Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

phân tích bctc của công ty cổ phần thực vật dầu tường an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.46 KB, 28 trang )

Phân tích BCTC của công ty cổ phần thực vật dầu Tường An
PHẦN 1:
LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Mục đích:
Ý nghĩa phân tích báo cáo tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối
chiếu và so sánh các số liệu tài chính hiện hành và quá khứ. Thông qua đó
giúp người sử dụng thông tin đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng
như những rủi ro trong tương lai để ra các quyết định kinh tế.
Báo cáo tài chính là phương pháp thể hiện và truyền tải thông tin kế
toán đến người ra quyết định kinh tế. Các báo cáo tài chính phản ánh kết quả
và tình hình các mặt hoạt động của doanh nghiệp bằng các chỉ tiêu giá trị.
BCTC là nguồn tài liệu rất quan trọng và cần thiết đối với việc quản trị
doanh nghiệp đồng thời là nguồn thông tin hữu ích đối với những người bên
trong và bên ngoài doanh nghiệp có lợi ích kinh tế trực tiếp hoặc gián tiếp của
doanh nghiệp như:
- Chủ sở hữu: quan tâm đến tổng thể tình hình sản xuất kinh doanh…
- Các nhà quản lý doanh nghiệp: Quan tâm đến tất cả các kế hoạch kinh
doanh để đưa ra các quyết định tài chính chính xác, để khắc phục các vấn đề
có thể khắc phục được. đưa ra những giải pháp, kiến nghị.
- Các nhà đầu tư hiện tại và tương lai: xem xét khả năng sinh lời, mức
độ rủi ro, quan hệ làm ăn, uy tín, trả lời câu hỏi có nên đầu tư vào doanh
nghiệp hay không?, đầu tư khi nào?
- Các chủ nợ hiện tại và tương lai (người cho vay, cho thuê hoặc bán
chịu hàng hóa, dịch vụ): quan tâm đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp…
- Cơ quan quản lý chức năng của nhà nước.
- Chính phủ
Mỗi đối tượng quan tâm tới các báo cáo tài chính của doanh nghiệp với
những mục đích khác nhau. Phân tích báo cáo tài chính giúp các đối tượng
giải quyết được các vấn đề họ quan tâm khi đưa ra các quyết định kinh tế.

1


Phân tích BCTC của công ty cổ phần thực vật dầu Tường An
Phương pháp phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp :
Bao gồm một hệ thống các công cụ và biện pháp nhằm tiếp cận, nghiên
cứu các sự kiện hiện tượng, các mối quan hệ bên trong và bên ngoài, các
luồng dịch chuyển và biến đổi tài chính, các chỉ tiêu tài chính tổng hợp và chi
tiết, nhằm đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp.
- Phương pháp so sánh
- Phương pháp phân tích dọc, phân tích ngang
- Phương pháp phân tích hệ số (tỷ số)
- Phương pháp phân tích tổng hợp
Các giai đoạn của quá trình phân tích:
- Thu thập tài liệu
- Kiểm tra số liệu
- Tiến hành phân tích
- Lập báo cáo tài chính
1.2. Phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp
1.2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là tài liệu quan trọng đối với việc nghiên cứu,
đánh giá khái quát tình hình tài chính, quy mô cũng như trình độ quản lý và
sử dụng vốn. Để làm được việc đó, khi phân tích bảng cân đối kế toán cần
xem xét, xác định và nghiên cứu các vấn đề cơ bản sau:
Thứ nhất: Xem xét sự biến động của tổng tài sản cũng như từng loại
tài sản thông qua việc so sánh giữa cuối kỳ với đầu năm cả về số tuyệt đối lẫn
số tương đối của tổng số tài sản cũng như chi tiết đối với từng loại tài sản.
Qua đó thấy được sự biến động về quy mô kinh doanh, năng lực kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Sự chuyển biến của tiền và đầu tư tài chính ngắn hạn ảnh hưởng đến
khả năng ứng phó đối với các khoản nợ đến hạn.
- Sự biến động của hàng tồn kho chịu ảnh hưởng lớn bởi quá trình sản
xuất kinh doanh từ khoản dự trữ sản xuất đến khâu bán hàng.


2
Phân tích BCTC của công ty cổ phần thực vật dầu Tường An
- Sự biến động của các khoản thu chi chịu ảnh hưởng của công việc
thanh toán và chính sách tín dụng của doanh nghiệp đối với khách hàng. Điều
đó ảnh hưởng lớn đến việc quản lý và sử dụng vốn.
- Sự biến động của tài sản cố định cho thấy qui mô và năng lực sản
xuất hiện có của doanh nghiệp…
Thứ hai: Thông qua việc xác định tỷ trọng của từng loại tài sản trong
tổng tài sản đồng thời so sánh tỷ trọng từng loại giữa cuối kỳ với đầu năm để
thấy sự biến động của cơ cấu vốn. Kết hợp với việc xem xét tác động của
từng loại tài sản đến quá trình kinh doanh và hiệu quả kinh doanh đạt được
trong kỳ.
Thứ ba: Khái quát xác định mức độ đối lập (hoặc phụ thuộc) về mặt tài
chính của doanh nghiệp qua việc so sánh từng loại nguồn vốn giữa cuối kỳ
với đầu năm cả về số tuyệt đối lẫn tương đối, xác định và so sánh giữa cuối
kỳ với đầu năm về tỷ trọng từng loại nguồn vốn trong tổng nguồn vốn. Nếu
nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao và có xu hướng tăng thì điều đó cho
thấy khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính của doanh nghiệp là cao, mức độ
phụ thuộc về mặt tài chính đối với các chủ nợ thấp và ngược lại.
Thứ tư: Xem xét mối quan hệ cân đối giữa các chỉ tiêu, các khoản mục
trên bảng cân đối kế toán.
Nguồn vốn chủ sở hữu (nguồn vốn) = Tiền đầu tư tài chính ngắn
hạn, hàng tồn kho, chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển, chi phí sự
nghiệp + Tài sản cố định, đầu tư tài chính dài hạn, chi phí xây dựng cơ
bản dở dang
Điều đó có nghĩa là nguồn vốn chủ sở hữu vừa đủ trang trải các loại tài
sản cho các hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp mà không phải đi vay hoặc
chiếm dụng.
TSCĐ và đầu tư dài hạn = Nguồn vốn chủ sở hữu + Vay dài hạn


3
Phân tích BCTC của công ty cổ phần thực vật dầu Tường An
Điều này cho thấy cách tài trợ các loại tài sản ở doanh nghiệp mang lại
sự ổn định và an tâm về mặt tài chính. Bởi lẽ doanh nghiệp đã dùng nguồn
vốn dài hạn để tài trợ cho sử dụng dài hạn vừa đủ. Tuy nhiên trong thực tế có
thể xảy ra một trong hai trường hợp.
Trường hợp 1: Vế phải>Vế trái. Điều đó cho thấy việc tài trợ ở doanh
nghiệp từ các nguồn vốn là rất tốt, nguồn vốn dài hạn thừa để tài trợ cho tài
sản cố định và đầu tư dài hạn. Phần thừa này doanh nghiệp giành cho sử dụng
ngắn hạn. Đồng thời tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn
thể hiện khả năng thanh toán nợ ngắn hạn hoặc là xấu hoặc tốt ( vấn đề này sẽ
được xem xét kỹ ở phần sau).
Trường hợp 2: Vế trái>Vế phải: nguồn vốn sử dụng dài hạn nhỏ hơn tài
sản cố định và đầu tư dài hạn. Doanh nghiệp đã dùng nợ ngắn hạn tài trợ cho
sử dụng dài hạn, điều này cho thấy tình hình tài chính của doanh nghiệp là
không sáng sủa. Trường hợp này thể hiện khả năng thanh toán của doanh
nghiệp là yếu vì chỉ có tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn mới có thể chuyển
đổi thành tiền trong thời gian ngắn để đảm bảo cho việc trả nợ.
Thứ năm: Xem xét trong năm doanh nghiệp đã có những khoản đầu tư
nào, làm cách nào doanh nghiệp mua sắm được tài sản? doanh nghiệp đang
gặp khó khăn hay phát triển? thông qua việc phân tích tình hình khai thác và
sử dụng nguồn tài trợ vốn trong năm.
1.2.2. Phân tích khái quát tình hinh tài chính qua báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh
Khi phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cần xem xét, xác
định các vấn đề cơ bản sau
Thứ nhất: Xem xét sự biến động của từng chỉ tiêu trên phần lãi, lỗ giữa
kỳ này với kỳ trước. So sánh cả về số tuyệt đối và tương đối trên từng chỉ tiêu
giữa kỳ này với kỳ trước. Điều này sẽ có tác dụng rất lớn nếu đi sâu xem xét

những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự biến động của từng chỉ tiêu.

4
Phân tích BCTC của công ty cổ phần thực vật dầu Tường An
Thứ hai: Tính toán và phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng
các khoản chi phí, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ chính là một báo cáo tài chính tổng hợp
phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ. Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ thực chất là một báo cáo cung cấp thông tin về những sự
kiện và nghiệp vụ kinh tế có ảnh hưởng đến tình hình tiền tệ của một doanh
nghiệp trong kỳ báo cáo.
- Doanh nghiệp làm cách nào để kiểm soát được tiền và việc chi tiêu nó. -
Quá trình đi vay và trả nợ vay của doanh nghiệp.
Quá trình mua và bán lại chứng khoán vốn của doanh nghiệp.
Quá trình thanh toán cổ tức và các quá trình phân phối khác cho các cổ đông.
- Những nguyên nhân và nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tạo ra tiền và khả
năng thanh toán của doanh nghiệp.
Như vậy, qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ, các đối tượng quan tâm sẽ
biết được doanh nghiệp đã tạo ra tiền bằng cách nào, hoạt động nào là hoạt
động chủ yếu tạo ra tiền, doanh nghiệp đã sử dụng tiền vào mục đích gì và
việc sử dụng đó có hợp lý hay không.
Việc phân chia thành 3 loại hoạt động (hoạt động kinh doanh, hoạt
động đầu tư, hoạt động tài chính) giúp các đối tượng quan tâm biết được từng
loại hoạt động đã kiếm được tiền bằng cách nào và đã sử dụng tiền ra sao.
Để đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp qua báo cáo
lưu chuyển tiền tệ, trước hết cần tiến hành so sánh lưu chuyển tiền tệ thuần (là
chênh lệch giữa số tiền thu vào và chi ra) từ hoạt động kinh doanh với các
hoạt động khác. Đồng thời so sánh từng khoản tiền vào và chi ra của các hoạt
động để thấy được tiền tạo ra chủ yếu từ hoạt động nào, hoạt động nào thu

được nhiều tiền nhất, hoạt động nào sử dụng ít nhất. Điều này có ý nghĩa quan
trọng trong việc đánh giá khả năng tạo tiền cũng như sức mạnh tài chính của
doanh nghiệp. Sức mạnh tài chính của doanh nghiệp thể hiện ở khả năng tạo

5
Phân tích BCTC của công ty cổ phần thực vật dầu Tường An
tiền từ hoạt động kinh doanh chứ không phải tiền tạo ra từ hoạt động đầu tư
và hoạt động tài chính.
- Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư dương (thu>chi) thể hiện
quy mô đầu tư của doanh nghiệp là thu hẹp vì đây là kết quả của số tiền thu
do bán tài sản cố định và thu hồi vốn đầu tư tài chính nhiều hơn số tiền chi ra
để mở rộng đầu tư, mua sắm TSCĐ…
- Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính dương thể hiện lượng
vốn cung ứng từ bên ngoài tăng. Điều đó cho thấy tiền tạo ra từ hoạt động tài
chính là do sự tài trợ từ bên ngoài và như vậy doanh nghiệp có thể bị phụ
thuộc vào người cung ứng ở tiền ở bên ngoài.
Tiến hành so sánh (cả số tuyệt đối và tương đối) giữa kỳ này với kỳ
trước (năm nay với năm trước) của từng khoản mục, từng chỉ tiêu trên báo
cáo lưu chuyển tiền tệ để thấy sự biến động về khả năng tạo tiền của từng hoạt
động từ sự biến động của từng khoản thu, chi. Điều này có ý nghĩa quan trọng
trong việc xác định xu hướng tạo tiền của các hoạt động trong doanh nghiệp
làm tiền đề cho việc dự toán khả năng tạo tiền của doanh nghiệp trong tương
lai. Đây cũng là cơ sở để đánh giá tiếp theo và dự đoán tình hình tài chính và
khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
1.2.4. PHÂN TÍCH QUA CÁC HỆ SỐ (TỶ SỐ)
Các hệ số thường được sử dụng trong phân tích báo cáo tài chính là:
1. Các hệ số phản ánh khả năng thanh toán:
2. Hệ số đòn cân nợ
3. Hệ số hoạt động
4. Hệ số doanh lợi

5. Hệ số cổ phần thường
6. Hệ số đo lường nội tại.

6
Phân tích BCTC của công ty cổ phần thực vật dầu Tường An
PHẦN 2:
VẬN DỤNG VÀO PHÂN TÍCH BCTC CỦA DOANH NGHIỆP
CÔNG TY CỔ PHẦN DẦU THỰC VẬT TƯỜNG AN
1. Giới thiệu chung:
- Tên Công ty : Công ty CP Dầu thực vật Tường An (mã CK: TAC)
- Địa chỉ: 48/5 Phan Huy Ích, Phường 15 Quận Tân Bình Tp HCM
- Ngày niêm yết: 26/12/2006 (Sàn HOSE)
- Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất, mua bán xuất nhập khẩu các sản phẩm
chế biến từ dầu, mỡ động thực vật, từ các loại hạt có dầu.
- Mệnh giá: 10.000 VND
- Giá sổ sách: 17.692 VND
- EPS (2007): 6.623 VND
- Dividend yield: 24,32%
- EPS 4 quý gần nhất: 6.196 VND
- P/E 4 quý gần nhất: 7,82
- Số lượng cổ phiếu lưu hành: 18,98 triệu
- Giá cao nhất/giá thấp nhất (52 tuần): 186.000/48.500 VND
- Khối lượng giao dịch trung bình: 50.370 CP

7
Phân tích BCTC của công ty cổ phần thực vật dầu Tường An
I. Phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp
1. Cơ cấu bảng cân đối kế toán
2007 2006 2005
Số tiền(VNĐ)

tỷ
trọng
(%)
tỷ
trọng lượng
tỷ
trọng
TÀI SẢN
A TÀI SẢN NGẮN HẠN 601,396,272,556 71.85 263,110,733,687 48.06 324,769,931,258
75.91
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 364,228,585,799 43.51 115,278,641,919 21.06 42,570,634,955
9.95
1 Tiền 78,473,585,799 9.37 35,278,641,919 6.44 42,570,634,955
9.95
2 Các khoản tương đương tiền 285,755,000,000 34.14 80,000,000,000 14.61 0
0.00
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 50,000,000,000 5.97 0 0.00 180,000,000,000
42.07
1 Đầu tư ngắn hạn 50,000,000,000 5.97 0 0.00 180,000,000,000
42.07
2 Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 0 0.00 0 0.00 0
0.00
III
. Các khoản phải thu ngắn hạn 28,186,656,195 3.37 28,061,725,178 5.13 21,865,403,106
5.11
1 Phải thu khách hàng 23,492,419,644 2.81 22,418,278,860 4.10 14,319,136,224
3.35
2 Trả trước cho người bán 603,390,921 0.07 77,492,616 0.01 4,744,734,492
1.11
3 Phải thu nội bộ ngắn hạn 0 0.00 0 0.00 0

0.00
4 Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng 0 0.00 0 0.00 0
0.00
5 Các khoản phải thu khác 4,090,845,630 0.49 5,565,953,702 1.02 2,883,977,943
0.67
6 Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 0 0.00 0 0.00 -82,445,553
-0.02
IV. Hàng tồn kho 151,885,292,016 18.15 115,081,614,518 21.02 76,657,379,285
17.92
1 Hàng tồn kho 151,885,292,016 18.15 115,081,614,518 21.02 76,657,379,285
17.92
2 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 0 0.00 0 0.00 0
0.00
V. Tài sản ngắn hạn khác 7,095,738,546 0.85 4,688,752,072 0.86 3,676,513,912
0.86
1 Chi phí trả trước ngắn hạn 365,188,263 0.04 2,313,734,364 0.42 697,614,667
0.16
2 Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 6,730,550,283 0.80 2,214,150,636 0.40 2,885,704,245
0.67

8
Phân tích BCTC của công ty cổ phần thực vật dầu Tường An
3 Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 0 0.00 135,765,292 0.02 0
0.00
4 Tài sản ngắn hạn khác 0 0.00 25,101,780 0.00 93,195,000
0.02
B TÀI SẢN DÀI HẠN 235,665,133,108 28.15 284,297,933,757 51.94 103,057,634,751
24.09
I. Các khoản phải thu dài hạn 0 0.00 0 0.00 0
0.00

1 Phải thu dài hạn của khách hàng 0 0.00 0 0.00 0
0.00
2 Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 0 0.00 0 0.00 0
0.00
3 Phải thu dài hạn nội bộ 0 0.00 0 0.00 0
0.00
4 Phải thu dài hạn khác 0 0.00 0 0.00 0
0.00
5 Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 0 0.00 0 0.00 0
0.00
II. Tài sản cố định 225,499,001,268 26.94 152,313,933,757 27.82 101,681,634,751
23.77
1 Tài sản cố định hữu hình 44,431,510,612 5.31 51,516,488,993 9.41 63,393,279,024
14.82
Nguyên giá 164,665,945,891 19.67 160,775,217,257 29.37 160,612,618,609
37.54
Giá trị hao mòn lũy kế -120,234,435,279 -14.36 -109,258,728,264 -19.96 -97,219,339,585
-22.72
2 Tài sản cố định thuê tài chính 0 0.00 0 0.00 0
0.00
Nguyên giá 0 0.00 0 0.00 0
0.00
Giá trị hao mòn lũy kế 0 0.00 0 0.00 0
0.00
3 Tài sản cố định vô hình 21,323,340,757 2.55 34,110,865,801 6.23 35,067,959,565
8.20
Nguyên giá 23,808,897,338 2.84 39,150,394,538 7.15 38,570,394,538
9.02
Giá trị hao mòn lũy kế -2,485,556,581 -0.30 -5,039,528,737 -0.92 -3,502,434,973
-0.82

4 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 159,744,149,899 19.08 66,686,578,963 12.18 3,220,396,162
0.75
III
. Bất động sản đầu tư 0 0.00 0 0.00 0
0.00
Nguyên giá 0 0.00 0 0.00 0
0.00
Giá trị hao mòn lũy kế 0 0.00 0 0.00 0
0.00
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 1,984,000,000 0.24 131,984,000,000 24.11 1,376,000,000
0.32
1 Đầu tư vào công ty con 0 0.00 0 0.00 0
0.00
2 Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 0 0.00 0 0.00 0
0.00

9
Phân tích BCTC của công ty cổ phần thực vật dầu Tường An
3 Đầu tư dài hạn khác 1,984,000,000 0.24 131,984,000,000 24.11 1,376,000,000
0.32
4 Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn 0 0.00 0 0.00 0
0.00
V. Tài sản dài hạn khác 8,182,131,840 0.98 0 0.00 0
0.00
1 Chi phí trả trước dài hạn 8,182,131,840 0.98 0 0.00 0
0.00
2 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 0 0.00 0 0.00 0
0.00
3 Tài sản dài hạn khác 0 0.00 0 0.00 0
0.00

TỔNG CỘNG TÀI SẢN 837,061,405,664
100.0
0 547,408,667,444 100.00 427,827,566,009
100.00
NGUỒN VỐN 0.00 0.00
0.00
A - NỢ PHẢI TRẢ 475,621,134,390 56.82 283,303,168,621 51.75 186,292,512,884
43.54
I. Nợ ngắn hạn 372,169,691,610 44.46 251,401,316,787 45.93 172,050,557,351
40.21
1 Vay và nợ ngắn hạn 0 0.00 0 0.00 0
0.00
2 Phải trả người bán 316,246,824,986 37.78 187,984,507,349 34.34 110,768,660,311
25.89
3 Người mua trả tiền trước 3,990,721,615 0.48 8,082,174,758 1.48 17,674,341,305
4.13
4 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 4,647,300,814 0.56 4,098,140,885 0.75 1,662,157,157
0.39
5 Phải trả người lao động 25,376,686,819 3.03 35,899,491,816 6.56 32,459,257,406
7.59
6 Chi phí phải trả 0 0.00 0 0.00 593,121,497
0.14
7 Phải trả nội bộ 0 0.00 0 0.00 0
0.00
8 Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng 0 0.00 0 0.00 0
0.00
9 Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 21,908,157,376 2.62 15,337,001,979 2.80 8,893,019,675
2.08
10 Dự phòng phải trả ngắn hạn 0 0.00 0 0.00 0
0.00

II. Nợ dài hạn 103,451,442,780 12.36 31,901,851,834 5.83 14,241,955,533
3.33
1 Phải trả dài hạn người bán 0 0.00 0 0.00 0
0.00
2 Phải trả dài hạn nội bộ 0 0.00 0 0.00 0
0.00
3 Phải trả dài hạn khác 160,000,000 0.02 160,000,000 0.03 160,000,000
0.04
4 Vay và nợ dài hạn 103,114,253,552 12.32 31,615,343,631 5.78 14,019,236,260
3.28
5 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 0 0.00 0 0.00 0
0.00

10
Phân tích BCTC của công ty cổ phần thực vật dầu Tường An
6 Dự phòng trợ cấp mất việc làm 177,189,228 0.02 126,508,203 0.02 62,719,273
0.01
7 Dự phòng phải trả dài hạn 0 0.00 0 0.00 0
0.00
B - NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 361,440,271,274 43.18 264,105,498,823 48.25 241,535,053,125
56.46
I. Vốn chủ sở hữu 353,840,289,491 42.27 255,564,553,195 46.69 234,292,851,630
54.76
1 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 189,802,000,000 22.67 189,802,000,000 34.67 189,802,000,000
44.36
2 Thặng dư vốn cổ phần 0 0.00 0 0.00 0
0.00
3 Vốn khác của chủ sở hữu 0 0.00 0 0.00 0
0.00
4 Cổ phiếu quỹ 0 0.00 0 0.00 0

0.00
5 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 0 0.00 0 0.00 0
0.00
6 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 0 0.00 0 0.00 0
0.00
7 Quỹ đầu tư phát triển 77,746,903,190 9.29 32,322,891,358 5.90 16,238,995,683
3.80
8 Quỹ dự phòng tài chính 8,102,230,959 0.97 3,641,762,461 0.67 1,996,818,585
0.47
9 Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 0 0.00 0 0.00 0
0.00
10 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 78,189,155,342 9.34 29,797,899,376 5.44 26,255,037,362
6.14
11 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 0 0.00 0 0.00 0
0.00
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 7,599,981,783 0.91 8,540,945,628 1.56 7,242,201,495
1.69
1 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 7,599,981,783 0.91 8,540,945,628 1.56 7,242,201,495
1.69
2 Nguồn kinh phí 0 0.00 0 0.00 0
0.00
3 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 0 0.00 0 0.00 0
0.00
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 837,061,405,664 100 457,048,667,444 100 427,827,566,009
100

11
Phân tích BCTC của công ty cổ phần thực vật dầu Tường An
2. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh


12
Phân tích BCTC của công ty cổ phần thực vật dầu Tường An

2007 2006 2005
Lượng
tỷ
trọng Lượng
Tỷ
trọng Lượng
Tỷ
trọng
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2,555,894,573,554
1,516,516,302,46
6 1,182,278,272,303
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 1,666,269,062 1,046,926,850 684,699,027
3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp DV 2,554,228,304,492
100.0
0
1,515,469,375,61
6
100.0
0
1,181,593,573,27
6
100.00
4 Giá vốn hàng bán 2,342,189,229,760 91.70
1,381,676,166,86
7 91.17
1,053,046,813,49
9

89.12
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp DV 212,039,074,732 8.30 133,793,208,749 8.83 128,546,759,777
10.88
6 Doanh thu hoạt động tài chính 23,675,464,019 0.93 19,210,153,179 1.27 19,610,285,608
1.66
7 Chi phí tài chính 1,235,120,994 0.05 3,781,849,166 0.25 2,394,302,869
0.20
Trong đó: chi phí lãi vay 0.00 440,296,907 0.03 0
0.00
8 Chi phí bán hàng 80,477,776,492 3.15 84,839,014,668 5.60 89,850,267,818
7.60
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 28,771,581,375 1.13 20,086,689,227 1.33 16,363,689,496
1.38
1
0 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 125,230,059,890 4.90 44,295,808,867 2.92 39,548,785,202
3.35
1
1 Thu nhập khác 511,406,747 0.02 1,397,076,574 0.09 557,238,654
0.05
12 Chi phí khác 29,021,843 0.00 0 0.00 26,459,140
0.00
1
3 Lợi nhuận khác 482,384,904 0.02 1,397,076,574 0.09 530,779,514
0.04
1
4 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 125,712,444,794 4.92 45,692,885,441 3.02 40,079,564,716
3.39
15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 0 0.00 0 0.00 0
0.00
1

6 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0 0.00 0 0.00 0
0.00
1
7 Lợi nhuận sau thuế TNDN 125,712,444,794 4.92 45,692,885,441 3.02 40,079,564,716
3.39
1
8 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 6,623 0.00 2,407 0.00 2,112
0.00
13
Phân tích BCTC của công ty cổ phần thực vật dầu Tường An

14
Phân tích BCTC của công ty cổ phần thực vật dầu Tường An
1. Phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn trong doanh nghiệp
+ Về tài sản
TSNH giảm trong năm 2006 và tăng trong năm 2007cả về số tuyệt đối từ
324.7 tỷ năm 2005 xuống 263.11 tỷ năm 2006 và tăng lên 601.396 tỷ năm 2007.
Tỷ trọng ( 75.91% - 48.06% - 71.85%). Trong đó biến động nhiều nhất là tiền và
các khoản tương đương tiền năm 2005 chiếm tỷ trọng 9.55%; năm 2006 chiếm
21.6%; năm 2007 chiếm 43.51%.
TSDH tăng trong 2006 và giảm trong 2007 năm 2005 là 103.057 tỷ chiếm
24.09% tăng trong 2006 là 284.297 tỷ chiếm 51.94% và giảm trong 2007 chiếm
28.15%. trong đó biến động nhiều nhất là TSCĐ năm 2005 là 101.681
tỷ(23.77%), năm 2006 là 152.313 tỷ(27.82%); năm 2007 là 255.499 tỷ(26.94%).
Doanh nghiệp hướng đầu tư trong dài hạn trong năm 2006.
+ Về nguồn vốn
Nợ phải trả tăng trong năm 2006 và giảm trong 2007 về số tuyệt đối năm
2005 là 186.292 tỷ(43.54%); năm 2006 là 283.303 tỷ(51.75%); năm 2007 là
475.621 tỷ(56.82%). Trong đó Nợ ngắn hạn năm 2005 chiếm 40.21%; năm 2006
chiếm 45.93%; năm 2007 chiếm 44.46%.

VCSH năm 2005 là 234.292 tỷ giảm trong năm 2006 là 255.564 tỷ.
Như vậy có thể thấy trong năm 2006 doanh nghiệp hướng đầu tư trong dài
hạn dùng cả TSNH và nguồn vốn đầu tư cho TSDH.
2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh
2007 2006 2005
TSNH 601,396,272,556 263,110,733,687 324,769,931,258
TSDH 235,665,133,108 284,297,933,757 103,057,634,751
Nợ NH 372,169,691,610 251,401,316,787 172,050,557,351
Nguồn DH 464,891,714,054 296,007,350,657 255,777,008,658
Vốn lưu động thường
xuyên
229,226,580,946 11,709,416,900 152,719,373,907

Chỉ tiêu 2007 2006 2005
Số tiền
(tỷ)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
(tỷ)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
(tỷ)
Tỷ trọng
(%)
TSNH 601.396 71.85 263.11 48.06 324.7 75.91
TSDH 235.665 28.15 284.297 51.94 103.057 24.09
Nợ phải
trả

475.621 56.82 283.303 51.75 186.292 43.54
VCSH 361.440 43.18 264.105 48.25 241.535 56.46
15
Phân tích BCTC của công ty cổ phần thực vật dầu Tường An
+ Vốn lưu động thường xuyên = Nguồn vốn dài hạn – TSDH
Trong 3 năm đều > 0 cho thấy khả năng thanh toán của doanh nghiệp rất
tôt TSNH đủ sức thanh toán cho nợ NH, còn TSDH được tài trợ một cách vững
chắc bởi nguồn dài hạn.
+ Vốn lưu động thường xuyên = TSNH - Nợ NH
Trong 3 năm đều > 0 Có thể doanh nghiệp phải dung nguồn dài hạn để tài
trợ phần chênh lệch.
Cao nhất là trong năm 2007 vốn lưu động thường xuyên là 229.226 tỷ
đồng.
PHÂN TÍCH QUA CHỈ SỐ
I) Hệ số khả năng thanh toán
1). Khả năng thanh toán hiện thời
+ Năm 2007: 601396272556 / 372169691610 = 1.615919528
+ Năm 2006: 263110733687 / 251401316787 = 1.046576593
+ Năm 2005: 324769931258 / 172050557351 = 1.887642425
2). Hệ số khả năng thanh toán nhanh
+ Năm 2007: 442415241994 / 372169691610 = 1.188746026
+ Năm 2006: 143340367097 / 251401316787 = 0.570165538
+ Năm 2005: 244436038061 / 172050557351 = 1.420722152
- Năm 2007 so với năm 2006 khả năng thanh toán hiện thời tăng 54.4% và
khả năng thanh toán nhanh tăng 108.5% tương đương tăng 1.54 lần và 2.08 lần
Số liệu trên cho thấy tốc độ tăng của nợ ngắn hạn chậm hơn so với tốc độ
tăng của TSNH.( năm 2007 so với 2006 TSNH tăng 2.9 lần, trong khi đó nợ
ngắn hạn tăng 1.48 lần). Cụ thể: Tiền và các khoản tương đương tiền tăng 3.16
lần, các khoản phải thu ngắn hạn tăng 1 lần; Phải trả người bán tăng 1.68 lần,
người mua trả tiền trước tăng 0.49 lần, phải trả người lao động tăng 0.71 lần.

- Năm 2006 so với 2005 khả năng thanh toán hiện thời giảm 44.56% và
khả năng thanh toán nhanh giảm 59.86% tương đương giảm 0.55 lần và 0.40 lần.
- Khả năng thanh khoản hiện thời

16
Phân tích BCTC của công ty cổ phần thực vật dầu Tường An
+ trong 3 năm liên tục, hệ số này đều ≥ 1, cho thấy khả năng thanh khoản
hiện thời ứng với từng năm là đảm bảo (hệ số này từ 2÷3 là hợp lý)
+ Hệ số này ở năm 2006 khá thấp = 1.04 là do công ty chuyển khoản đầu
tư tài chính ngắn hạn (180 tỷ) vào đầu tư xây dựng nhà máy mới (thể hiện ở chi
phí xây dựng dở dang 66.7 tỷ, nhằm nâng cao năng suất - nhà máy mới có công
suất găp 5 lần nhà máy cũ) và đầu tư tài chính dài hạn (132 tỷ, chủ yếu là tiền
gửi kì hạn lớn hơn 1 năm), dẫn đến TS ngắn hạn giảm đột ngột, nhưng đây
không phải là điều xấu vì trong dài hạn lợi nhuận của công ty sẽ tăng khi nhà
máy mới đi vào sản xuất ổn định
- Khả năng thanh khoản nhanh
+ hệ số ≥ 1 là hợp lý, năm 2005, và 2007 hệ số này của công ty ≥ 1, cho
thấy khả năng thanh toán của công đảm bảo
+ năm 2006 hệ số thanh khoản nhanh của công ty sụt giảm đột ngột (lý do
như trên), nhưng điều này không đáng lo ngại vì khoản đầu tư tài chính dài hạn
132 tỷ có tới 130 tỷ là tiền gửi ngân hàng thời hạn lớn hơn 1 năm có thể chuyển
sang tiền mặt bất cứ lúc nào.
Nhìn chung các hệ số khả năng thanh toán năm 2006 giảm so với 2005 tuy
nhiên tốc độ tăng năm 2007 so với 2006 nhiều hơn. điều này cho thấy năng lực
đáp ứng nghĩa vụ tài chính đến hạn của doanh nghiệp( chi trả các hoá đơn được
chuyển tới) có thể trang trải. đáp ứng tốt nhu cầu vốn lưu động.
=> KL: khả năng thanh toán của công ty là đảm bảo mặc dù năm 2006 có
sụt giảm do đầu tư nhà máy mới và đầu tư tài chính dài hạn (gửi tiền vào ngân
hàng với kỳ hạn lớn hơn 1 năm)
II) Hệ số cân đòn nợ

1. Tỷ số nợ trên vốn
+ Năm 2007: là 57%
+ Năm 2006: là 52%

17
Phân tích BCTC của công ty cổ phần thực vật dầu Tường An
+ Năm 2005: là 43.5%
2. Tỷ số nợ trên VCSH
+ Năm 2007: là 134%
+ Năm 2006: là 110.8%
+ Năm 2005: là 79.5%
Năm 2007 so với 2006 nợ phải trả tăng 1.68 lần từ 283.3 tỷ lên 475.6 tỷ
tương đương 67.8% . Trong đó nợ ngắn hạn tăng 1.48 lần, nợ dài hạn tăng 3.24
lần. Trong 3 năm đều không có khoản vay và trả ngắn hạn người bán, phải trả
dài hạn người bán, phải trả nội bộ.
Tỷ số nợ trên vốn tăng từ 2005 đến 2007. Tỷ số này phản ánh tổng nợ
trong tổng nguồn vốn, tỷ số này tăng ở năm 2007 chứng tỏ khả năng tự chủ trong
tài chính của doanh nghiệp giảm mặt khác tỷ số này tăng trong năm 2007 chứng
tỏ khả năng chiếm dụng vốn, năng lực tiếp nhận nguồn tài chính từ bên ngoài
đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển của doanh nghiệp là tốt.
VCSH năm 2007 so với 2006 tăng 1.37 lần từ 361.4 tỷ lên 624.1 tỷ tương
đương tăng 72.6%. tổng nợ tăng cùng với tổng VCSH tăng làm cho tổng nguồn
vốn tăng 1.53 từ 547.4 tỷ năm 2006 lên 837.06 tỷ năm 2007. Tương đương tăng
52.9%.
- Hệ số này dao động xung quanh giá trị 0.5 (=0.5 khi nợ = vốn CSH)
- Hệ số này của công ty tăng từ 0.44 đến 0.57, cho thấy cơ cấu nợ của
công ty khá an toàn, tuy nhiên hệ số này tăng dần là điều không tốt, công ty ngày
càng phụ thuộc hơn vào nguồn vốn đi vay, nhưng nhìn vào bảng CDKT ta thấy
nguyên nhân chủ yếu là do công ty tăng nợ dài hạn và chiếm dụng vốn từ nhà
cung cấp (công ty không có một khoản vay nợ ngắn hạn nào)


18
Phân tích BCTC của công ty cổ phần thực vật dầu Tường An
=> công ty có khả năng chiếm dụng vốn của nhà cung cấp, nhưng rõ ràng
lạm dụng điều này quá nhiều là không tốt vì lúc đó công ty sẽ bị các nhà cung
cấp xa lánh và sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty.
III) Hệ số hoạt động
1. Vòng quay tài sản:
+ Năm 2007: là 3.7
+ Năm 2006: là 3.1
+ Năm 2005: là 5.5
Năm 2007 so với 2006 tốc độ tăng doanh thu thuần tănng nhanh hơn tốc
độ tăng tổng tài sản.(doanh thu thuần tăng 1.69 lần, tổng tài sản tăng 1.53 lần).
Năm 2007 so với năm 2005 là giảm ( doanh thu thuần tăng 1.68 lần, tổng
tài sản bình quân tăng 2.53 lần)
- Vòng quay tổng tài sản có xu hướng giảm, đây là dấu hiệu suy giảm hiệu
quả kinh doanh (nguyên nhân do doanh thu tăng chậm hơn tài sản) lưu ý hệ số
này tăng trong năm 2007 là do giá bán sản phẩm tăng chứ không phải do công ty
tăng được sản lượng hàng bán (lạm phát ở việt nam đã đẩy giá dầu ăn tăng gấp 3
kể từ năm 2005)
2. Vòng quay TSCĐ:
+ Năm 2007: 13.52
+ Năm 2006: 11.93
+ Năm 2005:
Năm 2007 so với 2006 tốc độ tăng doanh thu thuần nhanh hơn tốc độ tăng
TSCĐ ròng bình quân.( doanh thu thuần tăng 1.69 lần, TSCĐ ròng tăng 1.49 lần)
- Hệ số vòng quay tài sản có xu hướng tăng, đây là điều tốt, nhưng lưu ý là
cần phải xem xét ảnh hưởng này do tăng giá bán hay sản lượng bán (điều này
tích cực hơn do nó thể hiện công ty đang tăng được thị phần)


19
Phân tích BCTC của công ty cổ phần thực vật dầu Tường An
3. Vòng quay hàng tồn kho:
+ Năm 2007: 17.54 vòng
+ Năm 2006: 14.41 vòng
+ Năm 2005: 14.49 vòng
Giá vốn hàng bán tăng nhanh hơn hàng tồn kho bình quân.( 2007 so với
2006 giá vốn hàng bán tăng 1.69 lần, hàng tồn kho bình quân tăng 1.39 lần)
- Trung bình là 14.5, công ty quản lý hàng tồn kho khá tốt, đặc biệt năm
2007, do lạm phát nên hàng của công ty bán chạy hơn nhiều, điều náy làm vòng
quay tăng lên 17.5
4. Kỳ thu tìên bình quân
+ Năm 2007: 3.9 ngày
+ Năm 2006: 5.9 ngày
+ Năm 2005: 3.3 ngày
+ Vòng quay các khoản phải thu Năm 2007 là 90 vòng, năm 2006 là 61
vòng, năm 2005 là 108 vòng.
- Kỳ thu tiền bình quân giảm do vòng quay các khoản phải thu 2007 so
với 2006 tăng 1.49 lần.
- Nhìn chung kỳ thu tiền rất ngắn 3,5 đến 6 ngày, công ty sx hàng thực
phẩm thiết yếu nên kì thu tiền bình quân rất ngắn, điều này rõ ràng là một lợi thế
rất lớn (bán hàng thu tiền ngay), trong khi một số ngành khác thì phải tới hàng
tháng hàng năm mới thu được tiền bán hàng về.
5. Kỳ trả tiền bình quân:
+ Năm 2007: 45 ngày
+ Năm 2006: 51.4 ngày
+ Năm 2005: 27.6 ngày
- Vòng quay các khoản phải trả năm 2007, 2006, 2005 lần lượt là 8, 7, 13
vòng.( do các khoản phải trả bình quân năm 2007 so với 2006 tăng 1.47 lần)


20
Phân tích BCTC của công ty cổ phần thực vật dầu Tường An
- Kỳ trả tiền bình quân từ 45 đến 51 ngày trong khi kì thu tiền từ 3.5 đến 6
ngày, rõ ràng hoạt động kinh doanh của công ty khá thuận lợi do chiếm dụng
được vốn của nhà cung cấp.
IV) Hệ số doanh lợi
1. Tỷ lệ lãi gộp
Từ 10.83% xuống còn 8.3% là dấu hiệu không tốt, tỷ lệ này giảm do công
ty bị các cty khác cạnh tranh về giá hoặc do giá vốn hàng bán tăng nhanh hơn
doanh thu, nếu công ty không tăng được sản lượng bán hoặc hạ giá thành sản
phẩm thì tỷ suất lợi nhuận sẽ giảm.
2. Doanh lợi tiêu thụ
+ Năm 2007 là 4.9%
+ Năm 2006 là 2.9%
+ Năm 2005 là 3.3%.
Do lợi nhuận thuần tăng 2.83 lần trong khi doanh thu thuần chỉ tăng 1.69
lần.
- Tỷ lệ này có xu hướng giảm, nhưng năm 2007 tăng là do giá bán sản
phẩm tăng mạnh.
- Tỷ suất này của công ty dao động trong khoảng 3% đến 5%, đây là một
tỷ suất trung bình thấp so với ngành, đối với công ty sản xuất thực phẩm hàng
tiêu dùng hàng đầu, tỷ lệ này thường vào khoảng 8-12%
3. Doanh lợi tài sản
+ Năm 2007 là 18.16%
+ Năm 2006 là 9.37%
- Năm 2007 hệ số này tăng gấp đôi so với 2005, 2006 cho thấy công ty
làm ăn rất hiệu quả trong năm 2007, giá bán tăng vọt, sản lượng không tăng
nhiều vì nhà máy của công ty đã hoạt động hết công suất.
- Hệ số này nằm trong 10% đến 20% là tương đối hiệu quả.


21
Phân tích BCTC của công ty cổ phần thực vật dầu Tường An
4. Doanh lợi vốn Chủ sở hữu
- Năm 2005, 2006 là 16% và 18%, năm 2007 tăng vọt lên 40%,, chủ yếu là
do ROA tăng gần gấp đôi, ROE=ROA x (TS/VSCH), ROA tăng là do dt tăng vọt
do giá bán tăng vọt
- Kinh nghiệm cho thấy các công ty có ROE liên tục đạt trên 20% trong
khi tỷ số nợ trên vốn < 0.5 là rất hiệu quả. Như vậy hoạt động kinh doanh của
công ty khá hiệu quả trong 2005, 2006, và rất ấn tượng trong năm 2007 mặc dù
ấn tượng này là do lạm phát của việt nam gia tăng.
- Các chỉ số tài chính của công ty có xu hướng tốt lên, nhưng hệ số nợ trên
vốn tăng lên khá nhanh, nhưng đi sâu vào cơ cấu nợ của công ty cho thấy công ty
không có một khoản nợ ngắn hạn nào, nợ dài hạn chỉ chiếm 1/4 tổng nợ, phần
còn lại chủ yếu là công ty chiếm dụng vốn của nhà cung cấp. Công ty không
chịu áp lực trả nợ ngắn hạn.

22
Phân tích BCTC của công ty cổ phần thực vật dầu Tường An

23
Phân tích BCTC của công ty cổ phần thực vật dầu Tường An

24
Phân tích BCTC của công ty cổ phần thực vật dầu Tường An
PHỤ LỤC TÍNH TOÁN CÁC CHỈ SỐ
Đơn vị tính: triệu đồng cho các con số trừ trường hợp có ghi chú riêng
Chỉ tiêu 2007 2006 2005 2007/2006
(lần)
2006/2005

(lần)
I. PHÂN TÍCH CÁC TỶ
SỐ CHUNG

1. Chỉ tiêu về khả năng
thanh toán

Hệ số thanh toán ngắn
hạn( lấn)
1.62 1.05 1.89
1.54 0.56
Tài sản lưu động
601,396,272,556 263,110,733,687 324,769,931,258 2.29 0.81
Nợ ngắn hạn
372,169,691,610 251,401,316,787 172,050,557,351 1.48 1.46
Hệ số thanh toán
nhanh(lần)
1.19 0.57 1.42
2.09 0.40
Tiền mặt+Đầu tư tài chính
ngắn hạn+Các khoản phải
thu
442,415,241,994 143,340,367,097 244,436,038,06
3.09
Nợ ngắn hạn
372,169,691,610 251,401,316,787 172,050,557,351 1.48 1.46
2. Phân tích tỷ số quản lý
tài sản

Vòng quay hàng tồn kho

(vòng)
17.55 14.41 14.49
1.22 0.99
Giá vốn hàng bán
2,342,189,229,760 1,381,676,166,867 1,053,046,813,499 1.70 1.31
Hàng tồn kho bình quân 133,483,453,267 95,869,496,902 72,674,038,199
1.39 1.32

25

×