Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (926.63 KB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

------------------------------

NGUYỄN THANH TÙNG

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHỐN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chun ngành: Kế tốn
Mã số ngành : 60340301

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 04 năm 2015

download by :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

------------------------------

NGUYỄN THANH TÙNG

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHỐN


THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số ngành : 60340301
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM NGỌC TỒN

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 04 năm 2015

download by :


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP.HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Tiến sĩ Phạm Ngọc Toàn
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP.HCM ngày 19
tháng 04 năm 2015
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
TT

Họ và tên

Chức danh Hội đồng

1

PGS.TS Phan Đình Nguyên


Chủ tịch

2

TS. Nguyễn Thị Mỹ Linh

Phản biện 1

3

TS. Dương Thị Mai Hà Trâm

Phản biện 2

4

TS. Nguyễn Ngọc Ảnh

5

TS. Mai Đình Lâm

Uỷ viên
Uỷ viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã được
sửa chữa.
Chủ tịch Hội đồng đánh giá luận văn


download by :


TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ TP.HCM

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP.HCM, ngày……tháng……năm 2015

NHIỆM VỤ CỦA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên

: NGUYỄN THANH TÙNG

Giới tính : Nam

Ngày, tháng, năm sinh : 17 / 08 / 1983

Nơi sinh : Hưng Yên

Chuyên ngành

MSHV

: Kế toán

: 1341850055


I-Tên đề tài:
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
II-Nhiệm vụ và nội dung:
Thực hiện nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả HĐKD của các doanh
nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khốn TP.Hồ Chí Minh.
Nghiên cứu lý luận, đo lường, đưa ra giả thuyết và xây dựng mơ hình các yếu tố
ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.
Thu thập và xử lý số liệu của các yếu tố trong thời gian từ 2011-2013. Từ đó rút
ra được kết quả những yếu tố nào gây ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp.
Đề xuất một số giải pháp do các yếu tố tác động trực tiếp đến nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp.
III-Ngày giao nhiệm vụ

: Ngày 18 / 08 / 2014

IV-Ngày hoàn thành nhiệm vụ : Ngày 12 / 02 / 2015
V-Cán bộ hướng dẫn khoa học : Tiến sĩ Phạm Ngọc Toàn
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)

download by :



-i-

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khốn Thành phố Hồ
Chí Minh” là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận
văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào.
Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong Luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 02 năm 2015
Học viên thực hiện

Nguyễn Thanh Tùng

download by :


-ii-

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin gởi lời tri ân tới Thầy Hiệu trưởng và Ban Giám hiệu Trường
Đại học Cơng nghệ TP.Hồ Chí Minh đã tổ chức và tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho tơi
được có cơ hội học lớp Cao học kế toán niên khoá 2013 – 2015 tại trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến q Thầy Cơ Phịng quản lý khoa học đào tạo sau
đại học và tồn thể q Thầy Cơ trong trường, những người đã truyền đạt kiến thức
quý báu cho tôi trong suốt thời gian theo học cao học tại Trường Đại học Cơng nghệ
TP.Hồ Chí Minh.
Tơi vơ cùng biết ơn đến Thầy Tiến sĩ Phạm Ngọc Toàn, người đã tận tình, ln
sát cánh cùng tơi, hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình làm Luận văn này.
Tơi xin cảm ơn tất cả các bạn đồng nghiệp trong cơ quan, các bạn đồng môn trong

lớp học đã cùng nhau học tập, cùng nhau chia sẻ những kinh nghiệm trong công việc.
Sau cùng, tôi xin gởi lời cảm ơn đến gia đình tơi, những người thân ln bên cạnh
động viên, hỗ trợ tôi thường xuyên, luôn cho tôi tinh thần làm việc trong suốt q trình
học tập và hồn thành nghiên cứu này.

Học viên thực hiện

Nguyễn Thanh Tùng

download by :


-iii-

TÓM TẮT NỘI DUNG
Xác định và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp là chủ đề rất quan trọng, thu hút được sự quan tâm của các nhà quản
trị doanh nghiệp cũng như các nhà nghiên cứu khoa học. Trong những thập niên vừa
qua ở các nước phát triển đã có nhiều cuộc nghiên cứu về vấn đề này. Ở Việt Nam, kể
từ khi đổi mới và nhất là từ khi hội nhập kinh tế quốc tế đến nay, cũng đã có một số
cơng trình nghiên cứu về lĩnh vực hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Tuy
nhiên vấn đề nghiên cứu này chưa có được nhiều.
Trong nghiên cứu này, mục tiêu của tác giả là xem xét và tìm ra mối quan hệ giữa
các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp được
niêm yết trên Sở giao dịch chứng khốn TP.Hồ Chí Minh. Nghiên cứu này sẽ trả lời
các câu hỏi “Những yếu tố nào ảnh hưởng? Mức độ ảnh hưởng đến đâu? Kết quả
nghiên cứu có giống với một số kết quả nghiên cứu trên thế giới hay không?”.
Tổng hợp các lý luận và các chỉ số đánh giá về hiệu quả hoạt động kinh doanh,
trên cơ sở lý luận đó tác giả xây dựng mơ hình, các giả thuyết nghiên cứu, các yếu tố
ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh và một số nghiên cứu trước có liên quan

ở trong nước và trên thế giới. Nghiên cứu thu thập số liệu từ báo cáo tài chính đã được
kiểm toán của 100 trong thời gian từ 2011 – 2013, những doanh nghiệp này đã được
niêm yết trên Sở giao dịch chứng khốn TP.Hồ Chí Minh. Tác giả sử dụng phần mềm
Excel và SPSS 20.0 để xử lý số liệu.
Mô hình nghiên cứu được xây dựng bởi 9 yếu tố tác động, gồm: Tốc độ tăng
trưởng, Đầu tư tài sản cố định, Cơ cấu vốn, Quy mô doanh nghiệp, Thời gian hoạt
động, Quản trị nợ phải thu, Rủi ro kinh doanh, Tỷ lệ sở hữu nhà nước. Ngành nghề
kinh doanh. Kết quả nghiên cứu cho thấy, có 5 yếu tố có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh (ROA): Đầu tư tài sản cố định, Cơ cấu vốn, Quy mô doanh nghiệp,
Rủi ro kinh doanh, Ngành nghề kinh doanh. Có 2 biến có tác động rất mạnh đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh là quy mô doanh nghiệp tác động theo chiều âm (-) và Rủi ro

download by :


-iv-

kinh doanh tác động theo chiều dương (+). Kết quả nghiên cứu này cũng phù hợp với
một số nghiên cứu có liên quan trên thế giới, ở Việt Nam và phù hợp với đặc điểm hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp. Từ kết quả nghiên cứu này, tác giả đã đề xuất
một số giải pháp có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP.Hồ Chí Minh.
Hạn chế của đề tài là thời gian thu thập số liệu chỉ có 3 năm, chỉ nghiên cứu
những doanh nghiệp có tỷ suất sinh lời dương và nghiên cứu những doanh nghiệp có số
lượng cổ phiếu lưu hành tương đối cao. Hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài là xác
định thêm các nhân tố ảnh hưởng, kéo dài thời gian thu thập số liệu, những doanh
nghiệp có tỷ suất sinh lời âm và có lượng cổ phiếu lưu hành thấp.

download by :



-v-

ABSTRACT
Examination the factors affecting to performance of firm is very important
subject, attracting the attention of the corporate governance as well as researcher. In the
last century in developing countries have much research on this issue. In Vietnam,
since innovation and especially since the international economic integration so far, has
many research in the field of performance of firm. However, this research is no more.
In this study, the author's objective review and find out the relationship between
the factors affecting to performance of firms listed on Ho Chi Minh City Stock
Exchange . This study will answer the question " Factors effecting? The level of
effecting? Results of the study have similar results with some studies in the world or
not? ".
Summary of reasoning and evaluation indicators of business performance, based
on the reasoning that the author built model, the research hypothesis, the factors
affecting to business performance and many previous studies have related in the
country and the world. The study collected data from financial statements have been
audited by 100 firms during the period from 2011 to 2013, these firms were listed on
Ho Chi Minh City Stock Exchange. Authors using Excel and SPSS 20.0 software for
data processing.
Research model was designed by 9 Factors affecting include: Growth, Investment
in fixed assets, capital structure, firm size, duration of operation, Receivable
Management, Risk business, government shareholdings, Firm kind. The study results
showed that 5 factors that affect business performance (ROA): Investment of fixed
assets, capital structure, firm size, business risk, business lines. Of these two variables
have a strong impact on the efficiency of business operations is the impact of enterprise
scale vertical negative (-) and business risk impact in the positive (+).
The study results are consistent with several studies related in the world, in
Vietnam and in accordance with the characteristics of business activities of enterprises.


download by :


-vi-

From the results of this study, the authors have proposed a number of measures have a
direct impact to business performance of firms listed on Ho Chi Minh City Stock
exchange
Limitations of the study was time to collect data only 3 years, only research firms
have positive profitability ratios and research enterprises with the number of shares in
circulation is relatively high. The next research project is to identify the factors
affecting more prolonged period of data collection, the enterprise profitability rate
sound quality and outstanding shares lower.

download by :


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................ii
TÓM TẮT NỘI DUNG ..................................................................................................iii
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI.....................................................................1
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...........................................................................1
1.2 MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU............................................................2
1.2.1

Mục tiêu tổng quát .....................................................................................2

1.2.2


Mục tiêu cụ thể...........................................................................................2

1.2.3

Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................2

1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................2
1.3.1

Đối tượng nghiên cứu ................................................................................2

1.3.2

Phạm vi nghiên cứu....................................................................................2

1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................................................3
1.4.1

Nguồn dữ liệu nghiên cứu..........................................................................3

1.4.2

Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................3

1.5 MỘT SỐ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ................................................................3
1.5.1

Nghiên cứu thế giới....................................................................................3


1.5.2

Nghiên cứu trong nước ..............................................................................8

1.6 KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI.......................................................................................10
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ......................................................................................11
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ..............................................................................12
2.1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP......12
2.1.1

Khái niệm về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .............................12

2.1.2

Ý nghĩa về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .................................13

download by :


2.1.3

Phân loại loại hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.............................13

2.1.4

Vai trò hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .......................................14

2.1.5


Bản chất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.....................................15

2.1.6

Sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ................16

2.1.7

Đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ............17

2.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP........................................................................................25

2.2.1

Tốc độ tăng trưởng...................................................................................26

2.2.2

Đầu tư tài sản cố định ..............................................................................26

2.2.3

Tỷ lệ nợ (cơ cấu vốn) ...............................................................................28

2.2.4

Quy mô doanh nghiệp ..............................................................................29


2.2.5

Thời gian hoạt động .................................................................................30

2.2.6

Quản lý nợ phải thu..................................................................................30

2.2.7

Rủi ro kinh doanh.....................................................................................32

2.2.8

Tỷ lệ sở hữu nhà nước..............................................................................33

2.2.9

Yếu tố ngành nghề kinh doanh ................................................................33

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................................................34
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................35
3.1 XÂY DỰNG MƠ HÌNH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ........................................................................35
3.1.1

Tổng quan quy trình nghiên cứu ..............................................................35

3.1.2


Dữ liệu nghiên cứu...................................................................................36

3.1.3

Phương pháp nghiên cứu .........................................................................37

3.1.4

Mơ hình nghiên cứu .................................................................................37

3.2 GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ VỚI
HIỆU QUẢ KINH DOANH..................................................................................41

download by :


3.2.1

Hiệu quả kinh doanh và Tốc độ tăng trưởng doanh thu ..........................41

3.2.2

Hiệu quả kinh doanh và Đầu tư tài sản cố định .......................................41

3.2.3

Hiệu quả kinh doanh và Cơ cấu vốn (Tỷ lệ nợ).......................................42

3.2.4


Hiệu quả kinh doanh và Quy mô doanh nghiệp.......................................43

3.2.5

Hiệu quả kinh doanh và Thời gian hoạt động..........................................44

3.2.6

Hiệu quả kinh doanh và Quản lý nợ phải thu ..........................................44

3.2.7

Hiệu quả kinh doanh và Rủi ro kinh doanh .............................................45

3.2.8

Hiệu quả kinh doanh và Tỷ lệ sở hữu nhà nước ......................................46

3.2.9

Hiệu quả kinh doanh và Ngành nghề kinh doanh....................................47

3.3 ĐO LƯỜNG CÁC BIẾN.......................................................................................47
3.3.1

Biến phụ thuộc .........................................................................................47

3.3.2

Biến độc lập .............................................................................................48


KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................................49
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................................50
4.1 MÔ TẢ CÁC BIẾN TRONG MƠ HÌNH..............................................................50
4.1.1

Mơ tả các biến trong mơ hình ..................................................................50

4.1.2

Thống kê mơ tả các biến trong mơ hình ..................................................50

4.1.3

Ý nghĩa thống kê mơ tả các biến trong mơ hình......................................51

4.2 MƠ HÌNH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH .................................................................................................................53
4.2.1

Mơ hình lần 1 ...........................................................................................53

4.2.2

Mơ hình lần 2 ...........................................................................................54

4.2.3

Mơ hình lần 3 ...........................................................................................55


4.2.4

Mơ hình lần 4 ...........................................................................................55

4.2.5

Mơ hình lần cuối ......................................................................................56

4.2.6

Kiểm định mơ hình lần cuối.....................................................................58

4.3 KIỂM ĐỊNH T-TEST NGÀNH NGHỀ KINH DOANH......................................66

download by :


4.4 KẾT LUẬN TỪ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................67
4.4.1

Nhóm các yếu tố khơng có mối quan hệ với biến phụ thuộc...................67

4.4.2

Nhóm các yếu tố khơng có mối quan hệ với biến phụ thuộc...................70

KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ......................................................................................73
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ CÁC ĐỀ XUẤT ........................................................74
5.1 KẾT LUẬN............................................................................................................74
5.1.1


Kết quả đạt được về lý thuyết ..................................................................74

5.1.2

Kết quả đạt được từ nghiên cứu của đề tài...............................................74

5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH .........................................................................................75
5.2.1

Nâng cao khả năng phòng ngừa rủi ro kinh doanh ..................................75

5.2.2

Nâng cao hiệu quả khi tăng quy mô doanh nghiệp..................................76

5.2.3

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn hợp lý....................................................76

5.2.4

Nâng cao hiệu quả đầu tư tài sản cố định ................................................77

5.2.5

Nâng cao khả năng lựa chọn ngành nghề kinh doanh .............................78

5.3 NHỮNG HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ........................79

5.3.1

Hạn chế của đề tài ....................................................................................79

5.3.2

Hướng nghiên cứu tiếp theo.....................................................................79

KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ......................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................81
PHỤ LỤC

download by :


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DN

: Doanh nghiệp

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

HQKD

: Hiệu quả kinh doanh

HĐKD


: Hoạt động kinh doanh

TPHCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

BCTC

: Báo cáo tài chính

ROA

: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản

GROWTH

: Tốc độ tăng trưởng doanh thu

TANG

: Đầu tư tài sản cố định

SIZE

: Quy mô doanh nghiệp

AGE

: Thời gian hoạt động của doanh nghiệp


STATE

: Tỷ lệ sở hữu nhà nước

DE

: Cơ cấu vốn (tỷ lệ nợ)

TC

: Quản lý nợ phải thu

RISK

: Rủi ro kinh doanh (độ lệch chuẩn của dòng tiền)

KIND/INDUST

: Ngành nghề kinh doanh

TSCĐ

: Tài sản cố định

TAX

: Thuế

POLITICAL CRISS: Khủng hoảng chính trị
STDVCF


: Mức sai lệch của dòng tiền

CHS/ROE

: Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu

INT

: Tỷ trọng tài sản lưu động

OWN

: Cấu trúc vốn sở hữu

RD

: Tỷ lệ chi phí

Sales

: Doanh thu

download by :


Capx

: Chi phí vốn


NPM

: Tỷ suất lợi nhuận

BusSeg

: Số phân khúc thị trường

ReinR

: Tỷ lệ tái đầu tư

CurrR

: Tỷ lệ thanh khoản

QualRank

: Xếp hạng cổ phiếu

ThreeYrRt

: Giá cổ phiếu trong 3 năm

ACQ

: Khoản đầu tư mua lại

TURN


: Vòng quay tài sản

CER

: Tỷ lệ có việc làm

CL

: Khả năng thanh tốn hiện hành

FL

: Tỷ trọng tài sản cố định

QR

: Khả năng thanh toán nhanh

WC

: Vốn lưu động

RFFA

: Tỷ lệ tài trợ cho tài sản cố định

CCI

: Phạm vi của vốn đầu tư


CNWC

: Phạm vi của nhu cầu vốn lưu động

RFT

: Số vòng quay vốn lưu động

RNWC

: Tỷ lệ nhu cầu vốn lưu động

NCA

: Hiệu suất sử dụng tài sản

DCA

: Số ngày một vòng quay tài sản

ROS

: Tỷ suất sinh lời trên doanh thu

TTCK

: Thị trường chứng khoán

SPSS 20.0


: Phần mềm thống kê SPSS 20.0

TNDN

: Thuế thu nhập doanh nghiệp

GDP

: Tổng sản phẩm quốc dân

VCCI

: Phịng Cơng nghiệp và Thương mại Việt Nam

download by :


CP

: Cổ phần

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

FDI

: Doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài

HQHĐKD


: Hiệu quả hoạt động kinh doanh

LNST

: Lợi nhuận sau thuế

KHTSCĐ

: Khấu hao tài sản cố định

Ln

: Logarit

Α
Ε

: Anpha
: Epsilon

download by :


-1-

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.5 Tính cấp thiết của đề tài
Hiệu quả hoạt động kinh doanh (HĐKD) là vấn đề cơ bản của sản xuất kinh

doanh (SXKD) trong hình thái kinh tế xã hội. Các chủ thể tham gia vào nền kinh tế tiến
hành SXKD luôn phải đặt mục tiêu hiệu quả lên hàng đầu, cùng với việc nâng cao trình
độ, năng suất và chất lượng. Đối với tất cả các DN hoạt động kinh doanh (HĐKD)
trong nền kinh tế, với các cơ chế quản lý khác nhau đều có các mục tiêu hoạt động
khác nhau, trong mỗi giai đoạn phát triển của DN cũng có các mục tiêu khác nhau.
Nhưng có thể nói rằng trong cơ chế thị trường ở nước ta hiện nay, mọi doanh nghiệp
HĐKD đều có mục tiêu bao trùm lâu dài đó là tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt được mục
tiêu này các DN phải xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh và phát triển DN
thích ứng với biến động của thị trường, phải thực hiện việc xây dựng các kế hoạch kinh
doanh, phương án kinh doanh và đồng thời phải tổ chức thực hiện chúng một cách hiệu
quả nhất.
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả HĐKD của DN, yếu tố đó nó có thể đến
từ mơi trường bên ngồi hoặc bên trong DN: Mơi trường bên ngồi: tình hình kinh tế,
chính trị, xã hội; chính sách ưu đãi của Nhà nước….Môi trường bên trong: Hiệu quả sử
dụng vốn, đầu tư công nghệ, tốc độ tăng trưởng, rủi ro kinh doanh, quản lý nợ, tỷ lệ sở
hữu, ngành nghề kinh doanh, quy mô doanh nghiệp….
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tác giả chỉ nghiên cứu những yếu tố đến từ
môi trường bên trong doanh nghiệp làm ảnh hưởng tới hiệu quả HĐKD của các doanh
nghiệp. Xuất phát từ những lý do và tầm quan trọng nêu trên, nhằm giúp cho các DN
nâng cao năng lực cạnh tranh, tác giả đã lựa chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng tới
hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch
chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh” để nghiên cứu.

download by :


-2-

1.6 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
1.6.1


Mục tiêu tổng quát:
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh

nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh
1.6.2
-

Mục tiêu cụ thể:
Hệ thống hoá cơ sở lý luận về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả HĐKD của các
doanh nghiệp;

-

Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả HĐKD của các doanh nghiệp niêm
yết trên Sở giao dịch chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh;

-

Phân tích thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả HĐKD của các doanh
nghiệp;

-

Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả HĐKD của các doanh
nghiệp.

1.6.3
-


Câu hỏi nghiên cứu:
Những lý thuyết nào liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả HĐKD của
các doanh nghiệp?

-

Thực trạng hiệu quả HĐKD của các doanh nghiệp niêm yết hiện nay như thế nào?

-

Các yếu tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả HĐKD của các doanh nghiệp niêm yết?

-

Giải pháp nào nâng cao hiệu quả HĐKD cho các doanh nghiệp niêm yết trên Sở
giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh?

1.7 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.7.1

Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt

động kinh doanh của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khốn Thành
phố Hồ Chí Minh.
1.7.2

Phạm vi nghiên cứu

download by :



-3-

-

Phạm vi về không gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu trong 100 DN niêm yết trên
Sở giao dịch chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh.

-

Phạm vi về thời gian: Thời gian nghiên cứu được giới hạn trong 3 năm từ 2011
đến 2013 trên BCTC của khoảng 100 doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch
chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.

1.8 Phương pháp nghiên cứu
1.8.1 Nguồn dữ liệu nghiên cứu
-

Cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài: Các tài liệu, giáo trình có liên quan đến nội
dung nghiên cứu của đề tài như: các giáo trình về phân tích, thống kê về hoạt
động kinh doanh…

-

Các nghiên cứu của tác giả khác: Các đề tài nghiên cứu khoa học; Bài báo đăng
trên tạp chí; Luận văn nghiên cứu trước…..có liên quan đến đề tài nghiên cứu.

-


Số liệu phục vụ nghiên cứu: Số liệu nghiên cứu là thứ cấp, được thu thập từ
BCTC đã được kiểm toán của trong 100 doanh nghiệp niên yết trên Sở giao dịch
chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian 3 năm (từ 2011 đến 2013).

1.5.2 Phương pháp nghiên cứu
Trong nghiên cứu này tác giả sử dụng phương pháp định lượng và định tính:
-

Phương pháp định lượng: Tác giả sử dụng cơng cụ thống kê với sự hỗ trợ từ phần
mềm Excel và phần mềm SPSS 20.0 để xây dựng mơ hình hồi quy và kiểm định
sự ảnh hưởng của các yếu tố đến hiệu quả HĐKD của các doanh nghiệp được sử
dụng trong nghiên cứu.

-

Phương pháp định tính: Được tác giả sử dụng để thống kê, so sánh kết quả nghiên
cứu với các kết quả nghiên cứu liên quan, cũng như đề xuất một số khuyến nghị
phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả HĐKD cho doanh nghiệp.

1.6 Một số các nghiên cứu trước
1.6.1 Nghiên cứu thế giới
• Nghiên cứu của Zeitun and Tian (2007)

download by :


-4-

Zeitun and Tian vào năm 2007 đã thực hiện nghiên cứu các yếu tố tác động đến
hiệu quả kinh doanh trên 2 phương diện là tài chính và thị trường, dữ liệu nghiên cứu

được thực hiện từ năm 1989-2003 của 167 cơng ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng
khốn Amman – Jordan, với ngành nghề kinh doanh trong lĩnh vực phi tài chính.
-

Biến phụ thuộc: Tỷ số ROA – tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản là đại diện cho biến
hiệu quả kinh doanh.

-

Biến độc lập: Biến hiệu quả kinh doanh được đại diện bởi các chỉ số: Giá trị thị
trường của vốn cổ phần và nợ trên giá trị sổ sách của tổng tài sản (Tobin’s Q); Giá
trị thị trường của vốn cổ phần trên giá trị sổ sách của vốn cổ phần (MBVR); Các
biến yếu tố tác động cũng giống như một số nghiên cứu trước như tỷ lệ nợ (D),
quy mô công ty (SIZE)… Ở nghiên cứu này Zeitun and Tian có đưa thêm một số
biến vào mơ hình như: mức sai lệch của dịng tiền trong 3 năm qua (STDVCF),
thuế thu nhập (TAX), tỷ trọng tài sản cố định (TANG), khủng hoảng chính trị
(POLITICAL CRISS) và ngành nghề kinh doanh (INDUST)

-

Kết quả nghiên cứu cho thấy: Các yếu tố tác động đến hiệu quả kinh doanh gồm:
tỷ lệ nợ (D), quy mô công ty (SIZE), tốc độ tăng trưởng của tổng tài sản
(GROWTH), thuế thu nhập (TAX), ngành nghề kinh doanh (INDUST), tỷ trọng
tài sản cố định (TANGIBILITY). Trong đó biến tỷ lệ nợ có tác động mạnh nhất.
Các yếu tố tác động dương (+) đến hiệu quả kinh doanh gồm: quy mô công ty
(SIZE), tốc độ tăng trưởng của tổng tài sản (GROWTH), thuế thu nhập (TAX). Tỷ
trọng tài sản cố định (TANG) có tác động âm (-) đến hiệu quả kinh doanh, cơng ty
có tỷ trọng tài sản cố định cao thì hiệu quả kinh doanh thấp do các công ty đầu tư
quá nhiều vào tài sản mà không cải thiện được hiệu quả kinh doanh.


• Nghiên cứu của Dimitris Margaritis and Maria Psillaki (2008)
Dimitris Margaritis and Maria Psillaki đã thực hiện nghiên cứu “Mối quan hệ giữa
cơ cấu vốn, quyền sở hữu và hiệu quả kinh doanh của công ty” vào năm 2008. Nguồn
dữ liệu nghiên cứu là các công ty thuộc một số ngành nghề kinh doanh như: Dược

download by :


-5-

phẩm; dệt may; máy tính, nghiên cứu và phát triển…ở Pháp. Dimitris Margaritis and
Maria Psillaki thực hiện nghiên cứu hai chiều, 2 mơ hình hồi quy được họ xây dựng
như sau: Mơ hình 1 – tỷ lệ nợ và các yếu tố tác động đến hiệu quả kinh doanh; Mô hình
2 – Hiệu quả kinh doanh và các yếu tố tác động đến tỷ lệ nợ.
Các biến được đưa vào mơ hình nghiên cứu gồm:
-

Biến phụ thuộc (Biến hiệu quả kinh doanh): Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
(CSH) – ROE

-

Biến độc lập (Các yếu tố tác động ): Tỷ lệ nợ/vốn CSH (D), tốc độ tăng trưởng
của tổng tài sản (GROWTH), quy mô công ty (SIZE), tỷ trọng tài sản cố định
(TANG), tỷ trọng tài sản lưu động (INT), cấu trúc vốn sở hữu (OWN).

-

Kết quả nghiên cứu cho thấy: Mối quan hệ giữ tỷ lệ nợ và hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp cho thấy hai yếu tố này tác động qua lại lẫn nhau. Mô hình 1 –

Tỷ lệ nợ có mối quan hệ tuyến tính và mối quan hệ bậc 2 với hiệu quả kinh doanh,
tỷ lệ nợ có tác động dương (+) đến hiệu quả kinh doanh khi nó ở mức nợ trung
bình. Mơ hình 2 – Hiệu quả kinh doanh có tác động dương (+) đến tỷ lệ nợ và ý
nghĩa của sự tác động này là khi tỷ lệ nợ ở mức nợ từ thấp đến trung bình.

• Nghiên cứu của Neil Nagy (2009)
Nghiên cứu của Neil Nagy được thực hiện vào năm 2009, đã thực hiện nghiên
cứu “Các nhân tố tác động đến hiệu quả kinh doanh của 500 công ty tại Mỹ từ năm
2003 – 2007” vào năm 2009. Nghiên cứu này cũng giống nghiên cứu trước đó của
Zeitun & Tian và Dimitris Margaritis & Maria Psillaki, nhóm tác giả cũng chỉ nghiên
cứu biến hiệu quả kinh doanh dưới góc độ tài chính.
-

Biến phụ thuộc: được đại diện bởi tỷ suất sinh lời của tài sản – ROA

-

Biến độc lập gồm: Tỷ lệ chi phí (RD), doanh thu (Sales), chi phí vốn (Capx), số
phân khúc thị trường (BusSeg), tỷ lệ tái đầu tư (ReinR), tỷ lệ nợ (DE), tỷ suất lợi
nhuận (NPM), tỷ lệ thanh khoản (CurrR), xếp hạng cổ phiếu (QualRank), giá cổ

download by :


-6-

phiếu trong 3 năm (ThreeYrRt), khoản đầu tư mua lại (ACQ), tuổi của công ty
(Year).
-


Kết quả nghiên cứu cho thấy: Các yếu tố tác động tích cực đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp như: Tỷ lệ chi phí (RD), doanh thu (Sales), tỷ
suất lợi nhuận (NPM), tỷ lệ tái đầu tư (ReinR), giá cổ phiếu trong 3 năm
(ThreeYrRt), tuổi của cơng ty (Year). Trong khi đó các yếu tố tác động tiêu cực
đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp như: chi phí vốn (Capx), tỷ lệ nợ (DE),
khoản đầu tư mua lại (ACQ), số phân khúc thị trường (BusSeg), tỷ lệ thanh khoản
(CurrR).

• Onaolapo and Kajola (2010)
Năm 2010, Onaolapo and Kajola tiến hành nghiên cứu “Các yếu tố tác động đến
hiệu quả kinh doanh”, nghiên cứu của Onaolapo and Kajola cũng giống với những
nghiên cứu trước đó của Dimitris Margaritis and Maria Psillaki và chỉ nghiên cứu biến
HQKD dưới góc độ tài chính. Biến phụ thuộc ROA, ROE. Các biến độc lập gồm: Tốc
độ tăng trưởng của tổng tài sản (GROWTH); Quy mô công ty (SIZE); Tỷ trọng tài sản
cố định (TANG); Vòng quay tài sản (TURN); Năm thành lập (AGE); Ngành nghề
kinh doanh (IND).
Dữ liệu thu thập nghiên cứu của 30 công ty phi tài chính được niêm yết trên sàn
chứng khốn Nigeria từ năm 2001 – 2007. Kết quả nghiên cứu cho thấy:
-

Mức độ giải thích của mơ hình hồi quy đa biến (R2 hiệu chỉnh) ở mức tương đối
tốt: R2ROA = 35.5% và R2ROE = 47%.

-

Tỷ lệ nợ tác động âm (-) với HQKD.

-

Vòng quay tài sản (TURN) tác động dương (+) tới ROA, ROE.


-

Quy mô công ty (SIZE) và năm thành lập (AGE) tác động dương (+) tới ROE.

-

Tỷ trọng tài sản cố định (TANG) tác động âm (-) tới ROA, điều này có nghĩa là
cơng ty mà có tỷ lệ tài sản cố định càng cao thì HQKD càng thấp, kết quả này trái
với lý thuyết nhưng giống với kết quả nghiên cứu của Zeitun và Tian.

download by :


-7-

-

Yếu tố ngành nghề kinh doanh có tác động đến HQKD, cụ thể như:
+ Ngành rượu bia, thực phẩm và đồ uống, ngành in ấn, thuốc lá, thiết bị điện tử có
tác động đến HQKD (ROA)
+ Ngành rượu bia, thực phẩm và đồ uống, thuốc lá, ngành xây dựng có tác động
mạnh đến HQKD (ROE)

• Marian Siminica, Daniel Circiumaru, Dalia Simion (2011)
Marian Siminica, Daniel Circiumaru, Dalia Simion thực hiện nghiên cứu
“Determinants of profitability what factors play a role when assessing a firm’s return
on assets?”. Các tác giả thực hiện nghiên cứu HQKD của 40 công ty niêm yết trên thị
trường chứng khoán Bucharest của Romania trong thời gian từ 2007 đến 2010, nghiên
cứu này gồm hai năm tăng trưởng kinh tế (2007 và 2008) và hai năm suy thoái kinh tế

(2009 và 2010) của Romania. Các biến trong nghiên cứu bao gồm:
-

Biến độc lập: Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA)

-

Các biến phụ thuộc: Tỷ trọng TSCĐ (FL), tỷ lệ có việc làm (CER), khả năng
thanh tốn hiện hành (Cệp, vấn đề này có thể do nguyên nhân là các
doanh nghiệp tăng quy mô nhưng lại được tài trợ bởi nguồn vốn nợ phải trả (ngắn hạn
và dài hạn). Để nâng cao hiệu quả khi quy mô doanh tăng thì lợi nhuận sẽ tăng, doanh
nghiệp cần:
-

Đẩy nhanh được tốc độ tiêu thụ sản phẩm và tổ chức quản lý tốt để giảm thiểu chi
phí, từ đó sẽ nâng cao lợi nhuận hoạt động kinh doanh.

-

Đối với những DN có quy mơ và uy tín lớn thì có thể nghĩ đến phương án phát
hành trái phiếu ra thị trường nước ngồi. Khi đó, quy mơ doanh nghiệp sẽ tăng
lên, chủ động được nguồn vốn, không bị phụ thuộc vào vốn vay, để có thể đầu tư
mở rộng quy mơ hoạt động, nâng cao năng lực sản xuất, tiết kiệm chi phí, khi đó
lợi nhuận sẽ tăng. Từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh.

-

Đối với các doanh nghiệp kinh doanh có rủi ro cao mà kết quả lợi nhuận khơng
thực sự tốt thì doanh nghiệp nên sử dụng vốn cổ phần nhiều hơn so với việc dùng
vốn nợ nhằm tăng tính an tồn về tài chính.


-

Có thể sử dụng địn bẩy tài chính, địn bẩy có tiềm năng làm tăng tỷ suất sinh lợi
chung trên vốn cổ phần. Khi đó lợi nhuận sẽ tăng, hiệu quả kinh doanh sẽ tăng lên
(với điều kiện tỷ suất sinh lợi chung cao hơn lãi suất vay nợ thì doanh nghiệp
đang sử dụng vốn vay có hiệu quả, cịn khơng ngược lại).

-

Đối với những doanh nghiệp làm ăn tốt hãy nên mở rộng quy mô sản xuất.

5.5.3 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn hợp lý
-

Sử dụng vốn có hiệu quả để doanh nghiệp phát triển vững mạnh: Nguồn vốn là
đốt xương sống của doanh nghiệp, do vậy doanh nghiệp phải sử dụng thật hiệu

download by :


-77-

quả như hạn chế tối đa dự trữ hàng tồn kho khơng có trong kế hoạch, đơn đốc bộ
phận thu hồi công nợ từ các đơn vị đối tác, không để nguồn vốn nhàn rỗi…Như
vậy tốc độ luân chuyển vốn lưu động nhanh sẽ làm giảm áp lực nhu cầu về vốn
cho các doanh nghiệp.
-

Phân tích nhu cầu vốn ngắn hạn và dài hạn, nguồn vốn ngắn hạn và dài hạn, mức

độ rủi ro kinh doanh và mục tiêu an tồn đặt ra cho doanh nghiệp, trên cơ sở đó
xác định cơ cấu vốn tối ưu.

-

Điều chỉnh giảm tỷ trọng nợ phải trả đồng thời tăng tỷ trọng vốn chủ sở hữu trong
tổng vốn kinh doanh thông qua thanh lý những tài sản khơng cịn sử dụng, tăng tỷ
lệ chiết khấu tài chính để kích thích khách hàng thanh tốn sớm.

-

Lựa chọn nguồn tài trợ dài hạn hợp lý: Đây là giải pháp có được cơ cấu vốn hợp
lý với chi phí vốn thấp nhất nhưng hiệu quả sử dụng lại cao nhất. Tức là, xác định
những HĐKD nào cần nguồn vốn lớn mà doanh nghiệp không đủ điều kiện đáp
ứng thì phải tìm được nguồn tài trợ dài hạn như vay vốn, như vậy sẽ đem lại
HQKD cao hơn.

-

Doanh nghiệp nên hạn chế các khoản vay ngắn hạn mà sử dụng các khoản vay dài
hạn để mở rộng hoạt động kinh doanh. Tuyệt đối không sử dụng vay ngắn hạn để
chi trả vay hoặc đầu tư dài hạn.

-

Sử dụng các nguồn vốn huy động như: Phát hành cổ phiếu, trái phiếu cho cổ đông
hoặc người lao động trong công ty hoặc phát hành trên thị trường chứng khoán.
Đây là kênh huy động vốn khá hiệu quả, hình thức này DN có thể huy động được
lượng vốn lớn với giá vốn lại cố định trong thời gian dài. Tuy nhiên, để huy động
được nguồn vốn vay này thành cơng thì DN cần phải tạo dựng được niềm tin với

nhà đầu tư, đưa ra mệnh giá hợp lý nhất.

5.5.4 Nâng cao hiệu quả đầu tư tài sản cố định
-

Doanh nghiệp cần xác định xem TSCĐ có phải là hoạt động trực tiếp ảnh hưởng
đến năng lực kinh doanh của doanh nghiệp hay khơng, đánh giá tình hình sản

download by :


×