Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

(SKKN mới NHẤT) SKKN phương pháp giải bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (602.52 KB, 20 trang )

MỤC LỤC
Trang
Mục lục………………………………………………………………………

1

Một số từ viết tắt
Phần I. MỞ ĐẦU

2
3

1. Lời giới thiệu……………………………………………………………..

3

2. Tên sáng kiến:……………………………………………………………..

3

3. Tác giả sáng kiến:………………………………………………………..

3

4. Chủ đầu tư sáng kiến…………………………………………………….

3

5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến………………………………………………

3



6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử………………...

3

7. Mô tả bản chất của sáng kiến: …………………………………………..
PHẦN II: NỘI DUNG

3

I. Lý thuyết cần nhớ

4

4

I.1. Bài toán CO2 tác dụng với NaOH, KOH ………………………………

4

I.2. Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2……………..

4

I.3. Bài toán CO2 tác dụng với hỗn hợp kiềm NaOH, Ca(OH)2……………

5

II. BÀI TẬP MINH HOẠ
II.1. Bài toán CO2 tác dụng với NaOH, KOH…………………..............


6

II.1.1: Lập được tỉ lệ T………………………………………………….

7

II.1.2: Không lập được tỉ lệ T…………………………………………

7

II.2. Bài toán CO2 tác dụng với Ca(OH)2, Ba(OH)2……………………

7

II.2.1: Lập được tỉ lệ T……………………………………………………

7

II.2.2: Không lập được tỉ lệ T……………………………………………

9

II.2.3: Phương pháp đồ thị……………………………………………….

10

II.3. Bài toán CO2 tác dụng với hỗn hợp kiềm NaOH, Ca(OH)2………

13


II.3.1: Lập được tỉ lệ T……………………………………………………

13

II.3.2: Không lập được tỉ lệ T…………………………………………….

13

II.3.3: Phương pháp đồ thị………………………………………………

13

III. BÀI TẬP TỰ GIẢI

16

Phần III : KẾT LUẬN

19
1

download by :


8. Những thơng tin cần được bảo mật (nếu có)……………………….

19

9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến:……………………….


19

10. Đánh giá lợi ích thu được………………………………………......

19

11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp
dụng sáng kiến lần đầu ……………………………………………………....
MỘT SỐ TỪ VIẾT TẮT
1. GV: Giáo viên
2. HS: Học sinh
3. PTPU: Phương trình phản ứng
4. PT: Phương trình

2

download by :

20


BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
Phần I: MỞ ĐẦU
1. Lời giới thiệu
Đào tạo thế hệ trẻ trở thành những người năng động sáng tạo, độc lập tiếp thu
tri thức là một vấn đề mà nhiều nhà giáo dục đã và đang quan tâm trong giai đoạn lịch
sử hiện nay. Đổi mới phương pháp dạy học được hiểu là tổ chức các hoạt động tích
cực cho người học. Từ đó khơi dậy và thúc đẩy lịng ham muốn, phát triển nhu cầu tìm

tịi, khám phá, chiếm lĩnh trong tự thân của người học từ đó phát triển, phát huy khả
năng tự học của họ. Trước vấn đề đó người giáo viên cần phải khơng ngừng tìm tịi
khám phá, khai thác, xây dựng hoạt động, vận dụng, sử dụng phối hợp các phương
pháp dạy học trong các giờ học sao cho phù hợp với từng kiểu bài, từng đối tượng học
sinh, xây dựng cho học sinh một hướng tư duy chủ động, sáng tạo.
Hiện nay, hình thức thi trắc nghiệm đang được thực hiện phổ biến, rộng rãi trên
toàn quốc trong các môn học. Muốn làm nhanh bài trắc nghiệm thì HS phải có phương
pháp giải nhanh các bài tốn. Dựa trên u cầu đó khi dạy học mơn Hố lớp 11 tơi đã
giúp HS có phương pháp giải bài tập về khí CO 2 tác dụng với dung dịch kiềm theo
phương pháp giải tốn thơng thường và phương pháp đồ thị.
2. Tên đề tài "Phương pháp giải bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm"
3. Tác giả sáng kiến:
- Họ và tên: Ngô Thị Hiền
- Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Sáng Sơn – Vĩnh Phúc.
- Số điện thoại: 0983.495.914.
E_mail:
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Ngô Thị Hiền
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Mơn Hố lớp 11
6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: 01/10/2016
7. Mô tả bản chất của sáng kiến:

3

download by :


Phần II: NỘI DUNG
I. Lý thuyết cần nhớ
I.1. Bài toán CO2 tác dụng với NaOH, KOH
Khi cho CO2 tác dụng với dung dịch KOH, NaOH có thể xảy ra các phản ứng sau:

NaOH + CO2 → NaHCO3
(1)
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
(2)
Trường hợp 1: Biết số mol các chất tham gia phản ứng
Khi bài toán cho biết số mol NaOH và CO 2 tham gia phản ứng thì trước tiên phải lập tỉ

lệ số mol
. Sau đó kết luận phản ứng xảy ra và tính tốn theo dữ kiện bài toán.
Nếu T 1: Chỉ xảy ra phản ứng (1), muối thu được chỉ có NaHCO3
Nếu 1 < T < 2: Xảy ra cả phản ứng (1) và (2), sản phẩm thu được có 2 muối là
NaHCO3 và Na2CO3.
Nếu T 2: Chỉ xảy ra phản ứng (2), muối thu được chỉ có Na2CO3
(1)

1

(1) và (2)

2

(2)

T
NaHCO3

NaHCO3 + Na2CO3

Na2CO3


Chú ý:

Khi T < 1 thì CO2 cịn dư, NaOH phản ứng hết
Khi 1 T 2 : Các chất tham gia phản ứng đều hết
Khi T > 2: NaOH còn dư, CO2 phản ứng hết
Trường hợp 2: Khi chưa biết số mol các chất tham gia phản ứng
Khi chưa biết số mol các chất tham gia phản ứng thì phải viết cả 2 phản ứng sau đó đặt
số mol của từng muối, tính tốn số mol các chất trong phương trình phản ứng và tính
tốn.
I.2. Bài tốn CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2
Khi cho CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2 có thể xảy ra các phản ứng
sau:
Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
(1)
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O (2)
Trường hợp 1: Biết số mol các chất tham gia phản ứng

4

download by :


Khi biết số mol CO2 và Ca(OH)2 thì trước tiên phải lập tỉ lệ
. Sau đó kết luận
phản ứng xảy ra và tính tốn theo dữ kiện bài tốn tương tự như với bài tốn kiềm 1 lần
kiềm.
Trưịng hợp 2. Khi chưa biết số mol các chất tham gia phản ứng
Với bài toán dạng này thường cho biết trước số mol của CO 2 hoặc Ca(OH)2 và số mol
CaCO3. Khi giải phải viết cả 2 phản ứng và biện luận từng trường hợp
TH1: Chỉ xảy ra phản ứng tạo kết tủa,


=

=

TH2: Xảy ra cả 2 phản ứng tạo muối trung hoà (kết tủa) và muối axit.

= 2.

Chú ý: - Khi bài cho thể tích CO2 và khối lượng kết tủa, u cầu tính lượng kiềm thì
thường chỉ xảy ra 1 trường hợp và có 1 đáp án phù hợp .
- Khi cho số mol kiềm và khối lượng kết tủa, u cầu tính thể tích CO 2 tham gia thì
thường xảy ra 2 trường hợp và có 2 kết quả thể tích CO2 phù hợp
I.3. Bài tốn CO2 tác dụng với hỗn hợp kiềm NaOH, Ca(OH)2
Khi giả bài toán này phải sử dụng phương trình ion. Các phản ứng xảy ra:
CO2 +



CO2 + 2



(1)
+ H2O

(2)

Ca2+ +
→ CaCO3↓

(3)
Trường hợp 1: Biết số mol các chất tham gia phản ứng
Khi biết số mol CO 2 và NaOH, Ca(OH)2 thì trước tiên phải lập tỉ lệ
. Sau đó
kết luận phản ứng xảy ra và tính tốn theo dữ kiện bài tốn tương tự như với bài toán
kiềm 1 lần kiềm.
Trường hợp 2. Khi chưa biết số mol các chất tham gia phản ứng
Với bài toán dạng này thường cho biết trước số mol của CO 2 hoặc kiềm và số mol kết
tủa. Khi giải phải viết cả 3 phản ứng và biện luận từng trường hợp
TH1: OH- dư, chỉ xảy ra phản ứng (2) và (3). Khi đó
TH2: OH – và CO2 đều hết, xảy ra cả 3 phản ứng (1), (2) và (3),
5

download by :


với Ca2+ , Ba2+ rồi mới kết luận số mol

Lưu ý: Khi tính kết tủa phải so sánh số mol
kết tủa.
-

Nếu

thì

- Nếu
thì
II. BÀI TẬP MINH HOẠ
II.1. Bài tốn CO2 tác dụng với NaOH, KOH

II.1.1: Lập được tỉ lệ T
Bài 1. Cho 5,6 lít CO2 (đkc) đi qua 164ml dd NaOH 20%(d = 1,22g/ml) thu được dd X.
Cô cạn dd X thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
Hướng dẫn:
nNaOH/nCO2 = 4 nên tạo muối trung hoà, NaOH dư 0,5mol
mc.r = m muối + m NaOH dư = 46,5g.
Bài 2. Hấp thụ hồn tồn 4,48 lít khí CO 2(đktc) vào dd chứa 16g NaOH thu được dung
dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X.
Hướng dẫn:
nNaOH/nCO2 = 3,33 nên phản ứng tạo muối trung hoà NaOH dư
m muối = 21,2 g
Bài 3. Hấp thụ hồn tồn 2,688 lít khí CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 2M thu
được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X.
Hướng dẫn:
nNaOH/nCO2 = 2 nên phản ứng vừa đủ tạo muối trung hoà
m muối = 12,72 g
Bài 4. Hấp thụ hồn tồn 5,04 lít khí CO2 (đktc) vào dd chứa 250 ml dung dịch NaOH
1,75M thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X.
Hướng dẫn:
nNaOH/nCO2 = 1.94 nên phản ứng tạo 2 muối
m muối = 26,095 g
Bài 5. Hấp thụ hồn tồn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dd chứa 12g NaOH thu được dung
dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X.
Hướng dẫn:
nNaOH/nCO2 = 2 nên phản ứng tạo muối trung hoà
m muối = 15,9 g
Bài 6. Hấp thụ hồn tồn 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào 160 gam dung dịch NaOH 1% thu
được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X.
6


download by :


Hướng dẫn:
nNaOH/nCO2 < 1 nên phản ứng tạo muối axit, CO2 dư
m muối = 3,36 g
II.1.2: Không lập được tỉ lệ T
Bài 1. Hấp thụ hồn tồn 15,68 lít khí CO2( đktc) vào 500 ml dd NaOH có nồng độ C
mol/lít. Sau phản ứng thu được 65,4 gam muối. Tìm C.
Hướng dẫn:
Phản ứng tạo 2 loại muối
Tính nNaOH = 1mol
C = 2M
Bài 2. Cho 4,48 lít hỗn hợp khí A gồm SO 2 và CO2 có tỉ khối so với hiđrơ là 27. Tính thể
tích dung dịch NaOH 1M nhỏ nhất để hấp thụ hồn tồn 4,48 lít hỗn hợp khí A .
Hướng dẫn:
Tính thể tích dung dịch NaOH 1M nhỏ nhất để hấp thụ hồn tồn 4,48 lít hỗn hợp khí A
khi phản ứng vừa đủ tạo muối axit
nNaOH = n khí = 0,2 mol
V = 200ml
II.2. Bài tốn CO2 tác dụng với Ca(OH)2, Ba(OH)2
II.2.1: Lập được tỉ lệ T
Bài 1. Hấp thụ hồn tồn 2,688 lít khí CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 2M thu
được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X.
Hướng dẫn:
nOH/nCO2 = 4 nên phản ứng tạo muối trung hoà Ca(OH)2 dư
m muối = 12g
Bài 2. Hấp thụ hoàn tồn 4,48 lít khí CO 2(đkc) vào dd chứa 7,4g Ca(OH)2 thu được dung
dịch X. Tính khối lượng muối trong dd X.
Hướng dẫn:

nOH/nCO2 = 1 nên phản ứng tạo muối axit
m muối = 16,2 g
Bài 3. Sục 0,336 lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,01M thu được m gam kết
tủa. Tính m và nồng độ các chất trong dung dịch sau phản ứng (giả thiết thể tích dung
dịch khơng đổi trong q trình phản ứng).
Hướng dẫn:

7

download by :


xảy ra 2 phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2
x
x
Ca(OH)2 + 2CO2
y
y

CaCO3 + H2O
x
(mol)
Ca(HCO3)2
y
(mol)

Ta được hệ:
m = 0,005.100 = 0,5 gam
Dung dịch sau phản ứng là dung dịch Ca(HCO3)2:

Bài 4. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M. Tính khối lượng
kết tủa thu được, nồng độ mol/l dung dịch sau phản ứng và thể tích khí thốt ra (nếu có)
trong 2 trường hợp sau:
a. V = 0,448 lít.

b. V = 0,56 lít.

Hướng dẫn:
a.

Chỉ xảy ra phản ứng tạo muối axit vừa đủ (khơng có kết tủa và
khơng thốt khí)
Ba(OH)2 + 2CO2
0,01

0,02

Ba(HCO3)2
0,01

b.
(khơng có kết tủa, có thốt khí)
Ba(OH)2 + 2CO2

Chỉ xảy ra phản ứng tạo muối axit

Ba(HCO3)2
8

download by :



0,01

0,02

0,01

II.2.2: Không lập được tỉ lệ T
Bài 1. Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 15 gam
kết tủa. Tìm V.
Hướng dẫn:
TH1: Chỉ xảy ra phản ứng tạo kết tủa, nCO2 = n Ca(OH)2pư = n k.tủa = 0.15mol. V= 3,36L
TH2: Xảy ra cả 2 phản ứng tạo muối trung hoà (kết tủa) và muối axit.
nCO2=2 n Ca(OH)2pư - n k.tủa = 0,25mol. V= 5,6L
Bài 2. Hấp thụ hồn tồn 2,688 lít CO2 ( đktc ) vào 2,5 lit dung dịch Ba(OH)2 b mol/l, thu
được 15,76 gam kết tủa. Tìm b.
Hướng dẫn:
nCO2 > n k.tủa nên xảy ra 2 phản ứng
n Ba(OH)2pư = (nCO2 + n k.tủa )/2 = 0,1mol
C = 0,04M
Bài 3. Dẫn từ từ 112cm3 khí CO2 ( đktc ) qua 200 ml dung dịch nước vôi trong nồng độ a mol/l
thì thấy khơng có khí thốt ra và thu được 0,1 gam kết tủa trắng. Tìm a.
Hướng dẫn:
nCO2 > n k.tủa nên xảy ra 2 phản ứng
n Ca(OH)2pư = (nCO2 + n k.tủa )/2 = 0,003 mol
C = 0,015M
Bài 4. Sục 0,336 lít khí CO2 vào 2 lít dung dịch Ca(OH) 2 a mol/l thu được 1 gam kết tủa.
Tính a.
Hướng dẫn:

Xảy ra phản ứng tạo 2 muối
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, được

9

download by :


Bài 5. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,01M thu được 1 gam kết
tủa. Tính V.
Hướng dẫn:
Xảy ra hai trường hợp
TH1: Chỉ có phản ứng tạo kết tủa
Ca(OH)2 + CO2
0,01

0,01

CaCO3

+ H2O

0,01

TH2: Xảy ra phản ứng tạo 2 muối
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, được

II.2.3. Phương pháp đồ thị
Dáng của đồ thị: Hình chữ V ngược đối xứng
Tọa độ các điểm quan trọng

+ Điểm xuất phát: (0,0)
+ Điểm cực đại(kết tủa cực đại): (a, a)[a là số mol của Ca(OH)2]  kết tủa cực đại là a
mol.
+ Điểm cực tiểu: (2a, 0)
 Tỉ lệ trong đồ thị: 1:1.

10

download by :


Bài 1: Sục từ từ đến dư CO2 vào dung
dịch Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm được
biểu diễn trên đồ thị như hình bên. Giá trị
của a và b là
A. 0,2 và 0,4.
B. 0,2 và 0,5.
C. 0,2 và 0,3.
D. 0,3 và
0,4.
Hướng dẫn:
+ Từ tỉ lệ của đồ thị bài toán  a = 0,2 mol.
+ Tương tự ta cũng có b = 2a = 0,4 mol
+ Vậy chọn đáp án A
Bài 2: Sục từ từ đến dư CO2 vào một cốc đựng dung dịch
Ca(OH)2. KQ thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị như
hình bên. Khi lượng CO2 đã sục vào dung dịch là 0,85
mol thì lượng kết tủa đã xuất hiện là m gam. Giá trị của
m là
A. 40 gam.


B. 55 gam.

C. 45 gam.

D. 35 gam.

(Hình 1)

Hướng dẫn:
+ Từ đồ thị(hình 1)  a = 0,3 mol.
+ Dễ thấy kết tủa cực đại = 0,3 + (1 – 0,3): 2 = 0,65 mol.
+ Từ kết quả trên ta vẽ lại đồ thị(hình 2): Từ đồ thị này
suy ra khi CO2 = 0,85 mol  x = 1,3 – 0,85 = 0,45 mol
(Hình 2)

 m = 45 gam.

VD3: Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH) 2 ta
có kết quả theo đồ thị như hình bên. Tính C% của
chất tan trong dung dịch sau pư?
Hướng dẫn:
+ Ta có Ca(OH)2 = 0,8 mol.
+ CO2 = 1,2 mol .
+ Từ đồ thị(hình 2)  x = CaCO3↓ = 1,6 – 1,2 =
0,4 mol

(Hình 1)

11


download by :


+ Bảo toàn caxi  Ca(HCO3)2 = 0,8 – 0,4 = 0,4
mol
 C% =

= 30,45%.

Bài 4. Sục 0,336 lít khí CO2 vào 2 lít dung
dịch Ca(OH)2 a mol/l thu được 1 gam kết tủa.
Tính a.
Hướng dẫn:
Áp dụng phương pháp đồ thị
Dễ thấy

Bài 5. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,01M thu được 1 gam kết
tủa. Tính V.
Hướng dẫn:
Áp dụng phương pháp đồ thị
Dễ thấy

12

download by :


II.3. Bài toán CO2 tác dụng với hỗn hợp kiềm
II.3.1: Tìm được T

Bài 1. Hấp thụ hồn tồn 4,48 lít khí CO 2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm
NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M sinh ra m gam kết tủa. Tìm m.
Hướng dẫn:
nOH/nCO2 >1 nên phản ứng tạo 2 muối
n k.tủa = nCO32- = 0,05mol
m k.tủa = 9,85 g.
Bài 2. Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH
0,06M và Ba(OH)2 0,12M thu được m gam kết tủa. Tìm m.
Hướng dẫn:
nOH/nCO2 = 1,5 nên phản ứng tạo 2 muối
n k.tủa = nCO32- = 0,01mol
m k.tủa = 1,97 g.
II.3.2: Khơng tìm được T
Bài 1. Hấp thụ hồn tồn V lít khí CO 2 (ở đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm
KOH 1M và Ca(OH)2 0,25M sinh ra 2,5 gam kết tủa. Tìm V.
Hướng dẫn:
n k.tủa = nCO32- = 0,025< n Ca2+ = 0,05 nên OH – và CO2 đều hết.
Khi đó nCO2 = nOH - nCO32- = 0,125mol
V = 2,8 L
Bài 2. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO 2 (ở đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm
KOH 1M và Ca(OH)2 aM sinh ra 2,5 gam kết tủa. Tìm a.
Hướng dẫn:
nCO2= 0,1 > n k.tủa = 0,025 nên OH – và CO2 đều hết.
Khi đó nCO2 = nOH - n k.tủa = 0,1mol
nOH = 0,125 mol
nCa(OH)2 = 0,0125mol
a= 0,125M
II.3.3. Phương pháp đồ thị
Dáng của đồ thị: Hình thang cân
Tọa độ các điểm quan trọng

+ Điểm xuất phát: (0,0)
13

download by :


+ Điểm cực đại(kết tủa cực đại): (Ca2+, …)[a là số mol của Ca(OH)2]  kết tủa cực đại
là a mol.
+ Điểm cực tiểu: (nOH-, 0)
Tỉ lệ trong đồ thị: 1:1.
Bài 1: Sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ca(OH)2.
KQ thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị như hình dưới. Tính x, y, z, t?

Hướng dẫn:
+ Theo giả thiết ta có số mol: Ca2+ = 0,15 mol  số mol kết tủa CaCO3 cực đại = 0,15
mol.
+ Ta cũng có số mol OH- = 0,4 mol.
+ Từ đồ thị và số mol của các ion ta suy ra:
 x = kết tủa cực đại = 0,15 mol.
 t = số mol OH- = 0,4 mol.
 y = x = 0,15 mol
 t – z = y  0,4 – z = 0,15  z = 0,25 mol.
Bài 2: Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp
gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện
tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính
theo đơn vị mol). Giá trị của x là
A. 0,12 mol.

B. 0,11 mol.


C. 0,13 mol.

D. 0,10 mol.

Hướng dẫn:
Từ đồ thì suy ra: AD = 0,15; AE = CD = BE = 0,5 – 0,45 = 0,05.
 x = DE = AD – AE = 0,15 – 0,05 = 0,1 mol.
Bài 3. Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch có chứa 0,1 mol NaOH; x mol KOH và y
14

download by :


mol Ba(OH)2, kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của x, y, z lần lượt là
A. 0,60; 0,40 và 1,50.

B. 0,30; 0,60 và 1,40.

C. 0,30; 0,30 và 1,20.

D. 0,20; 0,60 và 1,25.

Hướng dẫn:
+ Vì kết tủa cực đại = 0,6 mol  y = 0,6.
+ Tổng số mol OH- = 1,6  0,1 + x + 2y = 1,6  x = 0,3 mol.
+ Từ đồ thị  1,6 – z = 0,2  z = 1,4 mol.
Bài 4: Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung
dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol

Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu
diễn trên đồ thị bên. Tỉ lệ a : b là:
A. 4 : 5.
B. 5 : 4.
C. 2 : 3.
D. 4 : 3.
Hướng dẫn:
+ Vì kết tủa cực đại = 0,5 mol  b = 0,5 mol.
+ Mặt khác : OH- = 1,4 = a + 2b  a = 0,4 mol  a : b = 4 : 5.
Bài 5: Sục từ từ V lít CO2 (đktc) vào 120 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,3M và NaOH
5/24M. Tính V để:
a) Thu được kết tủa max.

b) Thu được 3,94 gam kết tủa.

Hướng dẫn:
Áp dụng phương pháp đồ thị

15

download by :


a) Từ đồ thị nhận thấy kết tủa max
khi

= 0,036 (mol)

b)


Hoặc

Bài 6. Hấp thụ hết V lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch
X. Cho vào dung dịch X 100 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M thu được 13,79 gam kết tủa. Tính
V.
Hướng dẫn:

Từ đồ thị thấy có 2 giá trị số mol CO 2
thỏa mãn.
TH1:

TH 2:
III. BÀI TẬP TỰ GIẢI
Câu 1: Hấp thụ toàn bộ x mol CO2 vào dung dịch chứa 0,03 mol Ba(OH)2 thì thu được
3,94 gam kết tủa. Giá trị của x là?
A. 0,02mol hoặc 0,04 mol
B. 0,02mol hoặc 0,05 mol
C. 0,01mol hoặc 0,03 mol
D. 0,03mol hoặc 0,04 mol
Câu 2. Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn
gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được khí
X. Dẫn tồn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết
16

download by :


tủa. Giá trị của V là
A. 1,120.


B. 0,896.

C. 0,448.

D. 0,224.

Câu 3. Hấp thụ hồn tồn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm
NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,85.
B. 11,82.
C. 17,73.
D. 19,70.
Câu 4. Cho 0,448 lít khí CO 2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp
NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,940.
B. 1,182.
C. 2,364.
D. 1,970.
Câu 5. Hấp thụ hồn tồn 3,36 lít khí CO 2 (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M, thu
được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch khơng thay đổi, nồng độ mol của chất tan trong
dung dịch X là
A. 0,4M
B. 0,2M
C. 0,6M
D. 0,1M
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp
thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y
và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của
m là
A. 23,2

B. 12,6
C. 18,0
D. 24,0
Câu 7. Hấp thụ hồn tồn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2 CO3
0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch
Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa.Giá trị
của x là
A. 1,6.
B. 1,2.
C. 1,0.
D. 1,4.
Câu 8: Cho 28 gam hỗn hợp X gồm CO2 và SO2 (tỉ khối hơi so với oxi là 1,75) lội chậm
qua 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,7M và Ba(OH) 2 0,4M. Sau khi các phản ứng
kết thúc, thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 41,80 gam.
B. 54,25 gam.
C. 52,25 gam.
D. 49,25 gam.
Câu 9: Cho V lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH
1M và Ba(OH)2 0,75M thu được 27,58 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 6,272 lít.
B. 8,064 lít.
C. 8,512 lít.
D. 2,688 lít.
Câu 10: Cho 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch X.
Cho X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư được a gam kết tủa. Nếu cho X tác dụng với
dung dịch CaCl2 dư được b gam kết tủa. Giá trị (a – b) bằng
A. 0 .
B. 15.
C. 10.

D. 30.
Câu 11: Hấp thu hết CO2 vào dung dịch NaOH được dung dịch A. Biết rằng:
17

download by :


- Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A thì phải mất 50 ml dung dịch HCl 1M mới
thấy bắt đầu có khí thốt ra.
- Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch A được 7,88 gam kết tủa. Dung dịch A chứa?
A. Na2CO3
B. NaHCO3
C. NaOH và Na2CO3
D.NaHCO3, Na2CO3
Câu 12: Hấp thụ hết 0,2 mol CO2 vào 1 lít dung dịch chứa KOH 0,2M và Ca(OH) 2 0,05M
thu được kết tủa nặng?
A. 5 gam
B. 15 gam
C. 10 gam
D. 1 gam
Câu 13: Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Hấp thụ 7,84 lít khí CO2(đktc)
vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là?
A. 15 gam
B. 5 gam
C. 10 gam
D. 1 gam
Câu 14: Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm N 2 và CO2 (đktc) đi chậm qua 5 lít dung dịch
Ca(OH)2 0,02M để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5 gam kết tủa. Tính tỉ khối hơi
của hỗn hợp X so với H2.
A. 18,8

B. 1,88
C. 37,6
D. 21
Câu 15: Hấp thụ hồn tồn 11,2 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH aM
và Ca(OH)2 1M thu được dung dịch X và 10 gam kết tủa. Giá trị của a là.
A. 1M.
B. 2M.
C. 8M
D. 4M
Câu 16: Cho V(lít) khí CO2 hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dd Ba(OH) 2 0,5M và NaOH
1,0M. Tính V để kết tủa thu được là cực đại?
A. 2,24 lít ≤ V≤ 6,72 lít
B. 2,24 lít ≤ V ≤ 5,6 lít
C. 2,24 lít ≤V ≤ 8,96 lít
D. 2,24 lít ≤V ≤ 4,48 lít
Câu 17: Sục 4,48 lít CO2 vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,2M và Ba(OH) 2 0,7M thu
được bao nhiêu gam kết tủa ?
A. 23,64 gam.
B. 39,4 gam.
C. 7,88 gam.
D. 25,58 gam.
Câu 18: Sục V lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ca(OH) 2 0,02M và NaOH
0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 1,5 gam kết tủa trắng. Trị số của V là:
A. 0,336 lít
B. 2,800 lít
C. 2,688 lít
D. 0,336 lít
hoặc 2,800 lít
Câu 20: Hỗn hợp X gồm Ba và Na. Cho 20,12 g hỗn hợp X vào nước dư thu được dung
dịch Y và 4,48 lít H2(đktc). Sục 5,6 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thì khối lượng kết tủa

thu được là:
A. 39,4 gam.
B. 63,04gam.
C. 29,55 gam.
D. 23,64 gam.

18

download by :


Câu 21: Sục từ từ đến dư CO2 vào
dung dịch chứa V lít Ca(OH)2 0,05M.
KQ thí nghiệm được biểu diễn trên đồ
thị như hình bên. Giá trị của V và x là
A. 5,0; 0,15.

B. 0,4; 0,1.

C. 0,5; 0,1.

D. 0,3; 0,2.

Câu 22: Sục CO2 vào 200 gam dung
dịch Ca(OH)2 ta có kết quả theo đồ thị
như hình bên. Tính C% của chất tan
trong dung dịch sau pư?
A. 30,45%.

B. 34,05%.


C. 35,40%.

D. 45,30%.

Câu 23: Sục CO2 vào dung dịch
Ba(OH)2 ta có kết quả theo đồ thị như
hình bên. Giá trị của x là
A. 0,55 mol.

B. 0,65 mol.

C. 0,75 mol.

D. 0,85 mol.

Phần III : KẾT LUẬN
8. Những thông tin cần được bảo mật (nếu có): khơng
9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến:
- Nhà trường cần sắp xếp thời gian học tập hợp lí để có thể giới thiệu phương pháp cho
HS áp dụng.
- HS cần nắm chắc tính chất về CO2 tác dụng dung dịch kiềm
10. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến
theo ý kiến của tác giả và theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã tham gia áp dụng sáng
kiến lần đầu, kể cả áp dụng thử
Trong q trình giảng dạy, tơi và đồng nghiệp đã áp dụng phương pháp như vừa
nêu trên, tôi đã thấy có sự chuyển biến rõ rệt ở các HS. Vận dụng sáng kiến sẽ giúp HS
làm nhanh bài tập, tiết kiệm thời gian học, hiệu quả cao.
10.1. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến
theo ý kiến của tác giả:

19

download by :


HS làm nhanh bài tập, tiết kiệm thời gian học, hiệu quả cao. Cụ thể:
Năm
học

Số HS

Trước khi áp dụng

Sau khi áp dụng

Giỏi

Khá

TB

Yếu

Giỏi

Khá

TB

Yếu


2016 – 123
2017

5

29

68

21

8

36

66

13

20182019

5

38

68

25


10

43

73

10

136

10.2. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến
theo ý kiến của tổ chức, cá nhân:
Năm
học

Số HS

2017 – 119
2018

Trước khi áp dụng

Sau khi áp dụng

Giỏi

Khá

TB


Yếu

Giỏi

Khá

TB

Yếu

3

32

56

28

7

34

62

16

11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng sáng
kiến lần đầu
Số
TT


Tên tổ chức/cá nhân

Địa chỉ

Phạm vi/Lĩnh vực

1

Ngơ Thị Hiền

Trường THPT Sáng Sơn

Dạy mơn Hố lớp 11

2

Trần Thị Thanh Th

Trường THPT Sáng Sơn

Dạy mơn Hố lớp 11

áp dụng sáng kiến

Sơng Lơ, ngày.....tháng......năm 2019
Thủ trưởng đơn vị/
Chính quyền địa phương
(Ký tên, đóng dấu)


Sơng Lơ, ngày 17 tháng 01 năm 2019
Tác giả sáng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngô Thị Hiền

20

download by :



×