Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

45 câu ứng dụng di truyền học (lovebook)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.94 KB, 16 trang )

Câu 1. Phương pháp nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào?
A. Dung hợp tế bào trần khác loài.
B. Nhân bản vơ tính cừu Đơly.
C. Ni cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo dịng lưỡng bội.
D. Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác.
Câu 2. Quy trình chuyển gen sản sinh prôtêin của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen gồm
các bước:
(1). Tạo vectơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xôma của cừu.
(2). Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen (chưa ADN tái tổ hợp).
(3). Nuôi cấy tế bào xôma của cừu trong môi trường nhân tạo.
(4). Lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân.
(5). Chuyển phôi được phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phơi phát triẻn
thành cơ thể.
Trình tự đúng các bước là:
A. (3), (2), (1), (4), (5). B. (1), (3), (2), (4), (5). C. (3), (2), (4), (1), (5). D. (3), (2), (1),
(5), (4).
Câu 3. Loại enzim nào sau đây được sử dụng trong công nghệ tạo ADN tái tổ hợp?
A. ADN polimeraza.
B. ARN polimeraza.
C. Restrictaza.
D. Amylaza.
Câu 4. Loại enzim nào sau đây được sử dụng để tạo ADN tái tổ hợp?
A. Ligaza và ADNpolimeraza
B. Ligaza và restrictaza
C. ADNpolimeraz và restrictaza
D. Ligaza và ARNpolimeraza
Câu 5. Từ một dòng cây hoa đỏ (D), bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc, các nhà khoa
học đã tạo được hai dòng cây hoa trắng thuần chủng (dòng 1 và dòng 2). Cho biết không phát
sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Trong
các dự đốn sau, có bao nhiêu dự đốn đúng?
(1) Cho dòng 1 và dòng 2 giao phấn với dòng D, nếu mỗi phép lai đều cho mỗi đời con có kiểu


hình phân li theo tỉ lệ 3:1 thì kiểu hình hoa trắng của dịng 1 và dịng 2 là do các alen đột biến
của cùng một gen quy định.
(2) Cho dòng 1 giao phấn với dòng 2, nếu thu được đời con có tồn cây hoa đỏ thì tính trạng
màu hoa do ít nhất 2 gen khơng alen cùng quy định và mỗi dòng bị đột biến ở một gen khác
nhau.
(3) Cho dòng D lần lượt giao phấn với dòng 1 và dòng 2, nếu thu được đời con tồn cây hoa đỏ
thì kiểu hình hoa đỏ của dịng D là do các alen trội quy định.
(4) Nếu cho dịng 1 và dịng 2 tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con toàn cây hoa trắng.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 6. Từ một giống cây trồng ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây trồng mới có kiểu
gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ áp dụng phương pháp nào sau đây?
A. Nuôi cấy hạt phấn.
B. Dung hợp tế bào trần.
C. Lai khác dòng.
D. Gây đột biến.


Câu 7. Từ một dòng cây hoa đỏ (D), bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc, các nhà khoa
học đã tạo được hai dòng cây hoa trắng thuần chủng (dịng 1 và dịng 2). Cho biết khơng phát
sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện mơi trường. Trong các
dự đốn sau, có bao nhiêu dự đốn đúng?
(1) Cho dịng 1 và dòng 2 giao phấn với dòng D, nếu mỗi phép lai đều cho đời con có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ 3:1 thì kiểu hình hoa trắng của dòng 1 và dòng 2 là do các alen đột biến của
cùng một gen quy định.
(2) Cho dòng 1 giao phấn với dịng 2, nếu thu được đời con có tồn cây hoa đó thì tính trạng màu
hoa do ít nhất 2 gen không alen cùng quy định và mỗi dòng bị đột biến ở một gen khác nhau.
(3) Cho dòng D lần lượt giao phấn với dòng 1 và dịng 2, nếu thu được đời con gồm tồn cây hoa

đỏ thì kiểu hình hoa đỏ của dịng D là do các alen trội quy định.
(4) Nếu cho dòng 1 và dịng 2 tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con gồm toàn cây hoa trắng.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 8. Enzym nào dưới đây có vai trị nối các đoạn Okazaki trong quá trình tái bản ADN?
A. ARNpolymeraza
B. Ligaza
C. ADNpolymeraza
D. Restrictaza
Câu 9. Bằng phương pháp cấy truyền phôi, từ một hợp tử có kiểu gen AaBBCc sinh được những
con bị có kiểu gen nào sau đây?
A. AaBBCc
B. AABBCc
C. AaBbCc
D. AaBbCC
Câu 10. Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể ni cấy các mẫu mơ của một cơ thể
thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật
thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác cũng có thể tạo ra
nhiều con vật quý hiếm. Dựa vào thông tin trên, cho biết kết luận nào sau đây là đúng?
A. Cả hai phương pháp đều thao tác trên vật liệu di truyền là NST.
B. Cả hai phương pháp đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
C. Cả hai phương pháp đều tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau.
D. Các cá thể tạo ra từ hai phương pháp đều rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 11. Người ta ni cấy các mẫu mô của thực vật hoặc từng tế bào trong ống nghiệm rồi sau
đó cho chúng tái sinh thành cây. Phương pháp nào sau đây có ưu điểm nổi trội là:
A. Các cây con có tất cả các cặp gen đều ở trong trạng thái dị hợp tử nên có ưu thế lai cao hơn.
B. Nhân nhanh các giống cây quý hiếm, từ một cây ban đầu tạo ra các cây có kiểu gen khác
nhau.

C. Các cây con có tất cả các cặp gen đều ở trạng thái đồng hợp tử nên tính di truyền ổn định.
D. Nhân nhanh các giống cây trồng, từ một cây tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen.
Câu 12. Người ta tiến hành ni các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dịng
đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dịng thuần chủng. Theo lí thuyết, q trình này sẽ
tạo ra tối đa bao nhiêu dịng thuần chủng có kiểu gen khác nhau?
A. 5
B. 16
C. 8
D. 32
Câu 13. Người ta tiến hành cấy truyền một phôi cừu có kiểu gen AabbDd thành 10 phơi và ni
cấy phát triển thành 10 cá thể. Đặc điểm nào sau là đúng cho cả 10 cá thể này?


A. có khả năng giao phối với nhau để sinh con.
B. có mức phản ứng giống nhau.
C. có kiểu hình hồn tồn giống nhau.
D. có giới tính có thể giống hoặc khác
nhau.
Câu 14. Phương pháp chọn giống nào sau đây thường áp dụng cho cả động vật và thực vật?
A. Gây đột biến.
B. Cấy truyền phôi.
C. Dung hợp tế bào trần.
D. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ
hợp.
Câu 15. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.
B. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch
lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
C. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình
giống nhau.

D. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời
tiếp theo.
Câu 16. Xét 2 cá thể thuộc 2 lồi thực vật lưỡng tính khác nhau: Cá thể thứ nhất có kiểu gen
AabbDd, cá thể thứ hai có kiểu gen HhMmEe. Cho các phát biểu sau đây:
1. Bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cá thể sẽ thu được tối đa là 12 dòng
thuần chủng về tất cả các cặp gen.
2. Bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào sinh dưỡng riêng rẽ của từng cá thể sẽ không thể thu
được dòng thuần chủng.
3. Bằng phương pháp dung hợp tế bào trần chỉ có thể thu được một kiểu gen tứ bội duy nhất là
AabbDdHhMmEe.
4. Bằng phương pháp lai xa kết hợp với gây đa bội hóa con lai sẽ thu được 32 dòng thuần
chủng về tất cả các cặp gen.
Số phát biểu không đúng là:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 4
Câu 17. Cho các đặc điểm sau:
(1) Đời con có nhiều kiểu gen khác nhau
(2) Diễn ra tương đối nhanh
(3) Kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen
(4) Mang bộ nhiễm sắc thể của hai lồi bố mẹ
Có bao nhiêu đặc điểm chung giữa phương pháp tạo giống bằng lai xa kèm đa bội hóa với
phương pháp dung hợp tế bào trần?
A. 1
B. 4
C.3
D. 2
Câu 18. Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước :
(1) Phân lập dịng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp

(2) Sử dụng enzim nối để gắn gen của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp
(3) Cắt ADN của tế vào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt.


(4) Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào
(5) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Thứ tự đúng của các bước trên là :
A. (3) (2) (4) (5) (1) B. (4) (3) (2) (5) (1)
C. (3) (2) (4) (1) (5) D. (1) (4) (3) (5) (2)
Câu 19. Để sản xuất insulin trên quy mô công nhiệp người ta chuyển gen mã hóa insulin ở người
vào vi khuẩn E. coli bằng cách phiên mã ngược mARN của gen người thành ADN rồi mới tạo
ADN tái tổ hợp và chuyển vào E. coli.
1. ADN của người tồn tại trong nhân nên không thể hoạt động được trong tế bào vi khuẩn.
2. Gen của người không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn.
3. Sẽ không tạo ra được sản phẩm mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E. coli
không phù hợp với ADN tái tổ hợp mang gen người.
4. Sẽ không tạo ra được sản phẩm như mong muốn và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E.
coli không phù hợp với hệ gen người
Số đáp án đúng trong các giải thích sau về cơ sở khoa học của việc làm trên là:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 20. Cho các phương pháp tạo giống sau:
1. Cấy truyền phôi;
2. Nhân bản vơ tính;
3. Cơng nghệ gen;
4. Ni cấy mơ tế bào thực vật trong ống nghiệm;
5. Dung hợp tế bào
trần.

Những phương pháp có thể tạo ra thế hệ con đồng loạt có kiểu gen giống nhau là:
A. 1, 2, 4
B. 1, 2
C. 2, 4, 5
D. 2, 3, 4, 5
Câu 21. Cho bảng sau:
Thành tựu tạo giống

Phương pháp tạo giống

1. Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị
bất hoạt

a. Tạo giống lai có ưu thế lai cao.

2. Tạo giống dâu tằm tam bội.

b. Tạo giống bằng công nghệ tế bào động vật.

3. Tạo cây pomato là cây lai giữa cà chua và
khoai tây.

c. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ
hợp.

4. Giống lúa lùn thuần chủng IR8 được tạo ra
từ việc hai giống lúa Peta của Indonesia với
d. Tạo giống bằng công nghệ tế bào thực vật.
giống lúa lùn Dee-geo woo-gen của Đài Loan.
5. Lợn lai kinh tế được tạo ra từ phép lai giữa

lợn Ỉ và lợn Đại Bạch.

e. Tạo giống bằng công nghệ gen.

6. Tạo cừu Dolly.

f. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.

Các thành tựu tương ứng với các phương pháp tạo giống là:
A. 1-e; 2-f; 3-d; 4-c; 5-a; 6-b.
B. 1-e; 2-f; 3-d; 4-b; 5-a; 6-c.
C. 1-f; 2-e; 3-d; 4-c; 4-b; 6-a.
D. 1-d; 2-f; 3-e; 4-a; 5-b; 6-c.


Câu 22. Bảng dưới đây cho biết một số ví dụ về ứng dụng của di truyền học trong chọn giống:
Cột A
Cột B
a. Giống lúa lùn có năng suất cao được tạo ra từ giống lúa Peta
1. Sinh vật chuyển gen
của Indonexia và giống lúa của Đài Loan
b. Trong sinh đôi cùng trứng: hợp tử trong những lần nguyên
2. Công nghệ tế bào thực vật
phân đầu tiên bị tách ra thành nhiều phôi riêng biệt và phát triển
thành các cá thể giống nhau
3. Phương pháp gây đột biến
c. Giống dâu tằm tứ bội được tạo ra từ giống dâu tằm lưỡng bội
d. Nuôi cấy hạt phần chưa thụ tinh trong ống nghiệm rồi cho
4. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ
phát triển thành cây đơn bội, sau đó xử lý hóa chất tạo thành cây

hợp
lưỡng bội hồn chỉnh
5. Nhân bản vơ tính trong tự nhiên
e. Cừu sản sinh protein người trong sữa
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới dây, phương án nào đúng?
A. 1-e, 2-d, 3-c, 4-a, 5-b B. 1-b, 2-c, 3-a, 4-e, 5-d C. 1-e, 2-c, 3-a, 4-d, 5-b D. 1-b, 2-a, 3-c,
4-e, 5-d
Câu 23. Trong các phương pháp tạo giống mới, phương pháp nào sau đây được sử dụng phổ
biến trong tạo giống vật nuôi và cây trồng?
A. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.
B. Tạo giống dựa vào công nghệ gen.
C. Tạo giống bằng công nghệ tế bào
D. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ
hợp.
Câu 24. Để sản xuất hoocmon insulin với số lượng lớn nhằm trong điều trị bệnh tiểu đường,
người ta sử dụng một plasmit có chứa gen kháng chất kháng sinh ampixilin để tạo ra ADN tái tổ
hợp rồi chuyển vào các tế bào vi khuẩn E.coli vốn khơng có khả năng kháng chất kháng sinh
ampixilin. Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?
(1) Gen mã hóa insulin có thể được lấy trực tiếp từ tế bào người.
(2) Các vi khuẩn E. coli được nhận ADN tái tổ hợp được xem là sinh vật chuyển gen.
(3)Gen kháng chất kháng sinh được sử dụng nhằm giúp vi khuẩn E. coli tăng sức đề kháng
để có thể thu được nhiều sản phẩm hơn.
(4)Phương pháp chuyển gen vào tế bào E. coli là phương pháp biến nạp.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Câu 25. Cho các bước sau
(1) Dùng hocmon sinh trưởng để kích thích mơ sẹo phát triển thành cây.
(2) Tạo mô sẹo bằng cách nuôi cấy tế bào lai trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo.

(3) Tách các tế bào từ cây lai và nhân giống vơ tính in vitro
(4) Dung hợp các tế bào trần.
(5) Loại bỏ thành tế bào thực vật.
Trình tự đúng trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp lai tế bào soma là:
A. (5), (4), (2), (1), (3) B. (3), (4), (2), (1), (5)
C. (3), (4), (5), (1), (2) D. (5), (4), (3),
(2), (1)


Câu 26. Để tạo ra thể đột biến ở thực vật có kiểu gen đồng hợp kháng bệnh người ta tiến hành
quy trình sau:
(1) Xử lý hạt giống bằng tia phóng xạ rồi gieo hạt mọc thành cây.
(2) Chọn các cây kháng bệnh.
(3) Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
(4) Cho các cây con kháng bệnh tự thụ để tạo thành dòng thuần chủng.
Thứ tự đúng của các bước trong quy trình là:
A. (1), (4), (2), (3)
B. (1), (3), (4), (2)
C. (1), (2), (3), (4)
D. (1), (3), (2),
(4)
Câu 27. Phương pháp nào sau đây sẽ tạo ra được cá thể có mức phản ứng hồn tồn giống với
dạng ban đầu?
A. Nuôi cấy tế bào thực vật thành mô sẹo, sau đó dùng hormone sinh trưởng kích thích phát
triển thành cây.
B. Dung hợp tế bào trần để tạo ra tế bào lai, và sử dụng hormone sinh trưởng kích thích thành
cây.
C. Sử dụng cơng nghệ chuyển gen
D. Ni hạt phấn sau đó gây lưỡng bội hóa.
Câu 28. Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây:

1. Đưa thêm gen lạ vào hệ gen
2. Thay thế nhân tế bào
3. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen
4. Lai hữu tính giữa các dịng thuần chủng
5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
Phương án đúng là:
A. 1, 3, 5
B. 1, 2, 3
C. 2, 4, 5
D. 3, 4, 5
Câu 29. Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen
gồm các bước
1. Tạo véc tơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xoma của cừu
2. Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen
3. Nuôi cấy tế bào xoma của cừu trong môi trường nhân tạo
4. Lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào tế bào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân
5. Chuyển phôi được phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu đê phôi phát triển
thành cơ thể
Thứ tự các bước tiến hành
A. 1, 3, 2, 4, 5
B. 3, 2,1, 4, 5
C. 1, 2, 3, 4, 5
D. 2,1, 3, 4, 5
Câu 30. Công nghệ gen được ứng dụng nhằm tạo ra
A. các sản phẩm sinh học
B. các chủng vi khuẩn E.coli có lợi
C. các phân tử ADN tái tổ hợp
D. các sinh vật chuyển gen



Câu 31. Muốn năng suất vượt giới hạn của giống hiện có ta phải chú ý đến việc
A. cải tạo điều kiện môi trường sống
B. cải tiến kỹ thuật sản xuất
C. tăng cường chế độ thức ăn, phân bón
D. cải tiến giống vật nuôi, cây trồng
Câu 32. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu khơng đúng khi nói về cá thể được sinh
ra bằng phương pháp nhân bản vơ tính bằng kĩ thuật chuyển nhân?
(1) Mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó.
(2) Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên.
(3) Được sinh ra tử một tế bào Xoma, khơng cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục.
(4) Có kiểu gen trong nhân giống hệt cá thể cho nhân.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 33. Trong công nghệ gen, kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là:
A. thao tác trên plasmit
B. kĩ thuật chuyển gen
C. kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp
D. thao tác trên gen
Câu 34. Trong các phương pháp sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới
mang nguồn gen của hai loài sinh vật.
1. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
2. Phương pháp lại tế bào sinh dưỡng
3. Tạo giống nhờ công nghệ gen
4. Ni cấy hạt phấn, sau đó lưỡng bội
hóa.
5. Gây đột biến nhân tạo, sau đó chọn lọc.
Đáp án đúng:
A. 3

B. 2
C. 4
D. 1
Câu 35. Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen bao
gồm các bước:
(1) Tạo vectơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xoma của cừu.
(2) Chọn lọc và nhân dịng tế bào chuyển gen.
(3) Ni cấy tế bào xoma của cừu trong môi trường nhân tạo.
(4) Lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo tế bào chuyển nhân.
(5) Chuyển phôi đã phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phôi phát triển thành
cơ thể.
Thứ tự các bước tiến hành là:
A.

 2    1   3   4    5  .

B.

 3   2    1   4    5  .

 1   2    3   4    5  .
 1   3   2    4    5  .
C.
D.
Câu 36. Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vơ tính bằng kỹ thuật chuyển nhân
là:
A. Mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó.
B. Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên.
C. Khơng cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục.



D. Có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân.
Câu 37. Cho các loại giống sau:
(1) Giống lúa gạo vàng;
(2) Dâu tằm tam bội;
(3) Pomato;
(4) Cừu Đolly;
(5) Vi khuẩn E.coli sản xuất kháng sinh pelixillin;
(6) Giống táo má hồng;
(7) Giống bơng kháng sâu;
(8) Bị lai Sind;
(9) Nấm có hoạt tính kháng sinh cao gấp 200 lần so với giống gốc;
(10) Cà chua chín chậm.
Có bao nhiêu giống được tạo nên bằng công nghệ gen?
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Câu 38. Khẳng định đúng về phương pháp tạo giống đột biến?
A. Không áp dụng với đối tượng là động vật vì gây đột biến là sinh vật chết hoặc không sinh
sản được.
B. Phương pháp này có hiệu quả cao với đối tượng là vi khuẩn vì chúng sinh sản nhanh dễ
phân lập tạo dòng thuần.
C. Tạo giống đột biến chủ yếu áp dụng với vi sinh vật ít áp dụng với thực vật và hiếm áp dụng
với động vật.
D. Người ta có thể sử dụng tác nhân vật lí và hóa học để tác động gây đột biến trong đó tác
nhân vật lí thường có hiệu quả cao hơn.
Câu 39. Người ta cắt đoạn ADN mang gen quy định tổng hợp insulin từ gen của người rồi nối
vào một phân tử plamit nhờ các enzim cắt và nối. Khẳng định nào sau đây là không đúng.
A. Phân tử ADN được tạo ra sau khi ghép gen được gọi là ADN tái tổ hợp.

B. ADN tái tổ hợp này có khả năng xâm nhập vào tế bào nhận bằng phương pháp tải nạp.
C. ADN tái tổ hợp này thường được đưa vào tế bào nhận là tế bào vi khuẩn.
D. ADN tái tổ hợp này có khả năng nhân đơi độc lập với ADN của tế bào nhận.
Câu 40. Restrictaza và ligaza tham gia vào cơng đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen?
A. Tạo điều kiện cho gen được ghép biểu hiện.
B. Cắt, nối ADN của tế bào cho và plamis ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp.
C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. Tách ADN của nhiễm sắc thể tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn.
Câu 41. Phưong pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với:
A. thực vật và vi sinh vật

B. động vật và vi sinh vật

C. động vật bậc thấp

D. động vật và thực vật

Câu 42. Cho các thành tựu sau:
(1) Giống bông kháng sâu bệnh
(2) Tạo ra cừu Đô ly
(3) Giống dâu tằm tam bội


(4) Cừu chuyển gen tổng hợp protein huyết thanh của người
(5) Giống cà chua có gen làm chín bị bất hoạt
(6) Giống lúa IR22
Có bao nhiêu ý đúng về thành tựu của công nghệ gen?
A. 3

B. 2


C.5

D. 4

Câu 43. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về phương pháp ni cấy
mơ thực vật?
(1) Giúp tiết kiện được diện tích nhân giống.
(2) Tạo được nhiều biến dị tổ hợp.
(3) Có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.
(4) Có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 44. Cho các thành tựu sau:
(1) Chủng Penicillium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu.
(2) Cây lai Pomato.
(3) Giống táo má hồng cho năng suất cao gấp đôi.
(4) Con F1 (Ỉ x Đại Bạch): 10 tháng tuổi nặng 100 kg, tỉ lệ nạc trên 40%.
(5) Cừu Đôli.
(6) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất hoocmơn somatostatin.
(7) Giống bị mà sữa có thể sản xuất prơtêin C chữa bệnh máu vón cục gây tắc mạch máu ở
người.
(8) Tạo các cây trồng thuần chủng về tất cả các gen bằng phương pháp ni cấy hạt phấn rồi xửa
lý cơnxisin.
Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra không phải bằng công nghệ tế bào?
A. 6
B. 3
C. 4

D. 5
Câu 45. Cho các đặc điểm sau:
(1) ADN mạch vịng kép.
(2) Có chứa gen đánh dấu.
(3) ADN mạch thẳng kép.
(4) Có trình tự nhận biết của enzim cắt,
(5) Có kích thước lớn hơn so với ADN vùng nhân.
Có bao nhiêu đặc điểm đúng với plasmit làm thể truyền trong công nghệ gen?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Đáp án
Lời giải chi tiết
Câu 1. Chọn đáp án D.


Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác thuộc thành tựu của công
nghệ gen.
Câu 2. Đáp án B.
Câu 3: Đáp án C.
Một số loại enzyme:
- Enzyme giới hạn (restriction enzyme) là một enzyme endonuclease có vị trí nhận biết điểm cắt
DNA đặc hiệu. Những enzyme này phân huỷ liên kết phosphodieste của bộ khung DNA mạch
đôi mà không gây tổn hại đến bases.
- Gyraza (còn được gọi là topoisomeraza II): Làm duỗi thẳng phân tử DNA.
- Helicase: Tách, cắt các liên kết hidro giữa hai mạch đơn.
- DNA polymeraza:
+ DNA polymeraza I: cắt ARN mồi, tổng hợp mạch polinucleotit mới.
+ DNA polymeraza II: sửa sai sau khi nối các đoạn okazaki.

+ DNA polymeraza III: lắp ráp nu, kéo dài mạch đơn mới.
- Ligara: nối các đoạn okazaki.
- Primaza (ARN polymeraza):Tổng hợp đoạn mồi. Ngồi ra cịn có:
- Prơtêin SSB: giúp hai mạch đơn khơng bị dính lại vào nhau để các enzym hoạt động.
- Telomeraza: hạn chế sự cố đầu mút. Chỉ có trong tinh hồn và buồng trứng,ở tất cả các tế bào
sinh dưỡng enzim này ko hoạt động.
Amylaza được sản xuất chủ yếu ở tụy và các tuyến nước bọt và với một lượng khơng đáng kể ở
gan và vịi trứng. Amylase tham gia vào q trình tiêu hóa các carbohydrat phức tạp thành các
đường đơn. Enzim ADN pol tham gia vào q trình nhân đơi ADN, ARN pol đóng vai trị chính
trong phiên mã.
Câu 4. Chọn đáp án B.
STUDY TIP
Trong công nghệ di truyền, muốn tạo ADN tái tổ hợp để đưa vào tế bào chủ cần phải có cơng
cụ cắt plasmid hình vịng và đoạn ADN của tế bào rồi cho chúng nối lại với nhau.
Công cụ cắt ADN là các enzim giới hạn (RE – restrictase enzim) và enzim nối ligase.
Câu 5. Chọn đáp án A.
(1) sai, dòng 1 và dòng 2 thuần chủng nên khi lai với dịng D khơng thể tạo ra kiểu hình 3 : 1
(2) đúng, VD: dịng 1 Aabb × dịng 2 aaBB  AaBb: hoa đỏ
(3) đúng, đời con toàn hoa đỏ  KH đỏ là trội
(4) đúng, vì dịng thuần tự thụ phấn vẫn tạo ra đời con có KG của bố mẹ nên vẫn có hoa trắng.
Câu 6. Đáp án A.
Hạt phấn ở trạng thái đơn bội, sau đó sẽ được lưỡng bội hóa lên, chính vì đặc thù này nên cây
được tạo ra nhờ phương pháp nuôi cấy hạt phất sẽ ln có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp
gen.
Câu 7. Chọn đáp án A.


(1) sai, dòng 1 và dòng 2 thuần chủng nên khi lai với dịng D khơng thể tạo ra kiểu hình 3:1
(2) đúng, VD dịng 1 Aabb x dịng 2 aaBB AaBb: hoa đỏ
(3) đúng, đời con toàn hoa đỏ  KH đỏ là trội

(4) đúng, vì dịng thuần tự thụ phấn vẫn tạo ra đời con có KG của bố mẹ nên vẫn có hoa trắng.
Câu 8. Chọn đáp án B.
Trong tái bản ADN, enzim ARN pol có chức năng tổng hợp đoạn mồi có bản chất là một đoạn
ARN ngắn; enzim ADN pol có chức năng kéo dài mạch mới theo chiều 5’3’; enzim ligase có
chức năng nối các đoạn Okazaki; enzim restrictase là enzim cắt dùng trong kĩ thuật di truyền
phân tử.
Câu 9. Chọn đáp án A.
Phôi được tách thành nhiều phần riêng biệt rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác
nhau, sau này sinh ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau và giống phôi ban đầu.
Câu 10. Đáp án C.
A sai. Cả hai phương pháp đều dựa trên thao tác ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mơ
để thành cơ quan, cơ thể hồn chỉnh, khơng ảnh hưởng gì vật liệu di truyền là NST.
B sai. Vẫn có các cá thể có kiểu gen dị hợp tùy vào kiểu gen của mẫu mô hoặc phôi ban đầu.
D sai. Vì cả hai phương pháp đều tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau.
Câu 11. Chọn đáp án D
Nuôi cấy mô tế bào thực vật là phương pháp đưa 1 mẩu mô vào môi trường chứa chất dinh
dưỡng, các chất kích thích sinh trưởng để tạo ra các cơ thể mới, các cơ thể này có kiểu gen giống
cơ thể mẹ. Các cơ thể mới có kiểu gen đồng hợp hay dị hợp tùy thuộc vào kiểu gen của mô đem
nuôi cấy.
Câu 12. Chọn đáp án C.
Cơ thể có kiểu gen AabbDDEeGg có 3 cặp gen dị hợp nên sẽ tạo ra 8 loại giao tử. Mỗi loại giao
tử sẽ cho 1 dòng tế bào đơn bội. Khi lưỡng bội hóa các dịng đơn bội thì mỗi dòng đơn bội sẽ tạo
được 1 dòng thuần chủng  số dịng thuần chủng = 8.
STUDY TIP
Khi ni cấy các hạt phấn của cây có n cặp gen dị hợp, sau đó cho lưỡng bội hóa thì sẽ tạo ra
được 2n dòng thuần chủng.
Câu 13. Đáp án B.
Phương pháp nhân giống bằng cấy truyền phôi tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau, cùng
giới tính. Do có cùng giới tính nên chúng khơng thể giao phối với nhau để tạo ra thế hệ con; do
có cùng kiểu gen nên chúng có mức phản ứng giống nhau. Tuy nhiên, những cá thể này vẫn có

thể có kiểu hình khác nhau khi được nuôi trong những điều kiện môi trường khác nhau, vì kiểu
hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và mơi trường.
STUDY TIP
Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.


Câu 14. Chọn đáp án D.
Phương pháp chọn giống thường áp dụng cho cả thực vật và động vật là: chọn giống dựa trên
nguồn biến dị tổ hợp.
STUDY TIP
Phương pháp gây đột biến và dung hợp tế bào trần thường áp dụng cho thực vật; phương pháp
cấy truyền phôi áp dụng với động vật.
Câu 15. Đáp án B.
Ý A sai do chỉ những tổ hợp nhất định mới tạo ra ưu thế lai.
Ý C sai do con lai F1 có ưu thế lai cao không được sử dụng làm giống.
Ý D sai do ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 và giảm dần ở các đời tiếp theo.
STUDY TIP
Ưu thế lai là thuật ngữ chỉ hiện tượng cơ thể lai ( F1 ) xuất hiện những phẩm chất ưu tú, vượt
trội so với bố mẹ chẳng hạn như có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh,
chống chịu bệnh tật tốt, năng suất cao, thích nghi tốt.
Câu 16. Chọn đáp án A
1 - đúng. Số dòng thuần thu được là: 2  1  2 + 2  2  2 = 12
2 - đúng
3 - sai, dung hợp tế bào trần sẽ thu được thể song nhị bội có kiểu gen là AabbDdHhMmEe chứ
khơng phải tứ bội.
4 - đúng, lai xa + đa bội hóa sẽ thu được số dòng thuần là: 4  8 = 32
Vậy chỉ có 1 phát biểu là khơng đúng.
Câu 17. Chọn đáp án D.
Đặc điểm chung của hai phương pháp: 2,4.
- 1 sai vì chỉ có phương pháp lai xa và đa bội hóa cho đời con có nhiều kiểu gen khác nhau.

Ví dụ: Lồi A: 2nA=AABb; Lồi B: 2nB=CCDD
Lồi A qua giảm phân tạo ra hai giao tử: nA = AB; Ab
Loài B qua giảm phân tạo ra giao tử: nB = CD.
Đời con sau lai xa và đa bội hóa sẽ có thể có các kiểu gen: 2nA + 2nB = AABBCCDD hoặc
AAbbCCDD.
Phương pháp dung hợp tế bào trần tạo ra thế hệ con mang kiểu gen của cả hai lồi ban đầu
(AABbCCDD).
- 2 đúng vì cả hai phương pháp tạo giống này đều diễn ra tương đối nhanh.
- 3 sai vì chỉ có phương pháp lai xa và đa bội hóa mới tạo ra đời con có kiểu gen đồng hợp về tất
cả các cặp gen. Còn dung hợp tế bào trần tạo ra đời con mang kiểu gen của hai loài ban đầu
chẳng hạn AABbCCDD.
- 4 đúng vì hai phương pháp tạo giống này đều tạo ra thế hệ con mang bộ NST của hai loài bố
mẹ.


Câu 18. Chọn đáp án B.
* Tạo ADN tái tổ hợp:
- Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
- Xử lí bằng một loại enzim giới hạn (restrictaza) để tạo ra cùng 1 loại đầu dính có thể khớp nối
các đoạn ADN với nhau.
- Dùng enzim nối để gắn chúng tạo ADN tái tổ hợp.
* Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận:
- Dùng muối CaCl2 hoặc xung điện cao áp làm dãn màng sinh chất của tế bào để ADN tái tổ hợp
dễ dàng đi qua màng.
* Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp:
- Để nhận biết được các tế bào vi khuẩn nào nhận được ADN tái tổ hợp thì các nhà khoa học
thường sử dụng thể truyền là các gen đánh dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu nhờ đó ta có thể dễ
dàng nhận biết được sự có mặt của các ADN tái tổ hợp trong tế bào.
- Bằng các kỹ thuật nhất định nhận biết được sản phẩm đánh dấu.
- Phân lập dòng tế bào chứa gen đánh dấu.

Câu 19. Chọn đáp án C.
Chỉ có 4 đúng.
Gen của E.coli có cấu trúc khơng phân mảnh, cịn gen của người có cấu trúc phân mảnh nên phải
có cơ chế hoàn thiện mARN. Tuy nhiên ở sinh vật nhân sơ khơng có cơ chế hồn thiện mARN
như ở sinh vật nhân thực nên nếu sử dụng trực tiếp ADN trong hệ gen của người rồi chuyển vào
E.coli, mARN tạo ra khơng được hồn thiện nên sẽ khơng tạo ra sản phẩm như mong muốn.
Câu 20. Chọn đáp án A
1. Cấy truyền phôi: Bằng kĩ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi
này vào tử cung của các con vật khác nhau, người ta cũng có thể tạo ra được nhiều con vật có
kiểu gen giống nhau.
2. Nhân bản vơ tính: Đời con được sinh ra mang đặc điểm do truyền giống hệt nhau và giống
với mẹ cho nhân.
4. Nuôi cấy mô tế bào thực vật trong ống nghiệm: Kĩ thuật này cho phép nhân nhanh các
giống cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt thích nghi với điều kiện sinh thái nhất
định… Tạo ra thế hệ con đồng loạt có kiểu gen giống nhau và giống với mẹ.
5. Dung hợp tế bào trần: Sự dung hợp tế bào trần xảy ra giữa các mơ của cùng một lồi hay
của các lồi khác nhau, hoặc giữa các chi, bộ và họ để tạo giống mới.
STUDY TIP
Các tế bào lai có khả năng tái sinh thành cây lai xoma giống như cây lai hữu tính. Lai tế bào
xoma đặc biệt có ý nghĩa vì giống mới mang đặc điểm của cả hai loài mà bằng cách tạo giống
thông thường không thể tạo ra được. Không tạo ra thế hệ con đồng nhất về kiểu gen.
Câu 21. Đáp án A.
Câu 22. Đáp án A
Câu 23. Đáp án D


Phương pháp được sử dụng phổ biến trong tạo giống mới vật nuôi và cây trồng là phương pháp
tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
Câu 24. Đáp án C
(1) đúng.

(2) đúng.
(3) sai: Người ta sử dụng plasmit có chứa gen kháng chất kháng sinh ampixilin (dấu chuẩn)
là để sau khi đưa ADN tái tổ hợp vào vi khuẩn E. coli, đem các vi khuẩn E. coli vào nuôi trong
mơi trường có chất kháng sinh ampixilin thì tế bào E. coli nào không nhận được ADN tái tổ hợp
sẽ bị chết, từ đó phân lập được dịng E. coli có chứa ADN tái tổ hợp.
(4) đúng: Nếu dùng thể truyền là plasmit thì chuyển gen vào tế bào nhận bằng phương pháp
biến nạp (biến dạng màng sinh chất), còn nếu dùng thể truyền là virut thì chuyển gen vào tế bào
nhận bằng phương pháp tải nạp.
Câu 25. Chọn đáp án A
Câu 26. Chọn đáp án D
Câu 27. Chọn đáp án A
Để tạo ra cá thể có mức phản ứng hồn tồn giống dạng ban đầu thì ta sử dụng phương pháp:
nuôi cấy tế bào thực vật thành mô sẹo sau đó sử dụng hormone sinh trưởng kích thích phát triển
thành cây.
Câu 28. Chọn đáp án A
Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp: 1, 3,5
Câu 29. Chọn đáp án A
Câu 30. Chọn đáp án D
Câu 31. Chọn đáp án C
Kết luận khơng đúng là C
Vì tuổi thọ sinh lý cao hơn tuổi thọ sinh thái, vì tuổi thọ sinh lý là thời gian sống có thể đạt tới
còn tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế, đôi khi do ảnh hưởng của điều kiện môi trường, cá
thể có thể chết đi mà chưa đạt đến tuổi sinh lý
Câu 32. Chọn đáp án D
- Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, phương pháp nhân bản vô tính, phương pháp này đặc
biệt có ý nghĩa trong việc nhân bản động vật biến đổi gen.
- Cừu nhân bản được tạo ra qua sự kết hợp của tế bào chất của tế bào trứng và nhân của tế bào
tuyến vú. Hợp tử được đưa vào cơ thể của con cừu thứ 3 cho mang thai và sinh ra con bình
thường. Vì vậy:
+ Cừu sinh ra có kiểu gen trong nhân giống với cá thể cho nhân, các tính trạng do nhân quy định

sẽ giống cá thể cho nhân và các tính trạng do gen trong tế bào chất quy định lại giống với cừu
cho tế bào trứng.
+ Tuổi thọ của cừu nhân bản thường thấp hơn so với cừu sinh ra bằng phương pháp tự nhiên
Vậy có 1 ý không đúng là 1.


Câu 33. Chọn đáp án C
Câu 34. Chọn đáp án B.
Các phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật là: (2), (3)
Câu 35. Chọn đáp án D
- Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen bao gồm
các bước theo thứ tự là: (1)  (3)  (2)  (4)  (5).
Câu 36. Chọn đáp án A
Phương án A sai vì phơi là hợp tử nên kiểu gen thường không giống mẹ. Các phương án còn lại
đều đúng.
Câu 37. Chọn đáp án B
Các giống được tạo bằng công nghệ gen là: (1), (5), (7), (10).
(2) được tạo ra nhờ lai giống tứ bội với lưỡng bội
(8) là cơng nghệ tạo giống có ưu thế lai
(4) là nhân bản vơ tính (cơng nghệ tế bào)
(3) là được tạo bằng công nghệ tế bào
(6), (9) là công nghệ gây đột biến.
Câu 38. Chọn đáp án B
Khẳng định đúng về phương pháp tạo giống đột biến là B
Câu 39. Chọn đáp án B
Phát biểu sai là B, các ADN tái tổ hợp này thường được đưa vào tế bào bằng cách dùng CaCl2
hoặc xung điện để làm giãn màng tế bào.
Câu 40. Đáp án B.
Câu 41: Đáp án A.
Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với thực vật và vi sinh vật,

ít áp dụng với động vật vì động vật có hệ thần kinh cao cấp và cơ chế xác định giới tính phức
tạp.
Câu 42: Đáp án A.
Trong các thành tựu trên, các thành tựu 1, 4, 5 là những thành tựu của công nghệ gen.
(5) là thành tựu của công nghệ tế bào
(6) là thành tựu của phương pháp gây đột biến
(7) là thành tựu của phương pháp lai tạo giống mới dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Câu 43. Chọn đáp án C
Phương pháp nuôi cấy mô
- Cách tiến hành:
+ Nuôi cấy tế bào thực vật 2n trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để hình thành mơ sẹo.
+ Bổ sung hoocmon kích thích sinh trưởng để phát triển thành cây hoàn chỉnh.


- Ứng dụng: nhân nhanh các giống cây có năng suất cao, chất lượng tốt, thích nghi với điều kiện
sống và duy trì ưu thế lai.
Xét các phát biểu của đề bài:
Phát biểu 1: Giúp tiết kiện được diện tích nhân giống. Phát biểu này đúng vì bằng phương pháp
ni cấy mơ, chỉ từ 1 mơ ban đầu có thể tạo được rất nhiều cơ thể giống nó, do đó sẽ tiết kiệm
được diện tích nhân giống.
Phát biểu 2: Tạo được nhiều biến dị tổ hợp. Phát biểu này sai vì ở phương pháp ni cấy mơ, các
cơ thể tạo ra đều có kiểu gen giống nhau và giống với cơ thể ban đầu, Do vậy không tạo ra biến
dị tổ hợp.
Phát biểu 3: Có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn. Phát biểu này đúng.
Phát biểu 4: Có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. Phát biểu
này đúng vì bằng phương pháp ni cấy mơ người ta có thể nhân nhanh các giống quý hiếm từ
giống quý hiếm ban đầu.
Vậy các phát biểu 1, 3, 4 đúng.
Câu 44. Chọn đáp án D
Công nghệ gen: 1, 6, 7.

Cơng nghệ tế bào: 2, 5, 8.
Con lai có ưu thế lai: 3, 4.
Câu 45. Chọn đáp án D



×