Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

TIỂU LUẬN xây dựng kế hoạch dạy học môn ngữ văn tên chủ đề xây dựng kế hoạch dạy học bài “những nẻo đường xứ sở” ngữ văn 6 – bộ kết nối tri thức và cuộc sống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 38 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Khoa Ngữ Văn

BÀI TẬP LỚN
Học phần: Xây dựng kế hoạch dạy học môn Ngữ Văn
Tên chủ đề: Xây dựng kế hoạch dạy học bài “Những nẻo đường xứ sở”
Ngữ văn 6 – Bộ: Kết nối tri thức và cuộc sống
Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thùy Linh
Lớp CLC – Khóa: 69
MSV: 695601094
Giảng viên: TS. Lê Thị Minh Nguyệt

Hà Nội, tháng 12 năm 2021

download by :


Trường THCS …

Họ và tên giáo viên: Đặng Thị Thùy Linh

Tổ Ngữ văn
Tên bài dạy học: Những nẻo đường xứ sở
Môn Ngữ văn, lớp 6
Thời lượng dạy học:……… tiết
A.MỤC TIÊU /YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Bài dạy học góp phần phát triển năng lực, phẩm chất cho HS:
Tiêu chí
1.1.Năng
lực chun


mơn: Năng
lực văn học
và năng lực
ngôn ngữ

1.Năng
lực

2. Phẩm

1.2 Năng
lực chung:
giao tiếp
và hợp tác;
năng lực
giải quyết
vấn đề;
năng lực tự
học
chất


download by :


với bạn bè bốn phương.
B. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, THIẾT BỊ, HỌC LIỆU VÀ CHUẨN BỊ CỦA HS

Các mạch trong bài học theo tiến
trình và nội dung dạy học cụ thể

Đọc hiểu

Văn bản
1:
Cơ Tơ
(ký)
(2 tiết)

VB2:
Thực
hành
tiếng Việt
Thực
hành đọc
Viết

VB3:
Viết bài
văn tả
cảnh
sinh
hoạt (2
tiết)

Nói và
nghe

download by :



Phương
án đánh
giá khái
quát

- Đánh giá phần chuẩn bị qua sản phẩm phiếu học tập và qua

hoạt động báo cáo kết quả chuẩn bị trên lớp học.
- Đánh giá quá trình trong các hoạt động học tập (phối hợp với
đánh giá của GV và tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng của HS).
- Đánh giá bằng rubik.
- HS thực hiện tự đánh giá trong SGK sau khi kết thúc bài học
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
C1. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
VĂN BẢN 1: (2 tiết):
CÔ TÔ
(Nguyễn Tuân)
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (8 phút)
Mục tiêu hoạt động: Tạo hứng thú cho HS, huy động được tri thức, trải
nghiệm nền, thu hút học sinh sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập. Học
sinh khắc sâu kiến thức nội dung bài học (hướng đến mục tiêu 1.1.1;
2.1)
Cách thức hoạt động:
Hoạt động của GV
(*) Chuyển giao nhiệm vụ: GV Tổ
chức trị chơi “Bạn có biết?”: Phiếu
học tập số 1 (phụ lục) có 6 câu hỏi
về 6 đảo, quần đảo của Việt Nam.
- GV cho HS xung phong phát biểu.
- GV đưa ra đáp án đúng cho từng

câu hỏi.
- GV cho học sinh xem video ngắn
(cắt ra) về: cảnh thiên nhiên trên
đảo Cô Tô (3 phút), và yêu cầu HS
chia sẻ những hiểu biết của em về
vị trí của hòn đảo này.


down
load
by :
skknc
hat@
gmail
.co


/>v=akrtbKOsR_4
* Đánh giá và kết luận: GV lắng
nghe, bổ sung thêm thông tin, dẫn
dắt vào bài mới.
Thiên nhiên ưu ái ban tặng cho đất
nước Việt Nam biết bao là cảnh đẹp,
hôm nay cô cùng các con sẽ cùng
thực huyến “du lịch qua trang giấy”
của nhà văn Nguyễn Tuân để cùng
khám phá về đảo Cơ Tơ nhé!
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (70 phút)
Mục tiêu hoạt động (HĐ): 1.1.1; 1.1.2; 1.2.1; 1.2.2; 2.1; 2.2
Cách thức HĐ

2.1. Định hướng đọc và đọc hiểu khái quát văn bản: (15 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động Sản phẩm /Kết quả cần đạt của HS
(*) Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu
cầu HS đọc phần tri thức ngữ văn
liên quan đến kí, du kí và cho biết kí
và du kì là gì.

- GV đánh giá phần trình bày của
HS, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi
lên bảng.

Bổ sung thơng tin thêm:
- Nghĩa gốc của từ “kí” là ghi chép
một sự việc gì đó để khơng qn. Từ
một từ chỉ hoạt động đã được chuyển
sang danh từ để xác lập một thể loại
văn học – kí.
- Kí khơng phải một tác phẩm văn
học thuần nhất mà có nhiều biến thể.


- Phương thức tạo dựng cấu trúc tác
phẩm: kí là sự kết hợp của tự sự, trữ

download by :


tình, nghị luận cùng các thao tác tư
duy khoa học.

(*) Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV hướng dẫn và yêu cầu HS:
+ Đọc và tìm hiểu nghĩa của những
từ được chú thích ở chân trang
+ Đọc to, rõ ràng, ngắt nhịp đúng.
Giọng đọc phù hợp với nội dung từng
phần: (Khi miêu tả cơn bão biển đọc
với giọng nhanh, mạnh nhấn giọng ở
các động từ, tình từ; Với phần tả
cảnh bình yên trên đảo đọc giọng vui
tươi, hồ hởi)
+ Sử dụng chiến lược đọc như hình
dung, theo dõi.
- GV chiếu đoạn clip giới thiệu về
Nguyễn Tuân và yêu cầu HS lại
những nét nổi bật về tác giả:

/>v=mL5eXdeiQLk

- GV yêu cầu đọc phần thơng tin và
nêu nét chính về tác phẩm
- GV gọi HS báo cáo, nhận xét, đánh
giá, bổ sung, chốt lại kiến thức →
Ghi lại lên bảng.
(*) Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu học sinh:
+ Dựa vào phần tri thức ngữ văn đã
học, em hãy nêu thể loại và phương
thức biểu đạt của văn bản
+ Bố cục của VB gồm mấy phần? Nội

dung của các phần là gì?

download by :


Gợi ý: Theo em, để nhận ra vẻ đẹp
của Cô Tô, nhà văn đã quan sát cảnh
thiên nhiên và hoạt động của con
người trên đảo ở những thời điểm
nào và từ vị trí nào?
- GV gọi HS trả lời câu hỏi
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
câu trả lời của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung,
chốt lại kiến thức → Ghi lên bảng.

2.2. Đọc hiểu chi tiết văn bản
2.2.1.Hướng dẫn HS tìm hiểu Đặc điểm thể loại kí trong văn bản Cơ Tơ (10 phút)
Hoạt động của GV
(*) Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS:
Hoàn thành Phiếu bài tập số 2
(phụ lục) để nắm rõ các đặc điểm
của thể loại kí trong văn bản.

- GV gọi HS trả lời

download by :



- GV gọi HS khác nhận xét, bổ
sung câu trả lời của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung,
chốt lại kiến thức → Ghi lên
bảng.

2.2.2.Hướng dẫn HS tìm hiểu Cảnh bão biển và cảnh sau cơn bão trên đảo Cô Tô (20
phút)
Hoạt động của GV
(*) Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu học sinh đọc
bản từ đầu đến “quỷ khốc thần
linh” và cho biết:
+ Những từ ngữ nào miêu tả sự
dữ dội của trận bão? Những từ
ngữ nào cho thấy rõ nhất việc
tác giả có chủ ý miêu tả trận bão
như một trận chiến?
+ Biện pháp tu từ nào đã được
sử dụng nhiều trong đoạn văn?
Tác dụng của nó?
+ Nhận xét về cảnh Cơ Tơ trong
cơn bão.
- GV khích lệ, động viên các em


download by :



xung phong trả lời
- GV nhận xét, đánh giá, bổ
sung, chốt lại kiến thức →
Ghi lên bảng

câu hỏi
- HS ghi lại
kiến thức
vào vở

GV mở rộng thêm:
Phong cách nghệ thuật của
Nguyễn Tuân, bút pháp tài hoa,
miêu tả cảnh thiên nhiên bằng
những từ ngữ chiến sự, những
từ Hán Việt tinh anh (liên hệ với
VB Người lái đị sơng Đà).

Chuyển giao nhiệm vụ: GV
yêu cầu học sinh đọc văn bản
từ “Ngày thứ năm trên đảo Cô
Tô” đến “lớn lên theo mùa
(

- HS tiếp

nhận
nhiệm vụ
- HS t


diệt của cơn bão
* Biện pháp tu từ so sánh:
+ Mỗi viên cát… như viên đạn mũi kim
+ Chốc chốc ngừng trong tích tắc
như để thay băng đạn
+ Trời đất trắng mù mù tồn bãi như
là kẻ thì đã bắt đầu thả hơi ngạt.
+ Sóng thúc lẫn nhau… như vua
thủy cho các loài thủy tộc rung thêm
trống trận.
+ Nó rít lên rú lên như… quỷ
khốc thần linh
=> Làm nổi bật sự kì quái, rùng
rợn cảu những trận bão
*Thủ pháp tăng tiến:
“Gác đảo nhiều khn cửa kính bị gió
vây và dồn, bung hết. Kính bị thứ gió
cấp 11 ép, vỡ tung. Tiếng gió càng ghê
rợn […] như cái kiểu người ta vẫn
thường gọi là quỷ khốc thần linh”:
+ Từ vây dồn bung hết, ép vỡ tung
Thủ pháp tăng tiến miêu tả sức mạnh
và hành động của cơn gió, làm cho
hình ảnh sống động như thật;
+ “càng”: cấp độ được tăng thêm Từ
miêu tả những cửa kính bị vỡ miêu tả
tiếng gió “ghê rợn” so sánh với hình
ảnh kì qi, sử dụng từ Hán Việt: “quỷ
khốc thần linh”.
Sử dụng các từ ngữ gây ấn tượng

mạnh, tập hợp các từ ngữ trong trường
nghĩa chiến trận diễn tả sự đe dọa và
sức mạnh hủy diệt của cơn bão
=> Cái nhìn độc đáo của tác giả về
trận bão. Miêu tả cơn bão như trận
chiến dữ dội, để cho thấy sự đe dọa và
sức mạnh hủy diệt của cơn bão.
3. Cảnh Cô Tô những ngày dông bão

đi qua


download
by :
skknchat
@gmail.co


sóng ở đầy” và thực hiện Phiếu
học tập số 3 (phụ lục)
- GV chia lớp thành 4 nhóm để
thực hiện phiếu học tập số 3.
- GV gọi đại diện nhóm trả lời
phiếu học tập
- GV gọi nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại
vấn đề
+ GV bình ở những vấn đề
chính về cách sử dụng ngơn ngữ

của nhà văn khi miêu tả vẻ đẹp
Cô Tô:
Để miêu tả cảnh đảo, tác giả thể
hiện sự tài hoa trong việc lựa
chọn từ ngữ miêu tả. Ví dụ như
cây thì xanh mượt, gợi cho ta
hình ảnh sau cơn mưa cây cối
như được gột rửa, như trút bỏ đi
cái lớp áo bụi bặm của những
ngày nắng gắt và khốc trên
mình một chiếc áo mới sạch sẽ
tinh tươm.
GV bình:
Đó chính là sự hồi sinh của sự
sống trước sự hủy diệt của thiên
nhiên. Thông thường khi một
cơn bão đi qua, thiên nhiên như
bắt đầu một sự sống mới... cơn
bão đi qua chỉ để lại một vài dấu
tích khơng đáng kể như thể
khơng phải do may mắn mà là do
sức sống dẻo dai của cây trái và
con người xứ này trụ vững được.
Tất cả dường như xôn xao, sống
dậy sau trận bão. Cô Tô khơng
chỉ đẹp mà cịn rất giàu tiềm
năng kinh tế…
2.2.3.Hướng dẫn HS tìm hiểu Cảnh mặt trời mọc trên đảo Cơ Tô (15 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động Sản phẩm cần đạt

của HS

download by :


(*) Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đoạn đoạn văn
“Mặt trời lại rọi… là là nhịp
cánh” và cho biết:
+ Vị trí quan sát của người kể
ở đâu?
+ Cảnh mặt trời mọc được tác
giả quan sát và miêu tả theo
trình tự nào; các chi tiết, hình
ảnh nào thể hiện cảnh đó?
+ Tác giả sử dụng biện pháp
tu từ nào để miêu tả?
+ Qua đó nhận xét gì về cảnh
vật và tài năng của tác giả

- HS tiếp

4. Cảnh mặt trời mọc trên biển Cô Tô:

nhận
nhiệm vụ
- HS thực
hiện nhiệm
vụ


* Vị trí, cách quan sát:
+ Dậy từ canh tư, cịn tối đất
+ Ra tận đầu mũi đảo ngồi rình
mặt trời lên => Thể hiện sự cơng
phu và trân trọng
=> Tình cảm yêu mến yêu mến thiên
nhiên
* Hình ảnh mặt trời mọc được
khắc họa:
- Trước khi mặt trời mọc: chân trời,
ngấn bể sạch như tấm kính lau hết
mây, hết bụi.
- Khi mặt trời bắt đầu nhú lên:
~ Mặt trời nhú lên dần dân
~ mặt trời như lòng đỏ trứng thiên
nhiên đầy đặn
~ Quả trứng hồng hào thăm thẳm và
đường đặt lên mâm bạc đường kính
mâm rộng bằng cả một cái chân trời
màu ngọc trai nước biển hửng hồng; ~
~Y như mâm lễ phẩm tiến ra từ trong
bình minh
=> Biện pháp so sánh góp phần khắc
họa vẻ đẹp tráng lệ
- Sau khi mặt trời mọc:
~ Vài chiếc mạn mùa thu chao đi chao
lại
~ một con hải âu bay ngang là là nhịp
cánh
=> Chi tiết tưởng chừng bâng quơ

nhưng gợi cảnh tượng bình yên, làm
bức tranh vừa tĩnh vừa động
* Nghệ thuật:
- Tính từ, từ láy, ngơn ngữ điêu luyện
chính xác
- Phép so sánh, nhân hóa,..
=> Cảnh mặt trời mọc trên biển rực
rỡ, tráng lệ và đầy sức sống

- Gv đặt câu hỏi thêm:

- HS trả lời

Theo em, vì sao nhà văn lại có
cách đón nhận mặt trời mọc
cơng phu và trân trọng đến thế
- GV bổ sung, chốt lại vấn đề:
=> Điều này xuất phát trước hết
từ tính yêu mến thiên nhiên, gắn
bó với cảnh đẹp đất nước. Đồng
thời xuất phát từ cá tính, phong
cách nhà văn ln cố gắng tìm
tịi phát hiện những vẻ đọc độc
lạ, ít ai chú ý đến, u thích
những cái đẹp tồn mỹ.

câu hỏi

- GV chuyển ý: Khơng chỉ là bức


tranh thiên nhiên rực rỡ, kì vĩ.
Điểm tơ cho vẻ đẹp của Cơ Tơ
cịn là cuộc sống bình yên, giản
dị, là những người lao động đang
từng ngày cống hiến cho mảnh
đất này. Chúng ta cùng tìm hiểu
Cảnh sinh hoạt và lao động trong
một buổi sáng trên đảo


download
by :
skknchat@
gmail.co


=> Cho thấy tình yêu thiên nhiên, vẻ
đẹp tài hoa và bút pháp miêu tả độc
đáo của Nguyễn Tuân.
2.2.4. Hướng dẫn HS tìm hiểu Cảnh sinh hoạt và lao động trong một buổi sáng trên đảo
(15 phút)
Hoạt động của GV
(*) Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu đọc đoạn văn từ
“Khi mặt trời đã lên một vài con
sào” đến hết và trả lời câu hỏi:
+ Chỉ ra những chi tiết miêu tả
cuộc sống và con người trên đảo
+ Em hình dung khung cảnh Cô
Tô sẽ như thế nào nếu thiếu chi

tiết miêu tả giếng nước ngọt và
hoạt động của con người quanh
giếng?
+ Kết thúc bài Kí Cơ Tơ là suy
nghĩ của tác giả về hình ảnh chị
Châu Hịa Mãn: “Trơng chị
Châu Hịa Mãn địu con, thấy nó
dịu dàng n tâm như cái hình
ảnh biển cả là mẹ hiền mớm cá
cho lũ con lành”. Cách kết thúc
này cho thấy tình cảm của tác giả
với biển và những con người
bình dị trên đảo như thế nào?
=> Cho thấy tình yêu của tác giả
đối với biển đảo quê hương, tôn
vinh sức lao động của những con
người nơi đây, tạo ấn tượng khó
quên với người đọc về khung
cảnh, về tiềm năng của biển Cô
Tô và cuộc sống của những người
lao động mới đang ngày đêm
cống hiến, xây dựng đất nước.


download by :


2.2.5. Hướng dẫn HS tổng kết (5 phút)
Hoạt động của GV
(*) Chuyển giao nhiệm vụ:

Yêu cầu học sinh tổng kết lại
những giá trị nội dung và nghệ
thuật của văn bản.
-GV gọi học sinh trả lời
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại
kiến thức => Ghi lên bảng

HOẠT ĐỘNG LUYÊN TẬP, VẬN DỤNG (10 phút).
Mục tiêu hoạt động (HĐ): Củng cố, luyện tập 1.1.1
Cách thức hoạt động:
Hoạt động của GV
*GV yêu cầu học sinh:
Viết một đoạn văn (5-7 câu)
cảm nhận chi tiết có sử dụng
biện pháp so sánh mà em ấn
tượng nhất trong đoạn trích
“Cơ Tơ” (Nguyễn Tn)
- GV khích lệ, động viên HS
chia sẻ cảm nhận ấy trước cả
lớp.
- GV nhận xét, đánh giá, bổ
sung, chỉnh sửa bài cho các
em.

HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG: (7 phút)

download by :


Mục tiêu hoạt động (HĐ): Vận dụng 1.1.1; 1.2.1; 1.2.2 vào thực tiễn đời sống;

2.1; 2.2
Cách thức hoạt động:
GV (HĐ của GV)
(*) Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dạy tích hợp kiến thức Địa lí và Giáo
dục cơng dân: lồng ghép giáo dục về ý
nghĩa, vai trò biển đảo quê hương. GV yêu
cầu HS thông qua hiểu biết của bản thân
hãy trao đổi theo nhóm và trả lời các câu
hỏi:
+ Hãy cho biết biển đảo có vai trị gì đối
với kinh tế và giao thơng biển, an ninh
quốc phịng.
+ Là học sinh, em có thể làm gì để góp
phần bảo vệ chủ quyền biển đảo thiêng
liêng của Tổ Quốc.
- GV Khuyến khích các em chia sẻ, bày tỏ
quan điểm
- GV nêu nhiệm vụ thực hiện ở nhà: bổ
sung vào hồ sơ học tập
+ Tìm hiểu thêm về nhà văn Nguyễn
Tuân; tư liệu; trang ảnh về quần đảo Cô
Tô để hiểu thêm về vùng biển đảo này
+ Đọc trước phần thực hành tiếng Việt
trong SGK

C4. VIẾT:
VIẾT BÀI VĂN TẢ CẢNH SINH HOẠT
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
Mục tiêu hoạt động (HĐ): HS huy động được tri thức, trải nghiệm nền, tâm thế tích

cực hứng thú, động cơ viết. HS xác định được nhiệm vụ cần giải quyết trong bài viết
(hướng đến mục tiêu 1.1.4)
Cách thức hoạt động
Hoạt động của GV
(*) Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu những bức ảnh chứa cảnh sinh

download by :


hoạt và yêu cầu học sinh miêu tả nhanh
các bức ảnh (4 bức ảnh)

- GV khích lệ, gợi ý các em miêu tả bức
tranh được chiếu trên màn hình.
- GV đánh giá, bổ sung câu trả lời của các
em
- Gv dẫn dắt vào bài: Cuộc sống rất phong
phú, xung quanh chúng mình biết bao sự
việc khác nhau diễn ra hàng ngày. Các em
được chứng kiến các cảnh sinh hoạt của
cuộc sống nhộn nhịp này. Hôm nay cô sẽ
giúp các em tìm hiểu về cách viết một bài
văn tả cảnh sinh hoạt nhé!
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (35 phút)
Mục tiêu hoạt động (HĐ): 1.1.4.1; 1.2.1;1.2.2; 1.2.3
Cách thức HĐ
2.1.Hướng dẫn HS tìm hiểu các yêu cầu đối với bài văn tả cảnh sinh hoạt (10 phút)
Hoạt động của GV
(*) Chuyển giao nhiệm vụ

GV yêu cầu HS: Theo em,
một bài văn tả cảnh sinh
hoạt cần đáp ứng những u
cầu gì?
- Khích lệ, động viên HS
trình bày khi HS nói kết quả
tìm hiểu của mình.
- GV đánh giá phần trình


download by :


bày của HS và đưa ra kết
luận, bổ sung, chốt lại kiến
thức.
động;
- Nêu được cảm nghĩ về cảnh
sinh hoạt.
2.2. Hướng dẫn HS đọc và phân tích bài viết tham khảo (25 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động Sản phẩm cần đạt
của HS
(*) Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS: đọc bài
viết tham khảo và trả lời các
câu hỏi:
+ Đoạn văn nào giới thiệu
cảnh sinh hoạt
+ Cảnh sinh hoạt được tả

trong bài tham khảo là cảnh
gì?
+ Quang cảnh chung của
phiên chợ được miêu tả như
thế nào?
+ Nhà văn tả hoạt động cụ
thể của con người như thế
nào?
+ Tác giả đã sử dụng những
từ ngữ như thế nào để miêu
tả cảnh sinh hoạt?
+ Tìm câu văn thể hiện thái
độ, suy nghĩ của người viết
với cảnh chợ phiên
Phát phiếu “Kinh nghiệm
làm bài văn tả cảnh”.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG: (40 phút)
Mục tiêu HĐ 1.1.4.;2.1;2.2
Cách thức HĐ
3.1 Hướng dẫn HS tìm hiểu các bước trước khi viết bài (10 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động Sản phẩm cần đạt của HS
(*) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS xác định


download by :



×