Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ kỹ thuật công nghệ bách khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (407.87 KB, 74 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Khoa Kế toán – Kiểm toán
--------------O0O-------------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
BÁCH KHOA

Sinh viên

: NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG

Lớp

: KTA – CĐ24

Khoa

: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Hà Nội, tháng 7 năm 2010



Chuyên đề tốt nghiệp

Học viện ngân hàng

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
và thông tin nêu trong chuyên đề đều là hồn tồn trung thực và có nguồn gốc
rõ ràng.
Hà Nội, tháng 07 năm 2010
Sinh viên
Nguyễn Thị Hồng Nhung

Nguyễn Thị Hồng Nhung

KTA-CD24


Chuyên đề tốt nghiệp

Học viện ngân hàng

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
Chương

1

LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI.......................................3
1.1. Đặc điểm kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại. . .3

1.1.1 Bán hàng trong doanh nghiệp thương mại........................................3
1.1.1.1 Khái niệm và vai trò của bán hàng..........................................3
1.1.1.2 Các phương thức bán hàng và thanh toán...............................4
1.1.2 Doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu.....................................6
1.1.3 Xác định giá vốn hàng bán.................................................................7
1.2 Kế toán bán hàng...................................................................................8
1.2.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng..........................................................8
1.2.2 Phương pháp hạch toán......................................................................9
1.2.2.1 Kế toán bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên.....9
Sơ đồ 1.1: Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên.................................................................................................................9
1.2.2.2 Kế toán bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ..............9
1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................10
1.3.1 Các chỉ tiêu liên quan và tài khoản sử dụng....................................10
1.3.2 Phương pháp hạch toán....................................................................11
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán Doanh thu bán hàng và CCDV; các khoản
giảm trừ doanh thu........................................................................................11
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán Giá vốn hàng bán............................................12
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.........................13
Sơ đồ 1.6 Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh:...........................................14
1.4 Hình thức sổ kế tốn trong kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh.................................................................................................15
1.4.1. Hình thức sổ nhật ký chung............................................................15
Nguyễn Thị Hồng Nhung

KTA-CD24


Chuyên đề tốt nghiệp


Học viện ngân hàng

Sơ đồ 1.7 : Ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn nhật ký chung.............15
1.4.2. Hình thức kế tốn Nhật ký – Sổ cái................................................15
1.4.3. Hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ..................................................16
Sơ đồ 1.8: Ghi sổ kế tốn hình thức kế tốn Nhật ký – Sổ cái...................16
Sơ đồ 1.9: Ghi sổ kế toán theo hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ...........17
1.4.4. Hình thức sổ kế toán Nhật ký – Chứng từ......................................17
Sơ đồ 1.10: Ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký – Chứng từ...............18
Chương

2

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ DV KỸ THUẬT CƠNG
NGHỆ BÁCH KHOA...................................................................................19
2.1 Khái qt tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH TM
và DV kỹ thuật cơng nghệ Bách Khoa.....................................................19
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển của công ty...............................19
2.1.2: Đặc điểm tổ chức bộ máy của công ty........................................20
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của cơng ty..............................................20
2.1.3: Hình thức kế tốn và tổ chức bộ máy kế tốn trong cơng ty.........21
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của cơng ty................................21
2.1.4 Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty.................................................21
Bảng

2.1:

Báo


cáo

kết

quả

kinh

doanh

của

cơng

ty

.........................................................................................................................23
2.2 Thực trạng cơng tác hạch tốn kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH TM và DV KTCN Bách Khoa.......24
2.2.1 Các hình thức tiêu thụ và hình thức bán hàng mà cơng ty đang áp
dụng............................................................................................................24
2.2.2 Chứng từ sử dụng.............................................................................24
2.2.3 Tài khoản sử dụng............................................................................25
Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ kế tốn của công ty.........................................26

Nguyễn Thị Hồng Nhung

KTA-CD24



Chuyên đề tốt nghiệp

Học viện ngân hàng

Sơ đồ 2.4 Quy trình luân chuyển chứng từ trong trường hợp tiêu thụ trực
tiếp:.................................................................................................................27
2.2.5 Trong tháng 12 năm 2009 công ty phát sinh một số các nghiệp vụ
sau:(Trích)..................................................................................................27
Bảng 2.2: Phiếu nhập kho.............................................................................28
Bảng 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng...............................................................29
Bảng 2.4: Phiếu xuất kho..............................................................................30
Bảng 2.5: Thẻ kho

..........................................................................32

Bảng 2.6: Sổ chi tiết sản phầm – hàng hóa..................................................34
Bảng 2.7: Sổ chi tiết bán hàng......................................................................36
Bảng 2.8: Sổ Nhật ký chung.........................................................................39
Bảng 2.9: Sổ cái tài khoản 156.....................................................................40
Bảng 2.10: Sổ cái tài khoản 632...................................................................42
Bảng 2.11: Sổ cái tài khoản 511...................................................................43
Bảng 2.12: Sổ cái tài khoản 641...................................................................45
Bảng 2.13: Sổ cái tài khoản 642...................................................................45
Bảng 2.14 Sổ cái TK 515...............................................................................47
Bảng 2.15 Sổ cái TK 635...............................................................................47
Bảng 2.16 Sổ cái TK 711...............................................................................48
Bảng 2.17 Sổ cái TK 811...............................................................................48
Bảng 2.18 Sổ cái TK 821...............................................................................49
Bảng 2.19: Sổ cái tài khoản 911...................................................................50
2.3 Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh tại công ty TNHH TM và DVKTCN Bách Khoa.......................50
2.3.1 Đánh giá chung.................................................................................50
2.3.2 Kết quả đạt được...............................................................................51
2.3.3 Hạn chế còn tồn tại..........................................................................53
Chương

3

GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
Nguyễn Thị Hồng Nhung

KTA-CD24


Chuyên đề tốt nghiệp

Học viện ngân hàng

KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ DV KTCN
BÁCH KHOA................................................................................................55
3.1 Định hướng của phát triển của công ty trong tương lai.................55
3.2 Giải pháp hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH TM và DVKTCN Bách Khoa........................56
3.2.1 Giải pháp về con người....................................................................56
3.2.2 Giải pháp về bộ máy tổ chức trong kế toán bán hàng.....................56
3.2.3 Giải pháp về khoa học công nghệ....................................................57
3.2.4 Giải pháp về phương pháp kế toán..................................................57
Bảng 3.1: Sổ nhật ký bán hàng.....................................................................63
Bảng 3.2: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh ..................................................64
KẾT LUẬN....................................................................................................65

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................66

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên.................................................................................................................9
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán Doanh thu bán hàng và CCDV; các khoản
giảm trừ doanh thu........................................................................................11
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán Giá vốn hàng bán............................................12
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.........................13
Sơ đồ 1.6 Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh:...........................................14
Sơ đồ 1.7 : Ghi sổ kế tốn theo hình thức kế toán nhật ký chung.............15
Sơ đồ 1.8: Ghi sổ kế tốn hình thức kế tốn Nhật ký – Sổ cái...................16
Sơ đồ 1.9: Ghi sổ kế tốn theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ...........17
Sơ đồ 1.10: Ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký – Chứng từ...............18
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty..............................................20
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của cơng ty................................21
Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ kế tốn của cơng ty.........................................26

Nguyễn Thị Hồng Nhung

KTA-CD24


Chuyên đề tốt nghiệp

Học viện ngân hàng

Sơ đồ 2.4 Quy trình luân chuyển chứng từ trong trường hợp tiêu thụ trực
tiếp:.................................................................................................................27


Nguyễn Thị Hồng Nhung

KTA-CD24


Chuyên đề tốt nghiệp

Học viện ngân hàng

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng

2.1:

Báo

cáo

kết

quả

kinh

doanh

của

công


ty

.........................................................................................................................23
Bảng 2.2: Phiếu nhập kho.............................................................................28
Bảng 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng...............................................................29
Bảng 2.4: Phiếu xuất kho..............................................................................30
Bảng 2.5: Thẻ kho

..........................................................................32

Bảng 2.6: Sổ chi tiết sản phầm – hàng hóa..................................................34
Bảng 2.7: Sổ chi tiết bán hàng......................................................................36
Bảng 2.8: Sổ Nhật ký chung.........................................................................39
Bảng 2.9: Sổ cái tài khoản 156.....................................................................40
Bảng 2.10: Sổ cái tài khoản 632...................................................................42
Bảng 2.11: Sổ cái tài khoản 511...................................................................43
Bảng 2.12: Sổ cái tài khoản 641...................................................................45
Bảng 2.13: Sổ cái tài khoản 642...................................................................45
Bảng 2.14 Sổ cái TK 515...............................................................................47
Bảng 2.15 Sổ cái TK 635...............................................................................47
Bảng 2.16 Sổ cái TK 711...............................................................................48
Bảng 2.17 Sổ cái TK 811...............................................................................48
Bảng 2.18 Sổ cái TK 821...............................................................................49
Bảng 2.19: Sổ cái tài khoản 911...................................................................50
Bảng 3.1: Sổ nhật ký bán hàng.....................................................................63
Bảng 3.2: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh ..................................................64

Nguyễn Thị Hồng Nhung

KTA-CD24



Chuyên đề tốt nghiệp

Học viện ngân hàng
DANH MỤC VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT TẮT
TK
DT
LN
TNHH TM và DVKTCN
GTGT
TTĐB
TNDN
XK
CKTM
GVHH
CP BH
CP QLDN
KT
BCĐ
BTH

Nguyễn Thị Hồng Nhung

CHỮ VIẾT THƯỜNG
Tài khoản
Doanh thu
Lợi nhuận

Trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ kỹ
thuật công nghệ
Giá trị gia tăng
Tiêu thụ đặc biệt
Thu nhập doanh nghiệp
Xuất khẩu
Chiết khấu thương mại
Giá vốn hàng bán
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Kế toán
Bảng cân đối
Bảng tổng hợp

KTA-CD24



Chuyên đề tốt nghiệp

1

Học viện ngân hàng

LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở tồn tại của xã hội loài người. Trong
đó mỗi một đơn vị sản xuất kinh doanh lại là một tế bào của nền kinh tế quốc
dân, nơi tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm, thực
hiện cung cấp các lao vụ, dịch vụ đáp ứng nhu cầu của xã hội.

Xã hội càng phát triển thì càng địi hỏi sự đa dạng và phong phú cả về
số lượng, chất lượng của các loại sản phẩm, hàng hố, vì thế các doanh
nghiệp cần phải đặc biệt quan tâm đến khách hàng, nhu cầu và thị hiếu của
khách hàng để sản xuất và cung ứng những sản phẩm phù hợp. Muốn tồn tại
và phát triển, các doanh nghiệp phải bằng mọi cách đưa sản phẩm, hàng hoá
tới tay người tiêu dùng, được người tiêu dùng chấp nhận và thu được lợi
nhuận nhiều nhất, có nghĩa là doanh nghiệp phải thực hiện tốt công tác tiêu
thụ sản phẩm, hàng hố. Chính vì vậy tổ chức tốt cơng tác tiêu thụ sản phẩm,
hàng hố có ý nghĩa quan trọng được coi là phần hành kế toán trọng yếu trong
hệ thống hạch tốn của cơng ty.
Nhận thức được tầm quan trọng của tổ chức công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh bán hàng, vận dụng lý luận đã học tập và nghiên cứu
tại trường, kết hợp với thực tế thu nhận được từ cơng tác kế tốn tại cơng ty
TNHH TM và DV KTCN Bách Khoa, em đã thực hiện chuyên đề tốt nghiệp
của mình với đề tài: “Hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ kỹ thuật công nghệ
Bách Khoa”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại doanh nghiệp thương mại kinh doanh nội địa.

Nguyễn Thị Hồng Nhung

KTA-CD24


Chuyên đề tốt nghiệp

2


Học viện ngân hàng

- Nghiên cứu thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH TM và KTCN Bách Khoa và đưa ra giải pháp để hồn thiện
kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty này.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH TM và DVKTCN Bách Khoa theo quy định của Nhà
nước và quy định của cơng ty.
Phạm vi nghiên cứu:
- Lý luận về kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại doanh
nghiệp thương mại kinh doanh nội địa.
- Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM và
KTCN Bách Khoa trong 2 năm 2008, 2009
4. Phương pháp nghiên cứu
Chuyên đề sử dụng các phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch
sử kết hợp với những phương pháp phân tích, thống kê, tổng hợp, so sánh
giữa lý luận với thực tế tại Công ty TNHH TM và DVKTCN Bách Khoa, từ
đó đưa ra giải pháp để hồn thiện nghiệp vụ kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh
5. Kết cấu chuyên đề
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, bảng chữ viết tắt,
chuyên đề được chia thành 3 chương:
Chương 1. Lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
doanh nghiệp thương mại
Chương 2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH TM & DV kỹ thuật cơng nghệ Bách Khoa
Chương 3. Giải pháp hồn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH TM & DV kỹ thuật công nghệ Bách Khoa


Nguyễn Thị Hồng Nhung

KTA-CD24


Chuyên đề tốt nghiệp

3

Học viện ngân hàng

Chương 1
LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. Đặc điểm kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại
1.1.1 Bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
1.1.1.1 Khái niệm và vai trò của bán hàng
* Khái niệm:
Bán hàng là khâu cuối trong quá trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp thương mại, là q trình trao đổi thơng qua các phương tiện
thanh tốn để thực hiện giá trị của hàng hóa dịch vụ. Nó gắn liền với q
trình chuyển giao quyền sơ hữu hàng hóa, dịch vụ từ người bán, người
cung cấp sang người mua, người sử dụng dịch vụ. Quá trình bán hàng được
hồn tất khi hàng hóa được chuyển giao cho người mua và doanh nghiệp
thu được tiền bán hàng hoặc khách hàng chấp nhận thanh toán.
Về mặt kinh tế:
Bản chất bán hàng là sự thay đổi hình thái giá trị hàng hóa. Hàng hóa
của doanh nghiệp chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ và
doanh nghiệp kết thúc chu trình kinh doanh,
Về mặt hành vi:

Có sự thỏa thuận trao đổi diễn ra giữa người mua và người bán. Người
bán đồng ý bán, người mua đồng ý mua, người bán xuất giao hàng bán cho
người mua, người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền cho người bán.
Về mặt nguyên tắc:
Chỉ khi nào hàng hóa được chuyển giao cho người mua và người mua
thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn thì mới được coi là bán hàng.
* Vai trị:
Bán hàng có vai trị quan trong khơng chỉ với riêng doanh nghiệp mà nó
cịn có vai trị to lớn đối với sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế - xã hội.

Nguyễn Thị Hồng Nhung

KTA-CD24


Chuyên đề tốt nghiệp

4

Học viện ngân hàng

Đối với bản thân doanh nghiệp, hoạt động bán hàng là điều kiện để cho
doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển. Nó thể hiện ở chỗ, thông qua hoạt
động bán hàng đem lại doanh thu cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp thu
hồi lại vốn kinh doanh, đồng thời giúp doanh nghiệp kiếm được lợi nhuận.
Đối với nền kinh tế, sẽ giúp nền kinh tế hoạt động sôi động hơn, tạo ra
nhiều giá trị hơn cho xã hội. Hoạt động bán hàng sẽ mang lại lợi ích cho tất cả
các thành phần trong xã hội. Nhà nước sẽ nhận được các khoản thuế và lệ phí.
Doanh nghiệp sẽ thu được lợi nhuận và người lao động sẽ được nhận lương và
các khoản ưu đãi. Người dân sẽ được thỏa mãn lợi ích sử dụng các mặt hàng

mình cần. Ngồi ra, hoạt động bán hàng còn tạo điều kiện kết hợp chặt chẽ
giữa lưu thơng hàng hóa với lưu thơng tiền tệ được diễn ra thuận lợi.
1.1.1.2 Các phương thức bán hàng và thanh tốn
* Phương thức bán hàng
a>Phương thức bán bn hàng hóa
Là phương thức mà hàng được bán với khối lượng lớn, giá bán biến
động tùy theo vào khối lượng hàng bán và phương thức thanh tốn. Về bản
chất hàng hóa trong phương thức bán buốn thì chưa được đưa ra sử dụng mà
nó vẫn nằm trong lưu thơng. Bao gồm 2 hình thức sau:
- Bán bn hàng hóa qua kho: là phương thức bán bn hàng hóa mà hàng
hóa được xuất ra từ kho của doanh nghiệp. Nếu bên mua nhận hàng trực tiếp
từ kho của doanh nghiệp thì được gọi là bán buôn qua kho trực tiếp. Trường
hợp hàng được chuyển từ kho của doanh nghiệp đến kho của bên mua hoặc là
địa điểm do bên mua quy định thì được gọi là hình thức bán bn qua kho
theo hình thức vận chuyển hàng. Với hình thức này hàng hóa sẽ thuộc quyền
sở hữu của bên mua nếu bên mua thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn.
- Bán bn hàng hóa vận chuyển thẳng: là phương thức bán bn hàng hóa
mà trong đó hàng hóa bán ra khi mua về từ nhà cung cấp không đem về nhập
kho của doanh nghiệp mà giao bán ngay hoặc vận chuyển bán ngay cho khách
hàng. Bao gồm 2 hình thức là bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức giao
Nguyễn Thị Hồng Nhung

KTA-CD24


Chuyên đề tốt nghiệp

5

Học viện ngân hàng


hàng trực tiếp và bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức gửi hàng. Trong
hình thức này thì doanh nghiệp có thể chỉ đóng vai trị là người mơ giới hưởng
hoa hồng mà khơng tham gia thanh tốn.
b>Phương thức bán lẻ hàng hóa
Là phương thức hàng được bán trực tiếp cho người tiêu dùng với số
lượng thường ít và giá bán thường ổn định.
c>Phương thức bán hàng đại lý
Là phương thức bán hàng mà hàng hóa được giao cho các cơ sở đại lý
bán trực tiếp. Các cơ sở đại lý sẽ bán hàng và nộp tiền bán được cho doanh
nghiệp và được hưởng hoa hồng. Trong hình thức này thì hàng hóa vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại cho đến khi được cơ sở đại lý nộp
tiền hoặc chấp nhận nộp tiền về số hàng bán được.
d>Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm
Là phương thức mà doanh nghiệp thương mại chấp nhận cho người
mua trả tiền hàng trong nhiều kì. Trong trường hợp này doanh nghiệp thương
mại sẽ được hưởng khoản chênh lệch giữa giá bán trả góp với giá bán theo
phương thức trả tiền ngay. Phần chênh lệch này sẽ được phân bổ dần vào
doanh thu hoạt động tài chính theo nhiều kì sau bán hàng.
* Phương thức thanh tốn
Sau khi chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và được bên
mua chấp nhận thanh toán thì doanh nghiệp có thể cho phép bên mua áp dụng
những hình thức thanh tốn khác nhau. Điều này phụ thuộc vào sự thỏa thuận
giữa 2 bên và sự tín nhiệm của doanh nghiệp với bên mua. Bao gồm các
phương thức sau:
- Phương thức thanh toán ngay: là phương thức mà doanh nghiệp sẽ được
thanh toán ngay sau khi chuyển giao hàng hóa cho bên mua. Với hình thức
này bên mua có thể trả trực tiếp cho bên bán bằng tiền mặt, hàng hóa, sec...
hoặc có thể bằng tiền gửi ngân hàng.


Nguyễn Thị Hồng Nhung

KTA-CD24


Chuyên đề tốt nghiệp

6

Học viện ngân hàng

- Phương thức thanh tốn trả chậm: là phương thức mà bên mua có thể thanh
toán chậm so với thời điểm nhận được hàng.
1.1.2 Doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
a. Doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kì kế tốn, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. ( chuẩn mực kế
toán số 14)
Trong doanh nghiệp thương mại thì doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ là số tiền mà doanh nghiệp thu được từ việc tiêu thụ sản phẩm hoặc
cung cấp các dịch vụ cho khách hàng.
Doanh thu = Số lượng sản phẩm tiêu thụ . giá bán đơn vị sản phẩm
Trong đó giá bán đơn vị sản phẩm sẽ được tính tùy vào phương pháp
tính VAT mà doanh nghiệp áp dụng. Nếu doanh nghiệp tính VAT theo
phương pháp trực tiếp thì giá bán ghi nhận vào doanh thu là giá bán bao gồm
cả thuế có th. Nếu doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp khấu trừ thì
giá bán ghi nhận vào doanh thu là giá bán chưa có thuê.
Doanh thu bán hàng thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ
doanh thu

*> Các khoản giảm trừ doanh thu
- Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp giảm giá đã niêm yết cho
những bên mua với khối lượng lớn.
- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng kếm phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu so với thị yếu
- Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là
tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- Các khoản thuế khơng được hồn lại bao gồm: VAT tính theo phương
pháp trực tiếp, thuế TTĐB, thuế XK

Nguyễn Thị Hồng Nhung

KTA-CD24


Chuyên đề tốt nghiệp

7

Học viện ngân hàng

1.1.3 Xác định giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng hóa tiêu thụ là tồn bộ những khoản chi phí mà doanh
nghiệp bỏ ra để có được hàng hóa đó cho đến khi nó được tiêu thụ.
Giá vốn hàng bán = Giá mua thuần hàng hóa + Chi phí thu mua phân
bổ cho hàng hóa
Trong đó: - GVHH bao gồm giá mua ghi trên hóa đơn cộng các
khoản thuế ở khâu mua khơng được hồn lại, trừ các khoản giảm trừ được
hưởng ( CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại)
- Chi phí mua hàng bao gồm các khoản chi phí phục vụ cho

q trình mua hàng như chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo hiểm tiền lưu kho,
hao hụt trong định mức, chi phí cơng tác cho bộ phận thu mua...
Các phương pháp tính giá vốn hàng bán:
- Phương pháp giá thực tế đích danh
Phương pháp này phù hợp với những doanh nghiệp có điều kiện bảo
quản riêng từng lơ hàng nhập kho, giá trị hàng xuất kho được tính theo giá
thực tế đích danh của lơ hàng khi đó mua.
- Phương pháp nhập trước xuất trước
Theo phương pháp này, giá trị hàng hóa xuất kho được tính trên cơ
sở giả định là hàng nhập vào kho trước sẽ được xuất bán trước, vì vậy giá
lượng hàng xuất kho được tính theo giá thực tế lần nhập đó.
- Phương pháp nhập sau xuất trước
Theo phương pháp này, giá thực tế hàng hóa xuất kho được tính trên cơ
sở giả định lơ hàng nhập kho sau sẽ được xuất dùng trước, vì vậy tính giá xuất
kho của hàng hóa được làm ngược lại với phương pháp nhập trước xuất trước.
- Phương pháp giá bình quân
Theo phương pháp này, căn cứ giá thực tế hàng hóa tồn đầu kỳ và nhập
trong kỳ kế tốn xác định được giá bình quân của một đơn vị hàng hóa. Căn
cứ vào lượng hàng hóa xuất trong kỳ và giá đơn vị bình quân để xác định giá
thực tế xuất trong kỳ.
Nguyễn Thị Hồng Nhung

KTA-CD24


Chuyên đề tốt nghiệp

8

Học viện ngân hàng


Giá thực tế của hàng xuất kho = Khối lượng hàng hóa xuất. Giá đơn vị
bình qn xuất kho
- Phương pháp giá hạch tốn
Là phương pháp mà một loại giá ổn định nào đó trong kỳ được dùng để
ghi tạm, có thể là giá kế hoạch hoặc giá thực tế của kỳ trước. Vào cuối kỳ kế
toán phải điều chỉnh từ giá hạch toán và giá thực tế
Giá thực tế của hàng xuất kho = Giá hạch tốn hàng hóa xuất kho . Hệ số
giá
Hệ số giá được tính cho từng loại, từng nhóm, từng thứ hàng hóa tùy thuộc
vào u cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp.
1.2 Kế toán bán hàng
1.2.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng
* Chứng từ hạch tốn bán hàng
Bao gồm:
Hóa đơn GTGT
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý
Báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hóa
Các chứng từ liên quan khác.....
* Tài khoản sử dụng
Áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 15/BTC/
QĐ/CĐKT ngày 20/03/2006 và các thơng tư hướng dẫn kế tốn thực hiện
bốn chuẩn mực kế toán mới ban hành theo quyết định số
149/2001/QĐ/BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng bộ tài chính kế toán
nghiệp vụ bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại sử dụng các tài
khoản sau:
Tài khoản “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” – TK 511
TK 512, 521, 531, 532
Tài khoản “ Hàng hóa” – TK 156

Nguyễn Thị Hồng Nhung

KTA-CD24


Chuyên đề tốt nghiệp

Học viện ngân hàng

9

Tài khoản “ Hàng gửi bán” – TK 157
Tài khoản “ Giá vốn hàng bán” – TK 632
Tài khoản “ Phải thu khách hàng” – TK 131
Chú ý: Khi lập bảng cân đối kế tốn, khơng được bù trừ số dư bên nợ và số
dư bên có các tài khoản chi tiết 131.
Ngồi ra kế tốn nghiệp vụ bán hàng cịn sử dụng một số tài khoản khác
sau: TK 111, 112, 138, 338, 641,...
1.2.2 Phương pháp hạch toán
1.2.2.1 Kế toán bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên
Sơ đồ 1.1: Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK154,156

TK632

TK 911

TK 511
TK 333


TK 157
Trị giá vốn

kết chuyển

Trị giá vốn giá trị hàng

TK111, 112

Thuế TTĐB,
XK,GTGTpptt

Hàng gửi bán hàng gửi bán tiêu thụ
Đã tiêu thụ

TK 521,531,532

DT bán hàng

Thuế TTĐB
GTGT

Kết chuyển DT thuần

TK 3331
Thuế GTGT
Phải nộp

1.2.2.2 Kế toán bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Trình tự, phương pháp hạch tốn tiêu thụ hàng hóa đối với các nghiệp

vụ ghi nhận doanh thu, các trường hợp giảm trừ doanh thu, chiết khấu thanh
toán của phương pháp kiểm kê định kỳ tương tự như hạch toán bán hàng, hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Hai phương pháp
này khác nhau ở bút toán xác định giá vồn cho hàng bán ra.
Nguyễn Thị Hồng Nhung

KTA-CD24


Chuyên đề tốt nghiệp

10

Học viện ngân hàng

- Đầu kỳ kế tốn kết chuyển giá trị thành phẩm, hàng hóa tồn kho, hàng gửi
bán sang tài khoản 611
Nợ Tk 611 (2): giá trị hàng chưa tiêu thụ
Có TK 151, 156, 157 : Kết chuyển giá chưa tiêu thụ đầu kỳ
- Trong kỳ kinh doanh các nghiệp vụ liên quan đến tăng hàng hóa được phản
ánh vào bên nợ TK 611
- Cuối kỳ kinh doanh căn cứ vào kết quả kiểm kê hàng tồn kho, kế toán phản
ánh hàng tồn kho
Nợ TK 156, 157, 151: Trị giá hàng hóa chưa tiêu thụ cuối kỳ
Có TK 611: Kết chuyển giá vốn hàng chưa tiêu thụ cuối kỳ
Đồng thời xác định và kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong từng
kỳ
Nợ TK 632: Giá vốn hàng hóa đã tiêu thụ
Có TK 611: Giá vốn hàng hóa đã tiêu thụ
1.3 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh

1.3.1 Các chỉ tiêu liên quan và tài khoản sử dụng
*> Các chỉ tiêu liên quan
- Lợi nhuận gộp: Bằng số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng
bán
- Kết quả tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ: Số lợi nhuận hay lỗ về tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và được tính bằng số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp
- Kết quả hoạt động tài chính: Bằng số chênh lệch giữa các khoản doanh thu
thuần thuộc hoạt động tài chính và các khoản chi phí thuộc hoạt động tài
chính,
- Kết quả hoạt động khác: Số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác

Nguyễn Thị Hồng Nhung

KTA-CD24


Chuyên đề tốt nghiệp

Học viện ngân hàng

11

=> Tổng số lợi nhuận thuần ( lỗ thuần) trước thuế thu nhập doanh nghiệp: Bao
gồm tổng số kết quả của các hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,
kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
*> Tài khoản sử dụng
Xác định kết quả kinh doanh theo phương pháp kiểm kê thường xuyên,
kế toán sử dụng tài khoản:

- Chi phí tài chính – TK 635
- Doanh thu hoạt động tài chính – TK 515
- TK xác định kết quả kinh doanh – TK 911
- Chi phí bán hàng – TK 641
- Chi phí quản lý doanh nghiệp – TK 642
- Giá vốn hàng bán – TK 632
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - TK 511…….
1.3.2 Phương pháp hạch toán
*> Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ
doanh thu
Sổ sách sử dụng để hạch toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
+ Sổ chi tiết bán hàng ( TK 511): Chi tiết cho từng loại sản phẩm
+ Sổ cái tài khoản 511
+ Sổ cái tài khoản 521
+ Sổ cái tài khoản 531
+ Sổ cái tài khoản 532
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán Doanh thu bán hàng và CCDV; các khoản giảm trừ
TK 111,112,131
TK 111,112,131
TK 521,531,532
TK 511
doanh thu
Các khoản
CKTM, GGHB,
hàng bán bị trả lại

Doanh thu BH và CCDV

Kết chuyển


TK 3331

TK 3331

TK 911
Nguyễn Thị Hồng Nhung

Kết chuyển
Doanh thu thuần

KTA-CD24


Chuyên đề tốt nghiệp

Học viện ngân hàng

12

*> Kế toán giá vốn hàng bán
Cơng ty áp dụng tính giá vốn hàng tồn kho theo phương pháp Nhập trước Xuất trước, do đó đơn giá vốn của hàng xuất kho được tính như sau :
Trị

giá

của

Đơn giá mua thực tế của

hàng xuất kho =


Số lượng hàng hoá xuất

hàng nhập kho theo từng x

kho trong tháng thuộc

trong tháng
lần nhập kho trước
từng lần nhập kho
Sổ sách sử dụng để hạch toán giá vốn hàng bán là : Sổ cái TK 632
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán Giá vốn hàng bán
TK 632

TK 156
Trị giá vốn của hàng hoá
đã tiêu thụ

TK 156
Hàng hoá đã tiêu thụ bị trả
lại nhập kho

TK 157
Hàng hoá xuất
kho gửi bán

TK 911

Khi hàng gửi đi xác
định là đã tiêu thụ


Cuối kỳ kết chuyển giá vốn của
hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ

*> Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp(CPQLDN)
- Chi phí bán hàng: CP quảng cáo, chi tiền cơng tác phí, khấu hao TSCĐ,…
Sổ sách sử dụng: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh ( TK 641), sổ cái TK 641
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng
TK 641
TK 214

TK

Chi phí khấu hao TSCĐ
Các khoản giảm
chi phí bán hàng

TK
Chi phí NVL,CCDC,hàng hố
xuất dùng cho bộ phận bán hàng

TK 911

TK 111,112,331
Chi phí mua ngồi,và chi phí
bằng tiền khác (quảng cáo,…)

Nguyễn Thị Hồng Nhung

TK 133


Cuối kỳ kết chuyển chi phí
bán hàng để xác địnhKQKD
KTA-CD24


Chuyên đề tốt nghiệp

Học viện ngân hàng

13

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
TK

TK

TK 642
Tiền lương và các khoản
khác phải trả CNV

Các khoản giảm
chi phí QLDN

TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ

TK
Chi phí NVL,CCDC,hàng hố
xuất dùng cho bộ phận QLDN


TK 111,112,331

TK 911

Chi phí mua ngồi,và
chi phí bằng tiền khác

Cuối kỳ kết chuyển chi phí
QLDN để xác KQKD

TK 133

- Chi phí QLDN: Tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho cán
bộ cơng nhân viên, CP khấu hao TSCĐ, …Sổ sách sử dụng: Sổ chi phí sản
xuất kinh doanh (TK642), sổ cái TK 642
*> Kế toán xác định kết quả
Sổ sách sử dụng : Sổ Cái TK 911, Sổ cái TK 421, Báo cáo kết quả kinh doanh.
* Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh
LN

từ

hoạt

động SXKD

=

DT thuần


-

Giá
hàng bán

vốn

-

Chi phí bán hàng,
Chi phí QLDN

Trong đó :
Doanh

thu =

thuần

Nguyễn Thị Hồng Nhung

Doanh thu BH -

Các khoản làm

và CCDV

giảm trừ doanh


KTA-CD24


Chuyên đề tốt nghiệp

Học viện ngân hàng

14

thu
(Các khoản làm giảm trừ doanh thu bao gồm : DT hàng bán bị trả lại; giảm giá
hàng bán; chiết khấu thương mại)
* Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
LN từ hoạt động tài

DT từ hoạt động tài

=

chính

chính

-

Chi phí tài chính

-

Chi phí khác


* Lợi nhuận khác
LN khác

=

Thu nhập khác

Như vậy :
LN trước thuế

LN

=

từ

hoạt

động SXKD

LN sau thuế

=

+

LN từ hoạt động
tài chính


LN trước thuế

-

+

LN khác

Thuế TNDN

Trong đó :
Thuế TNDN

=

LN trước thuế x

Thuế suất thuế TNDN
(25%)

Sơ đồ 1.6 Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh:
TK 632

TK 911
Kết chuyển giá
vốn hàng bán

vµ chi phÝ

TK 511

Kết chuyển DT thuần về
bán hàng và CCDV

TK 641,642
Kết chuyển CP BH,
CP QLDN

TK 515, 711

Kết chuyển DT hoạt động
tài chính, và thu nhập khác

TK

TK 421
Kết chuyển CP tài chính và
CP khác

Kết chuyển Lỗ
Kết chuyển Lãi

TK 821
Kết chuyển CP

Nguyễn Thị Hồng Nhung TNDN
thuế

KTA-CD24



Chuyên đề tốt nghiệp

Học viện ngân hàng

15

1.4 Hình thức sổ kế toán trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
1.4.1. Hình thức sổ nhật ký chung
Tất cả nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải được vào sổ nhật
ký chung, theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế. Sau đó lấy số liệu trên sổ
nhật ký chung ghi vào sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Trong hình thức
này bao gồm các loại sổ chủ yếu sau: Sổ nhật ký chung, nhật ký đặc biệt: Sổ
cái, thẻ kế toán chi tiết.
Sơ đồ 1.7 : Ghi sổ kế tốn theo hình thức kế toán nhật ký chung
Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký đặc biệt

Sổ nhật ký chung

Sổ cái

Sổ, thẻ KT chi tiết

Bảng TH chi tiết

BCĐ số phát sinh

Báo cáo tài chính


Ghi chú :

: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu

1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo
trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một sổ kế toán tổng hợp
duy nhất là Sổ Nhật ký – Sổ cái. Căn cứ để ghi Nhật ký – Sổ cái là chứng từ

Nguyễn Thị Hồng Nhung

KTA-CD24


×