TRƯỜNG
KHOA……………………
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Đề tài
Một số biện pháp nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn tại
Công ty xây dựng Cầu 75
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
SV: NguyÔn V¨n Thµnh Líp: Tæng hîp 44 A
LỜI NÓI ĐẦU
Kinh tế thị trường là việc tổ chức nền kinh tế xã hội dựa trên cơ sở một
nền sản xuất hàng hoá. Thị trường luôn mở ra các cơ hội kinh doanh mới,
nhưng đồng thời cũng chứa đựng những nguy cơ đe doạ cho các doanh
nghiệp. Để có thể đứng vững trước qui luật cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế
thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp luôn phải vận động, tìm tòi một hướng đi
cho phù hợp. Việc đứng vững này chỉ có thể khẳng định bằng cách hoạt động
kinh doanh có hiệu quả.
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế, là một chỉ tiêu chất lượng
tổng hợp. Đánh giá hiệu quả kinh doanh chính là quá trình so sánh giữa chi
phí bỏ ra và kết quả thu về với mục đích đã được đặt ra và dựa trên cơ sở giải
quyết các vấn đề cơ bản của nền kinh tế này: sản xuất cái gì? sản xuất như thế
nào? và sản xuất cho ai? Do đó việc nghiên cứu và xem xét vấn đề nâng cao
hiệu quả kinh doanh là một đòi hỏi tất yếu đối với mỗi doanh nghiệp trong
quá trình kinh doanh hiện nay. Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh đang là
một bài toán khó đòi hỏi mỗi doanh nghiệp đều phải quan tâm đến, đây là một
vấn đề có ý nghĩa quan trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có độ nhạy bén, linh hoạt cao trong qúa
trình kinh doanh của mình. Vì vậy, qua quá trình thực tập ở Công ty cổ phần
giầy Hưng Yên, với những kiến thức đã tích luỹ được cùng với sự nhận thức
được tầm quan trọng của vấn đề này cho nên em đã mạnh dạn chọn đề tài
"Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh ở Công ty cổ
phần giầy Hưng Yên” làm đề tài nghiên cứu của mình.
Thực ra đây là một vấn đề có nội dung rất rộng vì vậy trong chuyên đề
này em chỉ đi vào thực trạng hiệu quả kinh doanh ở Công ty và đưa ra một số
giải pháp, kiến nghị để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
SV: NguyÔn V¨n Thµnh Líp: Tæng hîp 44 A
Nội dung chuyên đề bao gồm các phần sau:
Phần I:
Khái quát về Công ty cổ phần giầy Hưng Yên
Phần II
:
Thực trạng hiệu quả kinh doanh ở Công ty cổ phần giầy
Hưng Yên
Phần III: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh ở
Công ty cổ phần giầy Hưng Yên
Chuyên đề này được hoàn thành dưới sự hướng dẫn tận tình của giảng
viên Phạm Thị Hồng Vinh và các cán bộ của Công ty cổ phần giầy Hưng
Yên. Em xin chân thành cảm ơn những sự giúp đỡ quí báu đó.
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
SV: NguyÔn V¨n Thµnh Líp: Tæng hîp 44 A
PHẦN I
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIẦY HƯNG YÊN
I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CHÍNH CỦA
CÔNG TY
1. Lịch sử hình thành của Công ty
Công ty cổ phần giầy Hưng Yên, trước đó là doanh nghiệp Nhà nước
mang tên công ty giầy Hưng Yên được thành lập theo quyết định số 757/QĐ -
UB
ngày 14/7/1994 của UBND tỉnh Hải Hưng (nay là tỉnh Hưng Yên), tiền thân
là xí nghiệp dệt thảm xuất khẩu Lực Điền, quyết định đổi tên số 1726/QĐ -
UB của UBND tỉnh Hưng Yên ngày 8/4/1998 đổi tên công ty thành công ty
giầy Hưng Yên.
Theo quyết định số 1061/ QĐ- UB của UBND tỉnh Hưng Yên ngày 02/
11/ 2004 công ty giầy Hưng Yên đã cổ phần hóa 100% và đổi tên thành công
ty cổ phần giầy Hưng Yên.
2. Các giai đoạn phát triển chính của Công ty
Công ty cổ phần giầy Hưng Yên có quá trình hình thành và phát triển cho
đến nay đã hơn 30 năm, có thể chia quá trình hình thành và phát triển của
Công ty thành những giai đoạn cụ thể trên cơ sở những nét đặc trưng và thành
quả tiêu biểu của từng giai đoạn như sau:
* Giai đoạn trước khi cổ phần hoá
Từ năm 1967-1975
Công ty chính thức đi vào hoạt động với quy mô là một xí nghiệp nhỏ với
700 nhân công và đứng trước tình hình đất nước đang bị chiến tranh phá hoại
nặng nề.Thời kì này công ty vừa may hàng gia công cho Liên Xô cũ và một
số nước xã hội chủ nghĩakhác vừa làm nhiệm vụ phục vụ cho nhu cầu quốc
phòng.
Từ năm 1975-1990
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Thành Lớp: Tổng hợp 44 A
Sau khi t nc thng nht cụng ty bc vo thi k phỏt trin mi.
Cụng ty tng bc i mi trang thit b, chuyn hng phỏt trin sn xut
kinh doanh cỏc mt hng gia cụng. õy l thi k hong kim trong sn xut
kinh doanh ca cụng ty k t khi thnh lp. S cụng nhõn ca cụng ty ó tng
lờn 1000 cụng nhõn vi dõy chuyn sn xut rt hin i lỳc by gi .Thi k
ny cụng ty cú bc phỏt trin mnh c bit t khi 2 Chớnh ph Vit Nam v
Liờn Xụ c ký hip nh ngy 19/5/1987 v hp tỏc sn xut may mc vo cỏc
nm 1987 1990. Cựng vi hỡnh thc gia cụng theo hip nh chớnh ph,
cụng ty ó cú nhng quan h hp tỏc sn xut vi mt s nc nh Thu
in, Phỏp, Cng ho liờn bang c, v ó c cỏc th trng ny chp
nhn c v cht lng cng nh mu mó.
T nm 1990-2004
õy l thi k cú nhiu bin i sõu sc. Sau khi h thng XHCN
Liờn Xụ v ụng u tan ró, th trng truyn thng ca cụng ty b phỏ v
mt mng rt ln. Cng nh rt nhiu cụng ty gia cụng khỏc, cụng ty c phn
giy Hng Yờn lỳc ú gp rt nhiu khú khn trong bui u tiờn khi nn kinh
t t nc chuyn t c ch bao cp sang c ch th trng cú s iu tit v
qun lớ ca nh nc. tn ti v phỏt trin cụng ty phi chuyn hng sn
xut v tỡm th trng mi . Nm 2000 cụng ty kớ hp ng sn xut gia cụng
giy vi cụng ty Cherng miing i Loan õy cú th coi l mt im mc
trong s phỏt trin ca cụng ty . Nm 2004 cụng ty cú1800 cụng nhõn, doanh
thu hng nm t 22 t ng v li nhun hng nm t 1,3 t ng . Sn
phm ca Cụng ty rt a dng v cú uy tớn trờn th trng nhiu nc nh
I Loan, EU, M, v c ỏnh giỏ cao .
* Giai on sau khi cụng ty c phn húa
Nm 2004 theo quyt nh s 1061/ Q - UB ngy 02/ 11/ 2004 ca UBND
tnh Hng Yờn cụng ty ó chuyn sang c phn 100%. õy cú th núi l bc
ngot lch s trong s phỏt trin ca cụng ty. Bc sang hỡnh thc c phn
hoỏ cụng ty ó huy ng c ngun vn ln u t vo sn xut kinh
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Thành Lớp: Tổng hợp 44 A
doanh. Hin nay cụng ty ó tr thnh mt trong nhng cụng ty hng u v
sn xut v gia cụng giy, dộp cỏc loi vi s nhõn cụng lờn ti 1700 ngi .
Mc tiờu chin lc ngn hn v di hn ca cụng ty hin nay l duy trỡ
hp tỏc cht ch vi cỏc i tỏc kinh doanh trong v ngoi nc, qua ú giỳp
cụng ty ng vng trờn thng trng v ngy cng ln mnh v quy mụ v
cht lng gúp phn thỳc y nn kinh t tnh nh v nc ta.
II. CHC NNG V NHIM V CA CễNG TY
L mt doanh nghip hch toỏn c lp, chc nng v nhim v ch
yu ca cụng ty bao gm:
- Sn xut v kinh doanh cỏc sn phm giy,dộp phc v nhu cu
trong nc v xut khu.
- Tin hnh kinh doanh v nhp khu trc tip, gia cụng cỏc sn phm
giy,dộp cú cht lng cao theo n t hng ca khỏch hng.
- Ch ng trong cụng tỏc tiờu th v gii thiu sn phm, ch ng
trong liờn doanh liờn kt vi cỏc t chc trong v ngoi nc.
- Cụng ty phi m bo kinh doanh cú hiu qu, bo ton c ngun
vn, cú tớch lu tỏi sn xut m rng, m bo cụng n vic lm, nõng cao
i sng cho cỏn b cụng nhõn viờn trong cụng ty.
- L mt doanh nghip Nh nc, Cụng ty cn thc hin y
nghip v v ngha v Nh nc giao. Tuõn th cỏc quy nh ca phỏp lut,
chớnh sỏch ca Nh nc.
- Qun lý v o to i ng cỏn b cụng nhõn viờn phự hp vi hot
ng sn xut kinh doanh ca Cụng ty v theo kp s i mi ca t nc.
III
. C IM HOT NG SN XUT KINH DOANH CA
CễNG TY C PHN GIY HNG YấN
1. c im v sn phm ca cụng ty
Ngnh giy l ngnh cụng nghip nh, sn phm ca ngnh va phc v
cho sn xut, va phc v cho tiờu dựng. i tng phc v ca ngnh giy
rt rng ln bi nhu cu v chng loi sn phm ca khỏch hng rt a dng
cho cỏc mc ớch khỏc nhau.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Thành Lớp: Tổng hợp 44 A
Sn phm giy, l sn phm phc v nhu cu tiờu dựng ca mi i
tng khỏch hng. Mt khỏc sn phm giy ph thuc nhiu vo mc ớch s
dng v thi tit. Do ú Cụng ty ó chỳ trng sn xut nhng sn phm cht
lng v yờu cu k thut cao - cụng ngh phc tp, giỏ tr kinh t ca sn
phm cao.
Sn phm chớnh ca Cụng ty l giy dộp cỏc loi dựng cho xut khu v
tiờu dựng ni a (trờn 90% sn phm ca Cụng ty lm ra dnh cho xut
khu). õy l mt hng dõn dng ph thuc nhiu vo yu t thi tit, mựa
v, v kiu dựng thi trang.
Vỡ th, trong iu kin hin nay ó ỏp ng nhu cu ngy cng cao ca
th trng v th hiu ca ngi tiờu dựng Cụng ty ó tung ra th trng
nhng mt hng giy dộp ch yu sau:
- Giy vi cao cp dựng du lch v th thao
- Giy, dộp n thi trang cao cp
- Giy gi da xut khu cỏc loi
- Dộp gi da xut khu cỏc loi
Do cú s ci tin v cụng ngh sn xut cng nh lm tt cụng tỏc qun
lý k thut nờn sn phm ca Cụng ty cú cht lng tng ng vi cht
lng sn phm ca nhng nc ng u chõu ỏ. Sn lng ca Cụng ty
ngy cng tng nhanh, biu hin kh nng tiờu th sn phm ln.
c im sn phm ca Cụng ty cú nh hng rt ln trong hot ng
nõng cao hiu qu kinh doanh ca Cụng ty. c bit sn phm ca Cụng ty
ch yu l xut khu, õy l mt c im cú vai trũ quan trng trong vic
nõng cao hiu qu kinh doanh ca Cụng ty.
2. c im v quy trỡnh cụng ngh sn xut giy ca cụng ty
T ngy tỏch ra thnh mt cụng ty lm n c lp vi nhng dõy truyn
c, lc hu khụng thớch ng vi thi cuc, ng trc tỡnh hung ú ban giỏm
c Cụng ty ó tỡm ra hng i riờng cho mỡnh, tỡm i tỏc lm n, ký kt hp
ng chuyn giao cụng ngh. Hin nay, dõy chuyn sn xut ch yu ca
Cụng ty u nhp t i Loan, Hn Quc, phự hp vi iu kin sn xut
Vit Nam v k thut v s dng nhõn cụng nhiu.
n nay Cụng ty ó u t 5 dõy chuyn sn xut, cụng sut 3,2 triu
ụi/nm trong ú gm 2 dõy chuyn sn xut giy dộp thi trang, 3 dõy
chuyn sn xut giy th thao, giy vi cao cp xut khu, giy bo h lao
ng v cỏc sn phm may mc, cao su hoỏ. õy l dõy chuyn hon ton
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
SV: NguyÔn V¨n Thµnh Líp: Tæng hîp 44 A
khép kín từ khâu may mũ giầy vào form, cắt dân. "OZ" (đường viền quanh đế
giầy), các dây chuyền có tính tự động hoá. Trong công xưởng công nhân
không phải đi lại, hệ thống băng chuyền cung cấp nguyên vật liệu chạy đều
khắp nơi. Chính đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất này đảm bảo cho dây
chuyền sản xuất cân đối, nhịp nhàng cho phép doanh nghiệp khai thác tới mức
tối đa các yếu tố vật chất trong sản xuất. Nhờ đó mà góp phần nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh.
Quy trình công nghệ sản xuất giầy của công ty cổ phần giầy Hưng Yên
có thể biểu diễn theo sơ đồ sau:
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất giầy của Công ty
Nguyên vật
li
ệ
u
Nguyên liệu
hoá chất
Cao su tự nhiên Vải, mus, chỉ, ozê
Bồi, vải, mus Hỗn luyện Sơ luyện
Ra hình
Cắt
Cắt may
In
Gò, dán, ép
Dán mặt gò
Lưu hoá
Thu hoá
Đóng gói bao bì
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
SV: NguyÔn V¨n Thµnh Líp: Tæng hîp 44 A
Quy trình sản xuất giầy có thể được hiểu như sau:
- Vải (vải bạt, vải các loại) đưa vào cắt may thành mũ giầy sau đó dập
OZê.
- Crêp (cao su, hoá chất) đưa vào cán, luyện, đúc dập ra đế giầy.
Cao su hoặc nhựa tổng hợp.
- Mũi giầy vải kết hợp với đế cao su hoặc như tổng hợp đưa xuống
xưởng gò lắp ráp, lồng mũi giầy vào form giầy, quết keo vào đế và dán mũi
giầy, ráp đế giầy và các chi tiết khác vào mũi giầy rồi đưa vào gò.
- Gò mũ, mang gót, dán cao su làm nhãn giầy, sau đó dàn đường trang trí
lên giầy ta được sản phẩm giầy sống, lưu hoá trong 120-135oC ta được giầy
chín. Công đoạn cuối cùng là xâu dây giầy kiểm nghiệm chất lượng và đóng
gói.
3. Đặc điểm về nguồn lao động của công ty
Để quá trình sản xuất kinh doanh của công ty được diễn ra bình thường
phải có đầy đủ 3 yếu tố lao động.
+ Lao động
+ Công cụ lao động
+ Nguyên liệu lao động
Bảng cơ cấu lao động của công ty từ năm 2001 - 2005
Nam Nữ Chỉ tiêu
Năm
Tổng số lao
động
Số lượng Tỷ lệ % Số lượng
Tỷ lệ %
2001 2000 230 11,5 1770 88,5
2002 1900 215 11,3 1685 88,7
Nhập kho
Xuất hng
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
SV: NguyÔn V¨n Thµnh Líp: Tæng hîp 44 A
2003 1800 210 11,6 1590 88,4
2004 1800 210 11,6 1590 88,4
2005 1707 203 11,8 1504 88,2
Nguồn từ phòng tổ chức công ty
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy tổng số lao động của công ty liên tục
giảm từ 2000 nhân công suống còn 1707 nhân công. Như vậy công ty đã chú
trọng vào phần chất lượng, trình độ tay nghề của công nhân hơn phần số
lượng nhân công. Giảm bớt lượng nhân công, công ty đã giảm bớt được
phần nào chi phí bỏ ra cho số nhân công đó. Do vậy lượng công nhân có tay
nghề cao ngày càng tăng và phát huy hiệu quả ngay trong quá trình sản xuất
hàng năm, lượng công nhân giảm nhưng tổng doanh thu và lợi nhuận ngày
càng tăng và đi vào ổn định.
Cơ cấu lao động của công ty thì lao động nữ chiếm chủ yếu trên 88% điều
này là phù hợp vì công ty chuyên may gia công giầy nên lao động nữ nhiều vì
họ có tính cần cù, khéo léo. Công nhân của công ty có độ tuổi bình quân là 27
tuổi. Đại đa số họ đã tốt nghiệp phổ thông trung học hoặc các trường dạy
nghề. Bậc thợ bình quân của họ là 4/7. Không những thế, do yêu cầu công
việc mà hàng năm công ty đều tổ chức thi tuyển công nhân vào công ty và thi
sát hạch tay nghề cho công nhân của công ty, những ai tay nghề không đạt
phải học lại. Điều này là điều kiện bảo đảm cho số lượng, cơ cấu và chất
lượng của lao động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, bởi vì yếu tố con
người là một trong những yếu tố quyết định đến chất lượng sản phẩn.
* Trình độ lao động của công ty từ năm 2001 - 2005
Công ty thường xuyên tuyển dụng và kết hợp với các trường dạy nghề để
đào tạo công nhân. Do vậy trình độ công nhân của công ty ngày càng cao, số
lượng cán bộ có trình độ đại học, cao đẳng tăng lê rõ rệt
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Thành Lớp: Tổng hợp 44 A
Bng c cu trỡnh lao ng ca cụng ty.
Lao ng cú trỡnh
i hc, trờn i hc
Lao ng cú trỡnh
cao ng, trung hc
Ch tiờu
Nm
Tng s
lao ng
S lng T l % S lng T l %
2001 2000 20 1 50 2,5
2002 1900 30 1,6 55 2,9
2003 1800 40 2 65 3,6
2004 1800 50 2,7 75 4,2
2005 1707 60 3,5 85 5
Ngun t phũng t chc cụng ty
T bng s liu trờn ta thy lao ng ca cụng ty cú trỡnh i hc, cao
ng trung hc ngy cng tng nm 2001 cú 70 ngi nhng nm 2005 ó
tng lờn 145 ngi. Nhng nhỡn chung cụng ty vn cũn thiu nhiu nhng lao
ng cú trỡnh cao, nm 2005 tng s lao ng cú trỡnh i hc, cao
ng, trung hc mi chim cú 8,5% so vi tng s lao ng ca cụng ty.
Trong nhng nm gn õy cụng ty liờn tc tuyn nhng lao ng cú trỡnh
i hc, cao ng hi vng trong nhng nm ti trỡnh lao ng ca cụng ty
s tng lờn kp vi trỡnh phỏt trin ca th gii.
4. c im v nguyờn vt liu ca cụng ty
Nguyờn vt liu l mt yu t quan trng to nờn sn phm, cht lng
sn phm, gúp phn vo vic lm h giỏ thnh sn phm, nú quyt nh vic
nõng cao hiu qu kinh doanh ca Cụng ty. Nguyờn vt liu ca Cụng ty bao
gm rt nhiu loi nh vi, cao su, nha, da, gi da, ni lụng, hoỏ cht Hin
nay phn ln hot ng sn xut giy dộp ca Cụng ty l lm hng gia cụng
cho nc ngoi, nờn nhiu loi nguyờn vt liu hoỏ cht u phi nhp t
nc ngoi vo. õy l mt khú khn ln cho Cụng ty vỡ vic nhp cỏc loi
nguyờn vt liu nc ngoi thng thỡ giỏ cao, phi ph thuc vo ngun
hng cho nờn nh hng rt ln n cụng tỏc lm h giỏ thnh sn phm, quỏ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Thành Lớp: Tổng hợp 44 A
trỡnh sn xut khụng n nh, khụng m bo tin t ú nh hng n
vic nõng cao hiu qu kinh doanh ca Cụng ty. Bờn cnh vic nhp khu cỏc
loi nguyờn vt liu t nc ngoi Cụng ty cũn khai thỏc ngun nguyờn vt
liu trong nc thụng qua cỏc doanh nghip sn xut trong nc. Hin nay
Cụng ty khai thỏc nguyờn vt liu theo hai ngun sau:
* Ngun trong nc:
Nhng nm gn õy vi si trong nc cú nhiu tin b v cht lng ó
ỏp ng phn no nhu cu vi cú cht lng coa phc v hng xut khu.
Nguyờn vt liu gm cú cao su t nhiờn, cao su tng hp Calo3, vi bt, vi
phự dự, khoỏ, v cỏc loi hoỏ cht khỏc. Cụng ty ó hp tỏc vi cỏc Cụng
ty cung cp nguyờn vt liu trong nc nh cỏc cụng ty:
+ Cụng ty dt 8/3, Cụng ty Dt kim H Ni, Cụng ty Dt 19/5
+ Cụng ty cao su sao vng
+ Mỳt sp Vn Thnh
+ c Sn
+ T hp dt Tõn Thnh
cỏc cụng ty ny tuy ó ỏp ng c yờu cu v mt s lng, cht
lng nhng cũn mt s im tn ti nh ụi khi cũn chm chp, giỏ cao,
cha theo kp vi s thay i ca mt giy.
*. Ngun nguyờn vt liu nhp khu:
Hin nay, ngoi ngun nguyờn vt liu trong nc. Cụng ty cũn phi
nhp mt s lng ln cỏc loi nguyờn vt liu t nc ngoi (ch yu l i
Loan v Hn Quc). Vic phi nhp nguyờn vt liu t ngun nc ngoi do
nhiu nguyờn nhõn bt buc Cụng ty phi nhp nh l:
- Do yờu cu ca cht lng sn phm hng xut khu, vỡ vy phi nhp
khu nguyờn vt liu nhm m bo cht lng sn phm.
- Ngy cng nhiu khỏch hng mua hng cung cp nguyờn vt liu cho
Cụng ty.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Thành Lớp: Tổng hợp 44 A
- Do ngun nguyờn vt liu trong nc khụng ỏp ng v s lng v
cht lng nguyờn vt liu.
Vic nhp khu hu ht cỏc hoỏ cht t nc ngoi lm cho giỏ thnh
sn phm ca Cụng ty tng, lm gim li th cnh tranh so vi cỏc i th
trờn th gii. õy cng chớnh l mt khú khn ln cho Cụng ty trong vic
nõng cao hiu qu kinh doanh sn xut.
Qua thc t nhiu nm lm gia cụng cho khỏch hng, nhỡn chung cỏc loi
nguyờn vt liu v ph liu gi sang u m bo v cht lng, v bn c
lý, co gión v mu sc, tuy nhiờn vn cú nhc im l hng v khụng
ng b gõy nhiu khú khn cho vic iu , cung cp vt t cho cỏc xớ
nghip sn xut v giao hng ỳng hn.
5. c im v th trng tiờu th sn phm ca cụng ty
Cụng ty c phn giy Hng Yờn sn xut v kinh doanh nhiu chng
loi sn phm v hot ng trong phm vi c nc v nc ngoi. Do ú sn
phm ca cụng ty c tiờu th trờn nhiu th trng khỏc nhau. Cụng ty
ginh 10% sn lng hng nm phc v th trng trong nc thụng qua
h thng i lý v ký kt hp ng lm sn phm cho khỏch hng. Do c
im v phng thc sn xut kinh doanh, c im sn phm cho nờn th
trng tiờu th sn phm ca Cụng ty ch yu l th trng nc ngoi.
Trc õy th trng tiờu th ca Cụng ty ch yu l th trng ụng u v
Liờn Xụ c. Vo nhng nm cui ca thp k 80 th trng ny hon ton sp
, lỳc ú Cụng ty gp rt nhiu khú khn. Cụng ty quyt nh chuyn hng
kinh doanh sang th trng i Loan v EU ni m Cụng ty ang cú li th
so sỏnh. Trong nhng nm gn õy cụng ty cũn rt nhiu khú khn trong vic
tỡm hng i cho phự hp vi iu kin Cụng ty, Cụng ty ó thc hin chin
lc a dng hoỏ th trng, khai thỏc tt c cỏc th trng cú th. Cụng ty ó
tỡm kim c nhiu th trng rng ln vi kim ngch xut khu ngy cng
tng
6. c im v ngn vn ca cụng ty
tin hnh hot ng sn xut kinh doanh cỏc doanh nghip cn phi
cú vn. Doanh nghip cn phi tp trung cỏc bin phỏp ti chớnh cn thit cho
vic huy ng hỡnh thnh cỏc ngun vn nhm m bo cho quỏ trỡnh kinh
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
SV: NguyÔn V¨n Thµnh Líp: Tæng hîp 44 A
doanh được tiến hành liên tục và có hiệu quả. Nguồn vốn của doanh nghiệp
được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau.Sau đây là cơ cấu nguồn vốn của
công ty
Bảng Cơ cấu nguồn vốn của Công ty
Chi tiêu
Năm
Tổng vốn KD
đv: tỷ đồng
Vốn cố định
đv: tỷ đồng
Vốn lưu động
đv: tỷ đồng
2001 14,6 12,5 2,1
2002 14,55 12,35 2,2
2003 14,5 12,2 2,3
2004 14,6 12,1 2,5
2005 15 12 3
Nguồn từ phòng tổ chức công ty
IV. BỘ MÁY TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ KINH DOANH CỦA CÔNG
TY
Hiện nay bộ máy tổ chức và quản lý của công ty bao gồm :
- Đại hội đồng cổ đông .
- Ban kiểm soát .
- Hội đồng quản trị .
- Một chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc công ty .
- Ba phó giám đốc điều hành.
- Các phòng ban chức năng .
- Các xí nghiệp .
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
SV: NguyÔn V¨n Thµnh Líp: Tæng hîp 44 A
Sơ đồ 1
Bộ máy tổ chức của công ty cổ phần giầy Hưng Yên
-
.
Hội Đồng Quản Trị Ban Kiểm Soát
Giám Đốc
Các Phó Giám Đốc
Các Phòng Ban
Chức Năng
Các Xí Nghiệp Phân Xưởng Sản
Xuất
Đại Hội Đồng Cổ Đông
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
SV: NguyÔn V¨n Thµnh Líp: Tæng hîp 44 A
Sơ đồ 2
Bộ máy tổ chức của Công ty cổ phần giầy Hưng Yên
Giám đốc
Phó Giám đốc
điều hnh kỹ
thu
ậ
t
Phó Giám đốc
điều hnh sản
xu
ấ
t
Phó Giám đốc điề
u
hnh nội chính
Phòng
kỹ
thuật
Phòng
kế
hoạch
Phòng
kho
Phòng
kế toán
ti
chính
Phòng
KCS
Phòng
tổ chức
XN
dịch
vụ
XN
III
XN II
XN I
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Thành Lớp: Tổng hợp 44 A
1. B phn qun tr
- i hi ng c ụng : L c quan cú quyn lc cao nht ca cụng ty
thng quýờt nh nhng cụng vic quan trng mang tớnh sng cũn vi cụng ty
- Hi ng qun tr : L c quan cú quyn lc sau i hi ng c
ụng, do i hi ng c ụng bu ra thng quyt nh nhng cụng vic
mang tớnh chin lc vi cụng ty .
- Ban kim soỏt : Ch hot ng khi i hi ng c ụng hp , cú
chc nng kim soỏt s phiu ca cỏc c ụng .
2. Ban giỏm c
1 Giỏm c kiờm ch tch hi ng qun tr .
1 Phú giỏm c iu hnh k thut.
1 Phú giỏm c iu hnh sn xut.
1 Phú giỏm c iu hnh ni chớnh.
- Ch tch hi ng qun tr kiờm giỏm c cụng ty : Do hi ng qun
tr bu ra, l ngi ph trỏch cao nht v cỏc mt sn xut kinh doanh ca
cụng ty, ch o ton b cụng ty theo ch th trng, chu trỏch nhim v
tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh ca cụng ty trc hi ng qun tr .
- Phú giỏm c iu hnh k thut : Cú chc nng tham mu giỳp vic
cho giỏm c, chu trỏch nhim trc giỏm c v t chc nghiờn cu th
trng v v mt k thut cng nh mỏy múc thit b ca Cụng ty.
- Phú giỏm c iu hnh sn xut : cú chc nng tham mu v giỳp
vic cho giỏm c v tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh ca Cụng ty.
- Phú giỏm c iu hnh ni chớnh : cú chc nng tham mu v giỳp
vic cho giỏm c, chu trỏch nhim trc giỏm c v vic sp xp cỏc cụng
vic ca Cụng ty, cú nhim v trc tip iu hnh cụng tỏc lao ng tin
lng, y t, bo him y t, tuyn dng lao ng, o to cỏn b, chm lo i
sng cỏn b cụng nhõn viờn
3. Cỏc phũng ban chc nng v cỏc xớ nghip
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Thành Lớp: Tổng hợp 44 A
- Phũng k thut : cú trỏch nhim xõy dng cỏc nh mc kinh t k
thut, nghiờn cu mu hng v mt k thut cng nh tỡnh trng mỏy múc k
thut trong cụng ty.
- Phũng k hoch : tham mu cho phú giỏm c iu hnh sn xut ca
cụng ty, bỏo cỏo phú giỏm c tỡnh hỡnh thc hin k hoch sn xut kinh
doanh, phũng k hoch sn xut cú nhim v nm vng cỏc yu t vt t nng
sut thit b, nng sut lao ng, khai thỏc ht tim nng hin cú ca cụng ty
lm c s xõy dng k hoch chớnh sỏc hn, khoa hc hn. ng thi phũng
phi iu k hoch chớnh xỏc, kp thi linh hot phự hp vi nhu cu th
trng v nng lc sn xut ca cụng ty.
- Phũng kho: Tham mu cho phú giỏm c iu hnh sn xut v d
tr, bo qun cỏc loi vn th, vn phũng phm, m bo nguyờn vt liu
dựng cho sn xut, d tr v bo qun hng hoỏ trc khi xut kho.
- Phũng KCS: Chu trỏch nhim kim tra nguyờn ph liu trc khi
nhp kho, kim tra cht lng, s lng sn phm trc khi giao hng, nhm
t c mc ớch cui cựng l sn xut c hng hoỏ cú cht lng cao cho
khỏch hng, bo m an ton cho ngi lao ng, tit kim in nng v cỏc
chi phớ khỏc.
- Phũng k toỏn - ti chớnh : Qun lý v cung cp nhng thụng tin v
kt qu ti chớnh ca Cụng ty trong cỏc k sn xut kinh doanh. Phũng k
toỏn - ti chớnh cú nhim v hch toỏn ỳng giỏ thnh sn phm, thc hin
ỳng ch m s ghi chộp ban u v khoỏ s k toỏn.
- Phũng t chc : tham mu cho phú giỏm c iu hnh ni chớnh v
t chc nhõn s cú nhim v b trớ, tuyn dng lao ng thc hin cụng tỏc
tin lng.
- Cỏc xớ nghip ca cụng ty c chia thnh hai b phn : b phn xớ
nghip sn xut v b phn xớ nghip dch v
* B phn xớ nghip sn xut
Hin nay Cụng ty cú 3 phõn xng v ó c u t nõng cp thnh 3
xớ nghip sn xut. Cỏc xớ nghip c trang b mỏy cụng nghip hin i
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Thành Lớp: Tổng hợp 44 A
theo mt quy trỡnh cụng ngh hon chnh v thng nht. Mi xớ nghip u
sn xut khộp kớn m nhim t khõu u tiờn n khõu cui cựng ca quỏ
trỡnh sn xut sn phm. Cỏc xớ nghip ny chu s qun lý trc tip ca giỏm
c.
* B phn xớ nghip dch v
Xớ nghip dch v chuyờn chm lo i sng cỏn b cụng nhõn viờn, õy
c coi l nhim v th hai sau nhim v sn xut kinh doanh. Xớ nghip
dch v va chm lo ni n , va chm lo i sng vn hoỏ, xó hi, tinh thn
cho cỏn b cụng nhõn viờn .
V. QUAN IM & PHNG HNG PHT TRIN CA CễNG
TY C PHN GIY HNG YấN TRONG NHNG NM TI
1. Quan im phỏt trin ca cụng ty trong nhng nm ti
cú c s cho vic xõy dng mc tiờu, nh hng phỏt trin t nay n
nm 2010, cụng ty c phn giy Hng Yờn cú mt s quan im phỏt trn nh
sau:
Gi vng nh hng xó hi ch ngha ca mt doanh nghip nh
nc, coi trng cht lng, hng ra xut khu ng thi coi trng th trng
trong nc cú hng u t ỳng n, phỏt trin cụng ty theo hng hin
i hoỏ,khoa hc v cụng ngh tiờn tin. Luụn coi trng yu t con ngi, cú
k hoch lõu di phỏt trin ngun nhõn lc.
Kt hp vi a phng cựng phỏt trin
Bo v quyn li ngi tiờu dựng, bo v li ớch quc gia,mụi trng
v an ninh trt t,
2. Phng hng phỏt trin ca cụng ty trong nhng nm ti
Duy trỡ hp tỏc chc ch vi cụng ty Cherng miing i Loan gia cụng
giy, dộp xut khu theo phng thc mn thit b.
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
SV: NguyÔn V¨n Thµnh Líp: Tæng hîp 44 A
Tìm kiếm đối tác hoặc hợp tác liên doanh với công ty Cherng miing Đài
Loan cùng đầu tư phát triển thêm một dây truyền sản xuất giầy da cao cấp
phục vụ xuất khẩu và tiêu thụ nội địa.
Đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh các sản phẩm hàng hóa có lợi thế
và luật pháp không cấm.
Bảo tồn và không ngừng phát triển nguồn vốn, nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn.
Hoàn thành các nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, phát triển nguồn nhân
lực, giải quyết tốt các vấn đề lao động xã hội, góp phần thúc đẩy nền kinh tế
của tỉnh.
Thường xuyên bồi dưỡng và nâng cao tay nghề, trình độ của cán bộ quản
lý, kỹ thuật thông qua đào tạo nhằm đáp ứng những đòi hỏi và sự phát triển
của thời đại.
Cơ cấu lại cán bộ trong hệ thống quản lý trên cơ sở tiêu chuẩn hóa về trình
độ, năng lực và ý thức trách nhiệm, phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ, đảm bảo
phát huy được mọi khả năng của cán bộ, giảm được chi phí quản lý, tăng
cường kỷ luật lao động, kỷ cương trong công ty. Sắp xếp lại sản xuất một
cách khoa học nhằm tăng năng xuất lao động, ổn định việc làm và tăng thu
nhập cho người lao động.
Dự kiến một số mục tiêu phát triển sản xuất kinh doanh
trong những năm tới
STT
Chỉ tiêu ĐV tính
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
1 Sản lượng 1000 đôi 2700 3000 3200 3500
2 Doanh thu Triệu đồng
27000 30000 32000 35000
3 Giá trị SX công
nghiệp
Triệu đồng
15000 17000 20000 25000
4 Lợi nhuậnsau thuế Triệu đồng
1700 2000 2200 2500
5 Lãi cổ tức (% năm) % 9 10 11 12
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
SV: NguyÔn V¨n Thµnh Líp: Tæng hîp 44 A
6 Thu nhập bq đầu
người
Triệu đồng
1 1 1,2 1,5
7 Số lao động Người 1700 1700 1600 1500
8 Tổng số vốn kinh
doanh
Triệu đồng
17000 20000 22000 25000
PHẦNII
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH Ở CÔNG TY CỔ
PHẦN GIẦY HƯNG YÊN
I. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Nâng cao hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp là yêu cầu quan
trọng và là mục tiêu hàng đầu trong hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp. Chính vì vậy nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là việc nâng cao
hiệu quả của tất cả các hoạt động trong qúa trình kinh doanh. Hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp chịu sự tác động của rất nhiều các nhân tố ảnh
hưởng khác nhau. Để đạt được hiệu qủa nâng cao đòi hỏi phải có các quyết
định chiến lược và quyết sách đúng trong qúa trình lựa chọn các cơ hội hấp
dẫn cũng như tổ chức, quản lý và điều khiển hoạt động kinh doanh cần phải
nghiên cứu một cách toàn diện và hệ thống các yếu tố ảnh hưởng đến việc
nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh có thể được chia thành
hai nhóm đó là nhóm các nhân tố ảnh hưởng bên ngoài doanh nghiệp (nhân tố
khách quan) và nhóm các nhân tố ảnh hưởng bên trong doanh nghiệp (nhân tố
chủ quan). Mục tiêu của quá trình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu
quả kinh doanh nhằm mục đích lựa chọn mục đích các phương án kinh doanh
phù hợp. Tuy nhiên việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh
doanh cần phải được thực hiện liên tục trong suốt qúa trình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trên thị trường.
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
SV: NguyÔn V¨n Thµnh Líp: Tæng hîp 44 A
1. Nhóm các nhân tố ảnh hưởng liên quan
1.1. Các nhân tố ảnh hưởng thuộc môi trường kinh doanh
Các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh là các yếu tố khách quan mà
doanh nghiệp không thể kiểm soát được. Nhân tố môi trường kinh doanh bao
gồm nhiều nhân tố như là: Đối thủ cạnh tranh, thị trường, cơ cấu ngành, tập
quán, mức thu nhập bình quân của dân cư
* Đối thủ cạnh tranh: Bao gồm các đối thủ cạnh tranh sơ cấp (cùng tiêu
thụ các sản phẩm đồng nhất) và các đối thủ cạnh tranh thứ cấp (sản xuất và
tiêu thụ những sản phẩm có khả năng thay thế). Nếu doanh nghiệp có đối thủ
cạnh tranh mạnh thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh sẽ trở nên khó khăn
hơn rất nhiều. Bởi vì doanh nghiệp lúc này chỉ có thể nâng cao hiệu quả kinh
doanh bằng cách nâng cao chất lượng, giảm giá thành sản phẩm để đẩy mạnh
tốc độ tiêu thụ, tăng doanh thu tăng vòng quay của vốn, yêu cầu doanh nghiệp
phải tổ chức lại bộ máy hoạt động phù hợp tối ưu hơn, hiệu quả hơn để tạo
cho doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh về giá cả, chất lượng, chủ loại, mẫu
mã Như vậy đối thủ cạnh tranh có ảnh hưởng rất lớn đến việc nâng cao hiệu
quả kinh doanh của các doanh nghiệp đồng thời tạo ra sự tiến bộ trong kinh
doanh, tạo ra động lực phát triển của doanh nghiệp. Việc xuất hiện càng nhiều
đối thủ cạnh tranh thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp sẽ
càng khó khăn và sẽ bị giảm một cách cân đối.
* Thị trường: Nhân tố thị trường ở đây bao gồm cả thị trường đầu vào
và thị trường đầu ra của doanh nghiệp. Nó là yếu tố quyết định qúa trình tái
sản xuất mở rộng của doanh nghiệp. Đối với thị trường đầu vào: cung cấp các
yếu tố cho quá trình sản xuất như nguyên vật liệu, máy móc thiết bị Cho nên
nó tác động trực tiếp đến giá thành sản phẩm, tính liên tục và hiệu quả của
qúa trình sản xuất. Còn đối với thị trường đầu ra quyết định doanh thu của
doanh nghiệp trên cơ sở chấp nhận hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp, thị
trường đầu ra sẽ quyết định tốc độ tiêu thụ, tạo vòng quay vốn nhanh hay
chậm từ đó tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
* Tập quán dân cư và mức độ thu nhập bình quân dân cư: Đây là
một nhân tố quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Nó quyết
định mức độ chất lượng, số lượng, chủng loại, gam hàng Doanh nghiệp cần
phải nắm bắt và nghiên cứu làm sao phù hợp với sức mua, thói quen tiêu
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Thành Lớp: Tổng hợp 44 A
dựng, mc thu nhp bỡnh quõn ca tng lp dõn c. Nhng yu t ny tỏc
ng mt cỏch giỏn tip lờn quỏ trỡnh sn xut cng nh cụng tỏc marketing
v cui cựng l hiu qu kinh doanh ca doanh nghip.
* Mi quan h v uy tớn ca doanh nghip trờn th trng: õy chớnh
l tim lc vụ hỡnh ca doanh nghip to nờn sc mnh ca doanh nghip
trong hot ng kinh doanh ca mỡnh, nú tỏc ng rt ln ti s thnh bi ca
vic nõng cao hiu qu kinh doanh. S tỏc ng ny l s tỏc ng phi lng
hoỏ bi vỡ chỳng ta khụng th tớnh toỏn, nh lng c. Mt hỡnh nh, uy
tớn tt v doanh nghip liờn quan n hng hoỏ, dch v cht lng sn phm,
giỏ c l c s to ra s quan tõm ca khỏch hng n sn phm ca doanh
nghip mt khỏc to cho doanh nghip mt u th ln trong vic to ngun
vn, hay mi quan h vi bn hng Vi mi quan h rng s to cho doanh
nghip nhiu c hi, nhiu u mi v t ú doanh nghip la chn nhng c
hi, phng ỏn kinh doanh tt nht cho mỡnh.
Ngoi ra mụi trng kinh doanh cũn cú cỏc nhõn t khỏc nh hng hoỏ
thay th, hng hoỏ ph thuc doanh nghip, mụi trng cnh tranh nú tỏc
ng trc tip hoc giỏn tip n vic nõng cao hiu qu kinh doanh ca
doanh nghip. Vỡ vy doanh nghip cng cn phi quan tõm n nú cú
nhng cỏch ng x vi th trng trong tng doanh nghip tng thi im c
th.
1.2. Nhõn t mụi trng t nhiờn
Mụi trng t nhiờn bao gm cỏc nhõn t nh thi tit, khớ hu, mựa v,
ti nguyờn thiờn nhiờn, v trớ a lý
* Nhõn t thi tit, khớ hu, mựa v: cỏc nhõn t ny nh hng rt
ln n qui trỡnh cụng ngh, tin thc hin kinh doanh ca cỏc doanh
nghip c bit l cỏc doanh nghip kinh doanh cỏc mt hng mang tớnh cht
mựa v nh nụng, lõm, thy sn, may mc, giy dộp Vi nhng iu
kin thi tit, khớ hu v mựa v nht nh thỡ doanh nghip phi cú chớnh
sỏch c th phự hp vi iu kin ú. V nh vy khi cỏc yu t ny khụng
n nh s lm cho chớnh sỏch hot ng kinh doanh ca doanh nghip khụng
n nh v chớnh l nhõn t u tiờn lm mt n nh hot ng kinh doanh
nh hng trc tip n hiu qu kinh doanh ca doanh nghip.
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
SV: NguyÔn V¨n Thµnh Líp: Tæng hîp 44 A
* Nhân tố tài nguyên thiên nhiên: Nhân tố này chủ yếu ảnh hưởng đến
các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khai thác tài nguyên thiên nhiên.
Một khu vực có nhiều tài nguyên thiên nhiên, với trữ lượng lớn và có chất
lượng tốt sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp khai thác.
Ngoài ra, các doanh nghiệp sản xuất nằm trong khu vực này mà có nhu cầu
đến loại tài nguyên, nguyên vật liệu này cũng ảnh hưởng đến việc nâng cao
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
* Nhân tố vị trí địa lý: Đây là nhân tố không chỉ tác động đến công tác
nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp mà còn tác động đến các mặt
khác trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như: Giao dịch, vận
chuyển, sản xuất các nhân tố này tác động đến hiệu quả kinh doanh thông
qua sự tác động lên các chi phí tương ứng.
1.3. Môi trường chính trị - pháp luật
Các yếu tố thuộc môi trường chính trị - pháp luật chi phối mạnh mẽ đến
hoạt đọng kinh doanh của doanh nghiệp. Sự ổn định chính trị được xác định là
một trong những tiền đề quan trọng cho hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Sự thay đổi của môi trường chính trị có thể ảnh hưởng có lợi cho một
nhóm doanh nghiệp này nhưng lại kìm hãm sự phát triển nhóm doanh nghiệp
khác hoặc ngược lại. Hệ thống pháp luật hoàn thiện, không thiên vị là một
trong những tiền đề ngoài kinh tế của kinh doanh. Mức độ hoàn thiện, sự thay
đổi và thực thi pháp luật trong nền kinh tế có ảnh hưởng lớn đến việc hoạch
định và tổ chức thực hiện chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Môi
trường này nó tác động trực tiép đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Bởi vì môi trường pháp luật ảnh hưởng đến mặt hàng sản xuất, ngành nghề,
phương thức kinh doanh của doanh nghiệp. Không những thế nó còn tác
động đến chi phí của doanh nghiệp cũng như là chi phí lưu thông, chi phí vận
chuyển, mức độ về thuế đặc biệt là các doanh nghiệp kinh doanh XNK còn
bị ảnh hưởng bởi chính sách thương mại quốc tế, hạn ngạch do nhà nước giao
cho, luật bảo hộ cho các doanh nghiệp tham gia hoạt động kinh doanh. Tóm
lại môi trường chính trị - luật pháp có ảnh hưởng rất lớn đến việc nâng cao
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
SV: NguyÔn V¨n Thµnh Líp: Tæng hîp 44 A
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp bằng cách tác động đến hoạt động của
doanh nghiệp thông qua hệ thống công cụ luật pháp, cộng cụ vĩ mô
2. Nhóm các nhân tố chủ quan
Các nhân tố chủ quan trong doanh nghiệp chính là thể hiện tiềm lực của
một doanh nghiệp. Cơ hội, chiến lược kinh doanh và hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp luôn phụ thuộc chặt chẽ vào các yêú tố phản ánh tiềm lực của
một doanh nghiệp cụ thể. Tiềm lực của một doanh nghiệp không phải là bất
biến có thể phát triển mạnh lên hay yếu đi, có thể thay đổi toàn bộ hay bộ
phận. Chính vì vậy trong quá trình kinh doanh các doanh nghiệp luôn phải
chú ý tới các nhân tố này nhằm nâng cao hiệu qủa kinh doanh của doanh
nghiệp hơn nữa.
2.1. Nhân tố vốn
Đây là một nhân tố tổng hợp phản ánh sức mạnh của doanh nghiệp thông
qua khối lượng (nguồn) vốn mà doanh nghiệp có thể huy động vào kinh
doanh, khả năng phân phối, đầu tư có hiệu quả các nguồn vốn, khả năng quản
lý có hiệu quả các nguồn vốn kinh doanh.
Yếu tố vốn là yếu tố chủ chốt quyết định đến qui mô của doanh nghiệp
và quy mô có cơ hội có thể khai thác. Nó phản ánh sự phát triển của doanh
nghiệp và là sự đánh giá về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kinh
doanh.
2.2. Nhân tố con người
Trong kinh doanh con người là yếu tố quan trọng hàng đầu để đảm bảo
thành công. Chính con người với năng lực thật sự của họ mới lựa chọn đúng
được cơ hội và sử dụng các nguồn lực khai thác mà họ đã có và sẽ có: vốn, tài
sản, kỹ thuật, công nghệ một cách có hiệu quả để khai thác vượt qua cơ hội.
Nhân tố con người được đặt ở vị trí hàng đầu trên cả vốn và tài sản, quyết
định sức mạnh của một doanh nghiệp, quyết định sẽ thành công của việc nâng
cao hiệu quả kinh doanh.
2.3. Nhân tố trình độ kỹ thuật công nghệ