Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương tỉnh hưng yên​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 99 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

DOÃN THẾ HƢNG

GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ VỐN
ĐẦU TƢ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƢƠNG
TỈNH HƢNG YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2019

download by :


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

DOÃN THẾ HƢNG

GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ VỐN
ĐẦU TƢ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƢƠNG
TỈNH HƢNG YÊN

Chuyên ngành : Tài chính ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01


LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS NGUYỄN VĂN HIỆU

XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2019

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi,
chƣa đƣợc công bố trong bất cứ một cơng trình nghiên cứu nào của ngƣời
khác. Việc sử dụng kết quả trích dẫn tài liệu của ngƣời khác đảm bảo theo
đúng quy định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo,
thông tin đƣợc đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục
tài liệu tham khảo của luận văn.
Tác giả luận văn

Doãn Thế Hƣng

download by :



LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, tơi đã nhận đƣợc rất nhiều sự
giúp đỡ tận tình của các tổ chức, tập thể, cá nhân trong và ngồi trƣờng.
Trƣớc tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo
đã dạy bảo và tạo mọi điều kiện giúp đỡ trong quá trình học tập và thực hiện
đề tài này.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới giảng viên PGS. TS.
Nguyễn Văn Hiệu - giảng viên Trƣờng Đại Học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà
Nội, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và tận tình chỉ bảo cho tơi trong suốt thời
gian nghiên cứu và hoàn thành đề tài luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các cán bộ của văn phòng UBND tỉnh
Hƣng Yên, Sở Kế hoạch và Đầu tƣ, Sở Giao thông, Nông nghiệp,...đã giúp đỡ
và tạo mọi điều thuận lợi cho tơi trong q trình nghiên cứu đề tài.
Qua đây tôi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn tới gia đình, bạn bè và ngƣời
thân đã giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu
Tuy đã có sự nổ lực, cố gắng nhƣng luận văn không thể tránh khỏi
những khiếm khuyết, tơi rất mong nhận đƣợc sự góp ý chân thành của quý
thầy (cô) bạn bè để luận văn này đƣợc hoàn thiện hơn!

download by :


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ..................................................... i
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ iii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TỈNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ ĐẦU TƢ CÔNG VÀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ CƠNG.................. 4

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................ 4
1.1.1. Khái qt về các cơng trình nghiên cứu đi trƣớc .................................... 4
1.1.2. Nhận xét chung ....................................................................................... 9
1.2. Cơ sở lý luận về đầu tƣ công và hiệu quả đầu tƣ công .............................. 9
1.2.1. Khái niệm về đầu tƣ ................................................................................ 9
1.2.2. Đầu tƣ công và đặc điểm của đầu tƣ công ............................................ 10
1.2.3. Khái niệm hiệu quả vốn đầu tƣ công .................................................... 17
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ
LUẬN VĂN ................................................................................................... 21
2.1. Phƣơng pháp tiếp cận ............................................................................... 21
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 21
2.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu định tính ....................................................... 21
2.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng .................................................... 21
2.2.3. Phƣơng pháp thu thập và xử lý dữ liệu ................................................. 22
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp và so sánh ........................................ 24
2.2.5. Phƣơng pháp phỏng vấn chuyên gia ..................................................... 24
2.3.6. Phƣơng pháp phân tích hồi quy đa biến ................................................ 24
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƢ
CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƢƠNG TỈNH HƢNG YÊN GIAI
ĐOẠN 1997 - 2017 ......................................................................................... 26
3.1. Giới thiệu chung về tỉnh Hƣng Yên ......................................................... 26

download by :


3.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ......................................................... 26
3.1.2. Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hƣng Yên giai đoạn 1997 - 2017 .. 27
3.2. Khái qt về tình hình đầu tƣ cơng nguồn ngân sách địa phƣơng tỉnh
Hƣng Yên giai đoạn 1997 - 2017 .................................................................... 35
3.2.1. Những thuận lợi và khó khăn trong đầu tƣ công .................................. 35

3.2.2. Cơ cấu vốn đầu tƣ trên tồn tỉnh ........................................................... 36
3.2.3. Tỷ lệ đầu tƣ cơng trên GRDP ................................................................ 37
3.2.4. Về tổng vốn, cơ cấu vốn và khả năng đáp ứng nhu cầu đầu tƣ khu
vực cơng.......................................................................................................... 38
3.2.5. Nguồn hình thành vốn đầu tƣ cơng tỉnh Hƣng Yên .............................. 41
3.3. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ công nguồn ngân sách địa phƣơng tỉnh
Hƣng Yên giai đoạn 1997 - 2017 .................................................................... 43
3.3.1. Hiệu quả trong phân bổ nguồn vốn và quản lý dự án đầu tƣ ................ 43
3.3.2. Hiệu quả trong sử dụng vốn .................................................................. 47
3.4. Hạn chế trong sử dụng vốn đầu tƣ công .................................................. 57
3.4.1. Hạn chế.................................................................................................. 57
3.4.2. Nguyên nhân ......................................................................................... 60
CHƢƠNG 4. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
VỐN ĐẦU TƢ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƢƠNG TỈNH
HƢNG YÊN .................................................................................................. 61
4.1. Định hƣớng đầu tƣ công của tỉnh giai đoạn tới........................................ 61
4.1.1. Quan điểm đầu tƣ công của tỉnh Hƣng Yên.......................................... 61
4.1.2. Định hƣớng đầu tƣ một số ngành, lĩnh vực cụ thể ................................ 61
4.2. Khả năng cân đối vốn đầu tƣ công giai đoạn tới ..................................... 64
4.2.1. Nhu cầu đầu tƣ ...................................................................................... 64
4.2.2. Khả năng cân đối ................................................................................... 65
4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ công trên địa bàn tỉnh
Hƣng Yên ........................................................................................................ 66
4.2.1. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc trong đầu tƣ công....................... 66

download by :


4.2.2. Giải pháp về huy động vốn cho đầu tƣ công ........................................ 72
4.3. Một số khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tƣ công ............... 76

4.3.1. Đổi với tỉnh ........................................................................................... 76
4.3.1. Đối với Chính phủ ................................................................................. 79
4.3.2. Đối với Bộ Tài chính ............................................................................. 80
4.3.3. Đối với Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ ............................................................ 80
KẾT LUẬN .................................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 82
PHỤ LỤC

download by :


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT Ký hiệu

Nguyên nghĩa
Tổng sản phẩm quốc nội

1

GDP

2

GRDP

Tổng sản phẩm trên địa bàn

3

UBND


Ủy ban nhân dân

4

Đvt

Đơn vị tính

i

download by :


DANH MỤC BẢNG

STT

Bảng

Nội dung

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2 Cơ cấu kinh tế giai đoạn 1997- 2015


3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

5

Bảng 3.5

6

Bảng 3.6 Kết quả chạy mơ hình bằng phần mềm Eviews

Số liệu tăng trƣởng kinh tế (GRDP) bình quân
giai đoạn 1997 – 2017
Thu ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh giai
đoạn 1997 - 2017
Chỉ số ICOR toàn tỉnh và từng khu vực giai
đoạn 1997 - 2007
Chỉ số ICOR toàn tỉnh và từng khu vực giai
đoạn 2008 - 2017

ii

download by :

Trang

28
30
31

48

49
53


DANH MỤC HÌNH

STT

Bảng

Nội dung

1

Hình 3.1

2

Hình 3.2

3

Hình 3.3


4

Hình 3.4

5

Hình 3.5

Tỷ trọng đầu tƣ phát triển các ngành lĩnh vực

40

6

Hình 3.6

Tỷ trọng đầu tƣ phát triển năm 2017

43

7

Hình 3.7

8

Hình 3.8

9


Hình 3.9

GRDP bình quân đầu ngƣời qua các năm
Cơ cấu vốn đầu tƣ tỉnh Hƣng Yên giai đoạn
1997 - 2017
Tỷ lệ đầu tƣ công trên tổng sản phẩm
Vốn đầu tƣ phát triển tỉnh Hƣng Yên qua các
năm

Chỉ số ICOR toàn tỉnh và từng khu vực qua các
năm
Chỉ số ICOR toàn tỉnh và từng khu vực giai
đoạn 2008-2017
Chỉ số ICOR cả nƣớc và tỉnh Hƣng Yên giai
đoạn 2005-2017

iii

download by :

Trang
29
37
38
39

48

49


50


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong giai đoạn hiện nay đầu tƣ cơng có ý nghĩa hết sức to lớn đối với
sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Vấn đề đặt ra là phải sử dụng hiệu
quả nhất nguồn vốn này trong điều kiện nguồn lực còn hạn chế.
Tỉnh Hƣng n có vị trí địa lý thuận lợi là nằm kề sát thủ đơ Hà Nội,
có các tuyến đƣờng giao thông quan trọng nhƣ quốc lộ 5 (dài 23 km), tuyến
đƣờng cao tốc Hà Nội – Hải Phòng; quốc lộ 38, quốc lộ 39 (dài 43 km) nối
quốc lộ 5 với quốc lộ 1 tại Hà Nam, đƣờng sắt Hà Nội - Hải Phòng và các
tuyến đƣờng sông: sông Hồng, sông uộc. Hệ thống cao tốc, quốc lộ trên địa
bàn tỉnh Hƣng Yên hình thành lên 4 trục ngang và 1 trục dọc, phù hợp với đặc
điểm, điều kiện địa lý, địa hình của tỉnh, tạo lên mạng lƣới liên hoàn liên kết
giữa tỉnh Hƣng Yên với thủ đô Hà Nội và các tỉnh bạn, cũng nhƣ kết nối trung
tâm tỉnh với các huyện và kết nối giữa các huyện với nhau. Đây là một trong
những nhân tố tất yếu tạo ra sức mạnh tổng hợp để thực hiện thắng lợi các
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
Tuy nhiên, nhìn chung những kết quả mà tỉnh đã đạt đƣợc chƣa
tƣơng xứng với tiềm năng và lợi thế, một phần nguyên nhân là do tỉnh mới
thành lập, nguồn lực đầu tƣ cịn hạn chế. Thơng qua việc nghiên cứu một cách
toàn diện thực trạng sử dụng vốn đầu tƣ công nguồn ngân sách địa phƣơng
tỉnh Hƣng n, để tìm ra những vấn đề cịn tồn tại, từ đó đƣa ra các giải pháp
và khuyến nghị có tính khả thi, tác giả luận văn đã chọn đề tài: "Giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương
tỉnh Hưng Yên" để làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Câu hỏi nghiên cứu
- Thế nào là hiệu quả đầu tƣ công?


1

download by :


- Trong những yếu tố tác động đến tăng trƣởng của tỉnh thì đầu tƣ cơng
có đóng góp ra sao?
- Hiệu quả quản lý đầu tƣ công trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên trong giai
đoạn 1997 - 2017 nhƣ thể nào?
- Những giải pháp nào góp phần nâng cao hiệu quả vốn đầu tƣ công
nguồn ngân sách địa phƣơng tỉnh Hƣng Yên.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu những lý luận về vốn đầu tƣ
công, các nhân tố ảnh hƣởng, phƣơng pháp xác định... Trên cơ sở đó phân
tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ công nguồn ngân sách địa phƣơng
tỉnh Hƣng Yên. Qua đó, đƣa ra các giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu
quả vốn đầu tƣ cơng; đồng thời khuyến nghị giúp cho các nhà hoạch định
chính sách có những kế hoạch điều hành kinh tế - xã hội trong thời gian tới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Phân tích và hệ thống hóa những lý luận cơ bản về chi ngân sách nhà
nƣớc, chi tiêu công, vốn đầu tƣ công.
- Đánh giá cụ thể thực trạng sử dụng vốn đầu tƣ công nguồn ngân sách
địa phƣơng tỉnh Hƣng n để tìm ra các vấn đề cịn tồn tại.
- Đề xuất các giải pháp tài chính, khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả
vốn đầu tƣ công trong điều kiện hiện nay.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Nghiên cứu thực trạng sử dụng
vốn đầu tƣ công nguồn ngân sách địa phƣơng tỉnh Hƣng Yên.
4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
- Phạm vi không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu tại tỉnh Hƣng Yên.

- Phạm vi thời gian: Số liệu sử dụng để phân tích là số liệu về vốn đầu
tƣ công nguồn ngân sách địa phƣơng tỉnh Hƣng Yên trong khoảng thời gian
1997– 2017.

2

download by :


- Phạm vi nội dung: Tập trung nghiên cứu thực trạng sử dụng vốn đầu
tƣ công nguồn ngân sách địa phƣơng tỉnh Hƣng Yên. Tập trung phân tích và
đánh giá tình hình sử dụng vốn đầu tƣ cơng, hiệu quả kinh tế đem lại từ các
dự án, các vấn đề còn tồn tại.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu và thực hiện đƣợc nhiệm vụ nghiên
cứu nêu trên, đề tài luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính kết
hợp với phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng trên cơ sở dữ liệu sơ cấp và thứ
cấp đƣợc thu thập, tổng hợp từ các báo cáo đƣợc công bố và ý kiến chuyên
gia trong ngành. Qua đó đánh giá thực trạng sử dụng vốn đầu tƣ công nguồn
ngân sách địa phƣơng tỉnh Hƣng Yên trong giai đoạn 1997 – 2017 để hình
thành khung lý thuyết và mơ hình nghiên cứu của đề tài.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo, đề tài
đƣợc trình bày gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về đầu tƣ
công và hiệu quả đầu tƣ công
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn
Chƣơng 3: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ công nguồn ngân
sách địa phƣơng tỉnh Hƣng Yên giai đoạn 1997 - 2017
Chƣơng 4: Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tƣ công

nguồn ngân sách địa phƣơng tỉnh Hƣng Yên

3

download by :


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TỈNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ
LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƢ CÔNG VÀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ CƠNG
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Khái qt về các cơng trình nghiên cứu đi trước
Để chuẩn bị cho việc thực hiện đề tài "Giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương tỉnh Hưng Yên", tác giả
đã tìm hiểu, chọn lọc và nghiên cứu các cơng trình có sự liên quan và có ý
nghĩa nhất định đối với bài nghiên cứu của mình để làm cơ sở phân tích và tổng
hợp. Các đề tài luận văn làm cơ sở cho tác giả nghiên cứu đề tài bao gồm:
Đề tài luận văn thạc sĩ năm 2008 của tác giả Nguyễn Hoàng Anh:
“Hiệu quả quản lý đầu tư công tại Thành phố Hồ Chí Minh: Vấn đề và giải
pháp”, giai đoạn nghiên cứu 2001-2007.
Trong nghiên cứu này, tác giả đã nêu ra đƣợc cơ sở lý luận và thực tiễn
về đầu tƣ công tại Thành phố Hồ Chí Minh. Trên cơ sở đó đánh giá thực trạng
hiệu quả quản lý đầu tƣ công của thành phố Hồ Chí Minh, tác giả đã đề ra
cách thức nâng cao hiệu quả quản lý đầu tƣ công của thành phố từ việc đƣa ra
những giải pháp cụ thể trong kế hoạch điều hành kinh tế - xã hội.
Tác giả sử dụng chủ yếu phƣơng pháp mô tả, phân tích, tổng hợp, kết
hợp với phƣơng pháp chuyên gia thông qua việc tham khảo các ý kiến, báo
cáo của các chuyên gia trong ngành. Trong bài nghiên cứu, tác giả đã sử dụng
phƣơng pháp định lƣợng trên cơ sở số liệu đƣợc thu thập từ cơ quan quản lý
nhà nƣớc và cơ quan thống kê các cấp. àm căn cứ xác định các hạn chế chủ
yếu trong quản lý đầu tƣ cơng của Thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể: Năng lực

bộ máy cơ quan nhà nƣớc còn yếu do khơng có động lực thúc đẩy và cơ chế
giám sát đủ mạnh; quy định về cách thức thẩm định, lựa chọn dự án cơng cịn
đơn giản chƣa định lƣợng đƣợc lợi ích kinh tế - xã hội; các chế tài xử lý vi

4

download by :


phạm khơng đủ mạnh; cơ chế quản lý kinh phí cho đầu tƣ chƣa phù hợp. Qua
đó, tác giả đã đề ra các cải cách thành phố cần thực hiện kết hợp với các kiến
nghị tới Trung ƣơng xem xét, cụ thể nhƣ sau:
- Đối với thành phố: Tăng cƣờng hoạt động kiểm tra giám sát, thực hiện
phân tích lợi ích - chi phí, cải cách thủ tục đầu tƣ, thu hút thêm các nguồn lực
ngoài ngân sách vào đầu tƣ cơng.
- Đối với Trung ƣơng: Hồn thiện hệ thống pháp luật, cho phép áp dụng
hệ thống lƣơng thƣởng theo kết quả công việc và không giảm tỉ lệ ngân sách
đƣợc giữ lại của thành phố.
Đề tài luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế năm 2015 của tác giả Nguyễn
Mạnh Hải: “Quản lý đầu tư cơng tại tỉnh Hịa Bình”, giai đoạn nghiên cứu
2009-2014.
Trong bài nghiên cứu, tác giả chỉ ra đƣợc những cơ sở lý luận, các quan
điểm lý thuyết về đầu tƣ công và phƣơng pháp xác định hiệu quả vốn đầu tƣ
cơng bằng cả định tính lẫn định lƣợng.
Tác giả sử dụng kết hợp hai phƣơng pháp là nghiên cứu định tính và
nghiên cứu định lƣợng để phân tích thực trạng quản lý đầu tƣ cơng tại tỉnh
Hịa Bình trong giai đoạn 2009-2014 và từ đó đề xuất các giải pháp nhằm
nâng cao chất lƣợng quản lý đầu tƣ công tại tỉnh trong giai đoạn tới và đến
năm 2020. Ngồi ra, tác giả cịn sử dụng thêm các phƣơng pháp khác nhƣ:
Phƣơng pháp kế thừa kết hợp bảng hỏi, điều tra.

Từ những phƣơng pháp trên, tác giả đã xác định đƣợc các nguyên nhân,
hạn chế trong công tác quản lý đầu tƣ công trên địa bàn tỉnh Hịa Bình, cụ thể
là: ập dự án theo “phong trào”, chạy theo “thành tích”, cục bộ địa phƣơng,
duy ý chí; trình độ năng lực của cán bộ các cơng ty tƣ vấn, thẩm định cịn
kém, tình trạng chạy theo lợi nhuận, khốn trắng cho cấp dƣới cịn xảy ra;
trách nhiệm của hai chủ thể quan trọng trong đầu tƣ là ngƣời quyết định đầu

5

download by :


tƣ và chủ đầu tƣ khơng rõ; trình độ năng lực chủ đầu tƣ, ban quản lý dự án
còn yếu kém; chủ đầu tƣ là cấp trung gian không phải là đơn vị quản lý, sử
dụng khai thác do vậy thiếu trách nhiệm với hiệu quả đầu tƣ; khơng có đầy đủ
các quy định về bảo trì, duy tu, hoặc có nhƣng thực hiện việc duy tu, bảo
dƣỡng, bảo trì, không thƣờng xuyên, không định kỳ,...
Từ các nguyên nhân nêu trên, tác giả đã đƣa ra một số giải pháp nâng
cao chất lƣợng quản lý đầu tƣ công, cụ thể là về chất lƣợng thiết lập cơ chế
chính sách và các quy định pháp luật, chất lƣợng hoạch định đầu tƣ, công tác
quy hoạch, chất lƣợng công tác đấu thầu và chỉ định thầu, chất lƣợng quản lý
vốn đầu tƣ, chất lƣợng công tác chuẩn bị đầu tƣ, chất lƣợng công tác quản lý
thực hiện đầu tƣ, chất lƣợng công tác kiểm tra giám sát quá trình thực hiện
đầu tƣ, chất lƣợng cơng tác nghiệm thu và thanh quyết tốn cơng trình, chất
lƣợng cơng tác đánh giá hiệu quả sử dụng cơng trình, chất lƣợng đội ngũ cán
bộ thực hiện quản lý đầu tƣ công.
Đề tài nghiên cứu khoa học: “Đầu tư cơng “lấn át” đầu tư tư nhân?
Góc nhìn từ mơ hình thực nghiệm VECM” của Tiến sĩ Tơ Trung Thành,
đƣợc Trung tâm Nghiên cứu Kinh tế và Chính sách, Trƣờng Đại học Kinh tế,
Đại học Quốc gia Hà Nội (VEPR) đăng vào năm 2012.

Trong bài nghiên cứu, tác giả sử dụng mơ hình VECM (Vector
Autoregressive Error Correction Model) để đánh giá đầu tƣ công trong mối
quan hệ với đầu tƣ tƣ nhân tại Việt Nam với ba biến số (ở dạng logarit) là đầu
tƣ khu vực nhà nƣớc (GI), đầu tƣ khu vực tƣ nhân (PI) và GDP (Y). Các biến
số này đƣợc thu thập từ năm 1986-2010 từ nguồn Tổng cục thống kê, tính
theo giá so sánh 1994.
Kết quả đạt đƣợc của tác giả cho thấy hiện tƣợng đầu tƣ công “lấn át”
đầu tƣ tƣ nhân thể hiện rõ nét, tác động là không đáng kể trong một vài năm
đầu tiên, và hiệu ứng sẽ đạt cực đại vào năm thứ 5. Sau một thập niên, 1%

6

download by :


tăng vốn đầu tƣ công ban đầu sẽ khiến đầu tƣ tƣ nhân bị thu hẹp khoảng
0,48%. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy tác động đến GDP của đầu tƣ khu
vực nhà nƣớc là thấp so với tác động của đầu tƣ khu vực tƣ nhân, theo đó 1%
tăng lên của đầu tƣ tƣ nhân có thể đóng góp 0,33% tăng trƣởng, trong khi đầu
tƣ cơng chỉ đóng góp 0,23% tăng sản lƣợng trong cân bằng dài hạn.
Trên cơ sở đó, bài nghiên cứu hàm ý rằng trong quá trình chuyển đổi
mơ hình kinh tế, cần theo xu thế giảm dần tỷ trọng đầu tƣ công trong tổng vốn
đầu tƣ của xã hội, đồng thời tăng cƣờng mạnh mẽ hiệu quả và chất lƣợng của
đầu tƣ công.
Đề tài: “Tác động của đầu tư công đối với tăng trưởng kinh tế ở Việt
Nam: Góc nhìn thực nghiệm từ mơ hình ARDL” của PGS.TS. Trần Nguyễn
Ngọc Anh và Ths. ê Hoàng Phong đƣợc đăng trên Tạp chí Phát triển và Hội
nhập số 19 tháng 11-12/2014.
Trong bài nghiên cứu, bên cạnh việc kế thừa những nghiên cứu trƣớc
của Bukhari, Ali và Saddaqat (2007), Kandenge (2010), Ellahi và Kiani

(2011), tác giả đã tiếp cận hàm sản xuất tổng quát theo quan điểm kinh tế học
hiện đại làm cơ sở để xây dựng mô hình thực nghiệm nhằm đánh giá tác động
của đầu tƣ công đối với tăng trƣởng kinh tế của Việt Nam. Tác giả đã xây
dựng phƣơng trình hồi quy với các biến phụ thuộc: Tốc độ tăng trƣởng kinh tế
(g), tỷ lệ vốn đầu tƣ công trên GDP (Ig), tỷ lệ vốn đầu tƣ khu vực ngoài quốc
doanh trên GDP (Ip), tỷ lệ vốn đầu tƣ khu vực có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài trên GDP (If) và tỷ lệ tăng lực lƣợng lao động hàng năm ( ). Kết hợp
với mơ hình đa biến đƣợc phác họa từ hàm sản xuất, bằng cách tiếp cận phân
phối trễ tự hồi quy (ARD : Autoregressive Distributed ag), nghiên cứu cho
thấy tác động của đầu tƣ công đối với tăng trƣởng kinh tế trong ngắn hạn
khơng có ý nghĩa thống kê, nhƣng có tác động thúc đẩy tăng trƣởng trong dài
hạn. Tuy nhiên, tác động này là thấp nhất so với đầu tƣ từ các khu vực khác.

7

download by :


Từ các phát hiện của nghiên cứu, bài viết đề xuất một vài khuyến nghị hồn
thiện chính sách đầu tƣ công của Việt Nam trong thời gian tới.
uận văn thạc sĩ khoa học kinh tế năm 2018 của tác giả ê Đức Thịnh:
“Hồn thiện cơng tác quản lý đầu tư công từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị”, giai đoạn nghiên cứu từ
2015 -2017.
Trong bài nghiên cứu, tác giả sử dụng các phƣơng pháp tổng hợp và
phân tích sau: Phƣơng pháp khảo cứu tài liệu, phƣơng pháp chuyên gia
chuyên khảo, phƣơng pháp thống kê mô tả, phân tổ thống kê, so sánh đƣợc sử
dụng trong việc phân tích thực trạng cơng tác quản lý đầu tƣ công từ nguồn
vốn ngân sách nhà nƣớc tại Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Quảng Trị, so sánh
các số liệu thu thập đƣợc qua các năm để đƣa ra các kết luận. Tác giả đã nêu

ra đƣợc cơ sở lý luận về đầu tƣ công,về quản lý đầu tƣ công từ nguồn ngân
sách nhà nƣớc và đƣa ra thực tiễn quản lý đầu tƣ công của thế giới, của Việt
Nam và của địa phƣơng mình.
Trên cơ sở phân tích và thực trạng địa phƣơng mình, tác giả đã khẳng
định quan điểm là đầu tƣ cơng đóng vai trị quyết định trong q trình hồn
thiện kết cấu hạ tầng, cải thiện các điều kiện xã hội, phát triển đồng bộ các
ngành, lĩnh vực và địa phƣơng. Ngồi ra, tác giả cịn chỉ ra những hạn chế cịn
tồn tại trong quy trình quản lý đầu tƣ công từ nguồn vốn ngân sách của tỉnh,
bao gồm: Cơ cấu đầu tƣ chƣa hợp lý, tình trạng đầu tƣ dàn trải vẫn khá phổ
biến, nợ đọng xây dựng cơ bản kéo dài... năng lực bộ máy cơ quan nhà nƣớc
còn yếu; quy định về cách thức thẩm định, lựa chọn dự án cơng cịn đơn giản,
chƣa định lƣợng đƣợc lợi ích KT-XH; các chế tài xử lý vi phạm khơng đủ
mạnh; cơ chế quản lý kinh phí cho đầu tƣ còn lỏng lẻo.
Từ cơ sở lý luận và phân tích trong bài nghiên cứu, tác giả đã đƣa ra
các kiến nghị và giải pháp cho các cơ quan quản lý nhà nƣớc từ đó hồn thiện
cơng tác quản lý đầu tƣ cơng của tỉnh mình.
8

download by :


1.1.2. Nhận xét chung
Các nghiên cứu đi trƣớc đều có chung một cách tiếp cận là đi từ cơ sở
lý luận và phân tích tình hình đầu tƣ cơng từ đó chỉ ra thực trạng tại địa
phƣơng mình và đề ra các giải pháp khắc phục, đây đƣợc xem là một phƣơng
pháp tối ƣu, tác giả đã kế thừa. Tuy nhiên, các nghiên cứu đi trƣớc chƣa có
cơng trình nào đánh giá về tình hình đầu tƣ cơng trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên
trong giai đoạn 1997 – 2017. Nhƣng nhờ có các cơng trình nghiên cứu nêu
trên mà tác giả đã có đủ cơ sở lý luận và phƣơng pháp phân tích để áp dụng
vào địa phƣơng mình.

1.2. Cơ sở lý luận về đầu tƣ công và hiệu quả đầu tƣ công
1.2.1. Khái niệm về đầu tư
Theo nhƣ các khái niệm chung nhất thì hoạt động đầu tƣ là q trình sử
dụng các nguồn lực về tài chính, lao động, tài nguyên thiên nhiên và các tài
sản vật chất khác nhằm trực tiếp hoặc gián tiếp tái sản xuất giản đơn và tái sản
xuất mở rộng các cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế nói chung. Từ phạm
vi phát huy tác dụng của các kết quả đầu tƣ, chúng ta có thể có những cách
hiểu khác nhau về đầu tƣ nhƣ sau:
Hiểu theo nghĩa rộng thì đầu tƣ là sự hy sinh các nguồn lực ở thời điểm
hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho ngƣời đầu tƣ các
kết quả nhất định trong tƣơng lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt đƣợc
các kết quả đó. Nguồn lực có thể là tài ngun thiên nhiên, là trí tuệ, là tiền
hay sức lao động. Các kết quả đạt đƣợc có thể là sự tăng thêm các tài sản vật
chất, tài sản tài chính, nguồn lực hay tài sản trí tuệ.
Hiểu theo nghĩa hẹp thì đầu tƣ là hoạt động sử dụng các nguồn lực ở
hiện tại nhằm đem lại cho nền kinh tế và xã hội những kết quả trong tƣơng lai
lớn hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt đƣợc các kết quả đó.

9

download by :


Vậy khái niệm về đầu tƣ là: Đầu tƣ là hoạt động sử dụng các nguồn lực
vật chất, nguồn lực lao động, nguồn lực tài chính và trí tuệ để sản xuất kinh
doanh trong một thời gian tƣơng đối dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh
tế cho xã hội.
1.2.2. Đầu tư công và đặc điểm của đầu tư công
1.2.2.1. Khái niệm đầu tư công
Đầu tƣ công là hoạt động đầu tƣ từ ngân sách nhà nƣớc để xây dựng kết

cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, đối tƣợng đầu tƣ là những cơng trình, dự án cho
nhiều ngƣời sử dụng hoặc sử dụng để phục vụ cho nhiều ngƣời, bao gồm các
cơng trình, dự án thuộc các lĩnh vực: Giao thông vận tải, thủy lợi, điện, cấp
nƣớc, khoa học công nghệ, y tế, giáo dục – dạy nghề, văn hóa, thể thao, nghĩa
trang, trụ sở cơ quan quản lý nhà nƣớc, quốc phòng an ninh…
1.2.2.2. Vai trị của đầu tư cơng
Đầu tƣ cơng có ý nghĩa xã hội rất lớn trong định hƣớng phát triển
chung của đất nƣớc, do đó, nếu chỉ tính hiệu quả kinh tế đơn thuần thì sẽ
khơng chính xác, mà phải tính hiệu quả cả trong xóa đói giảm nghèo, phát
triển giáo dục, an sinh xã hội...
Kết cấu hạ tầng là đối tƣợng chính của đầu tƣ cơng, là một bộ phận đặc
thù của cơ sở vật chất kỹ thuật trong nền kinh tế quốc dân có chức năng,
nhiệm vụ cơ bản là đảm bảo những điều kiện chung cần thiết cho quá trình
sản xuất đƣợc diễn ra bình thƣờng, liên tục. Kết cấu hạ tầng cũng đƣợc định
nghĩa là tổng thể các cơ sở vật chất, kỹ thuật, kiến trúc đóng vai trò nền tảng
cho các hoạt động kinh tế - xã hội đƣợc diễn ra một cách bình thƣờng.
Tồn bộ kết cấu hạ tầng có thể đƣợc phân chia thành nhiều loại khác
nhau dựa trên các tiêu chí khác nhau. Cụ thể nhƣ:
- Nếu căn cứ theo lĩnh vực kinh tế - xã hội thì kết cấu hạ tầng có thể
đƣợc phân chia thành: Kết cấu hạ tầng phục vụ kinh tế, kết cấu hạ tầng phục

10

download by :


vụ hoạt động xã hội và kết cấu hạ tầng phục vụ an ninh quốc phòng. Tuy
nhiên, trên thực tế, ít có loại kết cấu hạ tầng nào chỉ phục vụ kinh tế mà không
phục vụ hoạt động xã hội và ngƣợc lại.
- Nếu căn cứ theo sự phân ngành của nền kinh tế quốc dân thì kết cấu

hạ tầng có thể đƣợc phân chia thành: Kết cấu hạ tầng trong công nghiệp, trong
nông nghiệp, giao thông vận tải, bƣu chính viễn thơng, xây dựng, hoạt động
tài chính, ngân hàng, y tế, giáo dục, văn hoá xã hội…
- Nếu căn cứ theo khu vực dân cƣ, vùng lãnh thổ thì kết cấu hạ tầng có
thể đƣợc phân chia thành: Kết cấu hạ tầng đô thị, kết cấu hạ tầng nông thôn;
kết cấu hạ tầng kinh tế biển (ở những nƣớc có kinh tế biển, và nhất là khi kinh
tế biển lớn nhƣ nƣớc ta), kết cấu hạ tầng đồng bằng, trung du, miền núi, vùng
trọng điểm phát triển, các thành phố lớn…
Kết cấu hạ tầng trong mỗi lĩnh vực, mỗi ngành, mỗi khu vực bao gồm
những cơng trình đặc trƣng cho hoạt động của lĩnh vực, ngành, khu vực và
những cơng trình liên ngành đảm bảo cho hoạt động đồng bộ của tồn hệ
thống. Trong nhiều cơng trình nghiên cứu về kết cấu hạ tầng, các tác giả
thƣờng phân chia kết cấu hạ tầng thành 2 loại cơ bản, gồm: Kết cấu hạ tầng
kinh tế và kết cấu hạ tầng xã hội.
- Kết cấu hạ tầng kinh tế: Thuộc loại này bao gồm các cơng trình hạ
tầng kỹ thuật nhƣ: Năng lƣợng (điện, than, dầu khí) phục vụ sản xuất và đời
sống, các cơng trình giao thơng vận tải (đƣờng bộ, đƣờng sắt, đƣờng biển,
đƣờng sông, đƣờng hàng không, đƣờng ống), bƣu chính - viễn thơng, các
cơng trình thủy lợi phục vụ sản xuất nông - lâm - ngƣ nghiệp… Kết cấu hạ
tầng kinh tế là bộ phận quan trọng trong hệ thống kinh tế, đảm bảo cho nền
kinh tế phát triển nhanh, ổn định, bền vững và là động lực thúc đẩy phát triển
nhanh hơn, tạo điều kiện cải thiện cuộc sống dân cƣ.
- Kết cấu hạ tầng xã hội: Xếp vào loại này gồm nhà ở, các cơ sở khoa
học, trƣờng học, bệnh viện, các cơng trình văn hoá, thể thao… và các trang,
11

download by :


thiết bị đồng bộ với chúng. Đây là điều kiện thiết yếu để phục vụ, nâng cao

mức sống của cộng đồng dân cƣ, bồi dƣỡng, phát triển nguồn nhân lực phù
hợp với tiến trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nƣớc. Nhƣ vậy, kết cấu
hạ tầng xã hội là tập hợp một số ngành có tính chất dịch vụ xã hội; sản phẩm
do chúng tạo ra thể hiện dƣới hình thức dịch vụ và thƣờng mang tính chất
cơng cộng, liên hệ với sự phát triển con ngƣời cả về thể chất lẫn tinh thần.
Với tính chất đa dạng và thiết thực, kết cấu hạ tầng là nền tảng vật chất
có vai trị đặc biệt quan trọng trong q trình phát triển kinh tế - xã hội của
mỗi quốc gia cũng nhƣ vùng lãnh thổ. Có kết cấu hạ tầng đồng bộ và hiện đại,
nền kinh tế mới có điều kiện để tăng trƣởng nhanh, ổn định và bền vững. Có
rất nhiều cơng trình nghiên cứu đã đi đến kết luận rằng, phát triển kết cấu hạ
tầng có tác động tích cực đến phát triển kinh tế - xã hội ở cả các nƣớc phát
triển và đang phát triển. Trình độ phát triển của kết cấu hạ tầng có ảnh hƣởng
đến trình độ phát triển của đất nƣớc, có tác động tích cực đến tăng trƣởng
kinh tế và cơng tác xóa đói giảm nghèo.
Tóm lại, đầu tƣ cơng, mà cụ thể là đầu tƣ vào kết cấu hạ tầng sẽ tạo ra
những tác động quan trọng sau đây:
- Kết cấu hạ tầng phát triển mở ra khả năng thu hút các luồng vốn đầu
tƣ đa dạng cho phát triển kinh tế - xã hội;
- Kết cấu hạ tầng phát triển đồng bộ, hiện đại là điều kiện để phát triển
các vùng kinh tế động lực, các vùng trọng điểm và từ đó tạo ra các tác động
lan toả lơi kéo các vùng liền kề phát triển;
- Kết cấu hạ tầng phát triển trực tiếp tác động đến các vùng nghèo, hộ
nghèo thông qua việc cải thiện hạ tầng mà nâng cao điều kiện sống của hộ.
- Phát triển kết cấu hạ tầng thực sự có ích với ngƣời nghèo và góp phần
vào việc giữ gìn mơi trƣờng;
- Đầu tƣ cho kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông nông thôn, đem
đến tác động cao nhất đối với giảm nghèo;

12


download by :


- Phát triển kết cấu hạ tầng tạo điều kiện nâng cao trình độ kiến thức và
cải thiện tình trạng sức khoẻ cho ngƣời dân, góp phần giảm thiểu bất bình
đẳng về mặt bằng xã hội cho ngƣời nghèo.
Tóm lại, kết cấu hạ tầng đóng vai trị đặc biệt quan trọng đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, tạo động lực cho sự phát triển. Hệ
thống kết cấu hạ tầng phát triển đồng bộ, hiện đại sẽ thúc đẩy tăng trƣởng
kinh tế, nâng cao năng suất, hiệu quả của nền kinh tế và góp phần giải quyết
các vấn đề xã hội.
Ngƣợc lại, một hệ thống kết cấu hạ tầng kém phát triển là một trở lực
lớn đối với sự phát triển. Ở nhiều nƣớc đang phát triển hiện nay, kết cấu hạ
tầng thiếu và yếu đã gây ứ đọng trong luân chuyển các nguồn lực, khó hấp thụ
vốn đầu tƣ, gây ra những “nút cổ chai kết cấu hạ tầng” ảnh hƣởng trực tiếp
đến tăng trƣởng kinh tế.
Thực tế trên thế giới hiện nay, những quốc gia phát triển cũng là những
nƣớc có hệ thống kết cấu hạ tầng phát triển đồng bộ và hiện đại. Trong khi đó,
hầu hết các quốc gia đang phát triển có hệ thống kết cấu hạ tầng kém phát
triển. Chính vì vậy, việc đầu tƣ kết cấu hạ tầng đang là ƣu tiên hàng đầu của
các quốc gia đang phát triển.
1.2.2.3. Đặc điểm của đầu tư công
- Đầu tư công của ngân sách nhà nước là khoản chi tích lũy
Chi đầu tƣ cơng trực tiếp làm gia tăng số lƣợng và chất lƣợng tài sản cố
định, gia tăng giá trị tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân. Vấn đề này thể
hiện rõ nét thông qua việc nhà nƣớc tăng cƣờng đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ
tầng kinh tế xã hội nhƣ: Giao thông, thủy lợi, y tế, giáo dục…Sự tăng lên về
số lƣợng và chất lƣợng của hàng hố cơng này là cơ sở và nền tảng cho sự
phát triển của nền kinh tế quốc dân trên các mặt: Phát triển cân đối giữa các
ngành, các lãnh vực, các vùng kinh tế trên lãnh thổ quốc gia; nâng cao chất


13

download by :


lƣợng và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh; thúc đẩy sự phát triển của
các thành phần kinh tế, thu hút đầu tƣ trong và ngoài nƣớc; tạo động lực, cú
hích cho sự tăng trƣởng.
- Quy mơ và cơ cấu chi đầu tư công của ngân sách nhà nước không
cố định mà phụ thuộc vào chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của nhà
nước trong từng thời kỳ và mức độ phát triển của khu vực kinh tế tư nhân
Trong thời kỳ đầu thực hiện chiến lƣợc cơng nghiệp hóa, quy mơ chi
đầu tƣ cơng của ngân sách nhà nƣớc chiếm tỷ lệ khá lớn so với tổng đầu tƣ
xã hội.
Ở giai đoạn này, do khu vực kinh tế tƣ nhân cịn yếu trong khi chính
sách thu hút vốn đầu tƣ chƣa hoàn thiện nên nhà nƣớc phải tăng cƣờng quy
mô đầu tƣ từ ngân sách nhà nƣớc để tạo đà cho tiến trình cơng nghiệp hóa. Đi
đơi với sự gia tăng quy mơ thì cơ cấu chi đầu tƣ cũng rất đa dạng để đáp ứng
với nhu cầu thực tiễn đặt ra, nhƣ chi hỗ trợ, chi thực hiện chƣơng trình mục
tiêu kinh tế - xã hội…Quy mô chi đầu tƣ công của nhà nƣớc sẽ giảm dần theo
mức độ thành công của chiến lƣợc công nghiệp hóa và mức độ phát triển của
khu vực kinh tế tƣ nhân. Khi đó chi đầu tƣ phát triển của nhà nƣớc chủ yếu
tập trung vào điều chỉnh nhằm đạt tới sự ổn định của kinh tế vĩ mô và các
khoản chi cho vay chỉ định, chi thực hiện chƣơng trình mục tiêu kinh tế - xã
hội sẽ đƣợc cắt giảm.
- Đầu tư cơng có mối liên hệ với nợ ngân sách và tăng trưởng kinh tế
Nợ ngân sách có tác động gián tiếp đến tăng trƣởng thơng qua ảnh
hƣởng của nó trên đầu tƣ cơng. Đa số nợ ngân sách đƣợc sử dụng cho đầu tƣ
cơng, do đó nếu đầu tƣ cơng có hiệu quả thì nợ ngân sách là cần thiết. Tuy

nhiên, việc vay mƣợn nợ có một tác động tích cực lên đầu tƣ và tăng trƣởng
trong phạm vi một mức ngƣỡng nhất định, vƣợt qua mức này, nợ có thể ức
chế sự tăng trƣởng kinh tế, nhất là ở các nƣớc có thu nhập thấp.

14

download by :


- Hiệu quả đầu tư cơng khó được đo lường bằng các chỉ tiêu cụ thể
và có hiệu quả lâu dài
Một dự án đầu tƣ cơng rất khó đánh giá đƣợc hiệu quả một cách đầy đủ
vì khơng giống nhƣ một dự án đầu tƣ thơng thƣờng sẽ đƣợc hồn vốn trực
tiếp trong một khoảng thời gian nhất định. Khi nhà nƣớc quyết định đầu tƣ
vào một dự án nào đó, nhà nƣớc khơng quan tâm vào khả năng hồn vốn của
dự án mà chỉ quan tâm đến tác động của dự án đối với nền kinh tế, với xã hội
và đời sống ngƣời dân hay nói cách khác nhà nƣớc chỉ quan tâm đến phúc lợi
xã hội mà dự án mang lại.
Ví dụ khi đầu tƣ một tuyến đƣờng giao thông, nhà nƣớc không mong
chờ vào việc sẽ thu hồi đƣợc vốn cho việc đầu tƣ tuyến đƣờng, điều nhà nƣớc
quan tâm là việc đầu tƣ tuyến đƣờng sẽ thúc đẩy phát triển kinh tế trong khu
vực tuyến đƣờng nhƣ thế nào, phúc lợi của ngƣời dân trong khu vực và việc
cải thiện mơi trƣờng ra sao. Chi phí đầu tƣ của tuyến đƣờng sẽ đƣợc chuyển
hóa thành cơ hội cho nhà đầu tƣ, sự tiện nghi cho ngƣời dân.
Ngồi ra, dự án đầu tƣ cơng có hiệu quả không chỉ trƣớc mắt mà trong
một thời gian dài, thậm chí rất dài trong tƣơng lai, đơi khi dự án đầu tƣ cơng
khơng có hiệu quả trƣớc mắt mà chỉ phát huy hiệu quả trong tƣơng lai.
1.2.2.4. Ảnh hưởng của đầu tư công
a. Ảnh hƣởng đến việc thu hút và sử dụng vốn
Do đầu tƣ cơng có một số đặc điểm nhƣ phục vụ nhu cầu của nhiều

ngƣời, khó phân tích giữa lợi ích và chi phí bỏ ra, thời gian thu hồi vốn lâu,
mang tính chất phúc lợi xã hội… nên nguồn vốn cho đầu tƣ công chủ yếu do
nhà nƣớc đảm nhận, tƣ nhân chỉ đầu tƣ một số ít những cơng trình thật sự có
khả năng sinh lợi nhuận (nhƣ các tuyến đƣờng trung tâm, sân bay, bệnh viện,
trƣờng học…) hoặc các dự án có liên quan trực tiếp đến dự án của nhà đầu tƣ
tƣ nhân.

15

download by :


×