh và đề xuất các giải pháp tăng
cường quản lý thu đối với loại thuế này trên địa bàn nghiên cứu thời gian tới.
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế thu nhập
doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn huyện
Hương Sơn.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp
trên địa bàn huyện Hương Sơn, Hà Tĩnh.
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa
bàn nghiên cứu thời gian tới.
- Quản lý thu thuế TNDN gồm những nội dung nào?
- Thực trạng của quản lý thu thuế TNDN trên địa bàn Hương Sơn?
- Các yếu tố nào ảnh hưởng tời thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn
huyên Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh?
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu, thơng tin gồm có: Thu thập số liệu và tài
liệu thứ cấp, Thu thập số liệu và dữ liệu sơ cấp.
Phương pháp xử lý và phân tích số liệu, thơng tin: Phương pháp thống kê mơ tả,
Phương pháp phân tích thống kê, Phương pháp so sánh.
Kết quả chính và kết luận
Luận văn đã hệ thống hóa được một số lý luận cơ bản về Thu nhập Doanh
nghiệp; đặc điểm, vai trò và đặc điểm thuế thu nhập doanh nghiệp. Luận văn đã đưa ra
nội dung phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế TNDN trên địa bàn

huyện Hương Sơn. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý, kiểm tra, giám sát của

x

download by :


Chi cục Thuế huyện Hương Sơn và tình hình thực hiện nghĩa vụ kê khai, nộp thuế của
các doanh nghiệp. Từ thực tiễn công tác quản lý thu thuế TNDN của Chi cục Thuế
Hương Sơn để có thể rút ra bài học kinh nghiệm cho công tác quản lý thuế nói chung và
quản lý thun thuế TNDN nói riêng, có những giải pháp hồn thiện về cơ chế chính sách
và phương pháp quản lý nguồn thu trên địa bàn một cách hữu hiệu nhất, tạo sự công
bằng việc thực hiện nghĩa vụ thuế của các doanh nghiệp.
Công tác quản lý thu thuế TNDN trên địa bàn huyện Hương Sơn đã đạt nhiều
kết quả quan trọng đóng góp vào số thu ngân sách ngành thuế Hà Tĩnh cũng như huyện
Hương Sơn.
Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng quản lý thu thuê TNDN trên địa bàn
Chi cục Thuế Hương Sơn từ đó có thể đánh giá những ưu, khuyết điểm hạn chế trong
công tác quản lý thu thuế TNDN, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến q trình thu thuế.
Luận văn đã phản ánh mức độ biến động trong công tác thu thuế TNDN qua ba năm
như sau: Công tác quản lý thu thuế TNDN tại chi cục Thuế Hương Sơn có thể nhận thấy
số thu thuế tăng qua các năm. Số thu ngân sách năm 2016 tăng 07% so với năm 2015,
năm 2017 tăng 17% so với năm 2016, bình quân ba năm số thu ngân sách tăng
12%/năm. Trong đó số thu từ thuế TNDN năm 2016 giảm 15% só với năm 2015, năm
2017 tăng 63% so với năm 2016, bình qn 3 năm tăng 18%/năm.
Bên canh đó tác giả đã thực hiện khảo sát đối tượng là các doanh nghiệp và cán
bộ Chi cục Thuế Hương Sơn để có những đánh giá khách quan và chân thực hơn về
cơng tác quản lý thu. Từ đó đưa ra định hướng các giải pháp, kiến nghị đề xuất phù hợp
với thực tiễn thu thuế tại Chi cục Thuế Hương Sơn như các giải pháp liên quan đến
hồn thiện chính sách thuế, giải pháp về bộ máy quản lý trong đó quan trọng là giải

pháp về nâng cao chất lượng nhân lực, giải pháp về hoàn thiện các nội dung trong công
tác quản lý thuế TNDN và cuối cùng là giải pháp về trao đổi thông tin giữa Chi cục
Thuế Hương Sơn và các cơ quan ban ngành như Hải Quan Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo,
Kho bác nhà nước huyện Hương Sơn, Ban quản lý các dự án xây dựng cơ bản huyện,
Công an huyện.

xi

download by :


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Trong Thanh
Thesis title: Management in Enterprise Income Tax receipt in Huong Son district, Ha
Tinh province.
Major: Economic Management

Code: 8340410

Education Institution: Vietnam National University of Agriculture
Research Objective
Thesis focuses on to assess status of enterprise income tax receipt in Huong Son
district, Ha Tinh province, and to recommend solutions in order to strengthen enterprise
income tax receipt in research area.
- To systemize theoretical and practical basis of enterprise income tax receipt.
- To assess status of management in enterprise income tax receipt in Huong
Son district.
- To analyze factors affecting on management in enterprise income tax receipt in
Huong Son district, Ha Tinh province.
- To recommend solutions in order to enhance management in enterprise income

tax receipt in coming period.
- Which content is included in management in enterprise income tax receipt?
- What is status of management in enterprise income tax receipt in Huong Son distrct?
- Which factors are affecting on enterprise income tax receipt in Huong Son
district, Ha Tinh province?
Research methods
Data collection includes: secondary data and information collection, primary
data and information collection.
Data processing and analysis: Descriptive statistics, statisitc analysis, statistic
comparison.
Research findings and discussion
Thesis has systemized theoretical basis in Enterprise Income including
characteristics, role of enterprise income. Thesis has shown analysis on assessing status
of management in enterprise income tax receipt in Huong Son district; factors affecting
on management, inspection, monitoring of Tax Department of Huong Son district and
implementation of listing and paying tax of enterprises. Basing on reality of
management in enterprise income tax receipt in Tax Department of Huong Son district,

xii

download by :


there are several lessons for management in tax management in general and enterprise
income tax management in specific; there are several solution to enhance policy
mechanism and methods for effective management in budget receipt in research area,
then in turn, it can make equality in tax responsibility among enterprises.
Management in enterprise income tax receipt in Huong Son district has achieved
several significant outcomes to contribute to total budget receipt of Ha Tinh tax sector
as well as in Huong Son district.

Basing on assessment of enterprise income tax management in Tax Department
of Huong Son district, there are pros and cons in enterprise income tax management,
and analysis of factors affecting on enterprise income tax receipt. Thesis has refected
changes in enterprise income tax receipt in three years recently: total of tax receipt in
three years recently has been increasing; total of budget receipt in 2016 increased by
07% in compared with in 2015; that in 2017 increased by 17% in compared with in
2016; average growth rate of those three years is 12% annually. Enterprise income tax
receipt in 2016 decreased by 15% in compared with in 2015, that in 2017 increased by
63% in compared with 2016; on average it grew by 18% annually.
Besides, author has surveyed enterprises and Tax Department staff in Huong
Son district for objectivity of assessment for tax receipt management. Basing on that, to
recommend practical solutions for tax receipt in Tax Department of Huong Son district
such as solutions related to enhancing tax policy, management mechanism, building
capacity, enhancing content of enterprise income tax management and information
exchange between Tax Department of Huong Son district and other authorities such as
Custom of Cau Treo International Border Gate, State Treasury of Huong Son district,
Management Board of Basic construction projects in district, district public security.

xiii

download by :


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện
chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo cơng bằng xã hội. Đó là nguồn thu
quan trọng của ngân sách Nhà nước và là công cụ quan trọng để góp phần
khuyến khích, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển theo chiều hướng kế
hoạch, chiến lược, phát triển tồn diện của Nhà nước. Bên cạnh đó, thuế thu nhập

doanh nghiệp (TNDN) còn là một trong những công cụ quan trọng của Nhà nước
trong việc thực hiện chứng năng điều tiết các hoạt động kinh tế - xã hội trong
từng thời kỳ phát triển kinh tế nhất định và khuyến khích doanh nghiệp phát
triển. Nói như vậy để thấy rằng thuế thu nhập doanh nghiệp có vai trò rất quan
trọng đối với sự phát triển của một quốc gia. Chính vì vậy, cơng tác quản lý thu
thuế thu nhập doanh nghiệp là rất quan trọng.
Hiện nay do cơ chế tự khai, tự nộp và tự chịu trách nhiệm của các doanh
nghiệp, cơ quan thuế chỉ quản lý trên hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu ngành thuế,
số lượng doanh nghiệp thành lập mới và đang hoạt động rất lớn trong khi đó
nguồn nhân lực của cơ quan thuế có phần hạn chế nên khơng tránh khỏi việc các
doanh nghiệp cố tình kê khai khơng đúng hoặc không đầy đủ kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh để trốn thuế. Để giảm thiểu thất thu ngân sách cho nhà nước
trong giai đoạn hiện nay cần thiết phải tăng cường công tác quản lý thu thuế thu
nhập doanh nghiệp
Là chi cục thuế trực thuộc Cục thuế Hà Tĩnh, Chi cục thuế huyện Hương
Sơn trong những năm qua đã rất chú trọng đến cơng tác quản lý thuế nói chung
và công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng. Kết quả hoạt động
năm 2017 cho thấy Chi cục thuế huyện Hương Sơn đã có tổng thu đạt 89,8 tỷ
đồng, bằng 109,6% dự toán năm và bằng 116.9% so với cùng kỳ, đồng thời có
11/14 khoản thu vượt mức kế hoạch và tăng so với cùng kỳ, trong đó các sắc thuế
quan trọng vượt cao như: Thuế GTGT tăng 9%, tiền thuê đất tăng 35%, Lệ phí
trước bạ tăng 7%, tiền sử dụng đất tăng 5%, thu khác ngân sách tăng 423% so
với cùng kỳ. Đặc biệt thuế TNDN là một sắc thuế đóng vai trong quan trọng
khơng những trong việc hoàn thành nhiệm vụ thu ngấn sách mà cịn phản ánh
tình hình phát triển kinh tế xã hội huyện nhà trong năm 2017. Qua ba năm số thu
từ thuế TNDN tăng cao, tình hình kinh tế xã hội huyện Hương Sơn có nhiều

1

download by :



chuyển biến tích cực, nhiều doanh nghiệp kinh doanh tốt góp phần hồn thành
nhiệm vụ thu ngân sách.
Mặc dù vậy, công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp cũng không thể
tránh khỏi những hạn chế, do người nộp thuế khơng tự giác chấp hành pháp luật
thuế, có nhiều hành vi gian lận để trốn thuế, lạc hậu về cơ chế quản lý, quy trình
thu thuế chưa hồn thiện, đội ngũ nhân viên quản lý thuế chưa được đào tạo bài
bản hoặc các hạn chế về thủ tục và các biện pháp cưỡng chế nợ thuế….
Hương Sơn là huyện miền núi có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn, Có cữa khẩu Quốc tế Cầu Treo, Khu kinh tế Cầu Treo nên hoạt động
thương mại tại Khu kinh tế và Cữa khẩu diễn ra tấp nập với nhiều loại hình có sự
tham gia nhiều doanh nghiệp. Hoạt động tại Khu kinh tế và Cữa khẩu thường
tiềm ẩn nhiều rủi ro về quản lý thuế nhất là quản lý thu thuế TND do khó kiểm
sốt thu nhập chịu thuế TNDN.
Số doanh nghiệp được thành lập mới tăng qua ba năm, đồng thời với việc
xuất hiện nhiều ngành nghề kinh doanh mới phát sinh trên địa bàn. Số thu ngân sách
tăng qua các năm nhưng số nợ thuế tăng cao về cả số tuyết đối lẫn số tương đối. Số
doanh nghiệp có dấu hiệu kê khai sai để giảm số thuế phải nộp tăng qua các năm
làm dẫn đến số doanh nghiệp cần được kiểm tra tăng. Hương Sơn là địa bàn miền
núi có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nên được ưu đãi miễn giảm thuế
TNDN do vậy công tác quản lý thu thuế TNDN chưa được quan tâm đúng mức.
Thuế TNDN là loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của doanh nghiệp nên khi
nhiều doanh nghiệp đã hết thời gian hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế TNDN sẽ rất dễ
xẩy ra tình trạng các doanh nghiệp cố tình kê khai sai để làm giảm số thuế TNDN
phải nộp nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Vấn đề trốn thuế, gian lận thuế TNDN diễn ra
ngày càng phức tạp và tinh vi. Hiện tượng các doanh nghiệp báo lỗ trong hoạt động
sản xuất kinh doanh để trốn thuế TNDN không chỉ xẩy ra ở các doanh nghiệp có vố
đầu tư nước ngồi mà còn diễn ra ngày càng nhiều ở các doanh nghiệp trong nước
trong đó địa bàn hun Hương Sơn khơng phải là ngoại lệ.

Nhận thức được tầm quan trọng của thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
sự phát triển của quốc gia, cũng như nhìn vào thực tế khách quan tình hình cơng
tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện Hương Sơn,
Hà Tĩnh, tác giả đã lựa chọn đề tài “Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp
trên đia bàn huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh” làm báo cáo luận văn thạc sĩ.

2

download by :


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng tình hình quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên
địa bàn huyện Hương Sơn, tỉnh Hà tĩnh và đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản
lý thu đối với loại thuế này trên địa bàn nghiên cứu thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế thu
nhập doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn
huyện Hương Sơn.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế thu nhập doanh
nghiệp trên địa bàn huyện Hương Sơn, Hà Tĩnh.
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp
trên địa bàn nghiên cứu thời gian tới.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Quản lý thu thuế TNDN gồm những nội dung nào?
- Thực trạng của quản lý thu thuế TNDN trên địa bàn Hương Sơn?
- Các yếu tố nào ảnh hưởng tới thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa
bàn huyên Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh?

- Những giải pháp nào cần thực hiện để hồn thiện cơng tác quản lý thu
thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn nghiên cứu?
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý thu thuế đối với các
doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn huyên Hương Sơn,
tỉnh Hà Tĩnh có liên quan đến việc kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tại
Chi cục thuế Hương Sơn.
Đối tượng khảo sát khảo sát của đề tài là Cán bộ thuế tại Chi cục Thuế
huyện Hương Sơn và các doanh nghiệp trên địa bàn huyện.…..
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu theo quy trình quản lý thu
thuế thu nhập doanh nghiệp ở Chi cục thuế huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh.

3

download by :


- Không gian: Phạm vi nghiên cứu của luận văn chỉ giới hạn trong lĩnh vực
quản lý thu thuế Thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn huyện Hương Sơn, Hà Tĩnh.
- Thời gian: Dữ liệu thu thập để phân tích thực trạng từ năm 2015 đến năm
2017. Số liệu điều tra sơ cấp từ tháng 3/2018 đến tháng 7/2018 và giải pháp đề
xuất đến năm 2020.
1.5. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
Luận văn đã hệ thống lại các quy định về quản lý thu thuế TNDN theo các
quy định mới nhất của pháp luật về thuế TNDN
Luận văn đã nêu ra thực trạng quản lý thu thế TNDN thông qua cơng tác
tổng hợp, phân tích tình hình thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách tại Chi cục Thuế
huyện Hương Sơn. Chi cục đã tích cực chủ động trong cơng tác quản lý thu thuế

TNDN tuy nhiên trong quá trình quản lý vẫn cịn để xẩy ra tình trạng nợ thuế
tăng cao. Tỷ lệ nợ tăng từ 3,9% năm 2015 lên 10, 5% năm 2017.Việc áp dụng
ứng dụng công nghệ thông tin đã làm cho quá trình quản lý được thực hiện hiệu
quả, giảm thời gian nộp thuế cho các doanh nghiệp trong việc kê khai, nộp thuế.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế trong giai
đoạn hiện nay. Trong đó yếu tố từ việc phối hợp với các cơ quan hữu quan hiện
nay đóng vai tròng quan trọng khi mà hiện tượng trốn thuế, gian lận thuế ngày
càng có dấu hiệu tăng cao, biểu hiện ở kết quả xử lý vi phạm pháp luật về thuế
qua kiểm tra tăng về cả số lượng doanh nghiệp và số thuế truy thu.
Nêu lên một số tồn tại, hạn chế và đề xuất giải pháp để công tác quản lý
thu thuế TNDN ngày càng hiệu quả hơn.

4

download by :


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Các khái niệm cơ bản
- Khái niệm về thuế:
Cho đến hiện nay trong các sách báo kinh tế trên thế giới vẫn chưa có
thống nhất tuyệt đối về khái niệm thuế. Đứng trên nhiều góc độ khác nhau mà
các nhà kinh tế đưa ra nhiều quan điểm khác nhau.
“Thuế là một khoản tiền hoặc vật chất mà tổ chức cá nhân thực hiện nghĩa
vụ đóng góp theo Luật định Nhà nước theo mức độ thời hạn cụ thể. Thuế được
Nhà nước sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau: Huy động nguồn thu để đáp
ứng nhu cầu chi tiêu chung của Nhà nước, phân phối lại một phần thu nhập và
của cải xã hội, kiểm sốt qua trình phân phối và mức chi tiêu trong nền kinh tế,

bảo hộ sản xuất trong nước, thay đổi tập quán tiêu dùng của xã hội, Thuế khơng
mang tích chất hồn trả trực tiếp cho Người nộp Thuế. Một phần thuế được các
tổ chức, cá nhân đóng góp cho Nhà nước được trả về người dần một cách giá tiếp
dưới hình thức như trợ cấp xã hội, phúc lợi xá hội và các quỹ tiêu dùng khác”
(Đồng Thị Vân, 2010).
Như vậy thuế là một khoản chi phí mà tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ phải
nộp cho Nhà nước theo quy định Nhà nước. Mức thuế phải nộp được nhà nước
quy định cụ thể cho từng đối tượng. Thuế được Nhà nước sử dụng để duy trì sự
hoạt động của Nhà nước đồng thời tái đầu tư lại cho xã hội để các đối tượng nộp
thuế thụ hưởng.
- Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp: “Thuế TNDN là một loại thuế trực
thu đánh trực tiếp vào thu nhập của các doanh nghiệp” (Ngô Thị Cẩm Lệ, 2012).
Tại Việt Nam, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 10/5/1997 và có hiệu lực
thi hành từ ngày 01/01/1999 thay cho Luật thuế lợi tức.
Theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 do Quốc Hội
nước Việt Nam ban hành ngày 03 tháng 06 năm 2008, tại Điều 2 quy định cụ thể

5

download by :


các đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm các tổ chức hoạt động
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của
Luật này (Quốc hội, 2008).
Cũng tại Điều 3 Luật này và điểm 2 điều 1 Luật số 32 ngày 19/6/2013 của
Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế thu nhập doanh nghiệp, các
quy định về thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp cũng được chi tiết, cụ thể
như sau:

+ “Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác quy định tại khoản 2 Điều này” (Quốc
hội, 2008).
+ Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển
nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển
nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển
nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; thu nhập từ quyền sử
dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo
quy định của pháp luật; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản,
trong đó có các loại giấy tờ có giá; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán
ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó địi đã xố nay địi được; khoản thu từ nợ phải trả
không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị
bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh ở ngoài Việt Nam (Quốc hội, 2013).
- Thu thuế thu nhập doanh nghiệp: Có thể hiều là hình thức doanh nghiệp
nộp thuế vào ngân sách nhà nước theo số liệu kê khai phát sinh với cơ quan thuế.
- Theo Quốc hội, (2008) thì quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp gồm
các nội dung:
+ Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có thể hiểu là
những cách thức, phương pháp cơ quan quản lý thuế dùng để quản lý việc nộp
thuế của các đối tượng nộp thuế là các doanh nghiệp sao cho thuế thu nhập doanh
nghiệp được nộp đúng, đủ và kịp thời.
+ Công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp là
phương thức nhằm đảm bảo cơ quan quản lý thuế thực hiện tốt việc thu và quản

6

download by :



lý thuế thu thập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp được hiệu quả, đúng với
nhiệm vụ mà Nhà nước đã giao phó.
Như vậy Thuế Thu nhập doanh nghiệp là một khoản chi phí đánh vào thu
nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thu
nhập hay lợi nhuận càng cao thì mức thuế phải nộp càng lớn
- Các loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp:
Tùy theo quy mô, ngành nghề, khu vực hoạt động sản xuất kinh doanh mà
doanh nghiệp phải nộp những loại thuế như sau:
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp (Quốc hội, 2008).
+ Thuế giá trị gia tăng: Đây là loại thuế gián thu, đánh trên khoản giá trị
tăng thêm cuả hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông
đến tiêu dùng và được nộp vào ngân sách Nhà nước theo mức độ tiêu thụ hàng
hóa, dịch vụ (Quốc hội, 2008).
+ Thuế tiêu thu đặc biệt: Đây là loại thuế đánh vào các mặt hàng đặc biệt
mà nhà nước khơng khuyến khích kinh doanh (Quốc hội, 2008).
+ Thuế tài nguyên: Là loại thuế điều tiết thu nhập về hoạt động khai thác,
sử dụng tài nguyên thiên nhiên của đất nước. Đối tượng nộp thuế là các tổ chức,
cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế, không phân biệt ngành nghề kinh doanh,
hình thức khai thác, hoạt động thường xun hay khơng thường xun có khai
thác, sử dụng tài nguyên từ trong lòng đất, trên mặt đất, trên mặt nước. Đối tượng
tính thuế là giá trị tài nguyên khai thác được (Quốc hội, 2009).
+ Phí bảo vệ mơi trường: Phí bảo vệ mơi trường là khoản phí mà tổ chức,
cá nhân phải trả do hoạt động của họ hoặc sản phẩm họ dùng có ảnh hưởng bất
lợi cho mơi trường, làm phát sinh tác động xấu đối với môi trường. Nhà nước sẽ
dùng khoản phí này vào việc bảo vệ, cải thiện môi trường (Quốc hội, 2010).
+ Thuế xuất khẩu: là loại thuế mà nhà nước đánh vào khi xuất khẩu hàng
hóa sang nước khác mà các mặt hàng này nhà nước hạn chế, hoặc khơng khuyến
khích xuất khẩu (Quốc hội, 2016).
+ Thuế nhập khẩu: Là loại thuế mà nhà nước đánh vào hàng hóa dịch vụ
khi nhập khẩu từ nước khác về mà những mặt hàng này nhà nước khơng khuyến

khích hoặc hạn chế nhập khẩu (Quốc hội, 2016).

7

download by :


2.1.2. Vai trò, đặc điểm và nguyên tắc thuế thu nhập doanh nghiệp
2.1.2.1. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp
Thứ nhất, thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng để Nhà nước
thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập và đảm bảo công bằng xã hội (Đặng
Thủy, 2011).
Nhà nước sử dụng thuế thu nhập doanh nghiệp làm công cụ điều tiết thu
nhập của các chủ thể có thu nhập cao, đảm bảo yêu cầu đóng góp của các chủ thể
kinh doanh vào ngân sách Nhà nước được công bằng, hợp lý. Công cụ này được
Nhà nước sử dụng để khắc phục hạn chế về sự khác biệt giữa các doanh nghiệp
mạnh về lực lượng lao động và năng lực tài chính (doanh thu, lợi nhuận cao hơn)
và các doanh nghiệp yếu về ưu thế tài chính hay lực lượng lao động (thu nhập
thấp hơn) (Đặng Thủy, 2011).
Thứ hai, thuế thu nhập doanh nghiệp là nguồn thu quan trọng của ngân
sách Nhà nước (Đặng Thủy, 2011).
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định các đối tượng cũng như phạm
vi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là rất rộng, vì vậy, nếu nền kinh tế phát triển
một cách hiệu quả, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệpphát triển và tăng
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, khi đó, mức nộp ngân sách Nhà nước sẽ
tăng lên, vì vậy, thuế thu nhập doanh nghiệp lúc này đóng vai trò là nguồn thu
quan trọng cuả ngân sách Nhà nước (Đặng Thủy, 2011).
Thứ ba, thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng để điều tiết
kinh tế vĩ mơ góp phần khuyến khích, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển
theo chiều hướng kế hoạch, chiến lược, phát triển tồn diện của Nhà nước (Đặng

Thủy, 2011).
Vai trị này của thuế thu nhập doanh nghiệp xuất phát từ các chính sách,
chủ trương của Nhà nước, các chính sách này khuyến khích các chủ đầu tư, kinh
doanh vào những vùng, khu vực khác nhau ở từng thời điểm nhất định, và có
những kế hoạch, phát triển cụ thể, và việc áp dụng chính sách thuế TNDN sẽ là
cơng cụ quan trọng để góp phần thúc đẩy sản xuất và phát triển theo kế hoạch và
chiến lược phát triển của Nhà nước (Đặng Thủy, 2011).
Thứ tư, Thuế thu nhập doanh nghiệp cịn là một trong những cơng cụ quan
trọng của Nhà nước trong việc thực hiện chứng năng điều tiết các hoạt động kinh
tế - xã hội trong từng thời kỳ phát triển kinh tế nhất định (Đặng Thủy, 2011).

8

download by :


2.1.2.2. Đặc điểm thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo Quốc hội (2008) thuế thu nhập doanh nghiệp có những đặc điểm sau:
- Thu thuế TNDN dựa trên hồ sơ khai thuế mà người nộp thuế nộp cho cơ
quan thuế.
Người nộp thuế căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh, hóa đơn chứng
từ trong quá trình hoạt động kê khai số thuế TNDN phát sinh phải nộp hàng
tháng, hàng quý và quyết toán năm cho cơ quan thuế. Dựa vào số phát sinh trên
tờ khai thuế, người nộp thuế tự nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước qua nộp
thuế điện tử hoặc nộp qua các Ngân hàng thương mại được ủy nhiệm thu thuế.
- Thuế TNDN được thu thông qua công tác thanh tra, kiểm tra thuế theo
kế hoạch hoặc đột xuất của cơ quan thuế.
Thông qua công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế, cơ
quan thuế phát hiện người nộp thuế kê khai, quyết tốn thuế thiếu so với thực tề
thì sẽ tiến hành truy thu số thuế TNDN nộp thiếu.

2.1.2.3. Nguyên tắc tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo quy định tại Điều 1, Thơng tư số 96/2015/TT-BTC, ngày 22/6/2015
của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại nghị định số
12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều
của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số:
78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày
25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC, ngày 10/10/2014 của Bộ Tài Chính,
thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định như sau:
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu
nhập tính thuế trừ đi phần trích lập quỹ khoa học và cơng nghệ (nếu có) nhân với
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (Bộ Tài chính, 2015).
- Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài chuyển phần thu nhập sau
khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ở nước ngoài của doanh nghiệp về Việt
Nam đối với các nước đã ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì thực hiện theo
quy định của Hiệp định; đối với các nước chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai
lần thì trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp ở các nước mà doanh nghiệp đầu
tư chuyển về có mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn thì thu phần

9

download by :


chênh lệch so với số thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp của Việt Nam (Bộ Tài chính, 2015).
- Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngồi có thu nhập từ hoạt động
sản xuất, kinh doanh tại nước ngoài, thực hiện kê khai và nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
của Việt Nam, kể cả trường hợp doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi miễn,

giảm thuế thu nhập theo quy định của nước doanh nghiệp đầu tư. Mức thuế
suất thuế thu nhập doanh nghiệp để tính và kê khai thuế đối với các khoản thu
nhập từ nước ngoài là 22% (từ ngày 01/01/2016 là 20%), khơng áp dụng mức
thuế suất ưu đãi (nếu có) mà doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài
đang được hưởng theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Bộ Tài
chính, 2015).
- Trường hợp khoản thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài đã chịu thuế
thu nhập doanh nghiệp (hoặc một loại thuế có bản chất tương tự như thuế thu
nhập doanh nghiệp) ở nước ngoài, khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
tại Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài được trừ số thuế đã
nộp ở nước ngoài hoặc đã được đối tác nước tiếp nhận đầu tư trả thay (kể cả thuế
đối với tiền lãi cổ phần), nhưng số thuế được trừ khơng vượt q số thuế thu
nhập tính theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam. Số
thuế thu nhập doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài được miễn, giảm đối
với phần lợi nhuận được hưởng từ dự án đầu tư ở nước ngoài theo luật pháp của
nước doanh nghiệp đầu tư cũng được trừ khi xác định số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp tại Việt Nam (Bộ Tài chính, 2015).
- Trường hợp doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngồi có chuyển phần
thu nhập về nước mà khơng thực hiện kê khai, nộp thuế đối với phần thu nhập
chuyển về nước thì cơ quan thuế thực hiện ấn định thu nhập chịu thuế từ hoạt động
sản xuất kinh doanh tại nước ngoài theo quy định của Luật Quản lý thuế.
- Hồ sơ đính kèm khi kê khai và nộp thuế của doanh nghiệp Việt Nam đầu
tư ra nước ngoài đối với khoản thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài bao gồm:
+ Bản chụp Tờ khai thuế thu nhập ở nước ngồi có xác nhận của người
nộp thuế;
+ Bản chụp chứng từ nộp thuế ở nước ngoài có xác nhận của người nộp
thuế hoặc bản gốc xác nhận của cơ quan thuế nước ngoài về số thuế đã nộp hoặc

10


download by :


bản chụp chứng từ có giá trị tương đương có xác nhận của người nộp thuế (Bộ
Tài chính, 2015).
- Khoản thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài được kê khai vào quyết
toán thuế thu nhập doanh nghiệp của năm có chuyển phần thu nhập về nước theo
quy định của pháp luật về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài. Khoản thu nhập (lãi),
khoản lỗ phát sinh từ dự án đầu tư ở nước ngồi khơng được trừ vào số lỗ, số thu
nhập (lãi) phát sinh trong nước của doanh nghiệp khi tính thuế thu nhập doanh
nghiệp (Bộ Tài chính, 2015).
2.1.3. Nội dung quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp
Nội dung công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp được quy định cụ thể tại Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11, Quốc hội
ban hành ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế thu
nhập doanh nghiệp số: 32/2013/QH13, ngày 9/6/2013 của Quốc hội khóa 13.
2.1.3.1. Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế
Đầu tiên sau khi được thành lập, doanh nghiệp sẽ đến đăng ký thuế tại cơ
quan thuế theo sự phân cấp, đây là bước đầu tiền trong quá trình quản lý thuế đối
với doanh nghiệp. Trong bước này doanh nghiệp sẽ đăng ký khai thuế đối với các
loại thuế phải kê khai trong quá trình hoạt động kinh doanh, đăng ký tài khoản
ngân hàng... Sau khi hoàn thiện thủ tục đăng ký thuế với cơ quan thuế, doanh
nghiệp sẽ tiến hành khai thuế tại nơi đã đăng ký. doanh nghiệp có trách nhiệm
khai đúng, khai đủ và đúng thời hạn đối với từng loại hồ sơ khai thuế. Sau đó khi
đã nộp các hồ sơ khai thuế với cơ quan thuế thì nếu có số thuế phát sinh phải nộp
thì người nộp thuế sẽ tiến hành nộp vào ngân sách nhà nươc. Hiện nay nghành
thuế đang từng bước cải cách và hiện đại hóa gắn với cải cách thủ tục hành chính
nên hầu hết mọi giao dịch đều thông qua giao dịch điện tử, nghĩa là người nộp
thuế chỉ đến trực tiêp tại cơ quan thuế để đăng ký lần đầu sau đó tất cả các hồ sơ
kê khai thuế, nộp thuế đều thực hiện trên hệ thống mạng.

Công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp được biểu hiện qua việc
quản lý kê khai, quyết toán thuế TNDN của các doanh nghiệp, quản lý việc nộp
thuế, tỷ lệ nợ đọng thuế, công tác thanh tra, kiểm tra thuế TNDN trên địa bàn
quản lý.

11

download by :


×