Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của nhân viên khối văn phòng ở các doanh nghiệp tại thành phố hồ chí minh​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

---------------

TRẦN THỊ SÂM
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU NHẬP CỦA
NHÂN VIÊN KHỐI VĂN PHÒNG Ở CÁC DOANH
NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chun ngành: Kế tốn
Mã số ngành: 60340301

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2016

download by :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

---------------

TRẦN THỊ SÂM
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU NHẬP CỦA
NHÂN VIÊN KHỐI VĂN PHÒNG Ở CÁC DOANH
NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chun ngành: Kế tốn


Mã số ngành: 60340301
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS HỒ THỦY TIÊN

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2016

download by :


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP.HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS Hồ Thuỷ Tiên

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP
HCM ngày 12 tháng 07 năm 2016
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:

Họ và tên

TT

Chức danh Hội đồng

1

PGS. TS Phan Đình Nguyên

Chủ tịch

2


TS. Trần Văn Tùng

Phản biện 1

3

TS. Nguyễn Thị Mỹ Linh

Phản biện 2

4

TS. Phan Thị Hằng Nga

5

TS. Hà Văn Dũng

Uỷ viên
Uỷ viên – Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi luận văn đã được
sửa chữa.

Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn

download by :


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HCM


CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG QLKH - ĐTSĐH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày 25 tháng 07 năm 2016

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên

: TRẦN THỊ SÂM

Giới tính : Nữ

Ngày tháng năm sinh : 12 – 11 - 1983
Chuyên ngành

Nơi sinh : Quảng Bình

: Kế toán

MSHV

: 1441850036

I - Tên đề tài:
Các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của nhân viên khối văn phòng ở các doanh
nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh
II – Nhiệm vụ và nội dung:

- Thực hiện nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của nhân viên khối văn
phòng tại TP HCM.
- Nghiên cứu lý luận, đo lường, xây dựng mơ hình các nhân tố tác động đến thu
nhập của nhân viên khối văn phòng.
- Thu thập và xử lý số liệu của các nhân tố tác động đến thu nhập. Từ đó rút ra được
kết quả về mức độ tác động của các nhân tố đến thu nhập của nhân viên khối văn
phòng ở các doanh nghiệp tại TP HCM.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao thu nhập cho nhân viên khối
văn phòng ở các doanh nghiệp tại TP HCM.
III – Ngày giao nhiệm vụ

: Ngày 20 – 08 - 2015

IV – Ngày hoàn thành nhiệm vụ

: 15 – 04 - 2016

V – Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS.TS. Hồ Thủy Tiên
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH

(Họ tên và chữ ký)

(Họ tên và chữ ký)

PGS.TS. Hồ Thủy Tiên

download by :



i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ với đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến
thu nhập của nhân viên khối văn phòng ở các doanh nghiệp tại thành phố Hồ
Chí Minh” là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong
Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào
khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong Luận văn này đã được chỉ rõ nguồn
gốc.
Học viên thực hiện luận văn

Trần Thị Sâm

download by :


ii

LỜI CẢM ƠN
Khơng có sự thành cơng nào mà khơng gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ
dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian học
tập khoá học cao học tại trường Đại học công nghệ Tp. HCM đến nay, tôi đã nhận
được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của q Thầy Cơ, gia đình và bạn bè.
Với lịng biết ơn sâu sắc nhất, Tôi xin gửi đến quý Thầy Cơ ở khoa Kế tốn –
Tài chính – Ngân hàng; phòng Quản lý khoa học và Đào tạo sau đại học – Trường
Đại học Công nghệ Tp. HCM; tất cả quý Thầy Cô đã cùng với tri thức và tâm huyết
của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho

chúng tôi trong suốt thời gian học tập tại trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn PGS.TS Hồ Thủy Tiên đã
tận tâm hướng dẫn, chỉ bảo tôi về ý tưởng, kiến thức, nội dung luận văn và phương
pháp nghiên cứu khoa học để tơi hồn thành được luận văn thạc sĩ này.
Mặc dù, tôi đã cố gắng rất nhiều trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện
luận văn, nhưng do hạn chế về mặt thời gian cùng với việc thiếu kinh nghiệm trong
nghiên cứu nên luận văn này chắc chắn khơng thể tránh khỏi thiếu sót, tơi mong
nhận được những ý kiến đóng góp xây dựng của Quý thầy cô và các bạn.
Trân trọng!
TP HCM, ngày 25 tháng 07 năm 2016
Học viên thực hiện luận văn

Trần Thị Sâm

download by :


iii

TÓM TẮT
Thu nhập là khoản tiền mà người lao động nhận được từ năng suất lao động
để thực hiện công việc theo thỏa thuận. Thu nhập theo luật định không dựa vào
trình độ, kinh nghiệm, loại hình doanh nghiệp, thành thạo ngoại ngữ, giới tính, tình
trạng hơn nhân. Tuy nhiên, trên thực tế các yếu tố kể trên có tác động rất lớn đến
thu nhập. Tác giả đã đi thu thập dữ liệu về các yếu tố tác động đến thu nhập của
nhân viên khối văn phòng và xử lý số liệu bằng phương pháp định lượng để xác
định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó đến thu nhập của họ. Theo đó, với những
yếu tố mà tác giả nghiên cứu thì kinh nghiệm có tác động mạnh nhất tới thu nhập.
Người lao động có nhiều kinh nghiệm thì thu nhập mà họ nhận được càng cao và
ngược lại. Tiếp đó, mức độ tác động đến thu nhập của nhân viên văn phòng theo thứ

tự giảm dần là trình độ, loại hình doanh nghiệp, thành thạo ngoại ngữ, giới tính.
Tình trạng hơn nhân có tác động ít nhất tới thu nhập.

download by :


iv

ABSTRACT
Income is monetary compensation that an employee is paid by an employer
in exchange for work done. Statutory income is not based on level, experience, type
of business, fluent inforeign languages, gender, marital status. However, infact,
elements are talked about have a huge impact on income. This paper was collected
to data and processed them by quantitative method to analyse the infulence level of
elements to income. The results show that level affects the most to income. The
highter experience, an employee is the more have a lot of income and opposite.
Next, the infulence level of elements to income incorrding to decreasing order is
level, type of business, fluent inforeign languages, gender. The marital status has
few affect to income.

download by :


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
TÓM TẮT ................................................................................................................ iii
ABSTRACT ............................................................................................................. iv

MỤC LỤC ................................................................................................................ v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... x
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1
1.1. LÝ DO NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU, CÂU HỎI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI .............. 2
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 2
1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................... 3
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA NGHIÊN CỨU ....................... 4
1.5.1. Ý nghĩa khoa học .......................................................................................... 4
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn .......................................................................................... 4
1.6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN ............................................................................ 4
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT ............................................................... 6
2.1. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ TIỀN LƯƠNG – THU NHẬP VÀ CÁC YẾU
TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU NHẬP CỦA NHÂN VIÊN VĂN PHÒNG ................ 6
2.1.1. Khái niệm tiền lương – thu nhập ................................................................... 6
2.1.1.1. Khái niệm tiền lương .................................................................................... 6
2.1.1.2. Khái niệm thu nhập ........................................................................................ 8
2.1.2. Lực lượng lao động và phân loại lực lượng lao động .................................... 9
2.1.2.1. Khái niệm lực lượng lao động ....................................................................... 9
2.1.2.2. Phân loại lực lượng lao động....................................................................... 10
2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của lao động khối văn phòng .................. 12
2.2. CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY ................................................................ 14

download by :



vi
2.2.1. Các mơ hình nghiên cứu lý thuyết .............................................................. 14
2.2.2. Các nghiên cứu trên thế giới ....................................................................... 16
2.2.3. Các nghiên cứu trong nước ......................................................................... 19
2.2.4. Mơ hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................... 21
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 23
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 24
3.1. Thiết kế nghiên cứu .......................................................................................... 24
3.1.1. Nghiên cứu sơ bộ........................................................................................ 24
3.1.2. Nghiên cứu chính thức................................................................................ 25
3.2. Xây dựng thang đo ........................................................................................... 26
3.2.1. Thang đo lý thuyết ...................................................................................... 26
3.2.2. Thang đo chính thức ................................................................................... 26
3.3. Thiết kế mẫu ..................................................................................................... 29
3.4. Phương pháp xử lý dữ liệu ................................................................................ 30
3.5. Quy trình nghiên cứu ........................................................................................ 32
TĨM TẮT CHƯƠNG 3 .......................................................................................... 33
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ 34
4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ................................................................................ 34
4.2. Thống kê mô tả biến dữ liệu định lượng............................................................ 36
4.3. Kiểm định độ tin cậy và độ phù hợp của thang đo ............................................. 37
4.3.1. Kiểm định độ tin cậy của thang đo Kinh nghiệm bằng Cronbach’s Alpha ... 37
4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ............................................................. 37
4.4. Phân tích tương quan và hồi qui ........................................................................ 40
4.4.1. Phân tích tương quan .................................................................................. 40
4.4.2. Phân tích hồi qui......................................................................................... 41
4.5. Kiểm định các giả thuyết của mơ hình nghiên cứu ............................................ 43
4.6. Thảo luận kết quả nghiên cứu ........................................................................... 44
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 .......................................................................................... 48
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................ 49

5.1. Các điểm chính trong nghiên cứu ...................................................................... 49
5.2. Tóm tắt kết quả nghiên cứu ............................................................................... 49

download by :


vii
5.3. Một số kiến nghị ............................................................................................... 49
5.4. Hạn chế của nghiên cứu và định hướng nghiên cứu tiếp theo ............................ 51
5.4.1. Hạn chế của nghiên cứu .............................................................................. 52
5.4.2. Định hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................................ 52
5.5. Kết luận ............................................................................................................ 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 54

download by :


viii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT

NỘI DUNG

ANOVA

Analysis of Variance – Phân tích phương sai

GDP


Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm quốc nội

GRDP

Gross Regional Domestic Product – Tổng sản phẩm địa phương

OLS

Ordinary Least Squares – Bình phương bé nhất

QR

Quantile Regression – Hồi quy phân vị

Sig.

Significance level – Mức ý nghĩa

SPSS

Statistical Package for Social Sciences – Phần mềm xử lý thống
kê dùng trong các ngành khoa học và xã hội

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


VHLSS
SXKD

Vietnam Household Living Standards Survey – Điều tra khảo sát
mức sống hộ gia định Việt Nam
Sản xuất kinh doanh

download by :


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Thang đo Kinh nghiệm ............................................................................ 27
Bảng 4.1. Tóm tắt thơng tin mẫu nghiên cứu ........................................................... 35
Bảng 4.2. Kết quả thống kê mô tả biến Kinh nghiệm ............................................... 36
Bảng 4.3. Kết quả kiểm định thang đo bằng Cronbach’s Alpha ............................... 37
Bảng 4.4. Hệ số KMO và kiểm định Barlett ............................................................ 38
Bảng 4.5. Kết quả phân tích nhân tố thang đo các yếu tố độc lập ............................. 38
Bảng 4.6. Kết quả phân tích tương quan giữa các biến............................................. 40
Bảng 4.7. Kết quả phân tích hồi qui ......................................................................... 41

download by :


x

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Mơ hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................... 22

Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 32

download by :


1

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
Nội dung chương này sẽ giới thiệu tổng quan về lý do nghiên cứu, mục tiêu
nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và ý nghĩa thực tiễn của đề
tài nghiên cứu, đồng thời kết cấu nghiên cứu luận văn sẽ được trình bày ở phần
cuối chương này.
1.1. LÝ DO NGHIÊN CỨU
Thu nhập là một trong những yếu tố tạo động lực quan trọng nhất trong lao
động. Có rất nhiều yếu tố tác động đến thu nhập của người lao động như thị trường
lao động, mơi trường làm việc, tính chất cơng việc và đặc điểm của người lao động.
Mỗi sự tác động khác nhau của từng yếu tố sẽ dẫn đến mức thu nhập mà người lao
động nhận được cũng khác nhau.
Theo nghiên cứu của Viện Khoa học lao động và xã hội cho biết lương của
người lao động Việt Nam tăng rất ít và vẫn cịn ở mức thấp. Thu nhập bình qn
tháng từ cơng việc chính của lao động tăng rất chậm, chỉ tăng 0.5%/năm, đạt 4.36
triệu/người/tháng trong giai đoạn 2010-2014.
Ở thành phố Hồ Chí Minh, với vai trị đầu tàu, động lực, có sức hút và lan tỏa
lớn của tồn vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, có vị trí chính trị quan trọng của cả
nước, TP HCM ngày càng được khẳng định trong việc định hướng phát triển kinh
tế, hội nhập ra thế giới. Theo báo Người lao động, tuy chỉ chiếm 0.6% về diện tích
tự nhiên và 8.8% dân số cả nước nhưng đến năm 2014, TP HCM đóng góp 21.7%
GDP cả nước, 30,3% tổng thu ngân sách nhà nước. Mức sống của người dân ngày
càng được nâng cao. Thu nhập bình quân của người dân TP năm 2014 đạt
5,131USD, bằng 2.5 lần so với bình quân đầu người cả nước. Tuy nhiên, cũng như

tình hình chung của cả nước, thu nhập bình quân của người lao động ở thành phố
Hồ Chí Minh vẫn khơng đồng đều giữa các nhóm ngành, lĩnh vực. Người lao động
làm việc trong các loại hình doanh nghiệp khác nhau cũng có mức thu nhập khác
nhau. Trước thực trạng đó, cần phải xác định các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập
của người lao động trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Từ đó đưa ra một số kiến

download by :


2
nghị nhằm giảm thiểu sự chênh lệch về thu nhập của người lao động, đặc biệt là
nhân viên văn phòng - lực lượng lao động lớn nhất tại thành phố Hồ Chí Minh.
Với những lý do trên, tác giả quyết định chọn đề tài nghiên cứu về “Các yếu tố
ảnh hưởng đến thu nhập của nhân viên khối văn phòng ở các doanh nghiệp tại
thành phố Hồ Chí Minh”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU, CÂU HỎI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của nhân viên khối văn phịng ở
các doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến thu nhập của nhân viên khối văn
phòng ở các doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Gợi ý các chính sách, giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao thu nhập của nhân
viên văn phòng tại các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Các bước thực hiện để đạt được mục tiêu nghiên cứu như vừa đề cập là nội
dung quan trọng, xuyên suốt trong tồn bộ đề tài. Các chương tiếp theo sẽ trình bày
rõ các bước cần thực hiện này.
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu
Để nghiên cứu này giải quyết tốt mục tiêu nghiên cứu, cần phải làm rõ các
câu hỏi nghiên cứu sau:
Câu hỏi 1: Yếu tố nào tác động đến thu nhập của nhân viên khối văn phòng ở

các doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh?
Câu hỏi 2: Mức độ tác động đến thu nhập của nhân viên khối văn phòng ở
các doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh như thế nào?
Câu hỏi 3: Có những chính sách, giải pháp nào có thể làm tăng thu nhập cho
nhân viên khối văn phòng?
1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để đề tài nghiên cứu sát với thực tiễn, tác giả sử dụng tổng hợp các phương
pháp nghiên cứu khác nhau như:

download by :


3
- Sử dụng quan sát thực tiễn, nghiên cứu tài liệu và tổng hợp để xây dựng cơ
sở lý luận cho đề tài. Tiến hành thu thập tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau: Các bài
báo, các đề tài nghiên cứu và các tài liệu khác có liên quan. Thơng qua phân tích
tổng hợp lý thuyết, phân loại mơ hình từ đó rút ra mơ hình cơ sở cho đề tài.
- Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để mô tả tổng quan về thực trạng thu
nhập của người lao động ở thành phố Hồ Chí Minh, các yếu tố ảnh hưởng tới thu
nhập của người lao động và sử dụng phương pháp định tính để đánh giá các yếu tố
ảnh hưởng đến thu nhập của nhân viên khối văn phịng tại các doanh nghiệp ở thành
phố Hồ Chí Minh.
- Sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, thực hiện bằng cách thông
qua bảng câu hỏi (đã được chỉnh sửa sau khi tham khảo ý kiến của giáo viên hướng
dẫn và các chuyên gia cao cấp) gửi tới các đối tượng được phỏng vấn là nhân viên
văn phòng đang làm việc trong các doanh nghiệp ở thành phố Hồ Chí Minh. Cách
thức thực hiện như sau:
+ Thu thập thơng tin: bảng câu hỏi được xây dựng dựa theo mô hình nghiên
cứu của đề tài gửi đến nhân viên văn phòng đang làm việc trong các doanh nghiệp ở
thành phố Hồ Chí Minh, sau đó sẽ thu bảng câu hỏi để nhập dữ liệu.

+ Phân tích dữ liệu: Sử dụng các phương pháp thống kê toán học để xử lý số
liệu kết hợp với phần mềm SPSS 20 để đánh giá thang đo và kiểm định mơ hình
nghiên cứu.
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của nhân viên văn
phòng tại các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, nên:
-

Về đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung khảo sát đối tượng là nhân viên
văn phòng đã ký hợp đồng lao động và đang làm việc tại các doanh nghiệp
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Mẫu nghiên cứu được đề tài giới hạn
trong phạm vi không bao gồm các nhân sự thử việc, nhân sự học việc và
cộng tác viên. Lý do loại những đối tượng này vì họ khơng có đủ thơng tin
và dữ liệu để trả lời các câu hỏi khảo sát của đề tài.

download by :


4
-

Về phạm vi nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung vào các yếu tố có ảnh hưởng đến
thu nhập của nhân viên văn phòng tại các doanh nghiệp trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh.

1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA NGHIÊN CỨU
Đề tài được thực hiện với mục tiêu đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu
tố đến thu nhập của nhân viên văn phòng tại các doanh nghiệp trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh. Chính vì vậy, đề tài này có nhiều đóng góp dưới các hình thức
khác nhau.

1.5.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài sẽ cung cấp thêm sự hiểu biết về những yếu tố có ảnh hưởng đến thu
nhập của nhân viên văn phòng tại các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh. Đồng thời cũng chỉ ra tầm quan trọng của từng yếu tố.
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả hữu ích từ nghiên cứu sẽ giúp các nhân viên văn phịng nhận biết
đúng những yếu tố có ảnh hưởng đến thu nhập của họ, từ đó có định hướng phù hợp
nhằm nâng cao thu nhập.
1.6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Đề tài nghiên cứu được trình bày theo 5 chương. Các chương trong đề tài dự
kiến được bố cục như sau:
+ Chương 1: Mở đầu
Chương này trình bày về lý do nghiên cứu; mục tiêu nghiên cứu; câu hỏi
nghiên cứu; đối tượng và phạm vi nghiên cứu; ý nghĩa của nghiên cứu và
kết cấu của luận văn.
+ Chương 2: Cơ sở lý thuyết của nghiên cứu
Chương này là một chương rất quan trọng và có thể nói nội dung trong
chương này là cơ sở nền tảng trong đề tài. Chương này trình bày cơ sở lý
thuyết về thu nhập của người lao động; phân tích và đánh giá các nghiên
cứu trong và ngồi nước có liên quan đến đề tài. Từ đó các giả thuyết
nghiên cứu và mơ hình nghiên cứu sẽ được xây dựng và phát triển.

download by :


5
+ Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương này trình bày thiết kế nghiên cứu; thiết kế mẫu nghiên cứu;
phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu; xây dựng và hiệu chỉnh thang đo
của nghiên cứu.

+ Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương này trình bày thơng tin thống kê mơ tả về mẫu nghiên cứu; các
kết quả phân tích hồi qui; kiểm định các giả thuyết nghiên cứu.
+ Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Trong chương này, các kết quả nghiên cứu chính trong đề tài sẽ được tóm
tắt lại và những kiến nghị khả thi sẽ được trình bày. Chương này cũng chỉ
ra những giới hạn trong nghiên cứu và khuyến nghị hướng nghiên cứu
tiếp theo.

download by :


6

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
Chương này trình bày các khái niệm và lý thuyết có liên quan đến đề tài
nghiên cứu. Sau khi tổng hợp và phân tích các nghiên cứu trước có liên quan, các
giả thuyết và mơ hình nghiên cứu sẽ được xây dựng và phát triển.
2.1. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ TIỀN LƯƠNG – THU NHẬP VÀ CÁC
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU NHẬP CỦA NHÂN VIÊN VĂN PHÒNG
2.1.1. Khái niệm tiền lương – thu nhập
2.1.1.1. Khái niệm tiền lương
Tiền lương có nhiều tên gọi khác nhau như thù lao, thu nhập từ lao động…
Theo Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO), tiền lương là sự trả công hoặc thu nhập, bất
luận tên gọi hay cách tính thế nào, mà có thể biểu hiện bằng tiền và được ấn định
bằng thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động, hoặc theo quy
định của pháp luật, do người sử dụng lao động phải trả cho người lao động theo một
hợp đồng lao động được viết ra hay bằng miệng, cho một công việc đã thực hiện
hay sẽ phải thực hiện hoặc cho những dịch vụ đã làm hay sẽ phải làm. Nhiều nước
trên thế giới như Pháp, Nhật, Đài Loan… cũng có định nghĩa tương tự về tiền lương

khi đề cập đến tất cả các khoản tiền mà người lao động được nhận dưới bất kỳ hình
thức, tên gọi nào cho cơng việc được thực hiện.
Tiền lương có vai trị rất quan trọng đối với cả nhân viên và doanh nghiệp.
Với nhân viên, tiền lương là nguồn thu nhập chính để họ tái sản xuất sức lao động
và đảm bảo cuộc sống cho gia đình. Ở một khía cạnh nhất định, tiền lương cịn là
bằng chứng thể hiện năng lực, giá trị của một người lao động. Với doanh nghiệp,
tiền lương chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí hoạt động và là cơng cụ quản lý
nguồn nhân lực hiệu quả nếu biết sử dụng đúng cách.
Tiền lương bao gồm: lương cơ bản, tiền thưởng, phụ cấp và phúc lợi. Trong
đó:
 Lương cơ bản được xác định trên cơ sở mức độ phức tạp của cơng việc;
điều kiện làm việc, trình độ năng lực của người lao động và giá thị
trường. Tiền lương cơ bản được trả cố định cho người lao động do đã

download by :


7
thực hiện các trách nhiệm công việc cụ thể. Lương cơ bản được tính theo
thời gian làm việc (giờ, ngày, tháng, năm) hoặc theo đơn giá sản phẩm và
không bao gồm các khoản được trả thêm như lương ngoài giờ, lương
khuyến khích, các loại bảo hiểm bắt buộc… Để giảm bớt chi phí, rất
nhiều doanh nghiệp nội địa có hai bảng lương: (1) Một bảng với các hệ số
lương/mức lương theo quy định của Nhà nước để đóng các loại bảo hiểm
bắt buộc. Tiền lương trong bảng lương này được gọi là lương cơ bản; và
(2) Một bảng với các hệ số/mức lương theo năng lực, chức vụ của nhân
viên được gọi là bảng hệ số/mức lương kinh doanh. Về bản chất, khi
lương kinh doanh khơng có các khoản thưởng, phụ cấp, lương ngoài
giờ… vẫn chỉ là lương cơ bản.
 Tiền thưởng (bonus) là tiền trả cho người lao động khi họ hồn thành

cơng việc tốt hơn u cầu bình thường. Thường là một loại kích thích vật
chất có tác dụng rất tích cực đối với người lao động trong việc phấn đấu
thực hiện cơng việc tốt hơn. Thưởng có rất nhiều loại như: Thưởng năng
suất, chất lượng; thưởng sáng kiến; thưởng theo thành tích…
 Phụ cấp là tiền trả thêm, bổ sung cho lương cơ bản, bù đắp thêm cho
người lao động khi họ phải làm việc trong những điều kiện không ổn định
hoặc không thuận lợi mà chưa được tính đến khi xác định lương cơ bản
như phụ cấp làm ngoài giờ, phụ cấp làm thêm, phụ cấp đi đường… Ở
Việt Nam, có nhiều khoản tiền gọi là phụ cấp nhưng bản chất không phải
là phụ cấp. Phụ cấp chức vụ áp dụng cho các cán bộ quản lý (ví dụ
Trường phịng), bản chất là tiền lương trách nhiệm. Phụ cấp xăng, điện
thoại… thực chất là một khoản chi phí hoạt động mà Doanh nghiệp nhờ
người lao động thanh tốn hộ.
 Phúc lợi (benefit) là khoản tiền thơng thường được gián tiếp trả cho
người lao động cho thời gian không phải làm việc như bảo hiểm xã hội và
bảo hiểm y tế; tiền hưu trí; các dịch vụ doanh nghiệp cung cấp như nhà
trẻ, khám sức khỏe… Chính vì vậy, ở nước ngồi, tiền lương được phân

download by :


8
chia thành thù lao tài chính trực tiếp và thù lao gián tiếp. Lương trực tiếp
là những khoản thu nhập thực nhận bằng tiền như tiền lương cơ bản, tiền
hoa hồng, phụ cấp, tiền thưởng. Còn lương gián tiếp chủ yếu thể hiện qua
các khoản phúc lợi. Về bản chất, phúc lợi thể hiện sự quan tâm của doanh
nghiệp đến đời sống của người lao động. Các khoản tiền tuy gọi là
thưởng nhưng lại trả bằng nhau cho nhân viên không phân biệt kết quả
làm việc như “thưởng” trong các lễ, “tháng lương thứ 13”…về bản chất
là phúc lợi. Như vậy, ở Việt Nam, phúc lợi bao gồm cả các khoản tiền trả

gián tiếp và trực tiếp cho người lao động.
 Lương thực nhận (Net total): là thu nhập thực nhận của người lao động
bao gồm tất cả các khoản tiền: lương cơ bản, phụ cấp, thưởng hoặc các
loại trả công khác (như tiền hoa hồng) sau khi trừ đi các khoản thuế thu
nhập và bảo hiểm bắt buộc. Như vậy có thể tiền lương cơ bản hàng tháng
thấp nhưng các khoản khác (phụ cấp, thưởng, hoa hồng) cao thì lương
thực nhận cũng sẽ cao.
Ngoài ra, một số nghiên cứu cho rằng tiền lương có thể được hiểu là khoản
tiền mà người lao động nhận được khi họ hoàn thành một cơng việc nào đó, tất
nhiên cơng việc đó phải được pháp luật cho phép (Nguyễn Ngọc Quân và Nguyễn
Văn Điềm, 2010); là biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản phẩm xã hội mà người lao
động được sử dụng để bù đắp hao phí lao động của mình trong quá trình sản xuất
nhằm tái sản xuất sức lao động (Võ Văn Nhị, 2010).
Kết hợp các quan điểm trên, định nghĩa về tiền lương được sử dụng trong đề tài
này như sau: “Tiền lương được hiểu là giá cả sức lao động được hình thành trên cơ sở
giá trị sức lao động thông qua sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng
lao động, chịu sự chi phối bởi các quy luật kinh tế”.
2.1.1.2. Khái niệm thu nhập
Thu nhập có cùng bản chất với tiền lương nhưng được hiểu với nghĩa rộng hơn,
thu nhập của một người lao động là tất cả những khoản thu mà người lao động đó nhận

download by :


9
được từ việc cung ứng sức lao động của mình, bao gồm cả tiền lương (hay tiền công),
tiền thưởng, tiền ăn ca...
Theo từ điển Webser (2014), thu nhập – income là một khoản tiền kiếm được từ
công việc, đầu tư, kinh doanh …
Theo Tổng Cục Thống Kê (2014), thu nhập của người lao động được định nghĩa

như sau: “Thu nhập từ việc làm là khoản tiền công dưới dạng tiền mặt hoặc hiện vật trả
cho người làm công ăn lương đối với thời gian hoặc công việc đã làm, cùng với khoản
tiền trả cho thời gian không làm việc như nghỉ phép hoặc nghỉ hè hàng năm, nghỉ lễ
hoặc các thời gian nghỉ khác được trả lương, bao gồm cả những khoản tiền cơng khác
được nhận thường xun có tính chất như lương trước khi người chủ khấu trừ”.
Trong cuốn sách “Mác – Ăng Ghen tuyển tập V “ (sản xuất 1983) Cac Mac
đã chỉ ra rằng thu nhập lao động theo nghĩa là sản phẩm lao động thì thu nhập tập
thể của lao động sẽ có nghĩa là tổng sản phẩm xã hội. Khi thu nhập là giá trị sản
phẩm lao động thì giá trị sản phẩm được sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định
gồm các thành phần C + V +M. Với C là phẩn bù đắp giá trị những tư liệu sản xuất
đã tiêu dùng, V là phần thu nhập của người lao động và C là thu nhập của người
chủ. Như vậy thu nhập bao gồm thu nhập của người lao động và người chủ.
Tóm lại, thu nhập phản ánh đầy đủ nhất tiền lương của một người lao động, bao
gồm tất cả các khoản mà doanh nghiệp trả cho người lao động: tiền lương cơ bản, phụ
cấp, thưởng, phúc lợi (bảo hiểm bắt buộc và không bắt buộc, hỗ trợ tiền nhà, xe…) và
thuế thu nhập cá nhân (nếu có).
2.1.2. Lực lượng lao động và phân loại lực lượng lao động
2.1.2.1. Khái niệm lực lượng lao động
Lực lượng lao động theo quan niệm của Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) là bộ
phận dân số trong độ tuổi lao động theo quy định, thực tế đang có việc làm và những
người thất nghiệp song đang có nhu cầu tìm việc làm.
Lực lượng lao động là những người có việc làm (trong tuổi lao động và trên tuổi
lao động) và những người chưa có việc làm nhưng đang tìm việc làm (thất nghiệp).

download by :


10
Lực lượng lao động là một bộ phận của nguồn lao động bao gồm những người
trong độ tuổi lao động, đang có việc làm và những người chưa có việc làm nhưng có

nhu cầu làm việc.
Lực lượng lao động (hay còn gọi là dân số hoạt động kinh tế hiện tại) là những
người từ 15 tuổi trở lên có việc làm (đang làm việc) và những người thất nghiệp trong
thời kỳ tham chiếu (7 ngày trước thời điểm quan sát).
Như vậy, có thể hiểu lực lượng lao động là những người đang có việc làm và
những người thất nghiệp nhưng đang nỗ lực tìm kiếm việc làm.
2.1.2.2. Phân loại lực lượng lao động
Có nhiều tiêu thức phân loại lực lượng lao động tùy theo mục đích, ý nghĩa, tính
chất và yêu cầu quản lý khác nhau.
 Dựa vào khả năng tìm kiếm việc làm của người lao động, lực lượng lao động
bao gồm những người đang có việc làm và những người khơng có việc làm, thất
nghiệp:
+ Những người đang có việc làm: Là những người làm việc trong khoảng thời
gian xác định trong cuộc điều tra, kể cả làm việc cho gia đình được trả cơng hoặc tạm
thời nghỉ việc do ốm đau, tai nạn, tranh chấp lao động hoặc nghỉ lễ hoặc ngừng việc
tạm thời do thời tiết xấu, trục trặc dây truyền sản xuất...
+ Khơng có việc làm, thất nghiệp: Gồm những người trong khoảng thời gian
xác định của cuộc điều tra khơng có việc làm. Nó cũng bao gồm cả những người trước
đó khơng tìm được việc làm vì lý do ốm đau, tai nạn tạm thời mà họ khơng có thoả
thuận sẽ bắt đầu cơng việc mới ngay sau khoảng thời gian xác định ở trên, hoặc họ tạm
thời nghỉ hoặc nghỉ khơng có thời hạn mà không được trả công ở những nơi mà cơ hội
kiếm việc làm rất hạn hẹp. Khối thất nghiệp cũng bao gồm những người khơng có việc
làm, có khả năng lao động mặc dù họ khơng tích cực kiếm việc làm vì họ tin rằng
khơng có cơ hội làm việc nào mở ra đối với họ.


Căn cứ vào tính chất công việc mà người lao động đảm nhận, lao động của

doanh nghiệp cũng như của từng bộ phận trong doanh nghiệp được chia thành 2 loại:
Lao động trực tiếp và lao động gián tiếp.


download by :


11
– Lao động trực tiếp: gồm những người trực tiếp tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh (SXKD) tạo ra sản phẩm hay trực tiếp thực hiện các công việc dịch vụ nhất định.
Theo năng lực và trình độ chuyên môn, lao động trực tiếp được phân thành các
loại:
+ Lao động tay nghề cao: Gồm những người đã qua đào tạo chun mơn và có nhiều
kinh nghiệm trong cơng việc thực tế, có khả năng đảm nhận các cơng việc phức tạp địi
hỏi trình độ cao.
+ Lao động có tay nghề trung bình: Gồm những người đã qua đào tạo chuyên môn,
nhưng thời gian công tác thực tế chưa nhiều hoặc những người chưa được đào tạo qua
trường lớp chuyên mơn nhưng có thời gian làm việc thực tế tương đối lâu được trưởng
thành do học hỏi từ thực tế.
Theo nội dung công việc mà người lao động thực hiện, loại lao động trực tiếp
được chia thành: Lao động SXKD chính, lao động SXKD phụ trợ, lao động của các
hoạt động khác.
– Lao động gián tiếp: Gồm những người chỉ đạo, phục vụ và quản lý kinh doanh trong
doanh nghiệp.
Theo nội dung công việc và nghề nghiệp chuyên môn, loại lao động này được
chia thành: Nhân viên kỹ thuật, nhân viên quản lý kinh tế, nhân viên quản lý hành
chính.
Theo năng lực và trình độ chun mơn, lao động gián tiếp được phân thành các
loại:
+ Chuyên viên chính: Là những người có trình độ từ đại học trở lên có trình độ chun
mơn cao, có khả năng giải quyết các cơng việc mang tính tổng hợp, phức tạp.
+ Chun viên: Cũng là những người lao động đã tốt nghiệp đại học, trên đại học, có
thời gian cơng tác tương đối lâu, trình độ chun mơn tương đối cao.

+ Cán sự: Gồm những người mới tốt nghiệp đại học, có thời gian công tác thực tế
chưa nhiều.
+ Nhân viên: Là những người lao động gián tiếp với trình độ chun mơn thấp, có thể
đã qua đào tạo các trường lớp chuyên môn, nghiệp vụ, hoặc chưa qua đào tạo.

download by :


×