Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

tình hình kinh doanh của công ty cổ phần vật tư thiết bị văn hóa giai đoạn 2005- 2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (497.89 KB, 48 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, Việt Nam đang nỗ lưc hết mình để bắt kịp với xu hướng phát triển
của nền kinh tế thế giới. Để làm được như vậy, Việt Nam cần phải tìm cách thúc
đẩy nền kinh tế phát triển lên một tầng cao mới. Một trong những yếu tố quan
trọng nhất góp phần vào công cuộc đổi mới đó là các Doanh nghiệp Việt Nam.
Các doanh nghiệp Việt Nam có tồn tại và phát triển được thì nền kinh tế của
quốc gia mới đi lên được.
Cùng với sự đổi mới sâu sắc của cơ chế thị trường, sự phát triển của nền kinh
tế trong nước và nước ngoài, Công ty Cổ Phần Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa đã
không ngừng hoàn thiện bộ máy quản lý, nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, bố trí
lại lực lượng lao động hợp lý, duy trì và phát huy những tiềm lực sẵn có nhằm
tối đa hóa lợi nhuận. Mục tiêu của công ty Cổ Phần Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa là
luôn giữ được hình ảnh một Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh đầy hiệu quả và
có uy tín cao với khách hàng trên thương trường nhiều biến động và cạnh tranh
gay gắt như hiện nay. Công ty Cổ Phần Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa luôn là một
trong những công ty hàng đầu của Bộ Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch. Hiện nay,
sự mở cửa và hội nhâp với nền kinh tế của các nước trong khu vực và trên thế
giới đã mang lại cho Công ty Cổ Phần Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa nói riêng cũng
như các Doanh nghiệp Việt Nam nói chung những cơ hội và những thách thức
mới. Để duy trì và phát triển được hình ảnh của mình trong sự cạnh tranh gay gắt
của thị trường, Công ty Cổ Phần Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa cũng như các Doanh
nghiêp Việt Nam cần có các chiến lược kinh doanh phù hợp với nhu cầu thực tế
và xu hướng phát triển chung của xã hội.
Qua quá trình thực tập tại Công ty Cổ Phần Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa cùng
với kiến thức chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh đã học tại Khoa Kinh Tế và
Quản Trị Kinh Doanh, Viện đại học Mở Hà Nội, em đã hoàn thành bản bảo cáo
thực tập này. Em xin cảm ơn sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của TH.S Nguyễn
Thu Hường và các cô chú, anh chị trong công ty để em đã hoàn thiện bản báo
cáo thực tập.
1
Khái quát chung về công ty Cổ Phần Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa- Bộ Văn


Hóa, Thể Thao và Du Lịch
1.1. Giới thiệu chung về công ty Cổ Phần Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ THIẾT BỊ VĂN HÓA
Tên giao dịch: CEMCO
Tổng giám đốc: ông Nguyễn Thời Tinh
Trụ sở chính: 67 Trần Hưng Đạo- Hoàn Kiếm- Hà Nội
Điện thoại: (04)39439382 , (04)39439956
Fax: (04)39439715
Email:
Tư cách pháp nhân của Công ty được xác định bởi các văn bản:
-Quyết định số 1530/QĐ-BVHTTDL ngày 22/11/2007 của Bộ Văn Hóa,
Thể Thao và Du Lịch ra về việc quyết định chuyển Công ty Xuất Nhập Khẩu vật
tư thiết bị Văn hóa thành Công ty cổ phần Vật Tư thiết bị Văn hóa.
-Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: số 0103022193 do Sở Kế Hoạch và
Đầu Tư thành phố Hà Nội đã cấp ngày 28-1-2008.
-Mã số thuế: 0100110630
-Số tài khoản: 102010000028345
Ngân hàng: Sở giao dịch I Ngân hàng Công Thương Việt Nam
Các thông tin khác:
-Địa chỉ trụ sở chính: số 67 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện Thoại : (04) 39439328 Fax: (04)39439715
Email:
-Địa chỉ chi nhánh: số 18 Nguyễn Văn Thủ, quận I, thành phố Hồ Chí
Minh.
-Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Thời Tinh – Chủ tịch Hội
đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc công ty Cổ Phần Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa.
-Vốn điều lệ: 10 tỷ VNĐ
2
1.2. Loại hình doanh nghiệp và Nhiệm vụ của doanh nghiệp
- CEMCO là một công ty cổ phần chuyên kinh doanh vật tư thiết bị phục vụ

hoạt động văn hóa nghệ thuật, hội họp, thông tin cổ động, truyền thanh công
cộng cho các cơ quan đoàn thể và các nhu cầu của nhân dân.
Công ty tập trung việc kinh doanh chủ yếu vào các lĩnh vực sau:
+Xuất nhập khẩu các mặt hàng mà công ty kinh doanh.
+Nhập khẩu ủy thác các mặt hàng theo yêu cầu của khách hàng.
Cung cấp trang thiết bị vật tư cho các hoạt động văn hóa nghệ thuật, thông
tin cổ động và những hoạt động khác của các cơ quan và tổ chức.
+Nhận tư vấn thiết kế và thiết kế các hệ thống âm thanh, hệ thống điện nhẹ,
hệ thống chiếu sáng sân khấu, hệ thống kiểm tra báo động, giám sát bằng màn
hình (CCTV).
+Cung cấp lắp đặt, chuyển giao công nghệ các hệ thống âm thanh, ánh sáng
cho sân khấu, nhà văn hóa, cho nhà thi đấu, sân vận động, khu thể thao. Âm
thanh cho các hội trường các phòng họp, hệ thống thông báo các nhà ga, sân bay,
siêu thị và các nhà máy xí nghiệp, phòng thu cho đài phát thanh, phòng thu làm
chương trình cho băng và đĩa, hệ thống camera giám sát, trang âm, báo cháy, an
ninh, hệ thống điện dân dụng và công nghiệp.
1.3. Lịch sử phát triển của công ty
-Cổ Phần Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa
 !"#$%& "'()*+,-.%
/01234!#5-6789!"$:
-;+253)5()<),-.%/0(1*5!#=-6>89!"#$%?
 !"#$@ABC D'
!"#$:
=6."'())E>%CFG/H%IJ%?'G7FK>89FL89!"#$
%MN'9OPA?Q9'$N%97%RK%?
3
@ABC D'!"$?
 D'!"$:
=;++53*5())1>HS;%1TT5#68+35((5())(7#9
%R89FL%"UVNSUHU.W0>89!"

$-.%/0<T*5-6=8!# X UD! 
.Q!"$:
-Theo quyết định số 1530/QĐ-BVHTTDL ngày 22/11/2007 của Bộ Văn Hóa,
Thể Thao và Du Lịch, Công ty Xuất Nhập Khẩu vật tư thiết bị Văn hóa chuyển
thành Công ty Cổ Phần Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa.
Cổ Phần Vật Tư Thiết Bị Văn HóaSUB
 UDFAW"'US':Cổ Phần Vật Tư
Thiết Bị Văn Hóa là %NV0/AD''$/$
Y7M?.F.G:
Cổ Phần Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa'9&Z
7N>%7/0&/[/%$C$O%RQ9\%9B
7']U$:6^QSCổ Phần Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa%N
V0_7M`4'9M/AB.Q'?
..G7; 8A:.Q`%M%&U$!S;'L>
S0.QF>.Q'aa9>9
A>.Qaa?%9N%9"$S Lb/L:
Cổ Phần ! .8!"$%MBH%&'9'NG%NV
Q$`FAF9UcAG%M?C'9F'QA$
.QGO TÊt c¶ ®Ó phôc vô kh¸ch hµng .“ “
   Cổ Phần Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa.''9OG
Y"$S FFKAG:d$K
BF07PbW;G/ea
/$>$OFG>$QWAV$H$W0:
4
Tình hình kinh doanh của công ty Cổ Phần Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa giai
đoạn 2005- 2009
#N%9USWA_GU$fA
?Q 7công ty Cổ Phần Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa FbFK
Q.%9NFcS:'9FP
%b%O789!"$>ghiUSWA:

U$F0$%b"$S
 7Fb>%b>$-%9>>i%i
%9>$%b_/HS>a!"$b/L>a;S
 Qgj>$/L!"$k>$!"$W >S>$
%bFl$a>$FK6N]>%m>;gag
>FQS0F$/ %9>%>$U
.B>'$>B_S:$QWAVH$W0%công ty Cổ
Phần Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa '9%bC.Q_>
'"Z7N%g%$C']NH$bFf
U.N$%f>H$FQb/L $BMnU
U"L$YB>Y/>PH$FQY$FK
F]b/LFAG ;… nhàOFGW0.UV&%R
Gcông ty Cổ Phần Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa 'OaOS0
F'>^UV&%R'Q$.Qaa$Ff']%M
FZO:
d.WAN%9U7F5 "'W%&A$F
ácQgG%
5
1.4. Bảng 1: Kết quả kinh doanh của công ty năm 2005-2009
Đơn vị tính: VNĐ
TT Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008 2009
1
Tổng Doanh Thu 58,633,000,000 59,354,000,000 59,288,000,000 65,020,677,900 63,029,620,082
2
Các khoản giảm
trừ Doanh thu - - - - -
3
Doanh thu hoạt
động tài chính - - - - -
4

Doanh thu thuần
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ 58,633,000,000 59,354,000,000 59,288,000,000 65,020,677,900 63,029,620,082
5
Giá vốn hàng bán 48,922,056,000 48,469,243,000 49,032,569,000
E1>+31>T(E>E)( E3>*T3>(3+>+TE
6
Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
9,710,944,000 10,884,757,000 10,255,431,000 11,816,862,309 12,349,517,797
7
Chi phí tài chính - - - - -
8
Chi phí bán hàng 5,813,277,128 5,916,233,253 5,685,427,356 6,197,813,903 6,532,367,155
9
Chi phí quản lý
DN 2,896,505,034 2,968,533,175 2,568,423,122 3,885,275,843 3,851,747,435
10
Lợi nhuận trước
thuế
1,001,161,838 1,999,990,572 2,001,580,522 1,733,772,563 1,965,403,207
11 Thuế TNDN
280,325,314 559,997,360 560,442,546 485,456,317 550,312,898
12 Lợi nhuận sau thuế
720,836,524 1,439,993,212 1,441,137,976 1,248,316,246 1,415,090,309
13 Thu nhập khác - - - - -
14 Chi phí khác - - - - -
15 Lợi nhuận khác - - - -
16

Lợi nhuận thuần từ
hoạt động KD
1,001,161,838 1,999,990,572 2,001,580,522 1,733,772,563 1,965,403,207
(Nguồn : Phòng kế hoạch- tài vụ)
Nhận xét: Qua bảng trên nhìn chung ta thấy tình hinh kinh doanh của Công ty
từ năm 2005 đến 2009 khá tốt. Doanh thu của công ty khá ổn định , từ năm 2005
đến năm 2008, doanh thu của công ty tăng đều, năm 2009 có giảm nhưng không
nhiều so với tình hình chung trong vòng 5 năm. Những năm vừa qua, có thể nói
công ty đã kiểm soát chi phí tốt, không bị biến động thất thường. Là 1 doanh
nghiệp hoạt động kinh doanh lâu năm, Công ty đã có những kế hoạch tận dụng
6
tối đa mọi nguồn thu và hạn chế mọi nguồn chi vì thế đã không mất các chi phí
phụ và không phải chịu các khoản giảm trừ doanh thu nên lợi nhuận của công ty
luôn ổn định và ở mức khá tốt. Qua đó ta có thể đánh giá CEMCO là 1 doanh
nghiệp kinh doanh tốt và luôn có các chiên lược kinh doanh đúng để giữ được
mức doanh thu và lợi nhuân sau thuế ổn định, củng cố cho vị trí của công ty là
doanh nghiệp USWA_lâu năm trên thị trường.
1.5. Bảng 2 : Giá trị Tài sản cố định bình quân trong các năm từ 2005
-2009
Đơn vị tính: VNĐ
TT
Tài sản cố
định
2005 2006 2007 2008 2009
1
Tài sản cố định
hữu hình 3,259,807,000 3,589,778,180 4,220,571,430 2,180,232,780 2,899,900,000
2
Tài sản cố định
vô hình 7,138,889,144 10,097,544,127 9,338,506,000 17,689,812,780 12,867,519,400

3
Tổng cộng
10,398,696,144 13,687,322,307 13,559,077,430 19,870,045,560 15,767,419,400
(Nguồn : Phòng kế hoạch- tài vụ)
7
Đồ thị 1: Giá trị Tài sản cố định bình quân trong các năm từ 2005 -2009
Theo bảng biểu trên, nhìn chung giá trị tài sản cố định của Công ty tăng dần
qua các năm, điều này chứng tỏ nguồn vốn của Công ty là tăng. Tình hình tài sản
của công ty tương đối tốt và đáp ứng được nhu cầu kinh doanh của công ty.
1.6. Bảng 3 : Vốn lưu động bình quân trong các năm từ 2005- 2009
Đơn vị tính: triệu đồng
Vốn lưu động 2005 2006 2007 2008 2009
4,688 4,718 4,732 5,523 5,523
(Nguồn : Phòng kế hoạch- tài vụ)
8
Đồ thị 2: Vốn lưu động bình quân của Công ty trong các năm từ 2005 -2009
Theo bảng biểu trên ta thấy trong 5 năm qua vốn lưu động bình quân của
Công ty tăng đều lên chứng tỏ tình hình huy động vốn của côn ty tốt và ổn định
nhờ các chính sách hợp lý, uy tín nên đã tranh thủ được sự ủng hộ của các tổ
chức tạo nguồn vốn kinh doanh cho công ty.
1.7. Bảng 4 : Số lượng lao động bình quân trong các năm từ 2005- 2009
TT Lao động 2005 2006 2007 2008 2009
1
Nam 38 36 36 35 38
2
Nữ 22 20 19 18 14
3
Tổng cộng
60 56 55 53 52
(Nguồn : Phòng Hành Chính- Tổ Chức)

9
Đồ thị 3: Số lượng lao động bình quân trong các năm từ 2005- 2009
Qua bảng biểu trên ta thấy trong Công ty số nhân viên nữ ít hơn số nhân viên
nam. Năm 2005 số nhân viên nữ nhiều nhất trong 5 năm cũng chỉ bằng gần 2/3
số nhân viên nam. Trong các năm đều có sự thay đổi về nhân lực trong công ty,
cả về nam và nữ. Ta thấy số lượng lao động giảm dần qua từng năm, từ năm
2005 có 60 người, đến năm 2009 còn 52, giảm 8 người. Do công ty sắp xếp và tổ
chức lại cơ cấu bộ máy nên số lượng lao động năm 2009 giảm đi so với các
năm.
Quy trình công nghệ
Cổ Phần Vật Tư Thiết Bị Văn Hóacông ty xuất nhâp khẩu các vật
tư thiết bị Văn hóa phục vụ hoạt động văn hóa nghệ thuật, hội họp, thông tin cổ
động, truyền thanh công cộng.
1.8. Thuyết minh dây chuyền kinh doanh tại công ty
10
1.8.1. Sơ đồ dây chuyền quy trình công nghệ đối với lĩnh vực mua bán xuất
nhập khẩu hàng hóa:
1.8.2. Thuyết minh sơ đồ:
-Trước tiên, Phòng Kế hoạch – Tài vụ lập kế hoạch và báo cáo các mặt hàng cần
xuất nhập khẩu:
+ số lượng hàng hóa cần nhập khẩu
+Số lượng hàng hóa xuất khẩu
+ Giá cả , chất lượng và mẫu mã loại hàng cần xuất nhập khẩu.
+Trình kế hoạch lên ban giám đốc xem xét và ký duyêt.
-Nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài bao gồm các công việc sau:
+Liên hệ với các công ty ở Nhật Bản và các nước lớn phân phối thiết bị âm
thanh và ánh sang trên thế giới, yêu cầu mặt hàng cần thiết và lý kết hợp
đồng.Sau đó chuyển hàng hóa về Việt Nam.
11
Nhập khẩu hàng hóa từ

Nhật Bản và các nước
lớn trên thế giới
Lập kế hoạch và báo cáo
các mặt hàng xuất nhập
khẩu
Phân phối cho chi nhánh
và các cửa hàng trong
nước
Bán ra thị trường
Xuất khẩu hàng hóa
sang các nước trong khu
vực.
Làm thủ tục xuất khẩu
hàng hóa
Làm thủ tục nhập khẩu
hàng hóa
Vận chuyển về kho và
lưu tại kho hàng
+Làm thủ tục nhập hàng hóa từ nước ngoài qua hải quan.
+Vận chuyển hàng hóa về kho của Công ty
+Kiểm kê số hàng đã nhập và lưu tên mặt hàng, số lượng và giá cả từng loại
hàng.
-Phân phối và tiêu thụ hàng hóa ra thị trường:
+Phân phối hàng hóa ra chi nhánh và các cửa hàng trong nước để bán ra thị
trường.
+Làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa ra các nước trong khu vực có nhu cầu.
1.9. Đặc điểm công nghệ
;oUQc%O%N%9/ABU>Công ty đã có sự
phân công và phối hợp công việc rất hợp lý. Mỗi khâu trong việc kinh doanh đều
được phân bổ cho các phòng ban và trách nhiệm của các phòng ban là thực hiên

công việc chính xác, nhanh chóng sao cho hiệu quả của dây chuyền sản xuất là
cao nhất.
Thực hiện dây chuyền kinh doanh của công ty chia làm 2 nhóm:
-Nhóm quản lý ( ban giám đốc) : Phê duyệt các kế hoạch, ký kết giấy tờ.
-Nhóm tác nghiệp ( các phòng ban và các cửa hàng):
+Phòng Dự án và phòng kế hoạch- tài vụ thực hiên công việc lập kế hoạch và
báo cáo kế hoạch lên ban giám đốc.
+Phòng xuất nhập khẩu chịu trách nhiêm làm thủ tục giấy tờ nhập khẩu hàng
hóa qua hải quan.
+ Phòng kho vận chịu trách nhiêm vân chuyển hàng hóa về kho và phân phối
cho chi nhánh, các cửa hàng và khách hàng.
12
+Phòng kinh doanh chịu trách nhiệm phân phối, tiêu thụ sản phẩm ra thị trường,
làm việc trực tiếp và thu tiền của các cửa hàng và các khách hàng. Ngoài ra
phòng cũng có nhiệm vụ tư vấn và giới thiệu các mặt hàng cho khách hàng.
1.9.1. Đặc điểm phương pháp giao dịch
-Khách hàng có thể tìm mua các mặt hàng của công ty Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa
tại chi nhánh và hệ thống các cửa hàng của công ty:
+ Chi nhánh: số 18 Nguyễn Văn Thủ, quận I, thành phố Hồ Chí Minh.
+e**#8F=# ;à ội.
peE1#8=Hà Nội.
pe*<FO#6N=Hà Nội.
pe()q89=Hà Nội.
pe)1i#Rq=Hà Nội.
-Khách hàng cũng có thể đến phòng kinh doanh của công ty tai 67 Trần Hưng
Đạo – Hà Nội để giao dịch, ký kết hợp đồng nếu mua với số lượng lớn. Ngoài ra
cũng có thể gọi điện thoại với phòng kinh doanh (84-4)39439110 để nghe tư vấn
về các mặt hàng. Khi khách hàng đến làm việc tại Công ty, nhân viên sẽ hướng
dẫn các thủ tục cần làm để tạo cho khách hàng những điều kiện làm việc thuận
lợi nhất, tốn ít thời gian và sức lực.

-Bên cạnh đó, khi khách hàng không muốn đến Công Ty giao dịch thì Công Ty
sẽ cử nhân viên tới tận nơi ký hợp đồng và vận chuyển hàng hóa đến nơi yêu
cầu, đồng thờ lắp đặt và hướng dẫn sử dụng các sản phẩm của Công Ty cho
khách hàng, tạo điều kiên thuận lợi đến khách hàng với mục đích cung cấp các
mặt hàng, các dịch vụ tốt nhất và nhanh chóng nhất.
13
1.9.2. Đặc điểm về trang thiết bị phục vụ cho quá trình giao dịch
-Trong quá trình giao dịch và vận chuyển hàng hóa cho khách hàng, Công ty đã
trang bị cho đội ngũ nhân viên những công cụ cần thiết như: máy tính, điện
thoại, máy in, máy Fax, các thiết bị để thử chất lượng hàng hóa, các loại xe vận
chuyển tiện dụng, nhanh chóng và an toàn.
-Đối với các khách hàng ở nơi xa, Công ty cũng hỗ trợ ô tô đưa đón, cung cấp
phí công tác, nơi nghỉ ngơi cho nhân viên, tạo điều kiên cho việc giao dịch với
khách hàng có hiệu quả cao.
1.9.3. Bố trí mặt bằng công ty, các phòng ban
-Trụ sở chính của công ty tại số 67 Trần Hưng Đạo- Hoàn Kiếm- Hà Nội, nơi
đây tập trung các cơ quan làm việc và là khu trung tâm của thành phố. Công ty
CEMCO nằm ở vị trí mặt phố rộng thuận tiên cho các phương tiện đi lại nhất là
có chỗ đỗ ô tô. Chính điều này đã tạo điều kiên cho khách hàng biết đến công ty
nhiều và dễ dàng cho việc giao dich cũng như vận chuyển hàng hóa về Công ty.
-Ngoài ra, Các phòng ban trong Công ty được bố trí 1 cách khoa học với diện
tích vuông văn, có đầy đủ trang thiết bị làm viêc, luôn luôn được dọn dep sạch sẽ
và thông thoáng. Thêm vào đó phòng kinh doanh của Công ty CEMCO cũng
được bố trí thêm phòng tiếp khách riêng nên thuận tiện có việc đi lại và giao dịch
với khác hàng. Công ty có diện tích sân lớn thuận tiện cho việc để xe của cán bộ
nhân viên làm việc tại công ty và khách hàng đến giao dịch tại công ty.
1.9.4. Đặc điểmvề an toàn lao đông
-Hệ thống phòng cháy chữa cháy luôn được bố trí tại các tầng, các nơi làm việc
của các phòng ban trong công ty, nhất là trong nhà kho, hạn chế tối đa nguy cơ
hỏa hoạn có thể xẩy ra.

- Các phòng ban đều được bố trí trang thiết bị chiếu sang phù hợp với sức khỏa
của nhân viên.Ngoài ra mỗi phòng có thêm 1 tủ thuốc y tế cứu thương, 1 bồn rửa
14
tay với các sản phẩm vệ sinh diệt trùng.Hàng năm, I?CUg'F
/CUr%UsKđội ngũ nhân viên,.%97;;GW%:
Tổ chức thực hiện giao dịch cung cấp xuất nhâp khẩu các thiết bị vật tư văn
hóa và kết cấu của các giao dịch
1.10. Tổ chức thực hiện các giao dịch
Với ngành nghề kinh doanh chủ yếu của là cung cấp xuất nhập khẩu các thiết
bị vật tư Văn hóa, khi nhận được giấy phép đồng ý cho kinh doanh và xuất nhập
khẩu hàng hóa, công ty CEMCO tiến hành việc cung cấp và xuất khẩu hàng hóa
ra các cửa hàng trong nước và nước ngoài. Công ty soạn thảo hợp đồng để tiến
hành các hoạt động giao dịch mua bán với các khach hàng, các cơ quan, tổ chức
có nhu cầu sử dụng hàng hóa của công ty. Khách hàng được tư vấn và thử
nghiệm chất lượng các mặt hàng âm thanh, ánh sáng tại công ty trước khi thực
hiên hợp đồng mua bán.
1.11. Kết cấu của các giao dịch
- Bộ phân giao dịch chính: để tiến hành các hoạt động kinh doanh của công ty,
phòng Kinh Doanh phụ trách chính trong việc bán hàng. Khi hàng hóa được
nhập khẩu và đưa về kho của công ty, sau khi kiểm kê tên, số lượng và giá cả các
mặt hàng thì hàng hóa có thể được cung cấp ra thị trường. Khách hàng có thể
đến trực tiếp phòng kinh doanh để các nhân vên hướng dẫn, tư vấn về các mặt
hàng và ký hợp đồng mua bán. Ngoài ra khách hàng cũng có thể gọi điện thoại
tới phòng kinh doanh (84-4)39439110 nếu hàng không muốn đến Công Ty giao
dịch, Công Ty sẽ cử nhân viên tới tận nơi ký hợp đồng và vận chuyển hàng hóa
đến nơi yêu cầu, đồng thời lắp đặt và hướng dẫn sử dụng các sản phẩm của Công
ty cho khách hàng, tạo điều kiên thuận lợi để khách hàng mua bán nhanh chóng
nhất.
- Bộ phận hỗ trợ: Khi khách hàng có nhu cầu tìm hiểu kỹ về các mặt hàng, sửa
chưa và tìm hiểu thông tin, cách sử dụng của mặt hàng thì phòng Kỹ Thuật có

nhiệm vụ hỗ trợ phòng Kinh Doanh giải quyết vấn đề đó, giải thích và tư vấn rõ
15
ràng cho khách hàng. Có thể tư vấn qua điện thoại, hoặc trực tiếp tại công ty, nếu
có nhu cầu nhân viên sẽ đến tận nơi khách hàng yêu cầu.
- Bộ phận cung cấp và vận chuyển: Trong qua trình thực hiên giao dịch với
khách hàng, bộ phận lái xe thuộc công ty có nhiệm vụ chuyên chở nhân viên đi
thực hiện giao dịch, tư vấn với khách hàng ở xa, những khách hàng có nhu cầu.
Mặt khác bộ phận lái xe cũng thực hiên quá trình chuyên chở hàng hóa tới nơi
khách hàng yêu cầu.
Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh của công ty
1.12. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Công ty có cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị theo kiểu trực tuyến nên mức độ
tập trung hóa của cơ cấu này rất cao, mọi quyền lực quản lý tập trung vào cơ
quan cao nhất là hội đồng quản trị, công tác quản lý được phân cấp rõ ràng, sự
phối kết hợp giữa các phòng ban rất chặt chẽ, mô hình này gọn nhẹ năng động
thích nghi với môi trường.
Cơ cấu trực tuyến có ưu điểm là tạo thuận lợi cho việc áp dụng chế độ thủ
trưởng, tập trung, thống nhất, làm cho tổ chức nhanh nhạy linh hoạt với sự thay
đổi của môi trường và có chi phí quản lý doanh nghiệp thấp. Mặt khác, theo cơ
cấu này những người chịu sự lãnh đạo rất dễ thực hiện mệnh lệnh vì có sự thống
nhất trong mệnh lệnh phát ra. Tuy nhiên cơ cấu theo trực tuyến lại hạn chế việc
sử dụng các chuyên gia có trình độ nghiệp vụ cao về từng mặt quản lý và đòi hỏi
người lãnh đạo phải có kiến thức toàn diện để chỉ đạo tất cả các bộ phận quản lý
chuyên môn. Nhưng trong thực tế thì khả năng của con người có hạn nên những
quyết định đưa ra mang tính rủi ro cao. Do đó cơ cấu này thường được áp dụng
cho các đơn vị có việc quản lý không quá phức tạp.
16
Nguyên tắc hoạt động của bộ máy quản lý công ty có thể tóm tắt qua sơ đồ sau:
- Cơ cấu tổ chức của Công ty c phn Vật t thiết bị Văn hoá hiện nay :
p i hi ng c ụng

+Hi ng qun tr
p8l$'%0
p<I>Q
pEe
p($N0H Chớ Minh
- Về nhân sự công ty bao gồm :
pl$'%0 (K
pq$'%0 (K
17
i hi ng C ụng
Hi ng qun tr
Ban giỏm c
Phũng
Kho Vn
qI?
C
#
_
Phũng
D ỏn
qI
d

qI
X

UD
qI
d.N
a

Phũng
k thut
e**
#8Ft

e)1
i#R
q
eE1
#8
e
*<FO#t
6N
e()
q89

Sơ đồ 1 : Bộ máy quản lý của Công ty c phn Vật t' thiết bị Văn hoá
pqI?C4#_ *K
pqId.N4a EK
pqId 1K
pqIX UD 1K
pqId  *K
pqIdu  EK
pqIhH$ 1K
p$e ((K
p$q# 2K
p?QAS 2K
Tæng céng  52 ng êi
 $Q9707(3KT'+Pc'P$F_
WF]F:6/0%0S6N]:

-Tr×nh ®é v¨n ho¸ :
p6N]12K
p%m(K
pF(+K
pi$B,+K
pi%9?1K
1.13. Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý Công
ty
Công ty Cổ Phần Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa /eab$FH.:
0WSP g%9$'%0HS'0WS
18
P%0&WAV7gWAV:l$'%0WW.%']
N%97>F$S'FGbW$VQM%N:
l$'%0%FH.$I>QWSM%NQ
$W.>W%N%97Ug'FSHS$
W%:$I>QC"o0&GFSHS
S'a%&>oDQ$W.%''$'%0: 
?Cb,'fFH.C">,'f$I>
QC"UWFSFHS$e'$I
C"k''Z8$'%0DQW.%f'F
A$0P%CN:$W.%%&%B0$
eWM%N:vWW.%P%w
98$'%0$I>Qk %&'SSo'9Q%:
h $IC"FA"KSH7'f
QxP'>Ff%9FPvHC"7'f>A
'''Q9S0FH.CUFf%0G
WAF''fFH9: Đứng đầu các phong ban là các trưởng phòng, ban
chuyên môn nghiệp vụ này chiu trách nhiệm chỉ huy và điều hành mọi hoạt động
của phòng mình. Trên cơ sở chuyên môn năng lực của mỗi nhân viên trong mỗi
phòng ban, trưởng phòng sẽ phân công công việc cho từng người và người đó sẽ

chịu trách nhiệm trước trưởng phòng. Tuy nhiên việc phân công công việc đôi
lúc chưa đúng người đúng việc nên dẫn đến hiệu quả công việc chưa cao. Trong
quá trình giải quyết công việc, các bộ phận chức năng đều phải báo cáo với cấp
trên, nhưng mặt này đôi lúc không kịp thời.
1.14. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận
Hiện nay, CEMCO là công ty được tổ chức và điều hành theo mô hình Công
ty cổ phần, tuân thủ theo các quy định của pháp luật hiện hành. Cơ cấu tổ chức
của công ty CEMCO có thể được chia thành hai nhóm: Nhóm điều hành quản lý
và nhóm tác nghiệp.
19
1.14.1. Nhóm điều hành và quản lý
* Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty, bao gồm tất
cả các cổ đông có quyền biểu quyết và người được cổ đông ủy quyền. Đại hội cổ
đông có toàn quyền quyết định mọi hoạt động của công ty và có nhiệm vụ:
-Thông qua Điều lệ, phương hướng hoạt động kinh doanh của Công ty.
-Bầu, bãi nhiệm Hội đồng quản trị.
-Các nhiệm vụ khác do Điều lệ quyết định.
* Hội đồng quản trị: do Hội đồng cổ đông bầu ra, là cơ quan quản lý cao nhất
của công ty, có nhiệm vụ:
-Báo cáo trước Đại hội đồng cổ đông tình hình kinh doanh, dự kiến phân phối lợi
nhuận, chia lãi cổ phần, báo cáo quyết toán tài chính, phương hướng phát triển
và kế hoach hoạt động kinh doanh của công ty.
-Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy, quy chế hoạt động và quỹ lương của Công
ty.
-Bổ nhiệm. bãi nhiệm và giám sát hoạt động của ban giám đốc.
-Kiến nghị sửa đổi và bổ sung Điều lệ của công ty.
-Quyết định triệu tập Đại hội cổ đông.
Hiện nay Ông Nguyễn Thời Tinh là chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm tổng giám
đốc công ty Cổ Phần Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa.
*Ban Giám đốc: Ban giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm và bãi miễn, gồm

1 tổng giám đốc và 1 phó tổng giám đốc, có nhiệm vụ:
-Tổ chức triển khai thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị, kế hoạch
kinh doanh, kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức và quy chế quản lý nội bộ
Công ty theo đúng Điều lệ, nghị quyết Đại hội cổ đông và Hội đồng quản trị.
20
-Bổ nhiệm và bãi nhiệm các chức danh quản lý của Công ty: giám đốc, phó
giám đốc chi nhánh, trưởng phòng, phó phòng sau khi được Hội đồng quản trị
phê duyệt.
-Ký các văn bản, hợp đồng, chứng từ theo sự phân cấp điều lệ của công ty.
-Báo cáo trước Hội đồng quản trị tình hình hoạt động tài chính, kết quả kinh
doanh và chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của Công ty trước Hội đồng quản
trị.
1.14.2. Nhóm tác nghiệp
CEMCO là công ty có mô hình tổ chức gọn nhẹ và chia các phòng ban thành
hai mảng công việc, đó là:
pASaR'ác phòng #_=?C>d.N=a>d
 >du :
pAUR'$Id>hH$>X UD$
e:
*Phòng hành chính- Tổ chức: tham mưu giúp Ban giám đốc về các mặt công tác:
-Hành chính, tổ chức, nhân sự, quản trị vật tư.
-Thi đua, khen thưởng, y tế, bảo vệ, quân sự.
-Công tác chính trị tư tưởng trong cán bộ công chức của của công ty.
*Phòng kế hoạch- tài vụ: phân tích, đánh giá tình hình tài chính, kết quả kinh
doanh của công ty. Phòng cóC"''8$'%0ff
_7y%RKám sát tinh hình và thực hiên công tác tài
chính kế toán để đảm bảo tuân thủ quy chế của công ty và các quy định liên quan
đến pháp luật. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực,
phản ánh đầy đủ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trước Ban Giám
21

đốc. Ngoài ra phòng còn có chức năng theo dõi, Z%z$IU$
F:
* Phòng Kho Vận: Sau khi hàng hóa được đi vè công ty và cất giữ trong kho,
phòng kho vận có nhiệm vụ kiểm kê và sắp xếp hàng hóa theo thứ tự. Đồng thời,
phòng có nhiệm vụ trông giữ chìa khóa, kiểm tra số lượng hàng hóa trong kho.
Ngoài ra, trong quá trình thực hiên giao dịch với khách hàng, bộ phận lái xe
thuộc phòng kho vận có nhiệm vụ chuyên chở nhân viên đi thực hiện giao dịch,
tư vấn với khách hàng ở xa, những khách hàng có nhu cầu. Mặt khác bộ phân lái
xe cũng thực hiên quá trình chuyên chở hàng hóa tơi nơi khách hàng yêu cầu.
* Phòng Kỹ thuật: Khi khách hàng có nhu cầu tìm hiểu kỹ về các mặt hàng, sửa
chưa, thiết kế và tìm hiểu thông tin, cách sử dụng của mặt hàng thi Phòng Kỹ
Thuật có nhiêm vụ giải thích và tư vấn rõ rãng cho khách hàng. Có thể tư vấn
qua điện thoại, hoặc trực tiếp tại công ty, nếu có nhu cầu nhân viên sẽ đến tận
nơi khách hàng yêu cầu.
* Phòng Kinh Doanh: Xây dựng kế hoạch kinh doanh định kỳ, xây dựng chiến
lược trung và dài hạn cho công ty, theo dõi và thực hiện Kinh doanh; tham mưu
cho giám đốc về công tác tiêu thụ sản phẩm, thực hiên kinh doanh, mua bán với
khách hàng, lập hóa đơn bán hàng luân chuyển chứng từ xuất nhập kho, thực
hiện việc giao bán hàng, đôn đốc thu tiền của khách hàng.
* Phòng Dự Án: nghiên cứu và đề xuất về mặt chiến lược cho việc phát triển
hoạt động đầu tư dự án, đánh giá dự án và lập kế hoạch thực hiện các Dự án của
công ty…
* Phòng xuất nhập khẩu: Phòng xuất nhập khẩu chịu trách nhiêm làm thủ tục
giấy tờ nhập khẩu hàng hóa qua hải quan, liên hệ làm việc với công ty nước
ngoài để nhập hàng và xuất hàng.
22
* Các cửa hàng: công ty bao gồm có 5 cửa hàng, có nhiệm vụ nhận hàng trong
kho công ty chuyển tới, trưng bày, giới thiệu và bán hàng hóa của công ty, đưa
hàng hóa tới tay người tiêu dùng.
Khảo sát, phân tích các yếu tố đầu vào, đầu ra của công ty

1.15. Khảo sát và phân tích các yếu tố “ đầu vào”
1.15.1. Yếu tố đối tượng lao động ( nguyên vật liệu và năng lượng)
Khác với các Doanh nghiệp sản xuất, Công ty Cổ Phần Vật Tư Thiết Bị Văn
Hóa thuộc lĩnh vực kinh doanh mua bán xuất nhập khẩu các thiết bị văn hóa, đi
kèm đó là các dịch vụ kỹ thuật, tư vấn, sửa chữa, thiết kế nền nguồn nguyên vật
liệu mà công ty sử dụng chủ yếu ở đây là hệ thống máy vi tính, máy Fax, máy in,
máy photocopy hiện đại. Cụ thể:
-20 máy vi tính hiện đại do công ty máy tính Trần Anh cung cấp.
-5 máy in hiện đại giá 7.800.000/ 1 máy và 15 máy in mini giá 4.000.000/ máy
do công ty thiết bị máy tính Trần Anh cung cấp với thời gian bảo hành là 12
tháng.
-7 máy Fax Canon do công ty thiết bị máy tính Trần Anh cung cấp với giá
7.200.000 đồng/ máy.
-2 máy photocopy do công ty máy tính Trần Anh cung cấp.
-Máy đếm tiền, thiết bị mã vạch, mực in, máy hủy tài liệu đều được trang bị 30
máy do công ty máy tính Trần Anh cung cấp.
Năng lượng: nguồn năng lượng chủ yếu mà công ty sử dụng là điện năng, với
việc tính giá theo quy định của nghành Điên Lực, ngoài ra cũng sử dụng máy
phát điện đề phòng trường hợp mất điện để đảm bảo công tác được diễn ra thông
suốt.
1.15.2. Yếu tố lao động
* Cơ cấu lao dông và số lượng lao động trong từng thành phần cơ cấu lao động
23
Bảng 5: Cơ cấu lao động của Công ty giai đoạn 2005- 2009
Đơn vị tính: người
LĐ 2005 2006 2007 2008 2009
Nam 38 63,33% 36 64,28% 36 65,45% 35 66% 38 73,07%
Nữ 22 36,67% 20 35,72% 19 34,55% 18 34% 14 26,93%
Đại hoc 37 61.67% 38 67,86% 38 69,09% 36 67,92% 34 65,38%
Dưới Đại học 23 38,33% 18 32,14% 17 30,91% 17 32,08% 18 34,62%

(Nguồn: Hồ sơ cán bộ- Phòng Tổ chức Hành chính)
Đồ thị 4:Cơ cấu lao đông theo trình độ của Công ty giai đoạn 2005- 2009

Yếu tố lao động cũng là một yếu tố hết sức quan trọng góp phần không nhỏ
cho sự phát triển của công ty. Năm 2009, công ty có 52 Nhân viên, trong đó có
34 người trình độ đại học, 1 người trình độ cao đẳng, 17 người trình độ trung
cấp. Với các chính sách, chế độ phù hợp thực tế, 100% lao động được tiếp nhân
vào làm việc tại Công ty đều được ký kết hợp đồng, có các chính sách, chế độ
nghỉ ngơi khi ốm đau, thai sản. Những điều đó đã khuyến khích và thu hút được
đông đảo lao động làm việc tích cực.
Công ty có nguồn nhân lực trẻ, khỏe, chuyên môn nghiệp vụ được đào tạo cơ
bản, cán bộ quản lý rất có kinh nghiệm và hầu hết có trình độ đại học trở lên, có
24
tâm huyết, nhiệt tình với công việc và trách nhiệm của mình. Nguồn nhân lực
thực sự là tài sản quý giá của công ty.
-Về số lượng lao động: Qua bảng 5 ta thấy số lượng lao động có sự biến động
qua các năm 2005, 2006, 2007, 2008, 2009 như sau:
Năm 2006 số lượng lao động giảm đi 6,67% so với năm 2005, tương ứng với
4 người. Năm 2007 số lượng lao động giảm đi 1.79% so với năm 2006, tương
ứng với 1 người. Năm 2008, số lượng lao động tiếp tục giảm đi 2 người so với
năm 2007, tương ứng là 3,64%. Năm 2009, số lượng lao động giảm 1 người,
tương ứng 1,89% so với năm 2008. Sở dĩ có sự thay đổi và giảm đi số người lao
động qua các năm như trên là do trong quá trình kinh doanh, công ty có sắp xếp,
tổ chức lại cơ cấu bộ máy. Tuy nhiên sự thay đổi số lượng lao động của Công ty
qua các năm không đáng kể.
- Cơ cấu lao động phân theo giới tính: trong bảng trên ta thấy số lượng lao động
nam qua các năm đều lớn hơn số lượng lao động nữ, cụ thể:
+Năm 2005, số lao động nam là 38 người, chiếm 63,33% tổng số lao đông toàn
công ty. Số lao động nữ là 22 người chiếm 36,67% tổng số lao đông toàn công
ty. Số lao động nam nhiều hơn nữ là 16 người.

+ Năm 2006, số lao động nam là 36 người, chiếm 64,28% tổng số lao đông toàn
công ty. Số lao động nữ là 20 người chiếm 35,72% tổng số lao đông toàn công
ty. Số lao động nam nhiều hơn nữ là 16 người.
+ Năm 2007, số lao động nam là 36 người, chiếm 65,45% tổng số lao đông toàn
công ty. Số lao động nữ là 19 người chiếm 34,55% tổng số lao đông toàn công
ty. Số lao động nam nhiều hơn nữ là 17 người.
+ Năm 2008, số lao động nam là 35 người, chiếm 66% tổng số lao đông toàn
công ty. Số lao động nữ là 18 người chiếm 34% tổng số lao đông toàn công ty.
Số lao động nam nhiều hơn nữ là 17 người.
25

×