Tải bản đầy đủ (.ppt) (37 trang)

Ky thuat viet cau hoi MCQ MINH THAO (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (792.69 KB, 37 trang )


TRUNG TÂM KHẢO THÍ ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

KỸ THUẬT VIẾT CÂU HỎI
TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
2


3


Câu MCQ gồm 2 phần:
- Phần

1: câu phát biểu căn bản, gọi là câu dẫn
hoặc câu hỏi.
- Phần 2: các phương án để thí sinh lựa chọn,
trong đó chỉ có 1 phương án đúng hoặc đúng
nhất, các phương án còn lại là phương án
nhiễu.
4


1. Câu dẫn:
Chức năng chính của câu dẫn:
• Đặt câu hỏi;
• Đưa ra yêu cầu cho HS thực hiện;
• Đặt ra tình huống/ hay vấn đề cho HS giải quyết.

Yêu cầu cơ bản khi viết câu dẫn, phải làm HS
biết rõ/hiểu:


• Câu hỏi cần phải trả lời.
• Yêu cầu cần thực hiện.
• Vấn đề cần giải quyết.


2. Phương án lựa chọn
1.Phương án nhiễu:
Là câu trả lời hợp lý nhưng khơng chính xác đối
với câu hỏi hoặc vấn đề được nêu ra trong câu
dẫn.
Chỉ hợp lý đối với những HS khơng có kiến thức
hoặc khơng đọc tài liệu đầy đủ. Khơng hợp lý
đối với các HS có kiến thức, chịu khó học bài.

2.Phương án đúng hoặc đúng nhất:
Thể hiện sự hiểu biết của HS và sự lựa chọn chính
xác hoặc tốt nhất cho câu hỏi hay vấn đề mà câu
hỏi yêu cầu.


CÁC DẠNG CÂU HỎI TRẮC

CHỌN

NGHIỆM NHIỀU LỰA


B. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC KHI VIẾT CÂU
HỎI MCQ
1. Câu hỏi viết theo đúng yêu cầu của các thông

số kỹ thuật trong ma trận chi tiết đề thi;
2. Câu hỏi khơng được sai sót về nội dung
chun mơn;
3. Câu hỏi có nội dung phù hợp thuần phong mỹ
tục Việt Nam; khơng vi phạm về đường lối chủ
trương, quan điểm chính trị của Đảng của nhà
nước
4. Các ký hiệu, thuật ngữ sử dụng trong câu hỏi
phải thống nhất.


C. KỸ THUẬT VIẾT CÂU HỎI MCQ
1. YÊU CẦU CHUNG
1. Mỗi câu hỏi phải đo một kết quả học tập
quan trọng.
2. Tập trung vào một vấn đề duy nhất.
3. Dùng từ vựng một cách nhất quán với
nhóm đối tượng được kiểm tra.


1. YÊU CẦU CHUNG
4. Tránh việc một câu trắc nghiệm này gợi ý
cho một câu trắc nghiệm khác, giữ các câu độc lập
với nhau.

5. Tránh các kiến thức quá riêng biệt hoặc câu
hỏi dựa trên ý kiến cá nhân.


1. YÊU CẦU CHUNG

6. Tránh sử dụng các cụm từ đúng nguyên văn
trong sách giáo khoa.
7. Tránh việc sử dụng sự khơi hài.
8. Tránh viết câu KHƠNG phù hợp với thực tế.


2. KỸ THUẬT VIẾT PHẦN DẪN
1. Đảm bảo rằng các hướng dẫn trong phần dẫn là rõ
ràng và việc sử dụng từ ngữ cho phép thí sinh biết
chính xác họ được yêu cầu làm cái gì?

 Đột biến mất đoạn NST sẽ
A.gây chết hoặc giảm sức sống đối với thể đột biến.
B.tăng cường độ biểu hiện của tính trạng.
C.thay đổi nhóm gen liên kết.
D.thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST.


1. Đảm bảo rằng các hướng dẫn trong phần dẫn là rõ
ràng và việc sử dụng từ ngữ cho phép thí sinh biết
chính xác họ được yêu cầu làm cái gì?
Đột biến mất đoạn NST thường gây ra hậu quả nào sau
đây? 
A.Gây chết hoặc giảm sức sống đối với thể đột biến.
B.Tăng cường độ biểu hiện của tính trạng.
C.Thay đổi nhóm gen liên kết.
D.Thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST.


2. Để nhấn mạnh vào kiến thức thu được nên trình

bày câu dẫn theo định dạng câu hỏi thay vì định
dạng hồn chỉnh câu.
Con đường thốt hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là
 A. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng cơ chế đóng, mở khí khổng.






B. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng cơ chế đóng, mở khí khổng.
C. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng cơ chế đóng, mở khí khổng.
D. vận tốc nhỏ, khơng được điều chỉnh bằng cơ chế đóng mở khí khổng.


2. Để nhấn mạnh vào kiến thức thu được nên trình
bày câu dẫn theo định dạng câu hỏi thay vì định
dạng hồn chỉnh câu.


Con đường thốt hơi nước qua khí khổng có đặc điểm nào
sau đây?



A. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng cơ chế đóng, mở khí khổng.
B. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng cơ chế đóng, mở khí khổng.
C. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng cơ chế đóng, mở khí khổng.
D. Vận tốc nhỏ, khơng được điều chỉnh bằng cơ chế đóng mở khí khổng.







3. Nếu phần dẫn có định dạng hồn chỉnh câu, khơng
nên tạo một chỡ trống ở giữa hay ở bắt đầu của phần
câu dẫn.
Hồn chỉnh câu: “Nhân tố tiến hóa là nhân tố làm …
của quần thể.”
A.biến đổi tần số alen, thành phần kiểu gen
B.biến đổi thành phần kiểu hình
C.nghèo vốn gen, giảm đa dạng di truyền
D.biến đổi đột ngột về thành phần kiểu gen


3. Nếu phần dẫn có định dạng hồn chỉnh câu, khơng
nên tạo một chỗ trống ở giữa hay ở bắt đầu của phần
câu dẫn.
Chọn phương án đúng nhất khi nói về vai trị của nhân
tố tiến hóa đối với quần thể.
A.Làm biến đổi tần số alen, thành phần kiểu gen.
B.Làm biến đổi thành phần kiểu hình.
C.Làm nghèo vốn gen, giảm sự đa dạng di truyền.
D.Gây biến đổi đột ngột về thành phần kiểu gen.


4. Tránh sự dài dòng trong phần dẫn.

Một số tiểu mục chứa các từ, cụm từ, hoặc câu hồn tồn

khơng có gì liên quan với trọng tâm của tiểu mục. Một lý do
cho việc này là để làm cho các tiểu mục nhìn thực tế hơn.
Dạng thức như vậy sẽ thích hợp trong trường hợp người
làm bài trắc nghiệm phải lựa chọn, nhận biết sự kiện chính
trong ch̃i thơng tin nhằm giải quyết vấn đề.


4. Tránh sự dài dịng trong phần dẫn.

Q trình sinh trưởng và phát triển của động
vật chịu sự tác động của nhân tố bên trong và bên
ngoài. Những nhân tố này bất lợi thì động vật sẽ
sinh trưởng và phát triển kém. Nhân tố nào sau
đây là nhân tố bên trong?
A. Dinh dưỡng
B.Nhiệt độ
C.

Ánh sáng

D.Hocmôn


4. Tránh sự dài dòng trong phần dẫn.

Nhân tố nào sau đây là nhân tố bên trong ảnh
hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của
động vật?
A.Dinh dưỡng
B. Nhiệt độ

C.Ánh sáng
D. Hocmôn


5. Nên trình bày phần dẫn ở thể khẳng định.
Hocmơn thực vật khơng có đặc điểm nào sau đây?
A.Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây
B.Nồng độ thấp nhưng gây ra biến đổi lớn trên cơ thể
C.Tính chun hóa cao hơn so với hocmon ở động vật
bậc cao
D.Khơng có tính đặc hiệu đối với từng lồi thực vật


5. Nên trình bày phần dẫn ở thể khẳng định.
Hocmon thực vật có đặc điểm nào sau đây?
A.Chỉ được vận chuyển theo mạch gỗ
B. Tính chun hóa thấp hơn nhiều so với hocmon ở
động vật bậc cao
C. Nồng độ cao mới gây ra biến đổi lớn trên cơ thể
D. Có tính đặc hiệu đối với từng lồi thực vật


5. Nên trình bày phần dẫn ở thể khẳng định.
Khi dạng phủ định được sử dụng, từ phủ định cần phải
được nhấn mạnh bằng cách đặt in đậm, hoặc gạch chân. 
Hocmơn thực vật khơng có đặc điểm nào sau đây?
A.Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây
B.Nồng độ thấp nhưng gây ra biến đổi lớn trên cơ thể
C.Tính chuyên hóa cao hơn so với hocmon ở động vật
bậc cao

D.Khơng có tính đặc hiệu đối với từng lồi thực vật.


6.Yêu cầu của câu hỏi có nhiều nội dung lựa chọn
phải được đưa lên trước.
Khi nói về ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu
hóa so với trong túi tiêu hóa, có các phát biểu sau:
(1) Thức ăn đi theo một chiều trong ống tiêu hóa khơng
bị trộn lẫn với chất thải (phân) còn thức ăn trong túi tiêu
hóa bị trộn lẫn chất thải.
(2) Trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa khơng bị hịa lỗng.
(3) Thức ăn đi theo 1 chiều nên hình thành các bộ phận
chun hóa, thực hiện các chức năng khác nhau.
(4) Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được tiêu hóa nội bào và
ngoại bào trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và
được hấp thụ vào máu. Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.


Khi nói về ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu
hóa so với trong túi tiêu hóa, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
(1)Thức ăn đi theo một chiều trong ống tiêu hóa khơng
bị trộn lẫn với chất thải (phân) cịn thức ăn trong túi tiêu
hóa bị trộn lẫn chất thải.
(2) Trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa khơng bị hịa lỗng.
(3) Thức ăn đi theo 1 chiều nên hình thành các bộ phận

chun hóa, thực hiện các chức năng khác nhau.
(4) Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được tiêu hóa nội bào và
ngoại bào trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và
được hấp thụ vào máu.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.


×