Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Lí thuyết và vận dụng 7 chuyên đề cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ phân tử thầy nguyễn duy khánh SINH HỌC 4 0

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 21 trang )

BỔ TRỢ KIẾN THỨC MỨC 7+ – Thầy Nguyễn Duy Khánh
Nội dung: Cơ chế di truyền và biến dị ở cấp đợ phân tử
A. CỦNG CỚ LÍ THÚT
Phần I: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
I. ADN và Gen
1. Cấu trúc và chức năng của ADN
- ADN là đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân gồm 4 loại
nucleotit: A, T, G, X (1 nuclêôtit dài 3,4Ao).

- Phân tử ADN mạch kép:


Là một chuỗi xoắn kép được cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung: A ở mạch 1 luôn liên kết với
T ở mạch 2 bằng 2 liên kết hiđrô và ngược lại, G ở mạch 1 luôn liên kết với X ở mạch 2
bằng 3 liên kết hiđrô và ngược lại.



%A + %G = 50%
A=T

A+G

G=X

T+X

=1

Mạch 1


3'

A1

T1

G1

X1

5'

Mạch 2

5'

T2

A2

X2

G2

3'

A = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2 = T
T h ầ y N g u y ễ n D u y K h á n h – S I N H H Ọ C 4 . 0
1 | 21


SĐT: 0988222106


G = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2 = X


Mỗi vòng xoắn có 10 cặp nuclêơtit dài 34Ao, đường kính vịng xoắn là 2nm.
Đởi đơn vị: 1mm = 103µm = 106nm = 107Ao
- ADN là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử ở tất cả các loài sinh vật.



Ở sinh vật nhân sơ (tế bào khơng có màng nhân bao quanh vật chất di truyền, ví dụ như vi
khuẩn): Vùng nhân chỉ có 1 phân tử ADN kép, mạch vịng, kích thước nhỏ. Một sớ vi kh̉n
chứa thêm các plasmit là các phân tử ADN mạch kép, vịng, kích thước rất nhỏ.



Ở sinh vật nhân thực (tế bào có màng nhân bao quanh vật chất di truyền): Trong nhân tế bào
có nhiều phân tử ADN kép, mạch thẳng, kích thước lớn. Trong tế bào chất có các bào quan
ti thể, lục lạp có 1 phân tử ADN kép, mạch vịng, kích thước nhỏ như ở vi kh̉n.



Hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh vật nhân chuẩn và ADN trong vùng nhân của sinh
vật nhân sơ là đại lượng ổn định và đặc trưng cho loài, sẽ phân chia đồng đều cho 2 tế bào
con trong quá trình phân bào. ADN trong tế bào chất của sinh vật nhân ch̉n và plasmit ở
vi kh̉n có hàm lượng khơng ổn định, có sự thay đổi và phân chia khơng đều cho các tế
bào con khi thực hiện quá trình phân bào.


2. Gen
- Khái niệm: Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá một sản phẩm nhất
định (ARN, chuỗi pôlipeptit của phân tử prôtêin).
- Phân loại: Dựa vào chức năng có 2 loại gen là gen cấu trúc và gen điều hòa.
Gen I

Gen II

Gen III

Gen IV

Cứ 3 nuclêôtit trên mạch gốc của gen ứng với 3 nuclêôtit trên phân tử
mARN, ứng với 1 axit amin trong phân tử prôtêin.
II. Mã di truyền
- Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nucleotit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin
trong chuỗi polipeptit.
ARN: 4 loại nucleotit: A, U, G, X.

4 x 4 x 4 = 64 loại bộ 3

- 20 loại axit amin chính

T h ầ y N g u y ễ n D u y K h á n h – S I N H H Ọ C 4 . 0
2 | 21

SĐT: 0988222106


- Các tính chất của mã di truyền



Mã di truyền là mã bộ ba, cứ 3 nucleotit quy định một axit amin.
Có 64 bộ ba trong đó 3 bộ 3 khơng mã hóa axit amin mà làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã
(5'UAA3', 5'UAG3', 5'UGA3'), 1 bộ ba - 5'AUG3' vừa làm nhiệm vụ mở đầu, vừa làm
nhiệm vụ mã hóa cho axit amin Mêtiơnin ở sinh vật nhân thực, axit amin Foocmin Mêtiônin
ở sinh vật nhân sơ.
Bộ 3 (codon) mở đầu trên mARN: 5’AUG3’
Bộ 3 (triplet) mở đầu trên mạch gốc của gen: 3’TAX5’
5’AUG/AAA/UUU/XXX/GGG/...../AAA/UGA3’



Mã di truyền được đọc liên tục từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không
gối lên nhau (đọc từ đầu 5' đến hết đầu 3' trên phân tử mARN.



Mã di truyền có tính phổ biến, tất cả các lồi đều có bộ mã di truyền giống nhau trừ một vài
ngoại lệ → phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.



Mã di truyền có tính đặc hiệu: Một loại bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin.



Mã di trùn có tính thối hóa: Một axit amin do nhiều bộ ba quy định, trừ bộ ba AUG
(Metionin) và UGG (trypophan).


III. Quá trình nhân đơi ADN
- Vị trí diễn ra: Nơi nào ADN tồn tại nơi đó có quá trình nhân đơi ADN.
- Thời gian: Quá trình nhân đôi ADN trong nhân tế bào diễn ra ở kì trung gian (pha S) của
nguyên phân, giảm phân. ADN vùng nhân của vi khuẩn nhân đôi khi tế bào chuẩn bị phân bào.
ADN ti thể, lục lạp và plasmit nhân lên độc lập với ADN nhân/vùng nhân.
- Diễn biến: 3 bước:


Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN: Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử
ADN tách nhau dần nhau tạo nên chạc hình chữ Y và để lộ ra hai mạch khuôn.

T h ầ y N g u y ễ n D u y K h á n h – S I N H H Ọ C 4 . 0
3 | 21

SĐT: 0988222106




Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới: Enzim ADN pơlimêraza xúc tác hình thành mạch
đơn mới theo chiều 5' - 3' (ngược chiều với mạch làm khuôn). Các nuclêôtit của môi trường
nội bào liên kết với nuclêôtit của mạch làm khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A=T; G≡X).
Trong 1 chạc tái bản:
+ Trên mạch khuôn 3' - 5', mạch mới được tổng hợp liên tục.
+ Trên mạch khuôn 5' - 3', mạch mới được tổng hợp gián đoạn tạo nên các đoạn ngắn (đoạn
Okazaki).
Trong đó:
+ Mạch mới được tổng hợp liên tục theo chiều 5' đến 3' cùng chiều trượt enzim tháo xoắn.
+ Mạch mới được tổng hợp không liên tục theo chiều 5' đến 3' ngược chiều trượt enzim tháo


xoắn.
Sau đó các đoạn Okazaki được nới lại với nhau nhờ enzim nối ligaza.


Bước 3: Tạo hai phân tử ADN con: Các mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn xoắn
đến đó tạo thành phân tử ADN con, trong đó có 1 mạch mới được tổng hợp còn mạch kia là
của ADN mẹ ban đầu.
- Nguyên tắc:



Nguyên tắc bổ sung: Các nuclêôtit tự do của môi trường nội bào trong quá trình lắp ráp tạo
mạch ADN mới bắt cặp với các nuclêôtit trên mạch khuôn của ADN mẹ theo nguyên tắc bổ
sung (A=T; G≡X). Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trên tồn bộ các vị trí nuclêôtit của
phân tử ADN. Các gen trên phân tử ADN có sớ lần nhân đơi bằng nhau.



Ngun tắc khn mẫu: Trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trên mạch khuôn ADN mẹ làm
khuôn để các nuclêôtit tự do của môi trường nội bào lắp ráp theo trật tự đã được định hướng
sẵn.



Nguyên tắc bán bảo toàn: Mỗi phân tử ADN con được tạo ra có 1 mạch mới được tổng hợp,
1 mạch lấy từ ADN mẹ.
Từ 1 phân tử ADN, qua k lần nhân đôi sẽ tạo ra 2k phân tử ADN con.

Phần II: Phiên mã và dịch mã
I. ARN

- Có 3 loại ARN: mARN, tARN, rARN. Cả 3 loại đều có cấu trúc mạch đơn được cấu tạo từ
4 loại nucleotit là A, U, G, X. Phân tử mARN khơng có cấu trúc theo ngun tắc bổ sung. Phân tử
tARN và rARN có nguyên tắc bổ sung (trong cấu trúc có liên hết hiđrơ A=U; G≡X.
- Đặc điểm và chức năng của từng loại ARN:
Loại
ARN
mARN

Chức năng

Cấu trúc
- Mạch thẳng có chiều từ 5' đến 3'.

- Làm khn cho q trình dịch mã ở

- Đầu 5' có trình tự nucleotit đặc hiệu để riboxom.

T h ầ y N g u y ễ n D u y K h á n h – S I N H H Ọ C 4 . 0
4 | 21

SĐT: 0988222106


- Sau khi tổng hợp protein, mARN thường

riboxom nhận biết và gắn vào.

được các enzim phân hủy.
- Có nhiều loại tARN, mỗi phân tử - Vận chuyển axit amin tới riboxom để
tARN đều có một bộ ba đới mã tổng hợp chuỗi polipeptit.

tARN

(anticodon) và 1 đầu để liên kết với axit - Nhận biết bộ ba trên mARN theo nguyên
amin tương ứng.

tắc bổ sung.

- Một đầu mang bộ ba đối mã, một đầu
gắn với axit amin.
rARN

Kết hợp với prôtêin để tạo thành Là nơi diễn ra quá trình dịch mã tổng hợp
ribơxơm.

chuỗi polipeptit.

- Virut có thể có vật chất di truyền là 1 trong 4 loại: ADN mạch kép, ADN mạch đơn, ARN
mạch kép, ARN mạch đơn.
II. Phiên mã

- Khái niệm: là quá trình tổng hợp ra các phân tử ARN dựa trên mạch khuôn của gen.
T h ầ y N g u y ễ n D u y K h á n h – S I N H H Ọ C 4 . 0
5 | 21

SĐT: 0988222106


- Enzim tham gia: ARN pôlimeraza.
- Nguyên tắc: Nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc khuôn mẫu.
- Kết quả: mỗi lần phiên mã tạo ra 1 phân tử ARN.

III. Dịch mã
- Khái niệm: là quá trình tổng hợp ra các phân tử prôtêin dựa trên mạch khuôn của mARN.
- Thành phần tham gia: mARN, tARN, rARN (ribôxôm) và axit amin, ATP và enzim.
- Diễn biến: 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Hoạt hố axit amin
- Dưới tác động của 1 sớ enzim, các axit amin tự do trong môi trường nội bào được hoạt hoá
nhờ gắn với hợp chất ATP

aa  ATP  aa hoạt hoá
- Nhờ tác dụng của enzim đặc hiệu, a.a được hoạt hóa liên kết với tARN tương ứng  phức
hợp a.a – tARN
aa hoạt hoá  tARN  Phức hợp aa – tARN

Giai đoạn 2: Tổng hợp chuỗi pôlipeptit (3 bước)
- Bước 1: Mở đầu
+ Bộ ba mở đầu là AUG. Ở vi khuẩn, aa mở đầu là foocmin Metionin. Ở sinh vật nhân thực
aa mở đầu là Methionin
Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu (gần bộ ba mở đầu)
và di chuyển đến bộ ba mở đầu (AUG).

T h ầ y N g u y ễ n D u y K h á n h – S I N H H Ọ C 4 . 0
6 | 21

SĐT: 0988222106


+ aa mở đầu - tARN tiến vào bộ ba mở đầu (đới mã của nó - UAX- khớp với mã mở đầu AUG - trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), sau đó tiểu phần lớn gắn vào tạo ribơxơm hồn chỉnh
sẵn sàng tổng hợp chuỗi polipeptit
- Bước 2: Tổng hợp prôtêin


+ aa1 - tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với mã thứ nhất trên mARN theo
nguyên tẳc bổ sung), một liên kết peptit được hình thành giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ
nhất.
+ Ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba thứ 2, tARN vận chuyển axit amin mở đầu được giải
phóng. Tiếp theo, aa2 - tARN tiến vào ribơxơm (đới mã của nó khớp với bộ ba thứ hai trên mARN
theo nguyên tắc bổ sung), hình thành liên kết peptit giữa axit amin thứ hai và axit amin thứ nhất.
+ Ribôxôm chuyển dịch đến bộ ba thứ ba, tARN vận chuyến axit amin mở đầu được giải
phóng.
Q trình cứ tiếp tục như vậy đến bộ ba tiếp giáp với bộ ba kết thúc của phân tử mARN.
Như vậy, chuỗi pôlipeptit liên tục được kéo dài.
- Bước 3: Kết thúc
+ Khi ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA) thì quá trình dịch mã
ngừng lại, 2 tiểu phần của ribôxôm tách nhau ra. Một enzim đặc hiệu loại bỏ axit amin mở đầu và
giải phóng chuỗi pơlipeptit, q trình dịch mã hồn tất.
+ Chuỗi polipeptit tiếp tục hình thành các cấu trúc bậc cao hơn, trở thành protein có hoạt
tính sinh học.
- Nhiều ribôxôm cùng trượt trên 1 phân tử mARN thì có thể tạo ra nhiều chuỗi pơlipeptit
cùng loại để nâng cao hiệu suất quá trình dịch mã.

T h ầ y N g u y ễ n D u y K h á n h – S I N H H Ọ C 4 . 0
7 | 21

SĐT: 0988222106


Phần III: Điều hoà hoạt động của gen
I. Khái niệm
Điều hòa hoạt động của gen là điều hòa lượng sản phẩm do gen tạo ra.
II. Cơ chế điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ
Trên phân tử ADN của vi khuẩn, các gen có liên quan về chức năng thường phân bớ liền

nhau thành từng cụm, có chung một cơ chế điều hòa gọi là Opêron.

- Vùng khởi động P (promoter): Nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
- Vùng vận hành O (operator): Có trình tự nuclêơtit đặc biệt để prơtêin ức chế có thể liên kết
làm ngăn cản sự phiên mã.
- Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A quy định tổng hợp các enzim tham gia phản ứng phân giải
đường lactôzơ trong môi trường để cung cấp năng lượng cho tế bào.
* Trước mỗi opêron (nằm ngồi opêron) có gen điều hồ R. Khi gen điều hòa R hoạt động
sẽ tổng hợp nên prơtêin ức chế. Prơtêin này có khả năng liên kết với vùng vận hành (O) dẫn đến
ngăn cản quá trình phiên mã. R không phải là thành phần của Opêron.

Khi môi trường có đường glucôzơ (operon Lac đóng):

T h ầ y N g u y ễ n D u y K h á n h – S I N H H Ọ C 4 . 0
8 | 21

SĐT: 0988222106


Khi môi trường hết đường glucôzơ, vi khuẩn sử dụng đường lăctôzơ (operon Lac mở):

Phần IV: Đột biến gen
1. Khái niệm:
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu của gen liên quan đến 1 hoặc một số cặp
nuclêôtit.
- Đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan đến 1 cặp nuclêôtit, gồm 3 dạng là mất
cặp nuclêôtit, thêm cặp nuclêôtit, thay thể một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác.
- Thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã được biểu hiện thành kiểu hình.
Alen A (hoa đỏ) → alen a (hoa trắng)
AA (hoa đỏ) : kiểu hình dại;

Aa (hoa đỏ) : thể mang;
aa (hoa trắng): thể đột biến.
2. Phân loại
Đột biến điểm:
- Đột biến mất 1 cặp: cặp A=T hoặc G≡X.
- Đột biến thêm 1 cặp: cặp A=T hoặc G≡X.
 Mất hoặc thêm 1 cặp nuclêôtit: Đột biến gen làm mất hoặc thêm 1 cặp nuclêôtit thì khung
dịch mã bị thay đổi từ vị trí xảy ra đột biến → trình tự axit amin trong phân tử prôtêin thay
đổi → chức năng của prôtêin thay đổi.
- Đột biến thay thế 1 cặp:
Thay thế 1 cặp nuclêôtit: 1 cặp nuclêôtit trong gen được thay thế bằng 1 cặp nuclêôtit khác.
Thay thế 1 cặp A=T bằng 1 cặp G≡X và ngược lại.
Thay thế 1 cặp A=T bằng 1 cặp T=A và ngược lại hoặc thay thế 1 cặp G≡X bằng 1 cặp X≡G
và ngược lại.
Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit biến 1 bộ 3 này thành 1 bộ 3 khác nhưng không làm thay
đổi khung dịch mã.
3. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen

T h ầ y N g u y ễ n D u y K h á n h – S I N H H Ọ C 4 . 0
9 | 21

SĐT: 0988222106


a. Ngun nhân: Do tác nhân vật lí, hóa học, sinh học của mơi trường ngồi hoặc do rới loạn sinh lí
nội bào, do bazơ nitơ dạng hiếm.
b. Cơ chế phát sinh: Do sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN dẫn tới gây đột biến thay thế
các cặp nucleotit. VD: nếu mơi trường có các hóa chất gây đột biến như 5BU, có sự xuất hiện các
bazơ nitơ dạng hiếm thì nhân đôi ADN sẽ không theo nguyên tác bổ sung.
* Tần số đột biến gen phụ thuộc vào loại tác nhân gây đột biến, cường độ tác nhân và đặc

điểm cấu trúc của gen.
- Tác nhân đột biến tác động vào giai đoạn ADN đang nhân đôi thì dễ làm phát sinh đột biến
gen.
- Khi đó tác động của các tác nhân đột biến dễ làm phát sinh đột biến gen. Khi khơng có tác
nhân đột biến thì vẫn có thể xảy ra đột biến. Ngun nhân là vì trong quá trình nhân đôi, enzim
ADN polimerazaza bắt cặp khơng theo ngun tắc bổ sung (có sai sót ngẫu nhiên).
- Chất 5BU gây đột biến gen bằng cách thay thế cặp A-T thành cặp G-X. Chất 5BU thấm
vào tế nào thì phải sau 3 lần nhân đơi mới phát sinh gen đột biến.
- Các bazơ nitơ dạng hiếm cũng làm phát sinh đột biến gen theo cơ chế đồng hốn (tức là
bazơ nitơ có kích thước lớn được thay thế bằng một bazơ nitơ có kích thước lớn). Ví dụ khi có A
dạng hiếm (A*) thì sẽ thay thế cặp A-T thành cặp G-X. Khi có bazơ dạng hiếm thì phải sau ít nhất 2
lần nhân đơi mới phát sinh gen đột biến.
4. Đặc điểm của đột biến gen
- Trong tự nhiên, tần số đột biến gen là rất thấp (10-6 – 10-4). Một sớ gen có tần số đột biến
rất cao (10-2).
- Tần số đột biến gen phụ thuộc vào loại gen (cấu trúc, vị trí và chức năng trong tế bào) và
tác nhân gây đột biến (cường độ, liều lượng, thời gian và cách thức tác động).
- Đột biến gen có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. Tế bào nào có tớc độ
phân chia càng nhanh xác suất xảy ra đột biến gen càng cao.
- Chỉ có đột biến gen mới làm xuất hiện alen mới. Đột biến gen làm tăng số lượng alen của
gen trong quần thể.
- Đột biến gen là nguồn biến dị di truyền trong quần thể nhưng không phải mọi đột biến gen
đều được di truyền cho thế hệ sau.
 Đột biến gen là những biến đởi trong vật chất di truyền nên có thể được di truyền cho đời
sau. Tuy nhiên không phải lúc nào đột biến cũng được di truyền (nếu đột biến không đi vào
giao tử, hoặc đi vào giao tử nhưng khơng thụ tinh thì khơng truyền được cho đời sau).
- Tần số đột biến gen tùy thuốc vào tác nhân đột biến và đặc diểm cấu trúc của gen.
5. Cơ chế biểu hiện:
Đột biến gen khi đã phát sinh sẽ được nhân lên qua cơ chế nhân đôi của ADN. Đột biến có
thể phát sinh trong giảm phân (đột biến giao tử), phát sinh trong những lần nguyên phân đầu tiên

của hợp tử (đột biến tiền phôi), phát sinh trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng (đột
biến xơma).
6. Hậu quả và vai trị của đợt biến gen
a. Hậu quả của đột biến gen:
- Đột biến gen làm biến đổi trong dãy nuclêôtit của gen cấu trúc → Biến đổi trong dãy
nuclêôtit của mARN → biến đổi trong dãy axit amin của chuỗi polipeptit tương ứng → có thể làm
thay đổi cấu trúc prơtêin → Có thể làm thay đổi đột ngột về 1 hay 1 sớ tính trạng.
T h ầ y N g u y ễ n D u y K h á n h – S I N H H Ọ C 4 . 0 S Đ T : 0 9 8 8 2 2 2 1 0 6
10 | 21


+ Đột biến thay thế một cặp nucleotit chỉ làm thay đổi 1 bộ ba ở vị trí đột biến. Các đột biến
thay thế không làm thay đổi khung đọc nên được gọi là đột biến nguyên khung.
+ Các đột biến mất hoặc thêm cặp nuclêôtit làm thay đổi khung đọc, gọi là đột biến dịch
khung. Đột biến dịch khung làm thay đổi các axit amin trong chuỗi polipeptit kể từ vị trí đột biến
do dó thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến nguyên khung.
Khi xét đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit: Dựa vào sự thay đổi của axit amin trong chuỗi
pôlipeptit đột biến, người ta chia ra các dạng đột biến như sau:
+ Đột biến đồng nghĩa: Những đột biến không làm thay đổi trật tự axit amin trong chuỗi
polipeptit.
+ Đột biến sai nghĩa (nhầm nghĩa): Làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polipeptit.
+ Đột biến vô nghĩa: Làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm, dẫn đến chuỗi polipeptit không
được tổng hợp như bình thường.
- Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đới với thể đột biến. Mức độ có lợi, có
hại của đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen, điều kiện mơi trường. Nói chung, hầu hết đột biến gen là
có hại vì nó làm phá vỡ mới quan hệ hài hịa giữa các gen trong một tổ hợp gen cũng như mới quan
hệ hài hịa giữa gen với môi trường vốn đã được chọn lọc tự nhiên chọn lọc qua hàng ngàn năm.
b. Ý nghĩa của đột biến gen:
- Trong nghiên cứu di truyền, người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến nhân tạo
để:

+ Nghiên cứu chức năng của gen.
+ Tạo ra các dòng đột biến để nghiên cứu quy luật di truyền chi phới tính trạng.
- Trong tiến hóa và chọn giớng: Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến
hố và chọn giớng. Qua giao phới, các alen mới sẽ tổ hợp với nhau để tạo nên các kiểu gen mới.
LƯU Ý:
 Đột biến điểm là dạng phổ biến nhất so với đột biến ở nhiều điểm trên gen.
 Trong 3 dạng đột biến điểm, đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit là phổ biến nhất.
 Đột biến gen có thể phát sinh mà khơng cần tác nhân gây đột biến.
 Đột biến gen thường phát sinh trong quá trình nhân đôi ADN.
 Tần số đột biến cho mỗi gen thì rất thấp nhưng tần số đột biến cho một số lượng lớn các gen
trong tế bào và ở nhiều cá thể trong quần thể thì rất cao.
 Các gen khác nhau có tần sớ đột biến là khác nhau (do hậu quả của đột biến khác nhau).
 Trên cùng 1 NST, đột biến xảy ra ở gen này có thể khơng làm thay đổi trình tự nuclêơtit của
gen khác.
 Đột biến xảy ra ở các trình tự nuclêơtit khơng phải là gen có thể có lợi, có hại hoặc trung
tính.
 Hậu quả của đột biến sai nghĩa khác nhau tùy thuộc vào vị trí bộ 3 trên mARN (ứng với vị
trí của axit amin trong phân tử prôtêin).
 Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của chọn giớng và tiến hóa vì dễ xảy ra
hơn và ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn.
T h ầ y N g u y ễ n D u y K h á n h – S I N H H Ọ C 4 . 0
11 | 21

SĐT: 0988222106


 Giá trị của đột biến gen chỉ mang tính chất tương đới và có thể thay đổi.
 Khơng phải gen đột biến nào cũng được biểu hiện ra kiểu hình.
 Tần số đột biến gen ở tế bào chất (ti thể, lục lạp) ở sinh vật nhân chuẩn và ADN vùng nhân
ở sinh vật nhân sơ cao hơn so với gen trong nhân tế bào sinh vật nhân chuẩn.

 Gen ở sinh vật nhân sơ hoặc trong tế bào chất của sinh vật nhân chuẩn (ti thể, lục lạp) hoặc
các tế bào đơn bội bị đột biến có thể được biểu hiện luôn ra kiểu hình.
 Đột biến gen có thể hoặc khơng được di trùn cho thế hệ sau.
 Đột biến gen không làm thay số lượng NST.
 Đột biến xảy ra trong các cơ chế di truyền phiên mã và dịch mã không làm ảnh hưởng đến
cấu trúc của gen.

T h ầ y N g u y ễ n D u y K h á n h – S I N H H Ọ C 4 . 0
12 | 21

SĐT: 0988222106


B. CÂU HỎI, BÀI TẬP VẬN DỤNG
Phần I. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Câu 1: Trong tế bào, loại axit nuclêic nào sau đây có kích thước lớn nhất?
A. ADN.
B. mARN.
C. tARN.
D. rARN.
Câu 2: Trong cấu trúc phân tử của loại axit nuclêic nào sau đây được đặc trưng bởi nuclêôtit loại
timin?
A. ADN.
B. mARN.
C. rARN.
D. tARN.
Câu 3: Cặp bazơ nitơ nào sau đây khơng có liên kết hiđrô bổ sung?
A. U và T.
B. T và A.
C. A và U.

D. G và X.
Câu 4: Một phân tử ADN ở vi kh̉n có 20% sớ nuclêơtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêơtit loại
X của phân tử này là
A. 10%.
B. 30%.
C. 20%.
D. 40%.
Câu 5: Trên mạch thứ nhất của gen có 25% Ađênin, 18% Guanin; trên mạch thứ hai của gen có
12% Guanin. Tỉ lệ % sớ nuclêôtit loại Timin của gen là
A. 35%.
B. 20%.
C. 45%.
D. 15%.
Câu 6: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ
(A+T)/(G+X)=1/4. Tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là
A. 20%.
B. 40%.
C. 25%.
D. 10%.
Câu 7: Trong các bộ ba mã di truyền sau đây, bộ ba kết thúc trên phân tử mARN là
A. 5′GGU3′.
B. 5′UAA3′.
C. 3′UGA5′.
D. 3′AUG5′.
Câu 8: Các bộ ba trên mARN có vai trị quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là
A. 3′GAU5′; 3′AAU5′; 3′AUG5′.
B. 3′UAG5′; 3′UAA5′; 3′AGU5′.
C. 3′UAG5′; 3′UAA5′; 3′UGA5′.
D. 3′GAU5′; 3′AAU5′; 3′AGU5′.
Câu 9: Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây mã hóa axit amin mêtiơnin?

A. 5′UAG3′.
B. 5′AGU3′.
C. 5′AUG3′.
D. 5′UUG3′.
Câu 10: Ví dụ nào sau đây nói lên tính thoái hóa của mã di truyền?
A. Bộ ba 5'XGU3', 5'AGA3' cùng quy định tổng hợp Acginin.
B. Bộ ba 5'AUG3' quy định tổng hợp mêtiơnin và mang tín hiệu mở đầu dịch mã.
C. Bộ ba 5'UXU3' chỉ mang thông tin quy định tổng hợp Xêrin.
D. Bộ ba 5'UAA3' khơng mang thơng tin mã hóa axit amin.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?
A. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật.
B. Mã di truyền đọc theo một chiều.
C. Mã di truyền là mã bộ ba.
D. Mã di trùn có tính đặc hiệu và tính thối hóa.
Câu 12: Đặc tính nào dưới đây của mã di trùn phản ánh tính thớng nhất của sinh giới?
A. Tính phổ biến.
B. Tính đặc hiệu.
C. Tính thoái hóa.
D. Tính liên tục.
Câu 13: Mã di trùn có tính đặc hiệu, tức là
A. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
B. 1 bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho 1 loại axit amin.
C. tất cả các loài đều dùng chung 1 bộ mã di truyền.
D. nhiều bộ ba cùng xác định 1 axit amin.
Câu 14: Chuyển gen tổng hợp insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được
prôtêin insulin là vì mã di trùn có
A. tính phổ biến.
B. tính đặc hiệu.
C. tính thối hóa.
D. bộ ba kết thúc.

T h ầ y N g u y ễ n D u y K h á n h – S I N H H Ọ C 4 . 0
13 | 21

SĐT: 0988222106


Câu 15: Axit amin Arg được mã hóa bởi 6 bộ ba là: XGU; XGX; XGA; XGG;AGA; AGG. Đây là
đặc điểm nào của bộ ba mã di truyền?
A. Tính đặc hiệu.
B. Tính thối hóa.
C. Tính phổ biến.
D. Tính hạn chế.
Câu 16: Khi nói về bảng mã di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các bộ ba được đọc liên tục từ đầu 3' đến đầu 5' trên phân tử mARN.
II. Bộ ba 5'AUG3' có thể xuất hiện tại nhiều vị trí khác nhau trong phân tử mARN.
III. Tính phổ biến của mã di truyền đảm bảo tính chính xác cho quá trình dịch mã.
IV. Tính thoái hóa chỉ đúng với các phân tử mARN được mã hóa từ gen trong nhân, không
đúng khi xét trong ti thể, lục lạp.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 17: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêơtit trên mạch mang mã gớc
là 3'...AAAXAATGGGGA . ..5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là
A. 5'...GTTGAAAXXXXT...3'.
B. 5'...TTTGTTAXXXXT...3'.
C. 5'...AAAGTTAXXGGT...3'.
D. 5'...GGXXAATGGGGA...3'.
Câu 18: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế
A. giảm phân và thụ tinh.

B. nhân đôi ADN.
C. phiên mã.
D. dịch mã.
Câu 19: Khi một phân tử ADN được nhân đôi để tạo ra hai phân tử ADN mới chứa
A. khơng có ADN mẹ.
B. 25% của ADN mẹ.
C. 50% của ADN mẹ.
D. 75% của ADN mẹ.
0
Câu 20: Một gen có chiều dài 4080 A , có sớ nucleotit loại A = 20% tổng sớ nucleotit của gen.
Mạch 1 của gen có A = 25%, mạch 2 có X = 40% tổng sớ nucleotit của mỗi mạch. Số lượng
nucleotit trên mạch 1 của gen là
A. 135A, 225T, 180X, 360G.
B. 225T, 135A, 360X, 180G.
C. 180A, 300T, 240X, 480G.
D. 300A, 180T, 240X, 480G.
0
Câu 21: Một phân tử mARN dài 2040 A được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại mucleotit
A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khn
để tổng hợp nhân tạo 1 đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết,
sớ lượng nucleotit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp đoạn ADN trên là
A. G = X = 280, A = T = 320.
B. G = X = 240, A = T = 360.
C. G = X = 480, A = T = 720.
D. G = X = 360, A = T = 240.
Phần II. Phiên mã và dịch mã
Câu 1: Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?
A. ADN.
B. mARN.
C. tARN.

D. Prôtêin.
Câu 2: Quá trình phiên mã tổng hợp nên các loại phân tử
A. prôtêin.
B. ARN.
C. ADN.
D. lipit.
Câu 3: Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là
A. rARN.
B. mARN.
C. tARN.
D. ADN.
Câu 4: Loại axit nuclêic nào sau đây mang bộ ba đối mã?
A. mARN.
B. tARN.
C. rARN.
D. ADN.
Câu 5: Phân tử nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?
A. ADN.
B. mARN.
C. tARN.
D. rARN.
Câu 6: Quá trình dịch mã tổng hợp nên loại phân tử
A. prôtêin.
B. ARN.
C. ADN.
D. lipit.
T h ầ y N g u y ễ n D u y K h á n h – S I N H H Ọ C 4 . 0
14 | 21

SĐT: 0988222106



Câu 7: Trên mARN, axit amin xêrin được mã hóa bởi bộ ba 5’UXA3’. Vậy tARN mang axit amin
này có bộ ba đối mã là
A. 5′AGU3′.
B. 3′AGU5′.
C. 5′UXA3′.
D. 3′AAU5′.
Câu 8: Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của
A. mạch mã hoá.
B. mARN.
C. tARN.
D. mạch mã gốc của gen.
Câu 9: Trong các loại sản phẩm của gen, loại sản phẩm đóng vai trị vận chủn axit amin đến
ribôxôm trong quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit là
A. mARN.
B. tARN.
C. prôtêin ức chế.
D. rARN.
Câu 10: Sản phẩm của giai đoạn hoạt hoá axit amin là
A. axit amin hoạt hoá.
B. axit amin tự do.
C. chuỗi polipeptit.
D. phức hợp axit amin - tARN.
Câu 11: Nếu hàm lượng G + X của 1 phân tử ARN trong tế bào E. coli là 30%, thì hàm lượng G +
X của gen phiên mã tạo ra phân tử ARN đó là
A. 15%.
B. 30%.
C. 50%.
D. 60%.

Câu 12: Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực?
A. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiơnin.
B. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được từ một đến nhiều chuỗi pôlipeptit cùng loại.
C. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã UGA thì quá trình dịch mã dừng lại.
D. Khi dịch mã, ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’→ 5’.
Câu 13: Một phân tử ARN chỉ chứa 3 loại nuclêôtit là Ađênin, Uraxin và Guanin. Nhóm các bộ ba
nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử ARN nói trên?
A. AAA, XXA, TAA, TXT.
B. AAG, GTT, TXX, XAA.
C. TAG, GAA, ATA, ATG.
D. ATX, TAG, GXA, GAA.
Câu 14: Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một sớ ribơxơm cùng hoạt
động. Các ribôxôm này được gọi là
A. pôlinuclêôxôm
B. pôliribôxôm.
C. pôlipeptit.
D. pôlinuclêôtit
Câu 15: Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là
A. đều diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.
B. đều diễn ra trong nhân tế bào.
C. đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
D. đều có sự tham gia của ARN pôlimeraza.
Phần III. Điều hoà hoạt động của gen
Câu 1: Điều hịa hoạt động của gen chính là
A. điều hòa lượng tARN của gen được tạo ra.
B. điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
C. điều hòa lượng mARN của gen được tạo ra.
D. điều hòa lượng rARN của gen được tạo ra.
Câu 2: Trong mô hình cấu trúc opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động là nơi
A. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc.

B. enzim ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
C. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
Câu 3: Operon Lac của vi khuẩn E. coli gồm có các thành phần theo trật tự là
T h ầ y N g u y ễ n D u y K h á n h – S I N H H Ọ C 4 . 0
15 | 21

SĐT: 0988222106


A. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
B. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
C. gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
D. vùng khởi động – gen điều hịa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
Câu 4: Theo cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E. coli, khi có mặt của lactôzơ trong tế
bào, lactôzơ sẽ tương tác với
A. vùng khởi động.
B. enzim phiên mã.
C. prôtêin ức chế.
D. vùng vận hành.
Phần IV. Đợt biến gen
Câu 1: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
B. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau.
C. Gen đột biến ln được biểu hiện thành kiểu hình.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Câu 2: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến gen có thể tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
B. Đột đột điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit trong gen.
C. Trong tự nhiên, đột biến gen phát sinh với tần số thấp.

D. Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen.
Câu 3 (Đề minh họa 2019): Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêơtit có thể khơng làm thay đổi tỉ lệ (A+T)/(G+X).
B. Đột biến điểm có thể khơng gây hại cho thể đột biến.
C. Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô của gen.
D. Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến.
Câu 4: Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây
đột biến.
B. Đột biến gen có thể phát sinh mà khơng cần có tác nhân gây đột biến.
C. Đột biến gen phát sinh có thể do tác động của các tác nhân lí hoá ở mơi trường hay do các
tác nhân sinh học.
D. Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN.
Câu 5: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì
tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
B. Gen đột biến luôn được di truyền cho các thế hệ sau thông qua sinh sản hữu tính.
C. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêơtit thường làm thay đổi ít
nhất thành phần axit amin của chuỗi pơlipeptit do gen đó tổng hợp.
D. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.
Câu 6: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đơi ADN.
B. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đới với thể đột biến.
C. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit.
D. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của q trình tiến hố.

T h ầ y N g u y ễ n D u y K h á n h – S I N H H Ọ C 4 . 0
16 | 21


SĐT: 0988222106


Câu 7: Loại đột biến nào sau đây làm tăng sớ loại alen của một gen nào đó trong vớn gen của quần
thể sinh vật?
A. Đột biến điểm.
B. Đột biến dị đa bội.
C. Đột biến tự đa bội.
D. Đột biến lệch bội.
Câu 8: Ngun liệu cho q trình tiến hóa có thể là đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể, song
đột biến gen vẫn được coi là nguyên liệu chủ yếu. Nguyên nhân nào sau đây là không phù hợp?
A. Đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến một tính trạng của cơ thể.
B. Đột biến gen ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của sinh vật.
C. Giá trị thích nghi của đột biến gen thay đổi tùy thuộc vào môi trường sống và tổ hợp gen.
D. Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 9: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm q trình dịch mã.
II. Đột biến gen có thể tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.
IV. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vơ hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 10: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến đã được biểu hiện ra kiểu hình.
II. Đột biến gen lặn có hại khơng bị chọn lọc tự nhiên đào thải hồn tồn ra khỏi q̀n thể.
III. Đột biến gen vẫn có thể phát sinh trong điều kiện khơng có tác nhân gây đột biến.
IV. Đột biến gen không làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
A. 1.

B. 2.
C. 3.
D. 4.
Phần II. Câu hỏi, bài tập cơ bản chuyên đề Cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ phân tử
Câu 1: Vật chất di truyền của một chủng virut gây bệnh ở người là một phân tử axit nuclêic có tỉ lệ
các loại nuclêơtit gồm 24%A, 24%T, 25%G, 27%X. Vật chất di truyền của chủng virut này là
A. ADN mạch kép.
B. ADN mạch đơn.
C. ARN mạch kép. D. ARN mạch đơn.
Câu 2: Axit amin là đơn phân cấu tạo nên
A. prôtêin.
B. ARN.
C. ADN.
D. Lipit.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở ADN của ti thể mà khơng có ở ADN ở trong nhân tế bào?
A. Được cấu trúc từ 4 loại đơn phân A, T, G, X theo nguyên tắc đa phân.
B. Có cấu trúc mạch kép.
C. Có cấu trúc dạng vịng, có hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.
D. Được phân chia không đều cho các tế bào con khi phân bào.
Câu 4: Trong các đặc điểm nêu sau đây, đặc điểm nào chỉ có ở quá trình nhân đơi của ADN ở sinh
vật nhân thực mà khơng có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
A. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
B. Nucleotit mới được tổng hợp được gắn vào đầu 3 của chuỗi pôlinucleotit.
C. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu q trình tái bản.
D. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
Câu 5: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế
A. giảm phân và thụ tinh.
B. nhân đơi ADN.
C. phiên mã.
D. dịch mã.

Câu 6: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN.
T h ầ y N g u y ễ n D u y K h á n h – S I N H H Ọ C 4 . 0
17 | 21

SĐT: 0988222106


B. Enzim ADN pôlimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.
C. Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đơi của ADN trong nhân tế bào.
D. Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khn có chiều 5  3 mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
Câu 7: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ
1
 A  T  /  G  X   thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là
4
A. 10%.
B. 40%.
C. 20%.
D. 25%.
Câu 8: Khi nói về gen ngồi nhân, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Gen ở ngồi nhân được di trùn theo dịng mẹ.
B. Ở các lồi sinh sản vơ tính, gen ngồi nhân khơng có khả năng di truyền cho đời con.
C. Gen ngoài nhân có khả năng nhân đơi, phiên mã và bị đột biến.
D. Gen ngoài nhân được cấu tạo từ 4 loại đơn phân là A, T, G, X.
Câu 9: Điểm khác nhau giữa ADN ở tế bào nhân sơ và ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là
A. đơn phân của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là A, T, G, X còn đơn phân của ADN ở tế
bào nhân sơ là A, U, G, X.
B. ADN ở tế bào nhân sơ có dạng vịng cịn ADN trong tế bào nhân thực khơng có dạng vịng.
C. các bazơ nitơ giữa hai mạch của ADN trong nhân tế bào nhân thực liên kết theo nguyên tắc bổ
sung còn ADN trong tế bào nhân sơ thì không.

D. ADN ở tế bào nhân sơ chỉ có một chuỗi pơlinuclêơtit cịn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực
gồm hai chuỗi pôlinuclêôtit.
Câu 10: Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trị của enzim ADN pơlimeraza là
A. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN.
B. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.
C. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.
D. tháo xoắn phân tử ADN.
Câu 11: Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực
với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là
A. số lượng các đơn vị nhân đôi.
B. nguyên liệu dùng để tổng hợp.
C. chiều tổng hợp.
D. nguyên tắc nhân đôi.
Câu 12: Khi nói về sớ lần nhân đơi và sớ lần phiên mã của các gen ở trong nhân một tế bào nhân
thực, trong trường hợp khơng có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có sớ lần nhân đơi bằng nhau và số lần phiên mã
thường khác nhau.
B. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có sớ lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã
thường khác nhau.
C. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có sớ lần nhân đơi khác nhau và sớ lần phiên mã
thường khác nhau.
D. Các gen nằm trong một tế bào có sớ lần nhân đơi bằng nhau và sớ lần phiên mã bằng nhau.
Câu 13: Tính thối hóa của mã di truyền là hiện tượng
A. một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một loại axit amin.
B. một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của nhiều loại axit amin.
C. nhiều bộ ba khác nhau cùng mang thông tin quy định một loại axit amin.
D. q trình tiến hóa làm giảm dần sớ mã di truyền của các loài sinh vật.
T h ầ y N g u y ễ n D u y K h á n h – S I N H H Ọ C 4 . 0
18 | 21


SĐT: 0988222106


Câu 14: Chuyển gen tổng hợp Insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được
prôtêin Insulin là vì mã di trùn có
A. tính thối hóa.
B. tính phổ biến.
C. tính đặc hiệu.
D. bộ ba kết thúc.
Câu 15: Trong bảng mã di truyền, người ta thấy rằng có 4 loại mã di truyền cùng quy định tổng
hợp axit amin prolin là 5XXU3 ; 5XXA3 ; 5XXX3 ; 5XXG3 . Từ thông tin này cho thấy việc
thay đổi nuclêôtit nào trên mỗi bộ ba thường không làm thay đổi cấu trúc của axit amin tương ứng
trên chuỗi polipeptit?
A. Thay đổi vị trí của tất cả các nuclêơtit trên một bộ ba.
B. Thay đổi nuclêôtit đầu tiên trong mỗi bộ ba.
C. Thay đổi nuclêôtit thứ 3 trong mỗi bộ ba.
D. Thay đổi nuclêôtit thứ hai trong mỗi bộ ba.
Câu 16: Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, theo từng bộ ba theo chiều từ 3 đến 5 trên
mARN.
B. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các lồi đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một
vài ngoại lệ.
C. Mã di trùn có tính thối hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin,
trừ AUG và UGG.
D. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
Câu 17: Đặc điểm nào sau đây khơng đúng khi nói về q trình dịch mã?
A. Ở trên một phân tử mARN, các ribôxôm khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau,
mỗi điểm đọc đặc hiệu với một loại ribơxơm.
B. Q trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ sung được thể hiện giữa bộ
ba đối mã của tARN với bộ ba mã hóa trên mARN.

C. Các ribôxôm trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ 5 đến 3 từ bộ ba mở đầu cho
đến khi gặp bộ ba kết thúc.
D. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi pơlipeptit, các chuỗi pơlipeptit được
tổng hợp từ một mARN ln có cấu trúc giớng nhau.
Câu 18: Mạch gớc của gen có trình tự các đơn phân 3ATGXTAG5 . Trình tự các đơn phân tương
ứng trên đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là
A. 3ATGXTAG5 .
B. 5AUGXUA3 .
C. 3UAXGAUX5 . D. 5UAXGAUX3 .
Câu 19: Ở vi khuẩn E. coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong operon Lac, phát biểu
nào sau đây đúng?
A. Các gen này có sớ lần nhân đơi bằng nhau và sớ lần phiên mã bằng nhau.
B. Các gen này có sớ lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau.
C. Các gen này có sớ lần nhân đơi khác nhau và số lần phiên mã khác nhau.
D. Các gen này có sớ lần nhân đơi khác nhau nhưng sớ lần phiên mã bằng nhau.
Câu 20: Điều hịa hoạt động của gen chính là
A. điều hịa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
B. điều hòa lượng mARN của gen được tạo ra.
C. điều hòa lượng tARN của gen được tạo ra.
D. điều hòa lượng rARN của gen được tạo ra.
Câu 21: Ở operon Lac, theo chiều trượt của enzim phiên mã thì thứ tự các thành phần là
A. Vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc A, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc Z.
T h ầ y N g u y ễ n D u y K h á n h – S I N H H Ọ C 4 . 0 S Đ T : 0 9 8 8 2 2 2 1 0 6
19 | 21


B. Gen điều hòa, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu
trúc A.
C. Vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc A.
D. Gen điều hòa, vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu

trúc A.
Câu 22: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn
ra?
A. Một số phân tử lactozơ liên kết với prơtêin ức chế.
B. Gen điều hịa R tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã.
Câu 23: Trong cấu trúc opêron, vùng khởi động (P) có vai trị
A. nơi gắn các enzim tham gia dịch mã tổng hợp prôtêin.
B. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
C. nơi tổng hợp prôtêin ức chế.
D. nơi gắn prôtêin ức chế làm ngăn cản sự phiên mã.
Câu 24: Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực,
A. chỉ diễn ra trên mạch mã gớc của gen.
B. cần có sự tham gia của enzim ligaza.
C. chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất.
D. cần môi trường nội bào cung cấp các nuclêôtit A, T, G, X.
Câu 25: Các bộ ba trên mARN có vai trị quy định tín hiệu kết thúc q trình dịch mã là:
A. 3UAG5; 3UAA5; 3UGA5 .
B. 3GAU5; 3AAU5; 3AGU5 .
C. 3UAG5; 3UAA5; 3AGU5 .

D. 3GAU5; 3AAU5; 3AUG5 .

Câu 26: Trong quá trình sinh tổng hợp prơtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trị cung
cấp năng lượng
A. để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi polipeptit.
B. để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN.
C. để axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN.
D. để các riboxom dịch chuyển trên mARN.

Câu 27: Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng nào thường gây hậu quả ít nhất?
A. Mất một cặp nuclêôtit.
B. Thêm một cặp nuclêôtit.
C. Thay thế một cặp nuclêôtit.
D. Đột biến mất đoạn NST.
Câu 28: Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Trong điều kiện khơng có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
B. Cơ thể mang đột biến gen trội luôn được gọi là thể đột biến.
C. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời
sau.
D. Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm
cấu trúc gen.
Câu 29: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.
B. Đột biến gen làm thay đổi vị trí gen trên nhiễm sắc thể.
T h ầ y N g u y ễ n D u y K h á n h – S I N H H Ọ C 4 . 0
20 | 21

SĐT: 0988222106


C. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
D. Đột biến gen hầu hết là có hại nếu làm thay đổi cấu trúc của prôtêin.
Câu 30: Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào
A. môi trường sống và tổ hợp gen.
B. tần số phát sinh đột biến.
C. số lượng cá thể trong quần thể.
D. tỉ lệ đực, cái trong quần thể.
Câu 31: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây khơng đúng?
A. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đới với thể đột biến.

B. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit.
C. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
D. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đơi ADN.
Câu 32: Khi nói về mới liên quan giữa ADN, ARN và prôtêin ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào
sau đây đúng?
A. ADN làm khuôn để tổng hợp prôtêin và ngược lại.
B. Một phần tử ADN có thể mang thơng tin di trùn mã hóa cho nhiều phân tử prôtêin khác nhau.
C. ADN trực tiếp làm khn cho q trình phiên mã và dịch mã.
D. Q trình phiên mã, dịch mã đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
Câu 33: Nhận xét nào không đúng về các cơ chế phiên mã và dịch mã?
A. Trong giai đoạn tổng hợp chuỗi pôlipeptit, ribôxôm dịch chuyển trên mạch mARN theo chiều
5  3 .
B. Phức hợp tARN và axit amin tương ứng khi tiến vào ribôxôm để tham gia dịch mã sẽ khớp bộ
ba đối mã (anticođon) với bộ ba mã sao (côđon) tương ứng trên mARN theo nguyên tắc bổ sung và
ngược chiều.
C. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch mã gớc trên gen là mạch có chiều 5  3 .
D. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được tổng hợp kéo dài theo chiều
5  3 .
Câu 34: Một đoạn gen cấu trúc có trật tự nuclêôtit trên mạch gốc như sau:
3 ...TAXAAGGAGAATGTTTTAXXTXGGGXGGXXGAAATT... 5 .
Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêơtit khác tại vị trí 3' ở bộ ba nào sau
đây sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất?
A. 3 TAX 5 .
B. 3 ATX 5 .
C. 3 ATT 5 .
D. 3 GAX 5 .
Câu 35: Khi nói về hoạt động của opêron Lac, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong một opêron Lac, các gen cấu trúc Z, Y, A có sớ lần nhân đơi và phiên mã bằng nhau.
B. Đường lactozơ làm bất hoạt prôtêin ức chế bằng cách một số phân tử đường bám vào prôtêin ức
chế làm cho cấu trúc không gian của prôtêin ức chế bị thay đổi.

C. Gen điều hòa và các gen cấu trúc Z, Y, A có sớ lần nhân đơi bằng nhau.
D. Trong một opêron Lac, các gen cấu trúc Z, Y, A có sớ lần nhân đơi và phiên mã khác nhau.
Chúc tất cả các em thành công!
Nguyễn Duy Khánh – Giáo viên Sinh học, Trường THPT Chuyên Hùng Vương, Phú Thọ;
Admin Fanpage và Group SINH HỌC 4.0.
SĐT: 0988222106
Facebook (để làm việc): />
T h ầ y N g u y ễ n D u y K h á n h – S I N H H Ọ C 4 . 0
21 | 21

SĐT: 0988222106



×