Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh việt á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (606.51 KB, 80 trang )

Báo cáo thực tập tôt nghiệp Trờng Cao đẳng GTVT
Lời nói đầu
Trong những năm vừa qua, thế giới đã chứng kiến sự sát nhập của các
tập đoàn kinh tế thế giới. Việc hình thành các khối thị trờng chung giữa các quốc
gia, các cuộc đàm phán liên tục nhằm kết hợp các thành viên của các tổ chức kinh
tế nh: APEC, WTO, AFTA đã cho thấy một xu thế khách quan đang diễn ra mang
tính chất toàn cầu mà không một quốc gia nào, không một tập đoàn, không một
công ty nào lại không tính đến chiến lợc phát triển kinh tế của mình. Đó là xu thế
quốc tế hoá nền kinh tế thế giới. Một xu thế đem lại sức mạnh về tài chính, tận
dụng về công nghệ nhằm làm giảm chi phí, nâng cao chất lợng sản phẩm cho tất cả
những ai tham gia vào guồng máy đó. đồng thời nó cũng đem lại những thử thách
to lớn về sự cạnh tranh, khả năng thu hút thị trờng. Vì thế để tồn tại và phát triển
đòi hỏi các doanh nghiệp phải đổi mới trong cung cách làm ăn,phải đặc biệt quan
tâm đến tất cả các khâu trong quá trình sản xuất từ khi bỏ vốn đến khi thu hồi vốn
về, đảm bảo thu nhập của đơn vị, hoàn thành nghĩa vụ với ngân sách nhà nớc, cải
thiện đời sống cho cán bộ công nhân viên và thực hiện tái sản xuất mở rộng.
Trong xu thế đổi mới chung của cả nớc, nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung,
bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị trờng ngày càng có thêm nhiều doanh nghiệp
ra đời và lớn mạnh không ngừng. Để có thể tồn tại và phát triển trong môi trờng
cạnh tranh gay gắt của cơ chế thị trờng, các doanh nghiệp cần phải xác định đợc
các yếu tố đầu vào hợp lý sao cho kết quả đầu ra là cao nhất, với giá cả và lợng sản
phẩm có sức thu hút đối với ngời tiêu dùng.
Là một đơn vị kinh tế, sản phẩm của Công ty TNHH Việt á đã có mặt trên
thị trờng từ nhiều năm nay. Công ty luôn giữ đợc uy tín với khách hàng về mặt
chất lợng sản phẩm cũng nh số lợng sản phẩm đợc giao đúng hẹn, đúng hợp đồng
đợc ký kết, mặc dù đã có những thời kỳ gặp khókhăn nhng hiện nay Công ty đã
khẳng định đợc vị trí của mình trên thị trờng cả nớc.
BáO CáO THựC TậP
TạI CÔNG TY TNHH VIệT á
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
1


Báo cáo thực tập tôt nghiệp Trờng Cao đẳng GTVT
PHầN I: KHáI QUáT Và ĐặC ĐIểM TìNH HìNH HOạT ĐộNG
CủA CÔNG TY TNHH VIệT á.

1.1 Tổng quan về công ty TNHH Việt á
Công ty TNHH Việt á đợc thành lập là một bớc tiến quan trọng của cửa
hàng Hng Thịnh - chuyên kinh doanh sản phẩm quạt thông gió công nghiệp - trở
thành một trong những lĩnh vực quan trọng nhất của ngành công nghiệp ở miền
Bắc Việt Nam.
*) Thông tin chung về công ty.
Tên công ty : Công ty TNHH Việt á.
Tên viết tắt : vietaco.
Địa chỉ : Khu công nghiệp Hà Nội - Đài T, 386 Nguyễn Văn Linh - Long
Biên - Hà Nội.
Điện thoại : 0084-49332800; 0084-49332803.
Fax : 0084-49332801
Website : http:/ WWW.vietaco.com.vn
Email :
Giy phộp ng ký kinh doanh:
S: 073433 do phũng ng ký kinh doanh S k hoch v u t Thnh ph
H Ni cp.
Công ty TNHH Việt á đơn vị chuyên kinh doanh ngành máy và thiết bị
công trình, thiết bị ngành giao thông vận tải, khai thác quặng mỏ, kinh doanh
cảng, bốc xúc vận chuyển đất đá, khai thác mỏ, t vấn đầu t, t vấn thiết kế, t vấn
giám sát, xây dựng công trình giao thông, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật, cho thuê thiết
bị phục vụ các ngành trên, dịch vụ thông tin và truyền thông, dịch vụ quảng cáo, in
và phát hành các ấn phẩm.
Trong suốt quá trình hoạt động công ty đã tạo đợc thị trờng rất tốt, công ty sẽ
phát triển và mở rộng nhiều hơn nũa trong giai đoạn tới. Với đội ngũ kỹ s giỏi,
công nhân lành nghề, có kỷ luật, một đội xe, máy hùnh hậu, thiết bị thi công nhiều

chủng loại, kỹ thuật hiện đại, những lái máy giàu kinh nghiệm và những thợ sửa
chữa giỏi tay nghề, đội ngũ t vấn đợc đào tạo ở nớc ngoài đảm bảo cho công việc
luôn đạt hiệu quả và chất lợng cao, với kinh nghiệm nhiều năm hoạt dộng trên th-
ơng trờng công ty đã khẳng định đợc thơng hiệu và thực sự trở thành một địa chỉ
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
2
Báo cáo thực tập tôt nghiệp Trờng Cao đẳng GTVT
tin cậy của nhiều khách hàng, công ty luôn đặt chữ tín lên hàng đầu công ty đã và
đang thi công t vấn rất nhiều công trình tù khai thác bốc xúc đá, xây dựng cơ sở hạ
tầng đến xây dựng các công trình giao thông quan trọng, ngoài ra công ty có thể
huy động các đối tác bên ngoài có nguồn lực khác đảm bảo đáp ứng tốt nhất cho
các nhu cầu của khách hàng, góp phần lmf thay đổi diện mạo và tơng lai đất nớc.
1.2 Phơng hớng hoạt động sản xuất kinh doanh.
Với kinh nghiệm hoạt động thành công trong suốt thời gian qua công ty là
một trong những đơn vị mạnh về thi công và xây dựng công trình đặc biệt là trong
lĩnh vực cho thuê dịch vụ công nghiệp, máy móc, t vấn thiết kế, Với phơng
châm kết hợp cả công nghiệp sản xuất xây dựng và dịch vụ. Những điều đó đã tạo
lên thành công lớn của công ty cho đến ngày nay.
Phơng hớng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tập trung chủ yếu
vào những lĩnh vực:
1. Buôn bán vật t thiết bị ngành giao thông vận tải, ngành khai thác quặng
mỏ.
2. Bốc xếp vận chuyển đất đá khai thác mỏ.
3. Xây dựng các công trình giao thông thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật san lấp
mặt bằng.
4. Kinh doanh và chế biế than.
5. Dịch vụ bến bãi, bến cảng thuỷ nội địa.
6. Buôn bán phế liệu phế thải.
7. Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá.
8. Sản xuất gia công các sản phẩm cơ khí.

9. Dịch vụ lắp đặt, sửa chữa bảo hành, bảo dỡng các sản phẩm mà công ty
sản xuất kinh doanh.
10.Sản xuất chất giặt rửa.
11.Vận chuyển hành khách.
12.Sản xuất và kinh doanh thiết bị điện, điện tử, điện gia dụng.
13.T vấn đầu t, t vấn giám sát, t vấn đấu thầu, t vấn thiết kế.
14.Dịch vị cho thuê máy móc, bốc xúc phục vụ ngành xây dựng.
1.3 Mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh.
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
3
Báo cáo thực tập tôt nghiệp Trờng Cao đẳng GTVT
*) Cơ cấu tổ chức nhân sự của công ty:
Trình độ Số ngời
1. Trên đại học 19
2. Đại học 25
3. Trung cấp kỹ thuật viên 15
4. Lái xe-lái máy 46
- lái xe tải 19
- lái ủi 10
- lái máy xúc 13
- lái xe văn phòng 4
5. Thợ sửa chữa. 15
6. Lao động kỹ thuật khác 13
7. Lao động phổ thông thời vụ 23
*) Sơ đồ cơ cấu tố chức của công ty
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
4
Báo cáo thực tập tôt nghiệp Trờng Cao đẳng GTVT
*) Chức năng các phòng ban và các bộ phận kinh doanh của công ty:
Toàn bộ cơ cấu hoạt động của công ty bao gồm 12 bộ phận trong đó có 7 bộ

phận sản xuất kinh doanh gồm: thi công khai thác, kinh doanh thiết bị, kinh doanh
cảng, xây dựng, t vấn, phát hành ấn phẩm và 5 bộ phận hỗ trợ quản lý gồm: bộ
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
Tr ởng
văn
phòng đại
diện
Giám đốc
chi nhánh
Kinh
doan
h
thiết
bị
T
vấn
Cho
thuê
thiết
bị
Tổ
chức
nhân
sự
Xây
dựng
thi
công
Kinh
doan

h
cảng
Phát
hành
ấn
phẩ
m
Khai
thác
khoá
ng
sản
Tổng giám
đốc
Tổ chức nhân sự
5
Báo cáo thực tập tôt nghiệp Trờng Cao đẳng GTVT
phận tổ chức nhân sự, tài chính kế toán. Các bộ phận trong công ty có mối quan hệ
mật thiết với nhau.
Cụ thể:
Tổng giám đốc: Là nhời chỉ huy cao nhất, là ngời trực tiếp điều hành các hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty, có trách nhiệm ký các văn bản quan trọng
trong công ty, hợp đồng, hoá đơn thanh toán, giám đốc giữ vai trò đầu tàu trong
công ty , là ngời hợp pháp đại diện cho công ty về mặt đối nội (toàn bộ cán bộ
công nhân viên trong công ty), về đối ngoại ( với đối tác, khách hàng và xã hội).
Giám đốc chi nhánh: Chịu trách nhiệm về các hoạt động kinh doanh tại khu
vực, giám sát điều hành các hoạt động kinh doanh, là ngời giúp giám đốc giải
quyết mọi vấn đề tại khu vực, là ngời chịu trách nhiệm báo cáo các hoạt động sản
xuất kinh doanh với tổng giám đốc.
Trởng văn phòng đại diện: Giúp việc cho tổng giám đốc, phụ trách về mảng

t vấn, giám sát, quán xuyến mọi công việc chung, đàm phán ký kết hợp đồng, tìm
kiếm đối tác.
Tổ chức nhân sự: Đây là bộ phận cực kỳ quan trọng trong công ty bởi công ty
hoạt động tôt đợc cần có bộ phận nhân sự chuyên nghiệp và giỏi chuyên môn. Có
nhiệm vụ về các vấn đề quản lý hồ sơ của công ty: văn th, y tế, quản trị, hội nghị,
tiếp khách. Chịu trách nhiệm về việc bố trí nhân sự giũa các bộ phận cho hợp lý.
Tài chính - kế toán: Lập kế hoạch tài chính, cân đối và báo cáo kế toán,
minh bạch báo cáo tài chính, chịu trách nhiệm trớc Giám đốc về quản lý và tổ chức
thực hiện có hiệu quả các nguồn vốn của công ty: vốn cố định, vốn lu động, huy
đọng vốn, báo cáo dòng tiền vào, dòng tiền ra, các khoản chi bất thờng và các
khoản chi thờng xuyên.
Khai thác khoáng sản: Bốc xúc vận chuyển đất đá, khai thác mỏ quặng.
Đây là bộ phận sản xuất của công ty hoạt động ngoài công trình.
Kinh doanh thiết bị: Thiết bị đợc nhập khẩu trực tiếp từ nớc ngoài về, qua
quá trình bảo dỡng, sủa chữa đợc mang đi bán và cho thuê. Thiết bị máy móc mà
công ty nhập về đều của các hãng nổi tiếng từ các nớc có nền khoa học phát triển,
sản phẩm có chất lợng quốc tế.
Cho thuê thiết bị: Có rất nhiều đơn vị, tổ chức có nhu cầu thuê thiết bị đẻ
thi công tại các công trình do họ chỉ thực hiện trong thời gian ngắn ( từ 3 đến 6
tháng) hoặc không có đủ tài chính để đầu t mua thiết bị nên công ty có bộ phận
chuyên theo dõi và cho thuê thiết bị. Thiết bị sau khi cho thuê đợc bảo dỡng cẩn
thận để bán. Đây là mảng kinh doanh khá mới mẻ của công ty nhng cũng mang lại
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
6
Báo cáo thực tập tôt nghiệp Trờng Cao đẳng GTVT
những khoản lợi nhuận không nhỏ, do đó cần có bộ phận điều hành và theo dõi th-
ờng xuyên.
Kinh doanh cảng: Cho các đơn vị thuê kho bãi để tập kết than và kinh
doanh dịch vụ than qua cảng với quy mô ngày càng mở rộng. Công ty cũng ý thức
rõ ràng về trách nhiệm bảo vệ môi trờng và góp phần giữ gìn môi trờng an toàn,

trong lành, không ô nhiễm.
Xây dựng thi công: Quản lý các công trình mà công ty đang thi công.
Công ty trực tiếp đứng ra thi công trình hay các địa điểm tập kết, bao gồm cả xây
dựng công nghiệp và xây dựng dân dụng.
T vấn: Với đội ngũ chuyên gia t vấn chuyên nghiệp và có kinh nghiệm đợc
đào tạo ở nớc ngoài về t vấn giám sát, ta vấn đầu t, t vấn đấu thầu, t vấn lắp đặt
thiết bị ngành môi trờng, t vấn lập dự án đầu t.
thy rừ xu hng phỏt trin ca cụng ty ta xem xột Bng quy mụ v kt
qu kinh doanh trong cỏc nm 2008v 2009, nh sau:
Ch tiờu n v tớnh Nm 2008 Nm 2009
- Tng ti sn ng 10 686 716 310 15 380 277 059
- Doanh thu ng 16 249 919 820 23 055 427 072
- Li nhun sau thu ng 32 893 575 62 419 612
- Np ngõn sỏch ng 12 791 946 24 274 294
- Thu nhp bỡnh quõn /ngi/thỏng 2 100 000 2 900 000
1.4 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
Xut phỏt t c im t chc sn xut kinh doanh, t chc qun lý phi
phự hp vi yờu cu qun lý, trỡnh ca cỏn b k toỏn, b mỏy k toỏn ca
cụng ty TNHH Vit á c t chc theo mụ hỡnh k toỏn tp trung. Ton b
cụng vic k toỏn t ghi s k toỏn, tng hp s liu lp bỏo cỏo u c thc
hin phũng Ti chớnh - k toỏn.
Trong s cỏc phũng ban chc nng thuc b mỏy qun lý ca cụng ty,
phũng k toỏn ti chớnh cú v trớ trung tõm quan trng nht, giỏm sỏt v tớnh toỏn
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
7
Báo cáo thực tập tôt nghiệp Trờng Cao đẳng GTVT
ton b quỏ trỡnh hot ng cng nh kt qu kinh doanh, tham mu cho giỏm c
v mi mt, vi cỏc chc nng v nhim v nh sau:
- Chc nng :
Tham mu giỳp vic cho giỏm c giỏm sỏt, qun lý, iu hnh ti chớnh v

c s vt cht k thut ca cụng ty. Hng dn kim tra cỏc phũng ban thc hin
mi quy nh ca nh nc v hch toỏn, k toỏn ghi chộp s sỏch thng kờ ban
u. Thu nhn x lý v cung cp ton b thụng tin v ti sn, vt t, tin vn v s
vn ng ca chỳng cho giỏm c. ng thi kim tra giỏm sỏt v hng dn ton
b hot ng kinh t ti chớnh ca cụng ty theo ỳng quy nh phỏp lut ca nh
nc .
- Nhim v :
+) Ghi chộp, tớnh toỏn phn ỏnh chớnh xỏc, y , trung thc kp thi, liờn
tc v cú h thng cỏc ti sn, vt t, tin vn hin cú cng nh tỡnh hỡnh luõn
chuyn v s dng chỳng trong quỏ trỡnh hot ng kinh doanh ca cụng ty.
+) Thụng qua vic ghi chộp, tớnh toỏn, phn ỏnh kim tra tỡnh hỡnh thc
hin k hoch kinh doanh, k hoch thu chi ti chớnh, ch phõn phi thu nhp
v thc hin ngha v vi nh nc, kim tra vic thc hin quy nh ti chớnh,
vic gi gỡn v s dng cỏc loi ti sn, vt t, tin vn kinh phớ.
+) Cung cp s liu, ti liu, thụng tin kinh t cho vic iu hnh hot ng
kinh doanh, tng hp phõn tớch cỏc hot ng kinh t, ti chớnh, cho cụng tỏc
thng kờ v thụng tin kinh t cỏc cp.
+) Hng dn, ụn c, kim tra v thu thp kp thi y ton b chng
t k toỏn ca cụng ty. Hng dn cỏc b phn liờn quan thc hin tt ch ghi
chộp, thng kờ, luõn chuyn chng t v cỏc nghip v k toỏn. Cp phỏt, i
chiu quyt toỏn v giao np húa n theo quy nh ca chi cc thu.
+) T chc ton b cụng tỏc hch toỏn phự hp vi c im, tớnh cht hot
ng kinh doanh ca cụng ty ỏp ng nhu cu i mi c ch qun lý, trờn c s
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
8
Báo cáo thực tập tôt nghiệp Trờng Cao đẳng GTVT
iu l t chc k toỏn nh nc v cỏc quy nh v hch toỏn hin hnh ca B
ti chớnh.
+) Giỳp giỏm c cụng ty t chc phõn tớch hot ng kinh t, tham gia
nghiờn cu ci tin hot ng qun lý kinh doanh nhm khai thỏc cú hiu qu mi

tim nng, th mnh ca cụng ty, nõng cao hiu qu kinh doanh ca cụng ty.
*) Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
*) Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
Kế toán trởng: Theo dõi, tổng hợp và đánh giá tất cả các quá trình hạch toán
của công ty đồng thời tham mu cho giám đốc những biện pháp nhằm nâng cao
hiệu quả s dụng vốn. Tổ chức hệ thống sổ sách chứng từ, phơng pháp hạch toán
tăng cờng bảo vệ tài sản vật t và tiền vốn.
Kế toán tiền mặt, ngân hàng: Theo dõi sự tăng giảm tiền mặt và các giao
dịch với ngân hàng.
Kế toán tiền lơng: Theo dõi và tính các khoản phải trả cho cán bộ công nhân
viên.
Kế toán tài sản cố định: Theo dõi sự tăng giảm nguyên giá, tính và phân bổ
khấu hao cho từng loại tài sản cố định.
Thủ quỹ: Nắm giữ tình hình thu chi của công ty.
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
Kế toán tr ởng
kiêm kế toán tổng
hợp
Kế
toán
tiền
mặt,
ngân
hàng
Kế
toán
thanh
toán
và tiêu
thụ

Kế toán
tiền l
ơng
Thủ
quỹ
Kế
toán
tài sản
cố
định
9
Báo cáo thực tập tôt nghiệp Trờng Cao đẳng GTVT
*) Hình thức kế toán và chế độ kế toán đợc áp dụng tại công ty TNHH Việt
á:
Công ty TNHH Việt á áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung.
- Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng , định kỳ:
Đối chiếu, kiểm tra:
(1) Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đợc dùng làm căn cứ
ghi sổ, trớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung.
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
10
Báo cáo thực tập tôt nghiệp Trờng Cao đẳng GTVT

(2) Những chứng từ gốc phản ánh các hoạt động kinh tế tài chính cần quản
lý chi tiết hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp ghi vào sổ, thẻ
kế toán chi tiết có liên quan.
(3) Căn cứ vào sổ nhật ký chung hàng ngày kế toán ghi vào sổ tài khoản kế
toán liên quan.
(4) Cuối tháng căn cứ số liệu ở sổ, thẻ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi
tiết.
(5) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối
số phát sinh.
(6) Kiểm tra đối chiếu số liệu giũa bảng tổng hợp chi tiết với sổ cái của các
tài khoản tơng ứng.
(7) Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái bảng cân
đối số phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết (đợc lập từ sổ, thẻ kế toán chi tiết) đợc
dùng để lập các báo cáo tài chính.
phần ii: chuyên đề tốt nghiệp
đề tài: kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
2.1. Lý do nghiên cứu đề tài kế toán bán hàng xác định kết quả kinh doanh.
Trong nhng nm gn õy, ng v Nh nc ta ó thc hin cỏc ch
trng, chớnh sỏch v cỏc chng trỡnh nhm phỏt trin nn kinh t hng hoỏ
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
11
Báo cáo thực tập tôt nghiệp Trờng Cao đẳng GTVT
nhiu thnh phn, a dng hoỏ cỏc loi hỡnh s hu, tng cng hot ng kinh t
i ngoi nhm y nhanh s nghip cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ t nc.
Bờn cnh vic phỏt trin kinh t hng hoỏ nhiu thnh phn, vic i mi c
ch qun lý kinh t cng c thc hin. Cỏc doanh nghip c t ch trong hot
ng kinh doanh, Nh nc iu tit kinh t bng hot ng ti chớnh. Trong h
thng qun lý ti chớnh ca doanh nghip, hch toỏn k toỏn l mt b phn rt
quan trng, nú cung cp nhng thụng tin quan trng cho b phn qun tr phc
v cho vic ra quyt nh. ng thi nú cng cung cp nhng thụng tin cn thit

cho nhng i tng cú liờn quan giỏn tip n Cụng ty (c quan thu, c quan
ch qun, cỏc nh u t, cỏc c ng ca Cụng ty ). Chớnh vỡ s cn thit ú m
vic hon thin cụng tỏc k toỏn khụng ch l mi quan tõm ca Nh nc m cũn
cú c s quan tõm sõu sc t phớa ch doanh nghip. Hn bao gi ht, ch khi cỏc
doanh nghip nhn thy rng nu h trc tip hay giỏn tip tham gia vo quỏ trỡnh
hon thin cụng tỏc k toỏn cựng vi Nh nc, s em li cho h nhng quyn
li kinh t thit thc nht thỡ khi ú vic hon thin mi cú hiu qu v th hin
ỳng tinh thn ca nú. Trc yờu cu i mi c ch qun lý kinh t, Nh nc
phi hon thin cụng tỏc qun lý, trong ú cú cụng tỏc hch toỏn k toỏn.
Trong quỏ trỡnh hc tp ti trng, cng nh quỏ trỡnh thc tp ti Cụng ty
TNHH Việt á em ó ly ti Cụng tỏc bỏn hng v xỏc nh kt qu bỏn hng ti
cụng ty TNHH Việt á lm ni dung bi vit ca mỡnh.
* Mục đích nghiên cứu đề tài
Nh chỳng ta ó bit, trong vic hon thin cụng tỏc hch toỏn k toỏn, thỡ
vic hon thin cụng tỏc t chc k toỏn bỏn hng doanh nghip úng vai trũ
quan trng. Cỏc doanh nghip thng mi trong nn kinh t th trng úng vai
trũ nh mt cu ni trung gian, a hng húa t ni sn xut n ni tiờu dựng.
Mc tiờu ca cỏc doanh nghip l tiờu th hng húa, song mun cú hng bỏn v
kinh doanh thng xuyờn thỡ doanh nghip cn t chc thu mua tht khoa hc,
hp lý ú chớnh l phng tin doanh nghip t c mc ớch ca mỡnh.
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
12
Báo cáo thực tập tôt nghiệp Trờng Cao đẳng GTVT
Chớnh vỡ vy, vic hon thin t chc k toỏn bỏn hng ca doanh nghip úng vai
trũ rt quan trng.
2.2. Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
2.2.1 Khái niệm bán hàng và kết quả bán hàng
Bỏn hng l quỏ trỡnh chuyn quyn s hu v hng hoỏ, thnh phm
dch v gn vi phn ln li ớch hoc ri ro cho khỏch hng, ng thi c
khỏch hng thanh toỏn hoc chp nhn thanh toỏn. Quỏ trỡnh bỏn hng l giai

on cui cựng ca quỏ trỡnh sn xut kinh doanh cú ý ngha rt ln i vi cỏc
doanh nghip, bi vỡ quỏ trỡnh ny chuyn hoỏ vn t hỡnh thỏi hin vt sang
hỡnh thỏi giỏ tr tin t giỳp cho cỏc doanh nghip thu hi vn tip tc quỏ
trỡnh sn xut kinh doanh tip theo.
Khi hng húa ó giao cho ngi mua v ngi bỏn ó thu c tin thỡ
khi ú quỏ trỡnh bỏn hng mi hon tt. Quỏ trỡnh ny din ra nhanh hay chm,
n gin hay phc tp cú mi quan h cht ch vi cỏc phng thc bỏn hng
S tin thu c t hot ng bỏn hng ca doanh nghip thng mi
c gi l doanh thu bỏn hng.
Kt qu bỏn hng l khon chờnh lch gia khon doanh thu bỏn hng thu v vi
cỏc khon chi phớ m doanh nghip ó b ra trong quỏ trỡnh bỏn hng. Trong
doanh nghip thng mi thỡ kt qu bỏn hng l kt qu chớnh to nờn li nhun
ca doanh nghip, thụng qua vic xỏc nh kt qu bỏn hng, doanh nghip cú th
bit c hiu qu kinh doanh ca mỡnh, kh nng cnh tranh ca tng sn phm,
cú th hoch nh cỏc phng ỏn kinh doanh cú hiệu quả hơn.
2.2.2 ý nghĩa của hoạt động bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Trong nn kinh t th trng, c trng ln nht ca sn xut hng hoỏ l
sn phm c sn xut ra nhm tho món nhu cu th trng thụng qua quỏ
trỡnh bỏn hng vi mc tiờu l ti a hoỏ li nhun.
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
13
Báo cáo thực tập tôt nghiệp Trờng Cao đẳng GTVT
i vi bn thõn doanh nghip, tiờu th hng hoỏ l c s hỡnh thnh nờn
doanh thu v li nhun, to ra thu nhp bự p chi phớ b ra, lm tng tc
chu chuyn vn lu ng, tit kim c cỏc chi phớ, bo ton v phỏt trin vn
kinh doanh, thc hin ngha v i vi nh nc cựng cỏc i tng khỏc cú liờn
quan v cao hn na l thc hin giỏ tr thng d.
Trờn gúc ton b nn kinh t quc dõn, doanh nghip úng vai trũ l mt
n v kinh t c s. S ln mnh ca doanh nghip gúp phn n nh v phỏt
trin ton b nn kinh t, to iu kin thun li thc hin mc tiờu chung ca

ton quc gia. Mt khỏc, thc hin tt quỏ trỡnh bỏn hng gúp phn iu hũa gia
sn xut v tiờu dựng, gia tin v hng, gia cung v cu v l iu kin m bo
s phỏt trin cõn i trong ngnh cng nh ton b nn kinh t quc dõn.
Nh vy, tiờu th hng hoỏ cú ý ngha ln trong vic thỳc y s dng
ngun lc v phõn b cỏc ngun lc cú hiu qu i vi ton b nn kinh t quc
dõn núi chung v i vi mi doanh nghip núi riờng.
2.2.2 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Hoạt động bán hàng có liên quan đến nhiều khách hàng khác nhau
doanh nghiệp có thể áp dụng nhiiêù phơng thức bán hàng và nhiều phơng thức
thanh toán khác nhau nhằm đẩy mạnh việc thực hiện kế hoạch bán hàngvà thu hồi
nhanh tiền hàng tránh bị chiếm dụng vốn. Để công tác quản lý quá trình bán hàng
có hiệu quả kế toán công ty có nhiệm vụ:
- Nắm bắt đầy đủ, kịp thời khối lợng, chất lợng, giá trị các sản phẩm hàng hoá
nhập - xuất - tồn, tính toán giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng.
- Kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận,
kỷ luật thanh toán vsf thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nớc.
- Cung cấp thông tin chính xác chứng thực đầy đủ về tình hình bán hàng, xác
định kết quả và phân phối kết quả phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản
lý doanh nghiệp.
2.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.3.1 Phơng pháp xác định giá vốn hàng xuất bán.
*) Xác định trị giá vốn hàng xuất bán.
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
14
Báo cáo thực tập tôt nghiệp Trờng Cao đẳng GTVT
Đối với doanh nghiệp thơng mại trị giá vốn hàng xuất kho để bán bao gồm trị
giá mua thực tế và chi phí mua của số hàng đã xuất kho.
- Đánh giá theo giá mua thực tế: Theo cách đánh giá này khi nhập kho hàng
hoá kế toán ghi theo trị giá mua thực tế theo từng lần nhập hàng, số tiền chi phí

cho quá trình mua hàng đợc hạch toán riêng để cuối kỳ phân bổ cho hàng xuất kho
nhằm xác định trị giá vốn hàng xuất kho. Vì mỗi lần nhập hàng theo từng lần nhập
hàng khác nhau có giá mua khác nhau nên khi xuất kho kế toán phải tính trị giá
mua thực tế của hàng xuất kho theo phơng pháp đã đăng ký áp dụng.
Do mỗi công ty có đặc điểm riêng nên yêu cầu trình độ quản lý khác nhau.
Do giá gốc của sản phẩm của các lần nhập khác nhau nên để tính giá gốc hàng
xuất kho kế toán có thể sử dụng một trong các phơng pháp tính trị giá hàng tồn
kho sau.
+) Phơng pháp tính theo giá đích danh: Gía trị thực tế của hàng hoá, sản phẩm
bán ra tính theo giá thực tế của từng lô hàng nhập về.
+) Phơng pháp bình quân gia quyền: Gía trị của từng loại hàng tồn kho đợc
tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tơng tự đầu kỳ và giá trị
từng loại hàng tồn kho đợc mua trong kỳ, giá trị trung bình có thể đợc tính theo
thời kỳ hoặc vào mỗi khi lô hàng về tuỳ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
Gía trị thực tế
hàng xuất kho
=
Số lợng hàng
xuất kho
x
Đơn giá bình
quân gia quyền
+) Phơng pháp nhập trớc xuất trớc: Trong phơng pháp này dựa trên giả định
là hàng tồn kho đợc mua trớc thì đợc xuất bán trớc và hàng tồn kho tồn lại cuối kỳ
là hàng tồn kho đợc mua gần thời điểm cuối kỳ. Theo phơng pháp này giá trị hàng
xuất kho đợc tính theo giá mua của lô hàng nhập kho tại thời điểm đầu kỳ, giá
hàng tồn kho đợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở hời điển cuối kỳ hoặc gần
cuối kỳ còn tồn kho.
+) Phơng pháp nhập sau xuất trớc: Trong phơng pháp này áp dụng trên giả
định hàng tồn kho đợc mua sau thì đợc xuất trớc và hàng tồn kho mua trớc thì xuất

sau. Theo phơng pháp này giá trị hàng xuất kho đợc tính theo giá của lô hàng nhập
sau hoặc gần sau cùng, giá trị hàng tồn kho đợc tính theo giá của hàng nhập kho
đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho'
Để tính đợc trị giá vốn thực tế hàng xuất kho bán cần phải phân bổ chi phí
mua cho hàng đã bán theo công thức:
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
15
Báo cáo thực tập tôt nghiệp Trờng Cao đẳng GTVT
Chi phí phân bổ chi phí mua
Chi phí cho hàng tồn + hàng phát sinh Trị gía
phân bổ kho đầu kỳ trong kỳ mua
cho hàng = x hàng
xuất kho Trị giá mua Trị giá mua xuất
của hàng tồn + của hàng nhập kho
kho đầu kỳ kho trong kỳ
Trên cơ sở trị giá mua thực tế của hàng xuất kho và chi phí mua hàng đã tính
đợc kế toán tổng hợp lại để tính trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho.
- Đánh giá theo giá hạch toán: Đối với doanh nghiệp có vật t hàng hoá thờng
xuyên có sự biến động về giá cả, khối lợng và chủng loại, vật t hàng hoá nhập xuất
kho nhiều thì có thể sử dụng giá hạch toán để tính trị giá vốn thực tế của hàng xuất
kho.
Gía hạch toán là loại giá ổn định do doanh nghiệp tự xây dựng, giá này
không có tác dụng giao dịch với bên ngoài, việc xuất hập kho hàng ngày đợc thực
hiện theo giá hạch toán. Cuối kỳ kế toán phải tính ra giá thực tế của hàng xuất kho
để ghi vào sổ kế toán tổng hợp. Để tính đợc trị giá thực tế của hàng xuất kho trớc
hết phải tính hệ số giá giữa giá thực tế và giá hạch toán của hàng luân chuyển
trong kỳ ( H ).
H =
Trị giá vốn thực tế
của hàng còn đầu kỳ

+
Trị giá thực tế của
hàng nhập trong kỳ
Trị giá hạch toán hàng
còn đầu kỳ
+
Trị giá hạch toán của
hàng nhập trong kỳ
Sau đó tính giá thực tế của hàng xuất kho trong kỳ
Trị giá mua thực tế Trị giá hạch toán Hệ số giá chênh lệch
hàng xuất trong kỳ = hàng xuất trong kỳ x giữa giá TT và giá HT
- Tính giá vốn hàng bán : sau khi tính trị giá vốn của hàng xuất kho để bán phải
tính toán và phân bổ chi phí bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp cho số hàng
đã bán , sau đó kế toán tổng hợp lại để tính trị giá vốn hàng đã bán .
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
16
Báo cáo thực tập tôt nghiệp Trờng Cao đẳng GTVT


Trị giá vốn Trị giá vốn CPBH, CPQLDN
của hàng = của hàng xuất + của số hàng
đã bán kho đã bán đã bán
Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đợc tính toán phân bổ cho hàng đã
bán theo công thức:
CPBH
(CHQLDN) phân
bổ cho hàng đã
bán trong kỳ
=
CPBH

(CHQLDN) phân
bổ cho hàng còn
lại đầu kỳ
+
CPBH
(CHQLDN)
phát sinh
trong kỳ
-
CPBH
(CHQLDN) phân
bổ cho hàng còn
lại cuối kỳ
Trong đó:
CPBH
(CHQLDN) cần
phân bổ cho
hàng còn cuối kỳ
=
CPBH (CHQLDN) cần
phân bổ cho số hàng
đầu kỳ
+
CPBH (CHQLDN) cần
phân bổ phát sinh trong kỳ
x
Trị giá
hàng còn
lại cuối kỳ
Trị giá thực

tế đã bán trong kỳ
+
Trị giá thực tế hàng còn
lại cuối kỳ
-Trị giá hàng xuất kho phải đợc tính theo một loại giá xuất kho.
- Trị giá hàng còn cuối kỳ chính là số d cuối kỳ của TK 151, TK 156, TK 157.
2.2.3.2 Tố chức công tác bán hàng.
_ Phơng thức bán hàng.
Trong cơ chế thị trờng cạnh tranh gay gắt, để tiêu thụ hàng hoá nhanh tăng
doanh số bán hàng các công ty không ngừng đa ra những sáng kiến trong công tác
bán hàng để thu hút khach hàng đến với sản phẩm của mình. Phơng thức bán hàng
có ảnh hởng quan trọng và phải phù hợp với từng khách hàng. Hiện nay các doanh
nghiệp thờng áp dụng các phơng thức bán hàng nh: Bán hàng trực tiếp, gửi bán,
bán hàng nội bộ, bán trả góp
*) Bán hàng theo phơng pháp bán hàng trực tiếp.
Bán hàng trực tiếp là phơng pháp giao hàng cho ngời mua trực tiếp tại kho
của doanh nghiệp. Khi giao hàng cho ngời mua doanh nghiệp đã nhận đợ tiền hoặc
có quyền thu tiền của ngời mua, giá trị của hàng hoá đã đợc thực hiện vì vậy quá
trình bán hàng đã hoàn thành.
+) Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho kiêm hoá đơn bán hàng.
+) Tài khoản sử dụng: TK 632- giá vốn hàng bán.
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
17
Báo cáo thực tập tôt nghiệp Trờng Cao đẳng GTVT
Nội dung kết cấu TK 632- giá vốn hàng bán
TK 632 - Gía vốn hàng bán
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá đã, dịch -Phản ánh khoản hoàn nhập dự
vụ đã tiêu thụ trong kỳ. phòng giảm giá hàng tồn kho
- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí,chi cuối năm tài chính ( 31/12 )
phí nhân công và chi phí sản xuất chung cố ( chênh lệch giữa số phải trích

định không phân bổ, không đợc tính vào trị lập dự phòngnăm nay nhỏ hơn
giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn khoản đã lập dự phòng năm
hàng bán của kỳ kế toán. trớc ).
- Phản ánh hao hụt, mất mát của hàng tồn kho - Kết chuyển giá vốn của sản
sau khi trừ phần bồi thờng do trách nhiệm cá phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
nhân gây ra.
- Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ
vợt trên mức bình thờng không đợc tính
vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng,
tự chế hoàn thành.
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn
hơn khoản đã lập dự phòng năm trớc.

TK 632 - Gía vốn hàng bán, cuối kỳ không có số d.
Sơ đồ kế toán tổng hợp hàng bán theo phơng pháp trực tiếp.
TK 156 TK 632 TK 911
(1) (4)
TK 331
(2)
TK 133
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
18
Báo cáo thực tập tôt nghiệp Trờng Cao đẳng GTVT
(3)
(1) Gía vốn thực tế của hàng xuất bán trực tiếp.
(2) Hàng hoá mua bán thẳng không qua nhập kho.
(3) Hàng hoá đã bán bị trả lại.
(4) Kết chuyển giá vốn hàng đã bán.
*) Bán hàng theo phơng thức gửi bán.

- Chứmg từ sử dụng: Hoá đơn bán hàng, phiếu xuất kho.
- Tài khoản sử dụng: TK 157 - Hàng gửi đi bán.
Nội dung, kết cấu TK 157-Hàng gửi đi bán.
TK 157 - Hàng gửi đi bán
- Trị giá hàng hoá, thành phẩm đã gửi cho - Trị giá hàng hoá, thành phẩm,
khách hàng hoặc gửi bán cho đại lý, ký gửi. dịch vụ đã chấp nhận thanh toán.
- Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng - Trị giá hàng hoá, thành phẩm,
nhng cha đợc thanh toán. dịch vụ đã gửi đi bán bị khách
- Kết chuyển cuối kỳ trị giá hàng hoá, thành hàng trả lại.
phẩm đã gửi đi bán đợc khách hàng chấp - Kết chuyển đầu kỳ trị giá hàng
nhận thanh toán (Trờng hợp doanh nghiệp hoá, thành phẩm đã gửi đi bán
kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm cha đợc khách hàng chấp
kê định kỳ). nhận thanh toán ( Trờng hợp
doanh nghiệp kế toán hàng tồn
kho theo phơng pháp kiểm kê
định kỳ).
Số d: Trị giá hàng hoá, thành phẩm đã gửi
đi,dịch vụđã cung cấp cha đợc khách hàng
chấp nhận thanh toán
Phơng pháp kế toán hàng gửi đi bán
TK 156 TK 157 TK 632
(1) (3)
TK 331
(2)
TK 133
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
19
Báo cáo thực tập tôt nghiệp Trờng Cao đẳng GTVT



(1) Gía vốn thực tế của hàng xuất kho gửi bán.
(2) Gía vốn thực tế hàng mua về gửi bán thẳng.
(3) Kết chuyển giá vốn thực tế hàng gửi đi bán.
2.2.4 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu.
2.2.4.1 Doanh thu bán hàng.
Theo chuẩn mực số 14 ban hành theo QĐ 149/ 2001/ QĐ - BTC ngày
31/12/2001 doanh thu đợc dịnh nghĩa:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đợc trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thờng của doanh
nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng đợc ghi nhận khi thoả mãn các điều kiện:
1. Doanh nghiệp đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm của hàng hoá cho ngời mua.
2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nh ngời sở hữu
sản phẩm hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
3. Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn.
4. Doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế giao dịch bán
hàng.
5. Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Tuy nhiên phụ thuộc vào cách tính thuế hàng hoá tiêu thụ mà chỉ tiêu doanh
thu bán hàng có sự khác biệt.
- Đối với doanh nghiệp tính thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ: Tiền bán
hàng thu đợc tính theo giá cha có thuế.
- Đối với doanh nghiệp tính thuế VAT theo phơng pháp trực tiếp hay các
doanh nghiệp không chịu thuế VAT (đối tợng chịu thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu
thụ đặc biệt) trong chỉ tiêu doanh thu bán hàng có cả thuế phải nộp về hàng tiêu
thụ (tổng giá thanh toán).
Tổng số doanh thu bán hàng sau khi trừ các khoản giảm giá hàng bán, doanh
thu hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu đợc gọi là doanh
thu thuần.

Doanh thu bán Doanh thu Doanh thu của Giảm giá Thuế TTĐB,
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
20
Báo cáo thực tập tôt nghiệp Trờng Cao đẳng GTVT
hàng thuần = bán hàng - hàng bán bị - hàng bán - thuế XNK
trả lại phải nộp
Trong cơ chế thi trờng nh ngày nay để bán hàng đợc đẩy mạnh, thu hồi tiền
hàng nhanh chóng thì doanh nghiệp phải có những khuyến khích với ngời mua
hàng nh khách hàng mua khối lợng lớn thì đợc giảm giá, khách thanh toán sớm sẽ
đợc chiết khấu, hàng kém phẩm chất không đúng quy cách khách có thể trả lại
hoặc yêu cầu doanh nghiệp giảm giá.
+) Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho nhời mua do hàng kém phẩm
chất không đúng quy cách.
+) Trị giá hàng bán bị trả lại: Là khối lợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
+) Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền ngời bán giảm trừ cho ngời mua khi
ngời mua thanh toán tiền sớm trớc thời hạn theo hợp đồng.
- Chứng từ sử dụng:
+) Hoá đơn bán hàng.
+) Hoá đơn giá trị gia tăng.
+) Phiếu thu, phiếu chi.
- Tài khoản sử dụng:
+) TK 511: Doanh thu bán hàng.
+) TK 512: Bán hàng nội bộ.
+) TK 3387: Doanh thu nhận trớc.
TK511 có 4 TK cấp 2 là:
TK5111-Doanh thu bán hàng hoá
TK5112-Doanh thu bán các thành phẩm
TK5113-Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK5114-Doanh thu trợ cấp trợ giá

*) Nội dung kết cấu TK 511:
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá
hoặc thuế GTGT tính theo phơng pháp bất động sản và cung cấp dịch vụ của
trực tiếp phải nộp của hàng bán trong kỳ doanh nghiệp thực hiẹn trong kỳ hạch
kế toán. toán.
- Chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
21
Báo cáo thực tập tôt nghiệp Trờng Cao đẳng GTVT
đã bán kết chuyển cuối kỳ.
- Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển
cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động
bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK
911 - Xác định kết quả kinh doanh.
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cuối kỳ không có số d.
*) Nội dung kết cấu TK 512 - Doanh thu nội bộ
TK 512 - Doanh thu nội bộ
- Số thuế TTĐB hoặc thuế GTGT tính - Doanh thu bán hàng nội bộ của
theo phơng pháp trực tiếp phải nôp của đơn vị thực hiện trong kỳ hạch toán.
hàng bán nội bộ phải nộp.
- Chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng
bán kết chuyển cuối kỳ.
- Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển
cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần bán hàng
và cung cấp dịch vụ vào TK 911 - Xác
định kết quả kinh doanh.
TK 512 - Doanh thu nội bộ, cuối kỳ không có số d.

+ Trình tự kế toán doanh thu:
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
22
Báo cáo thực tập tôt nghiệp Trờng Cao đẳng GTVT
(1a) Hàng gửi bán
(1b) Kết chuyển giá vốn hàng bán
(2) Kết chuyển giá vốn hàng bán
(3) Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả
(4) Kết chuyển doanh thu thuần
(5) Bán hàng thu tiền ngay hoặc cha thu tiền
(6) Doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra
(7) Hàng bán bị trả lại
(8) Phản ánh thuế GTGT đầu ra của hàng bán bị trả lại
2.2.4.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
- Theo chế độ hiện hành các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
+) Giảm giá hàng bán.
+) Hàng bán bị trả lại.
+) Thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.
*Chit khu thng mi:
L khon tin m doanh nghip ó gim tr hoc ó thanh toỏn cho ngi
mua hng do vic ngi mua hng ó mua hng (sn phm, hng hoỏ, dch v) vi
lng ln theo tho thun v chit khu thng mi ó ghi trong hp ng kinh t
mua bỏn hoc cỏc cam kt mua, bỏn hng.
*)Gim giỏ hng bỏn:
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
23
TK 156
(1a)
TK 157 TK 632 TK 511 TK 131, 112, 111TK 911
(1b

)
(3) (4) (5)
(2)
TK 531, 532
TK 3333, 3332
TK 3331
(6)
(7)
(8)
(9)
Báo cáo thực tập tôt nghiệp Trờng Cao đẳng GTVT
L gim tr c doanh nghip (bờn bỏn) chp thun mt cỏch c bit trờn
giỏ ó tho thun trờn hoỏ n, vỡ lý do hng bỏn b kộm phm cht, khụng ỳng
quy cỏch, hoc khụng ỳng thi hn ghi trong hp ng.
*) Hng bỏn b tr li:
L s sn phm, hng hoỏ doanh nghip ó xỏc nh tiờu th, nhng b
khỏch hng tr li do vi phm cỏc iu khon ó cam kt trong hp ng kinh t.
Nh hng kộm phm cht, sai quy cỏch, chng loi. Hng bỏn b tr li phi cú
vn bn ngh ca ngi mua ghi rừ lý do tr li hng , s lng hng b tr li,
giỏ tr hng b tr li, ớnh kốm hoỏ n(nu tr li ton b) hoc bn sao hoỏ
n(nu tr li mt phn).
*Thu TTB, thu XK, thu GTGT l khon thu giỏn thu tớnh trờn doanh
thu bỏn hng, cỏc khon thu ny tớnh cho cỏc i tng tiờu dựng hng hoỏ, dch
v phi chu, cỏc c s sn xut, kinh doanh ch l n v thu np thu thay cho
ngi tiờu dựng hng hoỏ, dch v ú.
+) Thu TTB:
L khon thu doanh nghip phi np trong trng hp doanh nghip tiờu
th nhng hng hoỏ c bit thuc danh mc vt t, hng hoỏ chu thu TTB.
+) Thu XK:
L khon thu doanh nghip phi np khi xut khu hng hoỏ m hng hoỏ

ú phi chu thu xut khu.
+) Thu GTGT trong trng hp doanh nghip np thu theo phng phỏp
khu tr thu.
Thu GTGT phi np = Thu GTGT u ra - thu GTGT u vo.
Trong ú:
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
24
Báo cáo thực tập tôt nghiệp Trờng Cao đẳng GTVT
Thu GTGT
u ra
=
Giỏ tớnh thu ca hng
hoỏ dch v bỏn ra
x
x
Thu sut
thu GTGT(%)
Thu GTGT u vo = tng s thu GTGT ó thanh toỏn c ghi trờn
hoỏ n GTGT mua hng hoỏ, dch v hoc hng hoỏ, dch v nhp khu.
Trong ch tiờu doanh thu bỏn hng cũn cú c thu phi np v hng tiờu
th(tng giỏ thanh toỏn). Tng s doanh thu bỏn hng sau khi tr cỏc khon gim
giỏ hng bỏn, doanh thu ca s hng bỏn b tr li, thu tiờu thu c bit, thu
XNK c gi l doanh thu thun.
- Tài khoản sử dụng:
+) TK 532: Giảm giá hàng bán.
+) TK 531: Hàng bán bị trả lại.
+) TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt.
+) TK 3333: Thuế xuất khẩu và các tài khoản liên quan khác.
- Trình tự hạch toán:
(1) Khi phản ánh các khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ.

Nợ TK 532
Nợ TK 3331 ( Nếu có)
Có TK 111, 112, 13
2. Khi phát sinh nghiệp vụ hàng bán bị trả lại
+) Kế toán phản ánh trị giá vốn của hàng bán bị trả lạị nhập kho:
Nợ TK 155, 156
Có TK 632
+) Đồng thời phản ánh doanh thu của số hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 531
Nợ TK 3331 ( Nếu có)
Có TK 111, 112, 131
+) Nếu có chi phí liên quan đến hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 641
Có TK 111, 112
3. Cuối kỳ kết chuyển giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại làm giảm
doanh thu trong kỳ: Nợ TK 511
Có TK 532, 531
4. Khi tính thuế TTĐB và thuế xuất khẩu phải nộp:
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
25

×