Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

(SKKN mới NHẤT) SKKN một số nội dung lý thuyết phổ biến của HIDROCACBON

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (931.68 KB, 25 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TÊN ĐỀ TÀI, SÁNG KIẾN, GIẢI PHÁP:
MỘT SỐ NỘI DUNG LÝ THUYẾT PHỔ BIẾN CỦA
HIDROCACBON

Họ và tên: Phạm Ngọc Huyền Trang
Chức vụ: Giáo viên
Đơn vị công tác: Trường THPT Lương Thế Vinh

Quảng Bình, tháng 9 năm 2018

download by :


download by :


I. PHẦN MỞ ĐẦU
I.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
- Hiện nay các kì thi tốt nghiệp THPT và kì thi tuyển sinh đại học môn Hóa học đều áp dụng
hình thức thi trắc nghiệm khách quan. Với hình thức thi này, học sinh không những đòi hỏi
nắm chắc kiến thức sâu rợng, mặt khác đặc thù của bộ mơn Hố kiến thức liên quan lẫn nhau,
có tính hệ thống nên điều này càng làm khó nhiều học sinh hơn.
Về nội dung thi có khoảng 40 – 50% là câu hỏi lý thuyết, chỉ cần học sinh nắm vững lý thuyết
từng phần thì việc đánh nhanh các câu hỏi lý thuyết trong vòng 10s trở lại là điều dễ dàng
đồng thời tiết kiệm một khoản thời gian để các em tranh thủ làm bài tập tính tốn. Chính vì
điều này, trong q trình giảng dạy, tích luỹ kinh nghiệm, tơi từng bước xây dựng hệ thống
kiến thức lý thuyết từng phần thuộc chương trình trung học phổ thơng mơn Hố, phần lý
thuyết này được xây dựng theo từng khối học và tuỳ theo hệ thống kiến thức. Năm nay tôi


quyết định viết sáng kiến kinh nghiệm với đề tài “ Một số nội dung lý thuyết phổ biến của
hidrocacbon ”
I.2. PHẠM VI ÁP DỤNG ĐỀ TÀI
- Với nội dung xây dựng ở phần hidrocacbon thuộc chương trình hố học 11 nên đề tài có thể
là tài liệu tham khảo hữu ích cho các em học sinh đang học lớp 11 và các em học sinh đang
chuẩn bị thi đại học.Ngoài ra nội dung của đề tài có thể vận dụng vào trong quá trình giảng
dạy đặc biệt là các tiết tự chọn.
I.3 . ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI
- Nội dung đề tài hoàn toàn mới, chỉ tập trung vào phần lý thuyết hidrocacbon – cụ thể là
những nội dung phổ biến. Phần lý thuyết hướng tới những nội dung hay được đề cập đến
trong chương trình phổ thơng,mỗi nội dung đươc cụ thể cho từng loại hidrocacbon – đây là
cách xây dựng giúp học sinh dễ học, dễ nhớ kiến thức. Thí dụ ở phản ứng cộng, những
hidrocacbon nào có loại phản ứng này, cụ thể như thế nào..vv.. học sinh sẽ có cái nhìn tổng
qt và đưa ra so sánh được giữa mỗi loại hidrocacbon.
II. PHẦN NỘI DUNG
II.1- THỰC TRẠNG
- Trong những năm gần đây vấn đề dạy và học mơn Hố học đã và đang đổi mới và là một
trong những mơn học có chuyển biến mạnh mẽ về đổi mới phương pháp dạy học. Tuy nhiên ,
với đặc thù là một môn khoa học thực nghiệm, kiến thức hố phổ thơng rất rộng ,nội dung thi
trải dài từ phần hoá học 10 đến hoá học 12 nên việc nhớ nội dung là không hề dễ dàng với
học sinh.
- Thực trạng những năm trước đây cho thấy, đa số học sinh thường chú trọng vào kỹ năng
giải bài tập mà quên đi rằng phần kiến thức lý thuyết chiếm đến 40 – 50% nội dung thi, vì vậy
nhiều học sinh đã không làm được những câu bài tập lý thuyết mặc dù để trả lời cho những
câu hỏi lý thuyết không mất nhiều thời gian nếu học sinh nắm được. Ngoài ra kiến thức lý
thuyết cũng là nền tảng để áp dụng vào việc giải bài tập nên việc xây dựng hệ thống lý thuyết
căn bản trong chương trình học sẽ giúp tăng hiệu quả học tập cho học sinh.
II. 2 – CÁC GIẢI PHÁP
II.2.1 – Mục tiêu của giải pháp:
- Nội dung đề tài nhằm hệ thống hoá lý thuyết hay gặp của hidrocacbon theo cách dễ học

nhất. Cụ thể: Nội dung đề tài chia thành 3 nội dung chính đó là :
+ Phần tên gọi
+ Phần đồng phân
+ Một số tính chất hố học hay gặp
- Sau mỗi phần tóm tắt lý thuyết là bài tập minh hoạ. Cụ thể:
II. 2.2 – Nội dung: download by :


A.ĐỒNG ĐẲNG VÀ DANH PHÁP
A.1 – LÝ THUYẾT
I. ANKAN
1. Dãy đồng đẳng ankan:
- Ankan (hay parafin) là những hidrocabon no,mạch hở.
- CH4, C2H6, C3H8, C4H10…lập thành dãy đồng đẳng ankan (hay parafin).
- CTC: CnH2n+2 (n ≥ 1)
2. Danh pháp:
a) Ankan khơng phân nhánh
Mạch cacbon
1C
2C
3C
4C
5C
6C
7C
8C
chính
Cách đọc
met
et

prop but
pent hex hept
oct
CnH2n + 2
CnH2n+1
Ankan

9C

10C

non

dec

gốc ankyl

Tên ankan = tên mạch cacbon chính
+ an
Tên gốc ankyl = tên mạch cacbon
chính + yl
+Tên gốc một số Hiđrocacbon đơn giản.
CH3- Metyl
CH3-CH2- Etyl
, CH3-CH2-CH2- Propyl
CH3-CH- iso propyl , CH3-CH2-CH2-CH2- Butyl , CH3-CH-CH2- iso Butyl
CH3
CH3-CH2-CH- Sec Butyl

CH3


CH3

CH3 – C - Tert Butyl ,
CH3
CH2=CH- Vinyl ,

CH3
CH2=CH-CH2- Anlyl , C6H5- Phenyl

ANKAN: CnH2n+2
Công thức
Tên (Theo
IUPAC)
CH4
Metan
CH3CH3
Etan
CH3CH2CH3
Propan
CH3[CH2]2CH3
Butan
CH3[CH2]3CH3
Pentan
CH3[CH2]4CH3
Hexan
CH3[CH2]5CH3
Heptan
CH3[CH2]6CH3
Octan

CH3[CH2]7CH3
Nonan
CH3[CH2]8CH3
Đecan

,C6H5-CH2- Benzyl

GỐC ANKYL: -CnH2n+1Công thức
Tên
CH3CH3CH2CH3CH2CH2CH3[CH2]2CH2CH3[CH2]3CH2CH3[CH2]4CH2CH3[CH2]5CH2CH3[CH2]6CH2CH3[CH2]7CH2CH3[CH2]8CH2-

Metyl
Etyl
Propyl
Butyl
Pentyl
Hexyl
Heptyl
Octyl
Nonyl
Đecyl

download by :


b) Ankan phân nhánh: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + an
* Cách gọi tên:
- Chọn mạch cacbon dài nhất và có nhiều nhánh hơn làm mạch chính.
- Đánh số thứ tự cacbon mạch chính bắt từ phía gần nhánh hơn( sao cho số chỉ vị trí nhánh
là nhỏ nhất)

- Gọi tên: số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + an .
VD1: CH3CH2CH2CH(CH3)2: 2-metylpentan
Thí dụ 1 :

2- Metylpropan

2,2- đimetylpropan

2,3- đimetylpentan
VD2:

5
4
3
2
1
CH3 – CH2 – CH – CH – CH3
5’
4’ 3’ |
|
2’CH2 CH3
(b)
|
1’CH3

(a)

3-etyl-2-metylpentan
Chọn mạch chính:
Mạch (a): 5C, 2 nhánh } Đúng

Mạch (b): 5C, 1 nhánh } Sai
Đánh số mạch chính:
Số 1 từ đầu bên phải vì đầu phải phân nhánh sớm hơn đầu trái
* Chú ý:
- Nếu có nhiều nhánh giống nhau ta thêm tiếp đầu ngữ: đi (2 nhánh), tri (3 nhánh), tetra (4
nhánh),… trước tên nhánh
- Nếu có halogen thì ưu tiên gọi halogen trước
- Nếu có nhiều nhánh ankyl khác nhau ta gọi theo trình tự: a,b,c…
VD: CH3CH2CH(CH3)CH(CH3)CH3 : 2,3-đimetylpentan
CH3CH(CH3)CH(C2H5)CH2CH3: 3-etyl-2-metyl pentan

download by :


Thí dụ 1 :

2- Metylpropan

2,2- đimetylpropan

2,3- đimetylpentan
c. Đọc theo danh pháp thường:
- Nếu phân tử có 1 nhánh CH3- đính ở cacbon thứ 2 thì thêm tiếp đầu ngữ iso trước tên
ankan.
VD1:CH3 – CH – CH2 – CH3: iso pentan
ġ
CH3
- Nếu phân tử có 2 nhánh CH3- đính ở cacbon thứ 2 thì thêm tiếp đầu ngữ neo trước tên
ankan.
VD2: CH3

ġ
CH3 – CH – CH3: neo pentan
ġ
CH3
II.XICLOANKAN
1. Dãy đồng đẳng:
-Là những H-C no mạch vòng, chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử
-CTTQ: CnH2n (n ≥ 3)
2/ Danh pháp monoxicloankan :
a/ Quy tắc : Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + Xiclo + Tên mạch chính+an
- Mạch chính là mạch vòng.
- Đánh số sao cho các số chỉ vị trí các mạch nhánh là nhỏ nhất
b/ Thí dụ :
VD:

Xiclo+hex+an
(Xiclohexan)

Metyl+xiclo+pent+an 1,2-đimetyl+xiclo+but+an 1,1,2-trimetyl+xicược 3 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp
IUPAC của ankan đó là:
A. 2,2-đimetylpropan. B. 2-metylbutan.C. pentan.
D. 2-đimetylpropan.
Câu 4: Cho 4 chất: metan, etan, propan và butan. Số lượng chất tạo được một sản phẩm thế
monoclo duy nhất là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 5: khi clo hóa một ankan có cơng thức phân tử C 6H14, người ta chỉ thu được 2 sản
phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là:

A. 2,2-đimetylbutan.
B. 2-metylpentan.
C. n-hexan.
D.2,3đimetylbutan.
Câu 6: Khi clo hóa hỗn hợp 2 ankan, người ta chỉ thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Tên
gọi của 2 ankan đó là:
A. etan và propan.
B. propan và iso-butan.
C. isobutan và pentan.
D. neo-pentan và etan.
Câu 7: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối
hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là:
A. 3,3-đimetylhecxan.
C. isopentan.
B. 2,2-đimetylpropan.
D. 2,2,3-trimetylpentan
Câu 8.Cho toluen phản ứng với Br2 , có chất xúc tác bột Fe thu được sản phẩm là:

A.

B.

C.

Br

CH3

D. Câu A và C


Câu 9. Cho toluen phản ứng với Br2 chiếu sáng, thu được sản phẩm là:
A.

CH3

Br

B.

C.

D. Câu A và C

Câu 10. Benzen phản ứng được với
A. brom khan.
B. dung dịch brom.
C. dung dịch brom khi có Fe xúc tác. D. brom khan khi có Fe xúc tác.

download by :


Câu 11. (KB – 2008) Cho sơ đồ chuyển hoá sau :
Trong đó X, Y, Z đều là hỗn hợp của các chất hữu cơ, Z có thành phần chính gồm :
A. m-metylphenol và o-metylphenol
B. benzyl bromua và o-bromtoluen
C. o-bromtoluen và p-bromtoluen
D. o-metylphenol và p-metylphenol
Câu 12. Benzen  A  o-brom-nitrobenzen.Công thức của A là:
A.nitrobenzen
B.brombenzen

C.aminobenzen D.o-đibrombenzen
Câu 13. C2H2  A  B  m-brombenzen .A và B lần lượt là:
A.benzen ; nitrobenzen
B.benzen,brombenzen
C. nitrobenzen ; benzen
D. nitrobenzen; brombenzen
1D
2B
3C
4B
5D
6A
7B
8D
9B
10D
11D 12B
13A
II. PHẢN ỨNG CỘNG H2, DUNG DỊCH Br2 , HX ( X : OH ; Br; Cl…)
1. Ankan : Khơng có phản ứng
2. Xicloankan:
Xiclopropan, xiclobutan có pư cộng mở vịng (vịng 3 cạch và vịng 4 cạnh)

* Riêng xiclopropan (hoặc các xicloankan có vòng 3 cạnh) còn tác dụng với dd brom
( làm mất màu dung dịch brom) hoặc tác dụng với axit

* Các mono xicloankan 5,6 cạnh trở lên khơng có phản ứng cộng mở vịng
3. Các hidrocacbon khơng no: Phản ứng đặc trưng của hidrocacbon khơng no chính là
phản ứng cộng
3.1 Anken

a. Phản ứng cộng (đặc trưng)
* Cộng H2: CnH2n
+
H2
CnH2n+2
CH2=CH-CH3 + H2
CH3-CH2-CH3
* Cộng Halogen: CnH2n +
X2
CnH2nX2
CH2=CH2 + Br2
CH2Br-CH2Br
Phản ứng anken tác dụng với Br2 dùng để nhận biết anken (dd Br2 mất màu)
* Cộng HX (X: Cl, Br, OH . . .)
Thí dụ: CH2=CH2 + HOH
CH3-CH2OH
CH2=CH2 + HBr
CH3-CH2Br
- Các anken có cấu tạo phân tử không đối xứng khi cộng HX có thể cho hỗn hợp hai sản
phẩm

download by :


CH3-CH=CH2

+

HBr


CH3 –

CHBr – CH3 ( spc)
2 – brompropan

- Quy tắc Maccopnhicop: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (phần
mang điện dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử C bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), cịn
ngun tử hay nhóm ngun tử X (phần mang điện âm) cộng vào nguyên tử C bậc cao
hơn (ít H hơn).
3.2. ANKADIEN
* Phản ứng cộng của ankadien cũng tương tự anken, vẫn tuân theo quy tắc Maccopnhicop
ngoài ra hướng cộng,ngoài ra tỉ lệ của các sản phẩm cộng còn tuỳ thuộc vào nhiệt độ phản
ứng
a) Với hiđrô :
b) Với Brôm :
+ Cộng 1,2:

CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2
CH2=CH–CH=CH2 + Br2 (dd)

+ Cộng 1,4:

CH2=CH–CH=CH2 + Br2 (dd)

CH3 – CH2 – CH2 - CH3
CH2 =CH–CH-CH2Br
Br (sản phẩm chính)
BrCH2 –CH=CH-CH2Br
(sản phẩm chính)


+ Cộng đồng thời vào 2 nối đơi:
CH2=CH–CH=CH2 + 2Br2 (dd)

CH2 –CH-CH-CH2
Br Br Br Br

c) Với hiđrô halogenua:
+ Cộng 1,2:
CH2=CH–CH=CH2 + HBr (dd)
+ Cộng 1,4:

CH2=CH–CH=CH2 + HBr (dd)

CH2 =CH– CH-CH3
Br (sản phẩm chính)
CH3 –CH = CH-CH2Br
(sản phẩm chính )

3.3. ANKIN
a.Cộng hidro:
+ Xúc tác Ni(Pt,Pd),to : CH≡CH +2 H2
CH3 – CH3
TQ: CnH2n2 + 2H2
CnH2n+ 2
+ Xúc tác Pb/PbCO3 hay Pd/BaSO4: ankin cộng hidro thành anken (Dùng điều
chế anken từ ankin)
Thí dụ:
CH≡CH + H2
CH2= CH2
TQ: CnH2n-2 + H2

CnH2n
b. Cộng brom, clo: theo 2 giai đoạn liên tiếp
Thí dụ:
HC  CH + Br2 (dd)  CHBr = CHBr
1,2-đibrometen
CHBr = CHBr + Br2 (dd)  CHBr2 – CHBr2

download by :


1,1,2,2-tetrabrometan
TQ: CnH2n2 + 2Br2 (dư)  CnH2n2Br4
(làm mất màu dung dịch brom)
c.Cộng HX (X: OH, Cl, Br, CH3COO…):
+ Ankin cộng HX theo 2 giai đoạn liên tiếp
Thí dụ:
CH≡CH+HCl
CH2 = CHCl
Vinyl clorua
CH2= CHCl + HCl
CH3-CHCl2
1,1-đicloetan
TQ: CnH2n2 + HX  CnH2n1X
hoặc CnH2n2 + 2HX  CnH2nX2
+ Đặc biệt: Ankin cộng H2O tạo sp cuối cùng là anđehit hoặc xeton.
Andehit axetic
Ankin # +H2O
hợp chất thuộc loại xeton.
 Phản ứng cộng của axetilen với axit và ancol:
Với axit axetic

(Vinyl axetat)
3. 4 . BENZEN VÀ ANKYL BENZEN
- Phản ứng cộng là phản ứng không đặc trưng của benzen và đồng đẳng:
a) Với H2 : C6H6 +3H2
C6H12
b) Với Clo: C6H6 + Cl2
C6H6Cl6
3.5. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài tập 1: Có bao nhiêu hidrocacbon mạch hở khi tác dụng với H2 ( dư) ( Ni, t0) thu được
sản phẩm là isopentan?
A. 5
B. 6
C. 8
D. 7
Hướng dẫn: Phản ứng cộng H2 mạch C khơng thay đổi
isopentan có cơng thức CH3 – CH – CH2 – CH3 nên mạch C ban đầu cũng có dạng
ġ

CH3
C – C – C – C , ngoài ra chất ban đầu phải là hợp chất khơng no ( có liên kết bội )
ġ
C

- Các hidrocacbon ban đầu có thể là :
CH2=C–CH2–CH3

CH3
CH3–C=CH- CH3

CH3

CH3-CH–CH=CH2

CH3
CH2=C–CH = CH2

CH3
CH3–C=C = CH2

download by :



CH3
CH3-CH–C≡CH

CH3
CH≡C–C= CH2
Đáp án : D ( 7 hidrocacbon)

CH3

Bài tập 2: Số đồng phân cấu tạo của C5H10 phản ứng được với dung dịch brom là:
A. 8
B. 7
C. 9
D. 5
Chỉ xét đồng phân cấu tạo, khơng xét đồng phân hình học thì C5H10 có 5 đồng phân
cấu tạo của anken và 5 đồng phân cấu tạo của xicloankan đó là:
CH2=CH–CH2 –CH2 – CH3 : pent- 1- en
CH3 –CH=CH–CH2 –CH3 pent- 2- en

CH2=C–CH2–CH3
2- metyl but- 1-en

CH3
CH3–C=CH- CH3

CH3
CH3-CH–CH=CH2

CH3

2- metyl but- 2- en

3- metyl but- 1- en

5 đồng phân xicloankan
Xét về phản ứng với dung dịch Br2 thì tất cả 5 anken và 3 cấu tạo vòng 3 cạnh phản
ứng được. Vậy đáp án là : 8
Bài tập vận dụng khác:
Câu 1: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là
A. 2-metylpropen và but-1-en.
B. propen và but-2-en
C. eten và but-2-en
D. eten và but-1-en
Câu 2: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để
phân biệt 3 chất lỏng trên là
A. dung dịch phenolphtalein.
B. dung dịch NaOH.
C. nước brom.
D. giấy q tím

Câu 3: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối
với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là (cho H = 1, C = 12, Br = 80)
A. 3,3-đimetylhecxan.
B. isopentan.
C. 2,2-đimetylpropan.
D. 2,2,3-trimetylpentan.
Câu 4: Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Câu 5: Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi của X là
A. xiclohexan.
B. xiclopropan.
C. stiren.
D. etilen.
Câu 6: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất
hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm
hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là
A. but-2-en.
B. xiclopropan.
C. propilen.
D. but-1-en.
Câu 7: Anken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là
A. 2-etylpent-2-en. download
B. 3-etylpent-2-en.
C. 3-etylpent-3-en. D. 3-etylpent-1-en
by :



Câu 8: Cho buta-1,3-đien phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân
cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 9: Cho dãy chuyển hoá sau:
Benzen + ( C2H4, xt, to ) –—> X + ( Br2 as t0, 1:1 ) —> Y ( KOH/ C 2H5OH xt, to ) —>
Z
(trong đó X, Y, Z là sản phẩm chính).
Tên gọi của Y, Z lần lượt là
A. 1-brom-1-phenyletan và stiren.
B. 1-brom-2-phenyletan và stiren.
C. 2-brom-1-phenylbenzen và stiren.
D. benzylbromua và toluen.
Câu 10: Cho dãy các chất: cumen, stiren, isopren, xiclohexan, axetilen, benzen. Số chất trong dãy
làm mất màu dung dịch brom là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 11: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Br2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là:
A. 1-brom-2-metylbutan.
B. 2-brom-2-metylbutan.
C. 2-brom-3-metylbutan.
D. 1-brom-3-metylbutan.
o
Câu 12: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở -80 C (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản
ứng là
A. CH3CHBrCH=CH2.

B. CH3CH=CHCH2Br.
C. CH2BrCH2CH=CH2.
D. CH3CH=CBrCH3.
o
Câu 13: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở 40 C (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản
ứng là
A. CH3CHBrCH=CH2.
B. CH3CH=CHCH2Br.
C. CH2BrCH2CH=CH2.
D. CH3CH=CBrCH3.
Câu 14: Ankin C4H6 có bao nhiêu đồng phân cho phản ứng thế kim loại (phản ứng với dung dịch
chứa AgNO3/NH3)
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 15: Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 16: Để làm sạch etilen có lẫn axetilen ta cho hỗn hợp đi qua dd nào sau đây ?
A. dd brom dư.
B. dd KMnO4 dư.
C. dd AgNO3 /NH3 dư.
D. các cách trên đều đúng.
Câu 17: Khi cho 2-metylbut-2-en tác dụng với dung dịch HBr thì thu được sản phẩm chính là
A. 3-brom-3-metylbutan.
B. 2-brom-2-metylbutan.
C. 2-brom-3-metylbutan.

D. 3-brom-2-metylbutan.
Câu 18: Cho buta-1,3-đien phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom (đồng
phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.

1C
2C
3C
4A
5A
6D
7B
8D
9A
10B
11B
12A
13B
14C
15B
16C
17B
18D
III. PHẢN ỨNG OXI HOÁ HIDORCACBON BẰNG DUNG DỊCH KMnO4
* Kiến thức cần chú ý:
- Ankan và xiclo ankan: Khơng bị oxi hố bởi dung dịch KMnO4 ( không làm mất màu dung
dịch KMnO4)

- Hidrocacbon không no: Đều bị oxi hoá bởi dung dịch KMnO4 ( làm mất màu dung dịch
KMnO4)
* Với anken: có khả năng làm mất màu thuốc tím ở nhiệt độ thường, tiến hành trong
mơi trường trung tính tạo điancol hoặc nếu trong mơi trường axit có thể bị oxi hố cắt mạch

download by :


VD1 : 3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O 3 CnH2n(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O 3 C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
VD2: 5CH2 = CH2 + 12KMnO4 + 18H2SO4 10CO2 + 12MnSO4 +6 K2SO4 + 28H2O
* Với ankadien cũng tương tự anken:
VD : CH2 = CH – CH = CH2 + KMnO4 + H2O CH2OH – CHOH – CHOH – CH2OH +
+ MnO2 + KOH
* Với ankin: Làm mất màu dung dịch KMnO4 , khi đó nó bị oxi hoá ở liên kết ba tạo ra hổn
hợp các sản phẩm phức tạp
* Với benzen và đồng đẳng: Benzen không bị oxi hố bởi dung dịch KMnO4 trong bất kì điều
kiện nào, cịn đồng đẳng của nó bị oxi hố bởi dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ cao
VD: C6H5 – CH3 + 2KMnO4 C6H5COOK + 2MnO2 + KOH + H2O
IV. PHẢN ỨNG CHÁY ( OXI HỐ HỒN TỒN)

ốt ankan : CnH2n + 2 +

O2

nCO2 + (n+1) H2O

nCO2 < nH2O và nankan =

-


Đốt anken hoặc xicloankan: CnH2n +

O2

nCO2 + nH2O

O2

nCO2 + (n – 1)H2O

 nCO2 = nH2O
Đốt ankin hoặc ankadien: CnH2n – 2 +
 nCO2 > nH2O và
Đốt benzen và đồng đẳng:

CnH2n – 6 +

O2  nCO2 + (n-3) H2O

 nCO2 > nH2O và nbenzen,đồngđẳng = (nCO2 – nH2O )/3
Đây là phần hay áp dụng vào làm dạng bài tập toán đốt cháy hidrocacbon nhưng cũng khơng
ít câu bài tập lý thuyết về phần này.
Ví dụ:
Câu 1. A là Hiđrocacbon mạch hở khi cháy cho số mol H2O = số mol CO2. Vậy A thuộc dãy
đồng đẳng nào:
A. Anken
B. Xicloankan
C. Ankan
D. Ankin

Đ/s : A
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon (tỉ lệ số mol 1 : 1) có cơng
thức đơn giản nhất khác nhau, thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Các chất trong X

A. hai ankađien.
B. một anken và một ankin.
C. hai anken.
D. một ankan và một ankin.
Đ/s : D
Câu 3.Đốt cháy hoàn toàn hổn hợp 2 hidrocacbon mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng thu
được 11,2(l) CO2 ( ở đktc) và 9(g) H2O. Hai hidrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào dưới
đây?
A. Ankan
B. anken
C. ankin
D. xiclo ankan
Đ/s : B

download by :


Ngoài một số phần lý thuyết hay gặp như đã trình bày ở trên, phần lý thuyết của
hidrocacbon cịn có 1 số mảng kiến thức liên quan đến phản ứng trùng hợp, chủ yếu học
sinh cần lưu ý điều kiện của phản ứng trùng hợp, cách viết phản ứng trùng hợp
- Điều kiện của phản ứng trùng hợp đó là các monome tham gia phản ứng trùng hợp phải có
liên kết đơi, hoặc vịng kém bền. Từ điều kiện này giúp chúng ta biết được chất nào có khả
năng trùng hợp, chất nào không.

- VD:


Trên đây tôi chỉ xin đề cập đến một số nội dung kiến thức liên quan đến một số dạng bài tập
lý thuyết hay gặp của hidrocacbon
III. KẾT LUẬN
III.1 – Ý nghĩa của đề tài:
- Với việc áp dụng đề tài vào việc giảng dạy ở các tiết tự chọn, học sinh lớp 11 đã củng cố
và khắc sâu được kiến thức phần hidrocacbon, đặc biệt là những câu hỏi lý thuyết mà trước
đây học sinh cho là khó. Học sinh đã biết vận dụng kiến thức lý thuyết của đề tài vào việc
giải bài tập, hoàn thành tốt các bài tập trắc nghiệm trên lớp từ phần lý thuyết đến phần bài
tập.
- Đề tài cũng giúp học sinh đang ôn thi tuyển sinh vào đại học hệ thống lại kiến thức phần
hidrocacbon đã học, đồng thời vận dụng vào việc giải bài tập hoặc giải đề thi tuyển sinh một
cách hiệu quả. Thực tế cho thấy học sinh đã nhớ kiến thức tốt hơn, đồng thời vận dụng tốt
vào việc giải bài tập.
- Tuy vậy , do tính chất của đề tài là tổng hợp một số phần lý thuyết hay gặp ở hidrocacbon
nên còn 1 ít nội dung chưa đề cập đến ở trong đề tài học sinh cần tìm hiểu thêm dưới sự
hướng dẫn của giáo viên giảng dạy, đồng thời để đạt hiệu quả cao thì ngồi những bài tập
minh hoạ và vận dụng trong đề tài học sinh cần tìm tịi và làm nhiều bài tập liên quan đến
nội dung đề tài , đặc biệt là hiện nay ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm rất nhiều.
III. 2 - Kiến nghị đề xuất:
- Đề thực hiện và duy trì hiệu quả của đề tài vào thực tiễn dạy học thì rất cần tổ bộ mơn xây
dựng chương trình nội dung và phân tiết vào thực tế giảng dạy, đặc biệt đối với những tiết
tự chọn.
- Để tăng hiệu quả giảng dạy, các đề tài sáng kiến cần được lưu trữ lại và hoàn thiện thêm,
cụ thể như để nâng cao việc học lý thuyết hoá học cho học sinh rất cần những đề tài tương
tự, và các đề tài này có thể liên kết lại với nhau thành từng nhóm kiến thức cho học sinh
học, thí dụ như kiến thức về hidrocacbon, về ancol – phenol, về andehit – xeton – axit..vv..
- Với nội dung đã được đề cập trong đề tài, tơi sẽ tiếp tục hồn thiện hơn nữa những nội
dung khác để giúp đề tài được hiệu quả tốt hơn nữa. Rất mong sự đóng góp ý kiến của các
thầy cô giáo!


download by :



×