CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN CẤP CƠ SỞ
Kính gửi: Hội đồng Sáng kiến cấp cơ sở
Tên tơi là: Nguyễn Thành Tiến
Chức vụ (nếu có): Giáo viên
Đơn vị/địa phương: Trường THPT Yên Lạc 2.
Điện thoại: 0985.19.22.66
Tôi làm đơn này trân trọng đề nghị Hội đồng Sáng kiến cấp cơ sở xem xét và công
nhận sáng kiến cấp cơ sở cho tôi đối với sáng kiến/các sáng kiến đã được Hội đồng Sáng kiến
cơ sở công nhận sau đây:
Tên sáng kiến: Một số dạng toán về cực trị số phức giải bằng phương pháp hình học
Tơi xin cam đoan mọi thông tin nêu trong đơn là trung thực, đúng sự thật, khơng xâm
phạm quyền sở hữu trí tuệ của người khác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về thông tin đã nêu
trong đơn.
Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Yên lạc, ngày 10 tháng 03 năm 2020
Người nộp đơn
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thành Tiến
download by :
MỤC LỤC
1. Lời giới thiệu:..............................................................................................................................3
2. Tên sáng kiến: Một số dạng toán về cực trị số phức giải bằng phương pháp hình học...............3
3. Tác giả sáng kiến: Nguyễn Thành Tiến.......................................................................................3
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Nguyễn Thành Tiến.......................................................................3
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Toán học........................................................................................3
6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: Tháng 09/2019..................................3
7. Mô tả bản chất sáng kiến:............................................................................................................3
- Về nội dung của sáng kiến:........................................................................................................3
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT.........................................................................................................5
B. NỘI DUNG................................................................................................................................7
Dạng 1. Điểm và đường thẳng..................................................................................................7
Dạng 2. Điểm và đường tròn..................................................................................................10
Dạng 3. Điểm và elip..............................................................................................................14
Dạng 4. Đường thẳng và đường tròn......................................................................................16
Bài tập tổng hợp.......................................................................................................................21
- Về khả năng áp dụng của sáng kiến: ......................................................................................30
8. Những thông tin cần được bảo mật:..........................................................................................30
9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến: Học sinh lớp 12................................................30
10. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được ........................................................30
11. Dang sách tổ chức, cá nhân tham gia áp dụng thử .................................................................30
download by :
BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
1. Lời giới thiệu:
Trong chương trình tốn THPT, số phức được đưa vào giảng dạy ở gần cuối chương
trình lớp 12. Đây là một nội dung mới đối với học sinh 12 và thực sự gây khơng ít khó khăn
bởi nguồn tài liệu tham khảo còn hạn chế: sách giáo khoa hay sách bài tập thì các bài tập về số
phức đưa ra chủ yếu là các bài toán đơn giản như cộng hay trừ số phức, tìm phần thực- phần
ảo của số phức, tìm mơ-đun của số phức, giải phương trình bậc hai …. Bên cạnh đó, các bài
tốn số phức xuất hiện trong các đề thi trong những năm gần đây ngày càng nhiều và chủ yếu
ở mức độ VD-VDC, không theo một khuân mẫu nào cả đặc biệt là các bài toán về cực trị số
phức. Để giải được các bài tốn này địi hỏi các em phải có một kiến thức cơ bản thật vững về
số phức như: phần thực, phần ảo, biểu diễn hình học của số phức, mô-đun của số phức, số
phức liên hợp,… kết hợp với các kiến thức về điểm, đường thẳng, đường tròn và đường elip
thì các em sẽ giải quyết tốt các bài toán ở dạng này
Với mong muốn giúp các em giải được các bài toán về cực trị số phức tơi đã sưu tầm
các bài tốn số phức trong các đề thi THPTQG qua mấy năm gần đây và có chia dạng chúng
nhằm giúp các em tiếp cận các bài toán cực trị về số phức đồng thời cũng giúp các em có cái
nhìn tổng qt về dạng tốn này. Vì vậy tơi đã chọn đề tài: Một số dạng tốn cực trị số phức
giải bằng phương pháp hình học.
Mặc dù vậy, vì điều kiện thời gian cịn hạn chế nên sự phân dạng có thể chưa được triệt
để và chỉ mang tính chất tương đối, rất mong được các bạn bè đồng nghiệp góp ý kiến chỉnh
sửa để tài liệu này được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cám ơn.
2. Tên sáng kiến: Một số dạng toán về cực trị số phức giải bằng phương pháp hình học
3. Tác giả sáng kiến: Nguyễn Thành Tiến
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Nguyễn Thành Tiến
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Toán học
6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: Tháng 09/2019
7. Mô tả bản chất sáng kiến:
- Về nội dung của sáng kiến:
download by :
Trong nghiên cứu khoa học, việc tìm ra quy luật, phương pháp chung để giải quyết một
vấn đề là rất quan trọng vì nó giúp chúng ta có định hướng tìm lời giải của một lớp bài tốn
tương tự nhau. Trong dạy học giáo viên có nhiệm vụ thiết kế và điều khiển sao cho học sinh
thực hiện và luyện tập các hoạt động tương thích với những nội dung dạy học trong điều kiện
được gợi động cơ, có hướng đích, có kiến thức về phương pháp tiến hành và có trải nghiệm
thành cơng. Do vậy việc trang bị về phương pháp cho học sinh là một nhiệm vụ quan trọng
của giáo viên.
Sáng kiến trình bày một số dạng tốn số phức về tìm cực trị hay gặp trong các đề thi
THPTQG bằng phương pháp hình học.
download by :
MỘT SỐ DẠNG TOÁN CỰC TRỊ SỐ PHỨC
GIẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
A. TĨM TẮT LÝ THUYẾT
1. Một số khái niệm: Số phức
được biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ
bởi điểm
y
Q(-a;b)→-z=-a+bi
M(a;b)→z=a+bi
z
x
φ=arg(z)
O
P(-a;-b) →-z=-a-bi
Điểm biểu diễn số phức liên hợp
Điểm biểu diễn số phức đối
Điểm biểu diễn số phức
Mô đun của số phức
2. Nếu
là
đối xứng với
là
đối xứng với
qua
qua
qua
.
.
.
.
biểu diễn cho số phức
Trung điểm
đối xứng với
là
là
N(a;-b) →z=a-bi
là
,
thì
biểu diễn số phức
.
.
2. Công thức trung tuyến:
3. Công thức trọng tâm tam giác: Nếu
của tam giác
biểu diễn số phức
biểu diễn các số phức
.
4. Môđun của số phức:
download by :
thì trọng tâm
Số phức
được biểu diễn bởi điểm M(a; b) trên mặt phẳng Oxy. Độ dài của véctơ
được gọi là môđun của số phức z. Kí hiệu
Tính chất
Chú ý:
.
Lưu ý:
dấu bằng xảy ra
dấu bằng xảy ra
dấu bằng xảy ra
dấu bằng xảy ra
.
5. Một số quỹ tích nên nhớ
Quỹ tích điểm M
Biểu thức liên hệ
(1)
(2)
(1)Đường thẳng
(2) Đường trung trực đoạn AB với
hoặc
Đường trịn tâm
hoặc
Hình trịn tâm
, bán kính
, bán kính
download by :
Hình vành khăn giới hạn bởi hai đường trịn đồn
hoặc
tâm
, bán kính lần lượt là
Parabol
Elip
hoặc
Elip nếu
Đoạn AB nếu
Hypebol
B. NỘI DUNG
Dạng 1. Điểm và đường thẳng
Ví dụ 1: Trong các số phức thỏa mãn điều kiện
A.
Giả sử
.
B.
.
, số phức
Tìm số phức có mơđun nhỏ nhất?
C.
Lời giải
.
D.
.
có điểm biểu diễn là điểm
Ta có:
Ta thấy điểm
di chuyển trên đường thẳng
khi
là hình chiếu của điểm lên đường thẳng
nên
nhỏ nhất khi và chỉ
.
download by :
Phương trình đường thẳng đi qua
Do đó, tọa độ điểm
và vng góc với
là
.
là nghiệm của hệ phương trình
Suy ra
Ví dụ 2: Cho số phức
phức bằng
thỏa mãn
A.
và
B.
Đặt
C.
Lời giải
và
Gọi
. Ta có
nhỏ nhất. Mô-đun của số
D.
là điểm biểu diễn của số phức
.
.
Theo giả thiết
Suy ra
thuộc đoạn
kéo dài (
nhỏ nhất khi và chỉ khi
Ta có:
nằm giữa
và
nhỏ nhất (với
). Lại có
nên
).
và
hoặc
Do đó
Ví dụ 3. Xét các số phức
thỏa mãn
và
download by :
Giá trị nhỏ nhất của
bằng
A.
B.
Đặt
và
Từ
là đường thẳng
suy ra
C.
Lời giải
D.
là điểm biểu diễn số phức
tập hợp điểm
Ta có
với
Dựa vào hình vẽ ta thấy
.
Ví dụ 4. Xét các số phức
A.
thỏa mãn
Môđun lớn nhất của số phức
B.
C.
Lời
Đặt
và
Ta có
1
1
1
= =
z
z
OM
Dựa vào hình vẽ ta thấy
D.
giải
là điểm biểu diễn số phức z.
Từ
ta suy ra
điểm M là đường thẳng D : 2 x + 4 y = 7.
w =
là
. Do đó tập hợp
với
suy ra
download by :
.
Ví dụ 5: Xét các số phức
thức
thỏa mãn
Giá trị nhỏ nhất của biểu
bằng
A.
B.
C.
Lời
D.
giải
Ta có
TH 1. Với
Khi đó
TH 2. Với
Đặt
là điểm biểu diễn số phức z.
và
Từ
điểm
ta suy ra
là đường thẳng
Ta có
với
Dựa vào hình vẽ ta thấy
So sánh hai trường hợp ta thấy
Ví dụ 6: Xét các số phức
biểu thức
suy ra
thỏa mãn
.
và
Giá trị nhỏ nhất của
là
A.
Gọi
tập hợp
B.
và
biểu diễn số phức
C.
Lời giải
D.
.
. Suy ra tập hợp điểm
là phần tô đậm như trên đồ thị có tính biên
.
. Suy ra tập hợp điểm
biểu diễn số phức
là phần gạch chéo như trên đồ thị có tính biên
download by :
.
Dựa vào hình vẽ ta thấy
Dấu
xảy ra khi và chỉ khi
.
,
và
Dạng 2. Điểm và đường trịn
Ví dụ 1: Xét các số phức
nhất của biểu thức
A.
thỏa mãn
. Gọi
Tính
B.
lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn
C.
Lời
Ta có
D.
giải
tập hợp các điểm biểu diễn số phức
đường trịn có tâm
, bán kính
thuộc
.
Khi đó
Ví dụ 2: Xét các số phức
A.
C.
lần lượt là
và
.
và .
thỏa mãn
. Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức
B.
D.
Lời giải
và
và
.
.
download by :
Ta có
tập hợp các điểm
biểu diễn số phức
thuộc đường trịn có tâm
, bán kính
Ta có
với
Vậy
Ví dụ 3: Xét các số phức
giá trị lớn nhất của
A.
thỏa mãn
Tính
B.
Gọi
C.
Lời giải
D.
Ta có
diễn số phức
lần lượt là giá trị nhỏ nhất và
tập hợp các điểm
thuộc đường trịn có tâm
, bán kính
biểu
.
Khi đó
Ví dụ 4: Xét các số phức
thỏa mãn
và
Giá trị lớn nhất của biểu thức
bằng
download by :
A.
B.
C.
Lời giải
D.
Từ
phức
tập hợp các điểm
thuộc đường trịn có tâm
biểu diễn số
bán kính
Theo giả thiết
với
Dựa vào hình vẽ ta thấy
Ví dụ 5: Xét các số phức
thỏa mãn
và
Giá trị nhỏ nhất của biểu thức
bằng
A.
B.
C.
Lời
Từ
suy ra tập hợp các điểm
D.
giải
biểu diễn số phức
thuộc đường trịn có tâm
bán kính
Theo giả thiết ta có
với
Dựa vào hình vẽ ta thấy
Ví dụ 6: Xét các số phức
thỏa mãn
Trong các số phức
download by :
thỏa mãn
gọi
và
A.
lần lượt là số phức có mơđun nhỏ nhất và mơđun lớn nhất. Khi đó
B.
C.
Lời giải
Từ
tập hợp các điểm
biểu diễn số phức
bằng
D.
thuộc đường trịn có tâm
bán kính
Ta có
Dựa vào hình vẽ ta thấy
với
Dấu
xảy ra
Vậy
Dấu
xảy ra
Ví dụ 7: Cho số phức
A.
.
thỏa mãn
. Giá trị lớn nhất của
B. .
C. .
Lời
Gọi
D.
.
Theo giả thiết
nên điểm
bán kính
biểu diễn cho số phức
Do
trịn.
nằm trên đường
.
Ta có
Gọi
.
giải
ta có
trịn tâm
là
.
và
thì
chạy trên đường trịn,
.
cố định nên
lớn nhất khi
là giao của
download by :
với đường
Phương trình
, giao của
và đường trịn ứng với
thỏa mãn:
nên
Tính độ dài
ta lấy kết quả
Lưu ý: Cho số phức
số phức
.
.
thỏa mãn
, khi đó ta có quỹ tích các điểm biểu diễn
là đường trịn
) và
Ngồi ra ta ln có cơng thức biến đổi
Dạng 3. Điểm và elip
Ví dụ 1: Cho số phức
lượt là
A.
thỏa mãn
và
B.
Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của
và
C.
Lời
Gọi
Gọi
,
,
và
.
giải
. Theo giả thiết, ta có
và
.
download by :
D.
và
.
lần
Khi đó
nên tập hợp các điểm
Ta có
;
và
là
.
và
Ví dụ 2. Cho số phức
nhất
Khi đó
.
thỏa mãn
. Gọi
B.
C.
Lời
với
Gọi
,
lần lượt giá trị lớn nhất và nhỏ
bằng
A.
Gọi
.
.
Do đó, phương trình chính tắc của
Vậy
là đường elip
và
D.
giải
là điểm biểu diễn số phức
.
. Khi đó
Suy ra điểm
thuộc vào elip
Do đó:
Ví dụ 3: Cho số phức
là điểm biểu diễn
A. .
thay đổi thỏa mãn
và
B.
. Trong mặt phẳng tọa độ, gọi
. Tính giá trị lớn nhất của diện tích tam giác
.
C.
Lời
.
giải
download by :
.
D.
.
Gọi
là điểm biểu diễn số phức
đối xứng nhau qua
Do
và
. Diện tích tam giác
nên tập hợp
là điểm biểu diễn số phức
là
biểu diễn
Câu 4. Cho số phức
thì
.
là Elip
. Do đó:
thỏa mãn
. Tìm
khi
đạt giá trị lớn nhất.
A.
B.
C.
Lời
D.
giải
Ta có
Suy ra điểm
Gọi
di chuyển trên đường trịn tâm
có tâm
.
,
Dạng 4. Đường thẳng và đường trịn
Ví dụ 1: Xét các số phức
Giá trị nhỏ nhất của
A.
thỏa mãn
và các số phức
bằng
B.
C.
Lời
D.
giải
download by :
thỏa mãn
.
Gọi
. Ta có
tập hợp các số phức
là đường thẳng
tập hợp các số phức
là đường trịn
có tâm
Khi đó biểu thức
bán kính
là khoảng cách từ một điểm thuộc
đến một điểm thuộc
.
Từ đó suy ra
Ví dụ 2: Gọi
số phức
A.
là tập hợp các số phức
thỏa mãn
.
B.
Đặt
thỏa mãn
Gọi
Giá trị nhỏ nhất của biểu thức
.
C.
.
Lời giải
D.
là tập hợp các
bằng
.
Ta có
biểu diễn số phức
thuộc nửa mặt phẳng bờ
tập hợp điểm
và kể cả bờ (miền tô đậm như
hình vẽ). Gọi miền này là
số phức
tập hợp điểm
là hình trịn
có tâm
bán kính
download by :
biểu diễn
Khi đó biểu thức
là khoảng cách từ một điểm thuộc
đến một điểm thuộc
.
Từ đó suy ra
Ví dụ 3: Xét các số thức
thỏa mãn
và
Giá trị lớn nhất của biểu thức
bằng
A.
B.
Lời
Gọi
C.
giải
D.
. Ta có
tập hợp điểm biểu diễn số phức
thuộc nửa mặt phẳng bờ
, kể cả bờ (miền tô đậm). Gọi miền này là
tập hợp điểm biểu diễn số
phức
là đường tròn
Như vậy tập hợp điểm
có tâm
bán kính
biểu diễn số phức
là giao của
và
. Đó chính là phần
cung trịn nét liền như trên hình vẽ (có tính 2 điểm đầu mút
Khi đó
thuộc cung trịn
với
và
của cung).
là khoảng cách từ điểm
đến một điểm
.
Từ đó suy ra
Ví dụ 4: Xét các số phức
thỏa mãn
Giá trị nhỏ nhất của biểu thức
bằng
A.
Gọi
B.
C.
Lời giải
D.
lần lượt là điểm biểu diễn của hai số phức
download by :
tập hợp điểm
và kể cả bờ (miền tô đậm như
biểu diễn số phức
hình vẽ).
thuộc nửa mặt phẳng bờ
suy ra
thuộc phần chung của hai hình trịn
Ta có
nên
nhất khi
nhỏ nhất khi
và
ngắn nhất. Dựa vào hình vẽ ta thấy
ngắn
và
Ví dụ 5: Cho
là số phức thỏa mãn
giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của
A.
B.
Ta có
Giá trị
C.
Lời giải
Gọi
D.
tơ đậm được giới hạn bởi đường thẳng
bán kính
lần lượt là
bằng
Suy ra tập hợp các điểm
tốn nằm trên miền
có tâm
(phần gạch sọc như hình vẽ).
(kể cả biên) như hình vẽ.
download by :
thỏa yêu cầu bài
và đường tròn
Ta có
với
Gọi giao điểm của và
Dựa vào hình vẽ ta thấy
là
là giao điểm của đoạn
với
Vậy
Ví dụ 6: Xét các số phức
thoả mãn
và
lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của
A.
B.
C.
Lời giải
Tính
là số thực. Gọi
.
D.
Đặt
Gọi
lần lượt là hai điểm biểu diễn số phức
Suy ra
Do đó từ
thẳng
Suy ra đường thẳng
tập hợp các điểm
là đường trịn
có tâm
có VTPT
bán kính
tập hợp các điểm
download by :
là đường
Gọi là góc giữa
và
, ta có
Theo u cầu bài tốn ta cần tìm GTLN và GTNN của
Do
nên suy ra
khơng cắt
Gọi
là hình chiếu của
trên
, ta có
Bài tập tổng hợp
Câu 1: Xét các số phức
thỏa mãn
. Tính
, biết rằng
đạt giá trị nhỏ nhất
A.
B.
C.
Lời
giải
Cách 1. Ta có
Gọi
và
. Khi đó
download by :
D.
Lấy điểm
suy ra
Vì
đồng dạng với nhau nên
.
Do đó
Dấu “=” xảy ra
Câu 2: Cho hai số phức
thỏa mãn
và
. Tìm giá trị lớn nhất của
biểu thức
A.
B.
C.
Lời
D.
giải
Từ giả thiết, ta có
Từ
Điểm
biểu diễn số phức
thuộc vào đường tròn tâm
Điểm
biểu diễn số phức
thuộc vào đường trịn tâm
và
, bán kính
, bán kính
suy ra
Câu 3. Xét các số phức
thỏa mãn
. Tính
download by :
khi
đạt giá trị nhỏ nhất.
A.
B.
Giả sử
C.
Lời giải
có điểm biểu diễn là
Gọi
D.
.
. Khi đó, ta có
Gọi
.
Ta có
nên có
Suy ra
. Vậy
thẳng hàng
Câu 4. Cho các số phức
thỏa mãn
. Tìm giá trị nhỏ nhất của
biểu thức
A.
B.
C.
Lời
Chọn
giải
lần lượt là các điểm biểu diễn số phức
Dựa vào điều kiện, ta có tam giác
D.
vng cân tại
.
có độ dài
download by :
,
.
Phép quay tâm
, góc quay
ta có
Suy ra
(do tam giác
đều).
Suy ra
Dấu
khi
thẳng hàng.
Khi đó tam giác
có
và
Từ đó, suy ra
Câu 5. Cho số phức
thay đổi thỏa mãn
bằng
A.
Gọi
B.
(với
. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức
là các số nguyên tố). Tính
C.
Lời giải
là điểm biểu diễn của số phức
Ta có
.
Xét điểm
và
. Ta có
.
Suy ra
Lấy điểm
tâm
Do
:
, bán kính
thuộc đường trịn
.
và đỉnh
D.
.
suy ra các điểm biểu diễn số phức
tròn tâm
.
chung nên suy ra
download by :
thuộc đường