Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Đề thi HSG huyện môn hóa học 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.33 KB, 10 trang )

UBND HUYỆN SỐP CỘP

PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 9
NĂM HỌC 2019 – 2020
MƠN THI: HĨA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi gồm có 04 trang)

Họ và tên thí sinh: ........................................................... SBD: ..................... Phịng: ..............
Chữ kí của Giám thị 1

Chữ kí của Giám thị 2

Sang trang

1

Số phách
(Do thư kí hoặc Chủ tịch
hội đồng đánh)


Điểm



Giám khảo 1

Giám khảo 2

Số phách
(Do thư kí hoặc Chủ
tịch hội đồng đánh)

- Bằng số: ................................
- Bằng chữ: .............................

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm):
Hãy ghi lại đáp án đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây?
Câu 1: Dãy chất gồm các oxit axit là:
A. CO2, SO2, NO, P2O5.

B. CO2, SO3, Na2O, NO2.

C. SO2, P2O5, CO2, SO3.

D. H2O, CO, NO, Al2O3.

Câu 2: Dãy chất gồm các oxit bazơ:
A. CuO, NO, MgO, CaO.

B. CuO, CaO, MgO, Na2O.

C. CaO, CO2, K2O, Na2O.


D. K2O, FeO, P2O5, Mn2O7.

Câu 3: Hai oxit tác dụng với nhau tạo thành muối là:
A. CO2 và BaO.

B. K2O và NO.

C. Fe2O3 và SO3.

D. MgO và CO.

Câu 4: Có thể tinh chế CO ra khỏi hỗn hợp (CO + CO2) bằng cách:
A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư.
B. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch PbCl2 dư
C. Dẫn hỗn hợp qua NH3.
D. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Cu(NO3)2.
Câu 5: Chất nào dưới đây có phần trăm khối lượng của oxi lớn nhất ?
A. CuO

B. SO2

C. SO3

D. Al2O3

Câu 6: Dụng cụ làm bằng gang dùng chứa hoá chất nào sau đây?
A. Dung dịch H2SO4 loãng
B. Dung dịch CuSO4
C. Dung dịch H2SO4 đặc, nguội
D. Dung dịch MgSO4

Câu 7: Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng ta dùng một kim loại:
A. Mg

B. Ba

C. Cu

Câu 8: Cặp chất tác dụng với dung dịch axit clohiđric:
A. NaOH, BaCl2 .

B. NaOH, BaCO3.

C. NaOH, Ba(NO3)2.

D. NaOH, BaSO4.
2

D. Zn


Câu 9: Để làm sạch dung dịch FeCl2 có lẫn tạp chất CuCl2 ta dùng:
A. H2SO4 .

B. HCl.

C . Al.

D. Fe.

Câu 10: Dãy các oxit tác dụng được với dung dịch HCl:

A. CO, CaO, CuO, FeO .
C. SO2, CaO, CuO, FeO.

B. NO, Na2O, CuO, Fe2O3.
D. CuO, CaO, Na2O, FeO.

Câu 11: NaOH có thể làm khơ chất khí ẩm sau:
A. CO2

B. SO2

C. N2

D. HCl

Câu 12: Dung dịch NaOH phản ứng được với kim loại:
A. Mg

B. Al

C. Fe

D. Cu

Câu 13 : Cho dãy các kim loại : K, Mg, Cu, Al; số kim loại trong dãy phản
ứng được với dd HCl là:
A.2

B. 4


C. 3

D. 1

Câu 14: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ
tàu (phần ngập dưới nước) những tấm kim loại :
A . Zn

B. Cu

C. Sn

D. Pb

Câu 15: Thuốc thử để nhận biết ba lọ mất nhãn chứa riêng biệt 3 dung dịch:
H2SO4, BaCl2, NaCl là:
A. Phenolphtalein.

B. Dung dịch NaOH.

C. Dung dịch Na2CO3.

D. Dung dịch Na2SO4.

Câu 16: Kim loại được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay do có tính bền
và nhẹ, đó là kim loại:
A. K

B. Na


C. Zn

D. Al

Câu 17: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
A. CO

B. BaO,

C. Na2O

D. SO3.

Câu 18: 0,5mol CuO tác dụng vừa đủ với:
A. 0,5mol H2SO4.

B. 0,25mol HCl.

C. 0,5mol HCl.

D. 0,1mol H2SO4.

Câu 19: Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố là sắt và oxi, trong đó tỉ lệ khối
lượng giữa sắt và oxi là 7/3. Cơng thức hố học của oxit sắt là:
A. FeO.

B. Fe2O3.

C. Fe3O4.


D. FeO2.

Câu 20: Khí có tỉ khối đối với hiđro bằng 32 là:
A. N2O

B. SO2

C. SO3

D. CO2

Câu 21: Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit
sunfuric. Thể tích khí Hiđro thu được ở đktc là:
A. 44,8lít

B. 4,48lít

C. 2,24lít
3

D. 22,4lít


Câu 22: Cho 0,2 mol Canxi oxit tác dụng với 500ml dung dịch HCl 1M.
Khối lượng muối thu được là:
A. 2,22 g

B. 22,2 g

C. 23,2 g


D. 22,3 g

Câu 23: Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư. Khối
lượng chất kết tủa thu được là :
A. 19,7g

B. 19,5g

C. 19,3g

D. 19g

Câu 24: Trong phương trình hóa học:
0

t
� KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
KMnO4 + HCl ��

hệ số của phân tử HCl là:
A. 16.

B. 14.

C. 12.

D. 10.

PHÂN II: TỰ LUẬN (14 điểm):

Câu 1 (3,0 điểm):
1. Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:
� B+C+D
a. Fe3O4 + H2SO4(loãng) ��
�E + F
b. B + NaOH ��
� G
c. E + O2 + D ��
t
d. G ��
� Q+D
�K + X
e. Q + CO (dư) ��
� B + H2↑
g. K + H2SO4 (loãng) ��
2. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất bột đựng trong 4 lọ
mất nhãn chứa các chất sau : Na2CO3, CaCO3, MgCl2 và AgCl.
Câu 2 (3, 0 điểm):
1. Cho hình vẽ mơ tả thí nhiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl
0

4


Giải thích tác dụng của bình (1) đựng dung dịch NaCl bão hịa, bình (2)
đựng dung dịch H2SO4 đặc và nút bơng tẩm dung dịch NaOH ở bình (3). Viết
phương trình phản ứng xảy ra?
2. Trình bày phương pháp hóa học tách riêng từng chất trong hỗn hợp Fe và
Cu.
Câu 3 (2,0 điểm):

Cho hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với khí Clo dư thu được 59,5
gam hỗn hợp muối. Cũng lượng hỗn hợp trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch
HCl 10% thu được 25,4 gam một muối.
a. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp thu được.
b. Tính thể tích dung dịch HCl 10% (d = 1,0 g/ml) đã phản ứng.
Câu 4 (2,0 điểm):
Hòa tan hoàn toàn 1,7 gam hỗn hợp gồm kẽm và kim loại A (hóa trị II khơng
đổi) trong dung dịch HCl dư tạo ra 1,672 lít khí H 2 (đktc). Mặt khác hịa tan riêng
1,9 gam kim loại A thì khơng dùng hết 200ml dung dịch HCl 0,5M.
Tìm kim loại A.
Câu 5 (4,0 điểm):
Nung 9,28 gam hỗn hợp A gồm FeCO3 và một oxit sắt trong khơng khí đến
khối lượng khơng đổi. Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được 8 gam một
oxit sắt duy nhất và khí CO 2. Hấp thụ hết lượng khí CO 2 vào 300 ml dung dịch
Ba(OH)2 0,1M kết thúc phản ứng thu được 3,94 gam kết tủa.
1. Tìm cơng thức hố học của oxit sắt.
2. Cho 9,28 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng
kết thúc thu được dung dịch B. Dẫn 448ml khí Cl 2 (đktc) vào B thu được dung dịch
D. Hỏi D hoà tan tối đa bao nhiêu gam Cu?
(Biết: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Cl = 35,5;
Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65)
- Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm!
----------------------Hết---------------------

5


UBND HUYỆN SỐP CỘP

PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO


HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 9
MƠN: HĨA HỌC
NĂM HỌC: 2019 – 2020

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm):
Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

B


A

A

C

C

B

B

Câu

9

10

11

12

13

14

15

16


Đáp án

D

D

C

B

C

A

C

D

Câu

17

18

19

20

21


22

23

24

Đáp án

D

A

B

B

B

B

A

A

(Chọn đúng mỗi đáp án được 0,25 điểm).
PHẦN II: TỰ LUẬN (14 điểm)
Câu
hỏi
1


Ý
1 (1,5
điểm)

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ
chuyển hóa sau:
a.Fe3O4 +4H2SO4(lỗng) ��
� FeSO4 + Fe2(SO4)3 +4H2O
b.FeSO4 +2NaOH ��
� Fe(OH)2 +Na2SO4
c.4Fe(OH)2 +O2 + 2H2O ��
� 4Fe(OH)3
t
d.2Fe(OH)3 ��
� Fe2O3 +3H2O
e.Fe2O3 + 3CO (dư) ��
� 2Fe +3CO2
g. Fe + H2SO4 (loãng) ��
� FeSO4 + H2
0

2 (1,5
điểm)

* Đánh dấu các lọ và lấy mỗi lọ mốt ít hóa chất ra để thử.
- Hịa tan vào nước ta thấy có 2 chất ta trong nước là
Na2CO3 và MgCl2 cịn 2 chất khơng tan trong nước là:
AgCl và CaCO3

- Nhận biết Na2CO3 với MgCl2: Lần lượt cho 2 chất này
vào dung dịch NaOH, nếu chất nào tạo kết tủa thì nhận ra
MgCl2, chất khơng tạo kết tủa là: Na2CO3.
PTHH: MgCl2 + 2NaOH ��
� Mg(OH)2 � + 2NaCl
6

Thang
điểm
3 điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


- Nhận biết CaCO3 với AgCl: Lần lượt cho 2 chất này
vào dung dịch HCl, nếu chất nào tạo ra chất khí thì nhận
ra CaCO3, chất khơng tạo chất khí là: AgCl.
PTHH: CaCO3 + 2HCl ��
� CaCl2 + CO2 �+ H2O
2


0,25
0,25
3,0
điểm

1(1,25
điểm)

- PTHH điều chế:
t
MnO2 + 4HClđ ��
� MnCl2 + Cl2 � + 2H2O
- Bình (1) đựng dung dịch NaCl bão hịa hấp thụ khí HCl
do axit HCl đậm đặc dễ bay hơi.
- Bình (2) đựng dung dịch H2SO4 đặc hấp thụ nước làm
khí Cl2 khơ.
- Khí Cl2 độc nên bơng tẩm dung dịch NaOH ở bình (3)
để giữ cho khí Cl2 khơng thốt ra khỏi bình:
PTHH: Cl2 + 2NaOH � NaCl + NaClO + H2O
2(1,75 * Cho hỗn hợp (Fe và Cu) vào dung dịch HCl dư ta thấy
điểm) Fe tan hết theo PTHH:
Fe +2HCl  FeCl2 + H2
Chất rắn sau phản ứng lọc ra ta thu được Cu
* Dung dịch sau phản ứng gồm (FeCl 2 và HCl dư) cho
vào dung dịch NaOH dư ta thấy FeCl 2 sẽ tác dụng với
NaOH tạo Fe(OH)2 kết tủa theo PTHH:
FeCl2 + 2NaOH ��
� Fe(OH)2 + 2NaCl
* Lọc kết tủa đem nung ngồi khơng khí đến khi khối
lượng chất rắn khơng đổi ta thu được Fe2O3:

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O ��
� 4Fe(OH)3
t
2Fe(OH)3 ��
� Fe2O3 + 3H2O
* Khử Fe2O3 bằng khí CO dư ta thu được Fe:
t
Fe2O3 + 3CO ��
� 2Fe + 3CO2
0

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,5

0,5

0,5

0

0

3

0,25

2,0
điểm

a (1,25 - Viết các PTHH:
điểm)
t 
0

2Fe + 3Cl2
2FeCl3
t
Cu + Cl2   CuCl2
Fe + 2HCl
FeCl2 + H2 
- Gọi x, y là số mol Fe, Cu trong hỗn hợp, theo bài ra và
các PTHH ta có HPT:
162,5 x  135 y  59,5 �x  0, 2

��

127 x  25, 4

�y  0, 2
- Khối lượng mỗi muối thu được:
mFeCl3 0,2 162,5 32,5 gam; mCuCl2 0,2 135 27 gam
0

7

0,25

0,25
0,25

0,25
0,25


b (0,75
Theo PTHH (3), ta có:
điểm)
nHCl  2nFeCl2  0, 2.2  0, 4( mol )

0,25
0,25

mHCl = 0,4.36,5 = 14,6(g)
Thể tích dung dịch HCl 10% (d = 1,0 g/ml) đã phản ứng
là: VHcl 

0,25

mHCl 14, 6

.100  146(ml )
d
10

4

2,0

điểm
0,5

PTHH:
Zn + 2HCl � ZnCl2 + H2 (1)
A + 2HCl � ACl2 + H2 (2)
0, 672

- Số mol H2 là: nH 2  22, 4  0, 03(mol )
- Gọi x, y là số mol Zn, A trong 1,9 gam hỗn hợp, theo
bài ra ta có hệ phương trình:

0,25
0,5



65 x  Ay  1, 7

�x  y  0, 03

1,9
�  0, 05
�A

- Giá trị trung bình của khối lượng mol 2 kim loại

0,5

1, 7

M
 56, 67 � 56,67 > A > 38
0, 03

- Trong khoảng giá trị này theo bảng hệ thống tuần hồn
có 2 kim loại hóa trị II là Fe và Ca. Vì Fe có hóa trị thay
đổi nên kim loại A (hóa trị II khơng đổi) cần tìm là
Canxi (Ca).
Câu
5

0,25

4,0
điểm

1 (3,0 Gọi công thức tổng quát của oxit sắt là F xOy ( x, y �N*;
điểm) 1 �x, y �7 )
t
PTHH: 4FeCO3 + O2 ��
(1)
� 2Fe2O3 + 4CO2
o

2FxOy

+(

3x  2 y )
to

) O2 ��
� xFe2O3
2

(2)

- Tổng số mol Fe2O3 tạo thành sau thành sau các phản
8
 0, 05(mol )
ứng (1) và (2) là: nFe2O3 
160
Cho CO2 vào dung dịch Ba(OH)2
� BaCO3
PTHH: CO2 + Ba(OH)2 ��
(3)
� Ba(HCO3)2
Có thể:
2CO2 + Ba(OH)2 ��
(4)
8

0,25
0,25

0,25
0,25


nBa (OH )2  0,3 �0,1  0, 03(mol )
3,94

 0, 2(mol )
197
*Trường hợp 1: Xảy ra các phản ứng 1, 2, 3
nBaCO3 

1,0

-Theo PTHH (1) và (3): nFeCO3  nCO2  nBaCO3  0,02(mol )
-Theo (1) Số mol Fe2O3 tạo thành từ FeCO3 là:

1
nFe2O3  nFeCO3  0, 01(mol )
2
- Số mol Fe2O3 tạo thành từ FexOy là:
nFe2O3  0, 05  0, 01  0, 04( mol )
2
x

2
x

-Theo PT(2): nFe O  �nFe O  �0, 04 
x

y

2

3


0, 08
(mol )
x

Theo định luận bảo toàn khối lượng:

mA  mFeCO3  mFexOy  9, 28( gam)
0, 08
x 16
.(56 x  16 y )  9, 28 � 
x
y 31
Khơng tìm được x, y phù hợp (loại).
Trường hợp 2: Xảy ra các phản ứng 1, 2, 3, 4
-Theo PTHH (3) số mol CO2 tham gia phản ứng là:
� 0, 02.112 

nCO2  nBaCO3  0, 02(mol )

Theo PTHH (4) số mol CO2 phản ứng là:
nCO2  2nBa (OH )2  2(0, 03  0, 02)  0, 02( mol )
- Tổng số mol CO2 đã phản ứng là:
�nCO2  0, 22  0, 02  0, 04(mol )
-Theo PTHH (1) và (3): nFeCO  nCO  0, 04(mol )
- Theo PTHH (1) số mol Fe2O3 tạo thành từ PTHH (1) là:
3

nFe2O3 

2


1
nFeCO3  0, 02(mol )
2

-Vậy số mol Fe2O3 tạo thành từ PTHH (2) là:

� nFe2O3  0, 05  0, 02  0,03(mol )
2
2
0, 06
( mol )
Theo PTHH (2): nFexOy  �nFe2O3  �0, 03 
x
x
x
-Theo định luận bảo toàn khối lượng, ta có:

mhỗn hợpA = mFeCO3  mFexOy  9, 28( gam)

9

1,0


۴ 0, 04 116 


0, 06
(56 x  16 y )  9, 28

x

x 3
 � x  3; y  4
y 4

Vậy cơng thức oxit sắt là Fe3O4 (Ơxít sắt từ)
2 (1,0 Cho 9,28 gam hỗn hợp A vào dung dịch HCl dư.
� FeCl2 + CO2 + H2O
điểm) FeCO3 + 2HCl ��
(5)
� FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Fe3O4 + 8HCl ��
(6)
Dung dịch B gồm: FeCl2; FeCl3 và HCl dư
Cho khí Cl2 vào dung dịch B xảy ra phản ứng:
��
� 2FeCl3
2FeCl2
+
Cl2
(7)
nCl2 

0,25

0, 448
 0, 02(mol )
22, 4


-Số mol FeCl3 tạo thành từ PTHH (7) là:

nFeCl3  2nCl2  0, 02, 2  0, 04( mol )

0,25

-Số mol FeCl3 tạo thành từ PTHH (6) là:

nFeCl3  2.nFe3O4  2, 0, 02  0, 04(mol )
-Tổng số mol FeCl3 có trong dung dịch D là:
�nFeCl3  0, 04  0, 04  0,08(mol )
Dung dịch D gồm: HCl dư, FeCl2 dư và FeCl3
- Cu tan trong dung dịch D theo PTHH:
��
� CuCl2 + 2FeCl2
2FeCl3 +
Cu
(8)
Số mol Cu phản ứng là:
nCu

�n


FeCl3

2

0, 08


 0, 04(mol )
2

0,25

0,25

-Khối lượng Cu bị dung dịch D hòa tan là:
mCu = 0,04.64 = 2,56 gam
* Chú ý: Nếu học sinh cóc cách giải khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa.

10



×