Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm ở cty TNHH TM DV Trang Thi - .doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (530.75 KB, 98 trang )

Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí

1

LỜI NĨI ĐẦU
Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ ngày
càng cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu hướng hội
nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú và sôi động, đòi hỏi luật pháp và các biện
pháp kinh tế của Nhà nước phải đổi mới để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế phát
triển. Trong xu hướng đó, kế tốn cũng khơng ngừng phát triển và hồn thiện về
nội dung, phương pháp cũng như hình thức tổ chức để đáp ứng nhu cầu quản lý
ngày càng cao của nền sản xuất xã hội. Để có thể quản lý hoạt động kinh doanh thì
hạch tốn kế tốn là một cơng cụ khơng thể thiếu. Đó là một lĩnh vực gắn liền với
hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhận hệ thống tổ chức thông tin, làm căn cứ để ra
các quyết định kinh tế.
Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế tốn cung cấp các thơng tin
kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp DN và các đối
tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của DN, trên cơ sở đó
ban quản lý DN sẽ đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp. Vì vậy, kế tốn có vai trị
hết sức quan trọng trong hệ thống quản lý sản xuất kinh doanh của DN.
Đối với các DN kinh doanh, thông qua cơng tác kế tốn, DN sẽ biết được thị
trường nào, mặt hàng nào mà mình bán hàng có hiệu quả nhất. Điều này không
1




Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí



2

những đảm bảo cho DN cạnh tranh trên thị trường đầy biến động mà còn cho phép
DN đạt được những mục tiêu kinh tế đã đề ra như: Doanh thu, lợi nhuận, thị phần,
uy tín ... Xuất phát từ nhận thức và qua thời gian thực tập ở Trung tâm Thương mại
Thanh Trì (là một chi nhánh của Cơng ty Thương mại - Dịch vụ Tràng Thi), em
cho rằng: Bán hàng là một trong những hoạt động chính của Cơng ty. Nó giúp ban
quản lý Cơng ty nắm rõ được doanh thu, lợi nhuận, tình hình kinh doanh của Cơng
ty và hiện nay Cơng ty có thích ứng với cơ chế thị trường khơng.
Được sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo cũng như sự giúp đỡ của Cán bộ
phịng Nghiệp vụ kinh doanh 2 của Cơng ty Thương mại - Dịch vụ Tràng Thi, em
đã lựa chọn chuyên đề cho bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình là: “Bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh cuả Công ty Thương mại - Dịch vụ Tràng Thi”.
Báo cáo tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương I: Các vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của
doanh nghiệp.
Chương II: Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của
Công ty Thương mại - Dịch vụ Tràng Thi
Chương III: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng của doanh nghiệp.

2




Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí


3

CHƯƠNG I
CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CƠNG TÁC BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
1.1.

Khái niệm thành phẩm, bán hàng, bản chất của quá trình bán hàng và ý
nghĩa của công tác bán hàng.
−Khái niệm thành phẩm.

Trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp: Thành phẩm là những sản phẩm đã
kết thúc tồn bộ quy trình cơng nghệ sản xuất do doanh nghiệp tiến hành hoặc
3




Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí

4

th ngồi gia cơng chế biến và đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ
thuật quy định và đã nhập kho thành phẩm.
−Phân biệt thành phẩm với sản phẩm.
Xét

về


Thành phẩm
Thành phẩm là kết quả cuối cùng

mặt

giới

của quá trình sản xuất và gắn với

của quá trình sản xuất,

một quy trình cơng nghệ sản xuất

cung cấp dịch vụ.

hạn

Sản phẩm
Sản phẩm là kết quả

nhất định trong phạm vi một doanh
về

nghiệp.
Thành phẩm chỉ là sản phẩm hoàn

Sản phẩm gồm thành

mặt phạm


thành ở giai đoạn cuối cùng của quy

phẩm và nửa thành

Xét

vi
trình công nghệ sản xuất
phẩm.
Thành phẩm là bộ phận chủ yếu của hàng hoá trong doanh nghiệp sản xuất.
Hàng hoá trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh gồm: Thành phẩm, nửa thành
phẩm, vật tư và dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
−Khái niệm bán hàng.
Bán hàng là quá trình bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng
hoá mua vào.
Cung cấp dịch vụ là thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một
hoặc nhiều kỳ kế tốn.
−Bản chất của q trình bán hàng.
4




Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí

5

Q trình bán hàng là q trình hoạt động kinh tế bao gồm 2 mặt: Doanh nghiệp
đem bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ đồng thời đã thu được tiền hoặc

có quyền thu tiền của người mua. Đối với doanh nghiệp XDCB, giá trị của sản
phẩm xây lắp được thực hiện thông qua công tác bàn giao cơng trình XDCB
hồn thành.
Hàng hố cung cấp nhằm để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng và sản xuất của xã hội
gọi là bán ra ngồi. Trường hợp, hàng hố cung cấp giữa các đơn vị trong cùng
một công ty, tổng công ty, được gọi là bán hàng trong nội bộ.
Quá trình bán hàng thực chất là quá trình trao đổi quyền sở hữu giữa người bán
và người mua trên thị trường hoạt động.
−Ý nghĩa của công tác bán hàng.
Công tác bán hàng có ý nghĩa hết sức to lớn. Nó là công đoạn cuối cùng của giai
đoạn tái sản xuất. Doanh nghiệp khi thực hiện tốt công tác bán hàng sẽ tạo điều
kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước
thông qua việc nộp thuế, đầu tư phát triển tiếp, nâng cao đời sống của người lao
động trong doanh nghiệp.
1.2.

Các phương pháp xác định giá gốc của thành phẩm.

1.2.1. Nguyên tắc ghi sổ kế toán thành phẩm.
Giá trị thành phẩm theo nguyên tắc phải được ghi nhận theo giá gốc (trị giá thực
tế). Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì giá trị
thành phẩm phải phản ánh theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
5




Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí


6

Trong thực tế, doanh nghiệp thường sản xuất nhiều mặt hàng và hoạt động nhập,
xuất thành phẩm trong doanh nghiệp ln có sự biến động lớn do nhiều ngun
nhân. Để phục vụ cho việc hạch toán hàng ngày kịp thời, kế tốn thành phẩm
cịn có thể sử dụng giá hạch toán để ghi chép vào phiếu nhập kho, xuất kho và
ghi vào sổ kế toán chi tiết thành phẩm.
1.2.2. Giá gốc thành phẩm nhập kho.
Thành phẩm do DN sản xuất ra = giá thành thực tế.
TP th
ngồi chế

Chi phí
=

chế

Chi phí liên quan trực
+

biến
biến
1.2.3. Giá gốc thành phẩm xuất kho.
Giá gốc
thành phẩm

Giá gốc TP tồn đầu

quyền cả kỳ dự


+

Số TP tồn đầu kỳ

trữ
Theo giá hạch tốn

qn gia quyền

+

kỳ

=

Đơn giá bình

x

phẩm xuất kho

Đơn giá bq gia

xuất kho

biến

Số lượng thành

=


xuất kho

Giá gốc TP

tiếp đến công việc chế

Giá gốc TP nhập trong
kỳ
Số TP nhập trong kỳ

Giá hạch toán
=

của TP xuất

x

H

kho
6




Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí

1.3.


7

Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu, nguyên
tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng.

1.3.1. Khái niệm doanh thu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng
hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu
thêm ngồi giá bán (nếu có).
Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện
sau:
−DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hố cho người mua.
−DN khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá
hoặc kiểm soát hàng hoá.
−Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
−DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
−Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu bán hàng gồm DT bán hàng ra ngoài và DT bán hàng nội bộ.
1.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng.

7




Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí


8

−Chiết khấu thương mại là khoản DN bán giảm giá niêm yết cho khách hàng
mua hàng với khối lượng lớn.
−Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
−Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là bán
hoàn thành bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
1.3.3. Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng.
Kết quả hoạt động kinh doanh của DN là hiệu số giữa thu nhập và chi phí
Cơng thức tổng qt:
Kết quả kinh doanh
=
Kết quả của hoạt động bán hàng.

Thu nhập

-

Chi phí

Cơng thức:
Kết quả
hoạt
động
bán

Các


Doanh
=

thu

-

thuẩn

hàng
1.4.

khoản
giảm trừ
DT

Giá
-

vốn
hàng

Chi phí
-

bán

bán hàng
và chi phí
QLDN


Các phương thức bán hàng và các phương thức thanh toán.

1.4.1. Các phương thức bán hàng.

8




Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí

9

−Kế tốn bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp: là phương thức giao
hàng cho người mua trực tiếp tại kho hay trực tiếp tại các phân xưởng không qua
kho của DN. Số hàng này khi giao cho người mua thì được trả tiền ngay hoặc được
chấp nhận thanh tốn. Vì vậy, sản phẩm xuất bán được coi là đã bán hồn thành.
−Kế tốn bán hàng theo phương thức gửi hàng đi cho khách hàng: là phương
thức mà bên bán gửi hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện ghi trong hợp
đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, khi khách hàng
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng này
được coi là đã bán và bên bán đã mất quyền sở hữu về số hàng đó.
−Kế tốn bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng
hoa hồng: là phương thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng giao cho
bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Bên nhận đại lý, ký gửi phải bán hàng theo
đúng giá bán đã quy định và được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng.
−Kế tốn bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp: là phương thức bán
hàng thu tiền nhiều lần, người mua thanh tốn lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số

tiền cịn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và chịu một tỷ lệ lãi
suất nhất định. DN chỉ hạch toán vào TK 511 - Doanh thu bán hàng, phần doanh
thu bán hàng thông thường (bán hàng thu tiền một lần). Phần lãi trả chậm được coi
như một khoản thu nhập hoạt động tài chính và hạch tốn vào bên Có TK 515 Thu nhập từ hoạt động tài chính. Theo phương thức bán này, về mặt kế toán khi
9




Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí

10

giao hàng cho khách coi là đã bán nhưng thực chất thì DN mới chỉ mất quyền sở
hữu về số hàng đó.
−Kế tốn bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng: là phương thức bán hàng
mà DN đem sản phẩm vật tư, hàng hoá để đổi lấy vật tư, hàng hố khác khơng
tương tự. Giá trao đổi là giá hiện hành của vật tư, hàng hoá tương ứng trên thị
trường.
1.4.2. Các phương thức thanh toán.
−Thanh toán bằng tiền mặt: theo phương thức này, việc chuyển giao quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền được thực hiện
đồng thời và người bán sẽ nhận được ngay số tiền mặt tương ứng với số hàng hố
mà mình đã bán.
−Thanh tốn khơng dùng tiền mặt: theo phương thức này, người mua có thể
thanh tốn bằng các loại séc, trái phiếu, cổ phiếu, các loại tài sản có giá trị tương
đương .....
1.5.


Nhiệm vụ của kế tốn TP, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
−Tổ chức theo dõi phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám đốc về tình

hình hiện có và sự biến động của từng loại hàng hoá về mặt số lượng, chất lượng và
giá trị.
−Theo dõi, phản ánh, giám đốc chặt chẽ quá trình bán hàng về các mặt chi phí
và thu nhập của từng địa điểm kinh doanh, từng mặt hàng, từng hoạt động.
10




Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí

11

−Xác định chính xác kết quả của từng hoạt động trong DN, phản ánh và giám
đốc tình hình phân phối kết quả. Đơn đốc kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ với
Ngân sách Nhà nước.
1.6.

Kế toán thành phẩm và tài khoản kế toán sử dụng.

Tài khoản 155 - Thành phẩm: Dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến
động các loại thành phẩm của doanh nghiệp.
Nội dung và kết cấu.
TK 155 - Thành phẩm
−Giá gốc của TP nhập kho trong kỳ.


−Giá gốc của TP xuất kho trong kỳ.

−Giá gốc của TP phát hiện thừa khi −Giá gốc của TP phát hiện thiếu khi
kiểm kê.

kiểm kê.

−Kết chuyển giá gốc của TP tồn kho −Kết chuyển giá gốc của TP tồn kho
cuối kỳ.

đầu kỳ.

11




Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí

12

SD: Giá gốc của TP tồn kho
TK 155

TK 154
Giá thành sản xuất thực tế TP
nhập kho.

TK 157


Trị giá thực tế TP gửi đi bán
TK 632

TK 3381
Trị giá TP thừa chưa rõ nguyên
nhân

Trị giá vốn thực tế TP bán, trả
lương, tặng ...

TK 111, 138, 334

TK 412
Đánh giá tăng tài sản

Trị giá thành phẩm thiếu

Đánh giá giảm tài sản
Sơ đồ 1: Kế toán tổng hợp TP theo phương pháp kê khai thường xun.

1.7.

Kế tốn tổng hợp q trình bán hàng theo các phương thức bán hàng.

1.7.1. Tài khoản kế toán sử dụng.
Tài khoản 157 - Hàng gửi đi bán: Dùng để phản ánh giá trị sản phẩm, hàng hoá
đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng, gửi bán đại lý, trị giá lao vụ, dịch vụ đã
cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 157.

12




Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí

13

TK 157 – Hàng gửi đi bán
−Trị giá hàng hoá, thành phẩm đã gửi −Trị giá hàng hoá, thành phẩm, dịch
cho khách hàng hoặc gửi bán đại lý, ký vụ đã được chấp nhận thanh toán.
gửi.

−Trị giá hàng hoá, thành phẩm, dịch

−Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách vụ đã gửi đi bị khách hàng trả lại.
hàng nhưng chưa được thanh toán.

−Kết chuyển đầu kỳ trị giá hàng hoá,

−Kết chuyển cuối kỳ trị giá hàng hoá, thành phẩm đã gửi đi bán chưa được
thành phẩm đã gửi đi bán được khách khách hàng chấp nhận thanh toán đầu
hàng chấp nhận thanh toán (Kế toán kỳ (Kế toán hàng tồn kho theo phương
hàng tồn kho theo phương pháp kiểm pháp kiểm kê định kỳ).
kê định kỳ).
Số dư: Trị giá hàng hoá, thành phẩm
đã gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chưa
được khách hàng chấp nhận thanh

toán.
TK 632 - Giá vốn hàng bán: Dùng để phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng
hoá, thành phẩm, dịch vụ đã cung cấp, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp
(đối với DN xây lắp) đã bán trong kỳ. Ngoài ra, cịn phản ánh chi phí sản xuất
kinh doanh và chi phí xây dựng cơ bản dở dang vượt trên mức bình thường, số
trích lập và hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho.
13




Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí

14

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632.

TK 632 – Giá vốn hàng bán
−Trị giá vốn của sản phẩm , hàng hố, −Phản ánh khoản hồn nhập dự phòng
dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.

giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài

−Phản ánh CPNVL, CPNC, CPSX chính (31/12) (chênh lệch giữa số phải
chung cố định không phân bổ khơng trích lập dự phịng năm nay nhỏ hơn
được tính vào trị giá hàng tồn kho mà khoản đã lập dự phịng năm trước).
phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ −Cuối kỳ kế toán, kết chuyển giá vốn
14





Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí

kế tốn.

15

của sản phẩm, hàng hố, dịch vụ để

−Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của xác định kết quả kinh doanh.
hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
−Phản ánh CP tự xây dựng, tự chế
TSCĐ vượt mức bình thường khơng
được tính vào ngun giá TSCĐ hữu
hình tự xây dựng, tự chế hồn thành.
−Phản ánh khoản chênh lệch giữa số
dự phịng giảm giá hàng tồn kho phải
lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự
phịng năm trước.
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Dùng để phản ánh doanh
thu của DN trong một kỳ kế toán từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511.
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
−Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất −Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá

15




Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí

16

khẩu hoặc thuế GTGT tính theo và cung cấp dịch vụ của DN thực hiện
phương pháp trực tiếp phải nộp của trong kỳ hạch toán.
hàng bán trong kỳ kế toán.
−Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng đã bán kết chuyển cuối kỳ.
−Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển
cuối kỳ.
−Kết chuyển doanh thu thuần hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ vào
TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh.
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.
TK 511 có 4 TK cấp hai:
−TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.
−TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
− TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
−TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ: Dùng để phản ánh doanh thu của số sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán trong nội bộ doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 512

16




Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí

17

TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
−Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế −Doanh thu bán hàng nội bộ của đơn
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp vị thực hiện trong kỳ hạch toán.
của hàng bán nội bộ.
−Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng đã bán kết chuyển cuối kỳ.
−Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển
cuối kỳ.
−Kết chuyển doanh thu thuần hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ vào
TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh.
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.
TK 512 có 3 TK cấp hai.
−TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá.
−TK 5122: Doanh thu bán sản phẩm.
−TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
17





Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí

18

TK 531 - Hàng bán bị trả lại: Phản ánh doanh số của hàng hoá, TP đã tiêu thụ
nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng
bị mất hoặc kém phẩm chất, sai quy cách, không đúng chủng loại.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 531.
TK 531 – Hàng bán bị trả lại
Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả

Kết chuyển trị giá của hàng bán bị

lại tiền cho người mua hàng hoặc

trả lại vào bên Nợ TK 511 hoặc TK

tính trừ vào nợ phải thu của khách

512 để xác định doanh thu thuần

hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã

trong kỳ kế toán.

bán ra.
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.

TK 532 - Giảm giá hàng bán: Dùng để phản ánh các khoản giảm giá hàng bán
thực tế phát sinh cho trong kỳ kế toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 532.
TK 532 – Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán đã chấp thuận

Kết chuyển các khoản làm giảm trừ

cho người mua hàng.

giá hàng bán vào bên Nợ TK 511

hoặc TK 512.
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.
1.7.2. Kế tốn bán hàng theo các phương thức bán hàng chủ yếu.
1.7.2.1. Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp.
18




Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí

19

1. Giá gốc thành phẩm, hàng hố, dịch vụ xuất bán trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán.
Có TK 155: Xuất kho thành phẩm.
Có TK 154: Xuất trực tiếp tại phân xưởng.

2. Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 111, 112: Số đã thu bằng tiền.
Nợ TK 131: Số bán chịu cho khách hàng.
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra.
Có TK 511: DT bán hàng và cung cấp dịch vụ.
3. Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh.
3.1. Các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại chấp nhận cho khách
hàng được hưởng (nếu có).
Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại
Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán
Nợ TK 33311: Thuế GTGT đầu ra (nếu có)
Có TK 111, 112: Trả lại tiền cho khách hàng
Có TK 131: Trừ vào số tiền phải thu của khách hàng
Có TK 3388: Số giảm giá chấp nhận nhưng
chưa thanh toán cho khách hàng
3.2.Trường hợp hàng bán bị trả lại.
Phản ánh doanh thu và thuế GTGT của hàng bán bị trả lại.
19




Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí

20

Nợ TK 531: Doanh thu của hàng bán bị trả lại
Nợ TK 33311: Thuế GTGT đầu ra (nếu có)
Có TK 111, 112, 131, 3388: Tổng giá thanh toán

Phản ánh giá gốc của hàng bán bị trả lại.
Nợ TK 155: Nhập kho thành phẩm
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán (gửi tại kho người mua)
Nợ TK 911: Xác định KQKD
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
4. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu để xác định
doanh thu thuần của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521: Chiết khấu thương mại
Có TK 531: Doanh thu hàng bán bị trả lại
Có TK 532: Giảm giá hàng bán
5. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động bán hàng và cung
cấp dịch vụ.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
6. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển trị giá vốn hàng bản của hoạt động bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
20




Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí

21

Có TK 632: Giá vốn hàng bán


21




Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí

TK 154, 155

TK 632



TK 911

TK 511, 512



Giá gốc của
sản phẩm,
dịch vụ đã
cung cấp



Kết
chuyển
giá vốn

hàng hóa

Kết
chuyển
doanh thu
thuần

22

TK 111, 112, 131 TK 521, 531, 532


Ghi nhận
doanh thu
bán hàng


Tổng
giá
thanh
toán

Các khoản
giảm trừ
doanh thu

TK 33311

 Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ DT
Sơ đồ 2: Kế toán bán hàng theo phương thức bán trực tiếp.


1.7.2.2. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi bán.
1. Giá gốc hàng gửi đi cho khách hàng, dịch vụ đã cung cấp nhưng khách hàng
chưa trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán.
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán
Có TK 154: Chi phí SXKD dở dang
Có TK 155: Thành phẩm
2. Khách hàng đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng.
2.1. Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 111, 112, 131 ... Tổng giá thanh tốn
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
22




Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí

23

Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
2.2. Phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng gửi đi bán đã bán.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Hàng gửi đi bán
3. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động bán hàng và cung
cấp dịch vụ.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
4. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển giá vốn hàng bán.

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
TK 157

TK 154, 155


Trị giá vốn
thực tế của
hàng gửi bán

TK 632

2.2
Doanh thu
của hàng
gửi bán

TK 911


Trị giá vốn
thực tế của
hàng gửi
bán đã bán

TK 511


K/c DTT

để xác
định
KQKD
TK 33311

TK 111, 112, 131
2.1
Kết
chuyển
giá vốn
hàng bán

Sơ đồ 3: Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi
bán.

1.7.2.3. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng
hoa hồng.
Bên giao đại lý (chủ hàng).
23




Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí

24

1. Giá gốc hàng chuyển giao cho đại lý hoặc cơ sở ký gửi.
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán

Có TK 154, 155
2. Căn cứ vào hố đơn bán ra của hàng hoá đã bán do các đại lý hưởng hoa hồng
gửi.
2.1. Giá gốc của hàng gửi đại lý, ký gửi đã bán.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Hàng gửi đi bán
2.2. Ghi nhận doanh thu của hàng đã bán được.
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh tốn)
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
3. Xác định số hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý, ký gửi.
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng (tổng số hoa hồng)
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
TK 157

TK 154, 155



TK 632
2.2

TK 911

TK 511

TK 641

TK 131
2.1


Giá gốc hàng Giá gốc của Kết chuyển K/c doanh thu Ghi nhận
gửi bán đại hàng gửi bángiá vốn hàng
thuần.
doanh thu
lý, ký gửi. đại lý đã bán.
bán.


Hoa hồng gửi
cho bên nhận
đại lý, ký gửi.

24




Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí

25

TK 33311

Sơ đồ 4: Kế tốn hàng gửi bán đại lý, ký gửi ở bên giao đại lý.

Bên nhận đại lý, ký gửi.
−Khi nhận hàng để bán, căn cứ vào giá ghi trong hợp đồng kinh tế, kế toán
ghi: Nợ TK 003 - hàng hoá nhận bán hộ, ký gửi.

−Khi xuất bán hàng hố hoặc trả lại khơng bán được cho bên giao đại lý, ký
gửi, kế toán ghi: Có TK 003.
1. Phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho chủ hàng.
Nợ TK 111, 112, 131 ... Tổng số tiền hàng
Có TK 331: Phải trả cho người bán
2. Doanh thu bán đại lý, ký gửi được hưởng theo hoa hồng đã thoả thuận.
Nợ TK 331: Phải trả cho người bán
Có TK 511: DTBH (hoa hồng bán đại lý, ký gửi)
3. Thanh toán tiền bán hàng đại lý, ký gửi cho chủ hàng.
Nợ TK 331: Số tiền hàng đã thanh tốn
Có TK 111, 112, 131 ...

25




×