Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đáp án đề thi HSG tỉnh Môn Hóa Học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.31 KB, 4 trang )

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9
NĂM HỌC 2009 – 2010
Môn thi: HÓA HỌC LỚP 9 - BẢNG A
Thời gian làm bài: 150 phút

Câu Ý
Nội dung Điể
m
I 1 Điều chế 5 chất khí:
2KClO
3

→
o
t
2KCl + 3O
2
KClO
3
+ 6HCl

KCl + 3Cl
2
+3H
2
O
FeS + 2HCl

FeCl
2
+ H


2
S
Fe + 2HCl

FeCl
2
+ H
2
4FeS + 7O
2

→
o
t
2Fe
2
O
3
+ 4SO
2
* Cho 5 chất khí tác dụng với nhau từng đôi một là:
3O
2
+ 2H
2
S
→
o
t
2SO

2
+ 2H
2
O
O
2
+ 2SO
2
 →
52
OVt
o
2SO
3
O
2
+ 2H
2
→
o
t
2H
2
O
Cl
2
+ H
2

→

o
t
2HCl
Cl
2
+ 2H
2
S

S + 2HCl
2H
2
S + SO
2


3S + 2H
2
O
2,75
(mỗi
pt
cho
0,25)
2 - Hòa tan hỗn hợp vào nước thu được 2 phần
Phần tan gồm: AlCl
3
, CuCl
2
, KCl

Phần không tan gồm: Al
2
O
3
, CuO.
- Cho phần không tan tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc tách thu được
CuO, còn Al
2
O
3
tan thành dung dịch:
Al
2
O
3
+ 2NaOH

2NaAlO
2
+ H
2
O
Sục khí CO
2
dư vào dung dịch, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi,
thu được Al
2
O
3
NaAlO

2
+ CO
2
+ 2H
2
O

Al(OH)
3
+ NaHCO
3
2Al(OH)
3

→
o
t
Al
2
O
3
+ 3H
2
O
- Phần tan: cho tác dụng với dung dịch KOH dư, lọc lấy kết tủa rồi cho tác
dụng với HCl dư sau đó cô cạn dung dịch thu được CuCl
2
CuCl
2
+ 2KOH


Cu(OH)
2
+ 2KCl
Cu(OH)
2
+ 2HCl

CuCl
2
+ 2H
2
O
Sục khí CO
2
dư vào dung dịch lọc lấy kết tủa cho tác dụng với dung dịch HCl
dư sau đó cô cạn dung dịch AlCl
3
KAlO
2
+ CO
2
+2H
2
O

Al(OH)
3
+ KHCO
3

Al(OH)
3
+ 3HCl

AlCl
3
+ 3H
2
O
Phần dung dịch còn lại cho tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn
dung dịch thu được KCl
KHCO
3
+ HCl

KCl + 2H
2
O + CO
2

0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,25
3 a. Ở thời điểm 90 giây:
)/(733,0
30
3052

)2()/(867,0
90
78
)3( smlpuvsmlpuv =

=>==
trái với quy luật
(tốc độ phản ứng càng giảm khi lượng chất phản ứng càng ít)
b. Ptpư CaCO
3
+ 2HCl

CaCl
2
+ H
2
O + CO
2
Ta nhận thấy nếu HCl phản ứng hết thì :
Thể tích CO
2
= 0,005.22,4 = 0,112 (lít) = 112ml > thể tích CO
2
tạo thành.
Vì vậy HCl dư, CaCO
3
hết nên phản ứng dừng khi mẫu CaCO
3
hết
1

Đáp án
c.
- Ở phút đầu tiên
- Tán nhỏ mẫu CaCO
3
hoặc khuấy đều hoặc đun nóng hệ phản ứng
II 1 Gọi muối sắt clorua là FeCl
x
ta có phương trình sau:
FeCl
X
+ xAgNO
3


Fe(NO
3
)
x
+ xAgCl
n
AgCl
= 2,87/143,5=0,02mol


x
n
x
FeCl
02,0

=
(mol)

25,63
02,0
27,1
=⇒== xx
x
M
x
FeCl
Vậy A
3
là FeCl
2
.
Thay các chất thích hợp vào ta có các PTHH:
Fe + 2HCl

FeCl
2
+ H
2
(A
1
) (A
2
) (A
3
) (A

4
)
FeCl
2
+ 2NaOH

Fe(OH)
2
+ 2NaCl
(A
3
) (A
5
) (A
6
) (A
7
)
4Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O

4Fe(OH)
3
(A
6

) (A
8
) (A
9
) (A
10
)
2Fe(OH)
3

→
o
t
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
(A
10
) (A
11
) (A
9
)
Fe
2
O

3
+ 3H
2

→
o
t
2Fe + 3H
2
O
(A
11
) (A
4
) (A
1
) (A
9
)
0,75
1,25
(mỗi
pt
cho
0,25)
Câu
3
a Gọi a, b lần lượt là số mol của AO và B
2
O

3
có ở mỗi phần, ta có pthh:
- Phần 1:
AO + 2HCl

ACl
2
+ H
2
O (1)
B
2
O
3
+ 6HCl

2BCl
3
+ 3H
2
O (2)
Theo bài ra và pt (1) (2) ta có:



=+++
=+
)(18)482()16(
)(7,062
bbBaA

aba
Từ (b)

aA + 16 + 2bB + 48b = 18

aA + 2bB + 8(2a+6b) = 18

aA + 2bB = 12,4 (c)
- Giả sử phần 2 đều bị khử hoàn toàn bởi CO ta có các pthh:
AO + CO
→
o
t
A + CO
2
(3)
B
2
O
3
+ 3CO
→
o
t
2B + 3CO
2
(4)
Theo (3) (4): m
Y
= aA + 2bB = 12,4 < 13,2


vô lý.
Vậy chỉ có một oxit bị khử bởi CO.
- Trường hợp 1: Chỉ có AO bị khử.
AO + CO
→
o
t
A + CO
2
(5)
Lúc đó: m
Y
= aA + b(2B+48)=13,2 (d)
Từ (a) (d)

16a = 4,8

a = 0,3
b = 0,1/6
Thay vào (c)

0,3A + B/30 = 12,4

9A + B = 372
Do B nằm trong dãy hoạt động hóa học và B
2
O
3
không bị khử bởi CO nên B

là Nhôm (Al = 27)

A = 38,33 (loại)
- Trường hợp 2: Chỉ có B
2
O
3
bị khử bởi CO:
B
2
O
3
+ 3CO
→
o
t
2B + 3CO
2
Lúc đó: m
Y
= 2bB + a(A+16) = 13,2 (e)
Từ (a) (e)

48b = 4,8

b = 0,1
a = 0,05
Thay vào (c): 0,05A + 0,2B = 12,4

A + 4B = 248

Do B nằm trong dãy hoạt động hóa học và B
2
O
3
bị khử nên B là Fe

A là
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2
Mg.
Vậy hai oxit trên là MgO và Fe
2
O
3
%11,11%100
18
05,040
% == x
x
MgO
%89,88%11,11%10032% =−=OFe
0,5
0,5
Câu
4

1 - Các phản ứng xẩy ra:
BaCl
2
+ Na
2
CO
3


BaCO
3
+ 2NaCl (1)
BaCl
2
+ (NH
4
)
2
CO
3


BaCO
3
+ 2NH
4
Cl (2)
CaCl
2
+ Na

2
CO
3


CaCO
3
+ 2NaCl (3)
CaCl
2
+ (NH
4
)
2
CO
3


CaCO
3
+ 2NH
4
Cl (4)
Số mol gốc CO
3
=
molnn
CONHCONa
35,025,01,0
32432

)(
=+=+
Cứ một mol BaCl
2
hoặc CaCl
2
chuyển thành BaCO
3
hoặc CaCO
3
thì khối
lượng muối giảm: 71 – 60 = 11g
Vậy tổng số mol BaCO
3
và CaCO
3
phản ứng là:
(43 – 39,7):11=0,3mol < tổng số mol gốc CO
3


số mol gốc CO
3
dư.
Gọi x, y là số mol BaCO
3
và BaCO
3
có trong A theo bài ra ta có:




=
=




=+
=+
2,0
1,0
7,39100197
3,0
y
x
yx
yx
Thành phần phần trăm các chất trong A là:
%62,49%100
7,39
1971,0
%
3
== x
x
BaCO
%38,50%62,49%100%
3
=−=CaCO

- Trong 1/2 dung dịch B có: NaCl, NH
4
Cl, Na
2
CO
3
dư, (NH
4
)
2
CO
3
dư. Cho
dung dịch B tác dụng với HCl dư ta có các phương trình hóa học:
Na
2
CO
3
+ 2HCl

2NaCl + CO
2
+ H
2
O (5)
(NH
4
)
2
CO

3
+ 2HCl

2NH
4
Cl + CO
2
+ H
2
O (6)
Khi cô cạn dung dịch thu được các muối NaCl và NH
4
Cl. Nung chất rắn tới
khối lượng không đổi NH
4
Cl bị thăng hoa theo phương trình:
NH
4
Cl
→
o
t
NH
3
+ HCl.
Vậy chất rắn X chỉ còn NaCl, chiếm 100%
1,0
0,5
0,5
2 - Trong 1/2 dung dịch B có: NaCl, NH

4
Cl, Na
2
CO
3
dư, (NH
4
)
2
CO
3
dư.
Số mol gốc CO
3

mol025,0)3,035,0(
2
1
=−=
Số mol Ba(OH)
2
= 0,25 x 0,2 =0,054 mol
Cho B tác dụng với Ba(OH)
2
, có các pthh:
Ba(OH)
2
+ 2NH
4
Cl


BaCl
2
+ 2NH
3
+ H
2
O (8)
Ba(OH)
2
+ (NH
4
)
2
CO
3


BaCO
3
+ 2NH
3
+ 2H
2
O (9)
Ba(OH)
2
+ Na
2
CO

3


BaCO
3
+ 2NaOH (10)
Muốn lượng dung dịch giảm tối đa thì khối lượng kết tủa phải lớn nhất và
lượng NH
3
thoát ra nhiều nhất. Khi đó Phản ứng (10) không xẩy ra (tức
Na
2
CO
3
đã hết)
Theo (9) số mol BaCO
3
= số mol gốc CO
3
dư = 0,025

khối lượng BaCO
3
kết tủa lớn nhất = 0,025 x 197 = 4,925g
Vì số mol nhóm OH = 0,054 x 2 < số mol của (NH
4
)
2
CO
3

nên số mol NH
3
thoát ra ở (8) (9) là 0,108mol

khối lượng NH
3
= 0,108 x 17 = 1,836g.
Vậy tổng khối lượng hai dung dịch giảm tối đa = 4,925 + 1,836=6,761g
1,0
0,5
0,5
Câu
5
- Các pthh xẩy ra:
C
2
H
2
+ H
2


C
2
H
4
(1)
C
2
H

2
+ 2H
2


C
2
H
6
(2)
Gọi a, b là số mol của C
2
H
4
và C
2
H
6
ở (1) (2)
0,5
3
Hỗn hợp Y gồm :
H
2
(0,4 – a – 2b) mol
C
2
H
4
a mol

C
2
H
6
b mol
C
2
H
2
(0,18 – a – b) mol
CH
4
0,3 mol
Khi cho Y đi qua dung dịch Brom dư có các phản ứng:
C
2
H
2
+ 2Br
2


C
2
H
2
Br
4
C
2

H
4
+ Br
2


C
2
H
4
Br
2
Hỗn hợp khí Z gồm H
2
, C
2
H
6
, CH
4
. Theo bài ra ta có pt:
2(0,4 – a – 2b) + 30b + 16x0,3/0,7 – a – b = 2 x 8 = 16 (*)
26(0,18 – a – b) + 28a = 1,64 (**)
Từ (*) (**)

a = 0,04
b = 0,12
Vậy trong hỗn hợp Z có 0,3 mol CH
4
; 0,12 mol C

2
H
6
; 0,12 H
2
0,5
0,5
1,0
4

×